󰉎󰉇NG D󰈮N GI󰈪I
BÀI T󰈯P MÔN KINH T󰈸 CHÍNH TR󰈾
CÔNG TH󰉏C:
1. Giá tr󰉬 m󰉵i c󰉻󰉴󰉬 s󰉘n ph󰉛m/ 1 công nhân t󰉗o ra: v + m
2. Kh󰉯󰉼󰉹ng giá tr󰉬 m󰉵i (toàn b󰉳 SP c󰉻a DN): V + M
3. Giá tr󰉬 c󰉻󰉴󰉬 s󰉘n ph󰉛m: c + v + m
4. Giá tr󰉬 c󰉻a t󰉱ng s󰉘n ph󰉛m c󰉻a 1 DN: C + V + M
5. Chi phí s󰉘n xu󰉙t c󰉻a 1 DN: C + V
6. Th󰉶󰉳ng trong 1 ngày: 
7. T󰊃 su󰉙t Giá tr󰉬 th󰉢󰉼
󰇛󰇜 ho󰉢c 
󰆒
󰇛󰇜
8. Kh󰉯󰉼󰉹ng Giá tr󰉬 th󰉢󰉼 => 
󰇛󰇜
9. T󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝n: 

󰇛󰇜
10. C󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘n C/V

o c: Chi phí TLSX trên 1 SP, v: Chi phí nhân công trên 1 SP, m: GTTD trên 1 SP
o C: T󰉱ng chi phí TLSX, V: T󰉱ng chi phí nhân công, M: Kh󰉯󰉼󰉹ng 󰉼󰉹c
o t: Th󰉶i gian lao 󰉳ng t󰉙t y󰉦u, Th󰉶󰉳ng th󰉢󰉼
󰉼
o 󰉼󰉹c nh󰉚m l󰉜n gi󰊀a Chi phí s󰉘n xu󰉙t (C + V) 󰉼󰉪u s󰉘n xu󰉙t (C )
o 󰉼󰉹c nh󰉚m l󰉜n gi󰊀a Kh󰉯󰉼󰉹ng Giá tr󰉬 m󰉵i (V+M) Kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD (M)
o Khi tính toán xong, ph󰉘i k󰉦t lu󰉝n b󰉟ng cách tr󰉘 l󰉶󰉧 󰉼
o Khi trình bày, c󰉚n có l󰉝p lu󰉝󰉼󰉹c thi󰉦󰉴󰉬 󰇛󰉼󰉶i)
o M󰉳t bài t󰉝p có th󰉨 có nhi󰉧u cách gi󰉘i, tuy nhiên, c󰉚n ph󰉘i có l󰉝p lu󰉝
PRACTICE MAKES PERFECT ^^
I. D󰉗ng bi t󰉝p v󰉧 S󰉘n xu󰉙t gi tr󰉬 th󰉢󰉼󰉪󰉯i
Bi 1
Công nhân lm thuê t󰉗o nên kh󰉯󰉼󰉹ng gi tr󰉬 m󰉵i l 12.000 USD m󰉲i ngy, t󰊃 su󰉙t gi tr󰉬
th󰉢󰉼, nh 󰉼󰉘n ko di th󰉶i gian lm vi󰉪c t󰉾 8h/ngy lên thnh
9h/ngy, m không tr󰉘 󰉼󰉴.
a/ Hy x󰉬nh s󰊁 󰉱i c󰉻a t󰊃 su󰉙t GTTD, kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD trong ngy ?
b/ V sao c s󰊁 󰉱󰉼󰉝y ?
Bài gi󰉘i bài 1:
󰉚u, ta có:
󰇫
󰉼󰉵
󰉼󰉵


󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵

=>
󰉼󰉵

󰉼󰉵

L󰉗i có:
󰉼󰉵

󰉼󰉵


󰉼󰉵
󰆒
󰉼󰉵
󰉼󰉵

=>

󰉼󰉵

󰉼󰉵

V󰉧 sau, NTB kéo dài th󰉶󰉳ng lên 9h/ngày không tr󰉘 󰉼󰉴
nhân. Suy ra:






󰉼󰉵
=>





=>

󰆒


= 350 %
Do ti󰉧󰉼󰉴󰉻󰉱i, s󰉯 󰉼󰉹󰉱i nên ta có:

=
󰉼󰉵
= 3.000 USD
󰉼󰉹c:

= 

 

= 350% x 3.000 = 10.500 USD
K󰉦t lu󰉝n:
a/ T󰊃 su󰉙󰇛󰇜󰉾 300% lên 350%
Kh󰉯󰉼󰉹󰇛󰇜󰉾 9.000 USD lên 10.500 USD
b/ S󰊁 󰉱 l do NTB áp d󰉺ng 󰉼󰉴󰉘n xu󰉙t GTTD tuy󰉪󰉯i b󰉟ng cách
kéo dài th󰉶i gian làm vi󰉪c t󰉾 8h/ngày lên thành 9h/ngày không tr󰉘 󰉼󰉴
công nhân.
Bi 2
󰉚u, nh 󰉼󰉘n c tr󰉳 bc l󰉳t 200% , thuê công nhân lm vi󰉪c 7,5h/ngy. Sau
, nh 󰉼󰉘n ko di th󰉶i gian lm vi󰉪c lên thnh 8,5h/ngy m không tr󰉘 󰉼󰉴.
K󰉦t qu󰉘, thu 󰉼󰉹c kh󰉯󰉼󰉹ng gi tr󰉬 m󰉵i l 340.000 USD.
a/ Hy x󰉬nh s󰊁 󰉱i c󰉻a t󰊃 su󰉙t GTTD, kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD trong ngy ?
b/ V sao c s󰊁 󰉱󰉼󰉝y ?
Bài gi󰉘i bài 2:
󰉚u, ta có:
󰉼󰉵

󰉼󰉵


󰉼󰉵
󰆒
󰉼󰉵
󰉼󰉵

=>
󰉼󰉵


󰉼󰉵

V󰉧 sau, NTB kéo dài th󰉶󰉳ng lên 8,5h/ngày không tr󰉘 󰉼󰉴
nhân. Suy ra:






󰉼󰉵
=>





=>

󰆒



= 240%
M󰉢t khác, ta có:
󰇫








=>




Do ti󰉧󰉼󰉴󰉻󰉱i và s󰉯 󰉼󰉹󰉱i nên ta có:
󰉼󰉵
=

= 100.000 USD
󰉼󰉹c:
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
 
󰉼󰉵
= 200% x 100.000 = 200.000 USD
K󰉦t lu󰉝n:
a/ T󰊃 su󰉙󰇛󰇜󰉾 200% lên 240%
Kh󰉯󰉼󰉹󰇛󰇜󰉾 200.000 USD lên 240.000 USD
b/ S󰊁 󰉱 l do NTB áp d󰉺ng 󰉼󰉴󰉘n xu󰉙t GTTD tuy󰉪󰉯i b󰉟ng cách
kéo dài th󰉶i gian làm vi󰉪c t󰉾 7,5h/ngày lên thành 8,5h/ngày không tr󰉘 󰉼󰉴
cho công nhân.
II. D󰉗ng bi t󰉝p v󰉧 S󰉘n xu󰉙t gi tr󰉬 th󰉢󰉼󰉼󰉴󰉯i
Bi 3
󰉼󰉵󰉼󰉘n ngành gia công chi ti󰉦t máy ph󰉘i 󰉽ng ra chi phí s󰉘n xu󰉙t 2.000.000
USD v󰉵i c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘󰉳 bóc l󰉳t 200%.
m󰉢t b󰉟ng gi tr󰉬 hng tiêu dng trên th󰉬 󰉼󰉶ng gi󰉘󰉼󰉘n
󰉘󰉼󰉴󰉝p th󰊁c t󰉦 󰉙󰉳ng c󰉻a ng
nhân, cùng v󰉵i quy mô s󰉘n xu󰉙t c󰉻󰉼󰉘󰉱i.
󰉬nh s󰊁 󰉱i c󰉻a t󰊃 su󰉙t GTTD, kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD, t󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝n ?
b/ Vì sao có s󰊁 󰉱󰉼󰉝y ?
Bài gi󰉘i bài 3:
󰉚u, ta có:
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵

󰉼󰉵

=>
󰉼󰉵

󰉼󰉵


󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
 
󰉼󰉵
= 200% x 400.000 = 800.000 USD
=>
󰉼󰉵
=
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵
=


= 40%
V󰉧 sau, m󰉢t b󰉟ng giá tr󰉬 hàng tiêu dùng gi󰉘m 20% nên NTB gi󰉘󰉼󰉴󰉼󰉴
󰉽ng. L󰉗i , s󰉯 󰉼󰉹󰉱i 󰉱i. Suy ra: T󰉱ng
chi phí nhân công v󰉧 sau gi󰉘
=>

= 
󰉼󰉵
= 80% x 400.000 = 320.000 USD
M󰉢t khác, quy mô s󰉘󰉼󰉹ng 󰉱󰉱i
=>

=
󰉼󰉵
= 1.600.000 USD
󰉱i nên giá tr󰉬 c󰉻󰉱󰉱i. Suy
ra, giá tr󰉬 t󰉱ng s󰉘n ph󰉛󰉱i.
Hay:



=
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵
1.600.000 + 320.000 +

  


󰉼󰉹c: =>





= 275 %
󰆒

=







K󰉦t lu󰉝n:
a/ T󰊃 su󰉙󰇛󰇜󰉾 200% lên 275%
Kh󰉯󰉼󰉹󰇛󰇜󰉾 800.000 USD lên 880.000 USD
T󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝󰇛󰇜󰉾 40% lên 45,8%
b/ S󰊁 󰉱 l do NTB áp d󰉺ng 󰉼󰉴󰉘n xu󰉙󰉼󰉴󰉯i
Cách th󰉽c: 󰉽ng d󰉺ng thành t󰊁u KHCN 󰉨 nâng cao 󰉳i, t󰉾 󰉘m giá tr󰉬 s󰉽c
󰉳󰉨 s󰉘n xu󰉙t ra m󰉲i s󰉘n ph󰉛m.
Bi 4
󰉚󰉼󰉘󰉳 bóc l󰉳t 300% th󰉶i gian công nhân lm vi󰉪c m󰉲i ngy
l 8h, c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘n l 9/1.
m󰉢t b󰉟ng gi tr󰉬 hng tiêu dng trên th󰉬 󰉼󰉶ng gi󰉘󰉼󰉘n
󰉘󰉼󰉴 Tuy nhiên, thu nh󰉝p th󰊁c t󰉦 th󰉶󰉳ng c󰉻a công nhân,
cùng v󰉵i quy s󰉘n xu󰉙t c󰉻󰉼󰉘󰉱i. K󰉦t qu󰉘  󰉼󰉘n
󰉼󰉹c kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD l 8 tri󰉪u USD.
󰉬nh s󰊁 󰉱i c󰉻a t󰊃 su󰉙t GTTD, kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD, t󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝n ?
b/ Vì sao có s󰊁 󰉱󰉼󰉝y ?
Bài gi󰉘i bài 4:
CÁCH 1: GI󰈪I THEO 󰈭N
󰉼󰉵
󰉚u, ta có: 
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵
 =>
󰉼󰉵

󰉼󰉵
󰉼󰉵
/
󰉼󰉵
= 9/1 =>
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
V󰉧 sau, m󰉢t b󰉟ng giá tr󰉬 hàng tiêu dùng gi󰉘m 20% nên NTB gi󰉘󰉼󰉴󰉼󰉴
󰉽ng. L󰉗i có, s󰉯 󰉼󰉹󰉱i do 󰉱i. Suy ra:
t󰉱ng chi phí nhân công v󰉧 sau gi󰉘=>

= 
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
M󰉢󰉱󰉱i =>

=
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
󰉱i nên giá tr󰉬 c󰉻󰉱i. Trong 󰉱i. Suy
ra, giá tr󰉬 t󰉱ng s󰉘n ph󰉛󰉱i.



=
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵
Hay: 
󰉼󰉵

󰉼󰉵
 = 
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵

󰉼󰉵


󰉼󰉵
 USD
󰉼󰉹c:

=
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵


= 
󰉼󰉵
= 0,8 x 2.500.000 = 2.000.000 USD
󰉼󰉵

󰉼󰉵
= 3 x 2.500.000 = 7.500.000 USD
T󰉾 

󰉼󰉵
=
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵
=


= 30%






= 400%
󰆒

=







K󰉦t lu󰉝n:
a/ T󰊃 su󰉙󰇛󰇜󰉾 300% lên 400%
Kh󰉯󰉼󰉹󰇛󰇜󰉾 7.500.000 USD lên 8.000.000 USD
T󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝󰇛󰇜󰉾 30% lên 32,7%
b/ S󰊁 󰉱 l do NTB áp d󰉺ng 󰉼󰉴󰉘n xu󰉙󰉼󰉴󰉯i
Cách th󰉽c: 󰉽ng d󰉺ng thành t󰊁󰉨 󰉳i, t󰉾 󰉘m giá tr󰉬 s󰉽c
󰉳󰉨 s󰉘n xu󰉙t ra m󰉲i s󰉘n ph󰉛m.
Bi 4
CÁCH 2: GI󰈪I THEO 󰈭N
󰉼󰉵
, không gi󰉘i c󰉺 th󰉨
󰉼󰉵

󰉼󰉵
nh󰉟m tránh tình tr󰉗ng
tính toán ra s󰉯 l󰉤, d󰉜󰉦n sai s󰉯 hàng lo󰉗t.
󰉚u, ta có: 
󰉼󰉵
󰆒
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵

󰉼󰉵
V󰉧 sau, m󰉢t b󰉟ng giá tr󰉬 hàng tiêu dùng gi󰉘m 20% nên NTB gi󰉘󰉼󰉴󰉼󰉴
󰉽ng. Hay, ta có:

= 
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
L󰉗i có, th󰉶󰉳󰉱i nên



󰉼󰉵

󰉼󰉵
Hay: 
󰉼󰉵
󰆒


󰉼󰉵

󰉼󰉵



󰉼󰉵


󰆒



󰉼󰉵

󰉼󰉵
= 400%

=

󰆒



= 2.000.000 USD
󰉱i nên s󰉯 󰉼󰉹ng công 󰉱󰉼󰉴
c󰉻a m󰉲i công nhân gi󰉘m 20% nên t󰉱ng chi phí nhân công v󰉧 sau gi󰉘

= 
󰉼󰉵
󰉼󰉵




= 2.500.000 USD
󰉼󰉹c:
󰉼󰉵

󰉼󰉵

󰉼󰉵
300% x 2.500.000 = 7.500.000 USD
󰉼󰉵
/
󰉼󰉵
= 9/1 =>
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
=>
󰉼󰉵
22.500.000 USD
󰉱󰉱i. Suy ra:

=
󰉼󰉵
= 22.500.000 USD
󰉼󰉹c: 
󰉼󰉵
=
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵
=


= 30%
󰆒

=







K󰉦t lu󰉝n:
a/ T󰊃 su󰉙󰇛󰇜󰉾 300% lên 400%
Kh󰉯󰉼󰉹󰇛󰇜󰉾 7.500.000 USD lên 8.000.000 USD
T󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝󰇛󰇜󰉾 30% lên 32,7%
b/ S󰊁 󰉱 l do NTB áp d󰉺ng 󰉼󰉴󰉘n xu󰉙󰉼󰉴󰉯i
Cách th󰉽c: 󰉽ng d󰉺ng thành t󰊁󰉨 󰉳i, t󰉾 󰉘m hao phí
s󰉽󰉳󰉨 s󰉘n xu󰉙t ra m󰉲i s󰉘n ph󰉛m.
Bài 5
󰉼󰉘󰉴󰉦 t󰉗󰉽ng ra chi phí s󰉘n xu󰉙t v󰉵i c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘n
󰉳 bóc l󰉳t 188%. V󰉧 sau, 󰉙󰉳ng h󰉳i trong toàn b󰉳 chu󰉲i
s󰉘n xu󰉙, làm cho m󰉢t b󰉟ng giá tr󰉬 hàng tiêu dùng gi󰉘m 10%, nên
󰉼󰉘󰉘󰉼󰉴󰉼󰉴󰉽󰉙󰉳ng, th󰉶i gian
󰉳ng 8h/ngày c󰉻a công nhân, quy s󰉘󰉼󰉹󰉱i. K󰉦t qu󰉘, v󰉧 sau
t󰉱ng chi phí s󰉘n xu󰉙t là 3.960.000$.
 󰉬nh s󰊁 󰉱i c󰉻a t󰊃 su󰉙t GTTD, kh󰉯 󰉼󰉹ng GTTD, t󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝n?
󰇛󰇜
b/ Vì sao có s󰊁 󰉱󰉼󰉝󰇛󰇜
Bài gi󰉘i bài 5:
󰉚u, ta có: 
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵
 =>
󰉼󰉵

󰉼󰉵
󰉼󰉵
/
󰉼󰉵
= 9/1 =>
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
V󰉧 sau, m󰉢t b󰉟ng giá tr󰉬 hàng tiêu dùng gi󰉘m 10% nên NTB gi󰉘󰉼󰉴󰉼󰉴
󰉽ng. L󰉗󰉱i nên s󰉯 󰉼󰉹󰉱i. Suy ra:
T󰉱ng chi phí nhân công v󰉧 sau gi󰉘

= 
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
M󰉢󰉱i nên chi phí TLSX 󰉱i =>

=
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵




󰉼󰉵

󰉼󰉵
= 10/1
󰉼󰉹c:







=>




󰉼󰉵
=


=


= 400.000 USD
󰉼󰉵
=

= 
󰉼󰉵

󰉼󰉵


󰉼󰉵
=
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵
=


= 18,8%
󰉱i nên giá tr󰉬 c󰉻󰉱󰉱i. Suy
ra, giá tr󰉬 t󰉱ng s󰉘n ph󰉛󰉱i.



=
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵
3.600.000 + 360.000 +

= 3.600.000 + 400.000 + 752.000








= 220%
󰆒

=







K󰉦t lu󰉝n:
a/ T󰊃 su󰉙󰇛󰇜󰉾 188% lên 220%
Kh󰉯󰉼󰉹󰇛󰇜󰉾 752.000 USD lên 792.000 USD
T󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝󰇛󰇜󰉾 18,8% lên 20%
b/ S󰊁 󰉱 l do NTB áp d󰉺ng 󰉼󰉴󰉘n xu󰉙󰉼󰉴󰉯i b󰉟ng cách
󰉽ng d󰉺ng thành t󰊁󰉨 󰉳i, t󰉾 󰉘m hao phí s󰉽󰉳ng
󰉨 s󰉘n xu󰉙t ra m󰉲i s󰉘n ph󰉛m.
III. D󰉗ng bài t󰉝p v󰉧 󰉼󰉘n và tình tr󰉗ng th󰉙t nghi󰉪p
Bài 6:
󰉚󰉼󰉘󰉳 bóc l󰉳t 200% th500 ng nhân làm vi󰉪c, m󰉲i công
nhân t󰉗o nên giá tr󰉬 m󰉵i 900 USD. 󰉬 th󰉢󰉼󰉼󰉹󰉨 
󰉼󰉘n, làm cho c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘󰉾 5/1 lên thành 17/2, trong khi ti󰉧󰉼󰉴
công nhân gi󰊀 nguyên. K󰉦t qu󰉘 v󰉧 sau t󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝󰉱i.
󰉬nh s󰊁 󰉱i c󰉻a t󰊃 su󰉙t GTTD, kh󰉯󰉼󰉹󰉬nh t󰊃 l󰉪 công
nhân b󰉬 sa th󰉘i r󰉰i th󰉙t nghi󰉪p. Bi󰉦t r󰉟󰉼󰉴󰉻a m󰉲i công nhân b󰉟ng nhau không
󰉱󰇛󰇜
b/ Vì sao có s󰊁 󰉱󰉼󰉝󰇛󰇜
Bài gi󰉘i bài 6:
󰉚u, ta có:
󰇫
󰉼󰉵
󰉼󰉵


󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵

=>
󰉼󰉵

󰉼󰉵

Ta l󰉗i c:
󰉼󰉵
/
󰉼󰉵
= 5/1 =>
󰉼󰉵
= 750.000 USD
V󰉧 sau, 80% Giá tr󰉬 th󰉢󰉼󰉼󰉹󰉨 󰉼󰉘n, làm cho c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘n
Suy ra:


󰇛
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰇜

󰉼󰉵





Hay


  




=>




M󰉢t khác, ta có: 

= 
󰉼󰉵
hay




=
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵
=


=
=>




=

= 380.000 USD
=>






Ta th󰉙y:

󰉼󰉵


.  󰉼󰉴 󰉻a m󰉲i công nhân b󰉟ng nhau
󰉱i. Suy ra: S󰉯 󰉼󰉹ng công nhân gi󰉘
hay t󰊃 l󰉪 công nhân b󰉬 sa th󰉘i
20%.
K󰉦t lu󰉝n:
a/ T󰊃 su󰉙t GTTD 󰇛󰇜 󰉾 200% lên 316,7%
Kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD (M) 󰉾 300.000 USD lên 380.000 USD
T󰊃 l󰉪 công nhân b󰉬 sa th󰉘i d󰉜󰉦n th󰉙t nghi󰉪p là 20%
b/ S󰊁 󰉱 l do nh 󰉼󰉘n tch l󰉼󰉘n b󰉟ng cách chuy󰉨n hóa 80% giá tr󰉬 th󰉢ng
󰉼󰉚󰉼󰉘n ph󰉺 thêm vào k sau, lm cho c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘 t󰉾 5/1
lên thành 17/2.
Bài 7:
󰉚󰉼󰉘󰉳 bóc l󰉳t 150%. Toàn b󰉳 giá tr󰉬 th󰉢󰉼󰉼󰉹󰉨ch
󰉼󰉘󰉚󰉼󰉦t b󰉬 m󰉵󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘󰉾 11/1
lên 14/1. K󰉦t qu󰉘 v󰉧 󰉼󰉘󰉼󰉹c kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD là 810.000 USD và t󰊃 su󰉙t
l󰉹i nhu󰉝󰉚n so v󰉵󰉼󰉵c.
󰉬nh s󰊁 󰉱i c󰉻a t󰊃 su󰉙t GTTD, kh󰉯󰉼󰉹󰉬nh t󰊃 l󰉪 công
nhân b󰉬 sa th󰉘i r󰉰i th󰉙t nghi󰉪p. Bi󰉦t r󰉟󰉼󰉴󰉻a m󰉲i công nhân b󰉟ng nhau không
󰉱󰇛󰇜
b/ Vì sao có s󰊁 󰉱󰉼󰉝󰇛󰇜
Bài gi󰉘i 7:
󰉚u, ta có: 
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵
 =>
󰉼󰉵

󰉼󰉵
󰉼󰉵
/
󰉼󰉵
= 11/1 =>
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
=>
󰉼󰉵
=
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵
=

󰉼󰉵

󰉼󰉵

󰉼󰉵
= 12,5%
L󰉗i có: 

= 1,2 
󰉼󰉵
= 1,2 x 12,5% = 15%
Hay




= 15% =>


=


= 5.400.000 USD
M󰉢t khác:




Suy ra:







=>




=>





= 225%
V󰉧 sau, toàn b󰉳 giá tr󰉬 th󰉢󰉼󰉼󰉹󰉨 󰉼󰉘n nên:


= 󰇛
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰇜 
󰉼󰉵
Hay 5.400.000 = 11
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵
=>13,5
󰉼󰉵
=>
󰉼󰉵

󰉼󰉹c:
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
= 1,5 x 400.000 = 600.000 USD
Ta th󰉙y:

󰉼󰉵



󰉼󰉴󰉻a m󰉲i công nhân b󰉟ng nhau
󰉱i. Suy ra: s󰉯 󰉼󰉹ng công nhân gi󰉘

hay t󰊃 l󰉪 công nhân b󰉬 sa th󰉘i
10%.
K󰉦t lu󰉝n:
a/ T󰊃 su󰉙t GTTD 󰇛󰇜󰉾 150% lên 225%
Kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD (M) 󰉾 600.000 USD lên 810.000 USD
T󰊃 l󰉪 công nhân b󰉬 sa th󰉘i d󰉜󰉦n th󰉙t nghi󰉪p l 10%
b/ S󰊁 󰉱 l do nh 󰉼󰉘n tch l󰉼󰉘n b󰉟ng cách chuy󰉨n hóa toàn b󰉳 GTTD
󰉚󰉼󰉘n ph󰉺 thêm vào k sau, lm cho c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘n 󰉾 11/1
lên thành 14/1.
Bài 8
󰉚󰉼󰉘󰉳 bóc l󰉳t 250%, t󰉱ng kh󰉯󰉼󰉹ng giá tr󰉬 m󰉵i 1.050.000
󰉼󰉘n l󰉙y toàn b󰉳 giá tr󰉬 th󰉢󰉼󰉻󰉚󰉨 󰉚󰉼󰉦t b󰉬 m󰉵i sa
th󰉘i, c󰉞t gi󰉘m 10% chi phí nhân công. K󰉦t qu󰉘, v󰉧 sau c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘󰉗t 47/3
t󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝󰉗t 21%.
󰉬nh s󰊁 󰉱i c󰉻a t󰊃 su󰉙t GTTD, kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD, t󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝n ?
󰇛󰇜
b/ Vì sao có s󰊁 󰉱󰉼󰉝󰇛󰇜
Bài gi󰉘i 8:
󰉚u, ta có:
󰇫
󰉼󰉵
󰉼󰉵


󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵

=>
󰉼󰉵

󰉼󰉵

V󰉧 sau, NTB c󰉞t gi󰉘m 10% chi phí nhân công.
=>


󰉼󰉵
= 90% x 300.000 = 270.000 USD
L󰉗i có, c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘n v󰉧 󰉗t 47/3.








L󰉗i có, toàn b󰉳 giá tr󰉬 th󰉢󰉼󰉚󰉼󰉹󰉨 󰉼󰉘n nên:


= 󰇛
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰇜
󰉼󰉵
Hay 4.230.000 + 270.000 = 󰇛
󰉼󰉵
󰇜 
󰉼󰉵
3.450.000 USD
󰉼󰉵
/
󰉼󰉵
= 3.450.000/300.000 = 23/2

󰉼󰉵
=
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵
=


= 20%
Theo bài, ta có:
󰆒

=






(


󰇜
󰇛
 
󰇜







= 350%
K󰉦t lu󰉝n:
a/ T󰊃 su󰉙t GTTD 󰇛󰇜 󰉾 250% lên 350%
Kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD (M) 󰉾 750.000 USD lên 945.000 USD
T󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝n 󰇛󰇜󰉾 20% lên 21%
b/ S󰊁 󰉱 l do nh 󰉼󰉘n tch l󰉼󰉘n b󰉟ng cách chuy󰉨n hóa toàn b󰉳 GTTD
󰉚󰉼󰉘n ph󰉺 thêm vào k sau, lm cho c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘 t󰉾 23/2
lên thành 47/3.
IV. D󰉗ng bài t󰉝p k󰉦t h󰉹󰉼󰉘n & PPSX GTTD tuy󰉪󰉯i
Bài 9
󰉚󰉼󰉘󰉳 bóc l󰉳󰉚󰉼󰉵i c󰉙u t󰉗󰉼󰉘n 7/1, thuê công
nhân làm vi󰉪c 8h/ngày, t󰉗o nên kh󰉯󰉼󰉹ng giá tr󰉬 m󰉵󰉼󰉘n
l󰉙y m󰉳t ph󰉚n giá tr󰉬 th󰉢󰉼󰉨 󰉚󰉼󰉼󰉪u s󰉘n xu󰉙󰉰ng th󰉶i kéo
dài thêm 30% th󰉶i gian làm vi󰉪c c󰉻a công nhân không tr󰉘 󰉼󰉴. B󰉟
v󰉧 sau quy mô s󰉘󰉼󰉹󰉙󰉳󰉱i.
󰉬nh s󰊁 󰉱i c󰉻a t󰊃 su󰉙t GTTD, kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD, t󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝n t󰊃 l󰉪
󰉼󰉘󰇛󰇜
b/ Vì sao có s󰊁 󰉱󰉼󰉝󰇛󰇜
Bài gi󰉘i bài 9:
󰉚u, ta có:
󰇫
󰉼󰉵
󰉼󰉵


󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵

=>
󰉼󰉵

󰉼󰉵

Ta l󰉗i c:
󰉼󰉵
/
󰉼󰉵
= 7/1
=>
󰉼󰉵
= 7
󰉼󰉵
7 x 200.000 USD = 1.400.000 USD

󰉼󰉵
=
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵
=


= 37,5 %
V󰉧 sau, NTB l󰉙y m󰉳t ph󰉚n giá tr󰉬 th󰉢󰉼󰉨 󰉚󰉼󰉼󰉪u s󰉘n xu󰉙t
=>

= 130%
󰉼󰉵
= 130% x 1.400.000 = 1.820.000 USD
Theo bài, ta có:
󰉼󰉵

󰉼󰉵


󰉼󰉵
󰆒
󰉼󰉵
󰉼󰉵

=>

󰉼󰉵

󰉼󰉵

L󰉗i có: V󰉧 sau, NTB kéo dài thêm 30% th󰉶i gian làm vi󰉪c c󰉻a công nhân không tr󰉘
󰉼󰉴





󰉼󰉵
=>







󰆒



= 420% (1)
󰉧 󰉱i => Giá tr󰉬 󰉴󰉬 s󰉘n ph󰉛󰉱
mô s󰉘󰉼󰉹󰉬 t󰉱ng s󰉘n ph󰉛m v󰉧 
Hay



 = 󰇛
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵
)
1.820.000 +

+

 = 130% x (1.400.000 + 200.000 + 600.000)


 = 1.040.000 USD (2)
T󰉾 (1) và (2), ta có:
󰇫








=>




󰆒

=








/

= 1.820.000 / = 91/10
Do NTB l󰉙y m󰉳t ph󰉚󰉨 󰉚󰉼iá tr󰉬 th󰉢󰉼󰉼󰉹c
󰉨 M

= 30% x
󰉼󰉵
.
V󰉝y, t󰊃 l󰉪 

󰉼󰉵
=


= 70%
K󰉦t lu󰉝n:
a/ T󰊃 su󰉙t GTTD 󰇛󰇜 󰉾 300% lên 420%
Kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD (M) 󰉾 600.000 USD lên 840.000 USD
T󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝n 󰇛󰇜󰉾 37,5% lên 41,6%
T󰊃 l󰉪  󰉼󰉘n 70%
b/ s󰊁 󰉱󰉼󰉘n th󰊁c hi󰉪󰉰ng th󰉶i c󰉘 󰉼󰉘n PPSX giá
tr󰉬 th󰉢󰉼󰉪󰉯i. C󰉺 th󰉨:
- 󰉼󰉘n: NTB chuy󰉨n hóa 󰉚󰉼󰉘n ph󰉺 thêm vào k
sau, làm cho c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘󰉾 7/1 lên thành 91/10.
- PPSX GTTD tuy󰉪󰉯i: NTB kéo dài thêm 30% th󰉶i gian làm vi󰉪c c󰉻a công nhân
không tr󰉘 󰉼󰉴
Bài 10
󰉚󰉼󰉘n tr󰉳 bóc l󰉳󰉚󰉼󰉵i c󰉙u t󰉗󰉼󰉘n 9/1, thuê công
nhân làm vi󰉪󰉼󰉘n l󰉙y m󰉳t ph󰉚n giá tr󰉬 th󰉢󰉼󰉨 󰉚u
󰉼󰉼󰉪u s󰉘n xu󰉙󰉰ng th󰉶i kéo dài thêm 20% th󰉶i gian làm vi󰉪c c󰉻a công
nhân không tr󰉘 󰉼󰉴. B󰉟󰉧 sau quy s󰉘󰉼󰉹
t󰉱ng chi phí s󰉘n xu󰉙󰉙󰉳󰉱i.
󰉬nh s󰊁 󰉱i c󰉻a t󰊃 su󰉙t GTTD, kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD, t󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝n t󰊃 l󰉪
󰉼󰉘n󰇛󰇜
b/ Vì sao có s󰊁 󰉱󰉼󰉝y󰇛󰇜
Bài gi󰉘i bài 10:
󰉚u, ta c: 
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵
 =>
󰉼󰉵

󰉼󰉵
󰉼󰉵
/
󰉼󰉵
= 9/1 =>
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
󰉼󰉘n l󰉙y m󰉳t ph󰉚n giá tr󰉬 th󰉢󰉼󰉨 󰉚󰉼󰉼󰉪u s󰉘n
xu󰉙t, nên ta có:

= 120%
󰉼󰉵
= 120% x 
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
Theo bài, ta có:
󰉼󰉵

󰉼󰉵


󰉼󰉵
󰆒
󰉼󰉵
󰉼󰉵

=>

󰉼󰉵

󰉼󰉵

L󰉗i có: NTB kéo dài thêm 20% th󰉶i gian làm vi󰉪c c󰉻a công nhân không tr󰉘 thêm
󰉼󰉴





󰉼󰉵
=>







󰆒



= 500% =>


 

 = 5

(1)
Theo bài ra, t󰉱ng chi phí s󰉘n xu󰉙t v󰉧 sau là 1.180.000 USD


= 1.180.000 USD

󰉼󰉵

= 1.180.000 USD =>

= 1.180.000 - 
󰉼󰉵
(2)
󰉧 󰉱i => Giá tr󰉬 󰉴󰉬 s󰉘n ph󰉛󰉱
mô s󰉘󰉼󰉹󰉬 t󰉱ng s󰉘n ph󰉛m v󰉧 
Hay



 = 󰇛
󰉼󰉵
󰉼󰉵
󰉼󰉵
)
1.180.000 +

 = 120% (9
󰉼󰉵
+
󰉼󰉵
+ 
󰉼󰉵
)


 = 16,8
󰉼󰉵
- 1.180.000 (3)
T󰉾 (1), (2), (3), ta có:

 = 5

H ay: 16,8
󰉼󰉵
- 1.180.000 = 5 x (1.180.000 - 
󰉼󰉵
) =>
󰉼󰉵
= 100.000 USD
󰉼󰉹c:
󰉼󰉵

󰉼󰉵
= 400.000 USD
󰉼󰉵
= 
󰉼󰉵
= 9 x 100.000 = 900.000 USD

󰉼󰉵
=
󰉼󰉵
󰉼󰉵

󰉼󰉵
=


= 40 %

=
󰉼󰉵
= 10,8 x 100.000 = 1.080.000 USD

= 1.180.000 -

= 1.180.000 - 1.080.000 = 100.000 USD

 = 5

= 5 x 100.000 = 500.000 USD
󰆒

=








/

= 1.080.000/ = 54/5
Do NTB l󰉙y m󰉳t ph󰉚󰉨 󰉚󰉼󰉼󰉪u s󰉘n xu󰉙t nên GTTD 󰉼󰉹c
󰉨 M

= 20% x
󰉼󰉵
.
V󰉝y, t󰊃 l󰉪 

󰉼󰉵
=


= 45%
K󰉦t lu󰉝n bài 10:
a/ T󰊃 su󰉙t GTTD 󰇛󰇜󰉾 400% lên 500%
Kh󰉯󰉼󰉹ng GTTD (M) 󰉾 400.000 USD lên 500.000 USD
T󰊃 su󰉙t l󰉹i nhu󰉝n 󰇛󰇜󰉾 40% lên 42,4%
T󰊃 l󰉪  󰉼󰉘n 45%
b/ s󰊁 󰉱󰉼󰉘n th󰊁c hi󰉪󰉰ng th󰉶i c󰉘 󰉼󰉘n PPSX giá
tr󰉬 th󰉢󰉼󰉪󰉯i. C󰉺 th󰉨:
- 󰉼󰉘n: NTB chuy󰉨󰉚󰉼󰉘n ph󰉺 thêm vào k
sau, làm cho c󰉙u t󰉗o h󰊀󰉴󰉼󰉘󰉾 9/1 lên thành 54/5
- PPSX GTTD tuy󰉪󰉯i: NTB kéo dài th󰉶󰉳ng trong ngày thêm 20% mà không
tr󰉘 󰉼󰉴

Preview text:

HƯỚNG DẪN GIẢI
BÀI TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ CÔNG THỨC:
1. Giá trị mới của 1 đơn vị sản phẩm/ 1 công nhân tạo ra: v + m
2. Khối lượng giá trị mới (toàn bộ SP của DN): V + M
3. Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: c + v + m
4. Giá trị của tổng sản phẩm của 1 DN: C + V + M
5. Chi phí sản xuất của 1 DN: C + V
6. Thời gian lao động trong 1 ngày: t + t’ 𝒎 𝒕′
7. Tỷ suất Giá trị thặng dư: 𝐦′ = (%) hoặc 𝐦′ = (%) 𝒗 𝒕 𝑴
8. Khối lượng Giá trị thặng dư: M = m’ x V => 𝐦′ = (%) 𝑽 𝑴
9. Tỷ suất lợi nhuận: P’ = (%) 𝑪+𝑽
10. Cấu tạo hữu cơ tư bản C/V Trong đó:
o c: Chi phí TLSX trên 1 SP, v: Chi phí nhân công trên 1 SP, m: GTTD trên 1 SP
o C: Tổng chi phí TLSX, V: Tổng chi phí nhân công, M: Khối lượng GTTD thu được
o t: Thời gian lao động tất yếu, t’: Thời gian lao động thặng dư Lưu ý:
o Không được nhầm lẫn giữa Chi phí sản xuất (C + V) và Chi phí tư liệu sản xuất (C )
o Không được nhầm lẫn giữa Khối lượng Giá trị mới (V+M) và Khối lượng GTTD (M)
o Khi tính toán xong, phải kết luận bằng cách trả lời 2 câu a, b đề bài đưa ra
o Khi trình bày, cần có lập luận và không được thiếu đơn vị tính (USD, h, %, người)
o Một bài tập có thể có nhiều cách giải, tuy nhiên, cần phải có lập luận đúng. PRACTICE MAKES PERFECT ^‿^
I. Dạng bài tập về Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối Bài 1
Công nhân làm thuê tạo nên khối lượng giá trị mới là 12.000 USD mỗi ngày, tỷ suất giá trị
thặng dư 300%. Sau đó, nhà tư bản kéo dài thời gian làm việc từ 8h/ngày lên thành
9h/ngày, mà không trả thêm lương.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? Bài giải bài 1:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 12.000 USD 𝑀 Ban đầu, ta có: { 𝑡𝑟ướ𝑐 = 9.000 USD 𝑀 m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => { 𝑉 𝑉 𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.000 USD 𝑡𝑟ướ𝑐
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h 𝑡′ Lại có: { 𝑡𝑟ướ𝑐 = 6h 𝑡′ => { m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% 𝑡 𝑡 𝑡𝑟ướ𝑐 = 2h 𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 9h/ngày mà không trả thêm lương cho công 𝑡 𝑡 𝑡′ 7
nhân. Suy ra: { 𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 9h => { 𝑠𝑎𝑢 = 2h => m’ 𝑠𝑎𝑢 = = 350 % 𝑡 𝑠𝑎𝑢 =
𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 t′𝑠𝑎𝑢 = 7h 𝑡𝑠𝑎𝑢 2
Do tiền lương của công nhân không đổi, số lượng công nhân không đổi nên ta có:
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.000 USD
Ta được: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = m’𝑠𝑎𝑢 x 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 350% x 3.000 = 10.500 USD Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lên 350%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 9.000 USD lên 10.500 USD
b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cách
kéo dài thời gian làm việc từ 8h/ngày lên thành 9h/ngày mà không trả thêm lương cho công nhân. Bài 2
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 200% , thuê công nhân làm việc 7,5h/ngày. Sau
đó, nhà tư bản kéo dài thời gian làm việc lên thành 8,5h/ngày mà không trả thêm lương.
Kết quả, thu được khối lượng giá trị mới là 340.000 USD.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? Bài giải bài 2:
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 7,5h 𝑡 Ban đầu, ta có: { 𝑡𝑟ướ𝑐 = 2,5h 𝑡′ => { m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 200% 𝑡′ 𝑡 𝑡𝑟ướ𝑐 = 5h 𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 8,5h/ngày mà không trả thêm lương cho công 𝑡 𝑡 𝑡′ 6
nhân. Suy ra: { 𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 8,5h => { 𝑠𝑎𝑢 = 2,5h => m’ 𝑠𝑎𝑢 = = 240% 𝑡 𝑠𝑎𝑢 =
𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 t′𝑠𝑎𝑢 = 6h 𝑡𝑠𝑎𝑢 2,5
𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 340.000 USD 𝑀 Mặt khác, ta có: { 𝑠𝑎𝑢 = 240.000 USD 𝑀 => { m’ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = 240% 𝑉 𝑉 𝑠𝑎𝑢 = 100.000 USD 𝑠𝑎𝑢
Do tiền lương của công nhân không đổi và số lượng công nhân không đổi nên ta có:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 100.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 100.000 = 200.000 USD Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 200% lên 240%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 200.000 USD lên 240.000 USD
b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cách
kéo dài thời gian làm việc từ 7,5h/ngày lên thành 8,5h/ngày mà không trả thêm lương cho công nhân.
II. Dạng bài tập về Sản xuất giá trị thặng dư tương đối Bài 3
Năm trước, nhà tư bản ngành gia công chi tiết máy phải ứng ra chi phí sản xuất 2.000.000
USD với cấu tạo hữu cơ tư bản 4/1, và có trình độ bóc lột 200%.
Năm sau, do mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng trên thị trường giảm đi 20%, nên nhà tư bản
đã giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập thực tế và năng suất lao động của công
nhân, cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? Bài giải bài 3: 𝐶 𝐶
Ban đầu, ta có: { 𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2.000.000 USD => { 𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.600.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4/1
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
=> 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 400.000 = 800.000 USD 𝑀 800.000 => 𝑃′ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 40%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 2.000.000
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra: Tổng
chi phí nhân công về sau giảm đi 20%.
=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 80% x 400.000 = 320.000 USD
Mặt khác, quy mô sản lượng không đổi nên chi phí TLSX không đổi
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.600.000 USD
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
Hay: 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
1.600.000 + 320.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.600.000 + 400.000 + 800.000
 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 880.000 USD 𝑀 880.000 Ta được: => m’ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = = 275 % 𝑉𝑠𝑎𝑢 320.000  𝑀 880.000 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 45,8 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.600.000 + 320.000 Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 200% lên 275%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 800.000 USD lên 880.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 40% lên 45,8%
b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tương đối
Cách thức: ứng dụng thành tựu KHCN để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó làm giảm giá trị sức
lao động để sản xuất ra mỗi sản phẩm. Bài 4
Năm đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 300% và thời gian công nhân làm việc mỗi ngày
là 8h, cấu tạo hữu cơ tư bản là 9/1.
Năm sau, do mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng trên thị trường giảm đi 20%, nên nhà tư bản
đã giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập thực tế và thời gian động của công nhân,
cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi. Kết quả năm sau, nhà tư bản
thu được khối lượng GTTD là 8 triệu USD.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? Bài giải bài 4:
CÁCH 1: GIẢI THEO ẨN 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 𝑀 Ban đầu, ta có: m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi do NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra:
tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%. => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khác, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 + 𝑴𝒔𝒂𝒖 = 𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
Hay: 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 8.000.000 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
 3,2 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 8.000.000 USD
 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2.500.000 USD
Ta được: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 𝑈𝑆𝐷
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 x 2.500.000 = 2.000.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 3 x 2.500.000 = 7.500.000 USD Từ đó, suy ra: 𝑀 7.500.000 𝑃′ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 30%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 22.500.000+2.500.000 𝑀 8.000.000 m’ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = = 400% 𝑉𝑠𝑎𝑢 2.000.000 𝑀 8.000.000 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 32,7 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 22.500.000+2.000.000 Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lên 400%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 7.500.000 USD lên 8.000.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 30% lên 32,7%
b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tương đối
Cách thức: ứng dụng thành tựu KHCN để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó làm giảm giá trị sức
lao động để sản xuất ra mỗi sản phẩm. Bài 4
CÁCH 2: GIẢI THEO ẨN 𝒕𝒕𝒓ướ𝒄, không giải cụ thể 𝒕𝒕𝒓ướ𝒄 𝐯à 𝒕′𝒕𝒓ướ𝒄 nhằm tránh tình trạng
tính toán ra số lẻ, dẫn đến sai số hàng loạt. 𝑡′ Ban đầu, ta có: m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => 𝑡′ 𝑡
𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Hay, ta có: 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 80% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
Lại có, thời gian lao động không đổi nên 𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐
Hay: 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + 3𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
=> t′𝑠𝑎𝑢 = 3,2 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐  𝑡′ 3,2 𝑡 m’ 𝑠𝑎𝑢 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑠𝑎𝑢 = = = 400% 𝑡𝑠𝑎𝑢 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐  𝑀 8.000.000 𝑉 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = = 2.000.000 USD 𝑚′𝑠𝑎𝑢 400%
Do NSLĐ, TGLĐ, QMSL không đổi nên số lượng công nhân không đổi. Trong khi đó, lương
của mỗi công nhân giảm 20% nên tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%.
 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐  𝑉 2.000.000 𝑉 𝑠𝑎𝑢 𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 2.500.000 USD 80% 80%
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% x 2.500.000 = 7.500.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 USD
Vì QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi. Suy ra: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 22.500.000 USD 𝑀 7.500.000 Ta được: 𝑃′ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 30%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 22.500.000+2.500.000  𝑀 8.000.000 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 32,7 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 22.500.000+2.000.000 Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lên 400%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 7.500.000 USD lên 8.000.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 30% lên 32,7%
b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tương đối
Cách thức: ứng dụng thành tựu KHCN để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó làm giảm hao phí
sức lao động để sản xuất ra mỗi sản phẩm. Bài 5
Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo máy đã ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư bản
9/1, và có trình độ bóc lột 188%. Về sau, năng suất lao động xã hội trong toàn bộ chuỗi
sản xuất hàng tiêu dùng tăng lên, làm cho mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 10%, nên
nhà tư bản đã giảm lương công nhân tương ứng. Tuy nhiên, năng suất lao động, thời gian
lao động 8h/ngày của công nhân, và quy mô sản lượng là không thay đổi. Kết quả, về sau
tổng chi phí sản xuất là 3.960.000$.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận? (2,25đ)
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bài giải bài 5: 𝑀 Ban đầu, ta có: m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 188% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 10% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi nên số lượng công nhân không đổi. Suy ra:
Tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 10% hay 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khác, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐/ 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10/1 𝐶 𝐶
Ta được: { 𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 3.960.000 USD => { 𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 10/ 1 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD  𝑉 360.000 𝑉 𝑠𝑎𝑢 𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 400.000 USD 0,9 0,9
 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 USD
 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 x 400.000 = 752.000 USD  𝑀 752.000 𝑃′ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 18,8%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.600.000+400.000
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
 Csau + Vsau + Msau = Ctrước + Vtrước + Mtrước
 3.600.000 + 360.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 + 400.000 + 752.000
 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 USD  𝑀 792.000 m’ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = = 220% 𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000  𝑀 792.000 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = = 20%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 3.960.000 Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 188% lên 220%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 752.000 USD lên 792.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 18,8% lên 20%
b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành tựu KHCN để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó làm giảm hao phí sức lao động
để sản xuất ra mỗi sản phẩm.
III. Dạng bài tập về Tích lũy tư bản và tình trạng thất nghiệp Bài 6:
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 200% và thuê 500 công nhân làm việc, mỗi công
nhân tạo nên giá trị mới là 900 USD. Sau đó, 80% giá trị thặng dư được dùng để tích lũy
tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 5/1 lên thành 17/2, trong khi tiền lương
công nhân giữ nguyên. Kết quả về sau tỷ suất lợi nhuận không đổi.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xác định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của mỗi công nhân bằng nhau và không thay đổi ? (2,25đ)
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bài giải bài 6:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 500 x 900 = 450.000 USD Ban đầu, ta có: { 𝑀 m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 200% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑀
=> { 𝑡𝑟ướ𝑐 = 300.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 150.000 USD Ta lại có:
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 USD
Về sau, 80% Giá trị thặng dư được dùng để tích lũy tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản
tăng lên thành 17/2. Suy ra: 𝐶
{ 𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 ) + 80% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2 𝐶
Hay { 𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 750.000 + 150.000 + 80% x 300.000 = 1.140.000 USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2 𝐶
=> { 𝑠𝑎𝑢 = 1.020.000 USD 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 120.000 USD 𝑀 𝑀 300.000 1 Mặt khác, ta có: 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 𝑡𝑟ướ𝑐
𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 hay = = =
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 750.000+150.000 3 𝐶 1.140.000 => 𝑀 𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = = 380.000 USD 3 3 𝑀 380.000 => m’ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 316,7 % 𝑉𝑠𝑎𝑢 120.000 𝑉 120.000 4 Ta thấy: 𝑠𝑎𝑢 =
= . Trong khi đó, lương của mỗi công nhân bằng nhau và 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 150.000 5 1
không thay đổi. Suy ra: Số lượng công nhân giảm đi hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là 5 20%. Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 200% lên 316,7%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 300.000 USD lên 380.000 USD
Tỷ lệ công nhân bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 20%
b/ Sự thay đổi đó là do nhà tư bản tích lũy tư bản bằng cách chuyển hóa 80% giá trị thặng
dư ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 5/1 lên thành 17/2. Bài 7:
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 150%. Toàn bộ giá trị thặng dư được dùng để tích
lũy tư bản, đầu tư thiết bị mới vào năm sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 11/1
lên 14/1. Kết quả về sau, nhà tư bản thu được khối lượng GTTD là 810.000 USD và tỷ suất
lợi nhuận tăng 1,2 lần so với trước.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xác định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của mỗi công nhân bằng nhau và không thay đổi ? (2,25đ)
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bài giải 7: 𝑀 Ban đầu, ta có: m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 150% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑀 1,5 𝑉 =>𝑃′ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 12,5%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐+𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Lại có: 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 1,2 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,2 x 12,5% = 15% 𝑀 810.000 Hay 𝑠𝑎𝑢 = 15% => 𝐶 = 5.400.000 USD 𝐶
𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 15%
Mặt khác: 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1 𝐶 𝐶
Suy ra: { 𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5.400.000 USD => { 𝑠𝑎𝑢 = 5.040.000 USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD 𝑀 810.000 => m’ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = = 225% 𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000
Về sau, toàn bộ giá trị thặng dư được dùng để tích lũy tư bản nên:
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐) + 100% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Hay 5.400.000 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=>13,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5.400.000 USD => 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 x 400.000 = 600.000 USD 𝑉 360.000 9 Ta thấy: 𝑠𝑎𝑢 =
= . Trong khi đó, lương của mỗi công nhân bằng nhau và 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 400.000 10 1
không thay đổi. Suy ra: số lượng công nhân giảm đi hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là 10 10%. Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 150% lên 225%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 600.000 USD lên 810.000 USD
Tỷ lệ công nhân bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 10%
b/ Sự thay đổi đó là do nhà tư bản tích lũy tư bản bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 11/1 lên thành 14/1. Bài 8
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 250%, tổng khối lượng giá trị mới là 1.050.000
USD. Nhà tư bản lấy toàn bộ giá trị thặng dư của năm đầu để đầu tư thiết bị mới và sa
thải, cắt giảm 10% chi phí nhân công. Kết quả, về sau cấu tạo hữu cơ tư bản đạt 47/3 và
tỷ suất lợi nhuận đạt 21%.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ? (2,25đ)
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bài giải 8:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.050.000 USD 𝑀 Ban đầu, ta có: {
𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 USD 𝑀 => { m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 250% 𝑉 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 300.000 USD 𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, NTB cắt giảm 10% chi phí nhân công.
=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 90% x 300.000 = 270.000 USD
Lại có, cấu tạo hữu cơ tư bản về sau đạt 47/3.  47 47
𝐶𝑠𝑎𝑢/𝑉𝑠𝑎𝑢 = => 𝐶 x 270.000 = 4.230.000 USD 3 𝑠𝑎𝑢 = 3
Lại có, toàn bộ giá trị thặng dư ban đầu được dùng để tích lũy tư bản nên:
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐) + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Hay 4.230.000 + 270.000 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 300.000) + 750.000
 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000 USD
 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000/300.000 = 23/2  𝑀 750.000 𝑃′ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 20%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.450.000+300.000 𝑀 Theo bài, ta có: 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = 21%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢
 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 21% x (𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢) = 21% x (4.230.000 + 270.000) = 945.000 USD  𝑀 945.000 m’ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = = 350% 𝑉𝑠𝑎𝑢 270.000 Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 250% lên 350%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 750.000 USD lên 945.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 20% lên 21%
b/ Sự thay đổi đó là do nhà tư bản tích lũy tư bản bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 23/2 lên thành 47/3.
IV. Dạng bài tập kết hợp Tích lũy tư bản & PPSX GTTD tuyệt đối Bài 9
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 300%, đầu tư với cấu tạo tư bản 7/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày, tạo nên khối lượng giá trị mới 800.000 USD. Sau đó, nhà tư bản
lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất, đồng thời kéo
dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm lương. Bằng cách đó,
về sau quy mô sản lượng tăng thêm 30%, trong khi năng suất lao động không đổi.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũy tư bản ? (2,25đ)
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bài giải bài 9:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 800.000 USD 𝑀 Ban đầu, ta có: {
𝑡𝑟ướ𝑐 = 600.000 USD 𝑀 m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => { 𝑉 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 200.000 USD 𝑡𝑟ướ𝑐
Ta lại có: 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 7/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 7 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 =7 x 200.000 USD = 1.400.000 USD  𝑀 600.000 𝑃′ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 37,5 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 1.400.000+200.000
Về sau, NTB lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 130% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 130% x 1.400.000 = 1.820.000 USD
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h 𝑡′ Theo bài, ta có: { 𝑡𝑟ướ𝑐 = 6 h 𝑡′ => { m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% 𝑡 𝑡 𝑡𝑟ướ𝑐 = 2 h 𝑡𝑟ướ𝑐
Lại có: Về sau, NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả 𝑡 𝑡′
thêm lương. => { 𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 130% x 8 = 10,4h => { 𝑠𝑎𝑢 = 8,4 h
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2 h  𝑡′ 8,4 m’ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = = 420% (1) 𝑡𝑠𝑎𝑢 2
Theo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 30%. Suy ra, Giá trị tổng sản phẩm về sau tăng 30%.
Hay 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 130% (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐)
 1.820.000 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 130% x (1.400.000 + 200.000 + 600.000)
 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD (2)
𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD 𝑀 Từ (1) và (2), ta có: { 𝑠𝑎𝑢 = 840.000 USD 𝑀 => { m’ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = 420% 𝑉 𝑉 𝑠𝑎𝑢 = 200.000 USD 𝑠𝑎𝑢  𝑀 840.000 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = = 41,6%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.820.000 + 200.000
 𝐶𝑠𝑎𝑢/ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.820.000 /200.000 = 91/10
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 30% TLSX nên Giá trị thặng dư được
dùng để tích lũy là: Mtích lũy = 30% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 30% x 1.400.000 = 420.000 USD. 𝑀 420.000
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: 𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 = = 70% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 600.000 Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lên 420%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 600.000 USD lên 840.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 37,5% lên 41,6%
Tỷ lệ tích lũy tư bản là 70%
b/ Có sự thay đổi đó là do nhà tư bản thực hiện đồng thời cả tích lũy tư bản và PPSX giá
trị thặng dư tuyệt đối. Cụ thể:
- Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 70% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 7/1 lên thành 91/10.
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm lương. Bài 10
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 400%, đầu tư với cấu tạo tư bản 9/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày. Sau đó, nhà tư bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu
tư thêm 20% tư liệu sản xuất, đồng thời kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công
nhân mà không trả thêm lương. Bằng cách đó, về sau quy mô sản lượng tăng thêm 20%,
tổng chi phí sản xuất 1.180.000 USD, trong khi năng suất lao động không đổi.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũy tư bản? (2,25đ)
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy? (0,75đ) Bài giải bài 10: 𝑀 Ban đầu, ta có: m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 400% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Sau đó, nhà tư bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản
xuất, nên ta có: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 120% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 120% x 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h 𝑡′ Theo bài, ta có: { 𝑡𝑟ướ𝑐 = 6,4 h 𝑡′ => { m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 400% 𝑡 𝑡 𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,6 h 𝑡𝑟ướ𝑐
Lại có: NTB kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm 𝑡 𝑡′
lương. => { 𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 120% x 8 = 9,6h => { 𝑠𝑎𝑢 = 8 h
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 1,6 h  𝑡′ 8 𝑀 m’ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = = 500% => = 5 => 𝑀 𝑡
𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 (1) 𝑠𝑎𝑢 1,6 𝑉𝑠𝑎𝑢
Theo bài ra, tổng chi phí sản xuất về sau là 1.180.000 USD
 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD
 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 (2)
Theo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 20%. Suy ra, Giá trị tổng sản phẩm về sau tăng 20%.
Hay 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐)
 1.180.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐+ 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐)
=> 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 (3)
Từ (1), (2), (3), ta có: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢
H ay: 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 = 5 x (1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐) =>𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 100.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 x 100.000 = 400.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 100.000 = 900.000 USD 𝑀 400.000 𝑃′ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 40 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 900.000+100.000
𝐶𝑠𝑎𝑢 = 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10,8 x 100.000 = 1.080.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 1.080.000 = 100.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5 x 100.000 = 500.000 USD 𝑀 500.000 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 42,4%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.180.000
𝐶𝑠𝑎𝑢/ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.080.000/100.000 = 54/5
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản xuất nên GTTD được
dùng để tích lũy là: Mtích lũy = 20% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 20% x 900.000 = 180.000 USD. 𝑀 180.000
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: 𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 = = 45% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 400.000 Kết luận bài 10:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 400% lên 500%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 400.000 USD lên 500.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 40% lên 42,4%
Tỷ lệ tích lũy tư bản là 45%
b/ Có sự thay đổi đó là do nhà tư bản thực hiện đồng thời cả tích lũy tư bản và PPSX giá
trị thặng dư tuyệt đối. Cụ thể:
- Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 45% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 9/1 lên thành 54/5
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thời gian lao động trong ngày thêm 20% mà không
trả thêm lương cho công nhân.