



Preview text:
lOMoAR cPSD| 59054137
I. Các nhận ịnh sau úng hay sai? Giải thích tại sao (7 )
1. Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất ánh giá hành vi của con người.
Sai: Pháp luật không phải là tiêu chuẩn duy nhất ể ánh giá hành vi con người.
Ngoài pháp luật còn rất nhiều những tiêu chuẩn ánh giá hành vi con người
khác như ạo ức, phong tục tập quán, tôn giáo, ...
2. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của mỗi người và do cá nhân ó tự quy ịnh.
Sai: Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của mỗi người và
năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do pháp luật quy ịnh.
3. Hành vi tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật ều ược thực hiện
dưới dạng không hành ộng.
Sai: chỉ có hành vi tuân thủ pháp luật ược thực hiện dưới dạng "không hành
ộng". Còn thi hành pháp luật ở dạng "hành vi hành ộng" và sử dụng pháp luật
có thể ở dạng "hành ộng" hoặc "không hành ộng"
4. Những quan iểm tiêu cực của chủ thể ược xem là biểu hiện bên ngoài mặt khách
quan của vi phạm pháp luật.
Sai: Những quan iểm tiêu cực của chủ thể không ược xem là biểu hiện bên
ngoài mặt khách quan của vi phạm pháp luật. Vì biểu hiện bên ngoài mặt khách
quan của vi phạm pháp luật phải ược thể hiện dưới dạng hành vi ( hành vi hành
ộng hoặc hành vi không hành ộng). Những quan iểm tiêu cực của chủ thể thuộc
về mặt chủ quan, nó nằm trong suy nghĩ của chủ thể ó và pháp luật không coi
suy nghĩ, quan iểm tiêu cực của một người là hành vi vi phạm pháp luật.
5. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam là các cơ quan ngang Bộ.
Sai: chỉ có Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang Bộ. Theo cơ cấu
tổ chức, cơ quan ngang Bộ gồm: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban
Dân tộc, Văn phòng Chính phủ và Thanh tra Chính phủ.
6. Việc công bố Luật, Pháp lệnh của Chủ tịch nước là thực hiện quyền tư pháp. Sai.
Theo hiến pháp, quyền tư pháp là là một loại quyền lực trong chỉnh thể quyền
lực Nhà nước, gồm các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. Quyền tư pháp
cốt lõi vẫn là quyền xét xử, là việc nhân danh nhà nước giải quyết tranh chấp,
giải quyết xung ột xã hội trên cơ sở pháp luật và lẽ công bằng, thông qua xét xử,
theo các thủ tục tố tụng luật ịnh. Tòa án là trụ cột, là iểm trung tâm nắm quyền
tư pháp và thực hiện quyền tư pháp. lOMoAR cPSD| 59054137
7. Tổ chức thì không có năng lực hành vi.
Sai: Năng lực hành vi của tổ chức xuất hiện cùng với năng lực pháp luật vào
thời iểm có quyết ịnh thành lập hoặc thừa nhận tổ chức ó của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Nhà nước là 1 tổ chức bạo lực của giai cấp thống trị thực hiện chức năng duy nhấtlà
bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị.
Sai: Nhà nước là một bộ máy quyền lực ặc biệt do giai cấp thống trị lập ra nhằm
bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. Và Nhà nước có chức năng quản lý xã hội
theo ý chí của giai cấp thống trị.
9. Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước chỉ chịu trách nhiệm ở ịa phương.
Sai: Ủy ban nhân dân các cấp là cơ quan hành chính nhà nước ở ịa phương
chịu trách nhiệm với nhân dân ịa phương và hội ộng nhân dân cùng cấp, hội
ồng nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên.
10.Trong kiểu pháp luật chủ nô và phong kiến chỉ tồn tại 2 hình thức pháp luật là tập
quán pháp và tiền lệ pháp.
Sai: Trong pháp luật chủ nô và phong kiến, ã xuất hiện văn bản pháp luật
nhưng các văn bản pháp luật còn chưa hoàn chỉnh và kỹ thuật xây dựng chưa
cao. Nhiều ạo luật chỉ là sự ghi chép lại một cách có hệ thống các án lệ và các
tập quán ã ược thừa nhận.
11.Trong mọi trường hợp, pháp luật và các quy phạm xã hội khác sẽ hỗ trợ nhau trong
việc iều chỉnh các quan hệ xã hội.
Sai: Quy phạm pháp luật chỉ iều chỉnh các quan hệ xã hội mang tính phổ biến
mà Nhà nước thấy cần thiết thể chế hóa thành những quy tắc xử sự mang tính
bắt buộc chung, thể hiện ý chí của nhà nước. Ngoài những quan hệ xã hội ược
iều chỉnh bằng pháp luật ra, còn có những quan hệ xã hội ược iều chỉnh bằng
quy phạm tập quán, quy phạm ạo ức, quy phạm tôn giáo.
12.Các chức năng nhà nước ược thực hiện bằng phương pháp cưỡng chế.
Sai: Các chức năng nhà nước
ược thực hiện bằng 2 phương pháp ó là
phương pháp thuyết phục và phương pháp cưỡng chế
13.Khả năng chủ thế bằng chính hành vi của mình tham gia vào các quan hệ pháp luật
ộc lập là thể hiện năng lực pháp luật của chủ thể ó. lOMoAR cPSD| 59054137
Đúng: Năng lực chủ thể của cá nhân thường ược quan niệm là khả năng cá
nhân có và thực hiện các quyền, nghĩa vụ dân sự mà pháp luật quy ịnh cho mình
14.Mối quan hệ giữa tính giai cấp và xã hội của Nhà nước luôn mâu thuẫn nhau. Sai:
Chẳng hạn trong NN XHCN thì tính giai cấp và tính xã hội song hành và hỗ
trợ nhau. Vì là NN của giai cấp công nhân và nông dân nên một mặt thể hiện
tính giai cấp: ý chí của giai cấp cầm quyền; một mặt thể hiện tính xã hội ó là
NN với công cụ là Pháp luật phải nhằm phục vụ quần chúng nhân dân,
là NN của dân, do dân, vì dân II. (2 )
Phân tích cơ cấu các quan hệ pháp luật trong những trường hợp sau:
- a) CT TNHH A ký hợp ồng mua 10 bộ máy vi tính với CTCP B; -
b) X dùng tiền của mình ể mua 01 chiếc xe máy. Trả lời
a) Chủ thể: CT TNHH A và CTCP B
CT TNHH A: Năng lực hành vi của tổ chức có từ khi thành lập (có ồng thời với
năng lực pháp luật). Vì thế, CT TNHH A có năng lực chủ thể ầy ủ.
CTCP B: Năng lực hành vi của tổ chức có từ khi thành lập (có ồng thời với năng
lực pháp luật). Vì thế, CTCP B có năng lực chủ thể ầy ủ. Nội dung: - Bên A
+ Quyền: Nhận ủ 10 bộ máy vi tính từ bên CTCP B
+ Nghĩa vụ: Thanh toán ầy ủ tiền 10 bộ máy vi tính ó cho
CTCP B và thực hiện úng iều khoản trong hợp ồng. - Bên B
+ Quyền: Nhận ủ số tiền như thỏa thuận trong hợp ồng
+ Nghĩa vụ: Giao 10 máy tính như thỏa thuận cho CT TNHH
A Khách thể: tài sản vật chất: 10 bộ máy vi tính
b) Chủ thể: X (bên mua) và bên bánNội dung: - X (bên mua):
+ Quyền: Nhận 1 chiếc xe máy
+ Nghĩa vụ: Thanh toán số tiền mua chiếc xe máy cho bên bán - Bên bán:
+ Quyền: Nhận ủ số tiền bán 01 chiếc xe từ anh X (bên mua)
+ Nghĩa vụ: Giao 01 chiếc xe ó cho X (bên mua). Khách thể: tài sản
vật chất: tiền và xe máy lOMoAR cPSD| 59054137
III.(1 ) Cho 01 ví dụ về sự kiện pháp lý và phân tích sự phát sinh hoặc thay ổi hoặc
chấm dứt quan hệ pháp luật khi sự kiện pháp lý ó xảy ra Trả lời
Ly hôn là sự kiện pháp lý làm thay ổi quan hệ pháp luật, chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa anh A và chị B
Ví dụ: Anh Lê Viết A và chị Nguyễn Thị B làm ơn ly hôn gửi tới tòa án nhân dân
huyện, sau khi hòa giải không thành, tòa án tiến hành xét xử, giải quyết cho anh
Lê Viết A và chị Nguyễn Thị B ược ly hôn theo quy ịnh của pháp luật, ồng thời
tuyên hủy giấy chứng nhận ăng ký kết hôn của anh A và chị B, quyết ịnh tuyên
hủy giấy chứng nhận kết hôn của tòa án là sự kiện pháp lý làm thay ổi quan hệ
pháp luật giữa anh A và chị B. Hay nói rõ hơn, sự kiện pháp lý ó ã chấm dứt mối
quan hệ hôn nhân giữa anh A và chị B. NHÓM 1: Võ Thị Anh Thư Võ Minh Nhật Trần Kiêm Tùng Trần Lê Ngọc Hà Trần Phạm Gia Hòa