Hóa học 12 - Nhận biết một số anion trong dung dịch

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 12 tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 49, tài liệu gồm 4 bài tập trang 236 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả môn Hóa học.

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hóa học 12 - Nhận biết một số anion trong dung dịch

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 12 tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 49, tài liệu gồm 4 bài tập trang 236 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả môn Hóa học.

84 42 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 49
Bài 1 (trang 236 sgk Hóa hc 12 nâng cao): 5 dung dch hóa cht không
nhãn, mi dung dch nồng độ khong 0.1M ca mt trong các mui sau: KCl,
Ba(HCO
3
)
2
, K
2
CO
3
, K
2
S, K
2
SO
4
. Ch dùng mt dung dch thuc th H
2
SO
4
loãng nh trc tiếp vào mi dung dch, thì th phân bit tối đa mấy dung
dch?
A. 2 dung dch.
B. 3 dung dch.
C. 4 dung dch.
D. C 5 dung dch.
Li gii:
Đáp án D.
H
2
SO
4
không phn ng vi KCl và K
2
SO
4
H
2
SO
4
phn ng vi Ba(HCO
3
)
2
to kết ta và có khí bay ra
Ba(HCO
3
)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2CO
2
↑ + 2H
2
O
H
2
SO
4
to khí không màu, mùi thi vi K
2
S
H
2
SO
4
+ K
2
S → K
2
SO
4
+ H
2
S ↑ mùi trứng thi
H
2
SO
4
to khí không màu, không mùi vi K
2
CO
3
H
2
SO
4
+ K
2
CO
3
→ K
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
Dùng dung dch Ba(HCO
3
)
2
đã nhận được cho vào 2 dung dch còn li nhn ra
K
2
SO
4
vì có kết ta, còn KCl thì không
Ba(HCO
3
)
2
+ K
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2KHCO
3
Bài 2 (trang 236 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy trình bày phương pháp hóa hc
để phn bit 2 anion CO
3
2+
và SO
3
2-
.
Li gii:
Anion SO
3
2-
m mt màu dung dch brom còn CO
3
2-
thì không.
SO
3
2-
+ Br
2
+ H
2
O → SO
4
2-
+ 2H
+
+ 2Br
-
Bài 3 (trang 236 sgk Hóa 12 nâng cao): dung dch cha các anion NO
3
-
CO
3
2-
Hãy nêu cách nhn biết tng ion trong dung dịch đó. Viết các phương
trình hóa hc
Li gii:
Ly mt phn dung dch, nh t t HCl vào, dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong
qua dung dch brom thấy nước vôi vẩn đục còn dung dịch brom không đổi
màu
=> khí thoát ra là CO
2
còn trong dung dịch ban đầu có CO
3
2-
.
Ly mt phn dung dịch khác thêm đỏ một đồng mng không thy xy ra
phán ng. Thêm rt t t dung dch H
2
SO
4
vào mt phn khác cho ti khi thoát
hết khí CO
2
axit hóa dung dch bàng H
2
SO
4
ri cho một đồng vào thy k
không màu bay ra và hóa nâu trong không khí => có NO
3
-
3Cu + 8H
+
+2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
2NO không màu + O
2
→ 2NO
2
màu nâu
Bài 4 (trang 236 sgk Hóa 12 nâng cao): dung dch cha các anion SO
3
2-
,
SO
4
2-
. Hãy nêu cách nhn biết tng ion trong dung dch. Viết các phương trình
hóa hc
Li gii:
Nh BaCl
2
vào dung dch cho tới khi lượng kết tủa không thay đổi na. lc ly
kết tủa đem hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy:
- Mt phn kết ta có màu trng không tan trong axit mnh => là BaSO
4
- Mt phn kết ta trng tan trong axit to khí, dn khí này qua dung dch brom
thy dung dch nht màu => khí là SO
2
kết ta là BaSO3 và dung dch có SO
3
2+
Ba
2+
+ SO
3
2-
→ BaSO
3
BaSO
3
+ 2HCl → BaCl
2
+ SO
2
+ H
2
O
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O → H
2
SO
4
+ 2HBr
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 49
Bài 1 (trang 236 sgk Hóa học 12 nâng cao): Có 5 dung dịch hóa chất không
nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0.1M của một trong các muối sau: KCl,
Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử H2SO4
loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch, thì có thể phân biệt tối đa mấy dung dịch? A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 4 dung dịch. D. Cả 5 dung dịch. Lời giải: Đáp án D.
H2SO4 không phản ứng với KCl và K2SO4
H2SO4 phản ứng với Ba(HCO3)2 tạo kết tủa và có khí bay ra
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2 ↑ + 2H2O
H2SO4 tạo khí không màu, mùi thối với K2S
H2SO4 + K2S → K2SO4 + H2S ↑ mùi trứng thối
H2SO4 tạo khí không màu, không mùi với K2CO3
H2SO4 + K2CO3 → K2SO4 + H2O + CO2 ↑
Dùng dung dịch Ba(HCO3)2 đã nhận được cho vào 2 dung dịch còn lại nhận ra
K2SO4 vì có kết tủa, còn KCl thì không
Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KHCO3
Bài 2 (trang 236 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy trình bày phương pháp hóa học
để phần biệt 2 anion CO 2+ 2- 3 và SO3 . Lời giải: Anion SO 2- 2-
3 làm mất màu dung dịch brom còn CO3 thì không. SO 2- 2-
3 + Br2 + H2O → SO4 + 2H+ + 2Br-
Bài 3 (trang 236 sgk Hóa 12 nâng cao): Có dung dịch chứa các anion NO - 3 CO 2-
3 Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học Lời giải:
Lấy một phần dung dịch, nhỏ từ từ HCl vào, dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong
và qua dung dịch brom thấy nước vôi vẩn đục còn dung dịch brom không đổi màu => khí thoát ra là CO 2-
2 còn trong dung dịch ban đầu có CO3 .
Lấy một phần dung dịch khác thêm và đỏ một lá đồng mỏng không thấy xảy ra
phán ứng. Thêm rất từ từ dung dịch H2SO4 vào một phần khác cho tới khi thoát
hết khí CO2 axit hóa dung dịch bàng H2SO4 rồi cho một lá đồng vào thấy có khí
không màu bay ra và hóa nâu trong không khí => có NO - 3 3Cu + 8H+ +2NO - 3 → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2NO không màu + O2 → 2NO2 màu nâu
Bài 4 (trang 236 sgk Hóa 12 nâng cao): Có dung dịch chứa các anion SO 2- 3 , SO 2-
4 . Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch. Viết các phương trình hóa học Lời giải:
Nhỏ BaCl2 vào dung dịch cho tới khi lượng kết tủa không thay đổi nữa. lọc lấy
kết tủa đem hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy:
- Một phần kết tủa có màu trắng không tan trong axit mạnh => là BaSO4
- Một phần kết tủa trắng tan trong axit tạo khí, dẫn khí này qua dung dịch brom
thấy dung dịch nhạt màu => khí là SO 2+
2 kết tủa là BaSO3 và dung dịch có SO3 Ba2+ + SO 2- 3 → BaSO3
BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 + H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 49