
















Preview text:
lOMoARcPSD|43158055 Ôn tập Triết - THMLN
Triết Học Mác Lênin (Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn) Scan to open on Studeersnel
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
ÔN TẬP CUỐI KÌ TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN GVGD: Thầy Thái
Hình thức: Trắc nghiệm
Số lượng: 60 questions / 60 mins Time: 3pm - 27/05/2025
CHƯƠNG 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
DUY VẬT - BIỆN CHỨNG - KHẢ TRI LUẬN
1. Khái lược về Triết học:
- Móc time appear: khoảng từ thế kỷ VIII - VI TCN cả PĐ và PT - Nguồn gốc ra đời:
- Awareness: Nhu cầu nhận thức thế giới + tư duy trừu tượng phát triển
- Social: Xã hội đã có sự PCLĐ, xuất hiện chế độ tư hữu, giai cấp, nhà nước
→ Triết học luôn gắn liền “tính đảng” What Who Nhị nguyên luận Triết học Socrates Biện chứng Siêu hình Aristote
Duy vật biện chứng sơ khai Triết gia Heraclitus Duy vật chất phác Fire Water Thales Number Pythagore nguyên tử Leucippus zà Democritus Duy tâm khách quan Ý niệm tuyệt đối Hegel Ý niệm Platon Tác phẩm 90%
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848-Mác và Ăngghen) 10%
Vật chất: Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
kinh nghiệm phê phán (1909-Lenin) - Khái niệm Triết học - Đông:
- Trung Quốc: là biểu hiện cao của trí tuệ, bao hàm sự hiểu biết, nhận thức về
thiên – địa – nhân.
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
- Ấn Độ: là chiêm ngưỡng, tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để
dẫn dắt con người đến với lẽ phải.
- Tây: “philos”: yêu + “sophia”: sự thông thái→ yêu mến sự thông thái.
- Phi mát-xit: Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí
con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Đối tượng: các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của toàn bộ tự
nhiên, xã hội và tư duy.
→ Vẹn toàn - chính thể - hệ thống - Thế giới quan:
- Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm,
niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người trong thế giới đó.
- Hay quan điểm của con người về thế giới con người đang sống.
- Triết học đóng vai trò là hạt nhân.
- Phân loại(3): Đặc điểm, đối tượng là gì?- không hỏi về vai trò Thế giới quan Đặc điểm
Đối tượng nhận thức Thần thoại
- Tưởng tượng, hư cấu
- Giải thích nguồn gốc thế giới, con người, thiên nhiên
- Hiện tượng TN_XH thời nguyên thủy Tôn giáo - Dựa vào đức tin
- Thiện – ác, sống – chết, thế giới bên ki
- Có giáo lý, thần thánh, nghi lễ
- Tin vào lực lượng siêu nhiên chi phối thế giới Triết học(chung - Trừu tượng, lý luận
- Bản chất thế giới, vật chất – ý thức nhất, phổ biến - Logic, biện chứng
- Tư duy – tồn tại, vị trí con người trong nhất)
- Có hệ thống tư duy sâu sắc thế giới
Sơ đồ vấn đề cơ bản:
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
- Nhị nguyên luận, suy cho cùng là CNDT
- Hoài nghi luận, suy cho cùng Bất khả tri
- Biện chứng(2): LIÊN HỆ - VẬN ĐỘNG - PHÁT TRIỂN
Biện chứng Khách quan
Biện chứng chủ quan
CNDV: Biện chứng khách quan là cơ sở của biện CNDT: Biện chứng chủ quan là cơ sở của biện chứng chủ quan chứng khách quan - Phép biện chứng(3):
- Tự phát - Lão tử - Heraclite: cổ đại
- Duy tâm Chủ nghĩa Đức - Hegel: lần đầu tiên ->phát triển tư duy
- Duy vật - Mác - Ăngghen: đỉnh cao
2. Triết học Mác-Lênin Yếu tố Thông tin chi tiết Thời gian ra đời
1848 / Những năm 40 của thế kỷ 19
Điều kiện kinh tế - xã
Chủ nghĩa tư bản đang phát triển mạnh mẽ hội
Tiền đề lý luận(3)
- Triết học cổ điển Đức (Kant, Hegel, Feuerbach)
→ Tiền đề lý luận trực tiếp
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh (Petty, Smith, Ricardo)
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh (Simon, Fourier, Owen)
Tiền đề khoa học tự
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng nhiên(3)
- Thuyết tiến hóa của Darwin - Thuyết tế bào
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055 Nhân tố chủ quan
Phẩm chất cá nhân, trí tuệ và hoạt động lý luận của Marx, Engels, Lenin
Bối cảnh lịch sử
CNTB chuyển sang giai đoạn độc quyền Chức năng (2) - Thế giới quan - Phương pháp luận
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG 1. Vật chất
- Duy vật từ TK XVII - XVIII → DV Siêu hình
- Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
- Vật chất là thực tại khách quan - cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức
- Phương thức tồn tại: VẬN ĐỘNG, theo thứ tự từ cao → thấp - Xã hội - Sinh học - Hóa học - Vật lý - Cơ học - Đứng im: - Vận động đặc biệt - Tạm thời - Hình thức tồn tại:
- Thời gian(1 chiều): QK → TL - Không gian:
- Mỗi một vật thể đều có một vị trí nhất định, một quãng tính và tồn
tại trong các mối tương quan nhất định với những vật thể khác.
- “Quãng tính” chỉ khả năng chiếm một khoảng không gian của
vật chất. Là cách biểu hiện khách quan của sự tồn tại vật chất
trong không gian ba chiều: cao, rộng, dài
- Thế giới thống nhất với nhau ở tính vật chất của nó 2. Ý thức
- Hegel: Ý niệm tuyệt đối - Platon: Ý niệm
- Nguồn gốc của ý thức: Nguồn gốc Nội dung cụ thể
Quan điểm phi Mác-xít
CN duy tâm khách quan Ý thức là bản nguyên, chi phối toàn bộ thế giới vật chất.
Tuyệt đối vai trò của lý tính, “ý niệm tuyệt đối”. CN duy tâm chủ quan
Ý thức là bản nguyên, chi phối toàn bộ thế giới vật chất.
Tuyệt đối vai trò của cảm giác.
CN duy vật siêu hình
Đồng nhất ý thức với vật chất.
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng (CNDVBC) Tự nhiên - Bộ óc con người - Thế giới khách quan Xã hội - Lao động - Ngôn ngữ
→ Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người, trên cơ sở lao động và ngôn ngữ.
- Bản chất của ý thức: Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là
quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người
- Kết cấu của ý thức: phức tạp
- Theo chiều ngang: Tri thức - Tình cảm - Niềm tin - Ý chí - Thái độ
- Theo chiều dọc: Tự ý thức - Tiềm thức - Vô thức - Tri thức:
- Nội dung và phương thức tồn tại cơ bản của ý thức phải là tri thức.
- Ý thức mà không bao hàm tri thức, không dựa vào tri thức thì ý
thức đó là một sự trừu tượng trống rỗng, không giúp ích gì cho
con người trong hoạt động thực tiễn.
- MQH giữa VC và YT:
- Duy vật biện chứng (2 chiều): Vật chất có trước, là nguồn gốc và quyết
định Ý thức và Ý thức tác động trở lại (Tiêu cực và tích cực) Vật chất
- Duy vật tầm thường (1 chiều)
3. Phép biện chứng duy vật
( 2 nguyên lí – 3 quy luật- 6 cặp phạm trù)
a. Tính chất và cơ sở lý luận
NL về mối liên hệ phổ biến
NL về sự phát triển Khách quan Phổ Biến Tính chất Đa dạng phong phú Kế thừa Cơ sở lý luận Toàn diện Phát triển
b. Cụ thể hóa/ND nguyên lý về mối liên hệ phố biển → 6 cặp phạm trù → 13 phạm trù
6 cặp phạm trù nói lên liên hệ ( ra điền từ, nắm các khái niệm).
- Phạm trù là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con người, là những mô hình tư
tưởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.
- Cái riêng và cái chung
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng nhất định
- Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
những có ở một sự vật, một hiện tượng nào đó, mà còn lặp lại trong nhiều sự vật,
hiện tượng (nhiều cái riêng) khác nữa
- Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có
ở một sự vật, hiện tượng (một cái riêng) nào đó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng nào khác
Phái duy thực, phái duy danh tồn tại độc lập ⇔ DVBC : cái riêng và cái chung tồn tại
khách quan, quan hệ hữu cơ với nhau
- Nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau từ đó tạo ra sự biến đổi nhất định.
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa
các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên. -
- Tất nhiên và ngẫu nhiên
- Tất nhiên là phạm trù dùng để chỉ cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết
cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thể khác.
- Ngẫu nhiên là phạm trù dùng để chỉ cái do nguyên nhân bên ngoài, do đó, nó có
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể xuất hiện thế này hoặc như thế khác.
- Nội dung và hình thức
- Nội dung là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố,
những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.
- Hình thức là phạm trù dùng để chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật,
hiện tượng đó, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của nó.
- Cùng một nội dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thức;
- Cùng một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung.
- Không một hình thức nào không chứa đựng nội dung; không nội dung nào không
tồn tại trong một hình thức nhất định. -
- Bản chất và hiện tượng
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
- Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên
hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự vận động và phát triển
của sự vật, hiện tượng đó
- Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện của những mặt, những mối liên
hệ đó trong những điều kiện xác định.
- Khả năng và hiện thức
- Khả năng là phạm trù dùng để chỉ những gì hiện chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện.
- Hiện thực là phạm trù dùng để chỉ những gì hiện có, đang tồn tại thực sự. -
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
c. Cụ thể hóa/ND nguyên lý về sự phát triển → 3 qui luật
3 quy luật nói lên sự phát triển. ( con đường, nguồn gốc, khuynh hướng)
- Quy luật là mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu giữa các đối
tượng và nhất định tác động khi có các điều kiện phù hợp
QL1: Từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
- Chất: là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện
tượng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.
Chất là tổng hợp các thuộc tính, phương thức liên kết
- Lượng: là khái niệm dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về qui mô, trình
độ phát triển, các yếu tố biểu hiện ở số lượng, tốc độ, nhịp điệu vận động và phát
triển của sự vật, hiện tượng.
Lượng là số lượng các thuộc tính
- Độ: là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất và quy định lẫn nhau giữa
chất với lượng; là giới hạn tồn tại của sự vật, hiện tượng mà trong đó, sự thay đổi
về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất.
Độ : là 1 khoảng giới hạn mà tại đó lượng đổi nhưng chất chưa đổi
- Điểm nút: là điểm giới hạn mà tại đó, sự thay đổi về lượng đạt tới chỗ phá vỡ độ
cũ, làm cho chất của sự vật, hiện tượng thay đổi, chuyển thành chất mới, thời
điểm mà tại đó bắt đầu xảy ra bước nhảy.
Điểm nút: là tại đó lượng thay đổi thì chất cũng thay đổi
- Cách thức sự phát triển: Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng là thể thống nhất giữa hai
mặt chất, lượng. Quá trình tồn tại, vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng cũng
đồng thời là sự gia tăng dần về lượng. Sự gia tăng dần về lượng, một khi vượt quá giới
hạn về độ, thông qua điểm nút sẽ tạo thành bước nhảy để dẫn đến sự thay đổi về chất.
Đến lượt nó, một khi chất mới ra đời lại đòi hỏi sự thay đổi về lượng cho tương ứng với chất mới đó.
QL2: Thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập ( QL mâu thuẫn)
- Khái niệm các mặt đối lập:
- Các mặt đối lập là những mặt, thuộc tính, khuynh hướng trái ngược nhau trong
cùng một sự vật hoặc hiện tượng.
- Tuy trái ngược, chúng vẫn liên hệ, ràng buộc nhau và đồng thời là điều kiện tồn tại của nhau.
→ Đây là cơ sở tạo thành mâu thuẫn trong triết học biện chứng.
- 3 trạng thái phát triển:
- Sự thống nhất của các mặt đối lập: Là trạng thái mà các mặt đối lập tồn tại
trong mối quan hệ ràng buộc, phụ thuộc, không thể tách rời nhau.
Ví dụ: Lực lượng sản xuất – Quan hệ sản xuất: vừa mâu thuẫn, vừa cần có nhau.
- Sự đấu tranh của các mặt đối lập: Là xu hướng phủ định, bài trừ, loại trừ nhau
giữa các mặt đối lập.
Ví dụ: Lực lượng sản xuất phát triển sẽ xung đột với quan hệ sản xuất lỗi thời →
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
tạo xung đột xã hội.
- Sự chuyển hóa của mâu thuẫn: Khi sự đấu tranh đạt tới giới hạn, mâu thuẫn
phát triển đến cao độ → một mặt đối lập thắng thế, mặt kia bị loại bỏ.
Ví dụ: Cách mạng xã hội → xóa bỏ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
- Nguồn gốc và động lực phát triển: Mọi đối tượng đều bao gồm những mặt, những
khuynh hướng, lực lượng... đối lập nhau tạo thành những mâu thuẫn trong chính nó; sự
thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập này là nguyên nhân, động lực bên trong
của sự vận động và phát triển, làm cho cái cũ mất đi và cái mới ra đời
QL3: Phủ định của phủ định
- PĐBC: thay thế + kế thừa
- ít nhất 2 lần thay thế
- xoắn ốc, xoáy ốc, xoáy trơn ốc
- Khuynh hướng của sự phát triển: QL phủ định của phủ định phản ánh mối liên hệ,
sự kế thừa thông qua khâu trung gian giữa cái bị phủ định và cái phủ định; do có kế
thừa nên phủ định biện chứng không phải là sự phủ định sạch trơn mà là điều kiện
cho sự phát triển, nó lưu giữ nội dung tích cực của các giai đoạn trước, lặp lại một số
đặc điểm chủ yếu của cái ban đầu trên cơ sở mới cao hơn; do vậy, sự phát triển có
tính chất tiến lên không hẳn theo đường thẳng, mà theo đường xoáy ốc - -
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
4. Lý luận nhận thức
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
1. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
a. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
Để tồn tại, phát triển → Sản xuất
- Sản xuất là hoạt động sáng tạo ra giá trị vật chất và tinh thần nhằm mục đích thoả
mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người → SX Xã hội
- Sản xuất xã hội: - SX Vật chất:
- Khái Niệm: là quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ
lao động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến
các dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải xã hội, nhằm
thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
- là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người
- là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người
- là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người - SX Tinh thần
- SX ra bản thân con người
b. Biện chứng giữa LLSX và QHSX
- Phương thức sản xuất: Là khái niệm dùng để chỉ những cách thức mà con
người sử dụng để tiến hành quá trình SX của XH ở những giai đoạn LS nhất định.
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
- Lực lượng sản xuất: - Quan hệ sản xuất:
- Quan hệ sở hữu → Yếu tố quyết định
- Câu hỏi: Tư liệu sản xuất là của ai?
→ Đây là mối quan hệ về ai sở hữu các yếu tố như đất đai, máy
móc, công cụ lao động,... Nó quyết định người nào nắm quyền chi phối sản xuất.
- Ví dụ: trong chủ nghĩa tư bản, TLSX thuộc về giai cấp tư sản;
trong CNXH, TLSX thuộc sở hữu toàn dân.
- Quan hệ tổ chức, quản lý - Quan hệ phân phối - Quy luật:
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
- LLSX(nội dung) quyết định QHSX(hình thức)
- QHSX tác động trở lại LLSX: Nếu QHSX phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX thì sản xuất phát triển. Ngược lại, nó sẽ kìm hãm sự phát triển.
Đâu là quy luật chi phối toàn bộ sự vận động của loài người, là nguyên nhân sâu xa
của chiến tranh tự nhiên?
→ Sự vận động của lịch sử loài người: Quy luật QHSX phải phù hợp với LLSX
→Nguyên nhân sâu xa của chiến tranh, xung đột: Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
c. Biện chứng giữa Cơ Sở Hạ Tầng và Kiến Trúc Thượng Tầng của xã hội
- CSHT là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện
thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó.
- QHSX tồn tại dưới những hình thức: - Thống trị - Tàn dư - Mầm mống
- Thành phần kinh tế đóng vai trò chủ đạo: - Nhà nước - Tập thể
- Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần xác lập trên nền tảng: đa hình thức sở hữu
- KTTT là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội
tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở
hạ tầng nhất định.
- Bản chất quan hệ giữa CSHT và KTTT?
→ kinh tế - chính trị / thực tiễn - lý luận
d. Sự phát triển các hình thái KT – XH là một quá trình LS – TN
- Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử
dùng để chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu quan hệ sản
xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng
sản xuất và một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan
hệ sản xuất ấy. - Cấu trúc(3):
- Kiến trúc thượng tầng - Quan hệ sản xuất - Lực lượng sản xuất
- Đã trải qua bao nhiêu hình thái sản xuất? → 4 (chỉ có) đã
- Có bao nhiêu hình thức sản xuất? → 5 đã và sẽ
Cộng sản nguyên thủy → Chiếm hữu nô lệ → Phong kiến → Tư bản chủ nghĩa → Cộng sản chủ nghĩa
- 2 hình thức quá độ:
- Trực tiếp: QG giàu(cải tiến)
- Gián tiếp: còn lại - có VN (Kinh tế, VH, CT)
- Lênin ví quá độ → Cơn đau đẻ kéo dài
2. Giai cấp và dân tộc - Giai cấp:
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055
- Nguồn gốc ra đời: Chế độ tư hữu( chiếm hữu nô lệ) xuất hiện
- 4 đặc trưng khác nhau về:
- Địa vị trong hệ thống sản xuất xã hội
- Quan hệ sản xuất:
- Quan hệ đối với tư liệu sản xuất
- Quan hệ trong tổ chức, quản lý sản xuất
- Quan hệ phân phối(Cách thức và quy mô thu nhập) → Lợi ích:
- Nhận diện rõ bản chất các giai cấp trong xã hội
- Phân tích mâu thuẫn giai cấp và quá trình đấu tranh giai cấp
- Xác định đúng lực lượng cách mạng - Dân tộc:
- Thị tộc → Bộ lạc → Bộ tộc → Dân tộc
- Rộng → Quốc gia dân tộc: là một cộng đồng người ổn định được hình thành
trong lịch sử trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất, một ngôn ngữ thống nhất, một
nền kinh tế thống nhất, một nền văn hóa và tâm lý, tính cách thống nhất, với một
nhà nước và pháp luật thống nhất - 2 khuynh hướng: - Độc lập dân tộc
- Liên hiệp (EU đi đầu)
- Đặc trưng: …lãnh thổ thống nhất, một ngôn ngữ thống nhất, một nền
kinh tế thống nhất, một nền văn hóa và tâm lý, tính cách thống nhất, với
một nhà nước và pháp luật thống nhất - Hẹp → Tộc người
3. Nhà nước và cách mạng xã hội
- Cách mạng xã hội:
- CMXH diễn ra khi và chỉ khi? / Để CMXH diễn ra thì cần cái gì?
→ Tình thế cách mạng
- Để CMXH thành công thì sử dụng phương pháp nào?
→ Bạo lực cách mạng - Nhà nước:
- Nhà nước là 1 quan tòa công minh đứng trên và ngoài xã hội, Y or N?
→ NO, ABOVE BUT NOT OUT
- Trong số các NN sau đây, đâu là NN đặc biệt?
→ Nhà nước Vô sản
- Lênin ví NN nào là NN nửa NN?
→ Nhà nước Vô sản (ám chỉ CNXH) 4. Ý thức xã hội - Tồn tại xã hội:
- Là toàn bộ những điều kiện sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật
chất của xã hội. - Yếu tố:
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn) lOMoARcPSD|43158055 - Điều kiện tự nhiên
- Phương thức sản xuất - Tổ chức dân cư - Ý thức xã hội:
- Là phương diện tinh thần của xã hội; phản ánh điều kiện sinh hoạt vật chất của
các cộng đồng người trong điều kiện xác định. - Kết cấu: - Tâm lý XH - Hệ tư tưởng
- YTXH gắn liền/ có gì?
- Phân loại: 7 hình thái cơ bản - Ý thức chính trị
- Ý thức pháp quyền (ý thức pháp luật) - Ý thức đạo đức
- Ý thức nghệ thuật (hay ý thức thẩm mỹ) - Ý thức tôn giáo
- Ý thức triết học: Là hình thái ý thức xã hội cao nhất. - Ý thức khoa học
- YTXH thể hiện qua yếu tố gì? Yếu tố trong quan hệ biện chứng:
- Tính độc lập tương đối: - Tính lạc hậu - Tính kế thừa
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái
- Tính tác động trở lại của YTXH với TTXH
5. Triết học về con người
- Hình thức thực thể của con người: Sinh học - Xã hội
- Con người vừa là chủ thể vừa sản phẩm của lịch sử
- Con người là sản phẩm của LS và của chính bản thân con người
- Con người tạo nên lịch sử của mình bằng chính hoạt động SX ra TLSH
- Bản chất con người: Tổng hòa các quan hệ xã hội
- Con người được Triết học MLN đề cập đến là con người như thế nào?
→ Con người hiện thực
- Vai trò của QCND và lãnh tụ:
- QCND: vai trò quyết định
- Lãnh tụ: vai trò quan trọng
Downloaded by nguyen thi kim cuong (cuongntk.23itb@vku.udn.vn)
Document Outline
- ÔN TẬP CUỐI KÌ TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
- CHƯƠNG 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
- 1.Khái lược về Triết học:
- 2.Triết học Mác-Lênin
- CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
- 1.Vật chất
- 2.Ý thức
- 3.Phép biện chứng duy vật
- a.Tính chất và cơ sở lý luận
- b.Cụ thể hóa/ND nguyên lý về mối liên hệ phố biển → 6 cặp phạm trù → 13 phạm trù
- -Cái riêng và cái chung
- -Nguyên nhân và kết quả
- -Tất nhiên và ngẫu nhiên
- -Nội dung và hình thức
- -Bản chất và hiện tượng
- -Khả năng và hiện thức
- c.Cụ thể hóa/ND nguyên lý về sự phát triển → 3 qui luật
- QL1: Từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
- QL2: Thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập ( QL mâu thuẫn)
- QL3: Phủ định của phủ định
- 4.Lý luận nhận thức
- CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
- 1.Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
- a.Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
- b.Biện chứng giữa LLSX và QHSX
- c.Biện chứng giữa Cơ Sở Hạ Tầng và Kiến Trúc Thượng Tầng của xã hội
- d.Sự phát triển các hình thái KT – XH là một quá trình LS – TN
- 1.Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
- Cộng sản nguyên thủy → Chiếm hữu nô lệ → Phong kiến → Tư bản chủ nghĩa → Cộng sản chủ nghĩa
- 2.Giai cấp và dân tộc
- 3.Nhà nước và cách mạng xã hội
- 4.Ý thức xã hội
- 5.Triết học về con người