Hệ thống kiến thức - Tiếng Anh | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Các tiếng có quan hệ nhau về nghĩa.
- Các tiếng có quan hệ nhau về âm.
* Một tiếng có nghĩa, một tiếng không.
* Cả hai tiếng đều không có nghĩa. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Tiếng Anh (CS105)
Trường: Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|46958826
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Đơn vị kiến thức Nội dung Ghi chú 1/ Từ phức - Từ ghép:
- Các tiếng có quan hệ nhau về nghĩa.
-Ghép chính phụ và ghép đẳng -Từ láy:
- Các tiếng có quan hệ nhau về âm.
lập -Láy bộ phận và toàn bộ
* Một tiếng có nghĩa, một tiếng
-Các tiếng có nghĩa dù âm giống nhau không.
không phải là từ láy: nghỉ ngơi, nhẫn
* Cả hai tiếng đều không có nghĩa. nhịn… 2/ Nghĩa của từ -Nghĩa gốc:
-Nghĩa vốn có của từ. -Nghĩa chuyển:
-Nghĩa hình thành trên cơ sở nghĩa gốc - -Theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ
Từ có ý nghĩa trái ngược nhau xét theo
-Lưu ý: nam-nữ, ngày-đêm... không phải 3/ Từ trái nghĩa:
một phạm trù nhất định. là từ trái nghĩa. 4/ Từ đồng nghĩa:
-Từ có ý nghĩa giống nhau hoặc gần -Đồng nghĩa hoàn toàn và khác nhau về giống nhau. sắc thái ý nghĩa.
-Nhiều từ có âm giống nhau nhưng -VD: Đồng lòng - đồng ruộng. 5/ Từ đồng âm: nghĩa khác xa nhau. 6/ Từ nhiều nghĩa:
-Một từ nhưng có nhiều nghĩa, các nghĩa -VD: Đánh: làm đau, làm nhuyễn, làm có liên quan nhau. bóng, làm đẹp…
7/ Sự phát triển của -Về nghĩa: theo phương thức ẩn dụ hoặc -VD: Chân tường, tay lái lợn. từ vựng hoán dụ.
-Về số lượng: tạo ra từ ngữ mới hoặc -VD: xanh hoá, ngói hoá, xà bông mượn từ.
8/ Cấp độ khái quát -Từ ngữ nghĩa hẹp: phạm vi nghĩa bị -VD: Xe - Phương tiện giao thông của nghĩa từ ngữ
bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
-Từ ngữ nghĩa rộng: phạm vi nghĩa bao
-VD: Phương tiện giao thông - xe, tàu,
hàm phạm vi nghĩa của từ ngữ khác. máy bay 9/ Trường từ vựng
*Tập hợp những từ có ít nhất một nét
-VD: Gia đình: cha, mẹ, anh, chị, em… chung về nghĩa.
-Một trường từ vựng có thể có nhiều
-VD: Mắt: bệnh về mắt, bộ phận của mắt.
trường từ vựng nhỏ hơn
-Những từ cùng trường từ vựng có thể
-VD :Mắt: lông mi, nhìn, tinh anh, lờ đờ… khác nhau về từ loại
-VD: Ngọt: mùi vị, âm thanh, thời tiết.
-Mỗi nghĩa của từ nhiều nghĩa sẽ là một -VD: Cậu Vàng (nhân hoá), cuốc cày là vũ trường từ vựng
khí (quân sự - nông nghiệp)
-Hiện tượng chuyển trường từ vựng. 10/ Từ loại: - Danh từ:
- Từ chỉ người và sự vật, hiện tượng,
-Kết hợp trước: số từ, lượng từ; kết hợp khái niệm… sau: chỉ từ - Động từ:
- Từ chỉ hoạt động trang thái của sự vật
-Kết hợp trước: phó từ chỉ thời gian, mệnh
lệnh, phủ định…;kết hợp sau: danh từ... lOMoARcPSD|46958826 - Tính từ:
- Từ chỉ đặc điểm, tính chất, của sự vật
-Kết hợp trước: phó từ chỉ mức độ, thời hoạt động trạng thái
gian, tiếp diễn tương tự; kết hợp sau: phó từ mức độ, tính từ - Đại từ:
- Từ để trỏ sự vật hoặc để hỏi
-Trỏ sự vật, số lượng, tính chất, hoạt động.
Hỏi về sự vật, số lượng, tính chất, hoạt động.
-Các danh từ chỉ quan hệ: anh. chị, em,
ông, bà… nếu dùng để xưng hô là đại từ. - - Phó từ:
-Từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ Các loại: chỉ mức độ, thời gian, mệnh
để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ lệnh, phủ định, kết quả, khả năng, hướng, đó. tiếp diễn tương tự. - Chỉ từ:
-Từ đi kèm với danh từ để xác định sự -Này, kia, đó, nọ, ấy, đấy, đây, xưa,
vật trong không gian và thời gian
nay -VD: Năm này, ngày đó… - Số từ:
-Từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật
- Chỉ số lượng đứng trước danh từ; chỉ thứ tự đứng sau danh từ
-VD: Hai nhà, thứ hai. - Lượng từ:
-Từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
-Chỉ tồng thể: tất cả, hết thảy, cả thảy, cả;
chỉ tập hợp: những, các; chỉ lượng phân phối: mọi, mỗi, từng - Trợ từ:
-Từ chuyên đi kèm với từ ngữ trong câu -VD: Cả tôi nữa. Chính tôi cũng không
để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh biết nữa…
giá sự vật được nói đến ở từ ngữ đó. - Thán từ:
-Từ dùng để bộc lộ cảm xúc, hoặc dùng để gọi đáp.
* Thán từ bộ lộ cảm xúc:
-VD: Than ôi, ồ, ô hay… * Thán từ gọi đáp: -VD: Này, ơi, vâng, ừ… - Tình thái từ:
-Từ dùng để tạo thành câu nghi vấn, -Tình thái nghi vấn: à, ư, hả, hử, chăng…
cảm thán, cầu khiến và để biểu thị sắc -Tình thái cầu khiến: đi, nào, với..
thái tình cảm của người nói.
-Tình thái cảm thán: thay, sao…
-Tình thái sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà - Quan hệ từ:
-Từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan -Anh với tôi, nhà của tôi,…
hệ như: sở thuộc, so sánh, nhân quả… -Nếu vậy thì thôi.
giữa các bộ phận của câu, câu với câu.
-Tôi nói. Nhưng nó không nghe.
-Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên 11/ Từ tượng thanh: của người.
-VD: Ha ha, khúc khích, ào ào, cạp cạp… 12/ Từ tượng hình:
-Từ gợi tả hình ảnh, dáng điệu, trang -VD: Lư thưa, vòi vọi, vội vàng…
thái của người và sự vật. 13/ Các phép tu từ:
-So sánh ngang bằng và không ngang - So sánh:
- Đối chiếu hai sự vật có nét tương đồng bằng.
để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự -Từ so sánh: tựa, như, hơn, là, bao diễn đạt. nhiêu… bấy nhiêu… - Nhân hoá:
-Dùng từ gọi tên sự vật bằng những từ -Dùng từ gọi người để gọi vật: câu vàng
ngữ vốn dùng gọi người nhằm làm thế -Dùng từ chỉ tính chất hoạt động của
giới sự vật sinh động, gần gũi, biểu thị người: Gió hôn, chị Mèo yểu điệu quá -
tình cảm, cảm xúc của người nói.
Trò chuyện với vật: Gió ơi về đây nhé. lOMoARcPSD|46958826
- Ẩn dụ:- Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên gọi sự vật
-Ẩn dụ hình thức: Hàng lựu thắp lửa hồng
hiện tượng khác có nét tương đồng
-Ẩn dụ cách thức:Hàng lựu thắp lửa hồng
nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
-Ẩn dụ phẩm chất: Người cha mái tóc bạc cho sự diễn đạt.
-Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Ánh nắng chảy đầy vai
- Hoán dụ:- Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên gọi sự
-Bộ phận-toàn thể: Một tay láy lợn.
vật hiện tương khác có nét tương quan
-Dấu hiệu-vật có dấu hiệu: Áo chàm đưa..
nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự
-Vật chứa-vật bị chứa: Cả lớp đi du lịch. diễn đạt.
-Cụ thể-trừu tượng:Trái tim rộng mở
- Điệp ngữ:- Dùng lại có ý thức một từ hay một ngữ, một câu -Các dạng: điệp ngữ nối tiếp, cách quãng,
để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. chuyển tiếp.
- Nói quá:- Cường điệu qui mô tính chất của những sự vật
-Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
hiện tượng được miêu tả nhằm làm nổi
- Tôi nhớ em rời rụng chân tay,
bật bản chất của đối tượng, gây ấn tượng Còn em quên bén cả ngày lẫn đêm. mạnh.
- Nói giảm nói- Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển tránh:
chuyển tránh gây cảm giác đau buồn,
-Bác Dương thôi đã thôi rồi.
ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự.
-Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa chị hỉ?
- Liệt kê:- Là sắp xếp nối tiếp những đơn vị cú pháp cùng
loại nhằm miêu tả sự phong phú, đa
-Liệt kê đơn:Cơm áo gạo tiền bó buộc y -
diện, phức tạp của sự vật.
Liệt kê cặp:Tiền bạc và của cải, công sức
- Đối ngữ:- Cách sử dụng những từ ngữ biểu thị những khái và trí tuệ
niệm trái ngược nhau, tương xứng nhau
- Sông sâu bên lở bên bồi, Bên
nhằm làm nổi bật đặc điểm của sự vật.
lở thì đục bên bồi thì trong.
- Đảo ngữ:- Thay đổi trật tự thong thường của các thành
- Làn thu thuỷ - nét xuân sơn
phần trong câu, các thành tố trong ngữ
Hoag hen thua thắm - liễu hờn kém xanh.
nhằm nhấn mạnh làm nổi bật ý cần diễn - Tình thư một bức phong còn kín. đạt.
- Đã tan tác // những bong thù hắc ám - Tăng tiến
- Sắp xếp các từ ngữ có quan hệ ý nghĩa
Đã sáng lại // trời thu tháng Tám.
gần gũi nhau theo một trình tự từ nhẹ
đến mạnh, từ ít đến nhiều, từ nông đến
- Chao ôi, dì Hảo khóc. Dì khóc nức nở,
sâu nhằm làm nổi bật ý muốn diễn đạt,
khóc nấc lên, khóc như người ta thổ, dì
gây ấn tượng mạnh mẽ. thổ ra nước mắt. - Câu hỏi tu từ:
- Câu hỏi không nhằm mục đích trả lời
mà nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ trong lòng người đọc.
- Nhằm khẳng định: Thịt da em hay là sắt là đồng?
- Nhằm phủ định: Than ôi! Thời oanh liệt
- Chơi chữ:- Tận dụng qui luật âm thanh, ý nghĩa của từ ngữ nay còn đâu?
nhằm tạo ra cách hiểu bất ngờ thú vị.
- Gợi cảm xúc: Hồn ở đâu bây giờ?
- Đồng âm: Ruồi đậu mâm xôi đậu.
- Đồng nghĩa: Thịt chó ăn được thịt cầy thì không.
- Trái nghĩa: Mỹ mà xấu.
- Đa nghĩa: Còn cô bán rượu anh còn say sưa. lOMoARcPSD|46958826
- Nói láy: Con cá đối nằm trên cối đá. 14/ Cụm từ: -Thành ngữ:
- Cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa -Lời ra tiếng vào
hoàn chỉnh, có tính hình tượng và tính -Thượng đội hạ đạp biểu cảm cao -Chậm như rùa -Cụm danh từ:
- Tổ hợp từ do danh từ kết hợp với một -một người
số từ ngữ khác tạo thành. -mẹ tôi, sách của tôi
-tất cả những học sinh ngoan -Cụm động từ:
- Tổ hợp từ do động từ kết hợp với một ấy -đang ăn cơm
số từ ngữ khác tạo thành. -học đến khuya -Cụm tính từ:
-Tổ hợp từ do tính từ kết hợp với một số -rất đẹp từ ngữ khác tạo thành. -lạnh như tuyết 15/ Câu cấu trúc -Câu rút gọn:
-Câu lượt bớt một hoặc một số thành -Rút gọn chủ, vị hoặc cả chủ lẫn vị.
phần làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại -Có thể dựa vào câu trước để khôi phục bộ
những từ ngữ không cần thiết. phận rút gọn -Câu đặc biệt:
-Câu không xác định được chủ ngữ, vị -Gọi đáp: Má ơi! ngữ. -Cảm xúc: Than ôi! -Thời gian: Mùa xuân.
-Tả sự tồn tại của sự vật: Một hồi còi. -Câu mở rộng:
-Chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ có cấu tạo là -VD: Gió / lớn // làm nhà / sập rất nhiều.
một cụm chủ vị. (Câu có cụm chủ vị bao c v c v chứa nhau) Cn Vn -Câu ghép:
- Có nhiều cụm chủ vị không bao chứa VD: Người ngoài // cười nụ, người trong//
Với cấp II, các vế của
nhau, mỗi cụm chủ vị làm thành một vế khóc thầm.
câu ghép phải có đủ câu.
chủ ngữ và vị ngữ
* Nhân quả: Vì…nên…
Vì mưa to nên đường phố như dòng sông
* Điều kiện: Nếu…thì…
Hễ trời mưa thì tôi ở nhà
* Mục đích: Để…
Để cha mẹ vui lòng, tôi cố học tốt.
* Nhượng bộ: Tuy…nhưng…
Tuy cha mẹ không rầy nhưng tôi vẫn buồn * Lựa chọn: Hay Anh làm hay tôi làm?
* Qua lại: …nào…nấy…
Anh chọn món nào em ăn món nấy. …chưa…đã…
Mẹ chưa đánh roi nào nó đã khóc.
*Giải thích: dấu hai chấm
Tôi sung sướng quá: hôm nay tôi trúng tuyển vào cấp III.
Chị Dậu thương chồng và chị cũng rất *Bổ sung: thương con. *Nối tiếp:
Hắn gày số, chiếc xe chạy vọt lên. *Đồng thời:
Thầy giảng bài, trò ghi chép.
Chẳng những nó học tốt mà nó còn ngoan
*Tăng tiến: Chẳng những…mà… ngoãn. *Tương phản:
Tôi nói hoài mà nó không nghe. 16/Câu phát ngôn
*Câu nghi vấn: có chứa từ ngữ nghi vấn Anh ăn hay tôi ăn?
như làm sao, thế nào, là gì..hoặc từ hay. Hồn ở đâu bây giờ?
Chức năng chính là để hỏi, có khi để
Mày có ăn không thì bảo? lOMoARcPSD|46958826
bộc lộ cảm xúc, nhờ vả, ra lệnh, đe doạ
Các em im lặng dùm tôi có được không?
*Câu cầu khiến: có chứa từ ngữ cầu Chúng ta đi nào.
khiến như hãy, đừng, chớ, đi, thôi, Cho em học với.
nào… hoặc ngữ điệu cầu khiến. Đi ra ngoài dùm cái.
*Câu cảm thán: có chứa từ ngữ cảm
Nó ăn mặc mới đẹp làm sao.
thán như than ôi, làm sao, thay… Đẹp ơi là đẹp.
*Câu trần thuật không có dấu hiệu của Nó không đến nhà tôi.
ba kiểu câu cầu khiến, nghi vấn, cảm
thán dung để miêu tả, kể, nêu ý kiến…
Câu có chủ ngữ thực hiện một hành 17/Câu chủ động:
động tác động lên đối tượng khác Tôi viết bài làm văn. 18/Câu bị động:
Câu có chủ ngữ bị một đối tượng khác Bài vở được nó học xong cả rồi.
Không phải bất kỳ tác động vào
câu nào có từ “bị”
hoặc “được” là câu bị động. 19/Câu phủ định:
Có chứa từ ngữ phủ định: không, không
thể không, có..đâu, đâu có… Phủ định
Tôi không thể không học bài. miêu tả Nó không đi học. Phủ định phản bác: Tôi có ăn đâu.
20/Câu khẳng định: Không có từ ngữ phủ định.
Tôi có học bài mà Muốn lặp lại một điều 21/Phương châm
*Về lượng: nói không thừa không thiếu, đã nói cần thêm cụm từ: như tôi đã nói, tôi hội thoại: nói có nội dung.
nhắc lại lần nữa…để tránh vi phạm phương châm về lượng.
Không chắc chắn cần thêm từ ngữ: hình
*Về chất: nói có căn cứ, có cơ sở, không như, tôi nghe nói, theo tôi nghe…để nói điều mơ hồ.
không vi phạm phương châm về chất
*Quan hệ: nói đúng đề tài giao tiếp Không nói kiểu: Ông nói gà bà nói vịt.
không lạc sang đề tài khác.
Không nói kiểu đầu cua tai nheo.
*Cách thức: nói rõ ràng rành mạch,
không nói kiểu ai hiểu sao cũng được,
hoặc nói mà không ai hiểu gì.
*Lịch sự: nói năng tế nhị, tôn trọng
Thưa, cháu bé đã bớt đi ngoài rồi chứ?
người khác. (Phép nói giảm, nói tránh)
Lưu ý: liên kết câu, đoạn phải có từ hai 22/Liên kết câu
*Liên kết nội dung: chủ đề và logic
câu, đoạn trở lên. văn, đoạn văn:
*Liên kết hình thức: lặp, thế, nối, đồng
nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng. *VD: Tôi muốn ăn phở. 23/Nghĩa tường
*Tường minh là phần thông báo được minh và hàm ý
diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu.
*VD: Lành cho sạch, rách cho thơm.
*Hàm ý là phần thông báo tuy không
được diễn đạt trực tiếp bằng những từ
ngữ nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. lOMoARcPSD|46958826
24/Các thành phần * Tình thái thể hiện cách nhìn của người * Hình như, có lẽ, không khéo, té ra, khổ biệt lập:
nói đối với sự việc được phản ánh trong nỗi, huống chi, làm như thể, đúng là… Lưu ý: câu.
*Thành phần gọi * Cảm thán được dùng để bộ lộ tâm lý *Mèn đéc ơi, chao ôi, khốn nạn, dào ơi,
đáp, cảm thán với của người nói như vui, buồn, mừng, than ôi, thương thay…
câu đặc biệt dùng để giận…
gọi đáp và cảm * Gọi đáp dùng để tạo lập hoặc duy trì
* Con đậu trường vào trường PTTH rồi thán. quan hệ giao tiếp. má ơi!
*Thành phần phụ * Phú chú dùng để bổ sung một số chi *Nguyễn Du-tác giả Truyện Kiều-là một
chú không tham tiết cho nội dung chính của câu (đặt giữa danh nhân văn hóa thế giới..
gia nghĩa diễn đạt hai dấu ngang, dấu phẩy, dấu ngoặc
sự vật sự việc nên đơn, hai chấm) cũng không tham gia vào cấu trúc câu. 25/Khởi ngữ:
*Thành phần câu đứng trước chủ ngữ để
Cần đối chiếu với nêu đề tài được nói đến trong câu. Các
trạng ngữ để dạng: tránh nhầm lẫn Lặp chủ ngữ:
-Còn tôi, tôi không ăn Lặp vị ngữ:
-Sang, tôi cũng sang rồi.
Đem bổ ngữ làm khởi ngữ: -Cơm, tôi ăn rồi..
Đem định ngữ làm khởi ngữ:
-Nhà, bà ấy có hàng dãy.
Xác định phạm vi đề tài:
-Về ngôn ngữ, Nguyễn Du là bậc thầy. 26/Trạng ngữ:
Thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho cả câu. Các loại: Thời gian: -Mai, tôi đi Huế. Nơi chốn:
-Ở Sài Gòn, tôi có một người bà con. Mục đích:
-Để vào được cấp III, nó miệt mài học tập. Nguyên nhân:
-Vì mưa, tôi không đi Đà Lạt. Cách thức:
-Qua ánh đèn sân khấu, ta thấy đời. Phương tiện:
-Bằng xe đạp, nó đến trường mỗi ngày.
------------------------------------------HẾT--------------------------------------------