lOMoARcPSD| 58933639
MỤC LỤC
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, KHÁI NIỆM, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH..................................................................
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC.............................................................................
II. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH........................................................................
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................
IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH..........................
Chương 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ
MINH............................................................................................................................................ I.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH.............................................................................................................
1. Cơ sở khái quát.......................................................................................................................
2. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh............................................................................................
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ ỞNG HCM.............................
1. Thời kì trước năm 1911:.........................................................................................................
2. Thời kì 1911-1920:..................................................................................................................
3. Thời kì 1920-
1930:..................................................................................................................
4. Thời kì 1930-
1941:..................................................................................................................
5. Thời kì 1941-
1969:..................................................................................................................
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, KHÁI NIỆM, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
- Hệ thống quan điểm, quan niệm, lí luận về cách mạng VN trong dòng chảy của thời
đại mới mà cốt lõi là tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Quá trình vận động, thực hiện hóa các quan điểm, lí luận trong thực tiễn cách mạng
VN.
Quá trình đó luôn là sự vận động sáng tạo và phát triển hệ thống quan điểm trong những
điều kiện mới.
II. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
lOMoARcPSD| 58933639
“ Tư tưởng HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của cách mạng VN, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ
nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, là tài sản
tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và nhân dân ta, mãi mãi soi đường cho
sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”.
Tiền đề lí luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Ý nghĩa khái niệm:
+ Bản chất cách mạng, khoa học và nội dung tư tưởng của HCM;
+ Nguồn gốc tư tưởng, lí luận của tư tưởng của HCM: CN Mác – Lênin, giá trị văn
hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ Giá trị, ý nghĩa, sức hấp dẫn, sức sống lâu bền của tư tưởng HCM.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC
HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- Góp phần nâng cao năng lực tư duy lí luận.
- Giáo dục và TH đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học và trau dồi tình cảm
cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước.
- Xây dựng và rèn luyện phương pháp và phong cách đạo đức.
Chương 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH
1. Cơ sở khái quát
a. Bối cảnh thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, xác lập sự thống trị trên
phạm vi thế giới.
Nhu cầu về thị trường càng tăng.
Hệ quả:
+ Mâu thuẫn: Giữa các nước thuộc địa >< Chính quốc;
+ Đế quốc >< Đế quốc (CTTG thứ nhất);
+ Trong các nước đế quốc cũng tồn tại mâu thuẫn: Vô sản >< Tư sản.
- Cách mạng Tháng 10 Nga thành công (1917), soi sáng con đường vô sản cho nhân
dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, trong đó có VN.
- Quốc tế cộng sản được thành lập (1919).
Thúc đẩy phòng trào công nhân, phong trào GPDT phát triển, gắn kết CM phương Đông
và CM phương Tây.
b. Thực tiễn VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Sau Hiệp định Pa--nốt (1884), nhà Nguyễn chính thức dâng nước ta cho Pháp,
VN trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
- Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất và thứ 2, hệ quả:
lOMoARcPSD| 58933639
+ Mâu thuẫn xã hội lên cao, đặc biệt là mâu thuẫn dân tộc (Nhân dân VN >< Pháp).
Mâu thuẫn số 1 .
+ Mâu thuẫn giai cấp: Nông dân >< Địa chủ phong kiến.
+ Các giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện, điển hình là giai cấp công nhân với khuynh
hướng cứu nước: con đường vô sản.
- Phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi:
+ Phong trào yêu nước dưới ngọn cờ phong kiến: Cần Vương; nông dân Yên Thế;…
+ Phong trào yêu nước theo ngọn cờ dân chủ tư sản: Đông Du; Duy Tân;…
Kết quả: Thất bại
Cách mạng VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
trầm trọng về giai cấp lãnh đạo đường lối cách mạng.
c. Cơ sở lí luận
Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN -
Truyền thống yêu nước (nổi bật nhất).
- Truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái.
- Truyền thống lạc quan, yêu đời.
- Truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi.
- Truyền thống hiếu học.
- Truyền thống quê hương, gia đình.
Tinh hoa văn hóa nhân loại
Phương Đông:
+ Nho giáo:
- Coi trọng sức mạnh của nhân dân, “dân vi quý”.
- Đạo nhân nghĩa: Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín.
- Triết lý hành động, tư tươngt nhập thế, hành đạo cứu đời.
Hệ thống quan điểm đảm bảo giá trị của con người: Xác định một xã hội bình
trị, một “thế giới đại đồng”.
Quan niệm này xuất phát từ một nguyên tắc cơ bản: Tu thân, rèn luyện đạo
đức.
+ Phật giáo:
- Tinh thần cứu khổ, cứu nạn trước những khổ đau của con người.
- Nếp sống có đạo đức, giản dị, trong sạch, chăm lo làm điều thiện. - Tinh
thần bình đẳng, chống lại mọi sự phân biệt đẳng cấp.
Phương Tây:
- Tiếp thu tư tưởng dân chủ trong tác phẩm của các nhà tư tưởng: Rút-xô, Vônte,… -
Lòng yêu thương con người, tinh thần nhân ái cao cả của Thiên Chúa Giáo.
- Quyền con người, tư tưởng tự do, bình đẳng trong Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ,
Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp.
Chủ nghĩa Mác – Lênin
- “Luận cương của Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ,…”.
- Chủ nghĩa Mác – Lênin là nguồn gốc lí luận tư tưởng quyết định bản chất tư tưởng
HCM:
+ Quyết định bản chất thế giới quan khoa học của tư tưởng HCM.
+ Quyết định phương pháp hành động biện chứng của HCM.
lOMoARcPSD| 58933639
- HCM tiếp thu CN Mác – Lênin là tiếp thu lập trường, quan điểm và phương pháp
luận.
+ Không theo lối “Tầm chương trích cú”.
+ Không lệ thuộc đơn thuần vào ngôn từ của Mác – Lênin.
+ Không xa rời nhưng nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin.
+ Chủ động tìm ra chủ trương, biẹn pháp mới phù hợp với điều kiện tự nhiên.
2. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯỞNG HCM
1. Thời kì trước năm 1911:
Hình thành tư tưởng yêu nước và tìm phương hướng cứu nước.
2. Thời kì 1911-1920:
Hình thành phương hướng cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con đường cách
mạng vô sản.
- Người đã đến nhiều nơi trên thế giới, thấy được cuộc sống khổ cực, bị áp bức của
những người dân lao động.
Nhận thấy: Ở đâu nhân dân lao động cũng mong muốn thoát khỏi ách áp bức
bóc lột.
Cần thiết phải đoàn kết những người bị áp bức để đấu tranh cho mục tiêu chung.
- Năm 1919 , thay mặt cho những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Người gửi
Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc-xây đòi chính phủ Pháp
thừa nhận các quyền dân tộc của nhân dân Việt Nam.
- Năm 1919, Người gia nhập Đảng Xã hội của giai cấp công nhân Pháp.
- Tháng 7-1920 : HCM đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vẫn đề thuộc địa của Lênin.
Xác định rõ phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạng vô sản.
- Tháng 12-1920 , tại ĐH Tua, bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng
lập Đảng cộng sản Pháp.
Trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên.
3. Thời kì 1920-1930:
Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam (Đây là thời
kì đóng vai trò quan trọng quyết định nhất).
- Hồ Chí Minh có những hoạt động thực tiễn và lý luận phong phú ở: Pháp, Liên
Xô, Trung Quốc, Thái Lan.
- Người Viết nhiều bài báo cáo CNTD, đồng thời bàn về cách mạng thuộc địa trong
mối liên hệ với CMVS chính quốc.
Đặc biệt là các tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp (1925), Đường Kách
mệnh (1927), Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930),…
Đây là sự phát triển và tiếp tục hoàn thiện tư tưởng của Người về cách mạng
GPDT.
- Nội dung cơ bản của các tác phẩm :
lOMoARcPSD| 58933639
+ Bản chất của CNTD là “ăn cướp” và “giết người”. Đây là kẻ thù chung của các
dân tộc thuộc địa, phụ thuộc, của giai cấp vô sản và nhân dân lao động trên toàn
thế giới.
+ Cách mạng GPDT trong thời đại mới phải đi theo con đường CMVS.
+ Cách mạng thuộc địa và CMVS ở chính quốc có quan hệ mật thiết với nhau.
Phải đoàn kết và liên minh với các lực lượng CM quốc tế.
+ CM thuộc địa trước hết là một cuộc “dân tộc cách mạng”, đánh đuổi đế quốc
xâm lược, giành lại độc lập, tự do.
+ Giải phóng dân tộc là việc chung của cả dân chúng, phải tập hợp lực lượng dân
tộc thành một sức mạnh to lớn chống đế quốc và tay sai.
+ Cách mạng trước hết phải có Đảng lãnh đạo, Đảng đó phải lấy CN Mác –
Lênin làm nền tảng tư tưởng.
4. Thời kì 1930-1941:
Vượt qua thử thách, kiên định giữ vững đường lối, phương pháp cách mạng VN
đúng đắn, sáng tạo.
Cương lĩnh chính trị (Nguyễn Ái
Quốc) – Tháng 2/1930
Hội nghị TW T10 – Luận cương Tháng 10
(Trần Phú) – Tháng 10/1930
- Nhiệm vụ CM: Dân tộc, giai cấp…
- Lực lượng CM: Toàn dân tộc
(Công nhân – Nông dân)
- Nhiệm vụ CM: Giai cấp, dân tộc
- Lực lượng CM: Công – Nông
Trí, phú, đại hào => Đào tận gốc.
- HCM về nước (28/1/1941), và đặt chân tới biên giới nước ta ở cột mốc 108 tại Hà
Quảng, Cao Bằng.
5. Thời kì 1941-1969:
Tư tưởng HCM tiếp tục hoàn thiện, phát triển, soi đường cho sự nghiệp cách
mạng của Đảng và nhân dân ta.
- Từ năm 1954-1969: HCM xác định và lãnh đạo thực hiện đường lối cùng một lúc
thi hành 2 nhiệm vụ chiến lược của cách mạng VN:
+ Xây dựng CNXH ở miền Bắc.
+ Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Đây là thời kì, người bổ sung, hoàn thiện hệ thống quan điểm cơ bản của cách
mạng Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực: Triết học, chính trị, kinh tế, quân sự, văn
hóa, đạo đức, đối ngoại,…
Chương 3: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Quan niệm của HCM về độc lập dân tc
a. ĐLDT là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm
lOMoARcPSD| 58933639
- Trong “Bản Yêu sách tám điểm” gửi HN Vec-xây năm 1919. Nguyễn Ái Quốc đã đòi quyền tự
do, dân chủ cho nhân dân VN.
- Nội dung cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng (1930): Độc lập, tự do cho dân
tộc.
- Trực ếp chủ trì Hội nghị TW 8 (05/1941), Người viết thư Kính cáo đồng bào và chỉ rõ: “Trong
lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng là cao hơn tất thảy”.
- Tháng 8/1945, khi thời cơ CM chín muồi, Người khẳng định quyết tâm: “Đù hy sinh tới đâu,
dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập dân tộc”.
- Khi đế quốc Mĩ leo thang bắn phá miền Bắc (1966), quyết tâm bảo vệ độc lập và chquyn
được thể hiện rõ. Người đã đưa ra một chân lý bất h: “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
Như vậy quan điểm cơ bản của HCM là:
Đảm bảo các quyền dân tộc cơ bản cho các dân tộc: Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ.
ĐLDT gắn liền với sự thống nhất QG, sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. Đây là cái “Dĩ
bất biến” trong tư tưởng HCM, đồng thời là sự ếp nối truyền thống và ý chí của dân tộc
VN.
b. ĐLDT phải găn liền với tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân
- HCM khẳng định: “ớc độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập
cũng chẳng có ý nghĩa gì”.
- Ngay sau khi CM Tháng 8 thành công, Người yêu cầu thực hiện ngay:
Làm cho dân có ăn
Làm cho dân có mặc Làm cho
dân có chỗ ở
Làm cho dân có học hành.
c. ĐLDT phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
Theo HCM, độc lập phải là độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để trên tất cả các lĩnh vực.
d. ĐLDT gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Trong lịch sử đấu tranh giành độc lập, dân tộc ta luôn đứng trước âm mưu chia cắt đất nước
của kẻ thù.
- Tư tưởng Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổtư tưởng xuyên
suốt trong cuộc đời hoạt động CM của HCM.
2. Tư tưởng HCM về Cách mạng giải phóng dân tc
a. CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường Cách mạng
vô sản
Rút ra bài học kinh nghiệm từ sự thất bại của con đường cứu nước trước đó:
Sinh ra trong hoàn cảnh nước mất, nhà tan. Mặc rất khâm phục các vị ền bối CM
nhưng HCM không tán thành cách làm của bất kỳ một người nào. Người nhận thấy:
+ Con đường của Phan Bội Châu chẳng khác gì “Đuổi hổ cửa trước, rước beo ca
sau”.
+ Con đường của Phan Châu Trinh cũng chẳng khác gì “Xin giặc rủ lòng thương”.
+ Con đường của Hoàng Hoa Thám thực tế hơn, nhưng vẫn mang nặng cốt cách phong
kiến.
lOMoARcPSD| 58933639
Vì vậy, Hồ Chí Minh quyết định m cho mình một con đường đi riêng: Sang Phương Tây.
Cách mạng tư sản không triệt để
Trong thời gian hoạt động ớc ngoài, đặc biệt là m hiểu lý luận và thực ễn 3
ớc: Anh, Pháp. Mỹ. Người nhận định: CM Anh, Pháp, Mỹ là CMTS mà “CMTS là CM
không đến nơi, không đem lại cuộc sống hạnh phúc ấm no cho nhân dân lao động.
Người không đi theo con đường CM Tư sản.
Con đường giải phóng dân tộc
- Người nhận thấy CM tháng 10 Nga không chỉ là CM vô sản mà còn là một cuộc CM
giải phóng dân tộc.
- Tháng 7/1920 , sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương những vấn đề dân tộc
thuộc địa của Lênin, Người khẳng định: Đây là con đường giải phóng cho ta, cái
cần thiết cho ta.
- Người n theo Lênin tán thành Quốc tế thIII, c định: Muốn cứu nước
giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạnh vô sản”.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh
đạo
- Đảng Cộng sản VN không chỉ là đội ên phong của giai cấp công nhân, mà của cả nhân dân lao
động và dân tộc VN; Đảng trở thành nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của cách mng.
- Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng (1930), HCM đã xác đnh mục êu chính trị của Đảng là
đánh đổ chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn
dân, lấy liên minh công – nông làm nền tng
- Lực lượng cách mạng: toàn dân tộc.
- Năm 1946, trong Thư gửi đồng bào Nam Bộ, HCM khẳng định: “Đồng bào Nam Bộ là dân
ớc VN. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi.
- Lực lượng nòng ct của CM: ng nhân – nông dân.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cn ến hành chủ động, sáng tạo và có khả
năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
Trong phong trào cộng sản quốc tế đã từng tồn tại quan điểm:
CM vô sản ở chính quốc => CM GPDT thuộc địa
Cách mạng giải phóng dân tộc cần ến hành chủ động, sáng tạo
- Trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ, CNTD, cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt.
Nhân dân các dân tộc thuộc địa có khả năng cách mạng to lớn.
- Trong khi yêu cầu Quốc tế III và các Đảng Cộng sản quan tâm đến cách mạng thuộc địa, HCM
vẫn khẳng định công cuộc giải phóng dân tộc thuộc địa chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ
lực tự giải phóng.
Quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quc - CM thuộc địa và CMVS
chính quốc cũng có một kẻ thù chung là CNĐQ Htrợ, tác động qua lại lần nhau.
- Tuy nhiên, CM GPDT thuộc địa và CMVS chính quốc có mối quan hệ tác động qua lại ch
không phụ thuộc vào nhau.
- CM GPDT thuc địa không phụ thuộc vào CM vô sản chính quốc và có khả năng giành thắng
lợi trước CM vô sn ở chính quốc.
lOMoARcPSD| 58933639
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được ến hành bằng phương pháp bạo
lực cách mạng
- Bạo lực CM = Bạo lực chính trị + BL vũ trang - Tại sao phải sử dụng BLCM?
+ Hành động xâm lược của Pháp với VN là một hành động BL phản CM.
Ta phải dùng bạo lực CM để chống lại BL phản CM.
+ Sử dụng BLCM để huy động sức mạnh của cả dân tc.
- Tư tưởng BLCM của HCM gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo và hòa bình.
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
Y DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VIỆT NAM 1. Tư tưởng Hồ
Chí Minh vchủ nghĩa xã hội
a. Quan niệm của HCM về CNXH
- “Nói một cách tóm tắt, mộc mạc, CNXH trước hết nhằm làm cho nhân dân lao động thoát
khỏi nạn bần cùng, mọi người có công ăn việc làm, được ấm no và sống một đời hạnh phúc”.
Như vậy, theo HCM, CNXH là xã hội ở giai đoạn đầu của CN cộng sản.
b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
c. Một số đặc trưng cơ bản của CNXH
- Về chính trị : CNXH là mt chế độ chính trị do nhân dân lao động chủ, nhân dân làm ch
ới sự lãnh đạo của Đảng trên nền tảng liên minh công – nông.
- Về kính tế : CNXH là một chế đôh xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội : CNXH có trình độ phát triển cao về văn hóa và
đạo đức, đảm bảo sự công bằng, hợp lí trong các quan hệ xã hội.
- Vchthể xây dựng CNXH : CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản.
2. Tư tưởng HCM về y dựng CNXH Việt Nam
a. Mục êu chủ nghĩa xã hội VN
Mục êu tổng quát:
Xây dựng một nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh và góp phần
xứng đáng vào sự nghiệp CM thế giới.
Những mục êu cụ th:
- Mục êu về chế độ chính trị : Phải xây dựng được chế độ dân chủ: “Chế độ ta là chế đdân
chủ. Tức là nhân dân làm chủ”.
- Mục êu về kinh tế : Phải xây dựng được nền kính tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục
êu chính trị.
- Mục êu về văn hóa : Phải xây dựng được nền văn hóa mang nh dân tộc, khoa học, đại
chúng và ếp thu nh hoa văn hóa nhân loại.
- Mục êu về quan hệ hệ xã hội : Phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh.
lOMoARcPSD| 58933639
b. Các động lực của chủ nghĩa xã hội
- Theo HCM, hệ thống động lực thúc đẩy ển trình cách mạng XHCN rất phong phú: vật chất
và nh thần; nội lực và ngoại lực; quá khứ và hiện tại; … ở tất c các lĩnh vực như kính tế,
chính trị, văn hóa, khoa học, giáo dục,
- Nét độc đáo trong tư tưởng HCM: Không chỉ đưa ra động lực mà HCM còn chỉ ra nhưng tr
lực của CNXH:
+ CNĐQ, CNTB (kẻ thù lớn nhất).
+ Phong tục, tập quán lạc hậu, những hủ tục xã họi cũ để lại.
+ Chủ nghĩa cá nhân.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghãi xã hội VN
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
Đặc điểm và mâu thuẫn chủ yếu :
- Đặc điểm chủ yếu: Nông nghiệp lạc hậu, ến thẳng lên CNXH
- Mâu thuẫn chủ yếu: Yêu cầu phát triển cao >< Sự nghèo nàn, lạc hậu.
Tính chất của thời kỳ quá độ : Đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó
khăn, gian khổ.
Nhiệm vụ : Đấu tranh, cải tạo, xóa bỏ tàn ch của chế độ xã hội cũ, xây dựng các yếu tố mới phù
hợp với quy luật ến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời sống:
- Về chính trị : Xây dựng chế độ dân chủ.
- Về kính tế : Cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới có công nghiệp và nông nghiệp
hiện đại.
- Về văn hóa : Xây dựng nền văn hóa VN có nh dân tộc, khoa học và đại chúng.
- Về các quan hệ hội : Xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, tôn trọng con người;
lợi ích các nhân đúng đắn.
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ
- Mọi tư tưởng, hành động phải được hành động trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Phải giữ vững độc lập dân tc.
- Phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em.
- Xây phải đi đôi với chồng.
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, ền đề để ến lên chủ nghĩa xã hội
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện vững chắc để đảm bảo nn độc lập dân tc
MỤC LỤC
I. TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬPN TỘC.......................................................................................................1
1. Quan niệm của HCM về độc lập dân tộc................................................................................................1 a.
ĐLDT là quyền thiêng liêng, bt khả xâm phạm.................................................................................1
b. ĐLDT phải găn liền với tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân
dân.......................................1
lOMoARcPSD| 58933639
c. ĐLDT phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt
để....................................................................2
d. ĐLDT gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh
th............................................................................2
2. Tư tưởng HCM về Cách mạng giải phóng dân tộc.................................................................................2 a. CM
giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường Cách mạng vô sản..........................2
b. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh
đạo.............................3
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân, lấy liên minh công
– nông làm nền tảng.........................................................................................................................................3
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần ến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi
trước CMVS ở chính quốc................................................................................................................................3
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được ến hành bằng phương pháp bo lực cách mạng...........4
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VIỆT NAM........4
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội...........................................................................................4 a.
Quan niệm của HCM về CNXH............................................................................................................4
b. Tiến lên CNXH là một tt yếu khách
quan..........................................................................................4
c. Một số đặc trưng cơ bản của
CNXH..................................................................................................4
2. Tư tưởng HCM về y dựng CNXH Việt Nam........................................................................................4 a.
Mục êu chủ nghĩa xã hội VN..........................................................................................................4
b. Các động lực của chủ nghĩa xã
hội......................................................................................................5
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghãi xã hội VN...................................................5 a.
Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá đ.........................................................................5
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kquá
độ.................................................6 III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIA ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI.............6
Chương 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VÀ NHÀ
ỚC VIỆT NAM
Mục lục
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM.......................................
1. Tính tất yếu sự ra đời, phát triển của Đảng và vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam.........................................................................................................
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh...................................................................... 3.
Các nguyên tắc xây dựng Đảng........................................................................... 4.
lOMoARcPSD| 58933639
Xây dựng đội ngũ đảng viên, cán bộ (Tự học).....................................................
Đối với đội ngũ đảng viên, HCM yêu cầu:.......................................................... V
công tác cán bộ, Người yêu cầu:.................................................................. II.
ỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM................................................
1. Nhà nước dân chủ................................................................................................
a. Bản chất giai cấp của nhà
ớc.......................................................................
b. Nhà nước của dân, do dân, vì
dân................................................................... 2. Nhà nước pháp quyền (T
học)...........................................................................
a. Nhà nước hợp hiến, hợp
pháp.........................................................................
b. Nhà nước thượng tôn pháp
luật......................................................................
c. Nhà nước pháp quyền nhân
nghĩa................................................................... 3. Nhà nước trong sạch, vững
mạnh.......................................................................
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước.........................................................................
b. Phòng, chống êu cực trong Nhà nước...........................................................
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ
Y DỰNG NHÀ NƯỚC......................................................................................................
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tính tất yếu sự ra đời, phát triển của Đảng và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam
Quan niệm của các nhà kinh điển CN Mác – Lênin
Đảng Cộng sản = CN Mác – Lênin + Phong trào công nhân
Quan niệm của Hồ Chí Minh
ĐCS VN = CN Mác – Lênin + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
lOMoARcPSD| 58933639
- Trong công tác xây dựng Đảng, HCM đạc biệt quan tâm đến xây dựng Đảng về chính
tr.
- Để thực hiện vai trò cầm quyền, Đảng thực hiện phương thức lãnh đạo dông qua
đường lối, quan niệm, chủ trương để nhà nước thể chế háo thành pháp luật, chính
sách, kế hoạch.
3. Các nguyên tắc xây dựng Đảng
- Đảng lấy CN Mác – Lênin làm nền tảng và kim chỉ nam cho hành động .
Đây là nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất.
- Tập trung dân chủ.
- Tphê bình và phê bình. (“thường xuyên như rửa mặt hàng ngày”) - Kỷ luật
nghiêm minh, tự giác.
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng.
- Đảng phải liên hệ mật thiết vi nhân dân.
- Đoàn kết quốc tế.
4. Xây dựng đội ngũ đảng viên, cán bộ (Tự học) Đối với đội ngũ
đảng viên, HCM yêu cầu:
- Trung thành tuyệt đối vi Đảng, vơi sự nghiệp CM của Đảng, suốt đời phấn đấu cho
lợi ích của CM.
- Nghiêm chỉnh thục hiện cương lĩnh, đường lối, quan niệm, chủ trương của Đảng và
các nguyên tắc xây dựng Đảng.
- Tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức CM.
- Luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
- Luôn phòng và chống những êu cực, đặc biệt là tham ô, lãng phí.
Về công tác cán bộ, Người yêu cầu:
- Hiểu và đánh giá đúng cán bộ.
- Chú trọng huấn luyện cán bộ, huấn luyện một cách thiết thực, có hiệu quả.
lOMoARcPSD| 58933639
- Đề bạt đúng cán bộ.
- Sắp xếp, sử dụng cá bộ cho đúng.
- Kết hợp “cán bộ cấp trên phái đến và cán bộ địa phương.
- Chống bệnh địa phương cục bộ.
- Kết hợp cán bộ trẻ với cán bộ cũ.
II.TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân
- Một là, ĐCS VN giữ vị trí và vai trò cầm quyền.
- Hai là, bản chất giai cấp của Nhà nước còn thể hiện nh định hướng XHCN trong sự
phát triển đất nước.
- Ba là, bản chất giai cấp của Nhà nước ta còn thể hin ở nguyên tắc tổ chức và hoạt
động cơ bảnnguyên tắc tập trung dân chủ.
Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với nh nhân dân và nh dân tộc của Nhà nước
- Tính dân tộc và nh nhân dân:
+ Tính nhân dân của Nhà nước: Biểu hiện tập trung ở chỗ đó là nhà nước của dân, do
dân, vì dân.
+ Tính dân tộc của Nhà nước: Nhà nước thay mặt nhân dân thực thi chủ quyền dân
tộc, đâu tranh cho lợi ích của dân tộc, đấu tranh với mọi xu hướng đi ngược lại lợi ích
của dân tộc.
- Mối quan hệ biện chứng bản chất giai cấp công nhân thống nhất với nh nhân dân và
nh dân tộc của Nhà nước thể hin chỗ:
+ Một là, Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ của rt
nhiều thế hệ người VN.
+ Hai là, Nhà nước ta lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng và bảo vệ lợi ích cho nhân
dân.
+ Ba là, Nhà nước mới ở VN đã đảm đương nhiệm vụ mà toàn thể dân tộc giao phó.
b. Nhà nước của dân, do dân, vì dân Nhà nước
của dân
lOMoARcPSD| 58933639
- Xác lập tất cmọi quyền lực trong Nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân.
- Cuc Tổng tuyển cử đầu ên của nước VN Dân chủ Cộng hòa được ến hành vào
Ngày 06/01/1946 .
- Quốc Hội khóa I ớc VNDCCH đã họp phiên đầu ên vào ngày 02/03/1946 .
Nhà nước do dân
- Là nhà nước do dân lập nên, do dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để Nhà nước chi êu,
hoạt động, vận hành bộ máy nhằm phục vụ nhân dân.
Nhà nước vì dân
- Là Nhà nước lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm mục êu , tất cả đều vì lợi ích
của nhân dân.
2. Nhà nước pháp quyền (Tự học)
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- Năm 1946, HCM được Quốc hội bàu làm Chủ tịch Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
Đây là Chính phủ hợp hiến đầu ên do nhân dân bầu ra.
- Ngày 27/11/1946, HCM đã ký Sách lệnh ấn định hình phạt tội đưa và nhận hối lộ với
mức từ 5 năm đến 20 năm tù khổ sai và phải np phạt gấp đôi số ền hối lộ.
- Trong bản Yêu sách của nhân dân An Nam gửi đến Hội nghị Vécxây, NAQ đã yêu cầu:
Phải thay thế chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật.
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Dân chủ đích thực bao giờ cũng đi liền với kỷ cương, phép nước, tức là đi liền với thực
thi hiến pháp và pháp luật.
- Thực hiện đưa PL vào đời sống một cách sâu rộng.
- HCM luôn nêu cao nh nghiêm minh của PL.
c. Nhà nước pháp quyền nhân nghĩa
- Nhà nước tôn trọng, đảm bảo các quyền của con người.
- Trong nhà nước pháp quyền nhân nghĩa, pháp luật có nh nhân văn, khuyến thiện.
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
lOMoARcPSD| 58933639
- Theo HCM, kiểm soát quyền lực nhà nước là tất yếu.
- Vhình thức kiểm soát quyền lực Nhà nước, theo HCM trước hết phát huy vai trò,
trách nhiệm của ĐCSVN.
- Vấn đề kiểm soát quyền lực Nhà nước dựa trêb cách thưucs tổ chức bộ máy nhà nước
và việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan thực thi quyền lực NN bước đầu
được HCM đề cập.
- Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực NN, vì thế nhân dân có quyền kiểm soát
quyn lực NN.
b. Phòng, chống êu cực trong Nhà nước
- HCM luôn nhắc nhở phải đề phòng và khắc phục:
+ Đặc quyền, đặc lợi.
+ Tham ô, lãng phí, quan liêu (HCM từng ví tội này cũng nặng như tội Việt gian, mật thám).
+ “Tư túng, “chia sẻ”, “kiêu ngạo”.
- HCM ký lệch nói rõ tội tham ô, trộm cắp đến mực cao nhất là tử hình vào ngày
26/01/1946.
- Nguyên nhân của những căn bệnh này được HCM ếp cận toàn diện:
+ Chủ quan: Bắt nguồn từ căn “bệnh mẹ”chủ nghĩa cá nhân.
- Trong bài nói tại Lễ kỷ niệm 30 năm Ngày lập thành Đảng (năm 1960), HCm đã khẳng
định: Đảng ta là đạo đức, là văn minh.
- Theo quan điểm của HCM, cách mạng trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong
thì vận dộng và tổ chức quần chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô
sản giai cấp mọi nơi.
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG
TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58933639 MỤC LỤC
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, KHÁI NIỆM, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH..................................................................
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC.............................................................................
II. KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH........................................................................
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................ IV.
Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH..........................
Chương 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH............................................................................................................................................ I.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH.............................................................................................................
1. Cơ sở khái quát.......................................................................................................................
2. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh............................................................................................ II.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM.............................
1. Thời kì trước năm 1911:.........................................................................................................
2. Thời kì 1911-1920:..................................................................................................................
3. Thời kì 1920-
1930:..................................................................................................................
4. Thời kì 1930-
1941:..................................................................................................................
5. Thời kì 1941-
1969:..................................................................................................................
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, KHÁI NIỆM, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
- Hệ thống quan điểm, quan niệm, lí luận về cách mạng VN trong dòng chảy của thời
đại mới mà cốt lõi là tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Quá trình vận động, thực hiện hóa các quan điểm, lí luận trong thực tiễn cách mạng VN.
 Quá trình đó luôn là sự vận động sáng tạo và phát triển hệ thống quan điểm trong những điều kiện mới. II.
KHÁI NIỆM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH lOMoAR cPSD| 58933639
“ Tư tưởng HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của cách mạng VN, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ
nghĩa Mác – Lênin
vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc
, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, là tài sản
tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và nhân dân ta, mãi mãi soi đường cho
sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”
.
Tiền đề lí luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Ý nghĩa khái niệm:
+ Bản chất cách mạng, khoa học và nội dung tư tưởng của HCM;
+ Nguồn gốc tư tưởng, lí luận của tư tưởng của HCM: CN Mác – Lênin, giá trị văn
hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ Giá trị, ý nghĩa, sức hấp dẫn, sức sống lâu bền của tư tưởng HCM.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC
HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- Góp phần nâng cao năng lực tư duy lí luận.
- Giáo dục và TH đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học và trau dồi tình cảm
cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước.
- Xây dựng và rèn luyện phương pháp và phong cách đạo đức.
Chương 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH
1. Cơ sở khái quát
a. Bối cảnh thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, xác lập sự thống trị trên phạm vi thế giới.
 Nhu cầu về thị trường càng tăng.  Hệ quả:
+ Mâu thuẫn: Giữa các nước thuộc địa >< Chính quốc;
+ Đế quốc >< Đế quốc (CTTG thứ nhất);
+ Trong các nước đế quốc cũng tồn tại mâu thuẫn: Vô sản >< Tư sản.
- Cách mạng Tháng 10 Nga thành công (1917), soi sáng con đường vô sản cho nhân
dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, trong đó có VN.
- Quốc tế cộng sản được thành lập (1919).
 Thúc đẩy phòng trào công nhân, phong trào GPDT phát triển, gắn kết CM phương Đông và CM phương Tây.
b. Thực tiễn VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Sau Hiệp định Pa-tơ-nốt (1884), nhà Nguyễn chính thức dâng nước ta cho Pháp,
VN trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
- Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất và thứ 2, hệ quả: lOMoAR cPSD| 58933639
+ Mâu thuẫn xã hội lên cao, đặc biệt là mâu thuẫn dân tộc (Nhân dân VN >< Pháp).
Mâu thuẫn số 1 .
+ Mâu thuẫn giai cấp: Nông dân >< Địa chủ phong kiến.
+ Các giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện, điển hình là giai cấp công nhân với khuynh
hướng cứu nước: con đường vô sản.
- Phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi:
+ Phong trào yêu nước dưới ngọn cờ phong kiến: Cần Vương; nông dân Yên Thế;…
+ Phong trào yêu nước theo ngọn cờ dân chủ tư sản: Đông Du; Duy Tân;…
Kết quả: Thất bại
 Cách mạng VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
trầm trọng về giai cấp lãnh đạođường lối cách mạng.
c. Cơ sở lí luận
 Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN -
Truyền thống yêu nước (nổi bật nhất).
- Truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái.
- Truyền thống lạc quan, yêu đời.
- Truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi.
- Truyền thống hiếu học.
- Truyền thống quê hương, gia đình.
 Tinh hoa văn hóa nhân loại  Phương Đông: + Nho giáo:
- Coi trọng sức mạnh của nhân dân, “dân vi quý”.
- Đạo nhân nghĩa: Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín.
- Triết lý hành động, tư tươngt nhập thế, hành đạo cứu đời.
 Hệ thống quan điểm đảm bảo giá trị của con người: Xác định một xã hội bình
trị, một “thế giới đại đồng”.
 Quan niệm này xuất phát từ một nguyên tắc cơ bản: Tu thân, rèn luyện đạo đức. + Phật giáo:
- Tinh thần cứu khổ, cứu nạn trước những khổ đau của con người.
- Nếp sống có đạo đức, giản dị, trong sạch, chăm lo làm điều thiện. - Tinh
thần bình đẳng, chống lại mọi sự phân biệt đẳng cấp.  Phương Tây:
- Tiếp thu tư tưởng dân chủ trong tác phẩm của các nhà tư tưởng: Rút-xô, Vônte,… -
Lòng yêu thương con người, tinh thần nhân ái cao cả của Thiên Chúa Giáo.
- Quyền con người, tư tưởng tự do, bình đẳng trong Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ,
Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp.
 Chủ nghĩa Mác – Lênin
- “Luận cương của Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ,…”.
- Chủ nghĩa Mác – Lênin là nguồn gốc lí luận tư tưởng quyết định bản chất tư tưởng HCM:
+ Quyết định bản chất thế giới quan khoa học của tư tưởng HCM.
+ Quyết định phương pháp hành động biện chứng của HCM. lOMoAR cPSD| 58933639
- HCM tiếp thu CN Mác – Lênin là tiếp thu lập trường, quan điểm và phương pháp luận.
+ Không theo lối “Tầm chương trích cú”.
+ Không lệ thuộc đơn thuần vào ngôn từ của Mác – Lênin.
+ Không xa rời nhưng nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin.
+ Chủ động tìm ra chủ trương, biẹn pháp mới phù hợp với điều kiện tự nhiên.
2. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận II.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM
1. Thời kì trước năm 1911:
 Hình thành tư tưởng yêu nước và tìm phương hướng cứu nước.
2. Thời kì 1911-1920:
 Hình thành phương hướng cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con đường cách mạng vô sản.
- Người đã đến nhiều nơi trên thế giới, thấy được cuộc sống khổ cực, bị áp bức của
những người dân lao động.
 Nhận thấy: Ở đâu nhân dân lao động cũng mong muốn thoát khỏi ách áp bức bóc lột.
 Cần thiết phải đoàn kết những người bị áp bức để đấu tranh cho mục tiêu chung.
- Năm 1919 , thay mặt cho những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Người gửi
Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc-xây đòi chính phủ Pháp
thừa nhận các quyền dân tộc của nhân dân Việt Nam.
- Năm 1919, Người gia nhập Đảng Xã hội của giai cấp công nhân Pháp.
- Tháng 7-1920 : HCM đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vẫn đề thuộc địa của Lênin.
 Xác định rõ phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạng vô sản.
- Tháng 12-1920 , tại ĐH Tua, bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng
lập Đảng cộng sản Pháp.
Trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên.
3. Thời kì 1920-1930:
 Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam (Đây là thời
kì đóng vai trò quan trọng quyết định nhất).
- Hồ Chí Minh có những hoạt động thực tiễn và lý luận phong phú ở: Pháp, Liên
Xô, Trung Quốc, Thái Lan.
- Người Viết nhiều bài báo cáo CNTD, đồng thời bàn về cách mạng thuộc địa trong
mối liên hệ với CMVS chính quốc.
Đặc biệt là các tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp (1925), Đường Kách
mệnh (1927), Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930),…
Đây là sự phát triển và tiếp tục hoàn thiện tư tưởng của Người về cách mạng GPDT.
- Nội dung cơ bản của các tác phẩm : lOMoAR cPSD| 58933639
+ Bản chất của CNTD là “ăn cướp” và “giết người”. Đây là kẻ thù chung của các
dân tộc thuộc địa, phụ thuộc, của giai cấp vô sản và nhân dân lao động trên toàn thế giới.
+ Cách mạng GPDT trong thời đại mới phải đi theo con đường CMVS.
+ Cách mạng thuộc địa và CMVS ở chính quốc có quan hệ mật thiết với nhau.
 Phải đoàn kết và liên minh với các lực lượng CM quốc tế.
+ CM thuộc địa trước hết là một cuộc “dân tộc cách mạng”, đánh đuổi đế quốc
xâm lược, giành lại độc lập, tự do.
+ Giải phóng dân tộc là việc chung của cả dân chúng, phải tập hợp lực lượng dân
tộc thành một sức mạnh to lớn chống đế quốc và tay sai.
+ Cách mạng trước hết phải có Đảng lãnh đạo, Đảng đó phải lấy CN Mác –
Lênin làm nền tảng tư tưởng.
4. Thời kì 1930-1941:
 Vượt qua thử thách, kiên định giữ vững đường lối, phương pháp cách mạng VN đúng đắn, sáng tạo.
Cương lĩnh chính trị (Nguyễn Ái
Hội nghị TW T10 – Luận cương Tháng 10
Quốc) – Tháng 2/1930
(Trần Phú) – Tháng 10/1930
- Nhiệm vụ CM: Dân tộc, giai cấp…
- Nhiệm vụ CM: Giai cấp, dân tộc
- Lực lượng CM: Toàn dân tộc
- Lực lượng CM: Công – Nông (Công nhân – Nông dân)
Trí, phú, đại hào => Đào tận gốc.
- HCM về nước (28/1/1941), và đặt chân tới biên giới nước ta ở cột mốc 108 tại Hà Quảng, Cao Bằng.
5. Thời kì 1941-1969:
 Tư tưởng HCM tiếp tục hoàn thiện, phát triển, soi đường cho sự nghiệp cách
mạng của Đảng và nhân dân ta.
- Từ năm 1954-1969: HCM xác định và lãnh đạo thực hiện đường lối cùng một lúc
thi hành 2 nhiệm vụ chiến lược của cách mạng VN:
+ Xây dựng CNXH ở miền Bắc.
+ Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
 Đây là thời kì, người bổ sung, hoàn thiện hệ thống quan điểm cơ bản của cách
mạng Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực: Triết học, chính trị, kinh tế, quân sự, văn
hóa, đạo đức, đối ngoại,…
Chương 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I.
TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Quan niệm của HCM về độc lập dân tộc
a. ĐLDT là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm lOMoAR cPSD| 58933639
- Trong “Bản Yêu sách tám điểm” gửi HN Vec-xây năm 1919. Nguyễn Ái Quốc đã đòi quyền tự
do, dân chủ cho nhân dân VN.
- Nội dung cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) là: Độc lập, tự do cho dân tộc.
- Trực tiếp chủ trì Hội nghị TW 8 (05/1941), Người viết thư Kính cáo đồng bào và chỉ rõ: “Trong
lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng là cao hơn tất thảy”.
- Tháng 8/1945, khi thời cơ CM chín muồi, Người khẳng định quyết tâm: “Đù hy sinh tới đâu,
dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập dân tộc”.
- Khi đế quốc Mĩ leo thang bắn phá miền Bắc (1966), quyết tâm bảo vệ độc lập và chủ quyền
được thể hiện rõ. Người đã đưa ra một chân lý bất hủ: “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
Như vậy quan điểm cơ bản của HCM là:
• Đảm bảo các quyền dân tộc cơ bản cho các dân tộc: Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
ĐLDT gắn liền với sự thống nhất QG, sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. Đây là cái “Dĩ
bất biến” trong tư tưởng HCM, đồng thời là sự tiếp nối truyền thống và ý chí của dân tộc VN.
b. ĐLDT phải găn liền với tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân -
HCM khẳng định: “Nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập
cũng chẳng có ý nghĩa gì
”. -
Ngay sau khi CM Tháng 8 thành công, Người yêu cầu thực hiện ngay: Làm cho dân có ăn
Làm cho dân có mặc Làm cho dân có chỗ ở
Làm cho dân có học hành.
c. ĐLDT phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
Theo HCM, độc lập phải là độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để trên tất cả các lĩnh vực.
d. ĐLDT gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Trong lịch sử đấu tranh giành độc lập, dân tộc ta luôn đứng trước âm mưu chia cắt đất nước của kẻ thù.
- Tư tưởng Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổtư tưởng xuyên
suốt trong cuộc đời hoạt động CM của HCM.
2. Tư tưởng HCM về Cách mạng giải phóng dân tộc
a. CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường Cách mạng vô sản
Rút ra bài học kinh nghiệm từ sự thất bại của con đường cứu nước trước đó:
Sinh ra trong hoàn cảnh nước mất, nhà tan. Mặc dù rất khâm phục các vị tiền bối CM
nhưng HCM không tán thành cách làm của bất kỳ một người nào. Người nhận thấy:
+ Con đường của Phan Bội Châu chẳng khác gì “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau”.
+ Con đường của Phan Châu Trinh cũng chẳng khác gì “Xin giặc rủ lòng thương”.
+ Con đường của Hoàng Hoa Thám thực tế hơn, nhưng vẫn mang nặng cốt cách phong kiến. lOMoAR cPSD| 58933639
 Vì vậy, Hồ Chí Minh quyết định tìm cho mình một con đường đi riêng: Sang Phương Tây.
Cách mạng tư sản không triệt để
Trong thời gian hoạt động ở nước ngoài, đặc biệt là tìm hiểu lý luận và thực tiễn ở 3
nước: Anh, Pháp. Mỹ. Người nhận định: CM Anh, Pháp, Mỹ là CMTS mà “CMTS là CM
không đến nơi
”, không đem lại cuộc sống hạnh phúc ấm no cho nhân dân lao động.
Người không đi theo con đường CM Tư sản.
Con đường giải phóng dân tộc
- Người nhận thấy CM tháng 10 Nga không chỉ là CM vô sản mà còn là một cuộc CM
giải phóng dân tộc.
- Tháng 7/1920 , sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương những vấn đề dân tộc
và thuộc địa của Lênin, Người khẳng định: Đây là con đường giải phóng cho ta, cái cần thiết cho ta.
- Người tin theo Lênin và tán thành Quốc tế thứ III, xác định: “Muốn cứu nước và
giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạnh vô sản”.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Đảng Cộng sản VN không chỉ là đội tiên phong của giai cấp công nhân, mà của cả nhân dân lao
động và dân tộc VN; Đảng trở thành nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của cách mạng.
- Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng (1930), HCM đã xác định mục tiêu chính trị của Đảng là
đánh đổ chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn
dân, lấy liên minh công – nông làm nền tảng
- Lực lượng cách mạng: toàn dân tộc.
- Năm 1946, trong Thư gửi đồng bào Nam Bộ, HCM khẳng định: “Đồng bào Nam Bộ là dân
nước VN. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi.
- Lực lượng nòng cốt của CM: công nhân – nông dân.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả
năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
Trong phong trào cộng sản quốc tế đã từng tồn tại quan điểm:
CM vô sản ở chính quốc => CM GPDT thuộc địa
 Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo
- Trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ, CNTD, cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt.
Nhân dân các dân tộc thuộc địa có khả năng cách mạng to lớn.
- Trong khi yêu cầu Quốc tế III và các Đảng Cộng sản quan tâm đến cách mạng thuộc địa, HCM
vẫn khẳng định công cuộc giải phóng dân tộc thuộc địa chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực tự giải phóng.
 Quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc - CM thuộc địa và CMVS
chính quốc cũng có một kẻ thù chung là CNĐQ  Hỗ trợ, tác động qua lại lần nhau.
- Tuy nhiên, CM GPDT thuộc địa và CMVS chính quốc có mối quan hệ tác động qua lại chứ
không phụ thuộc vào nhau.
- CM GPDT thuộc địa không phụ thuộc vào CM vô sản chính quốc và có khả năng giành thắng
lợi trước CM vô sản ở chính quốc. lOMoAR cPSD| 58933639
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
- Bạo lực CM = Bạo lực chính trị + BL vũ trang - Tại sao phải sử dụng BLCM?
+ Hành động xâm lược của Pháp với VN là một hành động BL phản CM.
Ta phải dùng bạo lực CM để chống lại BL phản CM.
+ Sử dụng BLCM để huy động sức mạnh của cả dân tộc.
- Tư tưởng BLCM của HCM gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạohòa bình. II.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 1. Tư tưởng Hồ
Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
a. Quan niệm của HCM về CNXH
- “Nói một cách tóm tắt, mộc mạc, CNXH trước hết nhằm làm cho nhân dân lao động thoát
khỏi nạn bần cùng, mọi người có công ăn việc làm, được ấm no và sống một đời hạnh phúc”.
 Như vậy, theo HCM, CNXH là xã hội ở giai đoạn đầu của CN cộng sản.
b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
c. Một số đặc trưng cơ bản của CNXH
- Về chính trị : CNXH là một chế độ chính trị do nhân dân lao động chủ, nhân dân làm chủ
dưới sự lãnh đạo của Đảng trên nền tảng liên minh công – nông.
- Về kính tế : CNXH là một chế đôh xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội : CNXH có trình độ phát triển cao về văn hóa và
đạo đức, đảm bảo sự công bằng, hợp lí trong các quan hệ xã hội.
- Về chủ thể xây dựng CNXH : CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
2. Tư tưởng HCM về xây dựng CNXH Việt Nam
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở VN
Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng một nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh và góp phần
xứng đáng vào sự nghiệp CM thế giới
.
Những mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu về chế độ chính trị : Phải xây dựng được chế độ dân chủ: “Chế độ ta là chế độ dân
chủ. Tức là nhân dân làm chủ”.
- Mục tiêu về kinh tế : Phải xây dựng được nền kính tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu chính trị.
- Mục tiêu về văn hóa : Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại
chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Mục tiêu về quan hệ hệ xã hội : Phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh. lOMoAR cPSD| 58933639
b. Các động lực của chủ nghĩa xã hội
- Theo HCM, hệ thống động lực thúc đẩy tiển trình cách mạng XHCN rất phong phú: vật chất
và tinh thần; nội lực và ngoại lực; quá khứ và hiện tại; … ở tất cả các lĩnh vực như kính tế,
chính trị, văn hóa, khoa học, giáo dục, …
- Nét độc đáo trong tư tưởng HCM: Không chỉ đưa ra động lực mà HCM còn chỉ ra nhưng trở lực của CNXH:
+ CNĐQ, CNTB (kẻ thù lớn nhất).
+ Phong tục, tập quán lạc hậu, những hủ tục xã họi cũ để lại.
+ Chủ nghĩa cá nhân.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghãi xã hội ở VN
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
Đặc điểm và mâu thuẫn chủ yếu :
- Đặc điểm chủ yếu: Nông nghiệp lạc hậu, tiến thẳng lên CNXH
- Mâu thuẫn chủ yếu: Yêu cầu phát triển cao >< Sự nghèo nàn, lạc hậu.
Tính chất của thời kỳ quá độ : Đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ.
Nhiệm vụ : Đấu tranh, cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng các yếu tố mới phù
hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời sống:
- Về chính trị : Xây dựng chế độ dân chủ.
- Về kính tế : Cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại.
- Về văn hóa : Xây dựng nền văn hóa VN có tính dân tộc, khoa học và đại chúng.
- Về các quan hệ xã hội : Xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, tôn trọng con người;
lợi ích các nhân đúng đắn.
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ
- Mọi tư tưởng, hành động phải được hành động trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Phải giữ vững độc lập dân tộc.
- Phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em.
- Xây phải đi đôi với chồng. III.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện vững chắc để đảm bảo nền độc lập dân tộc MỤC LỤC I.
TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC.......................................................................................................1
1. Quan niệm của HCM về độc lập dân tộc................................................................................................1 a.
ĐLDT là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.................................................................................1 b.
ĐLDT phải găn liền với tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân
dân.......................................1 lOMoAR cPSD| 58933639 c.
ĐLDT phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt
để....................................................................2 d.
ĐLDT gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ............................................................................2
2. Tư tưởng HCM về Cách mạng giải phóng dân tộc.................................................................................2 a. CM
giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường Cách mạng vô sản..........................2 b.
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh
đạo.............................3 c.
Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân, lấy liên minh công
– nông làm nền tảng.........................................................................................................................................3 d.
Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi
trước CMVS ở chính quốc................................................................................................................................3
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng...........4 II.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM........4
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội...........................................................................................4 a.
Quan niệm của HCM về CNXH............................................................................................................4 b.
Tiến lên CNXH là một tất yếu khách
quan..........................................................................................4 c.
Một số đặc trưng cơ bản của
CNXH..................................................................................................4
2. Tư tưởng HCM về xây dựng CNXH Việt Nam........................................................................................4 a.
Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở VN..........................................................................................................4 b.
Các động lực của chủ nghĩa xã
hội......................................................................................................5
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghãi xã hội ở VN...................................................5 a.
Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ.........................................................................5 b.
Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá
độ.................................................6 III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI.............6
Chương 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VÀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Mục lục I.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM.......................................
1. Tính tất yếu sự ra đời, phát triển của Đảng và vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam.........................................................................................................
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh...................................................................... 3.
Các nguyên tắc xây dựng Đảng........................................................................... 4. lOMoAR cPSD| 58933639
Xây dựng đội ngũ đảng viên, cán bộ (Tự học).....................................................
Đối với đội ngũ đảng viên, HCM yêu cầu:.......................................................... Về
công tác cán bộ, Người yêu cầu:.................................................................. II. TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM................................................ 1.
Nhà nước dân chủ................................................................................................ a.
Bản chất giai cấp của nhà
nước....................................................................... b.
Nhà nước của dân, do dân, vì
dân................................................................... 2. Nhà nước pháp quyền (Tự
học)........................................................................... a.
Nhà nước hợp hiến, hợp
pháp......................................................................... b.
Nhà nước thượng tôn pháp
luật...................................................................... c.
Nhà nước pháp quyền nhân
nghĩa................................................................... 3. Nhà nước trong sạch, vững
mạnh....................................................................... a.
Kiểm soát quyền lực nhà nước......................................................................... b.
Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước........................................................... III.
VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ
XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC......................................................................................................
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Tính tất yếu sự ra đời, phát triển của Đảng và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam
Quan niệm của các nhà kinh điển CN Mác – Lênin
Đảng Cộng sản = CN Mác – Lênin + Phong trào công nhân 
Quan niệm của Hồ Chí Minh
ĐCS VN = CN Mác – Lênin + Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh lOMoAR cPSD| 58933639
- Trong công tác xây dựng Đảng, HCM đạc biệt quan tâm đến xây dựng Đảng về chính trị.
- Để thực hiện vai trò cầm quyền, Đảng thực hiện phương thức lãnh đạo dông qua
đường lối, quan niệm, chủ trương để nhà nước thể chế háo thành pháp luật, chính sách, kế hoạch.
3. Các nguyên tắc xây dựng Đảng
- Đảng lấy CN Mác – Lênin làm nền tảng và kim chỉ nam cho hành động .
Đây là nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất. - Tập trung dân chủ.
- Tự phê bình và phê bình. (“thường xuyên như rửa mặt hàng ngày”) - Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng.
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân. - Đoàn kết quốc tế.
4. Xây dựng đội ngũ đảng viên, cán bộ (Tự học) Đối với đội ngũ
đảng viên, HCM yêu cầu:
- Trung thành tuyệt đối với Đảng, vơi sự nghiệp CM của Đảng, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của CM.
- Nghiêm chỉnh thục hiện cương lĩnh, đường lối, quan niệm, chủ trương của Đảng và
các nguyên tắc xây dựng Đảng.
- Tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức CM.
- Luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
- Luôn phòng và chống những tiêu cực, đặc biệt là tham ô, lãng phí.
Về công tác cán bộ, Người yêu cầu:
- Hiểu và đánh giá đúng cán bộ.
- Chú trọng huấn luyện cán bộ, huấn luyện một cách thiết thực, có hiệu quả. lOMoAR cPSD| 58933639
- Đề bạt đúng cán bộ.
- Sắp xếp, sử dụng cá bộ cho đúng.
- Kết hợp “cán bộ cấp trên phái đến và cán bộ địa phương”.
- Chống bệnh địa phương cục bộ.
- Kết hợp cán bộ trẻ với cán bộ cũ.
II.TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân
- Một là, ĐCS VN giữ vị trí và vai trò cầm quyền.
- Hai là, bản chất giai cấp của Nhà nước còn thể hiện tính định hướng XHCN trong sự
phát triển đất nước.
- Ba là, bản chất giai cấp của Nhà nước ta còn thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt
động cơ bảnnguyên tắc tập trung dân chủ.
Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước
- Tính dân tộc và tính nhân dân:
+ Tính nhân dân của Nhà nước: Biểu hiện tập trung ở chỗ đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân.
+ Tính dân tộc của Nhà nước: Nhà nước thay mặt nhân dân thực thi chủ quyền dân
tộc, đâu tranh cho lợi ích của dân tộc, đấu tranh với mọi xu hướng đi ngược lại lợi ích của dân tộc.
- Mối quan hệ biện chứng bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và
tính dân tộc của Nhà nước thể hiện ở chỗ:
+ Một là, Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ của rất
nhiều thế hệ người VN.
+ Hai là, Nhà nước ta lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng và bảo vệ lợi ích cho nhân dân.
+ Ba là, Nhà nước mới ở VN đã đảm đương nhiệm vụ mà toàn thể dân tộc giao phó.
b. Nhà nước của dân, do dân, vì dân Nhà nước của dân lOMoAR cPSD| 58933639
- Xác lập tất cả mọi quyền lực trong Nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân.
- Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước VN Dân chủ Cộng hòa được tiến hành vào Ngày 06/01/1946 .
- Quốc Hội khóa I nước VNDCCH đã họp phiên đầu tiên vào ngày 02/03/1946 .
Nhà nước do dân
- Là nhà nước do dân lập nên, do dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để Nhà nước chi tiêu,
hoạt động, vận hành bộ máy nhằm phục vụ nhân dân.
Nhà nước vì dân
- Là Nhà nước lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm mục tiêu , tất cả đều vì lợi ích của nhân dân.
2. Nhà nước pháp quyền (Tự học)
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- Năm 1946, HCM được Quốc hội bàu làm Chủ tịch Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
Đây là Chính phủ hợp hiến đầu tiên do nhân dân bầu ra.
- Ngày 27/11/1946, HCM đã ký Sách lệnh ấn định hình phạt tội đưa và nhận hối lộ với
mức từ 5 năm đến 20 năm tù khổ sai và phải nộp phạt gấp đôi số tiền hối lộ.
- Trong bản Yêu sách của nhân dân An Nam gửi đến Hội nghị Vécxây, NAQ đã yêu cầu:
Phải thay thế chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật.
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Dân chủ đích thực bao giờ cũng đi liền với kỷ cương, phép nước, tức là đi liền với thực
thi hiến pháp và pháp luật.
- Thực hiện đưa PL vào đời sống một cách sâu rộng.
- HCM luôn nêu cao tính nghiêm minh của PL.
c. Nhà nước pháp quyền nhân nghĩa
- Nhà nước tôn trọng, đảm bảo các quyền của con người.
- Trong nhà nước pháp quyền nhân nghĩa, pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện.
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước lOMoAR cPSD| 58933639
- Theo HCM, kiểm soát quyền lực nhà nước là tất yếu.
- Về hình thức kiểm soát quyền lực Nhà nước, theo HCM trước hết phát huy vai trò,
trách nhiệm của ĐCSVN.
- Vấn đề kiểm soát quyền lực Nhà nước dựa trêb cách thưucs tổ chức bộ máy nhà nước
và việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan thực thi quyền lực NN bước đầu được HCM đề cập.
- Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực NN, vì thế nhân dân có quyền kiểm soát quyền lực NN.
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
- HCM luôn nhắc nhở phải đề phòng và khắc phục:
+ Đặc quyền, đặc lợi.
+ Tham ô, lãng phí, quan liêu (HCM từng ví tội này cũng nặng như tội Việt gian, mật thám).
+ “Tư túng”, “chia sẻ”, “kiêu ngạo”.
- HCM ký lệch nói rõ tội tham ô, trộm cắp đến mực cao nhất là tử hình vào ngày 26/01/1946.
- Nguyên nhân của những căn bệnh này được HCM tiếp cận toàn diện:
+ Chủ quan: Bắt nguồn từ căn “bệnh mẹ”chủ nghĩa cá nhân.
- Trong bài nói tại Lễ kỷ niệm 30 năm Ngày lập thành Đảng (năm 1960), HCm đã khẳng
định: Đảng ta là đạo đức, là văn minh.
- Theo quan điểm của HCM, cách mạng trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong
thì vận dộng và tổ chức quần chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô
sản giai cấp mọi nơi.
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG
TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC