Hóa học 12 - Dãy điện hóa kim loại

Để giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Hóa học 12, mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 20, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ có kết quả cao hơn trong học tập.

Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 20
Bài 1 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Trong pin điện hóa, s oxi hóa
A. Ch xy ra cc âm
B. Ch xy ra cực dương
C. Xy ra cc âm và cực dương
D. Không xy ra cc âm và cực dương
Li gii:
Đáp án B
Bài 2 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Cp chất nào sau đây tham gia
phn ng trong pin điện hóa Zn-Cu?
A. Zn
2+
+ Cu
2+
B. Zn
2+
+ Cu
C. Zn + Cu
2+
D. Zn + Cu
Li gii:
Đáp án C
Bài 3 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho các kim loi: Na, Mg, Al, Cu, Ag.
Hãy viết các cp oxi hóa - kh to bi các kim loại đó sắp xếp chúng theo
th t gim dn tính oxi hóa
Li gii:
Chiu gim dần tính oxi hóa, tăng dần tính kh:
Ag
+
/Ag ; Cu
2+
/Cu ; Al
3+
/Al ; Mg
2+
/Mg ; Na
+
/Na
Bài 4 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Có nhng pin điện a được cu
to bi các cp oxi hóa kh sau:
1) Pb
2+
/Pb và Fe
2+
/Fe
2) Ag
2+
/Ag và Fe
2+
/Fe
3) Ag
+
/Ag và Pb
2+
/Pb
Hãy cho biết:
a. Du và tên của các điện cc trong mỗi pin đin hóa
b. Nhng phn ng xy ra các điện cc và phn ng oxi hóa - kh trong mi
pin điện hóa
Li gii:
1, Phn ứng trong pin điện hóa: Fe + Pb
2+
→ Fe
2+
+ Pb
Fe → Fe
2+
+ 2e Fe: Cc âm, anot
Pb
2+
+ 2e → Pb Pb: Cực dương, catot
2, Phn ứng trong pin điện hóa: Fe + 2Ag
+
→ Fe
2+
+ 2Ag
Fe → Fe2+ + 2e Fe: Cc âm, anot
Ag
+
+ e → Ag Ag: Cực dương, catot
3, Phn ứng trong pin điện hóa: Pb + 2Ag
+
Pb
2+
+ 2Ag
Pb → Pb
2+
+ 2e Pb: Cc âm, anot
Ag
+
+ e → Ag Ag: Cực dương, catot
Bài 5 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Suất điện động chun của pin đin
hóa Sn-Ag là:
A. 0,66V
B. 0,79V
C. 0,94V
D. 1,09V
Li gii:
Đáp án C
Bài 6 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy cho biết chiu ca phn ng hóa
hc xy ra gia các cp oxi hóa kh: Ag
+
/Ag; Al
3+
/Al và 2H
+
/H
2
. Gii thích và
viết phương trình hóa hc
Li gii:
Cp Ag
+
/Ag và Al
3+
/Al
E
o
Al3
+
/Al
= -1,66 (V)
E
o
Ag
+
/Ag
= 0,8 (V)
Chiu ca phn ng:
Al + 3Ag
+
→ Al
3+
+ 3Ag
Cp Ag
+
/Ag và 2H+/H
2
Eo
Ag+/Ag
= 0,8 (V); E
o
2H
+
/
= 0
=> Chiu ca phn ng: H
2
+ 2Ag
+
→ 2H
+
+ 2Ag
Cp Al
3+
/Al và 2H
+
/H
2
E
o
Al
3+
/Al
= -1,66 (V); E
o
2H+/
= 0
=> Chiu ca phn ng: 2Al + 6H
+
→ 2Al
3+
+ 3H
2
Bài 7 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Biết phn ng oxi hóa kh xy ra
trong một pin điện hóa là:
Fe + Ni
2+
→ Ni + Fe
2+
a. Hãy xác định các điện cực dương và âm của pin điện hóa
b. Viết các phn ng oxi hóa và phn ng kh xy ra trên mỗi điện cc
c. Tính suất điện động chun của pin điện hóa
Li gii:
Fe + Ni
2+
→ Fe
2+
+ Ni
a. Cực âm (anot) nơi xy ra s oxi hóa => Fe là cc âm
Cực dương (catot) nơi xảy ra s kh => Ni là cực dương
b. Fe → Fe
2+
+ 2e: Cc (-) ; Ni
2+
+ 2e → Ni: Cực (+)
c. E
o
pđh
= E
o
Fe
2+
/Fe
= -0,23 (-0,44) = +0,21 V
Bài 8 (trang 122 sgk Hóa hc 12 nâng cao): Tính thế đin cc chun Eo ca
nhng cp oxi a kh sau:
a) E
o
(Cr
3+
/Cr)
b) E
o
(Mn
2+
/Mn)
Li gii:
a.E
o
Cr-Ni
= +0,51 = E
o
Ni
2+
/Ni
- E
o
Cr
3+
/Cr
=> E
o
Cr
3+
/Cr
= -0,26 0,51 = -0,77 V.
b. E
o
Cd-Mn
= +0,79 = E
o
Mn
2+
)/Mn
- E
o
Cd
2+
/Cd
=> E
o
Mn
2+
/Mn
= 0,79 +(-0,4) = -0,39 V.
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 20
Bài 1 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Trong pin điện hóa, sự oxi hóa
A. Chỉ xảy ra ở cực âm
B. Chỉ xảy ra ở cực dương
C. Xảy ra ở cực âm và cực dương
D. Không xảy ra ở cực âm và cực dương Lời giải: Đáp án B
Bài 2 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Cặp chất nào sau đây tham gia
phản ứng trong pin điện hóa Zn-Cu?
A. Zn2+ + Cu2+ B. Zn2+ + Cu C. Zn + Cu2+ D. Zn + Cu Lời giải: Đáp án C
Bài 3 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Cu, Ag.
Hãy viết các cặp oxi hóa - khử tạo bởi các kim loại đó và sắp xếp chúng theo
thứ tự giảm dần tính oxi hóa Lời giải:
Chiều giảm dần tính oxi hóa, tăng dần tính khử:
Ag+/Ag ; Cu2+/Cu ; Al3+/Al ; Mg2+/Mg ; Na+/Na
Bài 4 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Có những pin điện hóa được cấu
tạo bởi các cặp oxi hóa – khử sau:
1) Pb2+ /Pb và Fe2+/Fe 2) Ag2+ /Ag và Fe2+/Fe 3) Ag+ /Ag và Pb2+ /Pb Hãy cho biết:
a. Dấu và tên của các điện cực trong mỗi pin điện hóa
b. Những phản ứng xảy ra ở các điện cực và phản ứng oxi hóa - khử trong mỗi pin điện hóa Lời giải:
1, Phản ứng trong pin điện hóa: Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb
Fe → Fe2+ + 2e Fe: Cực âm, anot
Pb2+ + 2e → Pb Pb: Cực dương, catot
2, Phản ứng trong pin điện hóa: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe → Fe2+ + 2e Fe: Cực âm, anot
Ag+ + e → Ag Ag: Cực dương, catot
3, Phản ứng trong pin điện hóa: Pb + 2Ag+ → Pb2+ + 2Ag
Pb → Pb2+ + 2e Pb: Cực âm, anot
Ag+ + e → Ag Ag: Cực dương, catot
Bài 5 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Sn-Ag là: A. 0,66V B. 0,79V C. 0,94V D. 1,09V Lời giải: Đáp án C
Bài 6 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa
học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử: Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và
viết phương trình hóa học Lời giải: Cặp Ag+/Ag và Al3+/Al Eo + Al3 /Al = -1,66 (V) Eo + Ag /Ag = 0,8 (V) Chiều của phản ứng: Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag Cặp Ag+/Ag và 2H+/H2 Eo + Ag+/Ag = 0,8 (V); Eo2H / = 0
=> Chiều của phản ứng: H2 + 2Ag+ → 2H+ + 2Ag Cặp Al3+/Al và 2H+/H 3+ 2 EoAl /Al = -1,66 (V); Eo2H+/ = 0
=> Chiều của phản ứng: 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
Bài 7 (trang 122 sgk Hóa 12 nâng cao): Biết phản ứng oxi hóa – khử xảy ra
trong một pin điện hóa là:
Fe + Ni2+ → Ni + Fe2+
a. Hãy xác định các điện cực dương và âm của pin điện hóa
b. Viết các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử xảy ra trên mỗi điện cực
c. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa Lời giải: Fe + Ni2+ → Fe2+ + Ni
a. Cực âm (anot) nơi xảy ra sự oxi hóa => Fe là cực âm
Cực dương (catot) nơi xảy ra sự khử => Ni là cực dương
b. Fe → Fe2+ + 2e: Cực (-) ; Ni2+ + 2e → Ni: Cực (+) c. Eopđh= Eo 2+ Fe
/Fe = -0,23 – (-0,44) = +0,21 V
Bài 8 (trang 122 sgk Hóa học 12 nâng cao): Tính thế điện cực chuẩn Eo của
những cặp oxi hóa – khử sau:
a) Eo(Cr3+/Cr) b) Eo(Mn2+/Mn) Lời giải: a.Eo 2+ 3+ 3+ Cr-Ni = +0,51 = EoNi /Ni - EoCr /Cr => EoCr
/Cr = -0,26 – 0,51 = -0,77 V. b. Eo 2+ 2+ 2+ Cd-Mn = +0,79 = EoMn )/Mn - EoCd /Cd => EoMn /Mn = 0,79 +(-0,4) = -0,39 V.
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 20