Hóa học 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học sách Chân Trời Sáng Tạo

Soạn Hóa 10 Bài 14 được biên soạn khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện từ đó sẽ học tốt môn Hóa học 10. 

Giải bài tập SGK Hóa 10 trang 76
Câu 1
a) Viết phương tình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương
ứng:
Na → Na
+
; Cl → Cl
-
Mg → Mg
2+
; S → S
2-
Al → Al
3+
; O → O
2-
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron
lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành.
Gợi ý đáp án
a) Na → Na
+
+ 1e; Cl + 1e → Cl
-
Mg → Mg
2+
+ 2e; S + 2e → S2
-
Al → Al
3+
+ 3e; O +2e → O2
-
b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:
11
Na : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
; Na
+
: 1s
2
2s
2
2p
6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
17
Cl : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
; Cl
-
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
12
Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
; Mg
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
16
S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
; S
2-
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
13
Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
; Al
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
8
O: 1s
2
2s
2
2p
4
; O
2-
: 1s
2
2s
2
2p
6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
Câu 2
Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết : Liên kết ion, liên kết cộng
hóa trị không có cực và liên kết cộng hóa trị có cực.
Gợi ý đáp án
So sánh
Liên kết
ion
Liên kết cộng hóa trị
không có cực
Liên kết cộng hóa trị có cực
Giống nhau
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp
electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc
8e)
Khác nhau về
cách hình thành
liên kết
Cho và
nhận
electron
Dùng chung e, cặp e
không bị lệch
Dùng chung e, cặp e bị lệch về
phía nguyên tử có độ âm điện
mạnh hơn
Khác nhau về
nguyên tố tạo
nên liên kết
Giữa kim
loại và
phi kim
Giữa các nguyên tử
của cùng một nguyên
tố phi kim
Giữa phi kim mạnh và yếu
khác
Nhận xét
Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng
hóa trị không cực và liên kết ion
Câu 3
Cho dãy oxit sau đây: Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
, SiO
2
, P
2
O
5
, SO
3
, Cl
2
O
7
.
Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử hãy xác định loại liên
kết trong từng phân tử oxit (tra giá trị độ âm điện ở bảng 6, trang 45).
Gợi ý đáp án
Hiệu độ âm điện của các chất:
Na
2
O: 2,51 liên kết ion.
MgO: 2,13 liên kết ion.
Al
2
O
3
: 1,83 liên kết ion.
SiO
2
: 1,54 liên kết cộng hóa trị có cực
P
2
O
5
: 1,25 liên kết cộng hóa trị có cực
SO
3
: 0,86 liên kết cộng hóa trị có cực
Cl
2
O
7
: 0,28 liên kết cộng hóa trị không cực
Câu 4
a) Dựa vào giá trị độ âm điện (F: 3,98; O: 3,44; Cl: 3,16; N: 3,04) hãy xét xem tính phi
kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau : F, O, N, Cl.
b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N
2
, CH
4
, H
2
O, NH
3
.
Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất.
Gợi ý đáp án
a)
F O Cl N
Độ âm điện 3,98 3,44 3,16 3,04
Nhận xét: Tính phi kim tăng dần
Câu 5
Một nguyên tử có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
3
.
a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử
của hợp chất khí với hiđro.
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.
Gợi ý đáp án
a) Tổng số electron là 7, suy ra số thứ tự của nguyên tố là 7. Có 2 lớp electron suy ra
nguyên tố ở chu kì 2. Nguyên tố p có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA.
Đó là nitơ. Công thức phân tử hợp chất với hidro là NH
3
.
b) Công thức electron và công thức cấu tạo:
Câu 6
a) Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích.
c) Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng
chảy và khi hòa tan trong nước?
Gợi ý đáp án
a) Tinh thể ion: NaCl; MgO; CsBr; CsCl.
Tinh thể nguyên tử: Kim cương.
Tinh thể phân tử: Băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy: Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh
thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn,khó bay hơi,khó nóng chảy.
Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn, vì vậy tinh thể nguyen tử đều
bền vững, khá cững, khó nóng chảy, khó bay hơi.
Trong tinh thể phân tử các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân
tử. Vì vây tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
c) Không có tinh thể nào có thể dẫn điện ở trạng thái rắn. Tinh thể dẫn điện được
nóng chảy và khi hòa tan trong nước là: tinh thể ion.
Câu 7
Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các
nguyên tố nhóm IA.
Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA, trong các hợp chất vời nguyên tố
nhóm IA là:
Gợi ý đáp án
Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, có thể
nhường 1 electron này nên có điện hóa trị 1+.
Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể
nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng nên có điện hóa trị 2- hay 1-.
Câu 8
a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các
nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:
Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br.
b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với
hiđro.
P, S, F, Si, Cl, N, As, Te.
Gợi ý đáp án
a) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:
RO
2
R
2
O
5
RO
3
R
2
O
7
.
Si, C, P, N, S, Se, Cl, Br.
b) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro:
RH
4
RH
3
RH
2
RH.
Si, N, P, As, S, Te, F, Cl.
Câu 9
Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br:
a) Trong phân tử: KMnO
4
, Na
2
Cr
2
O
7
, KClO
3
, H
3
PO
4
.
b) Trong ion: NO
3-
, SO4
2-
, CO3
2-
, Br
-
, NH
4+
.
Gợi ý đáp án
a) Trong phân tử
Mn: +7.
Cr: +6.
Cl: +5.
P: +5.
b) Trong ion:
NO
3-
: N có số oxi hóa là 5+.
SO4
2-
: S có số oxi hóa là 6+.
CO3
2-
: C có số oxi hóa là 4+.
Br
-
: Br có số oxi hóa là -1.
NH
4+
: N có số oxi hóa là -3.
| 1/6

Preview text:

Giải bài tập SGK Hóa 10 trang 76 Câu 1
a) Viết phương tình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng: Na → Na+ ; Cl → Cl- Mg → Mg2+; S → S2- Al → Al3+; O → O2-
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron
lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành. Gợi ý đáp án
a) Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl-
Mg → Mg2+ + 2e; S + 2e → S2-
Al → Al3+ + 3e; O +2e → O2-
b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:
11Na : 1s22s22p63s1; Na+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
17Cl : 1s22s22p63s23p5; Cl-: 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
12Mg: 1s22s22p63s2; Mg2+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
16S: 1s22s22p63s23p4; S2-: 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
13Al: 1s22s22p63s23p1; Al3+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne. 8O: 1s22s22p4; O2-: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne. Câu 2
Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết : Liên kết ion, liên kết cộng
hóa trị không có cực và liên kết cộng hóa trị có cực. Gợi ý đáp án
Liên kết Liên kết cộng hóa trị So sánh
Liên kết cộng hóa trị có cực ion không có cực
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp Giống nhau
electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc 8e) Khác nhau về Cho và
Dùng chung e, cặp e bị lệch về Dùng chung e, cặp e cách hình thành nhận
phía nguyên tử có độ âm điện không bị lệch liên kết electron mạnh hơn Khác nhau về
Giữa kim Giữa các nguyên tử
Giữa phi kim mạnh và yếu nguyên tố tạo loại và
của cùng một nguyên khác nên liên kết phi kim tố phi kim
Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng Nhận xét
hóa trị không cực và liên kết ion Câu 3
Cho dãy oxit sau đây: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử hãy xác định loại liên
kết trong từng phân tử oxit (tra giá trị độ âm điện ở bảng 6, trang 45). Gợi ý đáp án
Hiệu độ âm điện của các chất: Na2O: 2,51 liên kết ion. MgO: 2,13 liên kết ion. Al2O3: 1,83 liên kết ion.
SiO2: 1,54 liên kết cộng hóa trị có cực
P2O5: 1,25 liên kết cộng hóa trị có cực
SO3: 0,86 liên kết cộng hóa trị có cực
Cl2O7: 0,28 liên kết cộng hóa trị không cực Câu 4
a) Dựa vào giá trị độ âm điện (F: 3,98; O: 3,44; Cl: 3,16; N: 3,04) hãy xét xem tính phi
kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau : F, O, N, Cl.
b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3.
Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất. Gợi ý đáp án a) F O Cl N Độ âm điện 3,98 3,44 3,16 3,04
Nhận xét: Tính phi kim tăng dần Câu 5
Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3.
a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử
của hợp chất khí với hiđro.
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó. Gợi ý đáp án
a) Tổng số electron là 7, suy ra số thứ tự của nguyên tố là 7. Có 2 lớp electron suy ra
nguyên tố ở chu kì 2. Nguyên tố p có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA.
Đó là nitơ. Công thức phân tử hợp chất với hidro là NH3.
b) Công thức electron và công thức cấu tạo: Câu 6
a) Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích.
c) Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng
chảy và khi hòa tan trong nước? Gợi ý đáp án
a) Tinh thể ion: NaCl; MgO; CsBr; CsCl.
Tinh thể nguyên tử: Kim cương.
Tinh thể phân tử: Băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy: Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh
thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn,khó bay hơi,khó nóng chảy.
Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn, vì vậy tinh thể nguyen tử đều
bền vững, khá cững, khó nóng chảy, khó bay hơi.
Trong tinh thể phân tử các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân
tử. Vì vây tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
c) Không có tinh thể nào có thể dẫn điện ở trạng thái rắn. Tinh thể dẫn điện được
nóng chảy và khi hòa tan trong nước là: tinh thể ion. Câu 7
Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA.
Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA, trong các hợp chất vời nguyên tố nhóm IA là: Gợi ý đáp án
Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, có thể
nhường 1 electron này nên có điện hóa trị 1+.
Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể
nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng nên có điện hóa trị 2- hay 1-. Câu 8
a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các
nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất: Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br.
b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với hiđro. P, S, F, Si, Cl, N, As, Te. Gợi ý đáp án
a) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất: RO2 R2O5 RO3 R2O7. Si, C, P, N, S, Se, Cl, Br.
b) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro: RH4 RH3 RH2 RH. Si, N, P, As, S, Te, F, Cl. Câu 9
Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br:
a) Trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4.
b) Trong ion: NO3-, SO42-, CO32-, Br-, NH4+. Gợi ý đáp án a) Trong phân tử Mn: +7. Cr: +6. Cl: +5. P: +5. b) Trong ion:
NO3-: N có số oxi hóa là 5+.
SO42-: S có số oxi hóa là 6+.
CO32-: C có số oxi hóa là 4+.
Br-: Br có số oxi hóa là -1.
NH4+: N có số oxi hóa là -3.