-
Thông tin
-
Quiz
Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
Sự thất bại liên tiếp của các cuộc đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến như: PT Cần Vương, khởi nghĩa nông dân Yên Thế, PTcủa tổ chức VN Quốc dân Đảng, PT yêu nước chịu ảnh hưởng của trào lưu dân chủ tư sản: PBC, PC, HTK , .. đã phản ánh một thực trạng của VN vào đầu thế kỷ XX đó là những con đường cách mạng này không phù hợp và xã hội VN đang đứng trước một cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước cũng như là giai cấp lãnh đạo cách mạng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
Sự thất bại liên tiếp của các cuộc đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến như: PT Cần Vương, khởi nghĩa nông dân Yên Thế, PTcủa tổ chức VN Quốc dân Đảng, PT yêu nước chịu ảnh hưởng của trào lưu dân chủ tư sản: PBC, PC, HTK , .. đã phản ánh một thực trạng của VN vào đầu thế kỷ XX đó là những con đường cách mạng này không phù hợp và xã hội VN đang đứng trước một cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước cũng như là giai cấp lãnh đạo cách mạng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Trường: Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:









Tài liệu khác của Đại học Nguyễn Tất Thành
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45650917
Câu 1: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC
*, Điều kiện, hoàn cảnh lịch sử Việt Nam vào đầu thế kỷ 20:
- Xã hội VN đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ quan trọng nhất là: giành độc lập cho dân tộc
- Tuy nhiên, cùng để giải quyết vấn đề dân tộc thì chúng ta còn cần phải giải quyết vấn đề giai cấp đó là giành ruộng đất cho nông dân
- Để giải quyết 2 yêu cầu đặt ra cho cách mạng VN, đã có rất nhiều cuộc đấu tranh của các giai cấp, tầng lớp nổ ra.
- Sự thất bại liên tiếp của các cuộc đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến như: PT Cần Vương, khởi nghĩa nông dân Yên Thế,
PTcủa tổ chức VN Quốc dân Đảng, PT yêu nước chịu ảnh hưởng của trào lưu dân chủ tư sản: PBC, PC, HTK , .. đã phản ánh một
thực trạng của VN vào đầu thế kỷ XX đó là những con đường cách mạng này không phù hợp và xã hội VN đang đứng trước một
cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước cũng như là giai cấp lãnh đạo cách mạng.
- Đứng trước bối cảnh này, NAQ đã quyết định ra đi tìm đường cứu nước để giành độc lập cho dân tộc VN*, Khái quát về tiểu sử của NAQ
- Nguyễn Ái Quốc sinh ngày 19/5/1890 tại làng Kim Liên, xã Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Sinh ra trong gia đình trí thức yêu nước, lớn lên từ quê hương có truyền thống đấu tranh quật khởi, xuấtphát từ lòng yêu nước, rút
kinh nghiệm của các bậc tiền bối đi trước
-Người là lãnh tụ của dân tộc VN, có công tìm ra con đường giải phóng dân tộc VN và dẵn dắt dân tộc VN giành độc lập đi tới thắng lợi
*, Hoạt động của NAQ với sự ra đời của ĐCSVN
A, Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước
- Năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc
- Năm 1917, Cách mạng tháng 10 Nga thành công đã tác động mạnh mẽ đến Người và Người đã hướng sự chú ý về cuộc cách mạng này
- Năm 1919, Người tham gia Đảng xã hội Pháp, Người gửi bản ‘Yêu sách tám điểm’ đòi tự do cho nhân dân Việt Nam, ký tên Nguyễn Ái Quốc
- Tháng 7/1920, Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê- nin
Người đã tìm ra con đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam
- Tháng 12/1920, Người tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp và tán thành Quốc tế cộng sản
Người đã trở thành người cộng sản đầu tiên
Như vậy, những sự kiện từ năm 1911 đến 12/930 đã phản ánh công lao đầu tiên vô cùng to lớn của NAQ đối với dân tộc ta khi
Người đã tìm ra con đường đi đúng đắn, phù hợp cho dân tộc VN
B, Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức để thành lập Đảng *, Về tư tưởng:
- Từ giữa năm 1921: +, Người tham gia hành lập Hội Liên hiệp thuộc địa
+, Người sáng lập báo: “Người cùng khổ”
+, Người viết bài trên báo Nhân đạo, tạp chí cộng sản, …
- Năm 1922, Người được cử làm Trưởng Tiểu ban Nghiên cứu Đông Dương của Đảng Cộng sản Pháp
- Từ năm 1923, Người sang Liên Xô dự nhiều Đại hội Quốc tế quan trọng. Tại đại hội IV của Quốc tế cộng sản, Người đã trình bày
báo cáo về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
- Người khẳng định vai trò quan trọng của chủ nghĩa Mác Lênin đó là: “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt”, tiếp tục
truyền bá chủ nghĩa Mác-Lenin *, Về chính trị: - Nhiệm vụ cách mạng: +, Giải phóng giai cấp +, Giải phóng dân tộc lOMoAR cPSD| 45650917
+, Đường lối của Đảng phải hướng tới giành độc lập cho dân tộc, tự do và hạnh phúc cho đồng bào, hướng tới xây dựng nhà nước
mang lại quyền và lợi ích cho nhân dân
- Mối quan hệ giữa Cách mạng thuộc địa và Cách mạng thế giới:
+, CM GPDT là 1 bộ phận của CM thế giới, phải liên hệ chặt chẽ với CM chính quốc
- Lực lượng cách mạng:
+, CM là ‘nhiệm vụ chung của cả dân chúng’, trong đó ‘công nông là gốc cách mệnh’ - Về Đảng:
+, CM “Trước hết phải có Đảng cách mệnh, Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công” *, Về tổ chức:
- Sau thời gian hoạt động tại Liên Xô, cuối năm 1924, Người đã sang TQ
- Tháng 6/1925, Người đã thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Hội đã xuất bản tờ báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của tổ chức
- Năm 1927, trên cơ sở các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc, cuốn “Đường kách mệnh” đã được xuất bản. Đây là cuốn sách chính trị
đầu tiên của cách mạng Việt Nam, có ý nghĩa quan trọng về chính trị
VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC
- Tìm ra con đường giải phóng cho dân tộc VN (1911- 1920)
- Chuẩn bị các điều kiện về chính trị, tư tưởng và tổ chức để thành lập Đảng CSVN
- Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên
+, Dưới sự hoạt động tích cực của NAQ và Hội VN CM Thanh niên đã thúc đẩy phong trào cách mạng trong nước dẫn tới sự ra đời
của 3 tổ chức cộng sản là: • Đông Dương CSĐ • An Nam CSĐ
• Đông Dương CS Liên đoàn
+, Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản đã phản ánh sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản nhưng
cũng gây chia rẽ trong phong trào cộng sản ở VN. Vì vậy NAQ đã triệu tập đại biểu của 3 tổ chức cộng sản từ ngày 6/1 – 7/2/1930
để thành lập ĐCSVN thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên do Người soạn thảo
Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên và ý nghĩa lịch sử sự kiện Đảng ra đời
1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
*, Bối cảnh lịch sử:
- Từ ngày 6/1 – 7/1/1930, tại Cửu Long ( Hồng Kông), Đảng đã tổ chức Hội nghị thành lập ĐCSVN, với sự tham gia của 2 đb
của ĐDCSĐ, 2 đb của ANCSĐ và 1 đại biểu của QTCS( NAQ)
- Nội dung của hội nghị là thành lập ĐCSVN, thông qua các văn kiện là: “CCVT, SLVT, Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn
tắt” đểbầu BCH lâm thời
*, Cương lĩnh chính trị đầu tiên
- Có 2 văn kiện được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm: “Chánh cương vắn tắt”, “Sách lược
vắn tắt” do NAQ soạn thảo đã phản ánh những nội dung cơ bản của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. - Nội dung của cương lĩnh bao gồm:
+, Mục tiêu chiến lược: •
Chủ trương làm “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. +, Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt: •
Chống đế quốc để giành độc lập dân tộc •
Chống phong kiến để giành ruộng đất cho dân cày
Trong đó chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu Về văn hoá- xã hội: •
Dân chúng được tự do tổ chức • Nam nữ bình quyền •
Phổ thông giáo dục theo công nông hoá Về phương diện kinh tế: •
Thủ tiêu hết các thứ quốc trái •
Thâu hết ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo •
Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo •
Mở mang công nghiệp và nông nghiệp •
Thi hành luật ngày làm tám giờ lOMoAR cPSD| 45650917 Về chính trị: •
Lật đổ chính quyền thực dân đế quốc phong kiến •
Lập ra chính phủ công nông binh •
Tổ chức quân đội công nông +, Lực lượng cách mạng: •
Công nhân, nông dân là lực lượng cơ bản, trong đó công nhân là giai cấp lãnh đạo •
Bên cạnh đó phải hết sức lôi kéo các tầng lớp khác: tiểu tư sản, tư sản dân tộc, và địa chủ yêu nước +, Phương pháp cách mạng: •
Phải bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng +, Đoàn kết quốc tế: •
Cách mạng VN liên lạc mật thiết và là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới +, Vai trò lãnh đạo của Đảng: •
Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp, phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai
cấp mình lãnh đạo được dân chúng ĐÁNH GIÁ:
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng mang tính đúng đắn, phù hợp khi đáp ứng đầy đủ yêu cầu thực tiễn của CMVN
- Đồng thời, là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lenin vào thực tiễn CM VN
- Là cơ sở dẫn đến những thắng lợi của các cuộc CM VN sau này
Tính đúng đắn: Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của thực tiễn CMVN
Phù hợp với quan điểm của CN Mác lênin
Tính sáng tạo: Đặt vấn đề lên trên hết trong khi quốc tế CS đề cao vấn đề giải phóng giai cấp
Tập hợp rộng rãi các lực lượng dân tộc, trong khi bản luạn cương ủa Trần Phú chỉ đề cập đến 2 giai cấp
Xuất phát từ nội dung cương lĩnh, Đảng ta một đã vận dụng trong thực tiễn
cách phù hợp trong thực tiễn CM VN như sau:
+, Trong nội dung của cương lĩnh CTĐT, mục tiêu chiến lược, nhiệm vụ trước mắt của Đảng ta là ưu tiên giải quyết vấn đề
độc lập dân tộc và giành ruộng đất cho nông dân. Sau khi đất nước đã giành được độc lập, người dân đã có ruộng đất thì đất
nước ta đi lên trên con đường XHCN.
Thực tiễn, trong quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng đã lãnh đạo dân tộc ta giành được độc lập từ CMTT,
trong KCCP và KCCM. Đây là quá trình lãnh đạo nhân dân ta bảo vệ nền độc lập dân tộc. Trong suốt quá trình đó, Đảng đã
đưa ra các chính sách biện pháp để mang lại ruộng đất, quyền lợi cho nông dân. Sau khi đất nước đc độc lập thống nhất thì
nước ta đã đi lên theo con đường XHCN Và thực tế, trong cách mạng VN:
1945: nước ta giành độc lập dân tộc
1945- 1975: bảo vệ độc lập dân tộc
1975- nay: đang đi lên theo con đường XHCN +, Lực lượng CM
Trong suốt quá trình Đảng lãnh đạo CM VN, Đảng đã luôn huy động thu hút được tất cả các lực lượng đứng vào trong hàng
ngũ cách mạng để thực hiện các nhiệm vụ của cuộc đấu tranh và nhân dân luôn là trung tâm của các cuộc cách mạng từ CMTT, KCCP, KCCM
+, Phương pháp cách mạng:
Trong quá trình bảo vệ độc lập dân tộc, trải qua các cuộc kháng chiến thì hình thức đấu tranh, phương pháp đảng ta tiến
hành đó chính là vấn đề bạo lực cách mạng, đấu tranh vũ trang, đấu tranh chính trị; trong đó đấu tranh vũ trang là phương pháp cơ bản +, Đoàn kết quốc tế:
Chúng ta có sự ủng hộ, giúp đỡ từ Liên Xô trong kháng chiến chống Mỹ
+, Vai trò lãnh đạo của Đảng
Đảng luôn là lực lượng tiên phong, đi đầu, lãnh đạo quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng ở VN
2. Trình bày ý nghĩa sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
*, Giới thiệu khái quát về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
- Từ ngày 6/1 – 7/1/1930, tại Cửu Long ( Hồng Kông), Đảng đã tổ chức Hội nghị thành lập ĐCSVN, với sự tham gia của 2 đb của
ĐDCSĐ, 2 đb của ANCSĐ và 1 đại biểu của QTCS( NAQ)
- Nội dung của hội nghị là thành lập ĐCSVN, thông qua các văn kiện là: “ CCVT, SLVT, Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt” để bầu BCH lâm thời
*, Ý nghĩa lịch sử sự kiện Đảng ra đời:
- Sự ra đời của Đảng là sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước cùng với công lao
vĩđại của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Sự ra đời của Đảng đã chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước cũng như giai cấp lãnh đạo cách mạng lOMoAR cPSD| 45650917
- Sự ra đời của Đảng là một bước ngoặt vĩ đại của dân tộc. Từ đây dưới sự lãnh đạo của Đảng, dân tộc Việt Nam đã làm nên những chiến thắng vĩ đại
*, Liên hệ những thắng lợi thực tiễn dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Đảng đã lãnh đạo các cuộc CM như: CMTT, KCCP, KCCM, công cuộc đổi mới đi lên xây dựng CNXH
* SO SÁNH CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ VÀ LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ - Khác nhau:
+ CLCT ưu tiên vấn đề dân tộc, LCCT ưu tiên vấn đề giai cấp
+ Lực lượng CM: CLCT gồm: nông dân, công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu
nước LCTT gồm: công nhân, nông dân -Nguyên nhân sự khác nhau:
+ Do LCCT chưa hiểu biết đúng, nắm bắt đúng tình hình thực tế của CMVN
+ Do chịu ảnh hưởng của QTCS
Câu 3: Tình hình nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau Cách mạng Tháng Tám 1945 và chủ trương
kháng chiến kiến quốc của Đảng
1.Tình hình nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau CMTT 1945 - Thuận lợi: +, Thế giới: •
Phong trào thế giới phát triển mạnh, hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành +, Trong nước •
Chủ quyền về tay nhân dân •
Đảng cộng sản trở thành Đảng cầm quyền •
Nhân dân đoàn kết và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng - Khó khăn:
+, Chính quyền cách mạng còn non trẻ, vẫn là Chính phủ lâm thời, chưa được nước nào công nhận
+, Tình hình kinh tế, tài chính, văn hoá, xã hội gặp nhiều thách thức – hậu quả nặng nề do chế độ cũ để lại: •
Ruộng đất bị bỏ hoang •
Sản xuất công nghiệp bị đình trệ • Tài chính kiệt quệ • Ngân sách trống rỗng •
Nạn đói vẫn tiếp tục đe doạ •
Trên 95% dân số bị mù chữ
+, Thù trong giặc ngoài: * •
Từ vĩ tuyến 16 Bắc: trên 20 vạn quân Tưởng + đế quốc Mỹ •
Từ vĩ tuyến 16 -> Nam: hơn 2 vạn quân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay lại xâm lược Việt Nam 23/9/1945: Pháp
nổ súng tấn công Sài Gòn •
6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp vũ khí •
Các tổ chức Đảng phái phản động như: Việt quốc, Việt cách, …
(p/tích tình thế ngàn cân treo sợi tóc với nước ta sau CMTT Thành công => ptich khó khăn)
2.Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
- Ngày 25/11/1945, Ban chấp hành trung ương Đảng ra chỉ thị “kháng chiến kiến quốc”- Nội dung:
+, Chỉ thị đã xác định: •
Mục tiêu cơ bản: “dân tộc giải phóng” •
Khẩu hiệu “dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết” +, Xác định kẻ thù chính là thực dân Pháp +, Nhiệm vụ trước mắt: • Củng cố chính quyền •
Chống thực dân Pháp xâm lược • Bài trừ nội phản •
Cải thiện đời sống nhân dân +, Các biện pháp cụ thể: •
Nội chính: chính quyền bên trong
Xúc tiến bầu cử Quốc hội
Thành lập chính phủ chính thức thông qua Hiến pháp
Củng cố chính quyền nhân dân • Quân sự Quân sự hoá toàn dân
Tích cực mua sắm vũ khí lOMoAR cPSD| 45650917
Tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến dài lâu • Ngoại giao
Kiên trì nguyên tắc “Bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù”
Với quân đội Tưởng Giới Thạch: Thực hiện khẩu hiệu “Hoa- Việt thân thiện”
Với Pháp: Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế
Câu 4: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cước nước
1. Ý nghĩa lịch sử
- Với thắng lợi này, nhân dân ta đã đánh đuổi hoàn toàn các thế lực đế quốc xâm lược, chấm dứt ách thống
trị tàn bạo hơn một thế kỷ của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nước ta.
- Thắng lợi đó đã đánh dấu sự hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước
và mở rakỷ nguyên mới trong lịch sử nước nhà, đó là kỷ nguyên của độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới, cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đã mở đầu sự sụp đổ không tránh
khỏi củachủ nghĩa thực dân mới, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Thắng lợi này của nhân dân ta đã góp phần tăng cường lực lượng các nước xã hội chủ nghĩa, phong trào
độc lậpdân tộc, dân chủ và hoà bình tiến bộ xã hội.
Với những ý nghĩa to lớn ấy, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng đã đánh giá: “Thắng lợi này mãi mãi
được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghiã anh
hùng cách mạng và trí tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện
có tầm vóc quốc tế to lớn và có ý nghĩa thời đại sâu sắc”.
2. Nguyên nhân thắng lợi
- Có sự lãnh đạo sáng suốt, đúng dắn, và đầy tính độc lập sáng tạo của Đảng.
- Đó là thắng lợi của cuộc chiến tranh nhân dân, cuộc chiến tranh yêu nước vĩ đại với tinh thần chiến đấu dũng
cảmcủa cán bộ chiến sĩ và đồng bào cả nước nhất là nhân dân miền Nam.
- Đó là thắng lợi của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hậu phương vững chắc của cách mạng cảnước
- Có sự đoàn kết nhất trí chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương, sự ủng hộ giúp đỡ to lớn của các nước
XHCN,của phong trào công nhân, dân chủ và tiến bộ trên thế giới trong đó có nhân dân tiến bộ Mỹ.
C âu 5: Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính trong kháng
chiến chống thực dân Pháp (1946- 1954)
Hoàn cảnh lịch sử:
*, Phân tích bối cảnh lịch sử trong kháng chiến chống pháp
- Cuối tháng 10/1946, tình hình chiến sự ngày càng trở nên căng thanwgr, mặc dù Đảng và chính phủ ta luôn bày tỏ thiện chí hoà bình
- Cuối tháng 11/1946, thực dân Pháp đã mở nhiều cuộc tấn công vũ trang vào HP, LS, ĐN
- Ngày 18,19/12/1946 Pháp đã gửi tối hậu thư yêu cầu chúng ta đầu hàng
- Đảng họp hội nghị mở rộng tại Vạn Phúc (Hà Đông) vào ngày 18/12/1946, quyết định phát động toàn quốc kchien
- Ngày 19/12/1946 Chủ tịch HCM ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, thể hiện sự quyết tâm của cả dân tộc
*, Hãy lý giải nguyên nhân vì sao Đảng ta phát động cuộc kháng chiến chống thực dân pháp
- Thực dân Pháp đã liên tục vi phạm những điều ước đã ký với nước ta
- Với quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc thì Đảng, chính phủ và chủ tịch HCM đã quyết định phát động cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
Đường lối kháng chiên chống pháp của đảng -
Đường lối được hình thành và thể hiện tập trung qua các văn kiện sau đây:
+, Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng ngày 12/12/1946
+, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh ngày 19/12/1946
+, Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh xuất hiện năm
1947 - Nội dung của đường lối kháng chiến: +, Mục đích của cuộc kháng chiến:
Kế tục sự nghiệp cách mạng tháng Tám, đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập, tự do, thống nhất +.
Phương châm của cuộc kháng chiến: kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính lOMoAR cPSD| 45650917 Kháng chiến toàn dân
• Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành trên cơ sở kế thừa truyền thống toàn dân đánh giặc của dân tộc ta
• Vận dụng quan điểm lý luận “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân” trong tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lênin
• Đường lối kháng chiến toàn diện đã được thể hiện trong rất nhiều văn kiện đường lối của Đảng
• Đảng xác định, động viên lực lượng toàn dân tham gia kháng chiến đánh địch ở mọi nơi, mọi lúc: “Mỗi người dân là một
chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài, trong đó Quân đội nhân dân và các lực lượng vũ trang là lực lượng nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.” Kháng chiến toàn diện:
• Vì thực dân pháp tấn công ta trên nhiều phương diện không chỉ trên lĩnh vực quân sự nên Đảng xác định đánh địch trên mọi
mặt trận: chính trị, kinh tế, văn hoá, quân sự, ngoại giao. Trong đó, đấu tranh vũ trang mặt trận quân sự giữ vai trò quyết định Kháng chiến lâu dài:
• Do có sự so sánh tương quan lực lượng ban đầu giữa ta và địch có sự chênh lệch theo hướng bất lợi cho ta nên Đảng xác
định tổ chức kháng chiến lâu dài: vừa đánh, vừa xây dựng củng cố lực lượng nhằm chuyển hoá tương quan lực lượng theo hướng có lợi cho ta
Kháng chiến dựa vào sức mình là chính:
• Khi mới bắt đầu tiến hành cuộc kháng chiến, ta bị bao vây, cô lập bốn phía chưa được bất cứ nước nào công nhận giúp đỡ.
Vì vậy, Đảng đã xác định kháng chiến dựa vào sức mình là chính
• Tuy nhiên, nếu trong khi tiến hành cuộc kháng chiến ta có điều kiện nhận sự giúp đỡ từ bên ngoài thì ta sẽ tận dụng cơ hội
đó nhưng sẽ không được rơi vào tình trạng bị động, phụ thuộc
+, Triển vọng của cuộc kháng chiến:
• Mặc dù cuộc kháng chiến diễn ra lâu dài, khó khăn gian khổ nhưng nhất định ta sẽ giành thắng lợi Vận dụng:
- Toàn dân: huy động toàn dân tham gia ntn
- Toàn diện: tuyên truyền trên nhiều phương diện như thế nào
- Lâu dài: sống chung, thích nghi với nó ra sao
- Dựa vào sức mình: vẫn nhận sự giúp đỡ từ bên ngoài nhưng Đảng ta vẫn luôn giữ thế chủ
động dựa vào sức mình là chính ra sao
Câu 6: Đặc điểm nước ta sau tháng 7 năm 1954, nội dung đường lối chiến lược cách
mạng Việt Nam được Đảng thông qua Đại hội lần thứ III (tháng 9 năm 1960). Ý nghĩa của đường lối
1. Đặc điểm nước ta sau tháng 7 năm 1954, nội dung đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam được Đảng
thông qua Đại hội lần thứ III (tháng 9 năm 1960).
- Đặc điểm của nước ta sau tháng 7 năm 1954: Đất nước ta đã bị chia cắt làm 2 miền
• Miền bắc: đã được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa cho cách mạng cả nước, thế và lực cách mạng đã lớn mạnh tạo cơ
sở đưa miền Bắc đi lên CNXH
• Miền Nam: Mỹ nhảy vào thay chân Pháp âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới chia cắt lâu dài miền Nam. Mỹ
đã thiết lập bộ máy chính quyền tay sai do Ngô Đình Diệm làm tổng thống -
Nội dung đường lối chiến lược cách mạng
Việt Nam tại Đại hội III
+, Tháng 9/1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III tại Hà Nội đã đưa ra đường lối Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới +, Nhiệm vụ chung:
• Tăng cường đoàn kết dân tộc
• Kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình
• Tiến hành đồng thời 2 chiến lược cách mạng: CM XHCN ở miền bắc và CM Dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam nhằm
tiến tới thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà +, Mục tiêu chiến lược chung:
• CM ở miền Bắc và CM ở miền Nam thuộc hai chiến lược khác nhau, có mục tiêu riêng nhưng đều hướng vào mục tiêu
chung là giải phóng miền Nam, tiến tới thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước +, Vị trí vai trò nhiệm vụ cách mạng hai miền:
• CM XHCN ở miền bắc: đóng vai trò quyết định nhất lOMoAR cPSD| 45650917
• CM DTDCND ở miền nam: giữ vai trò quyết định trực tiếp với sự đánh đuổi đế quốc Mỹ và tay sai để thống nhất đất nước
+, Mối quan hệ giữa CM hai miền:
• Cuộc CM ở hai miền có mối quan hệ mật thiết qua lại hỗ trợ nhau cùng thúc đẩy nhau phát triển, cùng hướng vào mục tiêu
chung là giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước đi lên CNXH +, Về con đường hoà bình thống nhất đất nước
• Kiên trì con đường hoà bình thống nhất đất nước theo tinh thần Hiệp định Giơnevơ: nếu đế quốc Mỹ và tay sai gây chiến
tranh xâm lược miền bắc thì nhất định nhân dân ta sẽ đứng lên đánh bại chúng +, Triển vọng cách mạng:
• Thống nhất đất nước là quá trình đấu tranh gian khổ, phức tạp, lâu dài nhưng nhất định ta sẽ giành thắng lợi
*, Mối quan hệ giữa cách mạng 2 miền Nam - Bắc
- Miền Bắc củng cố cho cách mạng ở miền Nam: cung cấp lương thực, thực phẩm, vận chuyển vũ khí cho nhân dân miền Nam kháng chiến
- Miền Nam có nhiệm vụ bảo vệ Miền bắc đi lên xây dựng XHCN
=> Hai miền qua lại, hỗ trợ cho nhau, cùng nhau hướng tới mục tiêu chung là giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
*, Tính đúng đắn và sáng tạo của Đảng trong đường lối của ĐH III
- Tính đúng đắn: MB tiến hành cuộc CM XHCN, miền Nam tiến hành cuộc CM DTDCND
+, Phù hợp với đặc điểm của CM VN sau năm 1954
+, Đáp ứng đúng yêu cầu nhiệm vụ thực tiễn của CM VN
+, Phù hợp với quan điểm của Chủ nghĩa Mác Leenin: CM GPDT gắn liền với CM XHCN - Tính sáng tạo:
+, Một Đảng ở cùng 1 thời điểm, ở trên 1 quốc gia nhưng lãnh đạo 2 cuộc CM hoàn toàn khác nhau: CMXHCN ở MB và CM DTDCND ở MN
+, Hai cuộc CM tuy khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết qua lại hỗ trợ nhau
2. Ý nghĩa của đường lối
- Đường lối thể hiện sự đúng đắn, sáng tạo đầy tinh thần độc lập tự chủ của Đảng. Cùng 1 lúc giải quyết 2 quy luật CM: quy
luật chiến tranh CM và quy luật CM XHCN
- Thể hiện tư tưởng chiến lƣợc của Đảng: Độc lập dân tộc gắn với CNXH, do vậy phát huy cao độ sức mạnh nhân dân, đánh
thắng Mỹ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- Đường lối là nhân tố quyết định của thắng lợi CM 2 miền sau này
Câu 7: Tính tất yếu đổi mới ở nước ta vào giữa những năm 80 của thế kỷ XX. Nội dung đường lối đổi
mới, những thành tựu, ý nghĩa thành tựu, nguyên nhân thành tựu đạt được của đất nước qua hơn 36
năm đổi mới (1986-2022). (Tập trung sâu hơn vào vấn đề thuộc đường lối đổi mới kinh tế) Phân
tích tính tất yếu của công cuộc đổi mới
- Tính tất yếu của công cuộc đổi mới
+, Đổi mới tác động vào xu thế cải cách của các nước XHCN trên thế giới trong giai đoạn này
Trong quá trình xây dựng CNXH có rất nhiều những sai lầm khuyết điểm dẫn tới các cuộc khủng hoảng. Để thoát khỏi
khủng hoảng thì các nước XHCN đã tiến hành cải cách, cải tổ và đổi mới +, Cuộc khủng hoảng kinh tế của VN vào
những năm 80 của thế kỷ XX:
* Chỉ số lạm phát lên tới trên 700%
* Hàng hoá tiêu dùng khan hiếm, lương thực thiếu, nhân dân đứng trước nguy cơ thiếu đói, thường xuyên nhập khẩu lúa gạo
* VN bị các nước bao vây, cô lập, cấm vận về kinh tế, chính trị
+, Bản thân Đảng đã có những nhận thức mới về thời kỳ quá độ và con đường đi lên CNXH
+, Đổi mới để giữ vững sự ổn định của chế độ XHCN và tạo ra sự phát triển mới của đất nước
- Khái quát về nội dung đường lối đổi mới
+, Tại Đại hội VI, Đảng ta đã đưa ra đường lối đổi mới toàn diện, trong đổi mới lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, trong đó có 3 nội
dung mang tính chất đột phá là:
• Đổi mới về thành phần kinh tế
• Đổi mới về quản lý kinh tế
• Đổi mới về cơ cấu kinh tế - Những thành tựu đã đạt được: + Thực tiễn: lOMoAR cPSD| 45650917
• Kinh tế tăng trưởng khá, thực lực của nền kinh tế tăng lên với chỉ số tăng trưởng kinh tế trung bình ở VN trong công cuộc đổi mới là 5-7%
• Lạm phát được kiểm soát, tăng trưởng kinh tế được duy trì hợp lý, và được đánh giá là nhóm nước có mức tăng trưởng cao trên thế giới
• Đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển và bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình
• Môi trường đầu tư được cải thiện, đa dạng hoá được nhiều nguồn vốn đầu tư
+, Lý luận về nền kinh tế thị trường định hướng XHCN từng bước được hình thành và phát triển:
• Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN được quan tâm, từng bước xây dựng và từng bước phát triển
• Tư tưởng, đường lối phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN đã từng bước được thể chế hoá thành pháp luật
• Các hình thức sở hữu, thành phần kinh tế và chế độ phân phối đã phát triển đa dạng
• Các chủ thể kinh tế tự do kinh doanh và cạnh tranh theo quy định của pháp luật, ngày càng phát huy vai trò quan trọng
• Các yếu tố thị trường và các loại thị trường đang đươc hình thành, phát triển gắn kết thị trườn trong nước và quốc tế Hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng theo nguyên tắc và chuẩn mực của thị trường thế giới
Phân tích đường lối đổi mới về kinh tế
- Khái quát yêu cầu liên quan đến tính tất yếu
- Đường lối đổi mới về kinh tế:
+, Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế
+, Đổi mới cơ chế quản lý, xoá bỏ cơ chế tập trung quan lieu,hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường
+, Đổi mới về cơ cấu nền kinh tế: •
Chuyển từ trọng tâm ưu tiên phát triển công nghiệp nặng sang thực hiện 3 chương trình kinh tế lớn là lương thực,
thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
+, Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên •
Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ, bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý +, Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế là: •
Bố trí lại cơ cấu sản xuất •
Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN •
Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế •
Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ động lực khoa học- kỹ thuật •
Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại +, Tư tưởng chỉ đạo phát triển kinh tế: •
Giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có •
Khai thác mọi khả năng tiềm tàng của đất nước •
Sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ của quốc tế
==> Như vậy đường lối đổi mới về kinh tế có 3 nội dung trọng tâm là Đường lối đổi mới về thành phần kinh tế, đổi mới về quản lý
kinh tế và đổi mới về cơ cấu kinh tế
Phân tích thành tựu về đổi mới trên lĩnh vực kinh tế dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Điều kiện bối cảnh lịch sử:
+, Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam vào những năm 80 của thế kỷ XX với biểu hiện là chỉ số lạm phát lên tới trên
700% +, Đời sống nhân dân khó khăn,hàng hoá tiêu dùng khan hiếm, nhân dân đứng trước nguy cơ thiếu đói - Khái quát nội
dung đường lối đổi mới
+, Tại Đại hội VI, Đảng ta đã đưa ra đường lối đổi mới toàn diện, trong đổi mới lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, trong đó có 3 nội
dung mang tính chất đột phá là:
• Đổi mới về thành phần kinh tế
• Đổi mới về quản lý kinh tế
• Đổi mới về cơ cấu kinh tế
- Phân tích thành tựu kinh tế: Những thành tựu đã đạt được: + Thực tiễn:
• Kinh tế tăng trưởng khá, thực lực của nền kinh tế tăng lên với chỉ số tăng trưởng kinh tế trung bình ở VN trong công cuộc đổi mới là 5-7%
• Lạm phát được kiểm soát, tăng trưởng kinh tế được duy trì hợp lý, và được đánh giá là nhóm nước có mức tăng trưởng cao trên thế giới
• Đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển và bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình
• Môi trường đầu tư được cải thiện, đa dạng hoá được nhiều nguồn vốn đầu tư lOMoAR cPSD| 45650917
+, Lý luận về nền kinh tế thị trường định hướng XHCN từng bước được hình thành và phát triển:
• Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN được quan tâm, từng bước xây dựng và từng bước phát triển
• Tư tưởng, đường lối phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN đã từng bước được thể chế hoá thành pháp luật
• Các hình thức sở hữu, thành phần kinh tế và chế độ phân phối đã phát triển đa dạng
• Các chủ thể kinh tế tự do kinh doanh và cạnh tranh theo quy định của pháp luật, ngày càng phát huy vai trò quan trọng
• Các yếu tố thị trường và các loại thị trường đang đươc hình thành, phát triển gắn kết thị trườn trong nước và quốc tế
• Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng theo nguyên tắc và chuẩn mực của thị trường thế giới