Học phí Đại học Văn Lang năm 2024 - 2025 là bao nhiêu?

Trường Đại học Văn Lang là một trường đại học tư thục ở Việt Nam, được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, với tên gọi ban đầu là Trường Đại học Dân lập Văn Lang. Vậy thì hiện nay, mức học phí Đại học Văn Lang năm 2024-2025 là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu ở nội dung bài viết sau:

Môn:

Tài liệu 1 tài liệu

Trường:

Đại học Văn Lang 741 tài liệu

Thông tin:
14 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Học phí Đại học Văn Lang năm 2024 - 2025 là bao nhiêu?

Trường Đại học Văn Lang là một trường đại học tư thục ở Việt Nam, được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, với tên gọi ban đầu là Trường Đại học Dân lập Văn Lang. Vậy thì hiện nay, mức học phí Đại học Văn Lang năm 2024-2025 là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu ở nội dung bài viết sau:

177 89 lượt tải Tải xuống
1. Đặc điểm chung về học phí tại Đại học Văn Lang
Đại học Văn Lang một trường đại học thục tại 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường
13, Quận Bình Thạnh, TP.HCM. Học phí của trường những đặc điểm như sau:
trường thục nên học phí tại Đại học Văn Lang thường nhỉnh hơn so
với các trường đại học công lập. Mức học phí tùy thuộc vào ngành học
chương trình đào tạo.
Học phí thể khác nhau giữa các khoa, ngành học bậc đào tạo. Đối với
ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, y học thường mức học phí
cao hơn so với các ngành khác.
Mức học phí thể được điều chỉnh theo từng năm học. Trường thể cập
nhật mức học phí dựa trên chi phí đào tạo các yếu tố khác.
Chính sách học phí dựa trên số tín chỉ sinh viên đăng trong mỗi học
kỳ. Học phí được tính theo từng học kỳ, tương ứng với số lượng học phần
tín chỉ sinh viên lựa chọn (ngoại trừ học kỳ đầu tiên, khi nhà trường
đã sắp xếp sẵn khối lượng môn học cho sinh viên).
Đại học Văn Lang chính sách học bổng hỗ trợ tài chính cho sinh viên
thành tích học tập tốt hoặc gặp khó khăn về tài chính.
2. Mức học phí cụ thể khoá K30 năm 2024 - 2025 của Đại học Văn
Lang
Mức học phí tại Đại học Văn Lang cho khóa K30 đã được công bố với các mức cụ
thể cho từng chương trình đào tạo. Đối với các chương trình đào tạo tiêu chuẩn, học
phí sẽ tính dựa trên tín chỉ, một tín chỉ dao động từ 01-02 triệu/tín chỉ. Đối với những
chương trình đào tạo đặc biệt, học phí dự kiến sẽ rơi vào khoảng từ 2 triệu-2,7
triệu/tín chỉ
Đơn giá tín chỉ cho năm học thứ nhất của khoá 30 trong chương trình tiêu chuẩn
dao động từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Đơn giá tín chỉ được quy định theo từng năm học theo đặc thù của từng môn học
(đại cương, chuyên ngành, chuyên sâu). Trường đầu liên tục vào nâng cao chất
lượng học tập, nếu điều chỉnh đơn giá tín chỉ từ năm học thứ hai trở đi, mức
tăng không vượt quá 8% so với năm học trước đó.
Một năm học tại Đại học Văn Lang bao gồm 03 học kỳ: 02 học kỳ chính 01 học kỳ
hè. Học kỳ khối lượng học tập nhẹ hơn, do đó học phí tương ứng cũng thấp
hơn. Sinh viên quyền đăng số lượng môn học trong mỗi học kỳ theo lộ trình
nhân, với số tín chỉ đăng không dưới 9 không quá 19 tín chỉ. Trong suốt quá
trình học, sinh viên cần hoàn thành tổng khối lượng từ 120 - 130 tín chỉ (đối với một
số ngành kỹ các chương trình đào tạo 5-6 năm, tổng số tín chỉ thể từ 150 -
180).
Năm 2024, Đại học Văn Lang chào đón khóa sinh viên thứ 30 với nhiều chính sách
ưu đãi đặc biệt. Thí sinh trúng tuyển sớm xác nhận nhập học sẽ được hưởng ưu
đãi
Chương trình tiêu chuẩn: Giảm 20% học phí học kỳ 1.
Chương trình đào tạo đặc biệt: Giảm 30% học phí học kỳ 1.
Tất cả tân sinh viên khóa 30 sẽ nhận được quà tặng độc quyền bao gồm balo bộ
quà tặng thương hiệu của Trường Đại học Văn Lang.
2.1 Học phí theo ngành học đại học Văn Lang chương trình tiêu
chuẩn
ST
T
ngành
Tên ngành
Số TC toàn
khóa
Đơn giá tín chỉ
từ
đến
1
7320108
Quan hệ công chúng
130
1,200,00
0
1,430,00
0
2
7320104
Truyền thông đa phương tiện
132
1,200,00
0
1,430,00
0
3
7210205
Thanh nhạc
129
1,200,00
0
1,490,00
0
4
7210208
Piano
129
1,200,00
0
1,490,00
0
5
7210234
Diễn viên kịch, điện ảnh -
truyền hình
130
1300,000
1370,000
6
7210235
Đạo diễn điện ảnh, truyền
hình
131
1,200,00
0
1,370,00
0
7
7210402
Thiết kế công nghiệp
134
1,200,00
0
1,490,00
0
8
7210403
Thiết kế đồ họa
133
1,200,00
0
1,490,00
0
9
7210404
Thiết kế thời trang
133
1300,000
1,490,00
0
10
7210407
Thiết kế mỹ thuật số
143
1,200,00
0
1,490,00
0
11
7580108
Thiết kế nội thất
135
1,200,00
0
1,490,00
0
12
7580101
Kiến trúc
170
1,200,00
0
1,400,00
0
13
7340101
Quản trị kinh doanh
141
1,100,00
0
1380,000
14
7340116
Bất động sản
130
1,200,00
0
1,400,00
0
15
7340201
Tài chính - Ngân hàng
130
1,200,00
0
1,410,00
0
16
7340115
Marketing
141
1,200,00
0
1,370,00
0
17
7340120
Kinh doanh quốc tế
133
1,200,00
0
1370,000
18
7340121
Kinh doanh thương mại
135
1,200,00
0
1,400,00
0
19
7340122
Thương mại điện tử
139
1,200,00
0
1370,000
20
7510605
Logistics quàn trị chuỗi
cung ứng
132
1,000,00
0
1,470,00
0
21
7340301
Kế toán
133
1,200,00
0
1380,000
22
7380101
Luật
130
1,200,00
0
1,440,00
0
23
7380107
Luật kinh tế
132
1,200,00
0
1,440,00
0
24
7420201
Công nghệ sinh học - Kỹ
150
1,100,00
0
1,370,00
0
25
7420205
Công nghệ sinh học y dược
150
1,130,00
0
1370,000
26
7420207
Công nghệ thẩm mỹ
135
1,200,00
0
1,370,00
0
27
7510606
Quản trị môi trường doanh
nghiệp
130
1,000,00
0
1370,000
28
7589001
Thiết kế xanh
150
1,000,00
0
1,370,00
0
29
7510406-0
2
Công nghệ kỹ thuật môi
trường - hệ Kỹ
150
1,000,00
0
1370,000
30
7510406-0
1
Công nghệ kỹ thuật môi
trường - hệ cử nhân
124
1,000,00
0
1,370,00
0
31
7510205-0
2
Công nghệ kỹ thuật Ô - Hệ
kỹ
122
1,100,00
0
1370,000
32
7510205-0
1
Công nghệ kỹ thuật Ô - Hệ
cử nhân
149
1,100,00
0
1,370,00
0
33
7480103
Kỹ thuật phần mềm
140
1,100,00
0
1380,000
34
7480201
Công nghệ thông tin
127
1,150,00
0
1,610,00
0
35
7480109
Khoa học dữ liệu
140
1,070,00
0
1,370,00
0
36
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện
tử
154
1,000,00
0
1,370,00
0
37
7520114
Kỹ thuật điện tử
150
1,000,00
0
1370,000
38
7520115
Kỹ thuật nhiệt
151
1,000,00
0
1370,000
39
7580201
Kỹ thuật xây dựng
155
1,000,00
0
1370,000
40
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình
giao thông
155
1,000,00
0
1,370,00
0
41
7580302
Quản xây dựng
150
1,000,00
0
1,370,00
0
42
7620118
Nông nghiệp công nghệ cao
156
1,080,00
0
1,370,00
0
43
7540101
Công nghệ thực phẩm
156
1,020,00
0
1370,000
44
7720201
Dược học
172
1,200,00
0
1,970,00
0
45
7720501
Răng-Hàm-Mặt
223
1,200,00
0
5,200,00
0
46
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
140
1,200,00
0
1,680,00
0
47
7720301
Điều dưỡng
140
1,200,00
0
1,520,00
0
48
7220201
Ngôn ngữ Anh
132
1,200,00
0
1370,000
49
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
131
1,200,00
0
1390,000
50
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
134
1,200,00
0
1,370,00
0
51
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch &
lữ hành
140
1,200,00
0
1370,000
52
7810201
Quản trị khách sạn
140
1300,000
1370,000
53
7810202
Quản trị nhà hàng dịch vụ
ăn uống
140
1,200,00
0
1370,000
54
7310608-0
1
Đông phương học (IIQH)
129
1,200,00
0
1370,000
55
7310608-0
2
Đông phương học (NBH)
132
1,200,00
0
1370,000
56
7310608-0
3
Đông phương học (TQH)
132
1,200,00
0
1,370,00
0
57
7229030
Văn học ứng dụng
135
1,190,00
0
1370,000
58
7310401
Tâm học
132
1,200,00
0
1,400,00
0
59
7760101
Công tác hội
138
1,200,00
0
1370,000
60
7310630
Việt Nam học
133
1,200,00
0
1,440,00
0
2.2 Học phí đại học Văn Lang hệ quốc tế
Hiện nay, đại học Văn Lang đang được hợp tác với nhiều trường đại học Châu
Âu, với mục tiêu đạo tạo giúp cho sinh viên tiếp cận hội nhập với Quốc tế.
2.2.1 Đại học Liverpool John Moores
- Đại học Liverpool John Moores (LJMU): Sinh viên VLU theo học chương trình liên
kết với Đại học Liverpool John Moores chuyên ngành Digital Marketing Quản trị
Sự kiện (International Tourism and Event Management Program) sẽ đóng học phí
như sau:
Năm
Học phí (*)
Năm 1
80,000,000 VND
Năm 2
106,500,000 VND
Năm 3
106,500,000 VND
Năm 4 (**)
106,500,000 VND
2.2.2 Đại học Waikato
Sinh viên Văn Lang chương trình liên kết với Đại học Waikato ngành Truyền thông
chuyên ngành Quan hệ công chúng (International Program Psychology) sẽ mức
học phí như sau:
Năm
Học phí (*)
Năm 1
90,000,000 VND
Năm 2
90,000,000 VND
Năm 3
27,900 NZD (**)
Năm 4
27,900 NZD (**)
(*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác
(**) Học phí đã giảm 10% so với mức học phí của các du học sinh khác.
2.2.2 Đại học Newcastle (UON)
Sinh viên theo học chương trình liên kết với Đại học Newcastle ngành Kinh doanh
quốc tế International Business Program) Tài chính (Financial Program) sẽ đóng
học phí như sau:
Năm
Học phí (*)
Năm 1
80,000,000 VND
Năm 2
123,360,000 VND
Năm 3
123,360,000 VND
Năm 4 (**)
123,360,000VND
2.2.4 Đại học Inha
Sinh viên theo học chương trình liên kết với Đại học Inha ngành Quản trị kinh doanh
chuyên ngành Logistics toàn cầu (Global Logistics) ngành Ngôn ngữ Hàn
(Korean Language Studies) sẽ đóng học phí như sau:
Năm
Học phí (*)
Năm 1
90,000,000
Năm 2
90,000,000
Năm 3
5,600,000 KRW (**)
Năm 4
5,600,000 KRW (**)
(*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác
(**) Học phí đã giảm 20%
3. Các khoản phí khác
Hiện tại, thông tin chính thức về các khoản phí bổ sung ngoài học phí tại Đại học
Văn Lang vẫn chưa được công bố ràng. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng
trường này được coi một trong những sở giáo dục học phí cao nhất trong
khu vực. Tùy theo từng ngành học chương trình đào tạo, mức học phí tại đây
thể dao động từ 70 triệu đồng đến 200 triệu đồng mỗi năm học. Đây chưa kể đến
mức tăng học phí hàng năm không vượt quá 8%, một yếu tố sinh viên phụ
huynh cần lưu ý khi lập kế hoạch tài chính.
mức học phí phần cao, Đại học Văn Lang vẫn nhận được sự đánh giá tích
cực từ sinh viên nhờ vào sở vật chất hiện đại chất lượng giảng dạy vượt trội.
Trường sở hữu sở vật chất sang trọng trang thiết bị tiên tiến, cùng với đội ngũ
giảng viên tâm huyết giàu kinh nghiệm, điều này hoàn toàn xứng đáng với mức
đầu học phí.
Hơn nữa, Đại học Văn Lang thường xuyên tổ chức các sự kiện hấp dẫn phong
phú, tạo hội cho sinh viên khám phá phát triển bản thân. Đây chính những
yếu tố góp phần làm gia tăng sự quan tâm tỷ lệ đăng theo học tại trường qua
các năm. Sinh viên tại đây không chỉ được trang bị kiến thức chuyên môn vững
vàng còn được rèn luyện sự năng động nhiệt huyết, góp phần nâng cao tỷ lệ
ra trường việc làm cao. Tóm lại, mặc học phí thể cao, nhưng chất lượng
đào tạo môi trường học tập tại Đại học Văn Lang điểm sáng, thu hút ngày càng
nhiều sinh viên tìm đến.
4. Các hình thức hỗ trợ học phí
Mặc học phí tại Đại học Văn Lang thể được coi khá cao, trường đã triển
khai nhiều chính sách hỗ trợ tài chính nhằm giúp sinh viên giảm bớt gánh nặng học
phí tiếp cận giáo dục một cách dễ dàng hơn. Các chính sách học phí của trường
bao gồm:
Gia hạn học phí: Để hỗ trợ sinh viên trong việc quản tài chính, trường
cung cấp chính sách gia hạn học phí, giúp sinh viên thể phân bổ chi phí
học tập theo từng kỳ hoặc theo kế hoạch tài chính nhân.
Hỗ trợ vay vốn sinh viên: Trường cũng cung cấp các chương trình hỗ trợ
vay vốn với lãi suất ưu đãi hoặc miễn lãi để giúp sinh viên thể trang trải
chi phí học tập không gặp khó khăn về tài chính.
Miễn giảm học phí: Đại học Văn Lang áp dụng chính sách miễn giảm học
phí cho những sinh viên thành tích học tập xuất sắc hoặc gặp khó khăn
tài chính đặc biệt. Chính sách này nhằm khuyến khích sự nỗ lực học tập
hỗ trợ sinh viên trong những hoàn cảnh khó khăn.
Hỗ trợ từ Quỹ Gia đình Văn Lang: Trường cũng Quỹ Gia đình Văn Lang,
nơi cung cấp các khoản hỗ trợ tài chính cho sinh viên. Quỹ này không chỉ
giúp giảm bớt gánh nặng tài chính còn khuyến khích tinh thần cộng
đồng sự sẻ chia trong trường.
Các chính sách này được thiết kế để hỗ trợ sinh viên tối đa trong việc chi trả học
phí, giúp vấn đề tài chính không còn một rào cản khi họ quyết định theo học tại
Đại học Văn Lang. Trong số các chính sách hỗ trợ, chính sách ưu tiên miễn giảm
học phí hỗ trợ vay vốn từ trường những điểm nổi bật nhất, thể hiện cam kết
của Đại học Văn Lang trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong hành
trình học tập của họ.
4.1 Chính sách ưu đãi học phí cho các đối tượng đặc biệt
. Những chính sách này được thiết kế để giảm bớt gánh nặng tài chính cho các đối
tượng sinh viên cụ thể, giúp họ hội tiếp cận giáo dục cao cấp với chi phí hợp
hơn. Cụ thể, các chính sách ưu tiên miễn giảm học phí bao gồm:
- Giảm học phí cho anh, chị, em trong cùng một gia đình: Sinh viên anh, chị, em
đang theo học tại Đại học Văn Lang sẽ được giảm học phí từ 8% đến 12% mỗi năm
học. Nếu anh, chị đã tốt nghiệp từ trường, mức giảm sẽ 8%. Trong trường hợp
cả hai anh, chị, em đang học cùng lúc, mức giảm học phí sẽ 12%.
- Sinh viên cha mẹ cựu sinh viên: Những sinh viên cha mẹ từng theo học tại
Đại học Văn Lang sẽ được hưởng mức giảm 8% học phí hàng năm.
- Sinh viên cha mẹ làm việc tại trường: Đối với sinh viên cha hoặc mẹ đang
làm việc tại trường, mức học phí sẽ được giảm tới 50% mỗi năm, một chính sách
nhằm tri ân sự đóng góp của các cán bộ, giảng viên nhân viên của trường.
- Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số hoàn cảnh khó khăn: Những sinh viên thuộc
dân tộc thiểu số hoàn cảnh kinh tế khó khăn sẽ được giảm 10% học phí mỗi
năm.
- Sinh viên thuộc diện hộ nghèo: Nếu gia đình sinh viên được chứng nhận hộ
nghèo theo quy định của địa phương, mức học phí sẽ được giảm 15% mỗi năm học.
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ: Sinh viên không còn cha mẹ không nơi
nương tựa sẽ được giảm 20% học phí hàng năm, nhằm hỗ trợ các em vượt qua khó
khăn.
- Sinh viên bị tàn tật gặp khó khăn kinh tế: Đối với sinh viên bị tàn tật đang đối
mặt với khó khăn tài chính, mức giảm học phí sẽ 15% mỗi năm học.
- Sinh viên con của cán bộ, công nhân, viên chức bị tai nạn lao động: Sinh viên
thuộc diện này sẽ được giảm 8% học phí hàng năm, giúp giảm bớt gánh nặng tài
chính cho gia đình.
* Bên cạnh các chính sách miễn giảm học phí, Đại học Văn Lang còn cung cấp
chính sách hỗ trợ vay vốn cho sinh viên gặp khó khăn tài chính. Trường phối
hợp với Ngân hàng Chính sách hội để cung cấp các khoản vay với lãi suất thấp,
giúp sinh viên phụ huynh thêm lựa chọn tài chính để trang trải học phí sinh
hoạt.
- Theo chính sách hiện tại, sinh viên thể vay tối đa khoảng 11.000.000 đồng mỗi
năm học, tương đương với 1.100.000 đồng mỗi tháng. Số tiền này nguồn hỗ trợ
quan trọng giúp phụ huynh giảm bớt gánh nặng tài chính trong bối cảnh chi phí sinh
hoạt tại TP.HCM ngày càng cao. Kể từ năm học 2014, đã khoảng hơn 700 sinh
viên sử dụng chính sách vay vốn này để hỗ trợ tài chính cho việc học của mình.
- Lãi suất cho vay từ Ngân hàng Chính sách hội rất hợp lý, chỉ khoảng 0,5% mỗi
tháng, với lãi suất quá hạn không vượt quá 130% lãi suất vay. Điều này giúp sinh
viên khả năng hoàn trả khoản vay một cách dễ dàng nhanh chóng sau khi tốt
nghiệp tìm được việc làm. Chính sách vay vốn này một phần quan trọng trong
nỗ lực của Đại học Văn Lang nhằm hỗ trợ sinh viên vượt qua khó khăn tài chính
tiếp tục theo đuổi ước học tập của mình.
4.2 Gói học bổng tài năng
Năm 2024, Trường Đại học Văn Lang công bố gói học bổng tài năng trị giá gần 16 tỷ
đồng dành cho khóa 30, bao gồm:
30 suất học bổng trị giá 100 triệu đồng.
100 suất học bổng trị giá 50 triệu đồng.
300 suất học bổng trị giá 25 triệu đồng.
Học bổng này dành cho những sinh viên thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực
học thuật, thể thao, nghệ thuật, khởi nghiệp, nghiên cứu khoa học, hoạt động
cộng đồng.
Để thông tin chi tiết cho từng ngành học các chính sách liên quan, bạn nên
tham khảo trang web chính thức của trường hoặc liên hệ trực tiếp với phòng đào tạo
của Đại học Văn Lang theo số 028.7105.9999 hoặc email tuyensinh@vlu.edu.vn.
| 1/14

Preview text:

1. Đặc điểm chung về học phí tại Đại học Văn Lang
Đại học Văn Lang là một trường đại học tư thục tại 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường
13, Quận Bình Thạnh, TP.HCM. Học phí của trường có những đặc điểm như sau:
● Là trường tư thục nên học phí tại Đại học Văn Lang thường nhỉnh hơn so
với các trường đại học công lập. Mức học phí tùy thuộc vào ngành học và chương trình đào tạo.
● Học phí có thể khác nhau giữa các khoa, ngành học và bậc đào tạo. Đối với
ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, và y học thường có mức học phí
cao hơn so với các ngành khác.
● Mức học phí có thể được điều chỉnh theo từng năm học. Trường có thể cập
nhật mức học phí dựa trên chi phí đào tạo và các yếu tố khác.
● Chính sách học phí dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi học
kỳ. Học phí được tính theo từng học kỳ, tương ứng với số lượng học phần
và tín chỉ mà sinh viên lựa chọn (ngoại trừ học kỳ đầu tiên, khi nhà trường
đã sắp xếp sẵn khối lượng môn học cho sinh viên).
● Đại học Văn Lang có chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính cho sinh viên
có thành tích học tập tốt hoặc gặp khó khăn về tài chính.
2. Mức học phí cụ thể khoá K30 năm 2024 - 2025 của Đại học Văn Lang
Mức học phí tại Đại học Văn Lang cho khóa K30 đã được công bố với các mức cụ
thể cho từng chương trình đào tạo. Đối với các chương trình đào tạo tiêu chuẩn, học
phí sẽ tính dựa trên tín chỉ, một tín chỉ dao động từ 01-02 triệu/tín chỉ. Đối với những
chương trình đào tạo đặc biệt, học phí dự kiến sẽ rơi vào khoảng từ 2 triệu-2,7 triệu/tín chỉ
Đơn giá tín chỉ cho năm học thứ nhất của khoá 30 trong chương trình tiêu chuẩn
dao động từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Đơn giá tín chỉ được quy định theo từng năm học và theo đặc thù của từng môn học
(đại cương, chuyên ngành, chuyên sâu). Trường đầu tư liên tục vào nâng cao chất
lượng học tập, và nếu có điều chỉnh đơn giá tín chỉ từ năm học thứ hai trở đi, mức
tăng không vượt quá 8% so với năm học trước đó.
Một năm học tại Đại học Văn Lang bao gồm 03 học kỳ: 02 học kỳ chính và 01 học kỳ
hè. Học kỳ hè có khối lượng học tập nhẹ hơn, do đó học phí tương ứng cũng thấp
hơn. Sinh viên có quyền đăng ký số lượng môn học trong mỗi học kỳ theo lộ trình cá
nhân, với số tín chỉ đăng ký không dưới 9 và không quá 19 tín chỉ. Trong suốt quá
trình học, sinh viên cần hoàn thành tổng khối lượng từ 120 - 130 tín chỉ (đối với một
số ngành kỹ sư và các chương trình đào tạo 5-6 năm, tổng số tín chỉ có thể từ 150 - 180).
Năm 2024, Đại học Văn Lang chào đón khóa sinh viên thứ 30 với nhiều chính sách
ưu đãi đặc biệt. Thí sinh trúng tuyển sớm và xác nhận nhập học sẽ được hưởng ưu đãi
Chương trình tiêu chuẩn: Giảm 20% học phí học kỳ 1.
Chương trình đào tạo đặc biệt: Giảm 30% học phí học kỳ 1.
Tất cả tân sinh viên khóa 30 sẽ nhận được quà tặng độc quyền bao gồm balo và bộ
quà tặng thương hiệu của Trường Đại học Văn Lang.
2.1 Học phí theo ngành học đại học Văn Lang chương trình tiêu chuẩn Đơn giá tín chỉ ST Số TC toàn Mã ngành Tên ngành T khóa từ đến 1,200,00 1,430,00 1 7320108 Quan hệ công chúng 130 0 0 1,200,00 1,430,00 2
7320104 Truyền thông đa phương tiện 132 0 0 1,200,00 1,490,00 3 7210205 Thanh nhạc 129 0 0 1,200,00 1,490,00 4 7210208 Piano 129 0 0
Diễn viên kịch, điện ảnh - 5 7210234 130 1300,000 1370,000 truyền hình
Đạo diễn điện ảnh, truyền 1,200,00 1,370,00 6 7210235 131 hình 0 0 1,200,00 1,490,00 7 7210402 Thiết kế công nghiệp 134 0 0 1,200,00 1,490,00 8 7210403 Thiết kế đồ họa 133 0 0 1,490,00 9 7210404 Thiết kế thời trang 133 1300,000 0 1,200,00 1,490,00 10 7210407 Thiết kế mỹ thuật số 143 0 0 1,200,00 1,490,00 11 7580108 Thiết kế nội thất 135 0 0 1,200,00 1,400,00 12 7580101 Kiến trúc 170 0 0 1,100,00 13 7340101 Quản trị kinh doanh 141 1380,000 0 1,200,00 1,400,00 14 7340116 Bất động sản 130 0 0 1,200,00 1,410,00 15 7340201 Tài chính - Ngân hàng 130 0 0 1,200,00 1,370,00 16 7340115 Marketing 141 0 0 1,200,00 17 7340120 Kinh doanh quốc tế 133 1370,000 0 1,200,00 1,400,00 18 7340121 Kinh doanh thương mại 135 0 0 1,200,00 19 7340122 Thương mại điện tử 139 1370,000 0
Logistics và quàn trị chuỗi 1,000,00 1,470,00 20 7510605 132 cung ứng 0 0 1,200,00 21 7340301 Kế toán 133 1380,000 0 1,200,00 1,440,00 22 7380101 Luật 130 0 0 1,200,00 1,440,00 23 7380107 Luật kinh tế 132 0 0 1,100,00 1,370,00 24 7420201
Công nghệ sinh học - Kỹ sư 150 0 0 1,130,00 25 7420205
Công nghệ sinh học y dược 150 1370,000 0 1,200,00 1,370,00 26 7420207 Công nghệ thẩm mỹ 135 0 0
Quản trị môi trường doanh 1,000,00 27 7510606 130 1370,000 nghiệp 0 1,000,00 1,370,00 28 7589001 Thiết kế xanh 150 0 0 7510406-0 Công nghệ kỹ thuật môi 1,000,00 29 150 1370,000 2 trường - hệ Kỹ sư 0 7510406-0 Công nghệ kỹ thuật môi 1,000,00 1,370,00 30 124 1 trường - hệ cử nhân 0 0
7510205-0 Công nghệ kỹ thuật Ô tô - Hệ 1,100,00 31 122 1370,000 2 kỹ sư 0
7510205-0 Công nghệ kỹ thuật Ô tô - Hệ 1,100,00 1,370,00 32 149 1 cử nhân 0 0 1,100,00 33 7480103 Kỹ thuật phần mềm 140 1380,000 0 1,150,00 1,610,00 34 7480201 Công nghệ thông tin 127 0 0 1,070,00 1,370,00 35 7480109 Khoa học dữ liệu 140 0 0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện 1,000,00 1,370,00 36 7510301 154 tử 0 0 1,000,00 37 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 150 1370,000 0 1,000,00 38 7520115 Kỹ thuật nhiệt 151 1370,000 0 1,000,00 39 7580201 Kỹ thuật xây dựng 155 1370,000 0
Kỹ thuật xây dựng công trình 1,000,00 1,370,00 40 7580205 155 giao thông 0 0 1,000,00 1,370,00 41 7580302 Quản lý xây dựng 150 0 0 1,080,00 1,370,00 42 7620118
Nông nghiệp công nghệ cao 156 0 0 1,020,00 43 7540101 Công nghệ thực phẩm 156 1370,000 0 1,200,00 1,970,00 44 7720201 Dược học 172 0 0 1,200,00 5,200,00 45 7720501 Răng-Hàm-Mặt 223 0 0 1,200,00 1,680,00 46 7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học 140 0 0 1,200,00 1,520,00 47 7720301 Điều dưỡng 140 0 0 1,200,00 48 7220201 Ngôn ngữ Anh 132 1370,000 0 1,200,00 49 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 131 1390,000 0 1,200,00 1,370,00 50 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 134 0 0
Quản trị dịch vụ du lịch & 1,200,00 51 7810103 140 1370,000 lữ hành 0 52 7810201 Quản trị khách sạn 140 1300,000 1370,000
Quản trị nhà hàng và dịch vụ 1,200,00 53 7810202 140 1370,000 ăn uống 0 7310608-0 1,200,00 54 Đông phương học (IIQH) 129 1370,000 1 0 7310608-0 1,200,00 55 Đông phương học (NBH) 132 1370,000 2 0 7310608-0 1,200,00 1,370,00 56 Đông phương học (TQH) 132 3 0 0 1,190,00 57 7229030 Văn học ứng dụng 135 1370,000 0 1,200,00 1,400,00 58 7310401 Tâm lý học 132 0 0 1,200,00 59 7760101 Công tác xã hội 138 1370,000 0 1,200,00 1,440,00 60 7310630 Việt Nam học 133 0 0
2.2 Học phí đại học Văn Lang hệ quốc tế
Hiện nay, đại học Văn Lang đang được hợp tác với nhiều trường đại học ở Châu
Âu, với mục tiêu đạo tạo giúp cho sinh viên tiếp cận và hội nhập với Quốc tế.
2.2.1 Đại học Liverpool John Moores
- Đại học Liverpool John Moores (LJMU): Sinh viên VLU theo học chương trình liên
kết với Đại học Liverpool John Moores chuyên ngành Digital Marketing và Quản trị
Sự kiện (International Tourism and Event Management Program) sẽ đóng học phí như sau: Năm Học phí (*) Năm 1 80,000,000 VND Năm 2 106,500,000 VND Năm 3 106,500,000 VND Năm 4 (**) 106,500,000 VND
(*) Bao gồm chương trình giao lưu văn hóa và kiểm tra trình độ tiếng Anh.
(**) Sinh viên quyết định chuyển tiếp sang LJMU trong năm cuối sẽ đóng học phí
trực tiếp tại trường LMJU.
2.2.2 Đại học Waikato
Sinh viên Văn Lang chương trình liên kết với Đại học Waikato ngành Truyền thông
chuyên ngành Quan hệ công chúng (International Program – Psychology) sẽ có mức học phí như sau: Năm Học phí (*) Năm 1 90,000,000 VND Năm 2 90,000,000 VND Năm 3 27,900 NZD (**) Năm 4 27,900 NZD (**)
(*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác
(**) Học phí đã giảm 10% so với mức học phí của các du học sinh khác.
2.2.2 Đại học Newcastle (UON)
Sinh viên theo học chương trình liên kết với Đại học Newcastle ngành Kinh doanh
quốc tế International Business Program) và Tài chính (Financial Program) sẽ đóng học phí như sau: Năm Học phí (*) Năm 1 80,000,000 VND Năm 2 123,360,000 VND Năm 3 123,360,000 VND Năm 4 (**) 123,360,000VND
(*) Học phí bao gồm chương trình trao đổi văn hóa ngắn ngày trong hoặc ngoài nước.
(**) Đối với trường hợp sinh viên chọn học chương trình năm thứ 4 tại Đại học
Newcastle sẽ đóng học phí theo quy định của Đại học Newcastle. 2.2.4 Đại học Inha
Sinh viên theo học chương trình liên kết với Đại học Inha ngành Quản trị kinh doanh
chuyên ngành Logistics toàn cầu (Global Logistics) và ngành Ngôn ngữ Hàn
(Korean Language Studies) sẽ đóng học phí như sau: Năm Học phí (*) Năm 1 90,000,000 Năm 2 90,000,000 Năm 3 5,600,000 KRW (**) Năm 4 5,600,000 KRW (**)
(*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác
(**) Học phí đã giảm 20%
3. Các khoản phí khác
Hiện tại, thông tin chính thức về các khoản phí bổ sung ngoài học phí tại Đại học
Văn Lang vẫn chưa được công bố rõ ràng. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng
trường này được coi là một trong những cơ sở giáo dục có học phí cao nhất trong
khu vực. Tùy theo từng ngành học và chương trình đào tạo, mức học phí tại đây có
thể dao động từ 70 triệu đồng đến 200 triệu đồng mỗi năm học. Đây là chưa kể đến
mức tăng học phí hàng năm không vượt quá 8%, một yếu tố mà sinh viên và phụ
huynh cần lưu ý khi lập kế hoạch tài chính.
Dù mức học phí có phần cao, Đại học Văn Lang vẫn nhận được sự đánh giá tích
cực từ sinh viên nhờ vào cơ sở vật chất hiện đại và chất lượng giảng dạy vượt trội.
Trường sở hữu cơ sở vật chất sang trọng và trang thiết bị tiên tiến, cùng với đội ngũ
giảng viên tâm huyết và giàu kinh nghiệm, điều này hoàn toàn xứng đáng với mức đầu tư học phí.
Hơn nữa, Đại học Văn Lang thường xuyên tổ chức các sự kiện hấp dẫn và phong
phú, tạo cơ hội cho sinh viên khám phá và phát triển bản thân. Đây chính là những
yếu tố góp phần làm gia tăng sự quan tâm và tỷ lệ đăng ký theo học tại trường qua
các năm. Sinh viên tại đây không chỉ được trang bị kiến thức chuyên môn vững
vàng mà còn được rèn luyện sự năng động và nhiệt huyết, góp phần nâng cao tỷ lệ
ra trường có việc làm cao. Tóm lại, mặc dù học phí có thể cao, nhưng chất lượng
đào tạo và môi trường học tập tại Đại học Văn Lang là điểm sáng, thu hút ngày càng
nhiều sinh viên tìm đến.
4. Các hình thức hỗ trợ học phí
Mặc dù học phí tại Đại học Văn Lang có thể được coi là khá cao, trường đã triển
khai nhiều chính sách hỗ trợ tài chính nhằm giúp sinh viên giảm bớt gánh nặng học
phí và tiếp cận giáo dục một cách dễ dàng hơn. Các chính sách học phí của trường bao gồm:
● Gia hạn học phí: Để hỗ trợ sinh viên trong việc quản lý tài chính, trường
cung cấp chính sách gia hạn học phí, giúp sinh viên có thể phân bổ chi phí
học tập theo từng kỳ hoặc theo kế hoạch tài chính cá nhân.
● Hỗ trợ vay vốn sinh viên: Trường cũng cung cấp các chương trình hỗ trợ
vay vốn với lãi suất ưu đãi hoặc miễn lãi để giúp sinh viên có thể trang trải
chi phí học tập mà không gặp khó khăn về tài chính.
● Miễn giảm học phí: Đại học Văn Lang áp dụng chính sách miễn giảm học
phí cho những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc hoặc gặp khó khăn
tài chính đặc biệt. Chính sách này nhằm khuyến khích sự nỗ lực học tập và
hỗ trợ sinh viên trong những hoàn cảnh khó khăn.
● Hỗ trợ từ Quỹ Gia đình Văn Lang: Trường cũng có Quỹ Gia đình Văn Lang,
nơi cung cấp các khoản hỗ trợ tài chính cho sinh viên. Quỹ này không chỉ
giúp giảm bớt gánh nặng tài chính mà còn khuyến khích tinh thần cộng
đồng và sự sẻ chia trong trường.
Các chính sách này được thiết kế để hỗ trợ sinh viên tối đa trong việc chi trả học
phí, giúp vấn đề tài chính không còn là một rào cản khi họ quyết định theo học tại
Đại học Văn Lang. Trong số các chính sách hỗ trợ, chính sách ưu tiên miễn giảm
học phí và hỗ trợ vay vốn từ trường là những điểm nổi bật nhất, thể hiện cam kết
của Đại học Văn Lang trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong hành trình học tập của họ.
4.1 Chính sách ưu đãi học phí cho các đối tượng đặc biệt
. Những chính sách này được thiết kế để giảm bớt gánh nặng tài chính cho các đối
tượng sinh viên cụ thể, giúp họ có cơ hội tiếp cận giáo dục cao cấp với chi phí hợp
lý hơn. Cụ thể, các chính sách ưu tiên miễn giảm học phí bao gồm:
- Giảm học phí cho anh, chị, em trong cùng một gia đình: Sinh viên có anh, chị, em
đang theo học tại Đại học Văn Lang sẽ được giảm học phí từ 8% đến 12% mỗi năm
học. Nếu có anh, chị đã tốt nghiệp từ trường, mức giảm sẽ là 8%. Trong trường hợp
cả hai anh, chị, em đang học cùng lúc, mức giảm học phí sẽ là 12%.
- Sinh viên có cha mẹ là cựu sinh viên: Những sinh viên có cha mẹ từng theo học tại
Đại học Văn Lang sẽ được hưởng mức giảm 8% học phí hàng năm.
- Sinh viên có cha mẹ làm việc tại trường: Đối với sinh viên có cha hoặc mẹ đang
làm việc tại trường, mức học phí sẽ được giảm tới 50% mỗi năm, một chính sách
nhằm tri ân sự đóng góp của các cán bộ, giảng viên và nhân viên của trường.
- Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn: Những sinh viên thuộc
dân tộc thiểu số và có hoàn cảnh kinh tế khó khăn sẽ được giảm 10% học phí mỗi năm.
- Sinh viên thuộc diện hộ nghèo: Nếu gia đình sinh viên được chứng nhận là hộ
nghèo theo quy định của địa phương, mức học phí sẽ được giảm 15% mỗi năm học.
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ: Sinh viên không còn cha mẹ và không có nơi
nương tựa sẽ được giảm 20% học phí hàng năm, nhằm hỗ trợ các em vượt qua khó khăn.
- Sinh viên bị tàn tật và gặp khó khăn kinh tế: Đối với sinh viên bị tàn tật và đang đối
mặt với khó khăn tài chính, mức giảm học phí sẽ là 15% mỗi năm học.
- Sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức bị tai nạn lao động: Sinh viên
thuộc diện này sẽ được giảm 8% học phí hàng năm, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho gia đình.
* Bên cạnh các chính sách miễn giảm học phí, Đại học Văn Lang còn cung cấp
chính sách hỗ trợ vay vốn cho sinh viên gặp khó khăn tài chính. Trường phối
hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội để cung cấp các khoản vay với lãi suất thấp,
giúp sinh viên và phụ huynh có thêm lựa chọn tài chính để trang trải học phí và sinh hoạt.
- Theo chính sách hiện tại, sinh viên có thể vay tối đa khoảng 11.000.000 đồng mỗi
năm học, tương đương với 1.100.000 đồng mỗi tháng. Số tiền này là nguồn hỗ trợ
quan trọng giúp phụ huynh giảm bớt gánh nặng tài chính trong bối cảnh chi phí sinh
hoạt tại TP.HCM ngày càng cao. Kể từ năm học 2014, đã có khoảng hơn 700 sinh
viên sử dụng chính sách vay vốn này để hỗ trợ tài chính cho việc học của mình.
- Lãi suất cho vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội rất hợp lý, chỉ khoảng 0,5% mỗi
tháng, với lãi suất quá hạn không vượt quá 130% lãi suất vay. Điều này giúp sinh
viên có khả năng hoàn trả khoản vay một cách dễ dàng và nhanh chóng sau khi tốt
nghiệp và tìm được việc làm. Chính sách vay vốn này là một phần quan trọng trong
nỗ lực của Đại học Văn Lang nhằm hỗ trợ sinh viên vượt qua khó khăn tài chính và
tiếp tục theo đuổi ước mơ học tập của mình.
4.2 Gói học bổng tài năng
Năm 2024, Trường Đại học Văn Lang công bố gói học bổng tài năng trị giá gần 16 tỷ
đồng dành cho khóa 30, bao gồm:
● 30 suất học bổng trị giá 100 triệu đồng.
● 100 suất học bổng trị giá 50 triệu đồng.
● 300 suất học bổng trị giá 25 triệu đồng.
Học bổng này dành cho những sinh viên có thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực
học thuật, thể thao, nghệ thuật, khởi nghiệp, nghiên cứu khoa học, và hoạt động cộng đồng.
Để có thông tin chi tiết cho từng ngành học và các chính sách liên quan, bạn nên
tham khảo trang web chính thức của trường hoặc liên hệ trực tiếp với phòng đào tạo
của Đại học Văn Lang theo số 028.7105.9999 hoặc email tuyensinh@vlu.edu.vn.