Gợi ý trả lời câu hỏi tự luận - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Gợi ý trả lời câu hỏi tự luận - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Bách Khoa Hà Nội 2.8 K tài liệu

Thông tin:
15 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Gợi ý trả lời câu hỏi tự luận - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Gợi ý trả lời câu hỏi tự luận - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

34 17 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 44729304
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
From Bình ME2-04K67
Note: khi làm bài thi c bạn trình bày theo oạn. Ví dụ nêu thuộc tính giá trị của hàng hóa thì ghi liền
1 mạch trên 1 oạn văn, tôi soạn theo ý như này cho các bạn dễ học hơn thôi :> Tài
liệu ể ôn thi không khuyến khích mang vào phòng thi
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VAI TCỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
Câu 1: Nền sản xuất hàng hóa
K/n sản xuất ng hóa: Nền sản xuất ng hóa hình tổ chức sản xuất kinh tế. Sản phẩm ược sản
xuất ra nhằm mục ích trao ổi, bán ra thị trường. Tác dụng quan trọng của sản xuất hàng hóa là: Phù
hợp với nền sản xuất lớn, phá vỡ sự bảo thủ, trì trệ, khép kín của các hoạt ộng kinh tế.
Sản xuất hàng hóa không xuất hiện ồng thời với sự xuất hiện của hội loài người. Nền kinh tế hàng
hóa có thể hình thành và phát triển khi có các iều kiện.
Thứ nhất:
phân công lao ộng xã hội ạt trình ộ nhất ịnh
K/n: Phân công lao ộng hội sự phân chia nguồn lực lao ộng sản xuất của hội vào các ngành
kinh tế, theo hướng chuyên môn hóa, tuân theo các quy luật khách quan.
Tác dụng khi phân công l xh ạt trình cao: làm cho tính chuyên môn hóa sản xuất ngày càng cao, dẫn
tới 2 hệ quả là phân công lao ộng dựa trên nguyên tắc chuyên môn hóa. Điều này thúc ẩy sản xuất phát
triển, năng suất lao ộng tăng lên, sản phẩm làm ra thừa so với nhu cầu tiêu dùng của con người. NXS
tiêu dùng không hết. Và sản phẩm dư thừa lúc ó ược em ra trao ổi, mua bán. Phân công lao ộng xã hội
khiến cho mỗi người sản xuất chỉ làm ra ược 1 hoặc 1 vài sản phẩm, trong khi ó nhu cầu thì lại cần
nhiều sản phẩm. vậy, họ không thể tồn tại ộc lập với nhau như trước ược nữa họ phải phụ
thuộc vào nhau. Chính iều ó làm cho con người cần phải trao ổi, mua bán với nhau.
Thứ hai:
Sự tách biệt tương ối về mặt kinh tế giữa những nhà sản xuất:
Là sự ộc lập về sở hữu, tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của người sản xuất kinh doanh. Tác dụng của stách biệt về kinh tế giữa những
nhà sản xuất là: tạo nên sự sòng phẳng, minh bạch trong hoạt ộng kinh tế.
Chỉ ra mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa
Đó là sản xuất hàng hóa vừa có TÍNH CHẤT XÃ HỘI, vừa có TÍNH CHẤT TƯ NHÂN hay còn gọi
mâu thuẫn giữa LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ LAO ĐỘNG CÁ BIỆT
o Trước hết nền sản xuất hàng hóa có TÍNH CHẤT XÃ HỘI bởi vì:
+) Thứ nhất, sản phẩm sản xuất ra ể áp ứng nhu cầu tiêu dùng của cả xã hội
+) Thứ hai, quá trình sản xuất 01 sản phẩm luôn là sự liên kết của nhiều nhà sản xuất. o
Nền SXHH có TÍNH CHẤT TƯ NHÂN, cá biệt bởi vì:
Mỗi chủ thể SXKD ộc lập, tự chủ => nên ý chí chủ quan của các nhà ầu tư, các chủ doanh nghiệp …
sẽ chi phối các quá trình kinh tế, chi phối thị trường
Tác dụng của mâu thuẫn giữa LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ LAO ĐỘNG CÁ BIỆT
lOMoARcPSD| 44729304
Thứ nhất, tạo nên ộng lực thúc ẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển, mỗi nhà u , mỗi chủ DN ều
phải cố gắng tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội
Thứ hai, tạo nên rủi ro khủng hoảng kinh tế khi ý chỉ chủ quan của các nhà ầu tư, chủ doanh nghiệp…
áp ặt quyết ịnh ầu tư sản xuất kinh doanh không phù hợp xu thế của thị trường trong xã hội.
Nêu các ưu thế của sản xuất hàng hóa
Ưu thế thứ nhất: Mục ích sản xuất nhằm trao ổi, mua bán thu lợi nhuận nhằm tạo cho nhu cầu của
người khác, của xã hội ược thỏa mãn ngày một tốt hơn.
VD: mỗi vùng, mỗi ịa phương những lợi thế nhất ịnh về mặt tự nhiên. Chẳng hạn như Thái
nguyên lợi thế về chè, Thái bình có lợi thế về nông nghiệp, Quảng Ninh lợi thế về kinh tế biển,
mỗi ịa phương chỉ tập trung vào những thế mạnh riêng của mình => tó NSLĐ tăng cao => LLSX phát
triển
Ưu thế thứ hai: nền sản xuất hàng hóa dựa trên tính cạnh tranh cạnh tranh là “tất yếu” của nền kinh tế
hàng hóa nên nó ã thúc ẩy cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao ộng...lực lượng sản xuất không
ngừng phát triển.
Ưu thế thứ ba: Thúc ẩy các quốc gia hội nhập thị trường thế giới => Tạo nên xu thế toàn cầu hóa =>
Tao iều kiện phát huy các lợi thế so sánh của mỗi quốc gia.
Ưu thế thứ tư: Thúc ẩy hợp tác kinh tế giữa các quốc gia => Tạo nên sự giao lưu giữa các nền văn hóa
=> Tạo iều kiện tiếp thu các giá trị văn minh nhân loại, xây dựng nền văn hóa tiên tiến. Câu 2: Hai
thuộc tính của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa +) Khái niệm hàng hóa
+) Nêu thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa
+) Phân tích sở tạo nên giá trị hàng hóa từ lao ộng của nhà sản xuất kết tinh trong hàng hóa, giá
trị phản ánh quan hệ giữa các nhà sản xuất
+) Trình bày lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa.
Trả lời:
Hàng hóa sản phẩm của lao ộng, thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con người thông qua trao ổi,
mua bán. Sản phẩm của lao ộng là hàng hóa khi nhằm ưa ra trao ổi, mua bán trên thị trường. Hàng hóa
có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể.
Thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa: Là toàn bộ công năng, ích lợi của hàng hoá, ể áp ứng nhu
cầu tiêu dùng của con người trên cả 2 mặt: VẬT CHẤT & TINH THẦN
Giá trị sử dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết ịnh. Với ý nghĩa như
vậy, giá trị sử dụng phạm trù vĩnh viễn, thuộc tính tự nhiên của vật, luôn tồn tại cùng với hội
loài người.
Giá trị sử dụng chỉ thể hiện trong lĩnh vực tiêu dùng, chỉ khi nào con người sử dụng hàng hóa cho tiêu
dùng thì giá trị ó mới phát huy tác dụng.
Trong nền kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng mang trên mình một giá trị trao ổi nhất ịnh
Một vật khi ã là hàng hóa thì nhất thiết phải có một giá trị sử dụng nào ó, tuy nhiên không phải vật nào
mang giá trị sử dụng cũng là hàng hóa. Ví dụ: Không khí
lOMoARcPSD| 44729304
Giá trị trao ổi quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao ổi hàng hóa cho nhau. VD: 1 m vải ổi ược 10 kg thóc
Note: khi làm bài thi trình bày theo oạn. Ví dụ nêu thuộc tính giá trị của hàng a thì ghi liền 1
mạch trên 1 oạn văn, tôi soạn cách ra như này cho các bạn dễ học hơn thôi :>
Thuộc tính về giá trị của hàng hóa:
một thuộc tính của hàng hoá, ó chính lao ộng hao phí của
người sản xuất ể sản xuất ra nó ã ược kết tinh vào trong hàng hoá.
Giá trị hàng hóa phản ánh quan hệ giữa các nhà sản xuất
Giá trị hàng hóa phản ánh quan hệ giữa những nhà sản xuất với nhau, cụ thể là quan hệ trao ổi. Nếu như
không nảy sinh quan hệ trao ổi giữa nhà sx này với nhà sx khác thì người ta cũng không ặt vấn ề về giá
trị. Chính sự trao ổi hàng hóa, buộc các NSX phải xác ịnh giá trị của hàng hóa, ể từ ó xác lập tỉ lệ trao
ổi cho phù hợp.
Lượng giá trị hàng hóa lượng hao phí lao ộng hội sản xuất ra hàng hóa ó ược o bằng thời
gian lao ộng xã hội cần thiết
Thời gian lao ộng xã hội cần thiết ược hiểu là thời gian cần thiết ể sản xuất ra hàng hóa trong các iều
kiện trung bình của xã hội. Gồm có:
+ Mức ộ thành thạo của người lao ộng là trung bình
+ Trình ộ kỹ thuật, công nghệ, thiết bị là trung bình
+ Mọi iều kiện khác là trung bình, không thuận lợi, không bất lợi
Các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa
Các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa. Mác ã chỉ ra 3 nhân tố sau:
Thứ nhất ó là NSLĐ
Thứ 2 là CĐLĐ
Thứ 3 Mức phức tạp của lao ộng o
Năng suất lao ộng:
Khái niệm: NSLĐ phạm trù phản ánh khả năng, hiệu suất của người lao ộng, nó ược tính bằng số
lượng sản phẩm sản xuất ra trong một ơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết sản xuất ra
một ơn vị sản phẩm
Tác dụng:
+NSLĐ tỉ lệ nghịch với giá trị 1 ơn vị sản phẩm
+ Không ảnh hưởng ến giá trị tổng sản phẩm o
Cường ộ lao ộng
Khái niệm: Cường ộ lao ộng là phạm trù phản ánh mật ộ làm việc trong một khoảng thời gian
Tác dụng:
+ Không ảnh hưởng ến giá trị của một ơn vị sản phẩm
+ Tỷ lệ thuận với giá trị tổng sản phẩm
lOMoARcPSD| 44729304
o Mức ộ phức tạp của lao ộng
Căn cứ vào mức ộ phức tạp của lao ộng mà chia thành lao ộng giản ơn và lao ộng phức tạp
+ Lao ộng giản ơn là lao ộng không cần trải qua ào tạo chuyên sâu mà vẫn thực hiện ược. Ví dụ như tạp
vụ, lao công, bán hàng rong…vv
+ Còn Lao ộng phức tạp lao ộng phải trải qua ào tạo tích lũy kinh nghiệm mới thể thực hiện
ược. Ví dụ như kỹ sư, bác sỹ, giảng viên
Tác dụng: Trong cùng một thời gian, lao ộng phức tạp tạo ra lượng giá trị nhiều n so với lao ộng
giản ơn và Mác viết rằng lao ộng phức tạp là lao ộng giản ơn ược nhân lên gấp bội. Hay trong cùng một
thời gian làm việc, lao ộng phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp bội lần lao ộng giản ơn
Câu 3: Nguồn gốc, bản chất và các chức năng của tiền
+) Chỉ ra nguồn gốc của tiền là do sự trao ổi hàng hóa, nên cần một hình thái o lường giá trị
+) Tóm lược 4 hình thái o lường giá trị ã có trong lịch sử, từ hình thái giản ơn ến hình thái tiền tệ
+) Nêu bản chất tiền tệ là một hàng hóa ặc biệt ược chọn làm vật ngang giá chung duy nhất, nhấn mạnh
là phải gắn liền với vàng
+) Trình bày 5 chức năng của tiền, chú ý nhấn mạnh một số chức năng phải gắn liền với tiền vàng, bạc
TL:
Nguồn gốc của tiền: Từ khi nền sản xuất hàng hóa ra ời, nhu cầu buôn bán trao ổi trở nên phổ biến>
cần có thước o về giá trị của các hàng hóa, từ ó tiền tệ ra ời.
Trong lịch sử con người phát minh ra một thứ gọi là tiền vì:
=> Cần phải có một hình thái làm ơn vị o lường giá trị của các hàng hóa khi trao ổi trên thị trường Lấy
VD:
=> Trong lịch sử, nhân loại phát kiến các hình thái o lường giá trị khác nhau, i từ hình thái giản ơn của
giá trị ến hình thái tiến bộ nhất là hình thái tiền tệ
Sau ây là 4 hình thái o lường giá trị ã có trong lịch sử, từ hình thái giản ơn ến hình thái tiền tệ o Hình
thái giản ơn (ngẫu nhiên) của giá trị
Là hình thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi ơn nhất 01 hàng hóa này lấy 01 hàng hóa khác.
Nguồn gốc: Hình thái này xuất hiện khi hội cộng ng nguyên thủy tan rã, trao ổi lúc ầu mang tính
chất ngẫu nhiên và trực tiếp.
Đặc iểm: Dựa trên sự trao ổi trực tiếp hàng- hàng, Việc trao ổi, tỉ lệ trao ổi là ngẫu nhiên
VD: 1 cái rìu = 10 kg thóc => thóc ở ây là vật ngang giá, o lường giá trị của cái rìu o Hình
thái mở rộng (hay toàn bộ) của giá trị
Hình thái mở rộng của giá trị nh thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi thường xuyên một loại hàng
hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác
Ví dụ 1cái rìu = 10 kg thóc = 2 con gà = 3 m vải
lOMoARcPSD| 44729304
Nguồn gốc: Lực lượng sx và phân công lao ộng XH phát triển hơn ưa ến kết quả là NSLĐ tăng lên, sp
thặng dư nhiều hơn, do ó, trao ổi trở nên ều ặn và thường xuyên hơn. Khi ó giá trị có hình thái ầy ủ
hay mở rộng.
Đặc iểm: Dựa trên trao ổi trực tiếp hàng- hàng, Mỗi hàng hóa quá nhiều vật ngang giá o
Hình thái chung của giá trị
hình thái o ờng giá trị dựa trên việc cộng ồng ã chọn 1 hàng hóa làm vật ngang giá chung cho mọi
hàng hóa khác
Nguồn gốc: LLSX phân công lao ộng hội tiếp tục phát triển cao hơn, trao ổi hàng hóa trở nên
thường xuyên mở rộng hơn nữa. Trong quá trình trao ổi, ã xuất hiện một hàng hóa ược mọi người
thừa nhận là ại biểu cho giá trị có thể dùng ể ổi lấy mọi hàng hóa. Hình thái chung của tiền tệ ra ời.
Đặc iểm: Trao ổi thông qua vật chung gian: hàng- vật ngang giá chung-hàng. Mỗi cộng ồng có một vật
ngang giá khác nhau.
o Hình thái tiền tệ: là hình thái o lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất chọn một hàng hóa
ặc biệt làm VNG duy nhất cho mọi hàng hóa khác.
Bản chất tiền tệ:
+
Là hàng hóa ặc biệt
+ Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất
+ Dùng ể o lường giá trị của mọi hàng hóa khác và làm phương tiện trung gian trao ổi.Lịch sử nhân loại
cho thấy; con người lựa chọn thứ hàng hóa ặc biệt làm tiền tệ chính là vàng, bạc
Vì giá trị kinh tế cao, giá trị sử dụng a dạng, hữu ích
Trình bày 5 chức năng của tiền, cý nhấn mạnh một số chức năng phải gắn liền với tiền vàng, bạc
o Chức năng thước o giá trị
chức năng gốc bởi nó gắn liền với sự ra ời của tiền tệ
Mô tả chức năng: Chức năng này thể hiện ở việc xã hội dùng tiền tệ ể làm ơn vị o lường giá trị của mọi
hàng hóa khác
Chú ý: Mọi loại tiền của Nhà nước phát hành ều bị mất giá do lạm phát, nên không phải ơn vị o
lường ổn ịnh. Chúng ta thể dùng trong ngắn hạn thì ược nhưng nếu muốn dùng o lường, so sánh
giá trị tài sản trong thời kỳ dài hạn, khác nhau thì cần quy ổi ơn vị theo Vàng và Bạc.
o Chức năng phương tiện cất trữ
Chức năng phương tiện cất trữ thể hiện việc con người ưa tiền ra khỏi lưu thôngcho vào cất trữ nhằm
duy trì giá trị tài sản
=> Phân loại theo chủ thể, thì 3 cấp ộ: dự trữ của nhà nước, doanh nghiệp, hộ gia inh Chú ý: Mọi
loại tiền của Nhà nước phát hành ều bị mất giá do lạm phát
Tiền dùng cất trữ phải vàng, bạc o
Chức năng phương tiện lưu thông
Chức năng này thể hiện ở việc xã hội dùng tiền tệ làm phương tiện trung gian trao ổi
lOMoARcPSD| 44729304
Hàng – Tiền tệ - Hàng
Chú ý: Tiền tệ chỉ là phương tiện trung gian trao ổi, nên việc sử dụng vàng sẽ dẫn ến lãng phí, bất tiện,
nhà nước khó kiểm soát nền kinh tế
thế thuận lợi hơn trong trao ổi một loại chứng chỉ Nhà nước ã ra ời dùng thay cho vàng bạc
trong lưu thông
Tiền chứng chỉ (tiền pháp ịnh, tiền phù hiệu):
+ Là một hình thái chứng chỉ của giá trị (không phải của cải có giá trị thực)
+ Do Nhà nước phát hành
+ Để dùng trong lưu thông thay cho vàng, bạc o
Chức năng phương tiện thanh toán
Chức năng nay thể hiện việc con người sử dụng tiền chi trả trực tiếp cho các nghĩa vụ kinh tế của
mình, thay cho việc trao ổi hiện vật
Khi Kinh tế hàng hóa phát triển, tất yếu sẽ dẫn ến việc mua chịu, bán chịu. Việc Xã hội dùng tiền ể thực
hiện các nghĩa vụ kinh tế: ứng tiền trước, trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng… Khi ó, tiền thực
hiện chức năng thanh toán.
Chú ý: Dùng tiền thay cho trao ổi hiện vật dẫn tới khả năng thanh toán trả chậm, mua bán chịu o
Chức năng tiền tệ thế giới
Chức năng này thể hiện ở việc dùng tiền ể thanh toán quốc tế
Đến thế kỷ 19, tiền ể thanh toán quốc tế vẫn phải là vàng, bạc
Hiện nay, dùng hệ thống tỷ giá hối oái quy ổi các ồng tiền ể thanh toán quốc tế
Tác dụng: Ngày nay, việc sử dụng hệ thống tỷ giá hối oái thực hiện chức năng tiền tệ thế giới tác
dụng:
+ Kích thích thương mại quốc tế phát triển, vì thanh toán thuận tiện
+ Điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua iều chỉnh tỷ giá hối oái
Câu 4: Vì sao tiền là hàng hóa ặc biệt?
Bản chất của tiền tệ:
Là một loại hàng hóa ặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất
Dùng ể o lường giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao ổi.
Con người thường dùng vàng, bạc làm vật ngang giá trong trao i vì chúng giá trị cao và có giá trị
sử dụng a dạng.
Tiền một hàng hóa do lao ộng của con người tạo ra. Tiền phản ánh lao ộng hội mối quan hệ
giữa những người sản xuất và trao ổi hàng hóa.
Thứ nhất, trước khi tiền tệ ược em ra vật ngang giá chung duy nhất cho mọi loại hàng hóa thì
cũng là một loại hàng hóa, cũng có giá trị GTSD và GT
lOMoARcPSD| 44729304
Thứ hai, khi lực lượng sản xuất phân công lao ộng hội phát triển ến một trình nhất ịnh, sản
xuất trao ổi trở nên thường xuyên và thị trường mở rộng thì nhu cầu của hội là cần có một vật ngang
giá chung duy nhất thuận tiện cho việc trao ổi, mua bán hàng hóa, vậy một hoặc một số loại
hàng hóa ược tách ra ể làm tiền tệ.
Tiền tệ những chức năng ặc biệt không hàng hóa nào ược: Thước o giá trị; Phương tiện lưu
thông; Phương tiện cất trữ; Phương tiện thanh toán; Tiền thế giới
Tiền tệ là một thứ hàng hoá ặc biệt, ược tách ra khỏi thế giới hàng hoá, dùng ể o lường và biểu hiện giá
trị của tất cả các loại hàng hoá khác. Nó trực tiếp thể hiện lao ộng xã hội và biểu hiện quan hệ sản xuất
giữa những người sản xuất hàng hóa.
Tiền tệ ra ời là kết quả lâu dài và tất yếu của quá trình sản xuất và trao ổi hàng hóa : ứng với mỗi giai
oạn của sản xuất trao ổi hàng hóa một hình thái biểu hiện của giá trị. Hình thái biểu hiện “chói
lọi” nhất của giá trị hình thái tiền tệ. Tiền ược hội chọn làm vật ngang giá duy nhất, dùng o
lường giá trị hàng hóa làm phương tiện trung gian trao ổi. Con người thường dùng vàng, bạc làm
vật ngang giá trong trao ổi vì chúng có giá trị cao và có giá trị sử dụng a dạng.
Câu 5: Quy luật giá trị -Quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa?
Nội dung quy luật: quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất trao ổi hàng hóa phải ược tiến hành trên
cơ sở của hao phí lao ộng xã hội cần thiết. việc sản xuất lưu thông hàng hóa phải dựa trên giá trị thị
trường của sản phẩm. Trong sản xuất, quy luật giá trị buộc các nhà sản xuất phải làm cho hao phí lao
ộng hội biệt nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao ộng hội. Trong lưu thông, quy luật giá trị iều tiết
giá cả vận ộng xoay quanh giá trị. Giá trị là yếu tố quyết ịnh giá cả trên thị trường.
Quan hệ giữa cung- cầu với giá cả và giá trị
Khi cung < cầu => giá cả tăng lớn hơn giá trị thực => lợi nhuận tăng=> thu hút ầu tư. Cạnh tranh gay
gắt + lượng hàng ra thị trường tăng, giá cả giảm
Khi cung> cầu => giá cả giảm nhỏ hơn giá trị thực => lợi nhuận giảm => rời bỏ ngành. Mật cạnh
tranh giảm và lượng hàng hóa ra thị trường giảm, giá cả tăng
Khi cung = cầu => giá cả ổn ịnh. Giá cả = giá trị thực
Kết luận: quy luật cung- cầu quyết ịnh giá cả hàng hóa trong iều kiện cụ thể, quy luật giá trị iều tiết sự
biến ộng của giá cả trong dài hạn. Giá cả thường vận ộng khác với giá trị, nhưng không thể tách rời giá
trị. Đối với mỗi trường hợp riêng biệt, giá cả thể khác gtrị nhưng xét trong phạm vi tổng thể thì
tổng giá cả luôn bằng tổng giá trị.
Tác dụng của quy luật giá trị
Thúc ẩy sự ổi mới ng nghệ, thúc ẩy quản nâng cao ng suất lao ộng thúc ẩy lực ợng sản
xuất phát triển.
Điều tiết lưu thông hàng hóa vào các thị trường có giá cao, iều tiết ầu tư vào các ngành khan hiếm.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, phân hóa giai cấp, phân hóa giàu nghèo, bất bình ẳng thu nhập trong
xã hội
Tóm lại, quy luật giá trquy luật bản của sản xuất ng hóa. Một mặt làm phân hóa giàu nghèo
bất bình ẳng thu nhập trong hội, mặt khác chi phối sự lựa chọn tự nhiên, kích thích các nhân tố
tích cực và ào thải các nhân tố yếu kém
làm xuất hiện quan hệ sản xuất TBCN, cơ sở ra ời của CNTB
lOMoARcPSD| 44729304
Câu 6: Cơ chế thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
Thị trường tổng hòa các mối quan hệ liên quan ến lĩnh vực mua bán, trao ổi ược hình thành trong
iều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị xã hội nhất ịnh
Cơ chế thị trường hệ thống tự iều tiết các quan hệ kinh tế và cân ối kinh tế thông qua các quy luật
khách quan của thị trường
Nền kinh tế thị trường nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường, phát triển tới trình
cao. Trong ó, mọi quan hệ sản xuất trao ổi ều thông qua thị trường mua bán, trao ổi chịu sự iều
tiết bởi các quy luật khách quan của thị trường
rất nhiều chủ thể khác nhau tham gia thị trường, mỗi chủ thể những vai trò quan trọng
riêng: bốn chủ thể tham gia thị trường: Nhà sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, nhà
nước
Người sản xuất hàng hóa những người sản xuất cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm
áp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Người tiêu dùngnhững người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường ể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
Có vai trò rất quan trọng trong ịnh hướng sản xuất
Các chủ thể trung gian trong thị trường những nhân, tổ chức ảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các
chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Nhờ vai trò của các trung gian này
nền kinh tế thị trường trở nên linh hoạt hơn.
Trong nền kinh tế thị trường, xét về vai trò kinh tế thì Nhà nước thực hiện chức năng quản nhà
nước về kinh tế ồng thời thực hiện những biện pháp khắc phục những khuyết tật của thị trường. vai
trò chủ yếu của Nhà nước là kiến tạo môi trường vĩ mô của nền kinh tế
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH & ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 14: Phân tích ặc iểm sự tập trung sản xuất và sự hình thành tổ chức ộc quyền
Phân tích các nguyên nhân (do cạnh tranh tự do, sự phát triển của KHKT và sự khủng hoảng kinh tế)
Do cạnh tranh tự do => TB nhỏ phá sản, TB lớn mạnh thêm => còn lại TB lớn cạnh tranh với nhau =>
òi hỏi chi phí lớn, rủi ro cao, kết cục khó phân thắng bại => cạnh tranh không lợi, TB sẽ liên minh
thao túng thị trường => tạo nên TCĐQ
Do các thành tựu KHKT mới => cần phải ứng dụng o SXKD => cần vốn lớn => thời gian hoàn vốn
chậm, rủi ro cao => từng nhà TB khó áp ứng ược => các NTB phải liên minh thành hãng có sức mạnh
khổng lồ => tạo nên TCĐQ
Do khủng hoảng kinh tế => bản nhỏ phá sản, TB lớn cùng thiệt hại => phục hồi, các NTB lớn
phải liên minh với nhau => tạo nên TCĐQ
Khái niệm tổ chức ộc quyền: Là liên minh các nhà tư bản với nhau nắm giữ phần lớn việc sản xuất và
tiêu thụ một hoặc một số loại hàng hóa khống chế thị trường, cả ầu vào lẫn ầu ra, thu lợi nhuận ộc
quyền cao
Các hình thức tổ chức ộc quyền
Có 4 hình thức: Cartel, Syndicate, Trust, Consortium
lOMoARcPSD| 44729304
Cartel: tổ chức ộcc quyền thấp nhất, sơ khai nhất, các thành viên kí thỏa thuận về sản lượng, thị trường
và giá cả. Chỉ thống nhất về ầu ra nên liên minh khó bền vững
Syndicate: các thành viên thống nhất với nhau cả về u thông. Đầu vào ầu ra sẽ do ban quản
chung quản lí
Trust: các thành viên thống nhất với nhau cả về sản xuất và lưu thông. Các thành viên là các cổ ông.
Consortium: là những tổ chức ộc quyền a ngành thao túng nền kinh tế
Về hình thức: cấu trúc phức tạp: Trust+ syndicate
Về kinh tế: kết hợp tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
Về chính trị: kết hợp giữa tư bản ộc quyền và nhà nước tư sản.
Biểu hiện mới của TCĐQ
Về kinh tế: TCĐQ thống trị các ngành hàng, nhưng sự phát triển hệ thống các DN nhỏ óng vai trò
vệ tinh, gia công, thầu phụ cho các TCĐQ
Về hình thức: Xuất hiện 2 hình thức mới là Concern và Conglomerate
+
Giống nhau: ều là TCĐQ a ngành, thao túng thị trường quốc tế, là hãng a quốc gia, xuyên quốc gia
+ Khác nhau: Concern TCĐQ a ngành, các ngành có liên hệ về kỹ thuật. Conglomerate TCĐQ
a ngành, mà các ngành không cần có liên hệ về kỹ thuật
Câu 15: Phân tích ặc iểm xuất khẩu tư bản
Nguyên nhân hình thành
Do tình trạng “tư bản thừa” tại các nước phát triển, tức tại các nước lớn, kinh tế bão hòa, thị trường
ã bị các TCĐQ thao túng tỷ suất lợi nhuận P’ giảm => cần ầu tư ra nước ngoài ể tìm P’ cao
Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc ịa, cần ầu tư sang ể khai thác thuộc ịa
Khái niệm xuất khẩu bản: Xuất khẩu bản việc ầu tưbản ra nước ngoài ể sản xuất GTTD
và thực hiện GTTD ở nước ngoài
Phân biệt với xuất khẩu hàng hóa: sản xuất GTTD trong nước, chỉ thực hiện GTTD (tức bán
hàng ể thu về Tư bản tiền tệ) ở nước ngoài.
Hình thức xuất khẩu tư bản
Theo chủ thể, bao gồm XKTB Nhà nước, XKTB của tư nhân Theo
tính chất, bao gồm:
+ XKTB trực tiếp (FDI): nhà tư bản trực tiếp ầu tư vốn và thực hiện sản xuất kinh doanh
+ XKTB gián tiếp: ầu chứng khoán nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng, hưởng i suất, tài
trợ ODA
Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản
Về dòng vốn ầu : xuất hiện dòng vốn ầu giữa các nước lớn với nhau. Vì: + KHKT phát triển, tạo
nên các ngành mới, nước nhỏ chưa ủ iều kiện ể ầu tư
+ Để tránh rào cản chính sách giữa các nước, có thể phải ầu tư qua nước thứ ba
lOMoARcPSD| 44729304
Về chính trị: nước lớn tăng cường sử dụng XKTB (của cả nhà nước và tư nhân) chi phối nền kinh tế
của các nước nhỏ, từ ó có khả năng chi phối chính trị, văn hóa.
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ TẠI VIỆT NAM
Câu 17: Phân tích ặc trưng của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam
Trình bày khái niệm nền kinh tế thị trường; nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
Kinh tế thị trườngnền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường, phát triển tới trình ộ cao,
trong ó, quan hệ sản xuất trao ổi ều thông qua thị trường chịu sự iều tiết bởi các quy luật khách
quan của thị trường.
Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN nền kinh tế thị trường ầy ủ, mang ặc trưng nh hướng
XHCN, Nhà nước do ĐCS lãnh ạo nhằm mục tiêu “dân giàu, nước manh, công bằng, dân chủ, văn
minh”.
Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam
Cơ sở lý luận: QHSX phải phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX
+ LLSX của Việt Nam i từ nền sản xuất nhỏ. thế, QHSX cần phải dựa trên kinh tế thị trường với
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế => Do ó, Việt Nam lựa chọn nền KTTT (chứ không
phải nền kinh tế bao cấp, chỉ huy như trước ổi mới)
+ Kinh tế thị trường với QHSX TBCNnhiều hạn chế, mâu thuẫn. Vì thế, cần có hướng i khác ể ảm
bảo cho sự phát triển bền vững => Do ó, Việt Nam lựa chọn i theo con ường ịnh hướng XHCN chứ
không phải TBCN
Cơ sở thực tiễn: Việt Nam cần hội nhập, phát triển kinh tế, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh”
+Để hội nhập với nền kinh tế quốc tế, VN cần có nền KTTT, Để hạn chế sự bất bình ẳng, phân hóa giai
tầng. VN cần có ịnh hướng XHCN
Cơ sở lịch sử Việt Nam
+ Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam do ĐCS lãnh ạo
+ Nền KTTT ịnh hướng XHCN Việt Nam khác với quy luật phổ biến của thế giới giai cấp sản
thực hiện cách mạng dân chủ
Đặc trưng ịnh hướng XHCN của nền KTTT tại Việt Nam khác biệt với các nền KTTT TBCN
Nội dung
Nền KTTT ịnh hướng XHCN
Nền KTTT TBCN
Mục ích
Xây dựng sở vật chất kỹ thuật
của CNXH, ặt lợi ích của nhân
dân lên trên hết
Đặt lợi ích của các tập oàn
bản lên trên
Quan hệ sở hữu
Nhiều thành phần kinh tế, trong ó
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ
ạo
Nhiều thành phần kinh tế,
trong ó kinh tế nhân giữ vai
trò chủ ạo
Quan hệ quản lý
- Cơ chế thị trường tự iều tiết
- Cơ chế thị trường tự iều tiết
lOMoARcPSD| 44729304
- Sự iều tiết của Nhà nước ịnh
hướng XHCN
- Sự iều tiết của Nhà nước
TBCN sự chi phối của giới
tài phiệt
Quan hệ phân phối
- Nhiều hình thức phân phối,
phân phối theo lao ộng là chủ ạo
- Nhiều hình thức phân phối,
phân phối theo vốn góp chủ
ạo
Kiến trúc thượng
tầng
Nhà nước do ĐCS cầm quyền
Nhà nước do các ảng phái
tranh cử cầm quyền
=> Trong các ặc trưng trên, ặc trưng về xây dựng sở vật chất kỹ thuật trình cao của CNXH ặt
lợi ích của nhân n lên trên quan trọng nhất. ó nền móng phát triển QHSX Kiến trúc
thượng tầng i theo ịnh hướng XHCN
Câu 18: Khái niệm, cấu trúc thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN và sự phát huy vai trò lãnh ạo
của Đảng trong hoàn thiện thể chế.
Khái niệm thể chế KTTT ịnh hướng XHCN
Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN là hệ thống luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý cùng
với cơ chế vận nh ể iều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt ộng các chủ thể kinh tế theo ường
lối chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản, Nhằm mục ích xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật có trình ộ cao của Chủ nghĩa xẫ hội, một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh”
Các bộ phân cấu thành thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
Đường lối, pháp luật: Đường lối kinh tế - hội của Đảng Cộng sản; luật pháp, chính sách, quy tắc,
chế ịnh ...
Các chthể tham gia vào thị trường: Bộ máy quản Nhà nước; doanh nghiệp các Tổ chức
hội ại diện cho DN; Dân cư, các Tổ chức chính trị - xã hội
Cơ chế vận hành: Cơ chế thị trường, thông qua quy luật của thị trường như: QL giá trị, QL cung-cầu,
QL cạnh tranh ...Cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị trường. Gồm có: chế phân cấp, chế
phối hợp, Cơ chế giám sát ánh giá, Cơ chế tham gia
Phân tích sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
Do yêu cầu của thực tiễn: Nền KTTT ịnh hướng XHCN hướng tới trình ộ phát triển cao, hiện ại, phát
huy ưu thế của chế thị trường, ồng thời khắc phục những hạn chế của CNTB. Trong khi iều kiện
thực tiễn của Việt Nam còn nhiều hạn chế
=> Vì vậy, cần phải xây dựng và hoàn thiện thể chế KTTT ịnh hướng XHCN
Do sự dịch chuyển sở hạ tầng: Việt Nam dịch chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang
nền kinh tế thị trường nh hướng XHCN, hội nhập kinh tế quốc tế => Từ ó, òi hỏi sự hoàn thiện về kiến
trúc thượng tầng, tức là phải nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước thông qua thể chế. Như vậy, cần
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN
lOMoARcPSD| 44729304
Do xu thế phát huy vai trò của hội trong xây dựng thể chế: Các tổ chức chính trị - hội và Tổ
chức hội nghề nghiệp ang phát triển mạnh mẽ. Đó sự ại diện cho các thành phần hội, vai
trò phản biện hội, theo tinh thần dân chủ và xây dựng => Vì thế, cần tiếp tục hoàn thiện Thể chế kinh
tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Trình bày nhiệm vụ phát huy vai trò lãnh o của Đảng trong quá trình hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường ịnh hướng XHCN
Thứ nhất, vai trò phát triển lý luận, hoạch ịnh ường lối
Thứ hai, vai trò chỉnh ốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
Thứ ba, vai trò lãnh ạo, phát huy vai trò dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội
Câu 19: Phân tích quan hệ lợi ích kinh tế vai trò của Nhà nước trong việc iều hòa quan hệ lợi ích
kinh tế
Lợi ích kinh tế là: sự áp ứng, thỏa mãn các nhu cầu mà con người mong muốn ạt ược khi thực hiện các
hoạt ộng kinh tế
Quan hệ lợi ích kinh tế mối quan hệ ơng tác giữa các chủ thể kinh tế xác lập lợi ích kinh tế của
mình, trong mối quan hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng
Các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế
Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội thì có:
+ Quan hệ lợi ích giữa người lao ộng và doanh nghiệp (tức là giai cấp công nhân và giai cấp tư sản)
+ Quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp với nhau (tức là nội bộ giai cấp tư sản với tiểu tư sản)
+ Quan hệ lợi ích giữa người lao ộng với nhau (tức là nội bộ giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng)
Xét theo chiều dọc, với các cấp ộ thì có: Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội
Chỉ ra phương thức giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế
Phương thức cạnh tranh: các chủ thể ganh ua, giành giật lợi ích, ưu thế kinh tế
Phương thức thống nhất: các chủ thể thỏa thuận với nhau, phân chia lợi ích kinh tế, ôi bên cùng lợi
(win – win)
Phương thức áp ặt: chủ thể có vị thế cao, có iều kiện thuận lợi hơn sẽ áp ặt chủ thể còn lại phải tuân thủ
và phục tùng
Làm rõ vai trò của Nhà nước trong việc iều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế
Thứ nhất xây dựng bảo vệ môi trường thuận lợi cho hoạt ộng tìm kiếm lợi ích hợp pháp của các chủ
thể kinh tế
Thứ hai kiểm soát, ngăn chặn các hoạt ộng tìm kiếm lợi ích phi pháp, gây tác ộng tiêu cực cho sự phát
triển xã hội
Thứ ba giải quyết các xung ột trong quan hệ lợi ích kinh tế, theo các chuẩn mực pháp lý minh bạch
khách quan
Thứ Nhà nước vai trò iều hòa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích hội phân phối lại thu
nhập, thông qua thuế và phúc lợi
lOMoARcPSD| 44729304
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Câu 20: Đặc trưng của Cách mạng khoa học công nghệ hiện ại nội dung Công nghiệp a của Việt
Nam, thích ứng với Cách mạng công nghiệp 4.0
Thành tựu các cuộc CM công nghiệp trong lịch sử nhân loại:
Cách mạng công nghiệp là sự phát triển về chất của tư liệu lao ộng, trên cơ sở ứng dụng những phát
minh ột phá về khoa học, kỹ thuật công nghệ một cách có hệ thống; từ ó, tạo ra sự phát triển về chất
của phân công lao ộng xã hội, dẫn ến năng suất lao ộng vượt trội, và những ứng dụng mới làm thay ổi
căn bản phương thức lao ộng, quản trị và sinh hoạt của con người.
Tiêu chí
CMCN 1.0
CMCN 2.0
CMCN 3.0
CMCN 4.0
Nơi khởi
nguồn
Nước Anh
Nước Mỹ
Nước Mỹ
báo bùng nổ
nhiều trung tâm
kinh tế
Thời gian bắt
ầu
Giữa ến cuối thế kỷ
XVIII
Cuối TK XIX ến ầu
TK XX
Cuối TK XX
Dự báo khoảng
giữa TK 21
Thành tựu
khí hóa sản
xuất, năng lượng ốt
than, ộng hơi
nước
Điện khí hóa sản
xuất, ộng cơ ốt
trong, PP tổ chức
SX dây chuyền,...
Kết nối không dây,
iều khiển tự ộng,
nhân hóa các thiết
bị vi xử lý,
Internet, công nghệ
sinh học AND
Siêu CSDL (big
data); siêu kết nối
IoT, T tuệ nhân
tạo AI,...
Chỉ ra 02 ặc trưng của CM khoa học công nghệ hiện ại
Đặc trưng thứ nhất, ngày nay khoa học trở thành LLSX trực tiếp, bởi vì: Sử dụng tri thức khoa học có
vai trò chủ yếu và trực tiếp ể tạo nên sản phẩm, các ngành sản xuất dựa trên thành tựu của cách mạng
công nghiệp hiện ại ngày càng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế quốc dân.
Đặc trưng thứ hai: Thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng rút ngắn: Ngày nay, việc nâng cấp các
phát minh ngày càng ược rút ngắn do LLSX ngày càng phát triển, các DN ra sức cạnh tranh, chạy ua
về công nghệ. Do ó, nâng cấp một phát minh chỉ cần trong vài tháng, chứ không còn phải mất nhiều
thời gian, mất nhiều năm ể có 1 phát minh ra ời.
Trình bày khái niệm do Đảng cộng sản Việt Nam ưa ra về Công nghiệp hóa
Về tính chất: Quá trình chuyển ổi căn bản và toàn diện
Về phạm vi: Các hoạt ộng bao gồm: ầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội
lOMoARcPSD| 44729304
Về nội dung: Từ sử dụng lao ộng thủ công với phương tiện thô sơ là chính; sang sử dụng phổ biến lao
ộng với công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện ại, dựa trên thành tựu cách mạng khoa học công
nghiệp
Về mục ích: tạo ra NSLĐ cao, xây dựng CSVC kỹ thuật của CNXH và phát triển bền vững
* Lưu ý ặc iểm thực hiện công nghiệp hóa tại Việt Nam
Thứ nhất, về thể chế và mục tiêu: quá trình CNH diễn ra trong nền KTTT ịnh hướng
XHCN
Thứ hai, về kỹ thuật công nghệ: quá trình CNH ở Việt Nam diễn ra trong sự bùng nổ của
CM công nghiệp hiện ại lần thứ ba, thứ tư
Thứ ba, về thị trường: CNH tại Việt Nam diễn ra trong xu thế toàn cầu hóa hội nhập kinh tế quốc
tế
Phân tích 03 nội dung của công nghiệp hóa (phát triển LLSX, iều chỉnh QHSX, dịch chuyển cấu
kinh tế) => liên hệ với cuộc CM công nghiệp 4.0
Một là, phát triển LLSX trên cơ sở thành tựu cách mạng KHCN hiện ại
+ Ứng dụng c thành tựu CMCM 4.0, ặc biệt công nghệ số vào ồng bộ các lĩnh vực kinh tế như:
nông nghiệp, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng từ ó tiến tới xây dựng nền kinh tế tri thức
+ Tập trung phát triển tiềm lực KHCN, ổi mới căn bản giáo dục ào tạo nhân lực trình ộ cao. Thúc ẩy ổi
mới sáng tạo, khởi nghiệp trong toàn xã hội
+ Đầu hạ tầng ồng bộ, tiếp cận trình tiên tiến nhất trong các nh vực trọng iểm như viễn thông,
CNTT, truyền thông, tài chính ngân hàng
Hai là, chuyển ổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hợp lý, hiệu quả
cấu kinh tế: tổng hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc dân mối quan hệ hữu giữa
các bộ phận ó
Dịch chuyển cơ cấu kinh tế ể thích ứng với CMCN 4.0 thì cần phải:
+) Nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ ( ặc biệtcông nghiệp công nghệ cao), giảm tỷ trọng của
nông nghiệp. Nhưng cả 3 lĩnh vực ều phải tăng về giá trị
+) Công nghiệp hóa, hiện ại hóa “Nông nghiệp, nông thôn & nông dân”
+) Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển mới phù hợp với sự biến ổi khí hậu
xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập
Ba là, iều chỉnh QHSX và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển LLSX
+) Kinh tế Nhà nước dựa trên công hữu vẫn là chủ ạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt
+) Tạo iều kiện cho c thành phần kinh tế phát triển, kinh tế nhân một nguồn lực then chốt cho
CNH, HĐH
+) Hoàn thiện thể chế KTTT ịnh hướng XHCN, hoàn thiện hệ thống luật pháp, cải cách hành chính, y
dựng chính phủ iện tử, phòng chống tham nhũng
lOMoARcPSD| 44729304
+) Tích cực và chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế, trên nguyên tắcm bảo nền kinh tế ộc lập tự chủ, ảm
bảo an ninh quốc phòng
| 1/15

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44729304
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ From Bình ME2-04K67
Note: khi làm bài thi các bạn trình bày theo oạn. Ví dụ nêu thuộc tính giá trị của hàng hóa thì ghi liền
1 mạch trên 1 oạn văn, tôi soạn theo ý như này cho các bạn dễ học hơn thôi :> Tài
liệu ể ôn thi không khuyến khích mang vào phòng thi
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Nền sản xuất hàng hóa
K/n sản xuất hàng hóa: Nền sản xuất hàng hóa là mô hình tổ chức sản xuất kinh tế. Sản phẩm ược sản
xuất ra nhằm mục ích trao ổi, bán ra thị trường. Tác dụng quan trọng của sản xuất hàng hóa là: Phù
hợp với nền sản xuất lớn, phá vỡ sự bảo thủ, trì trệ, khép kín của các hoạt ộng kinh tế.
Sản xuất hàng hóa không xuất hiện ồng thời với sự xuất hiện của xã hội loài người. Nền kinh tế hàng
hóa có thể hình thành và phát triển khi có các iều kiện.
Thứ nhất: phân công lao ộng xã hội ạt trình ộ nhất ịnh
K/n: Phân công lao ộng xã hội là sự phân chia nguồn lực lao ộng sản xuất của xã hội vào các ngành
kinh tế, theo hướng chuyên môn hóa, tuân theo các quy luật khách quan.
Tác dụng khi phân công l xh ạt trình ộ cao: làm cho tính chuyên môn hóa sản xuất ngày càng cao, dẫn
tới 2 hệ quả là phân công lao ộng dựa trên nguyên tắc chuyên môn hóa. Điều này thúc ẩy sản xuất phát
triển, năng suất lao ộng tăng lên, sản phẩm làm ra dư thừa so với nhu cầu tiêu dùng của con người. NXS
tiêu dùng không hết. Và sản phẩm dư thừa lúc ó ược em ra trao ổi, mua bán. Phân công lao ộng xã hội
khiến cho mỗi người sản xuất chỉ làm ra ược 1 hoặc 1 vài sản phẩm, trong khi ó nhu cầu thì lại cần
nhiều sản phẩm. Và vì vậy, họ không thể tồn tại ộc lập với nhau như trước ược nữa mà họ phải phụ
thuộc vào nhau. Chính iều ó làm cho con người cần phải trao ổi, mua bán với nhau.
Thứ hai: Sự tách biệt tương ối về mặt kinh tế giữa những nhà sản xuất: Là sự ộc lập về sở hữu, tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của người sản xuất kinh doanh. Tác dụng của sự tách biệt về kinh tế giữa những
nhà sản xuất là: tạo nên sự sòng phẳng, minh bạch trong hoạt ộng kinh tế.
Chỉ ra mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa
Đó là sản xuất hàng hóa vừa có TÍNH CHẤT XÃ HỘI, vừa có TÍNH CHẤT TƯ NHÂN hay còn gọi là
mâu thuẫn giữa LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ LAO ĐỘNG CÁ BIỆT
o Trước hết nền sản xuất hàng hóa có TÍNH CHẤT XÃ HỘI bởi vì:
+) Thứ nhất, sản phẩm sản xuất ra ể áp ứng nhu cầu tiêu dùng của cả xã hội
+) Thứ hai, quá trình sản xuất 01 sản phẩm luôn là sự liên kết của nhiều nhà sản xuất. o
Nền SXHH có TÍNH CHẤT TƯ NHÂN, cá biệt bởi vì:
Mỗi chủ thể SXKD là ộc lập, tự chủ => nên ý chí chủ quan của các nhà ầu tư, các chủ doanh nghiệp …
sẽ chi phối các quá trình kinh tế, chi phối thị trường
Tác dụng của mâu thuẫn giữa LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ LAO ĐỘNG CÁ BIỆT lOMoAR cPSD| 44729304
Thứ nhất, tạo nên ộng lực thúc ẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển, vì mỗi nhà ầu tư, mỗi chủ DN ều
phải cố gắng tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội
Thứ hai, tạo nên rủi ro khủng hoảng kinh tế khi ý chỉ chủ quan của các nhà ầu tư, chủ doanh nghiệp…
áp ặt quyết ịnh ầu tư sản xuất kinh doanh không phù hợp xu thế của thị trường trong xã hội.
Nêu các ưu thế của sản xuất hàng hóa
Ưu thế thứ nhất: Mục ích sản xuất nhằm trao ổi, mua bán ể thu lợi nhuận nhằm tạo cho nhu cầu của
người khác, của xã hội ược thỏa mãn ngày một tốt hơn.
VD: Ở mỗi vùng, mỗi ịa phương có những lợi thế nhất ịnh về mặt tự nhiên. Chẳng hạn như ở Thái
nguyên có lợi thế về chè, Thái bình có lợi thế về nông nghiệp, Quảng Ninh có lợi thế về kinh tế biển,
mỗi ịa phương chỉ tập trung vào những thế mạnh riêng của mình => từ ó NSLĐ tăng cao => LLSX phát triển
Ưu thế thứ hai: nền sản xuất hàng hóa dựa trên tính cạnh tranh cạnh tranh là “tất yếu” của nền kinh tế
hàng hóa nên nó ã thúc ẩy cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao ộng...lực lượng sản xuất không ngừng phát triển.
Ưu thế thứ ba: Thúc ẩy các quốc gia hội nhập thị trường thế giới => Tạo nên xu thế toàn cầu hóa =>
Tao iều kiện phát huy các lợi thế so sánh của mỗi quốc gia.
Ưu thế thứ tư: Thúc ẩy hợp tác kinh tế giữa các quốc gia => Tạo nên sự giao lưu giữa các nền văn hóa
=> Tạo iều kiện tiếp thu các giá trị văn minh nhân loại, xây dựng nền văn hóa tiên tiến. Câu 2: Hai
thuộc tính của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa +) Khái niệm hàng hóa
+) Nêu thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa
+) Phân tích cơ sở tạo nên giá trị hàng hóa là từ lao ộng của nhà sản xuất kết tinh trong hàng hóa, giá
trị phản ánh quan hệ giữa các nhà sản xuất
+) Trình bày lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa. Trả lời:
Hàng hóa là sản phẩm của lao ộng, có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con người thông qua trao ổi,
mua bán. Sản phẩm của lao ộng là hàng hóa khi nhằm ưa ra trao ổi, mua bán trên thị trường. Hàng hóa
có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể.
Thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa: Là toàn bộ công năng, ích lợi của hàng hoá, ể áp ứng nhu
cầu tiêu dùng của con người trên cả 2 mặt: VẬT CHẤT & TINH THẦN
Giá trị sử dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết ịnh. Với ý nghĩa như
vậy, giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn, là thuộc tính tự nhiên của vật, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người.
Giá trị sử dụng chỉ thể hiện trong lĩnh vực tiêu dùng, chỉ khi nào con người sử dụng hàng hóa cho tiêu
dùng thì giá trị ó mới phát huy tác dụng.
Trong nền kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng mang trên mình một giá trị trao ổi nhất ịnh
Một vật khi ã là hàng hóa thì nhất thiết phải có một giá trị sử dụng nào ó, tuy nhiên không phải vật nào
mang giá trị sử dụng cũng là hàng hóa. Ví dụ: Không khí lOMoAR cPSD| 44729304
Giá trị trao ổi là quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao ổi hàng hóa cho nhau. VD: 1 m vải ổi ược 10 kg thóc
Note: khi làm bài thi trình bày theo oạn. Ví dụ nêu thuộc tính giá trị của hàng hóa thì ghi liền 1
mạch trên 1 oạn văn, tôi soạn cách ra như này cho các bạn dễ học hơn thôi :>

Thuộc tính về giá trị của hàng hóa: là một thuộc tính của hàng hoá, ó chính là lao ộng hao phí của
người sản xuất ể sản xuất ra nó ã ược kết tinh vào trong hàng hoá.
Giá trị hàng hóa phản ánh quan hệ giữa các nhà sản xuất
Giá trị hàng hóa phản ánh quan hệ giữa những nhà sản xuất với nhau, cụ thể là quan hệ trao ổi. Nếu như
không nảy sinh quan hệ trao ổi giữa nhà sx này với nhà sx khác thì người ta cũng không ặt vấn ề về giá
trị. Chính sự trao ổi hàng hóa, buộc các NSX phải xác ịnh giá trị của hàng hóa, ể từ ó xác lập tỉ lệ trao ổi cho phù hợp.
Lượng giá trị hàng hóa là lượng hao phí lao ộng xã hội ể sản xuất ra hàng hóa ó và ược o bằng thời
gian lao ộng xã hội cần thiết
Thời gian lao ộng xã hội cần thiết ược hiểu là thời gian cần thiết ể sản xuất ra hàng hóa trong các iều
kiện trung bình của xã hội. Gồm có:
+ Mức ộ thành thạo của người lao ộng là trung bình
+ Trình ộ kỹ thuật, công nghệ, thiết bị là trung bình
+ Mọi iều kiện khác là trung bình, không thuận lợi, không bất lợi
Các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa
Các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa. Mác ã chỉ ra 3 nhân tố sau: Thứ nhất ó là NSLĐ Thứ 2 là CĐLĐ
Thứ 3 là Mức ộ phức tạp của lao ộng o Năng suất lao ộng:
Khái niệm: NSLĐ là phạm trù phản ánh khả năng, hiệu suất của người lao ộng, nó ược tính bằng số
lượng sản phẩm sản xuất ra trong một ơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết ể sản xuất ra một ơn vị sản phẩm Tác dụng:
+NSLĐ tỉ lệ nghịch với giá trị 1 ơn vị sản phẩm
+ Không ảnh hưởng ến giá trị tổng sản phẩm o Cường ộ lao ộng
Khái niệm: Cường ộ lao ộng là phạm trù phản ánh mật ộ làm việc trong một khoảng thời gian Tác dụng:
+ Không ảnh hưởng ến giá trị của một ơn vị sản phẩm
+ Tỷ lệ thuận với giá trị tổng sản phẩm lOMoAR cPSD| 44729304
o Mức ộ phức tạp của lao ộng
Căn cứ vào mức ộ phức tạp của lao ộng mà chia thành lao ộng giản ơn và lao ộng phức tạp
+ Lao ộng giản ơn là lao ộng không cần trải qua ào tạo chuyên sâu mà vẫn thực hiện ược. Ví dụ như tạp
vụ, lao công, bán hàng rong…vv
+ Còn Lao ộng phức tạp là lao ộng phải trải qua ào tạo và tích lũy kinh nghiệm mới có thể thực hiện
ược. Ví dụ như kỹ sư, bác sỹ, giảng viên…
Tác dụng: Trong cùng một thời gian, lao ộng phức tạp tạo ra lượng giá trị nhiều hơn so với lao ộng
giản ơn và Mác viết rằng lao ộng phức tạp là lao ộng giản ơn ược nhân lên gấp bội. Hay trong cùng một
thời gian làm việc, lao ộng phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp bội lần lao ộng giản ơn
Câu 3: Nguồn gốc, bản chất và các chức năng của tiền
+) Chỉ ra nguồn gốc của tiền là do sự trao ổi hàng hóa, nên cần một hình thái o lường giá trị
+) Tóm lược 4 hình thái o lường giá trị ã có trong lịch sử, từ hình thái giản ơn ến hình thái tiền tệ
+) Nêu bản chất tiền tệ là một hàng hóa ặc biệt ược chọn làm vật ngang giá chung duy nhất, nhấn mạnh
là phải gắn liền với vàng
+) Trình bày 5 chức năng của tiền, chú ý nhấn mạnh một số chức năng phải gắn liền với tiền vàng, bạc TL:
Nguồn gốc của tiền: Từ khi nền sản xuất hàng hóa ra ời, nhu cầu buôn bán trao ổi trở nên phổ biến>
cần có thước o về giá trị của các hàng hóa, từ ó tiền tệ ra ời.
Trong lịch sử con người phát minh ra một thứ gọi là tiền vì:
=> Cần phải có một hình thái làm ơn vị o lường giá trị của các hàng hóa khi trao ổi trên thị trường Lấy VD:
=> Trong lịch sử, nhân loại phát kiến các hình thái o lường giá trị khác nhau, i từ hình thái giản ơn của
giá trị ến hình thái tiến bộ nhất là hình thái tiền tệ
Sau ây là 4 hình thái o lường giá trị ã có trong lịch sử, từ hình thái giản ơn ến hình thái tiền tệ o Hình
thái giản ơn (ngẫu nhiên) của giá trị
Là hình thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi ơn nhất 01 hàng hóa này lấy 01 hàng hóa khác.
Nguồn gốc: Hình thái này xuất hiện khi xã hội cộng ồng nguyên thủy tan rã, trao ổi lúc ầu mang tính
chất ngẫu nhiên và trực tiếp.
Đặc iểm: Dựa trên sự trao ổi trực tiếp hàng- hàng, Việc trao ổi, tỉ lệ trao ổi là ngẫu nhiên
VD: 1 cái rìu = 10 kg thóc => thóc ở ây là vật ngang giá, o lường giá trị của cái rìu o Hình
thái mở rộng (hay toàn bộ) của giá trị là
Hình thái mở rộng của giá trị là hình thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi thường xuyên một loại hàng
hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác
Ví dụ 1cái rìu = 10 kg thóc = 2 con gà = 3 m vải lOMoAR cPSD| 44729304
Nguồn gốc: Lực lượng sx và phân công lao ộng XH phát triển hơn ưa ến kết quả là NSLĐ tăng lên, sp
thặng dư nhiều hơn, do ó, trao ổi trở nên ều ặn và thường xuyên hơn. Khi ó giá trị có hình thái ầy ủ hay mở rộng.
Đặc iểm: Dựa trên trao ổi trực tiếp hàng- hàng, Mỗi hàng hóa có quá nhiều vật ngang giá o
Hình thái chung của giá trị là
hình thái o lường giá trị dựa trên việc cộng ồng ã chọn 1 hàng hóa làm vật ngang giá chung cho mọi hàng hóa khác
Nguồn gốc: LLSX và phân công lao ộng xã hội tiếp tục phát triển cao hơn, trao ổi hàng hóa trở nên
thường xuyên và mở rộng hơn nữa. Trong quá trình trao ổi, ã xuất hiện một hàng hóa ược mọi người
thừa nhận là ại biểu cho giá trị có thể dùng ể ổi lấy mọi hàng hóa. Hình thái chung của tiền tệ ra ời.
Đặc iểm: Trao ổi thông qua vật chung gian: hàng- vật ngang giá chung-hàng. Mỗi cộng ồng có một vật ngang giá khác nhau.
o Hình thái tiền tệ: là hình thái o lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất chọn một hàng hóa
ặc biệt làm VNG duy nhất cho mọi hàng hóa khác. Bản chất tiền tệ:
+ Là hàng hóa ặc biệt
+ Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất
+ Dùng ể o lường giá trị của mọi hàng hóa khác và làm phương tiện trung gian trao ổi.Lịch sử nhân loại
cho thấy; con người lựa chọn thứ hàng hóa ặc biệt làm tiền tệ chính là vàng, bạc
 Vì giá trị kinh tế cao, giá trị sử dụng a dạng, hữu ích
Trình bày 5 chức năng của tiền, chú ý nhấn mạnh một số chức năng phải gắn liền với tiền vàng, bạc
o Chức năng thước o giá trị
Là chức năng gốc bởi nó gắn liền với sự ra ời của tiền tệ
Mô tả chức năng: Chức năng này thể hiện ở việc xã hội dùng tiền tệ ể làm ơn vị o lường giá trị của mọi hàng hóa khác
Chú ý: Mọi loại tiền của Nhà nước phát hành ều bị mất giá do lạm phát, nên nó không phải là ơn vị o
lường ổn ịnh. Chúng ta có thể dùng trong ngắn hạn thì ược nhưng nếu muốn dùng ể o lường, so sánh
giá trị tài sản trong thời kỳ dài hạn, khác nhau thì cần quy ổi ơn vị theo Vàng và Bạc.
o Chức năng phương tiện cất trữ
Chức năng phương tiện cất trữ thể hiện việc con người ưa tiền ra khỏi lưu thông ể cho vào cất trữ nhằm
duy trì giá trị tài sản
=> Phân loại theo chủ thể, thì có 3 cấp ộ: dự trữ của nhà nước, doanh nghiệp, hộ gia inh Chú ý: Mọi
loại tiền của Nhà nước phát hành ều bị mất giá do lạm phát
 Tiền dùng ể cất trữ phải là vàng, bạc o
Chức năng phương tiện lưu thông
Chức năng này thể hiện ở việc xã hội dùng tiền tệ làm phương tiện trung gian trao ổi lOMoAR cPSD| 44729304 Hàng – Tiền tệ - Hàng
Chú ý: Tiền tệ chỉ là phương tiện trung gian trao ổi, nên việc sử dụng vàng sẽ dẫn ến lãng phí, bất tiện,
nhà nước khó kiểm soát nền kinh tế
Vì thế ể thuận lợi hơn trong trao ổi một loại chứng chỉ Nhà nước ã ra ời ể dùng thay cho vàng và bạc trong lưu thông
Tiền chứng chỉ (tiền pháp ịnh, tiền phù hiệu):
+ Là một hình thái chứng chỉ của giá trị (không phải của cải có giá trị thực) + Do Nhà nước phát hành
+ Để dùng trong lưu thông thay cho vàng, bạc o
Chức năng phương tiện thanh toán
Chức năng nay thể hiện ở việc con người sử dụng tiền ể chi trả trực tiếp cho các nghĩa vụ kinh tế của
mình, thay cho việc trao ổi hiện vật
Khi Kinh tế hàng hóa phát triển, tất yếu sẽ dẫn ến việc mua chịu, bán chịu. Việc Xã hội dùng tiền ể thực
hiện các nghĩa vụ kinh tế: ứng tiền trước, trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng… Khi ó, tiền thực
hiện chức năng thanh toán.
Chú ý: Dùng tiền thay cho trao ổi hiện vật dẫn tới khả năng thanh toán trả chậm, mua bán chịu o
Chức năng tiền tệ thế giới
Chức năng này thể hiện ở việc dùng tiền ể thanh toán quốc tế
Đến thế kỷ 19, tiền ể thanh toán quốc tế vẫn phải là vàng, bạc
Hiện nay, dùng hệ thống tỷ giá hối oái quy ổi các ồng tiền ể thanh toán quốc tế
Tác dụng: Ngày nay, việc sử dụng hệ thống tỷ giá hối oái ể thực hiện chức năng tiền tệ thế giới có tác dụng:
+ Kích thích thương mại quốc tế phát triển, vì thanh toán thuận tiện
+ Điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua iều chỉnh tỷ giá hối oái
Câu 4: Vì sao tiền là hàng hóa ặc biệt?
Bản chất của tiền tệ:
Là một loại hàng hóa ặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất
Dùng ể o lường giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao ổi.
Con người thường dùng vàng, bạc làm vật ngang giá trong trao ổi vì chúng có giá trị cao và có giá trị sử dụng a dạng.
Tiền là một hàng hóa do lao ộng của con người tạo ra. Tiền phản ánh lao ộng xã hội và mối quan hệ
giữa những người sản xuất và trao ổi hàng hóa.
Thứ nhất, trước khi tiền tệ ược em ra là vật ngang giá chung duy nhất cho mọi loại hàng hóa thì nó
cũng là một loại hàng hóa, cũng có giá trị GTSD và GT lOMoAR cPSD| 44729304
Thứ hai, khi lực lượng sản xuất và phân công lao ộng xã hội phát triển ến một trình ộ nhất ịnh, sản
xuất trao ổi trở nên thường xuyên và thị trường mở rộng thì nhu cầu của xã hội là cần có một vật ngang
giá chung duy nhất ể thuận tiện cho việc trao ổi, mua bán hàng hóa, vì vậy mà một hoặc một số loại
hàng hóa ược tách ra ể làm tiền tệ.
Tiền tệ có những chức năng ặc biệt mà không hàng hóa nào có ược: Thước o giá trị; Phương tiện lưu
thông; Phương tiện cất trữ; Phương tiện thanh toán; Tiền thế giới
Tiền tệ là một thứ hàng hoá ặc biệt, ược tách ra khỏi thế giới hàng hoá, dùng ể o lường và biểu hiện giá
trị của tất cả các loại hàng hoá khác. Nó trực tiếp thể hiện lao ộng xã hội và biểu hiện quan hệ sản xuất
giữa những người sản xuất hàng hóa.
Tiền tệ ra ời là kết quả lâu dài và tất yếu của quá trình sản xuất và trao ổi hàng hóa : ứng với mỗi giai
oạn của sản xuất và trao ổi hàng hóa có một hình thái biểu hiện của giá trị. Hình thái biểu hiện “chói
lọi” nhất của giá trị là hình thái tiền tệ. Tiền ược xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất, dùng ể o
lường giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao ổi. Con người thường dùng vàng, bạc làm
vật ngang giá trong trao ổi vì chúng có giá trị cao và có giá trị sử dụng a dạng.
Câu 5: Quy luật giá trị -Quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa?
Nội dung quy luật: quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao ổi hàng hóa phải ược tiến hành trên
cơ sở của hao phí lao ộng xã hội cần thiết. việc sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên giá trị thị
trường của sản phẩm. Trong sản xuất, quy luật giá trị buộc các nhà sản xuất phải làm cho hao phí lao
ộng xã hội cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao ộng xã hội. Trong lưu thông, quy luật giá trị iều tiết
giá cả vận ộng xoay quanh giá trị. Giá trị là yếu tố quyết ịnh giá cả trên thị trường.
Quan hệ giữa cung- cầu với giá cả và giá trị
Khi cung < cầu => giá cả tăng lớn hơn giá trị thực => lợi nhuận tăng=> thu hút ầu tư. Cạnh tranh gay
gắt + lượng hàng ra thị trường tăng, giá cả giảm
Khi cung> cầu => giá cả giảm nhỏ hơn giá trị thực => lợi nhuận giảm => rời bỏ ngành. Mật ộ cạnh
tranh giảm và lượng hàng hóa ra thị trường giảm, giá cả tăng
Khi cung = cầu => giá cả ổn ịnh. Giá cả = giá trị thực
Kết luận: quy luật cung- cầu quyết ịnh giá cả hàng hóa trong iều kiện cụ thể, quy luật giá trị iều tiết sự
biến ộng của giá cả trong dài hạn. Giá cả thường vận ộng khác với giá trị, nhưng không thể tách rời giá
trị. Đối với mỗi trường hợp riêng biệt, giá cả có thể khác giá trị nhưng xét trong phạm vi tổng thể thì
tổng giá cả luôn bằng tổng giá trị.
Tác dụng của quy luật giá trị
Thúc ẩy sự ổi mới công nghệ, thúc ẩy quản lí ể nâng cao năng suất lao ộng và thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Điều tiết lưu thông hàng hóa vào các thị trường có giá cao, iều tiết ầu tư vào các ngành khan hiếm.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, phân hóa giai cấp, phân hóa giàu nghèo, bất bình ẳng thu nhập trong xã hội
Tóm lại, quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa. Một mặt làm phân hóa giàu nghèo
bất bình ẳng thu nhập trong xã hội, mặt khác nó chi phối sự lựa chọn tự nhiên, kích thích các nhân tố
tích cực và ào thải các nhân tố yếu kém
➔ làm xuất hiện quan hệ sản xuất TBCN, cơ sở ra ời của CNTB lOMoAR cPSD| 44729304
Câu 6: Cơ chế thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan ến lĩnh vực mua bán, trao ổi ược hình thành trong
iều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị xã hội nhất ịnh
Cơ chế thị trường là hệ thống tự iều tiết các quan hệ kinh tế và cân ối kinh tế thông qua các quy luật
khách quan của thị trường
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường, phát triển tới trình ộ
cao. Trong ó, mọi quan hệ sản xuất và trao ổi ều thông qua thị trường mua bán, trao ổi và chịu sự iều
tiết bởi các quy luật khách quan của thị trường
Có rất nhiều chủ thể khác nhau tham gia thị trường, mỗi chủ thể có những vai trò quan trọng
riêng: bốn chủ thể tham gia thị trường: Nhà sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, nhà nước
Người sản xuất hàng hóa là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm
áp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Người tiêu dùng là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường ể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
Có vai trò rất quan trọng trong ịnh hướng sản xuất
Các chủ thể trung gian trong thị trường là những cá nhân, tổ chức ảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các
chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Nhờ vai trò của các trung gian này mà
nền kinh tế thị trường trở nên linh hoạt hơn.
Trong nền kinh tế thị trường, xét về vai trò kinh tế thì Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về kinh tế ồng thời thực hiện những biện pháp ể khắc phục những khuyết tật của thị trường. vai
trò chủ yếu của Nhà nước là kiến tạo môi trường vĩ mô của nền kinh tế
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH & ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 14: Phân tích ặc iểm sự tập trung sản xuất và sự hình thành tổ chức ộc quyền
Phân tích các nguyên nhân (do cạnh tranh tự do, sự phát triển của KHKT và sự khủng hoảng kinh tế)
Do cạnh tranh tự do => TB nhỏ phá sản, TB lớn mạnh thêm => còn lại TB lớn cạnh tranh với nhau =>
òi hỏi chi phí lớn, rủi ro cao, kết cục khó phân thắng bại => cạnh tranh không có lợi, TB sẽ liên minh
thao túng thị trường => tạo nên TCĐQ
Do các thành tựu KHKT mới => cần phải ứng dụng vào SXKD => cần vốn lớn => thời gian hoàn vốn
chậm, rủi ro cao => từng nhà TB khó áp ứng ược => các NTB phải liên minh thành hãng có sức mạnh
khổng lồ => tạo nên TCĐQ
Do khủng hoảng kinh tế => tư bản nhỏ phá sản, TB lớn cùng thiệt hại => ể phục hồi, các NTB lớn
phải liên minh với nhau => tạo nên TCĐQ
Khái niệm tổ chức ộc quyền: Là liên minh các nhà tư bản với nhau nắm giữ phần lớn việc sản xuất và
tiêu thụ một hoặc một số loại hàng hóa khống chế thị trường, cả ầu vào lẫn ầu ra, ể thu lợi nhuận ộc quyền cao
Các hình thức tổ chức ộc quyền
Có 4 hình thức: Cartel, Syndicate, Trust, Consortium lOMoAR cPSD| 44729304
Cartel: tổ chức ộcc quyền thấp nhất, sơ khai nhất, các thành viên kí thỏa thuận về sản lượng, thị trường
và giá cả. Chỉ thống nhất về ầu ra nên liên minh khó bền vững
Syndicate: các thành viên thống nhất với nhau cả về lưu thông. Đầu vào và ầu ra sẽ do ban quản lí chung quản lí
Trust: các thành viên thống nhất với nhau cả về sản xuất và lưu thông. Các thành viên là các cổ ông.
Consortium: là những tổ chức ộc quyền a ngành thao túng nền kinh tế
Về hình thức: cấu trúc phức tạp: Trust+ syndicate
Về kinh tế: kết hợp tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
Về chính trị: kết hợp giữa tư bản ộc quyền và nhà nước tư sản.
Biểu hiện mới của TCĐQ
Về kinh tế: TCĐQ thống trị các ngành hàng, nhưng có sự phát triển hệ thống các DN nhỏ óng vai trò
vệ tinh, gia công, thầu phụ cho các TCĐQ
Về hình thức: Xuất hiện 2 hình thức mới là Concern và Conglomerate
+ Giống nhau: ều là TCĐQ a ngành, thao túng thị trường quốc tế, là hãng a quốc gia, xuyên quốc gia
+ Khác nhau: Concern là TCĐQ a ngành, mà các ngành có liên hệ về kỹ thuật. Conglomerate là TCĐQ
a ngành, mà các ngành không cần có liên hệ về kỹ thuật
Câu 15: Phân tích ặc iểm xuất khẩu tư bản
Nguyên nhân hình thành
Do tình trạng “tư bản thừa” tại các nước phát triển, tức là tại các nước lớn, kinh tế bão hòa, thị trường
ã bị các TCĐQ thao túng tỷ suất lợi nhuận P’ giảm => cần ầu tư ra nước ngoài ể tìm P’ cao
Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc ịa, cần ầu tư sang ể khai thác thuộc ịa
Khái niệm xuất khẩu tư bản: Xuất khẩu tư bản là việc ầu tư Tư bản ra nước ngoài ể sản xuất GTTD
và thực hiện GTTD ở nước ngoài
Phân biệt với xuất khẩu hàng hóa: là sản xuất GTTD ở trong nước, chỉ thực hiện GTTD (tức là bán
hàng ể thu về Tư bản tiền tệ) ở nước ngoài.
Hình thức xuất khẩu tư bản
Theo chủ thể, bao gồm XKTB Nhà nước, XKTB của tư nhân Theo tính chất, bao gồm:
+ XKTB trực tiếp (FDI): nhà tư bản trực tiếp ầu tư vốn và thực hiện sản xuất kinh doanh
+ XKTB gián tiếp: ầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng, hưởng lãi suất, tài trợ ODA
Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản
Về dòng vốn ầu tư: xuất hiện dòng vốn ầu tư giữa các nước lớn với nhau. Vì: + KHKT phát triển, tạo
nên các ngành mới, nước nhỏ chưa ủ iều kiện ể ầu tư
+ Để tránh rào cản chính sách giữa các nước, có thể phải ầu tư qua nước thứ ba lOMoAR cPSD| 44729304
Về chính trị: nước lớn tăng cường sử dụng XKTB (của cả nhà nước và tư nhân) ể chi phối nền kinh tế
của các nước nhỏ, từ ó có khả năng chi phối chính trị, văn hóa.
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ TẠI VIỆT NAM
Câu 17: Phân tích ặc trưng của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam
Trình bày khái niệm nền kinh tế thị trường; nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường, phát triển tới trình ộ cao,
trong ó, quan hệ sản xuất và trao ổi ều thông qua thị trường và chịu sự iều tiết bởi các quy luật khách quan của thị trường.
Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN là nền kinh tế thị trường ầy ủ, mang ặc trưng là ịnh hướng
XHCN, có Nhà nước do ĐCS lãnh ạo nhằm mục tiêu “dân giàu, nước manh, công bằng, dân chủ, văn minh”.
Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam
Cơ sở lý luận: QHSX phải phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX
+ LLSX của Việt Nam i từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế, QHSX cần phải dựa trên kinh tế thị trường với
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế => Do ó, Việt Nam lựa chọn nền KTTT (chứ không
phải nền kinh tế bao cấp, chỉ huy như trước ổi mới)
+ Kinh tế thị trường với QHSX TBCN có nhiều hạn chế, mâu thuẫn. Vì thế, cần có hướng i khác ể ảm
bảo cho sự phát triển bền vững => Do ó, Việt Nam lựa chọn i theo con ường ịnh hướng XHCN chứ không phải TBCN
Cơ sở thực tiễn: Việt Nam cần hội nhập, phát triển kinh tế, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh”
+Để hội nhập với nền kinh tế quốc tế, VN cần có nền KTTT, Để hạn chế sự bất bình ẳng, phân hóa giai
tầng. VN cần có ịnh hướng XHCN
Cơ sở lịch sử Việt Nam
+ Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam do ĐCS lãnh ạo
+ Nền KTTT ịnh hướng XHCN ở Việt Nam khác với quy luật phổ biến của thế giới là giai cấp tư sản
thực hiện cách mạng dân chủ
Đặc trưng ịnh hướng XHCN của nền KTTT tại Việt Nam khác biệt với các nền KTTT TBCN Nội dung
Nền KTTT ịnh hướng XHCN Nền KTTT TBCN Mục ích
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật Đặt lợi ích của các tập oàn tư
của CNXH, ặt lợi ích của nhân bản lên trên dân lên trên hết Quan hệ sở hữu
Nhiều thành phần kinh tế, trong ó Nhiều thành phần kinh tế,
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ trong ó kinh tế tư nhân giữ vai ạo trò chủ ạo Quan hệ quản lý
- Cơ chế thị trường tự iều tiết
- Cơ chế thị trường tự iều tiết lOMoAR cPSD| 44729304
- Sự iều tiết của Nhà nước ịnh
- Sự iều tiết của Nhà nước hướng XHCN
TBCN và sự chi phối của giới tài phiệt
Quan hệ phân phối - Nhiều hình thức phân phối, - Nhiều hình thức phân phối,
phân phối theo lao ộng là chủ ạo phân phối theo vốn góp là chủ ạo
Kiến trúc thượng Nhà nước do ĐCS cầm quyền
Nhà nước do các ảng phái tầng tranh cử cầm quyền
=> Trong các ặc trưng trên, ặc trưng về xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình ộ cao của CNXH và ặt
lợi ích của nhân dân lên trên là quan trọng nhất. Vì ó là nền móng ể phát triển QHSX và Kiến trúc
thượng tầng i theo ịnh hướng XHCN
Câu 18: Khái niệm, cấu trúc thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN và sự phát huy vai trò lãnh ạo
của Đảng trong hoàn thiện thể chế.
Khái niệm thể chế KTTT ịnh hướng XHCN
Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN là hệ thống luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý cùng
với cơ chế vận hành ể iều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt ộng các chủ thể kinh tế theo ường
lối chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản, Nhằm mục ích xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật có trình ộ cao của Chủ nghĩa xẫ hội, một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
Các bộ phân cấu thành thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
Đường lối, pháp luật: Đường lối kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản; luật pháp, chính sách, quy tắc, chế ịnh ...
Các chủ thể tham gia vào thị trường: Bộ máy quản lý Nhà nước; doanh nghiệp và các Tổ chức xã
hội ại diện cho DN; Dân cư, các Tổ chức chính trị - xã hội
Cơ chế vận hành: Cơ chế thị trường, thông qua quy luật của thị trường như: QL giá trị, QL cung-cầu,
QL cạnh tranh ...Cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị trường. Gồm có: Cơ chế phân cấp, Cơ chế
phối hợp, Cơ chế giám sát ánh giá, Cơ chế tham gia
Phân tích sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
Do yêu cầu của thực tiễn: Nền KTTT ịnh hướng XHCN hướng tới trình ộ phát triển cao, hiện ại, phát
huy ưu thế của cơ chế thị trường, ồng thời khắc phục những hạn chế của CNTB. Trong khi iều kiện
thực tiễn của Việt Nam còn nhiều hạn chế
=> Vì vậy, cần phải xây dựng và hoàn thiện thể chế KTTT ịnh hướng XHCN
Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng: Việt Nam dịch chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang
nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN, hội nhập kinh tế quốc tế => Từ ó, òi hỏi sự hoàn thiện về kiến
trúc thượng tầng, tức là phải nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước thông qua thể chế. Như vậy, cần
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN lOMoAR cPSD| 44729304
Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế: Các tổ chức chính trị - xã hội và Tổ
chức xã hội – nghề nghiệp ang phát triển mạnh mẽ. Đó là sự ại diện cho các thành phần xã hội, có vai
trò phản biện xã hội, theo tinh thần dân chủ và xây dựng => Vì thế, cần tiếp tục hoàn thiện Thể chế kinh
tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
• Trình bày nhiệm vụ phát huy vai trò lãnh ạo của Đảng trong quá trình hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
Thứ nhất, vai trò phát triển lý luận, hoạch ịnh ường lối
Thứ hai, vai trò chỉnh ốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
Thứ ba, vai trò lãnh ạo, phát huy vai trò dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội
Câu 19: Phân tích quan hệ lợi ích kinh tế và vai trò của Nhà nước trong việc iều hòa quan hệ lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế là: sự áp ứng, thỏa mãn các nhu cầu mà con người mong muốn ạt ược khi thực hiện các hoạt ộng kinh tế
Quan hệ lợi ích kinh tế là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tế ể xác lập lợi ích kinh tế của
mình, trong mối quan hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng
Các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế
Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội thì có:
+ Quan hệ lợi ích giữa người lao ộng và doanh nghiệp (tức là giai cấp công nhân và giai cấp tư sản)
+ Quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp với nhau (tức là nội bộ giai cấp tư sản với tiểu tư sản)
+ Quan hệ lợi ích giữa người lao ộng với nhau (tức là nội bộ giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng)
Xét theo chiều dọc, với các cấp ộ thì có: Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội
Chỉ ra phương thức giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế
Phương thức cạnh tranh: các chủ thể ganh ua, giành giật lợi ích, ưu thế kinh tế
Phương thức thống nhất: các chủ thể thỏa thuận với nhau, phân chia lợi ích kinh tế, ôi bên cùng có lợi (win – win)
Phương thức áp ặt: chủ thể có vị thế cao, có iều kiện thuận lợi hơn sẽ áp ặt chủ thể còn lại phải tuân thủ và phục tùng
• Làm rõ vai trò của Nhà nước trong việc iều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế
Thứ nhất xây dựng và bảo vệ môi trường thuận lợi cho hoạt ộng tìm kiếm lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh tế
Thứ hai kiểm soát, ngăn chặn các hoạt ộng tìm kiếm lợi ích phi pháp, gây tác ộng tiêu cực cho sự phát triển xã hội
Thứ ba giải quyết các xung ột trong quan hệ lợi ích kinh tế, theo các chuẩn mực pháp lý minh bạch và khách quan
Thứ tư Nhà nước có vai trò iều hòa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội và phân phối lại thu
nhập, thông qua thuế và phúc lợi lOMoAR cPSD| 44729304
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Câu 20: Đặc trưng của Cách mạng khoa học công nghệ hiện ại và nội dung Công nghiệp hóa của Việt
Nam, thích ứng với Cách mạng công nghiệp 4.0
Thành tựu các cuộc CM công nghiệp trong lịch sử nhân loại:
Cách mạng công nghiệp là sự phát triển về chất của tư liệu lao ộng, trên cơ sở ứng dụng những phát
minh ột phá về khoa học, kỹ thuật công nghệ một cách có hệ thống; từ ó, tạo ra sự phát triển về chất
của phân công lao ộng xã hội, dẫn ến năng suất lao ộng vượt trội, và những ứng dụng mới làm thay ổi
căn bản phương thức lao ộng, quản trị và sinh hoạt của con người. Tiêu chí CMCN 1.0 CMCN 2.0 CMCN 3.0 CMCN 4.0 Nơi khởi Nước Anh Nước Mỹ Nước Mỹ Dư báo bùng nổ ở nguồn nhiều trung tâm kinh tế Thời gian bắt
Giữa ến cuối thế kỷ Cuối TK XIX ến ầu Cuối TK XX Dự báo khoảng ầu XVIII TK XX giữa TK 21 Thành tựu
Cơ khí hóa sản Điện khí hóa sản Kết nối không dây, Siêu CSDL (big
xuất, năng lượng ốt xuất, ộng cơ ốt
iều khiển tự ộng, cá data); siêu kết nối
than, ộng cơ hơi trong, PP tổ chức nhân hóa các thiết IoT, Trí tuệ nhân nước SX dây chuyền,...
bị vi xử lý, tạo AI,... Internet, công nghệ sinh học AND
Chỉ ra 02 ặc trưng của CM khoa học công nghệ hiện ại
Đặc trưng thứ nhất, ngày nay khoa học trở thành LLSX trực tiếp, bởi vì: Sử dụng tri thức khoa học có
vai trò chủ yếu và trực tiếp ể tạo nên sản phẩm, các ngành sản xuất dựa trên thành tựu của cách mạng
công nghiệp hiện ại ngày càng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế quốc dân.
Đặc trưng thứ hai: Thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng rút ngắn: Ngày nay, việc nâng cấp các
phát minh ngày càng ược rút ngắn do LLSX ngày càng phát triển, các DN ra sức cạnh tranh, chạy ua
về công nghệ. Do ó, ể nâng cấp một phát minh chỉ cần trong vài tháng, chứ không còn phải mất nhiều
thời gian, mất nhiều năm ể có 1 phát minh ra ời.
Trình bày khái niệm do Đảng cộng sản Việt Nam ưa ra về Công nghiệp hóa
Về tính chất: Quá trình chuyển ổi căn bản và toàn diện
Về phạm vi: Các hoạt ộng bao gồm: ầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội lOMoAR cPSD| 44729304
Về nội dung: Từ sử dụng lao ộng thủ công với phương tiện thô sơ là chính; sang sử dụng phổ biến lao
ộng với công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện ại, dựa trên thành tựu cách mạng khoa học công nghiệp
Về mục ích: tạo ra NSLĐ cao, xây dựng CSVC kỹ thuật của CNXH và phát triển bền vững
* Lưu ý ặc iểm thực hiện công nghiệp hóa tại Việt Nam
Thứ nhất, về thể chế và mục tiêu: quá trình CNH diễn ra trong nền KTTT ịnh hướng XHCN
Thứ hai, về kỹ thuật công nghệ: quá trình CNH ở Việt Nam diễn ra trong sự bùng nổ của
CM công nghiệp hiện ại lần thứ ba, thứ tư
Thứ ba, về thị trường: CNH tại Việt Nam diễn ra trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế
• Phân tích 03 nội dung của công nghiệp hóa (phát triển LLSX, iều chỉnh QHSX, dịch chuyển cơ cấu
kinh tế) => liên hệ với cuộc CM công nghiệp 4.0
Một là, phát triển LLSX trên cơ sở thành tựu cách mạng KHCN hiện ại
+ Ứng dụng các thành tựu CMCM 4.0, ặc biệt là công nghệ số vào ồng bộ các lĩnh vực kinh tế như:
nông nghiệp, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng từ ó tiến tới xây dựng nền kinh tế tri thức
+ Tập trung phát triển tiềm lực KHCN, ổi mới căn bản giáo dục ào tạo nhân lực trình ộ cao. Thúc ẩy ổi
mới sáng tạo, khởi nghiệp trong toàn xã hội
+ Đầu tư hạ tầng ồng bộ, tiếp cận trình ộ tiên tiến nhất trong các lĩnh vực trọng iểm như viễn thông,
CNTT, truyền thông, tài chính ngân hàng
Hai là, chuyển ổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hợp lý, hiệu quả
Cơ cấu kinh tế: là tổng hợp các bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc dân và mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận ó
Dịch chuyển cơ cấu kinh tế ể thích ứng với CMCN 4.0 thì cần phải:
+) Nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ ( ặc biệt là công nghiệp công nghệ cao), giảm tỷ trọng của
nông nghiệp. Nhưng cả 3 lĩnh vực ều phải tăng về giá trị
+) Công nghiệp hóa, hiện ại hóa “Nông nghiệp, nông thôn & nông dân”
+) Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển mới phù hợp với sự biến ổi khí hậu và
xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập
Ba là, iều chỉnh QHSX và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển LLSX
+) Kinh tế Nhà nước dựa trên công hữu vẫn là chủ ạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt
+) Tạo iều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, kinh tế tư nhân là một nguồn lực then chốt cho CNH, HĐH
+) Hoàn thiện thể chế KTTT ịnh hướng XHCN, hoàn thiện hệ thống luật pháp, cải cách hành chính, xây
dựng chính phủ iện tử, phòng chống tham nhũng lOMoAR cPSD| 44729304
+) Tích cực và chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế, trên nguyên tắc ảm bảo nền kinh tế ộc lập tự chủ, ảm bảo an ninh quốc phòng