Hiện tưởng xảy ra khi nhỏ từ từ cho đến
dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
1. Tính chất hoá học của NaOH AlCl3
1.1. Tính chất hoá học của NaOH
NaOH tên gọi hóa học Natri hiroxit hay Hidroxit Natri (Natri hydroxide
hay Hydroxide natri) một hợp chất của Natri. Natri hidroxit tạo thành
dung dịch bazo mạnh khi hòa tan trong dung i như nước. Hợp chất được
liên kết giữa Na+ OH- tính kiềm. Dung dịch NaOH tính nhờn, làm
bục vải, giấy ăn mòn da, thế NaOH hay thường được gọi với cái tên xút,
xút ăn da. Natri hydroxide tinh khiết chất rắn không màu dạng viên, vảy
hoặc hạt hoặc dạng dung dịch bão hòa 50%.
Natri hydroxide rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vậy thường được
bảo quản trong bình nắp kín. hòa tan mãnh liệt với nước giải
phóng một lượng nhiệt lớn. cũng hòa tan trong etanol, metanol, ete các
dung môi không phân cực, để lại màu vàng trên giấy sợi. (Theo
Wikipedia) NaOH còn một trong các hóa chất xử nước hồ bơi hiệu quả
cao, sản phẩm tên Caustic Soda Flakes (99% NaOH).
- nh chất vật của NaOH: Natri hydroxit tinh khiết chất rắn màu trắng
dạng viên, vảy, hạt hoặc dung dịch bão hòa 50%. chất rắn không màu,
hút ẩm mạnh Tan nhiều trong nước, tỏa nhiệt nhiều. Khối lượng riêng: 2,1
g/cm³, rắn Điểm nóng chảy: 318 °C (591 K; 604 °F) Điểm sôi: 1.390 °C (1.660
K; 2.530 °F) Độ hòa tan trong nước: 111 g/100 mL (20 ) Độ bazơ (pKb): -
2,43.
- Tính chất hoá học của NaOH: NaOH một bazơ mạnh sẽ làm qu tím
chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số
phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt ngay dưới đây:
+ Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
+ Phản ứng với oxit axit:
SO2, CO2… 2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
+ Phản ứng với axit hữu tạo thành muối thủy phân este, peptit: NaOH
+ Phản ứng với axit hữu tạo muối peptit Phản ứng với muối tạo bazo
mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc
bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
+ Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn Na2ZnO2 + H2↑
+ Tác dụng với hợp chất ỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O
1.2. Tính chất hoá học của AlCl3
AlCl3: clorua nhôm hoặc nhôm trichloride (AlCl3) một muối nhị phân được
hình thành bởi nhôm clo. Đôi khi xuất hiện dưới dạng bột màu vàng
tạp chất do sự hiện diện của clorua sắt (III). được bằng cách kết
hợp các yếu tố của nó. Nhôm, ba electron mức năng lượng cuối cùng
(họ IIIA), xu hướng tạo ra chúng do tính chất kim loại của nó. Clo bảy
electron mức năng lượng cuối cùng (họ VIIA) xu hướng thu được chúng
để hoàn thành octet của nó.
- nh chất vật lý: hợp chất màu trắng, tan được trong nước, nhiệt độ
nóng cháy nhiệt độ sôi thấp. Nhận biết: Cho dung dịch nhôm clorua tác
dụng với dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng: AlCl3 + AgNO3
AgCl↓ + NaNO3
- Tính chất hoá học: Mang tính chất đầy đ của một muối:
+ Tác dụng với dung dịch bazo: AlCl3 + NaOH(vừa đủ) NaCl + Al(OH)3
+ Tác dụng với dung dịch muối khác: AlCl3 + AgNO3 AgCl↓ + NaNO3
+ Phản ứng với kim loại mạnh hơn: 3Mg + 2AlCl3 3MgCl2 + 2Al
2. Hiện tưởng xảy ra khi nhỏ từ từ cho đến dung dịch NaOH vào dung dịch
AlCl3
- Phương tình hoá học biểu thị:
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3↓ + 3NaCl
- Nếu dùng NaOH thì: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
- Cách tiến hành phản ng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư: Nhỏ từ từ đến
AlCl3 vào ống nghiệm chứa sẵn 1 2 ml dung dịch NaOH.
- Hiện tượng phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 - Xuất hiện kết tủa
keo trắng.
- Phương trình ion thu gọn của phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư:
+ Bước 1: Viết phương trình phân tử: 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3↓ + 3NaCl
+ Bước 2: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất
kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử ta được
phương trình ion đầy đủ: 3Na+ + 3OH- + Al3+ + 3Cl- Al(OH)3↓ + 3Na+ +
3Cl-
+ Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau hai vế ta được phương trình ion
rút gọn: 3OH- + Al3+ Al(OH)3↓
- Hiện tượng khi cho từ từ NaOH vào dung dịch AlCl3: thấy xuất hiện kết tủa
keo trắng, sau đó kết tủa tan ra ta thu được dung dịch trong suốt:
3NaOH + AlCl3 ----> 3 NaCl + Al(OH) 3 kết tủa
NaOH + Al(OH)3 ------> NaAlO2 + 2H2O
3. Bài tập ôn tập liên quan đến NaOH AlCl3
Câu 1: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 0,15M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
A. 1,56
B. 0,78
C. 1,17
D. 1,30
Hướng dẫn giải
Đáp án B
n A l C l 3 = 0,015 m o l n A l 3 + = 0,015 m o l
n N a O H = 0,05 m o l n O H = 0,05 m o l
Phương trình hóa học: A l 3 + + 3 O H A l 0,015 0,045 0,015
Sau phản ứng, OH- : 0,05 0,045 = 0,005 mol A l + O H A l O 2 + 2
H 2 O 0,005 0,005 Sau phản ứng: n A l ( O H ) 3 = 0,015 0,005 = 0,01 m
o l
mkết tủa = 0,01.78 = 0,78 gam
Câu 2: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 50 ml dung dịch
AlCl3 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 12,4.
B. 7,8.
C. 15,6.
D. 3,9.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
n N a O H = 0,15 m o l n O H = 0,15 m o l
n A l C l 3 = 0,075 m o l n A l 3 + = 0,075 m o l
Xét tỉ lệ n O H n A l 3 + = 2 < 3
Khi đó n A l ( O H ) 3 = n O H 3 = 0,15 3 = 0,05 m o l
m = m A l ( O H ) 3 = 0,05.78 = 3,9 g a m
Câu 3: Cho 200 ml dung dịch HCl 2M o 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,6M
NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
A. 7,80.
B. 3,90.
C. 3,12.
D. 1,56.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
n H C l = 0,4 m o l n H + = 0,4 m o l
n N a O H = 0,06 m o l n O H = 0,06 m o l
n N a A l O 2 = 0,1 m o l n A l O 2 = 0,1 m o l
Phương trình hóa học:
O H + H + H 2 O 0,06 0,06
A l O 2 + H + + H 2 O A l 0,1 0,1 0,1
A l + 3 H + A l 3 + + 3 H 2 O 0,08 0,24
Ta có: n A l ( O H ) 3 d u = 0,1 0,08 = 0,02 m o l
m A l ( O H ) 3 d u = 0,02.78 = 1,56 g a m
Câu 4: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M,
phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
A. 3,90
B.7,80.
C. 5,85.
D. 4,68.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
n H C l = 0,05 m o l n H + = 0,05 m o l
n N a A l O 2 = 0,1 m o l n A l O 2 = 0,1 m o l
Ta thấy n H + < n A l O 2 nên khi đó n A l ( O H ) 3 = n H + = 0,05 m o l
m = m A l ( O H ) 3 = 0,05.78 = 3,9 g a m
Câu 5:Dùng hóa chất o sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 Al(NO3)3 ?
A.Dung dịch NaOH
B.Dung dịch Ba(OH)2
C.Dung dịch NH3D.Dung dịch nước vôi trong
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit,
nhưng Zn(OH)2 tạo thành khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan,
còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3↓ + 3NH4NO3
Zn(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O Zn(OH)2↓ + 2NH4NO3
Dung dịch amoniac khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số
kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.

Preview text:

Hiện tưởng xảy ra khi nhỏ từ từ cho đến dư
dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
1. Tính chất hoá học của NaOH và AlCl3
1.1. Tính chất hoá học của NaOH
NaOH có tên gọi hóa học là Natri hiroxit hay Hidroxit Natri (Natri hydroxide
hay Hydroxide natri) là một hợp chất vô cơ của Natri. Natri hidroxit tạo thành
dung dịch bazo mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Hợp chất được
liên kết giữa Na+ và OH- có tính kiềm. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm
bục vải, giấy và ăn mòn da, vì thế NaOH hay thường được gọi với cái tên xút,
xút ăn da. Natri hydroxide tinh khiết là chất rắn không màu ở dạng viên, vảy
hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%.
Natri hydroxide rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được
bảo quản ở trong bình có nắp kín. Nó hòa tan mãnh liệt với nước và giải
phóng một lượng nhiệt lớn. Nó cũng hòa tan trong etanol, metanol, ete và các
dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi. (Theo
Wikipedia) NaOH còn là một trong các hóa chất xử lý nước hồ bơi hiệu quả
cao, sản phẩm có tên là Caustic Soda Flakes (99% NaOH).
- Tính chất vật lý của NaOH: Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng
ở dạng viên, vảy, hạt hoặc dung dịch bão hòa 50%. Là chất rắn không màu,
hút ẩm mạnh Tan nhiều trong nước, tỏa nhiệt nhiều. Khối lượng riêng: 2,1
g/cm³, rắn Điểm nóng chảy: 318 °C (591 K; 604 °F) Điểm sôi: 1.390 °C (1.660
K; 2.530 °F) Độ hòa tan trong nước: 111 g/100 mL (20 ℃) Độ bazơ (pKb): - 2,43.
- Tính chất hoá học của NaOH: NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím
chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số
phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây:
+ Phản ứng với axit tạo thành muối + nước: NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
+ Phản ứng với oxit axit:
SO2, CO2… 2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O NaOH + SO2→ NaHSO3
+ Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit: NaOH
+ Phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit Phản ứng với muối tạo bazo
mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
+ Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑ 2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
+ Tác dụng với hợp chất lưỡng tính: NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
1.2. Tính chất hoá học của AlCl3
AlCl3: clorua nhôm hoặc nhôm trichloride (AlCl3) là một muối nhị phân được
hình thành bởi nhôm và clo. Đôi khi nó xuất hiện dưới dạng bột màu vàng vì
nó có tạp chất do sự hiện diện của clorua sắt (III). Nó có được bằng cách kết
hợp các yếu tố của nó. Nhôm, có ba electron ở mức năng lượng cuối cùng
(họ IIIA), có xu hướng tạo ra chúng do tính chất kim loại của nó. Clo có bảy
electron ở mức năng lượng cuối cùng (họ VIIA) có xu hướng thu được chúng
để hoàn thành octet của nó.
- Tính chất vật lý: Là hợp chất có màu trắng, tan được trong nước, nhiệt độ
nóng cháy và nhiệt độ sôi thấp. Nhận biết: Cho dung dịch nhôm clorua tác
dụng với dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng: AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
- Tính chất hoá học: Mang tính chất đầy đủ của một muối:
+ Tác dụng với dung dịch bazo: AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3
+ Tác dụng với dung dịch muối khác: AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
+ Phản ứng với kim loại mạnh hơn: 3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al
2. Hiện tưởng xảy ra khi nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
- Phương tình hoá học biểu thị:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
- Nếu dùng dư NaOH thì: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
- Cách tiến hành phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư: Nhỏ từ từ đến
dư AlCl3 vào ống nghiệm chứa sẵn 1 – 2 ml dung dịch NaOH.
- Hiện tượng phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư - Xuất hiện kết tủa keo trắng.
- Phương trình ion thu gọn của phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư:
+ Bước 1: Viết phương trình phân tử: 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
+ Bước 2: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất
kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử ta được
phương trình ion đầy đủ: 3Na+ + 3OH- + Al3+ + 3Cl- → Al(OH)3↓ + 3Na+ + 3Cl-
+ Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau ở hai vế ta được phương trình ion
rút gọn: 3OH- + Al3+ → Al(OH)3↓
- Hiện tượng khi cho từ từ NaOH vào dung dịch AlCl3: thấy xuất hiện kết tủa
keo trắng, sau đó kết tủa tan ra ta thu được dung dịch trong suốt:
3NaOH + AlCl3 ----> 3 NaCl + Al(OH) 3 kết tủa
NaOH dư + Al(OH)3 ------> NaAlO2 + 2H2O
3. Bài tập ôn tập liên quan đến NaOH và AlCl3
Câu 1: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 0,15M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,56 B. 0,78 C. 1,17 D. 1,30 Hướng dẫn giải Đáp án B
n A l C l 3 = 0,015 m o l → n A l 3 + = 0,015 m o l
n N a O H = 0,05 m o l → n O H − = 0,05 m o l
Phương trình hóa học: A l 3 + + 3 O H − → A l 0,015 → 0,045 → 0,015
Sau phản ứng, OH- dư: 0,05 – 0,045 = 0,005 mol A l + O H − → A l O − 2 + 2
H 2 O 0,005 ← 0,005 Sau phản ứng: n A l ( O H ) 3 = 0,015 − 0,005 = 0,01 m o l
→ mkết tủa = 0,01.78 = 0,78 gam
Câu 2: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 50 ml dung dịch
AlCl3 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 12,4. B. 7,8. C. 15,6. D. 3,9. Hướng dẫn giải Đáp án D
n N a O H = 0,15 m o l → n O H − = 0,15 m o l
n A l C l 3 = 0,075 m o l → n A l 3 + = 0,075 m o l
Xét tỉ lệ n O H − n A l 3 + = 2 < 3
Khi đó n A l ( O H ) 3 = n O H − 3 = 0,15 3 = 0,05 m o l
→ m = m A l ( O H ) 3 = 0,05.78 = 3,9 g a m
Câu 3: Cho 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,6M
và NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,80. B. 3,90. C. 3,12. D. 1,56. Hướng dẫn giải Đáp án D
n H C l = 0,4 m o l → n H + = 0,4 m o l
n N a O H = 0,06 m o l → n O H − = 0,06 m o l
n N a A l O 2 = 0,1 m o l → n A l O − 2 = 0,1 m o l Phương trình hóa học:
O H − + H + → H 2 O 0,06 → 0,06
A l O − 2 + H + + H 2 O → A l 0,1 → 0,1 → 0,1
A l + 3 H + → A l 3 + + 3 H 2 O 0,08 ← 0,24
Ta có: n A l ( O H ) 3 d u = 0,1 − 0,08 = 0,02 m o l
→ m A l ( O H ) 3 d u = 0,02.78 = 1,56 g a m
Câu 4: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M,
phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,90 B.7,80. C. 5,85. D. 4,68. Hướng dẫn giải Đáp án A
n H C l = 0,05 m o l → n H + = 0,05 m o l
n N a A l O 2 = 0,1 m o l → n A l O − 2 = 0,1 m o l
Ta thấy n H + < n A l O − 2 nên khi đó n A l ( O H ) 3 = n H + = 0,05 m o l →
m = m A l ( O H ) 3 = 0,05.78 = 3,9 g a m
Câu 5:Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ? A.Dung dịch NaOH B.Dung dịch Ba(OH)2
C.Dung dịch NH3D.Dung dịch nước vôi trong Hướng dẫn giải Đáp án C
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit,
nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan,
còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3
Zn(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4NO3
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số
kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.
Document Outline

  • Hiện tưởng xảy ra khi nhỏ từ từ cho đến dư dung dị
    • 1. Tính chất hoá học của NaOH và AlCl3
      • 1.1. Tính chất hoá học của NaOH
      • 1.2. Tính chất hoá học của AlCl3
      • 2. Hiện tưởng xảy ra khi nhỏ từ từ cho đến dư dung
    • 3. Bài tập ôn tập liên quan đến NaOH và AlCl3