



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG  MỤC LỤC 
Đồ án cấp thoát nước trong công trình 
Thuyết minh đồ án môn học  3 
Cấp thoát nước bên trong công trình  3  NGUYỄN VĂN TUẤN – 57HK  3 
PHẦN I: Nhiệm vụ thiết kế đồ án môn học..............................................................3 
PHẦN II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC LẠNH..........................................4 
I. Lựa chọn sơ đồ HTCN cho công trình...............................................................4 
II) Vạch tuyến và bố trí đường ông cấp nước bên trong nhà.................................4  III) Lưu  lượng  nước  tính 
toán:..................................................................................4 
1. Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống và cho toàn ngôi nhà:..........4 
IV) Chọn đồng hồ đo nước........................................................................................7 
V) Tính tổn thất trong các đoạn ống nhánh...............................................................7 
VI) Tính tổn thất áp lực từ ống cấp nước thành phố đến bơm..................................8 
VII) Xác định dung tích và chiều cao đặt két............................................................8 
1. Xác định dung tích két nước..............................................................................8 
2. Xác định chiều cao đặt két nước.......................................................................9 
X) Chọn máy bơm:....................................................................................................9 
XI) Tính toán hệ thống cấp nước chữa cháy...........................................................10 
XII) Tính toán bể chứa............................................................................................13 
XIII) Tính toán thu nước mưa trên mái:..................................................................13 
1) Diện tích phục vụ và giới hạn lớn nhất của một ống đứng............................13 
2) Tính máng dẫn nước sê-nô..............................................................................14 
XIV) Tính toán thủy lực cấp nước mưa cho 
xí:......................................................141) Xác định dung tích và chiều cao đặt 
két chứa nước mưa:..............................15 2) Chọn máy bơm nước 
mưa:..............................................................................16 
3) Tính toán bể chứa nước mưa...........................................................................17  Phần II:  17 
TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH  17  I) Chọn  sơ  đồ  thoát  nước  trong 
nhà:........................................................................17      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG 
II) Vạch tuyến mạng lưới thoát nước......................................................................18 
1) Tính toán hệ thống ống đứng và ống nhánh trong công 
trình.........................18 
2) Tính toán công trình xử lý nước thải cục 
bộ:..................................................21  PHẦN III:  23 
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC NÓNG CHO CÔNG TRÌNH  23 
I) Lựa chọn sơ đồ cấp nước nóng cho công trình:...................................................23 
II)Tính toán mạng lưới cấp nước nóng:..................................................................231) 
Xác định lượng nhiệt tiêu thụ ngày đêm.........................................................23 
2. Xác định công suất của thiết bị:......................................................................24        lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG 
Thuyết minh đồ án môn học 
Cấp thoát nước bên trong công trình 
NGUYỄN VĂN TUẤN – 57HK 
 PHẦN I: Nhiệm vụ thiết kế đồ án môn học  • 
Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát nước bẩn, 
tái sử dụng nước mưa.  • 
Cho công trình: Khách sạn 1 
Số người sử dụng nước  sạch trong công trình  Số tầng nhà  5 tầng  Chiều cao mỗi tầng  3.0 m  Chiều dày mái nhà  0.3 m  Tầng hầm  Không có.  Chiều cao hầm mái  Không có.  Cao độ nền nhà tầng 1  8 m  Cốt sân nhà  7.5 m 
Áp lực đường ống cấp bên ngoài  Ban ngày  7 m  Ban đêm  10 m  Khối lượng thiết kế 
1.Mặt bằng cấp thoát nước tổng thể khu vực nhà.,TL 1:500 
2.Mặt bằng cấp thoát nước các tầng ( Tầng điển hình). 
3.Sơ đồ không gian hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát nước bẩn. 
4.Mặt bằng và sơ đồ hệ thống thoát nước mưa trên mái , TL 1:500. 
5.Mặt cắt dọc đường ống thoát nước sân nhà 
6. Thiết kế kỹ thuật môt số công trình có trong hệ thống.  7.Thuyết minh tính toán.         lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG 
PHẦN II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC LẠNH 
I. Lựa chọn sơ đồ HTCN cho công trình. 
1) Xác định áp lực cần thiết nhà. 
- Xác định sơ bộ áp lực cần thiết của ngôi nhà, ta có thể lấy như sau: Đối với nhà 1  tầng: H ct nh  = 8m 
Đối với nhà 2 tầng: H ct nh  = 12m 
Cứ mỗi tầng tăng lên 4 m, như vậy với nhà 5 tầng, áp lực cần thiết để cung cấp nước 
cho thiết bị bất lợi nhất trên tầng trên cùng là :  H ct nh = 24 m 
2) Xác định Hngmax/min  - Ta có : H min ng  = 7 m      H max ng  = 10 m 
3) Chọn HTCN trong nhà.  - Ta thấy H ct max nh > Hng  
 Như vậy ta áp dụng sơ đồ HTCN chung để cấp nước cho ngôi nhà. - Ta sử 
dụng mô hình có két nước, trạm bơm và bể chứa để đảm bảo an toàn cho việc 
sử dụng nước trong KHÁCH SẠN 1 được liên tục, đề phòng trường hợp mất  nước đột xuất. 
- Do đặc điểm của công trình có hệ thống chữa cháy nên ta bố trí 1 bể chứa nước 
sinh hoạt và chữa cháy dự trữ trong 3h liền. 
II) Vạch tuyến và bố trí đường ông cấp nước bên trong nhà 
1. Sơ đồ không gian HTCN.      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG   
III) Lưu lượng nước tính toán: 
1. Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống và cho toàn ngôi nhà: 
- Lưu lượng nước tính toán được xác định theo công thức sau:   
 qtt = 0,2. . √N (l/s)      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG 
Trong đó: qtt: Lưu lượng nước tính toán 
 : Hệ số phụ thuộc vào chức năng của công trình, vì công trình của ta 
là khách sạn nên ta chọn =2 
 N : tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán. 
 K : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào N. 
- Do mỗi khu vệ sinh bố trí: 1 chậu rửa mặt, 1 bồn tắm, 1 xí. 
- Tổng số phòng cần trang bị là: 26  Thiết bị 
Trị số đương lượng Lưu lượng  Tổng số thiết bị  Chậu rửa mặt  0,33  0,07  26  Xí  0,5  0,1  26  Bồn tắm  1  0,2  26   
- Tổng số đương lượng các thiết bị vệ sinh trong công trình là:   N =26.(0,33+0,5+1) = 47,58 
- Lưu lượng tính toán cho toàn khu khách sạn là :    ,58   qtt = 0,2.2 √47  = 2,76 (l/s) 
2. Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước lạnh: 
- Dựa trên cơ sở vận tốc kinh tế v= 0,5 ÷ 1,5 m/s để xác định đường kính thích hợp của 
từng đoạn ống, tổn thất áp lực của từng đoạn ống và toàn mạng lưới. Từ đó xác định 
Hyc và chọn bơm, xác định thể tích của các bể chứa và các két nước. - Tổn thất áp lực 
theo chiều dài cho từng đoạn ống được xác định theo công thức:   h = i.l (m) 
Trong đó: i: Tổn thất đơn vị (mm) 
l: Chiều dài đoạn ống tính toán. 
- Khi tính toán ta tính cho tuyến bất lợi nhất và cuối cùng tổng cộng cho từng vùng và 
toàn mạng lưới. Các nhánh khác không cần tính toán mà chọn theo dựa vào tổng số 
đương lượng của đoạn tính toán. 
Bảng tính toán thủy lực cấp nước công trình  Đoạn A1-A6      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG    ĐOẠN  Số thiết bị vệ sinh  ỐNG  N  qtt  TÍNH  (l/s) Bồn  Chậu    D (mm) V  (m/s) 1000i L (m) h = ixl  (m)  TOÁN tắm rửa mặt Xí  A1-A2  1  1  1  1.83  0.54  25  1.01  130  3  0.390  A2-A3  2  2  2  3.66  0.77  32  0.8  57  3  0.171  A3-A4  3  3  3  5.49  0.94  32  0.97  83  3  0.249  A4-A5  4  4  4  7.32  1.08  32  1.12  107  3  0.321  A5-A6  5  5  5  9.15  1.21  40  0.96  67  28  1.876      Tổng        3.007  Đoạn D1-D6  ĐOẠN 
ỐNG Số thiết bị vệ sinh  qtt    V  h = ixl  L  TÍNH Chậu rửa Xí  N (l/s) D  (m/s) 1000i  (m)  (m)  mặt  (mm)  D1- 1  1  0.83 0.36 25  0.65 57.5  3  0.173  D2TOÁN  D2-D3  2  2  1.66 0.52 25  0.95 112  3  0.336  D3-D4  3  3  2.49 0.63 32  0.65  40  3  0.120  D4-D5  4  4  3.32 0.73 32  0.75  50  3  0.150  D5-D6  5  5  4.15 0.81 32  0.85  62  15 0.930                Tổng  1.709  Đoạn A6-Z  ĐOẠN      lOMoAR cPSD| 58950985 Đồ án cấp t Ố h Noá G t   nước tro Số n  t g h c i ô ết ng t  bị rìn v h ệ GVHD:  qtt NGUYỄN      ĐỨC  V T  HẮNG  h = ixl  TÍNH  sinh  (l/s) D  (m/s)  (m)  N  1000i L (m)  Chậu rửa Xí  (mm)  mặt  TOÁNA6- 5  5  4.15 0.81 40  0.65 57.5 7.2 0.414  B6  B6-C6  10  10  8.3  1.15 40  0.92 61.5 7.2 0.443  C6-E5  15  14 12.45 1.41 50  0.66 23.8  1  0.024  E5-Z  20  19  16.6 1.63 50  0.77  31  14.4 0.446  D6-Z  5  5  4.15 0.81 40  0.65  58  10 0.580                Tổng  1.907 
IV) Chọn đồng hồ đo nước 
- Chọn đồng hồ đo nước dựa trên cơ sở thỏa mãn hai điều kiện.   + Lưu lượng tính toán  + Tổn thất áp lực 
Theo tính toán ở trên lưu lượng cho toàn khách sạn là:   qtt = 2,76 (l/s) 
Theo quy phạm bảng 1-1 trang 19 sách “Cấp thoát nước trong nhà” ta chọn đồng 
hồ loại tuốc bin cỡ đồng hồ 50 có: 
qmax = 6 (l/s) ; qmin =0,9 (l/s). Tổn 
thất áp lực qua đồng hồ   Hđh = s.q2 (m)   Trong đó: 
 s : là sức kháng của đồng hồ lấy tùy thuộc vào từng loại đồng 
hồ. Với đồng hồ tuốc bin cỡ 80 thì s = 2,65.10-2 q 
: là lưu lượng tính toán của khách sạn (l/s) Hđh = 2,65.10-
2.2,762 = 0.2 (m) < (1 2,5m) 
 => Tổn thất áp lực qua đồng hồ thỏa mãn điều kiện về tiêu chuẩn về tổn thất áp 
lực. Phương án chọn đồng hồ hợp lý. 
V) Tính tổn thất trong các đoạn ống nhánh  - 
Trong tất cả các khu vệ sinh của các tầng nhà các thiết bị vệ sinh đều đặt 
thấp.Do vậy các vòi lấy nước đều bố trí ở cao độ 0,8m so với mặt sàn nhà, duy chỉ 
có xí đặt hơi thấp, tức là cùng cao độ với ống nhánh.  - 
Đối với cả 5 nhánh thì các nhà vệ sinh được thiết kế tương tự nhau. Vì vậy 
ta sẽchỉ tính toán tổn thất cho 1 tuyến ống và các đoạn ống nhánh khác có giá trị  tương tự.      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG 
Bảng tính toán thủy lực cấp nước ống nhánh cấp 
ĐOẠN Số thiết bị vệ sinh  ỐNG  D  V  Chậu  N  qtt  TÍNH  (l/s) 
(mm) (m/s) 1000i L (m) h = ixl  (m)  TOÁN Xí Bồn  rửa  tắm  mặt  0-1'    1  0.33  25  0.75 73.5  2.5  0.184  0.230  1'-2'  1  1    25  0.4  25  1.5  0.110  0.400  0'-3'  1    0.5  25  0.5  40  1  0.190  0.283                  rửa CT1  Số thiết bị vệ    sinh  h =  ĐOẠN ỐNG  q D  V  L  Chậu  N  tt  1000i  ixl  TÍNH TOÁN Bồn  Bệ  (l/s) (mm) (m/s)  (m)  rửa  (m)  tắm  Xí  mặt 
Ống cấp - A9 25 25 25 45.75 2.71  70 0.78 23.4 10 0.234                          Tổng  0.484 
VI) Tính tổn thất áp lực từ ống cấp nước thành phố đến bơm 
- Trên cơ sở bố trí hệ thống bơm cho công trình trên mặt bằng trong sơ đồ không 
gian ta có được các số liệu về chiều dài đường ống. 
+ Chiều dài đường ống cấp nước thành phố đên A9 là 10m 
+ Chiều dài từ bơm lên két nước là 17 m      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG    Bơm - KN  25 25 25 45.75 2.71  70 0.78 23.4 17 0.3978 
VII) Xác định dung tích và chiều cao đặt két 
1. Xác định dung tích két nước 
- Dung tích toàn phần của két nước được xác định theo công thức sau:     W 10 k = K . (Wđh + Wcc ) (m3 )   Trong đó  
 Wđh - dung tích điều hòa két nước (m3 )   W 10
cc - dung tích chữa cháy trong vòng 10 phút 
K - Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở 
đáy két nước, giá trị của K lấy trong khoảng 1,2 – 1,3. Chọn K = 1,3  +) Xác định Wđh   Wđh = Qb/(2.n) (m3) 
Với Qb là công suất máy bơm n là số lần mở máy 
bơm trong 1 giờ. Chọn n = 1 
 Qb = qtt .3,6 = 2,76 3,6 = 9,936 (m3/h) 
 => Wđh = 9,936 /(2 1) = 4,968 (m3)  +) Xác định W 10 cc   W 10
cc = qcc 10 60/1000 = 0,6 qcc (m3) Với 
qcc là lưu lượng chữa cháy của một vòi chữa cháy (l/s) 
 Theo tiêu chuẩn lưu lượng của một vòi chữa cháy (bảng 20.1 sách Cấp thoát 
nước – trang 248) là qcc = 2,5 l/s   => W 5
cc = 0,6 2,5 = 1,5 (m3) -Thể 
tích xây dựng két nước: 
 Wk = 1,3 (4,968 + 1,5) = 6,468 (m3) 
 Ta xây dựng bể nước với kích thước là: DxRxC= 1,8 x 2,5 x 1,5 m 
2. Xác định chiều cao đặt két nước 
- Chiều cao két nước ( Hk ) được xác định trên cơ sở bảo đảm áp lực để đưa nước 
và tạo ra áp lực tự do đủ ở thiết bị vệ sinh bất lợi nhất trong trường hợp dùng  nước lớn nhất 
- Cao độ của két nước được xác định theo công thức sau 
 Hk = HA5 + hA5–Z + hcb + hTD A5 (m)   Trong đó  
 + ) HA5 là cao độ của điểm A5. HA5 = 12( m) 
 + ) hE4-k là tổn thất áp lực từ đáy két tới điểm A5 
hE4-k = hA1-A2 + hA2-A3 + hA3-A4 + hA4-A5 + hA5-Z 
= 0,39 + 0,171 + 0,249 + 0,321 + 1,876 + 0,04 = 3,007 (  m )      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG   
 + ) hcb là tổn thất áp lực cục bộ theo tuyến ống bất lợi nhất của mạng 
lưới cấp nước bên trong nhà ( Trong nhà có bố trí hệ thống cấp nước chữa cháy. 
 hcb = (15 20%) hA1-Z = 18% 3,007 = 0,541 ( m) 
 +) hTD A5 là áp lực lực tự do cần thiết của các dụng cụ vệ sinh tại A5.  Lấy hTD A5 = 1 m 
 => Hk = 12 + 3,007 + 0,541 + 1 = 16,55 m  - Tính cao độ sàn mái:   Hm = 3 5 + 0,6 = 15,6 m - 
Khoảng cách giữa két và sàn mái: 
 H = Hk – Hm = 16,55 – 15,6 = 0,95 m  X) Chọn máy bơm: 
Nước chảy từ két xuống, két cao 1,5 m. Vòi đưa nước vào két được đặt cách  đỉnh két 0,1m. 
Cao độ vòi đưa vào két: Hv = Hk + 1,6  Hk = 16,55 
Chiều cao của ống đưa nước lên két là:  Hv = 16,55 + 1,6 = 18,15 m 
Chọn ống đưa nước lên két có đường kính d = 75 mm, theo tính toán ở 
trên ta có lưu lượng của máy bơm qtt = 2,76 l/s. Dựa vào bảng thủy lực ta tra  được   v = 0,95 m/s, 1000i = 19,3 
Ta tính được tổn thất của đoạn ống là: 19,3.18,15/1000 = 0,35 m Vì nước 
bơm trực tiếp từ bể chứa nên không ảnh hưởng đến áp lực bên ngoài. 
Chiều cao cột áp: 24 + 0,35 = 73,7 (m) 
Chọn máy bơm: căn cú vào các số liệu cột áp của máy bơm đã tính ở trên 
ta tính máy bơm dựa theo lưu lượng máy bơm  Qb > qttmax  Ta có: q max tt  = 9,52 l/s, H = 73,7 m  Ta chọn máy bơm loại 
-Bơm được dùng để cấp nước lên két.   
-Lưu lượng bơm là: Qb = qtt ¿ 3,6 = 2,76¿ 3,6 = 9,936  (m3/h). 
-Chọn một ống đứng cấp nước lên két, chiều dài của ống là 17,75m. Tra bảng 
ta có đường kính ống D = 75(mm) v = 0,95(m/s) i = 19,3.  Ta có: H  + ∑h + H b= Hhh td      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG   
 Hhh= 0,5 + 3×5 +0,95 +1,5 +2 = 17,2m.   ∑h=0,0193 × 17,2=0,33.   Htd=2 m. 
=> H = 2+ 0,33+17,2 =19,53 m.  b  
Ta ch n máy b m v i các thông s ọ ơ  ớ  ố   Hb=20 m.   Qb=10m3/h. 
XI) Tính toán hệ thống cấp nước chữa cháy  - 
Nước dùng cho chữa cháy được bơm từ bể chứa nước sạch lên và được 
lấytừ trên két xuống. Các vòi chữa cháy được đặt trong các hộp chữa cháy và được 
đặt ngoài hành lang đi lại, tâm hộp cách sàn 1,25m.  - 
Theo số liệu cho thì áp lực bên ngoài lớn nhất là 10m, nhỏ so với áp lực 
yêucầu cho việc cấp nước chữa cháy cho ngôi nhà 4 tầng. Vì vậy ta không thể 
dùng nước cấp trực tiếp từ mạng lưới để cấp cho chữa cháy mà ta phải dùng bơm  chữa cháy.  - 
Chọn hệ thống cấp nước chữa cháy trực tiếp mỗi tầng 1 vòi và nước 
đượcđưa thẳng lên bằng 1 ống đứng. dùng vòi chữa cháy bằng vải gai tráng cao  su có chiều dài là 20 m.  - 
Theo quy phạm với khách sạn ta có số vòi hoạt động đồng thời là 1 vòi 
vàlưu lượng vòi là 2,5 (l/s)  Tính toán:   Tính toán ống đứng:  - 
Căn cứ vào lưu lượng của vòi ta chọn ống đứng có D = 50 mm; 1000i =  69,6; v= 1,18 m/s  - 
Chiều dài ống đứng tính từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất là: 
 Hđ = 4x3+1,25+0,3 = 13,55 (m) - 
Tổn thất trên ống đứng là: 
  hl = 13,55.0,0696 = 0,94 (m ) 
 Tính toán ống ngang trên mặt đất: 
Vì số vòi hoạt động đồng thời là 1 nên lưu lượng là 2,5 (l/s). Tra bảng tính toán 
thủy lực chọn D = 50 mm và 1000i = 69.6 và với cả đoạn rẽ nhánh sang ống  đứng.      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG 
Chiều dài đoạn ống từ trạm bơm tới ống đứng:  L1 = 22,5m 
Tổn thất trên các đoạn ống ngang là: h2 =  22,5.0,0752 = 1,692 (m) 
Tổng tổn thất trên toàn bộ hệ thống cấp nước chữa cháy là:   H = hl =1,692 (m) 
Tổn thất cục bộ trên hệ thống cấp nước chữa cháy là: 
 hcb = 10% H = 0,1. 1,692 (m)= 0,1692 ( m ) Áp 
lực cần thiết ở đầu van chữa cháy:   hccct = hv + ho (m)  Trong đó : 
 + hv: ¸Áp lực cần thiết ở đầu vòi phun để tạo ra một cột nước lớn hơn 
6m. Áp lực này thay đổi tùy theo đường kính miệng vòi phun.    Tính hv: 
hv được tính theo công thức sau:  Cd     h )
v= (1−ϕ.α.Cd  (m)     Với: 
 N Cd: Phần cột nước đặc. Ta lấy Cd = 6 
 N α : Hệ số phụ thuộc Cđ và được lấy theo bảng 2-2 trang 55 sách Cấp 
thoát nước trong nhà. α = 1,19 
 N ϕ : Hệ số phụ thuộc vào đường kính miệng vòi phun.  0,25    )
 ϕ = d+(0,1d 3 khi tính toán với d=13mm => ϕ = 0,0165     => hv =   = 6,8 (m)      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG 
 + ho: Tổn thất áp lực theo chiều dài ống vải gai và được tính theo công  thức sau: 
 ho = A.l.(qcc)2 (m ) Trong đó: 
 + A: Sức kháng đơn vị của ống vải gai tráng cao su lấy như sau:   d =50 mm => A = 0,0075 
 + l: Chiều dài ống vải gai, theo tiêu chuẩn ta lấy l = 20 m 
 + qcc: Lưu lượng của vòi phun chữa cháy (l/s) 
 => ho= 0,0075.20.2,52 = 0,9375 (m). => 
hccct= 6,8 + 0,9375 = 7,74 (m) 
Vậy tổng áp lực cần thiết của ngôi nhà khi có hỏa hoạn xảy ra là: 
 HCC = Hđ + ∑H + hcb + hccct 
 HCC = 13,35 + 1,692 + 0,1692 + 7,74 = 22,95 (m). 
- Lưu lượng của bơm chữa cháy là: 
 Qb = qcc +qsh = 5 +2,76 =7,76 (l/s) 
Chọn bơm đáp ứng được các thông số kỹ thuật như sau: Qb = 7,76 l/s      Hb = 22,95 m 
XII) Tính toán bể chứa 
- Dung tích bể chứa được xác định theo công thức:   W 3h bc= Wđh+Wcc (m3) 
 + Wđh: Dung tích phần điều hòa của bể tính theo cấu tạo. 
Wđh = (0,5÷2).Qngđ. Chọn Wđh = Qngđ 
Ở đây bể chứa chỉ phục vụ nước cho khu vực  N×Q 
 Qngđ = 1000 (m3/ngđ)  Trong  đó: 
+ N: Là số người trong khách sạn. Ta lấy mỗi phòng 2 người Mà 
ta có 25 phòng => N = 50 (người). 
+ Qo: Tiêu chuẩn dùng nước hàng ngày của một người (l/ngày). Với khách sạn 
có bòn tắm theo quy chuẩn ta chọn q = 200 l/ng.ngđ   => Qngđ =   = 10 (m3/ngđ)   => Wđh = Qngđ = 10 (m3)      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG  + W 3h
cc : Lưu lượng nước dự trữ để chữa cháy trong 3h liên tục cho khách sạn.   W 3h  cc
= 5.3.3600= 54000 lít = 54 m3 => Wbc= 10 + 54 = 64 m3. 
- Xây dựng bể chứa hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, gạch với các kích 
thước sau: LxBxH = 8 x 4 x 2 (m) (64 m3) 
 XIII) Tính toán thu nước mưa trên mái: 
1) Diện tích phục vụ và giới hạn lớn nhất của một ống đứng  vp  m2     F max gh  = 20 d2. h5 
 + d: Đường kính ống đứng. Chọn d = 100 (mm) 
 + vp: Vận tốc phá hoạt của ống. Chọn ống gang (vp = 3 m/s) 
 + : Hệ số dòng chảy ( 1)  max     +h 5 
: Lớp nước mưa trong 5p lớn nhất khi theo dõi trong nhiều năm, theo  max tài liệu khí 
tượng của Hà Nội, h 5 = 15,9 cm  20.0,12.3   F max gh
 = 1.0,159 = 377,36 (m2) Diện 
tích mái cần thoát nước mưa: Fmái = 364,9 (m2). 
Số lượng ống đứng cần thiết:  Fmai 364,9  max=377,36  =0,96 (ống)   N= Fgh 
Ta chọn 1 ống đứng thu nước mưa cho mái: 
Vậy diện tích thực tế phục vụ là: 
 Fthực = 364,9 /1 = 364,9 (m2) 
Nước mưa sẽ được chảy đến ống đứng vào hệ thống ống đứng thu nước và vào bể 
chứa nước mưa đặt trong tầng hầm. 
2) Tính máng dẫn nước sê-nô 
- Kích thước máng dẫn xác định dựa trên cơ sở lượng nước mưa thực 
tế chảytrên máng dẫn đến phễu thu và phải xác định dựa trên cơ sở      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG 
tính toán thực tế. - Lượng nước mưa lớn nhất chảy đến phễu thu 
được xác định theo công thức:   qmaxml =300 ×F×hmax5   (l/s). ψ  Trong đó: 
- F: Diện tích mái thực tế trên mặt bằng mà 1 phễu phục vụ (m2) 
qmaxml =3001×364,9 ×15,9=19,34(l/s) 
Chọn máng dẫn chữ nhật bằng bê tông trát vữa, tra biểu đồ tính toán thủy lực 
Hình 5.9 ( Giáo trình câp thoát nước trong nhà) được các thông số kỹ thuật sau: 
- Độ dốc lòng máng: i = 0,01 
- Chiều rộng máng: B = 30 mm 
- Chiều cao lớp nước: H = 10 mm 
 XIV) Tính toán thủy lực cấp nước mưa cho xí: 
- Dựa trên cơ sở vận tốc kinh tế v = 0,5 ÷ 1,5 m/s để xác định đường kính thíchhợp 
của từng đoạn ống, tổn thất áp lực của từng đoạn ống và toàn mạng lưới. Từ đó 
xác định Hyc và chọn bơm, xác định thể tích của các bể chứa và các két nước. 
- Tổn thất áp lực theo chiều dài cho từng đoạn ống được xác định theo côngthức:  h = i.l (m) 
Trong đó: i: tổn thất đơn vị (mm) l 
: Chiều dài đoạn ống tính toán. 
- Khi tính toán ta tính cho tuyến bất lợi nhất và cuối cùng tổng cộng cho từngvùng 
và toàn mạng lưới. Các nhánh khác không cần tính toán mà chọn theo dựa vào 
tổng số đương lượng của đoạn tính toán.  - Ta tính toán: 
+ Từ tầng 1 đến tầng 5. Tuyến bất lợi nhất được đánh số thứ tự trong sơ đồ không  gian 
Bảng tính toán thủy lực cấp nước mưa tuyến A-Z      lOMoAR cPSD| 58950985 Đồ án cấp thoá
ĐOẠN t nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG  ỐNG  TÍNH Xí bệt  N  qtt (l/s) D (mm)  V  (m/s) 1000i L (m) h = ixl  (m)  TOÁN  A1-A2  1  0.5  0.28  20  0.94  154.9  3  0.46  A2-A3  2  1  0.40  25  0.75  73.5  3  0.22  A3-A4  3  1.5  0.49  25  0.93  110  3  0.33  A4-A5  4  2  0.57  32  0.6  35  3  0.11  A5-M  5  2.5  0.63  32  0.65  42  3  0.13        Tổng  1.25   
1) Xác định dung tích và chiều cao đặt két chứa nước mưa: 
a. Xác định dung tích két nước 
- Dung tích toàn phần của két nước được xác định theo công thức sau:   Wkm = K . Wđh (m3 )   Trong đó  
 Wđh - dung tích điều hòa két nước (m3 ) 
K - Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở 
đáy két nước, giá trị của K lấy trong khoảng 1,2 – 1,3. Chọn K = 1,3  +) Xác định Wđh   Wđh = Qb/(2.n) (m3) 
Với: Qb là công suất máy bơm n là số lần 
mở máy bơm trong 1 giờ. Chọn n = 1   Qb = qtt .3,6 = 0,2.2  3,6 = 3,6 (m3/h) 
 Với: Nxí: Tổng lưu lượng nước mưa cần cấp cho xí trong khách sạn, Nxí 
= 0,5 x 5 x 25 = 62,5 => Wđh = 3,6/(2 1) = 1,8 (m3) -Thể tích xây  dựng két nước:   Wkm = 1,3 1,8 = 2,34 (m3) 
 Ta xây dựng bể nước với kích thước là: 2 x 1 x 1,2 m 
b. Xác định chiều cao đặt két nước 
- Chiều cao két nước ( Hkm ) được xác định trên cơ sở bảo đảm áp lực để đưa nước 
và tạo ra áp lực tự do đủ ở thiết bị vệ sinh bất lợi nhất trong trường hợp dùng  nước lớn nhất 
- Cao độ của két nước được xác định theo công thức sau 
 Hkm = HA5 + hA5–k + hcb + hTD A5 (m)      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG 
 Trong đó: + ) HA5 là cao độ của điểm A5. HA5 = 15( m) 
 + ) hA5-kn là tổn thất áp lực từ đáy két tới điểm A5  hA5-k = 1,25 ( m ) 
 + ) hcb là tổn thất áp lực cục bộ theo tuyến ống bất lợi nhất của mạng 
lưới cấp nước bên trong nhà ( Trong nhà có bố trí hệ thống cấp nước chữa cháy. 
 hcb = (15 20%) hE4-k = 20% 1,25 = 0,25 ( m) 
 + ) hTD A5 là áp lực lực tự do cần thiết của các dụng cụ vệ sinh tại A5.  Lấy hTD E4 = 1 m 
 => Hkm = 12 + 1,25 + 0,25 + 1 = 14,5 m -  Tính cao độ sàn mái:   Hm = 15,6 m 
Hkm < Hm => đặt két nước sát sàn mái và lấy Hkm = 15,6 (m) 
2) Chọn máy bơm nước mưa: 
Nước chảy từ két xuống, két cao 1,2 m. Vòi đưa nước vào két được đặt cách  đỉnh két 0,1m. 
Cao độ vòi đưa vào két: Hv = Hkm + 1,2  Hkm = 15,6 
Chiều cao của ống đưa nước lên két là:  Hv = 15,6 + 1,2 = 16,8 m 
Chọn ống đưa nước lên két có đường kính d = 100 mm, theo tính toán ở 
trên ta có lưu lượng của máy bơm qtt = 11,85 l/s. Dựa vào bảng thủy lực ta tra 
được v = 1,4 m/s, 1000i = 40 
Ta tính được tổn thất của đoạn ống là: 0,672 m 
Vì nước bơm trực tiếp từ bể chứa nên không ảnh hưởng đến áp lực bên ngoài. 
Chiều cao cột áp: 16,8 + 2,5 = 19,3 (m) 
Chọn máy bơm: căn cú vào các số liệu cột áp của máy bơm đã tính ở trên 
ta tính máy bơm dựa theo lưu lượng máy bơm  Qb > qttmax  Ta có: q max tt  = 6,25 l/s, H = 19,3 m  Ta chọn máy bơm loại 
3) Tính toán bể chứa nước mưa 
- Dung tích bể chứa được xác định theo công thức:   Wbcm= Wđh (m3) 
 + Wđh: Dung tích phần điều hòa của bể tính theo cấu tạo.  Chọn Wđh = 2.Qngđ. 
Ở đây bể chứa chỉ phục vụ nước cho khu vực      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG  N×Q 
 Qngđ = 1000 (m3/ngđ)  Trong  đó: 
+ N: Là số người trong khách sạn. Ta lấy mỗi phòng 2 người Mà 
ta có 25 phòng => N = 50 (người). 
+ Qo: Tiêu chuẩn dùng nước hàng ngày của một người (l/ngày).  Ta chọn q = 70 l/ng.ngđ   => Qngđ =   = 3,5 (m3/ngđ). 
=> Wđh = Qngđ = 2 . 3,5 = 7 (m3) 
- Xây dựng bể chứa hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, gạch với các kích 
thước sau: LxBxH = 3 x 1,8 x 1,4 (m) (7,56 m3)  Phần II: 
TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC  TRONG CÔNG TRÌNH 
 I) Chọn sơ đồ thoát nước trong nhà:  - 
Vì hệ thống thoát nước bên ngoài là hệ thống thoát nước trùn nên tất cả 
lưulượng nước thải sinh hoạt từ các thiết bị vệ sinh đều thải chung ra ống thoát 
nước sân nhà rồi ra ống thoát nước thành phố.  - 
Vì là khách sạn và có yêu cầu xử lý cục bộ nước thải nên ta cho nước 
thảiđen trong các phòng vào bể tự hoại. Phần nước sau xử lý trong bể tự hoại sẽ 
được đi cùng nước thải xám để đi ra đường cống thoát nước sân nhà rồi được dẫn 
ra cống thoát nước thải thành phố.  - 
Thiết kế công trình khách sạn xanh nên nước mưa sẽ được thu lại và 
tậndụng để cung cấp nước dội cho xí rồi sẽ được thu gom đưa đến bể tự hoại.      lOMoAR cPSD| 58950985
Đồ án cấp thoát nước trong công trình GVHD: NGUYỄN ĐỨC THẮNG 
 II) Vạch tuyến mạng lưới thoát nước