BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG NỘI
VIỆN: QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Môn học: QUẢN TRỊ CHẤT ỢNG
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Khánh Huy
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 3
NỘI-2022
MỤC LỤC:
I. Danh sách thành viên trong nhóm: 2
II. Nội dung thảo luận 2
III. Trình bày nội dung thảo luận: 2
1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG: 2
1.1. Khái niệm các yếu tố cấu thành của h thống quản tr chất lượng: 2
1.2. Vai trò chức năng của hệ thống quản trị chất lượng: 3
1.3. Phân loại hệ thống quản trị chất lượng: 3
2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT NG PHỔ BIẾN: 4
2.1. ISO 9000 4
2.2. Quản trị chất lượng toàn diện các phân hệ: 6
2.3.Hệ thống quản tr chất lượng dành cho các doanh nghiệp nuôi trồng, sản xuất chế
biến thực phẩm: 7
3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG: 7
3.1. Lựa chọn lập kế hoạch xây dựng hệ thống quản trị chất lượng: 7
3.2. Xây dựng hệ thống quản trị chất lượng: 7
3.3. Đánh giá hệ thống quản trị chất lượng: 8
3.4.Duy trì phát triển hệ thống quản trị chất lượng: 8
1
I) Danh sách thành viên trong nhóm:
1. Nguyễn Thị Trang (nhóm trưởng)
2. Thị Thảo
3. Nguyễn Thị Quỳnh Nga
4. Thị Hồng Nhung
5. Phạm Thị Thu Uyên
6. Trần Huy
7. Xuân Quý
8. Nguyễn Văn Mạnh
9. Trịnh Ngọc Khánh
10. Trần Văn Hải
11. Nguyễn Tiến Đạt
II) Nội dung thảo luận:
1. Khái quát về hệ thống quản trị chất lượng
2. Các hệ thống quản trị chất lượng phổ biến
3. Xây dựng hệ thống quản tr chất lượng
III) Trình bày nội dung thảo luận:
1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG:
1.1. Khái niệm các yếu tố cấu thành của hệ thống QTCL:
a. Khái niệm:
Hệ thống:
- Hệ thống là tp hợp c phần tử quan hệ hữu với nhau, tác động, chi
phối lẫn nhau theo quy luật nhất định để trở thành một chính th
Quản trị chất lượng:
- 1 chức năng quản trị bên cạnh các chức năng quản trị khác trong doanh
nghiệp như: quản trị tài chính, quản trị marketing, quản trị hậu cần. Tập
trung vào đảm bảo chất lượng không ngừng nâng cao chất lượng, sản phẩm.
- tập hợp các hoạt đng phối hợp để thực hiện định hướng kiểm soát
một tổ chức về chất lượng.
Quản trị chất lượng là hoạt động chức năng quản trị chung nhằm đề ra
mục tiêu chất lượng, chính sách chất lượng thực hiện chúng bằng các
biện pháp hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng cải tiến chất
lượng trong khuôn khổ trong hệ thống quản tr chất lượng nhất định.
Hệ thống quản trị chất lượng:
- tập hợp các yếu tố liên quan tương tác để đnh hướng kiểm soát
một tổ chức về chất lượng.
- hệ thống quản trị trong đó sự phân rõ trách nhiệm, quyền hạn của
từng thành viên trong doanh nghiệp, tất cả các công việc được qui định thực
2
hiện theo cách thức nhất định nhằm duy trì hiệu quả s ổn định của các
hoạt động.
b. Các yếu tố cấu thành hệ thống quản trị chất lượng:
1. cấu tổ chức:
- cách thức sắp xếp, tổ chức vị trí, vai trò của từng nhân, bộ phận trong
công ty.
- việc quy định quyền hạn, trách nhiệm của từng vị trí nhân hay bộ phận
hệ thống điều hành chung của tổ chức nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu
chung của tổ chức.
- yếu tố hình thành “khung” cho hệ thống quản tr chất lượng.
- 4 cách phân loại cấu tổ chức phổ biến:
+ cấu tổ chức trực tuyến
+ cấu tổ chức chức ng
+ cấu tổ chức trực tuyến- chức ng
+ cấu tổ chức ma trận
2. Các quy định tổ chức tuân thủ:
- Gồm nhiều loại: các nguyên tắc, các tiêu chuẩn, các yêu cầu, nội quy.
3. Các quá trình:
- một tập hợp một số hoạt động liên quan vi nhau đ biến đầu vào
thành đầu ra.
- một yếu tố quan trọng tạo nên hệ thống quản trị chất lượng bởi tập hợp
các quá trình, cùng với những mối tương tác lẫn nhau chính đ tạo ra
giá trị của doanh nghiệp.
1.2. Vai trò chức năng của hệ thống quản trị chất lượng:
Đối với khách ng:
- Mang lại sự thỏa mãn cho khách hàng thông qua việc các sản phẩm hay dịch
vụ đáp ứng được những yêu cầu doanh nghiệp đưa ra.
- những hệ thống tiêu chuẩn và chứng ch một sở quan trọng để
khách hàng đánh giá về chất lượng sản phẩm.
Đối với doanh nghiệp:
- Đảm bảo sự kết hp hài hòa giữa chính sách chất lượng chính sách của
doanh nghiệp cũng như các bộ phận khác.
- Góp phần thúc đẩy năng suất của doanh nghiệp.
- Nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm cho doanh nghiệp.
- Định hướng chất lượng
1.3. Phân loại hệ thống quản trị chất lượng:
Căn c vào nội dung:
3
- Hệ thống quản trị chất lượng theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO
9000.
- Hệ thống quản trị chất lượng toàn diện (Total Quality Management).
- Hệ thống quản trị chất lượng Q-Base.
- Các hệ thống tiêu chuẩn đảm bảo an toàn chất lượng thực phẩm: GMP,
HACCP, SQF, ISO22000.
- Hệ thống quản trị chất lượng dành cho các doanh nghiệp sản xuất lắp ráp
ô c doanh nghiệp sản xuất và lắp ráp linh kiện ô QS 9000.
- Hệ thống quản trị chất lượng dựa trên việc đấp ng các tiêu chí của giải
thưởng chất lượng.
- Một số hệ thống tiêu chuẩn quản khác không phải các tiêu chuẩn quản
trị chất lượng nhưng liên quan đến vấn đ cht lượng: ISO 14001, SA
8000, OSHAS 18000, ISO 26000, Hệ thống quản trị an toàn thông tin
ISO/IEC27000.
Căn c vào cấp quản :
- Hệ thống quản trị chất lượng nhà nước:
+ Xây dựng c văn bản qui phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng
hóa.
+ Xây dựng và thực hiện các chương trình quốc gia về nâng cao năng suất
chất lượng.
+ Định hướng việc đảm bảo cải tiến chất lượng cho các tổ chức trong
nước.
- Hệ thống quản trị chất lượng của các tổ chức, trong đó các doanh nghiệp.
2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG PHỔ BIẾN:
2.1. ISO 9000
2.1.1. Giới thiệu về ISO:
- ISO một Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, tên tiếng anh
International Organization for Standardization.
- ISO một tổ chức phi chính phủ, ra đi hoạt động từ 23/2/1947. Trụ sợ
chính tại Geneva - Thụy Sĩ.
- ISO một mạng lưới của các viện tiêu chuẩn quốc gia ca 162 nước trên
thế giới tính đến thời điểm hiện tại (mỗi viện đi diện cho 1 nước)
- ISO khoảng 180 Ủy ban thuật (Technical Committee) chuyên dự thảo
các tiêu chuẩn trong các lĩnh vực.
- ISO 3 dạng thành viên: hội viên, thành viên thường trực thành viên
đăng kí.
4
- Việt Nam gia nhập ISO năm 1977 là thành viên thứ 72 của tổ chức này.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc bộ Khoa học ng nghệ
thành viên của ISO.
2.1.2. Các nguyên tắc của quản trị chất lượng theo ISO 9000:
- ISO Bộ tiêu chuẩn về h thống quản trị chất lượng chứ không phải sản
phẩm. Theo bộ tiêu chuẩn này, hoạt động quản trị chất lượng phải tuân thủ
các nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc 1: Tập trung vào khách hàng: sự thỏa mãn của khách hàng
trên một trong những nguyên tắc của quản trị chất lượng.
- Nguyên tắc 2: Vai trò lãnh đo: Để mọi hoạt động của doanh nghiệp đạt
hiệu qu thì vai lãnh đạo doanh nghiệp được vọng thực hiện đúng vai
trò của mình.
- Nguyên tắc 3: Toàn b tham gia: Con người yếu tố quan trọng cho việc
thực hiện nhiệm vụ doanh nghiệp.
- Nguyên tắc 4: Quản trị dựa theo cách tiếp cận dựa trên quá trình: Để hoạt
động hiệu quả, doanh nghiệp cần phải nhận diện quản được các q
trình của mình.
- Nguyên tắc 5: Quản trị theo các tiếp cận dựa trên hệ thống: Theo nguyên
tắc này, một t chức được coi như một hệ thống lớn được cấu bởi
những hệ thống nhỏ n trong.
- Nguyên tắc 6: Cải tiến ln tục: Đây mục tiêu của mọi doanh nghiệp
một yêu cầu đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp trong sự biến đi
không ngừng của môi trường kinh doanh hiện nay.
- Nguyên tắc 7: Ra quyết định dựa trên sự kiện: Các quyết định cần được đưa
ra căn cứ vào kết quả phân tích thông tin dữ liệu trên thực tế.
- Nguyên tắc 8: Xây dựng mối quan hệ cùng lợi với nhà cung cấp: Thiết
lập mối quan hệ cùng lợi với nhà cung cấp nhằm tìm kiếm những hội
nâng cao g trị cho cả hai bên.
2.1.3. Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn ISO 9000:
- ISO 9000 gia đình tiêu chuẩn về hệ thống quản trị chất lượng trong các tổ
chức do ISO ban hành năm 1987.
- Mục đích của ISO 9000 giúp tổ chức hoạt đng hiệu quả, tạo ra những
qui định chung nhằm giúp quá trình trao đổi thương mại hiệu dễ dàng
hơn.
- ISO 9000 gồm những tiêu chuẩn sau:
+ ISO 9001:2005 Hệ thống quản tr chất lượng - sở từ vựng
+ ISO 9001:2008 Hệ thống quản trị chất lượng - Các yêu cầu
Điều chỉnh thành ISO 9001:2015
5
+ ISO 9004:2009 Quản trị sự thành công bền vững của một t chức
+ ISO 19011:2011 Hướng dẫn đánh giác các hệ thống quản
2.1.4. Nội dung của tiêu chuẩn ISO 9001:2008:
- Khi áp dụng ISO 9000, các tổ chức phải tuân th các yêu cầu của tiêu chuẩn
ISO 9001:2008
- Gồm 5 nhóm yêu cầu chính:
+ Nhóm 1: Yêu cầu về hệ thống quản tr chất lượng
+ Nhóm 2: Yêu cầu về trách nhiệm lãnh đạo
+ Nhóm 3: Yêu cầu về quản nguồn lực
+ Nhóm 4: Yêu cầu về tạo sản phẩm
+ Nhóm 5: Yêu cầu về đo lường giám sát cải tiến
2.1.5. Lợi ích của bộ tiêu chuẩn ISO 9000
- Doanh nghiệp thể cung ứng các sản phẩm chất lượng tốt
- Doanh nghiệp thể tăng ng suất giảm giá thành
- Áp dụng ISO 9000 làm tăng tính cạnh tranh ca doanh nghiệp
- Góp phần tạo dựng một nền văn hóa cht lượng vững mạnh
2.2. Quản trị chất lượng toàn diện các phân hệ:
2.2.1. Khái quát về quản tr chất lượng toàn diện:
- phương pp quản tập trung vào chất lượng
- Thỏa mãn các mục tiêu của khách hàng
- Mang lại lợi ích cho các thành viên trong tổ chức
- Mục đích: Cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm của tổ chức
- Được áp dng trong nhiều tổ chức với mức độ khác nhau
2.2.2. Một số phân hệ của quản trị chất lượng toàn diện
Phong trào 5S:
- một phong trào năng suất được khởi xướng t Nhật Bản
- Mục đích: Cải thiện môi trường làm việc nhằm tăng năng xut
- 5S tên viết tắt của 5 từ bằng tiếng Nhật Bản gồm: seiri - sàng lọc, seiton -
sắp xếp, seiso - sạch sẽ, seiketsu - săn sóc, shistuke - sẵn sàng
Kaizen:
- một t thông dụng của Nhật Bản với nghĩa cải tiến liên tục
- Mục đích: Cải thiện môi trường làm việc, tăng năng suất chất lượng sản
phẩm, kiến to sự phát triển bền vững, tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.
- KAIZEN hoạt động liên tục theo chu trình Deming PDAC (Plan-Do-Check-
Action)
Hệ thống sản xuất Tinh gọn- Lean manufacturing:
6
- cách thức sản xuất hàng hóa tối ưu thông qua việc loại b các hao phí
thực hiện luồng, ngược lại với việc tạo ra và hàng đợi
- Đây một phương pháp quản trị quá tình phổ biến xuất phát chủ yếu t Hệ
thống Sản xuất Toyota từ những năm 1950
- Mục đích: Làm tăng giá trị cho khách hàng thông qua việc ln tục loại bỏ
lãng phí trong suốt quá trình cung cấp sản phẩm dịch vụ
2.3. Hệ thống quản trị chất lượng dành cho các doanh nghiệp nuôi
trồng, sản xuất chế biến thực phẩm:
2.3.1. Hệ thống phân tích các mối nguy các điểm kim soát trọng
yếu - HACCP:
- một hệ thống kiểm soát chất lượng dành cho các doanh nghiệp sản xuất
chế biến thực phẩm
- Các nguyên tắc của HACCP bao gồm:
+ Phân tích các mối nguy
+ Xác định các điểm kiểm soát tới hạn còn thể gọi các điểm kiểm soát
trọng yếu
+ Xác lập các ngưỡng tới hạn
+ Thiết lập hệ thống giám sát tình trạng được kiểm soát của các ngưỡng giới
hạn
+ Xác định các hoạt động khắc phục cần phải tiến hành khi giám t
+ Xác lập các thủ tục để thẩm tra khẳng định rằng hệ thống hoạt động hiệu
qu
+ Thiết lập các tài liệu liên quan đến mọi thủ tục, báo cáo sao cho phù hợp
với 6 nguyên tắc trên phù hợp cho việc áp dụng chúng.
2.4. Các hệ thống tiêu chuẩn quản khác:
- Hệ thống Quản môi trường ISO 14000
- Hệ thống Tiêu chuẩn Trách nhiệm hội SA 8000
3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG:
3.1. Lựa chọn lập kế hoạch xây dựng hệ thống quản trị chất
lượng
- Hiện nay, rất nhiều các hệ thống quản lý chất lượng, doanh nghiệp cần
phải lựa chọn đúng hình phù hợp với t chức của mình, căn cứ vào:
+ Lĩnh vực hoạt động
+ Hình thức tổ chức
+ Tài chính
+ Các điều kiện khác về thị trường, đặc biệt yếu tố khách ng
3.2. Xây dựng hệ thống quản trị chất lượng:
7
- Quá trình xây dựng hệ thống quản trị chất lượng bao gồm những công việc
sau đây:
+ Thiết lập cấu tổ chức về chất lượng.
+ Bổ nhiệm lãnh đạo, thành lập ban/tổ/đội/nhóm điều phối lựa chọn tư
vấn nếu cần.
+ Đào tạo nhận thức về hệ thống quản trị chất lượng doanh nghiệp
hướng tới.
+ Khảo sát hiện trạng để xem các yêu cầu nào đã được thực hiện, thực hiện
đến mức độ nào, đáo ứng được yêu cầu đề ra hay chưa?
+ Đào tạo viết tài liệu của hệ thống quản trị chất lượng
+ Xây dựng hệ thống tài liệu
+ Công bố áp dụng, triển khai áp dụng
+ Đào tạo đánh giá nội bộ
+ Đánh giá nội bộ: Xác định những điểm không phù hợp tiến hành điều
chỉnh cải tiến.
+ Đánh giá chứng nhận
+ Nhận chứng chỉ duy trì hệ thống
Trong quá trình triển khai, lãnh đo doanh nghiệp đặc biệt cần thể hiện
sự cam kết của mình đi với việc xây dựng hệ thống.
3.3. Đánh giá hệ thống quản trị chất lượng:
- Đánh giá hệ thống quản trị chất lượng nhằm xác định:
+ Hệ thống quản trị chất lượng đã được xây dựng, lập thành văn bản được
mọi người tng hiểu chưa?
+ Hệ thống này được mọi người tuân th thực hiện hiệu quả không?
+ Trong quá trình thực hiện, hệ thống mang tính đảm bảo chất lượng
không?
+ Đề ra những hành động khắc phục, phòng ngừa cải tiến cần thiết để
nâng cao hiệu qu của hệ thống chất lượng, đem lại lợi ích cho doanh
nghiệp.
3.4. Duy trì phát triển hệ thống quản trị chất lượng
- Duy trì các hoạt động chất lượng.
- Đánh giá định kỳ, kịp thời tìm ra những điểm không phù hợp khắc phục
những điểm không phù hợp đó.
- Khuyến kch cải tiến đi mới sáng tạo nhằm không ngừng nâng cao hiệu
quả hiệu lực của hệ thống quản trị chất lượng.
8
9

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG HÀ NỘI
VIỆN: QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Môn học: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Khánh Huy
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 3 HÀ NỘI-2022 MỤC LỤC: I.
Danh sách thành viên trong nhóm: 2 II.
Nội dung thảo luận 2 III.
Trình bày nội dung thảo luận: 2
1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG: 2 1.1.
Khái niệm và các yếu tố cấu thành của hệ thống quản trị chất lượng: 2 1.2.
Vai trò và chức năng của hệ thống quản trị chất lượng: 3 1.3.
Phân loại hệ thống quản trị chất lượng: 3
2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG PHỔ BIẾN: 4 2.1. ISO 9000 4 2.2.
Quản trị chất lượng và toàn diện các phân hệ: 6
2.3.Hệ thống quản trị chất lượng dành cho các doanh nghiệp nuôi trồng, sản xuất và chế biến thực phẩm: 7
3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG: 7 3.1.
Lựa chọn và lập kế hoạch xây dựng hệ thống quản trị chất lượng: 7 3.2.
Xây dựng hệ thống quản trị chất lượng: 7 3.3.
Đánh giá hệ thống quản trị chất lượng: 8
3.4.Duy trì và phát triển hệ thống quản trị chất lượng: 8 1 I)
Danh sách thành viên trong nhóm:
1. Nguyễn Thị Trang (nhóm trưởng) 2. Vũ Thị Thảo 3. Nguyễn Thị Quỳnh Nga 4. Vũ Thị Hồng Nhung 5. Phạm Thị Thu Uyên 6. Trần Lê Huy 7. Lê Xuân Quý 8. Nguyễn Văn Mạnh 9. Trịnh Ngọc Khánh 10. Trần Văn Hải 11. Nguyễn Tiến Đạt II)
Nội dung thảo luận:
1. Khái quát về hệ thống quản trị chất lượng
2. Các hệ thống quản trị chất lượng phổ biến
3. Xây dựng hệ thống quản trị chất lượng
III) Trình bày nội dung thảo luận:
1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG:
1.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành của hệ thống QTCL: a. Khái niệm: ❖ Hệ thống:
- Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ hữu cơ với nhau, tác động, chi
phối lẫn nhau theo quy luật nhất định để trở thành một chính thể
❖ Quản trị chất lượng:
- Là 1 chức năng quản trị bên cạnh các chức năng quản trị khác trong doanh
nghiệp như: quản trị tài chính, quản trị marketing, quản trị hậu cần. Tập
trung vào đảm bảo chất lượng không ngừng nâng cao chất lượng, sản phẩm.
- Là tập hợp các hoạt động có phối hợp để thực hiện định hướng và kiểm soát
một tổ chức về chất lượng.
⇨ Quản trị chất lượng là hoạt động có chức năng quản trị chung nhằm đề ra
mục tiêu chất lượng, chính sách chất lượng và thực hiện chúng bằng các
biện pháp hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng và cải tiến chất
lượng trong khuôn khổ trong hệ thống quản trị chất lượng nhất định.
❖ Hệ thống quản trị chất lượng:
- Là tập hợp các yếu tố có liên quan và tương tác để định hướng và kiểm soát
một tổ chức về chất lượng.
- Là hệ thống quản trị mà trong đó có sự phân rõ trách nhiệm, quyền hạn của
từng thành viên trong doanh nghiệp, tất cả các công việc được qui định thực 2
hiện theo cách thức nhất định nhằm duy trì hiệu quả và sự ổn định của các hoạt động.
b. Các yếu tố cấu thành hệ thống quản trị chất lượng:
1. Cơ cấu tổ chức:
- Là cách thức sắp xếp, tổ chức vị trí, vai trò của từng cá nhân, bộ phận trong công ty.
- Là việc quy định quyền hạn, trách nhiệm của từng vị trí cá nhân hay bộ phận
và hệ thống điều hành chung của tổ chức nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
- Là yếu tố hình thành “khung” cho hệ thống quản trị chất lượng.
- Có 4 cách phân loại cơ cấu tổ chức phổ biến:
+ Cơ cấu tổ chức trực tuyến
+ Cơ cấu tổ chức chức năng
+ Cơ cấu tổ chức trực tuyến- chức năng
+ Cơ cấu tổ chức ma trận
2. Các quy định mà tổ chức tuân thủ:
- Gồm nhiều loại: các nguyên tắc, các tiêu chuẩn, các yêu cầu, nội quy. 3. Các quá trình:
- Là một tập hợp một số hoạt động có liên quan với nhau để biến đầu vào thành đầu ra.
- Là một yếu tố quan trọng tạo nên hệ thống quản trị chất lượng bởi tập hợp
các quá trình, cùng với những mối tương tác lẫn nhau chính là sơ đồ tạo ra
giá trị của doanh nghiệp.
1.2. Vai trò và chức năng của hệ thống quản trị chất lượng:
❖ Đối với khách hàng:
- Mang lại sự thỏa mãn cho khách hàng thông qua việc các sản phẩm hay dịch
vụ đáp ứng được những yêu cầu mà doanh nghiệp đưa ra.
- Là những hệ thống có tiêu chuẩn và có chứng chỉ là một cơ sở quan trọng để
khách hàng đánh giá về chất lượng sản phẩm.
Đối với doanh nghiệp:
- Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa chính sách chất lượng và chính sách của
doanh nghiệp cũng như các bộ phận khác.
- Góp phần thúc đẩy năng suất của doanh nghiệp.
- Nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm và cho doanh nghiệp.
- Định hướng chất lượng
1.3. Phân loại hệ thống quản trị chất lượng:
❖ Căn cứ vào nội dung: 3
- Hệ thống quản trị chất lượng theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO 9000.
- Hệ thống quản trị chất lượng toàn diện (Total Quality Management).
- Hệ thống quản trị chất lượng Q-Base.
- Các hệ thống tiêu chuẩn đảm bảo an toàn chất lượng thực phẩm: GMP, HACCP, SQF, ISO22000.
- Hệ thống quản trị chất lượng dành cho các doanh nghiệp sản xuất và lắp ráp
ô tô và các doanh nghiệp sản xuất và lắp ráp linh kiện ô tô QS 9000.
- Hệ thống quản trị chất lượng dựa trên việc đấp ứng các tiêu chí của giải thưởng chất lượng.
- Một số hệ thống tiêu chuẩn quản lý khác không phải là các tiêu chuẩn quản
trị chất lượng nhưng có liên quan đến vấn đề chất lượng: ISO 14001, SA
8000, OSHAS 18000, ISO 26000, Hệ thống quản trị an toàn thông tin ISO/IEC27000.
Căn cứ vào cấp quản lý:
- Hệ thống quản trị chất lượng nhà nước:
+ Xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa.
+ Xây dựng và thực hiện các chương trình quốc gia về nâng cao năng suất chất lượng.
+ Định hướng việc đảm bảo và cải tiến chất lượng cho các tổ chức trong nước.
- Hệ thống quản trị chất lượng của các tổ chức, trong đó có các doanh nghiệp.
2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG PHỔ BIẾN: 2.1. ISO 9000
2.1.1. Giới thiệu về ISO:
- ISO là một Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, có tên tiếng anh là
International Organization for Standardization.
- ISO là một tổ chức phi chính phủ, ra đời và hoạt động từ 23/2/1947. Trụ sợ
chính tại Geneva - Thụy Sĩ.
- ISO là một mạng lưới của các viện tiêu chuẩn quốc gia của 162 nước trên
thế giới tính đến thời điểm hiện tại (mỗi viện đại diện cho 1 nước)
- ISO có khoảng 180 Ủy ban kĩ thuật (Technical Committee) chuyên dự thảo
các tiêu chuẩn trong các lĩnh vực.
- ISO có 3 dạng thành viên: hội viên, thành viên thường trực và thành viên đăng kí. 4
- Việt Nam gia nhập ISO năm 1977 và là thành viên thứ 72 của tổ chức này.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc bộ Khoa học – Công nghệ là thành viên của ISO.
2.1.2. Các nguyên tắc của quản trị chất lượng theo ISO 9000:
- ISO là Bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản trị chất lượng chứ không phải sản
phẩm. Theo bộ tiêu chuẩn này, hoạt động quản trị chất lượng phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc 1: Tập trung vào khách hàng: Là sự thỏa mãn của khách hàng
trên một trong những nguyên tắc của quản trị chất lượng.
- Nguyên tắc 2: Vai trò lãnh đạo: Để mọi hoạt động của doanh nghiệp đạt
hiệu quả thì vai lãnh đạo doanh nghiệp được kì vọng là thực hiện đúng vai trò của mình.
- Nguyên tắc 3: Toàn bộ tham gia: Con người là yếu tố quan trọng cho việc
thực hiện nhiệm vụ doanh nghiệp.
- Nguyên tắc 4: Quản trị dựa theo cách tiếp cận dựa trên quá trình: Để hoạt
động có hiệu quả, doanh nghiệp cần phải nhận diện và quản lý được các quá trình của mình.
- Nguyên tắc 5: Quản trị theo các tiếp cận dựa trên hệ thống: Theo nguyên
tắc này, một tổ chức được coi như là một hệ thống lớn được cơ cấu bởi
những hệ thống nhỏ bên trong.
- Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục: Đây là mục tiêu của mọi doanh nghiệp và là
một yêu cầu đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp trong sự biến đổi
không ngừng của môi trường kinh doanh hiện nay.
- Nguyên tắc 7: Ra quyết định dựa trên sự kiện: Các quyết định cần được đưa
ra căn cứ vào kết quả phân tích thông tin và dữ liệu trên thực tế.
- Nguyên tắc 8: Xây dựng mối quan hệ cùng có lợi với nhà cung cấp: Thiết
lập mối quan hệ cùng có lợi với nhà cung cấp nhằm tìm kiếm những cơ hội
nâng cao giá trị cho cả hai bên.
2.1.3. Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn ISO 9000:
- ISO 9000 là gia đình tiêu chuẩn về hệ thống quản trị chất lượng trong các tổ
chức do ISO ban hành năm 1987.
- Mục đích của ISO 9000 là giúp tổ chức hoạt động có hiệu quả, tạo ra những
qui định chung nhằm giúp quá trình trao đổi thương mại có hiệu dễ dàng hơn.
- ISO 9000 gồm những tiêu chuẩn sau:
+ ISO 9001:2005 Hệ thống quản trị chất lượng - Cơ sở và từ vựng
+ ISO 9001:2008 Hệ thống quản trị chất lượng - Các yêu cầu
Điều chỉnh thành ISO 9001:2015 5
+ ISO 9004:2009 Quản trị sự thành công bền vững của một tổ chức
+ ISO 19011:2011 Hướng dẫn đánh giác các hệ thống quản lý
2.1.4. Nội dung của tiêu chuẩn ISO 9001:2008:
- Khi áp dụng ISO 9000, các tổ chức phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008
- Gồm 5 nhóm yêu cầu chính:
+ Nhóm 1: Yêu cầu về hệ thống quản trị chất lượng
+ Nhóm 2: Yêu cầu về trách nhiệm lãnh đạo
+ Nhóm 3: Yêu cầu về quản lí nguồn lực
+ Nhóm 4: Yêu cầu về tạo sản phẩm
+ Nhóm 5: Yêu cầu về đo lường giám sát và cải tiến
2.1.5. Lợi ích của bộ tiêu chuẩn ISO 9000
- Doanh nghiệp có thể cung ứng các sản phẩm có chất lượng tốt
- Doanh nghiệp có thể tăng năng suất và giảm giá thành
- Áp dụng ISO 9000 làm tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp
- Góp phần tạo dựng một nền văn hóa chất lượng vững mạnh
2.2. Quản trị chất lượng toàn diện và các phân hệ:
2.2.1. Khái quát về quản trị chất lượng toàn diện:
- Là phương pháp quản lý tập trung vào chất lượng
- Thỏa mãn các mục tiêu của khách hàng
- Mang lại lợi ích cho các thành viên trong tổ chức
- Mục đích: Cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm của tổ chức
- Được áp dụng trong nhiều tổ chức với mức độ khác nhau
2.2.2. Một số phân hệ của quản trị chất lượng toàn diệnPhong trào 5S:
- Là một phong trào năng suất được khởi xướng từ Nhật Bản
- Mục đích: Cải thiện môi trường làm việc nhằm tăng năng xuất
- 5S là tên viết tắt của 5 từ bằng tiếng Nhật Bản gồm: seiri - sàng lọc, seiton -
sắp xếp, seiso - sạch sẽ, seiketsu - săn sóc, shistuke - sẵn sàng ❖ Kaizen:
- Là một từ thông dụng của Nhật Bản với nghĩa là cải tiến liên tục
- Mục đích: Cải thiện môi trường làm việc, tăng năng suất và chất lượng sản
phẩm, kiến tạo sự phát triển bền vững, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- KAIZEN hoạt động liên tục theo chu trình Deming PDAC (Plan-Do-Check- Action)
Hệ thống sản xuất Tinh gọn- Lean manufacturing: 6
- Là cách thức sản xuất hàng hóa tối ưu thông qua việc loại bỏ các hao phí và
thực hiện luồng, ngược lại với việc tạo ra lô và hàng đợi
- Đây là một phương pháp quản trị quá tình phổ biến xuất phát chủ yếu từ Hệ
thống Sản xuất Toyota từ những năm 1950
- Mục đích: Làm tăng giá trị cho khách hàng thông qua việc liên tục loại bỏ
lãng phí trong suốt quá trình cung cấp sản phẩm dịch vụ
2.3. Hệ thống quản trị chất lượng dành cho các doanh nghiệp nuôi
trồng, sản xuất và chế biến thực phẩm:
2.3.1. Hệ thống phân tích các mối nguy và các điểm kiểm soát trọng yếu - HACCP:
- Là một hệ thống kiểm soát chất lượng dành cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm
- Các nguyên tắc của HACCP bao gồm: + Phân tích các mối nguy
+ Xác định các điểm kiểm soát tới hạn còn có thể gọi là các điểm kiểm soát trọng yếu
+ Xác lập các ngưỡng tới hạn
+ Thiết lập hệ thống giám sát tình trạng được kiểm soát của các ngưỡng giới hạn
+ Xác định các hoạt động khắc phục cần phải tiến hành khi giám sát
+ Xác lập các thủ tục để thẩm tra khẳng định rằng hệ thống hoạt động hiệu quả
+ Thiết lập các tài liệu liên quan đến mọi thủ tục, báo cáo sao cho phù hợp
với 6 nguyên tắc trên và phù hợp cho việc áp dụng chúng.
2.4. Các hệ thống tiêu chuẩn quản lí khác:
- Hệ thống Quản lý môi trường ISO 14000
- Hệ thống Tiêu chuẩn Trách nhiệm Xã hội SA 8000
3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG:
3.1. Lựa chọn và lập kế hoạch xây dựng hệ thống quản trị chất lượng
- Hiện nay, có rất nhiều các hệ thống quản lý chất lượng, doanh nghiệp cần
phải lựa chọn đúng mô hình phù hợp với tổ chức của mình, căn cứ vào: + Lĩnh vực hoạt động + Hình thức tổ chức + Tài chính
+ Các điều kiện khác về thị trường, đặc biệt là yếu tố khách hàng
3.2. Xây dựng hệ thống quản trị chất lượng: 7
- Quá trình xây dựng hệ thống quản trị chất lượng bao gồm những công việc sau đây:
+ Thiết lập cơ cấu tổ chức về chất lượng.
+ Bổ nhiệm lãnh đạo, thành lập ban/tổ/đội/nhóm điều phối và lựa chọn tư vấn nếu cần.
+ Đào tạo nhận thức về hệ thống quản trị chất lượng mà doanh nghiệp hướng tới.
+ Khảo sát hiện trạng để xem các yêu cầu nào đã được thực hiện, thực hiện
đến mức độ nào, đáo ứng được yêu cầu đề ra hay chưa?
+ Đào tạo viết tài liệu của hệ thống quản trị chất lượng
+ Xây dựng hệ thống tài liệu
+ Công bố áp dụng, triển khai áp dụng
+ Đào tạo đánh giá nội bộ
+ Đánh giá nội bộ: Xác định những điểm không phù hợp và tiến hành điều chỉnh cải tiến. + Đánh giá chứng nhận
+ Nhận chứng chỉ và duy trì hệ thống
⇨ Trong quá trình triển khai, lãnh đạo doanh nghiệp đặc biệt cần thể hiện
sự cam kết của mình đối với việc xây dựng hệ thống.
3.3. Đánh giá hệ thống quản trị chất lượng:
- Đánh giá hệ thống quản trị chất lượng nhằm xác định:
+ Hệ thống quản trị chất lượng đã được xây dựng, lập thành văn bản được
mọi người thông hiểu chưa?
+ Hệ thống này có được mọi người tuân thủ và thực hiện có hiệu quả không?
+ Trong quá trình thực hiện, hệ thống có mang tính đảm bảo chất lượng không?
+ Đề ra những hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến cần thiết để
nâng cao hiệu quả của hệ thống chất lượng, đem lại lợi ích cho doanh nghiệp.
3.4. Duy trì và phát triển hệ thống quản trị chất lượng
- Duy trì các hoạt động chất lượng.
- Đánh giá định kỳ, kịp thời tìm ra những điểm không phù hợp và khắc phục
những điểm không phù hợp đó.
- Khuyến khích cải tiến đổi mới sáng tạo nhằm không ngừng nâng cao hiệu
quả và hiệu lực của hệ thống quản trị chất lượng. 8 9
Document Outline

  • I)Danh sách thành viên trong nhóm:
  • II)Nội dung thảo luận:
  • 1.KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG:
  • ❖Quản trị chất lượng:
  • ❖Hệ thống quản trị chất lượng:
  • b.Các yếu tố cấu thành hệ thống quản trị chất lượng:
  • 1.2.Vai trò và chức năng của hệ thống quản trị chất lư
  • ❖Đối với doanh nghiệp:
  • 1.3.Phân loại hệ thống quản trị chất lượng:
  • ❖Căn cứ vào cấp quản lý:
  • 2.CÁC HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG PHỔ BIẾN:
  • 2.1.ISO 9000
  • + ISO 9001:2008 Hệ thống quản trị chất lượng - Các
  • 2.2.Quản trị chất lượng toàn diện và các phân hệ:
  • ❖Phong trào 5S:
  • ❖Kaizen:
  • ❖Hệ thống sản xuất Tinh gọn- Lean manufacturing:
  • 2.3.Hệ thống quản trị chất lượng dành cho các doanh ng
  • 2.4.Các hệ thống tiêu chuẩn quản lí khác:
  • 3.XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG:
  • 3.1.Lựa chọn và lập kế hoạch xây dựng hệ thống quản tr
  • 3.2.Xây dựng hệ thống quản trị chất lượng:
  • 3.3.Đánh giá hệ thống quản trị chất lượng:
  • 3.4.Duy trì và phát triển hệ thống quản trị chất lượng