Hóa học 12 - Luyện tập: Sự điện phân - Sự ăn mòn kim loại - Điều chế kim loại

Để giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học 12 một cách chính xác nhất, mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 25, chắc chắn tài liệu sẽ là nguồn thông tin hay để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 25
Bài 1 (trang 142 sgk Hóa 12 nâng cao): Trong quá trình đin phân dung
dch Pb(NO
3
)
2
với các điện cực trơ, ion Pb
2+
di chuyn v
A. catot và b oxi hóa.
B. anot và b oxi hóa.
C. catot và b kh.
D. anot và b kh.
Li gii:
Đáp án C
Bài 2 (trang 142 sgk Hóa 12 nâng cao): Phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Ăn mòn kim loại s phá hy kim loi hp kim dưới tác dng ca môi
trưng xung quanh
B. Ăn mòn hóa học mt quá trình hóa học trong đó kim loại b ăn mòn bởi
các axit trong môi trường không khí
C. trong quá trình ăn mòn kim loi b oxi hóa thành ion ca nó
D. Ăn mòn kim loại được chia m 2 dạng ăn mòn hóa học ăn mòn đin hóa
hc.
Li gii:
Đáp án B
Bài 3 (trang 143 sgk Hóa 12 nâng cao): Phn ứng điều chế kim loại nào dưới
đây thuộc phương pháp nhit luyn:
A. C + ZnO → Zn + CO
B. Al
2
O
3
→ 2Al + 3/2 O
2
C. MgCl
2
→ Mg + Cl
2
D. Zn + 2AgNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ 2Ag
Li gii:
Đáp án A
Bài 4 (trang 143 sgk Hóa 12 nâng cao): T MgCO
3
điu chế Mg. T CuS
điu chế Cu. T K
2
SO
4
điu chế K (các cht trung gian tùy ý chn)
Li gii:
T MgCO
3
→ Mg
MgCO
3
+ 2HCl → MgCl
2
+ CO
2
+ H
2
O (1)
MgCl
đpnc
→ Mg + Cl
2
(2)
* T CuS → Cu
2CuS + 3O
2
t
o
→ 2CuO + 2SO
2
(1)
H
2
+ CuO t
o
→ Cu + H
2
O (2)
*T K
2
SO
4
→ K
K
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2KCl (1)
2KCl
đpnc
→ 2K + Cl
2
(2)
Bài 5 (trang 143 sgk Hóa 12 nâng cao): Khi nung 23,2 gam sunfua ca mt
kim loi hóa tr hai trong không khí ri làm ngui sn phm thu được mt cht
lng mt chất khí. Lượng sn phm khí này làm mt màu 25,4 gam iot. Xác
định tên kim loại đó.
Li gii:
Gi kim loi hóa tr hai M => Muối MS nung trong không khí đưc mt
cht khí là SO
2
và mt cht lng SO
2
phn ng vi I
2
theo phương trình
SO
2
+ I
2
+ 2H
2
O → H
2
SO
4
+ 2HI
(23,2 : 0,1).nSO2 = = n
S
= n
MS
= 25,4 : 254 = 0,1 mol => M
MS
= 23,2 : 0,1 =
232 = M + 32
=> M = 200. M là thy ngân Hg
Bài 6 (trang 143 sgk Hóa 12 nâng cao): Đin phân 100 ml mt dung dch
hòa tan 13,5 gam CuCl và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và đin cực trơ)
a) Trình bày đồ viết phương trình hóa học ca phn ứng điện phân th
xy ra.
b) Hãy cho biết cht nào còn li trong dung dịch điện phân. Biết thời gian điện
phân là 2 gi, cường độ dòng điện 5,1 ampe.
c) Hãy xác định nồng đ các cht trong dung dịch sau điện phân. Biết rng
dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200 ml.
Li gii:
= 13,5 : 135 = 0,1 mol ; n
KCl
= 14,9 : 74,5 = 0,2 mol => n
Cl
-
= 0,4 mol;
n
Cu
2+
= 0,1 mol
Phương trình điện phân: CuCl
2
→ Cu + Cl
2
2KCl + 2H
2
O → 2KOH + H
2
+ Cl
2
Khối lượng clo thoát ra m = (71.5,1.7200) : (96500.2) = 13,5 gam
=> n
Cl
= 0,19 mol => Cl
-
còn
Hết Cu
2+
: 2H
2
O + 2e → H
2
+ 2OH
-
(dd)
Cht còn lại sau điện phân là K
+
0,2 mol; Cl
-
dư 0,02 mol; OH
-
dư 0,18 mol
=> KOH 0,18 mol; KCl 0,02 mol
c. C
M KOH
= 0,18 : 0,2 = 0,9M.
C
M KCl
= 0,02 : 0,2 = 0,1M
Bài 7 (trang 143 sgk Hóa hc 12 nâng cao): Thc hin s đin phân dung
dch CuSO
4
vi mt điện cc bng graphit và mt điện cc bng đồng.
Thí nghiệm 1: Người ta nối điện cc graphit vi cực dương đin cực đồng
ni vi cc âm ca nguồn điện.
Thí nghiệm 2: Đảo lại, người ta nối điện cc graphit vi cực âm và điện cc
đồng ri vi cực dương ca nguồn điện.
1) Hãy t hiện tượng quan sát được cho biết phn ng xy ra mỗi điện
cc trong các thí nghim trên.
2) Hãy so sánh độ pH ca dung dch trong hai thí nghim trên.
3) Hãy so sánh nồng độ ion Cu
2+
trong dung dch sau hai thí nghim
Li gii:
1, Thí nghim 1:
Phương trình điện phân
2Cu
2+
+ 2H
2
O
đpdd
→ 2Cu + 4H
+
+O
2
Hiện tượng: Kim loại đồngm vào catot bằng đồng
- Có khí thoát ra anot bng graphit
- Màu xanh ca dung dch nht dn
Thí nghim 2:
Phương trình điện phân
Cu
2+
dd
+ Cu
anot
→ Cu
catot
+ Cu
2+
dd
Hiện tượng:
- Kim loại đồng bám vào catot bng graphit
- Anot bằng đồng tan ra
- Màu xanh ca dung dịch không đổi
2. Nồng độ H
+
thí nghim 1 ln hơn thí nghiệm 2 => pH
TN1
< pH
TN2
3. Nồng độ Cu
2+
thí nghim 1 gim, thí nghiệm 2 không đổi.
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 25
Bài 1 (trang 142 sgk Hóa 12 nâng cao): Trong quá trình điện phân dung
dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về
A. catot và bị oxi hóa. B. anot và bị oxi hóa. C. catot và bị khử. D. anot và bị khử. Lời giải: Đáp án C
Bài 2 (trang 142 sgk Hóa 12 nâng cao): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh
B. Ăn mòn hóa học là một quá trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi
các axit trong môi trường không khí
C. trong quá trình ăn mòn kim loại bị oxi hóa thành ion của nó
D. Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học. Lời giải: Đáp án B
Bài 3 (trang 143 sgk Hóa 12 nâng cao): Phản ứng điều chế kim loại nào dưới
đây thuộc phương pháp nhiệt luyện:
A. C + ZnO → Zn + CO B. Al2O3 → 2Al + 3/2 O2 C. MgCl2 → Mg + Cl2
D. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag Lời giải: Đáp án A
Bài 4 (trang 143 sgk Hóa 12 nâng cao): Từ MgCO3 điều chế Mg. Từ CuS
điều chế Cu. Từ K2SO4 điều chế K (các chất trung gian tùy ý chọn)
Lời giải: Từ MgCO3 → Mg
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1) MgCl đpnc → Mg + Cl2 (2) * Từ CuS → Cu
2CuS + 3O2 to → 2CuO + 2SO2 (1) H2 + CuO to → Cu + H2O (2) *Từ K2SO4 → K
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2KCl (1) 2KCl đpnc → 2K + Cl2 (2)
Bài 5 (trang 143 sgk Hóa 12 nâng cao): Khi nung 23,2 gam sunfua của một
kim loại hóa trị hai trong không khí rồi làm nguội sản phẩm thu được một chất
lỏng và một chất khí. Lượng sản phẩm khí này làm mất màu 25,4 gam iot. Xác định tên kim loại đó. Lời giải:
Gọi kim loại hóa trị hai là M => Muối là MS nung trong không khí được một
chất khí là SO2 và một chất lỏng SO2 phản ứng với I2 theo phương trình
SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI (23,2 : 0,1).nSO2 =
= nS = nMS = 25,4 : 254 = 0,1 mol => MMS = 23,2 : 0,1 = 232 = M + 32
=> M = 200. M là thủy ngân Hg
Bài 6 (trang 143 sgk Hóa 12 nâng cao): Điện phân 100 ml một dung dịch có
hòa tan 13,5 gam CuCl và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực trơ)
a) Trình bày sơ đồ và viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân có thể xảy ra.
b) Hãy cho biết chất nào còn lại trong dung dịch điện phân. Biết thời gian điện
phân là 2 giờ, cường độ dòng điện 5,1 ampe.
c) Hãy xác định nồng độ các chất có trong dung dịch sau điện phân. Biết rằng
dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200 ml. Lời giải: = 13,5 : 135 = 0,1 mol ; n -
KCl = 14,9 : 74,5 = 0,2 mol => nCl = 0,4 mol; n 2+ Cu = 0,1 mol
Phương trình điện phân: CuCl2 → Cu + Cl2
2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
Khối lượng clo thoát ra m = (71.5,1.7200) : (96500.2) = 13,5 gam
=> nCl = 0,19 mol => Cl- còn dư
Hết Cu2+ : 2H2O + 2e → H2 + 2OH- (dd)
Chất còn lại sau điện phân là K+ 0,2 mol; Cl- dư 0,02 mol; OH- dư 0,18 mol
=> KOH 0,18 mol; KCl 0,02 mol
c. CM KOH = 0,18 : 0,2 = 0,9M. CM KCl = 0,02 : 0,2 = 0,1M
Bài 7 (trang 143 sgk Hóa học 12 nâng cao): Thực hiện sự điện phân dung
dịch CuSO4 với một điện cực bằng graphit và một điện cực bằng đồng.

Thí nghiệm 1: Người ta nối điện cực graphit với cực dương và điện cực đồng
nối với cực âm của nguồn điện.
Thí nghiệm 2: Đảo lại, người ta nối điện cực graphit với cực âm và điện cực
đồng rồi với cực dương của nguồn điện.
1) Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và cho biết phản ứng xảy ra ở mỗi điện
cực trong các thí nghiệm trên.
2) Hãy so sánh độ pH của dung dịch trong hai thí nghiệm trên.
3) Hãy so sánh nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sau hai thí nghiệm Lời giải: 1, Thí nghiệm 1: Phương trình điện phân
2Cu2+ + 2H2O đpdd→ 2Cu + 4H+ +O2
Hiện tượng: Kim loại đồng bám vào catot bằng đồng
- Có khí thoát ra ở anot bằng graphit
- Màu xanh của dung dịch nhạt dần Thí nghiệm 2: Phương trình điện phân
Cu2+dd + Cuanot → Cucatot + Cu2+dd Hiện tượng:
- Kim loại đồng bám vào catot bằng graphit - Anot bằng đồng tan ra
- Màu xanh của dung dịch không đổi
2. Nồng độ H+ ở thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2 => pHTN1 < pHTN2
3. Nồng độ Cu2+ ở thí nghiệm 1 giảm, ở thí nghiệm 2 không đổi.
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 25