Hội nhập kinh tế quốc tế| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tối và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

1
TRƯỜ NG ĐẠI H C KINH T C DÂẾ QUỐ N
------- -------***
BÀI$TẬP$ LỚ $$N$MÔN
KINH$TẾ$ Ị$ $CHÍNH$TR MÁC-LÊNIN
ĐỀ HỘTÀI: I NHẬ P KINH TẾ QU C T VÀ TÁC Đ NG
TÍCH C P KINH TỰC, TIÊU C C C A H ỘI NHẬ Ế QUỐC
TẾ CỦ A VIỆT NAM
Họ Hồ và tên SV: Phúc Nguyên
Lớp tín chỉ: 64.POHETDG (POHE Thẩm định giá)
Mã SV: 11224800
GVHD: TS NGUY N VĂN H ẬU
HÀ NỘI, NĂM 2023
2
I. MỤC LC
I. MỤ ỤC C L ................................................................................................................... 2
II. ĐẶ T VẤN Đ .............................................................................................................. 3
III. CƠ SỞ ẬN LÝ LU .................................................................................................... 4
A. LÝ LU LÊNIN VẬN C A CH NGHĨA MÁC - Ề HỘ I NHẬP KINH T
QUỐC TẾ ....................................................................................................................... 4
1. qu Khái niệm về hộ ế i nhập kinh t ốc tế ................................................................. 4
2. qu Tính tất y i nhếu, khách quan củ a h ập kinh tế ốc tế ........................................ 4
3. qu Nộ ế i dung h i nh ập kinh t ốc tế ........................................................................ 5
B. HỘ ỚI 6 I NHẬP KINH T QUỐC T TRÊN TH GI ........................................
1. qu Tổ ế ng quát h p kinh tội nhậ ốc tế ...................................................................... 6
2. qu Nộ ế i dung c i nh a h ập kinh t ốc tế ................................................................. 7
C. TÁC ĐỘ NG C A H ỘI NHẬP KINH TẾ QU C TẾ ........................................ 8
1. qu Tác độ ng tích cực c a h i nhập kinh tế ốc tế ................................................... 8
2. qu Tác độ ng tiêu cực c a h i nhập kinh tế ốc tế ................................................... 8
IV. LIÊN HỆ THỰC TIỄN ............................................................................................ 10
A. VI ỆT NAM TRONG CÔNG CU C H I NHẬP KINH TẾ QU C TẾ ........ 10
1. Hiện tr ng n n kinh t n nay ế Việt Nam hiệ ......................................................... 10
2. qu Quá trình hội nhập kinh tế ốc t a Viế củ ệt Nam .............................................. 10
B. TÁC ĐỘ NG TÍCH C C C A H ỘI NHẬP KINH TẾ QU C T N VIẾ ĐẾ ỆT
NAM ............................................................................................................................. 11
C. TÁC ĐỘ NG TIÊU C C C A H ỘI NHẬP KINH TẾ QU C T N VIẾ ĐẾ ỆT
NAM ............................................................................................................................. 16
V. KẾ ẬN T LU ............................................................................................................... 18
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 19
3
II. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bố i cả nh toàn c u hóa h i nh thành m t xu ập kinh tế quốc tế tr ớng khách
quan không th u đ phát tri n c p kinh t đã t o ra cơ ể thiế ối v i s a m t qu c gia, hội nhậ ế
hội đ i t nh toàn cể các qu c gia gi quyế ững v n đ ầu ngày càng gia tăng, t n d ng thành
tựu c ng công nghi p và thúc đ y phát tri n toàn di n. Tuy nhiên, m u ủa cách mạ ọi thứ đề
có mặ ế t trái, n u không đ nh hư ng ràng hay chính sách đúng đ n, hội nh p kinh tế
quố c t có thế tr thành m t con dao hai i, đem l i nh ng khó khănthách th c cho
các qu c gia. Nh c li ững khó khăn bao g nh tranh khồm sự cạ ệt, giá c t ả không n đ nh, b
bình đ ng tài chính, gi n môi trư ng, khai thác ngư ng trong các nư ảm tiêu chuẩ ời lao độ ớc
đang phát n, các s n đ n các qutriể ốc kinh t thế lan truyề ế ốc gia khác thông qua
quá trình toàn c u hóa.
Dẫu v y, h p kinh t n đang ngày càng sâu s ội nhậ ế quốc tế vẫ ắc trên toàn thế giới. Đ t c bi
là cho những quốc gia đang phát triển như Việt Nam, h i nh ập kinh tế là m t cơ h i r t l ớn
để rút dầ n kho ng cách đ n trên toàn c u. Vi i v i các qu c gia tiên tiế t Nam đã và đang
chủ động tham gia quá trình toàn c u hóa m n, v n kinh ột cách toàn diệ ới mục tiêu phát triể
tế bề ề cần v ng. Đ thực hiệ n đi u đó, v n đ n đư n thợc nhậ ức rõ là những cơ hội và thách
thức, đề ra chính sách và cách thức tối ưu nhằm phát triển đất nước bền v ng, nhanh chóng
và gi ng đ nh hư ng xã h nghĩa trong th p và phát tri n. ữ vữ ội chủ ời k i nhỳ hộ
Là mộ t sinh viên trư i hờng Đạ c Kinh t c dâế quố n, em có nhi u s quan tâm đ n các v n ế
đề về ế ế ế vấ kinh t quốc gia nói riêng và kinh t th giới nói chung, đ t vặc biệ n đ toàn
cầu hoá kinh t nh hư ng c ng này đ n n n kinh tế quốc tế ủa xu hướ ế ế Việt Nam. Đây là
lý do cho vi i nh i nhệc chọ n “H ập kinh t và tác đ ng tích cế quốc tế c, tiêu c c c a h ập
kinh t u cế quốc t a Viế củ ệt Nam?” làm đ tài nghiên c ủa em. Tuy nhiên, do kinh nghiệm
và t u bi n ch và nh ng nầm hiể ế t còn h ế ội dung dưới đây ch là nh ững đóng góp ý ki n cá ế
nhân nên n u bài làm có sơ suế ất và thiếu sót, em mong được thầy xem xét giúp em hoàn
thiện bài viế t t t hơn. Em xin chân thành c m ơn.
4
III. S LUẬN
A. LÝ LUN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN V HỘI NHẬP KINH
TQUỐC T
1. Ki nim về hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nh t ập kinh tế quốc t a mế củ quốc gia quá trình qu c gia đ thực hiện g n
kết n i n i d i ích đền kinh tế của mình vớ ền kinh tế thế giớ ựa trên s chia s lợ ồng
thời tuân thủ ế các chu c qu c tẩn mự chung.
2. Tính tất yếu, kch quan của hội nhập kinh tế quc tế
a) Do xu thế ế khách quan trong b i c ảnh toàn c u hoá kinh t
Toàn cầu hóa là khái niệm diễn tả các thay đổi trong xã h i và n ền kinh tế ế th giới, do m i
liên k t và trao đ i ngày càng tăng giế ữa các qu c gia, t c và cá nhân trên quy mô toàn ổ chứ
cầu. Toàn c u hóa không ch nh n văn hóa kinh t nh ng đ n ởng đế ế còn ế
nhiều lĩnh vực khác như môi trường, giáo dục, y tế và chính trị. Thực tế , hi n nay, toàn c u
hóa đang tr nóng b ng trên th đề thành m t ch ế giới. Đ t trong phặc biệ ếm vi kinh t ,
toàn c i nói chung t u hóa h u như đư ng cợc dùng các tác đđể chỉ ủa thương m ự do
hoá thương mại hay "tự do thương mại" nói riêng. Tuy nhiên, toàn cầu hóa không chỉ dừng
lại thương m i mà còn bao g ồm các dòng chả y tư b n, công ngh , thông tin, và văn hoá.
Những dòng ch y này góp ph n thúc đ y s phát tri n kinh t và t o ra nhi u h ế ội m i
cho các qu c gia trên toàn th ế giới.
Xét về bản chất, toàn cầu hoá là quá trình tăng lên m nh m ẽ những mối liên hệ, những ảnh
hưởng tác đ ng l n nhau, ph n nhau c ụ thuộc lẫ ủa tất cả các khu v c, các qu c gia, các dân
tộc trên thế giới.
Nói tóm tại, toàn c t c u hoá kinh t đã lôi cu n tế các nư c vào h thống phân công lao
động qu n xu n c tế, các m i liên hệ quốc t a sế c ết trao đ i ngày càng gia tăng, khi
cho nền kinh tế của các nư c tr ở thành m t b ộ phận h u cơ và không th ể tách r i n ền kinh
tế ố sảtoàn cầ u. Trong toàn c u hoá n n kinh t u tế ế, các y n xuất được lưu thông trên phạm
5
vi toàn c u. Do đó, n u không h p kinh t o đư ế ội nhậ ế quốc t c không tế, các nư ự đảm bả ợc
các đi c. H c t ếu ki n c n thi t cho s t trong n xu ội nhập kinh tế quố ế tạ o ra cơ hội đ
các qu c gia gi i quy t nhế ững v n đề toàn c n đã và đang xu t hiện ngày càng nhi u, tận
dụng đư u c ng công nghi p, bi n nó thành đ ng l phát ợc các thành tự ủa cách mạ ế ực cho sự
triển.
b) qu bi Hội nhập kinh tế ốc t c phát triế là phương thứ ển phổ ến
của các nư n trong đi u c, nhất là các nư c đang và kém phát triể
kiệ n hi n nay
Hội nh là con đưập kinh tế quốc tế ờng giúp các nư n và kém phát tri n rút ớc đang phát triể
ngắn, thu h p kho ng cách kinh t n nh vào vi p c n và ế với các nước phát triể ếc đư c ti
sử dụng các ngu n l ực bên ngoài như tài chính, khoa học-công nghệ… Đồng thời cũng
giúp các quốc gia kh c ph c đư c nguy cơ th ụt lùi, t t h ậu so với toàn cảnh phát tri n kinh
tế ế th giới.
Hội nhập kinh t giúp các nưế ớc mở rộng th ng thu hút v n và công nghị trườ ệ, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế hợp lý đ ng th o ra nhi u cơ h ời tạ ội việc làm mới và tăng mức thu nh a ập củ
các tầng l p dân cư.
Nhưng có một đi i chú ý r u cần ph ằng, nhờ vào ưu thế về vốn và công ngh nghĩa tư ệ, chủ
bả hựn hi n đ ại đang ráo ri t tế c hi c biện ý đồ chiến lượ ế n quá trình toàn c u hoá thành quá
trình tự do kinh t và áp đế ặt chính trị theo quỹ đạo tư b n ch nghĩa. Đó chính là lý do cho
nhiều rủi ro, thách thức mà các nư c đang và kém phát tri n ph i đ i m t. Bao g ồm sự gia
tăng phụ thuộc do nợ nước ngoài, tình trạng bất bình đẳng trong trao đổi mậu dịch – thương
mại gi t đữa các c đang phát tri n và phát tri n. Chính vì thế, ngoài t n d ng tri ể, hợp
lý công ngh i nh hộngu n v n t ế p kinh tế quốc t , các nước đang và kém phát tri n
còn cần ph n lư p lý, đ ếi có chi c h ối sạc phù hợp để thích ứng với quá trình toàn cầu hoá
đa bình di n và đ y ngh ịch lý.
3. Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
- Thứ nhất, chuẩ n bị các đi u ki n đ ể thực hi n hội nh p hi u thành công.
Đối v i Vi t Nam, h i nh t y i b i giá. Quá trình ập tấ ếu nhưng không phả ằng mọ
hội nhập c n ph ải được cân nh c v ới lộ trình và cách thức tố i ưu, đòi h i ph i có s
6
chuẩ n bị các đi u ki n trong n n kinh t các m kinh t ội bộ nề ế ối quan hệ ế thích
hợp.
Những đi u ki n ch ủ yếu giúp việc th c hi ện h p thành công bao gội nhậ ồm phải sẵn
sàng về sự tư duy, v tham gia c i, hoàn thi a toàn xã h ện và hi u l ực c a th chế,
chuẩn bị nguồn nhân lực và s am hi ểu môi trư ng qu ốc tế, nền kinh tế có năng l c
sản xuất thực…
- Thứ hai, thực hi c, các m c đ c tện đa d ng các hình th ộ hộ ế i nhập kinh t quố ế.
Tiế n trình hội nh p th n tể được chia thành các m c đ b th p tới cao:
Thoả thuận hương mT ại ưu đãi (Preferential Trade Arrangement PTA), Khu
vực Thương mại Tự do (Free Trade Area FTA), Liên minh Thuế quan (Custom
Union - ế CU), Th trường Chung (Common Market CM), Liên minh Kinh t
(Economic Union – EU),…
Về ế ế ế đốhình th p kinh tức, hội nhậ quốc t là toàn b các hoạt động kinh t i ngo i c t ủa mộ
ngoớc, c nhưbao g ng các hình thồm đa dạ : i thương, đ u qu p tác quốc tế, hợ ốc tế,
dịch vụ ệ… thu ngo i t
B. HỘI NHẬP KINH TQUỐC TTRÊN THGIỚI
1. Tổng quát hi nhập kinh tế quốc tế
“Toàn c u hóa” kinh t ế củ đổlà m t quá trình l t qu ịch sử, kế a s i m i c i ủa con ngườ
và ti n b p đ n s p ngày càng tăng c n kinh tế Nó đề cậcông nghệ. ế ự hội nhậ ủa các nề ế trên
toàn th i, đ t thông qua sế giớ c bi di chuy n c ủa hàng hóa, d ch v v n xuyên biên
gi huới. T ật ng i (lao đ ề cậ này đôi khi cũng đ p đ n sế di chuy n c ủa con ngườ ộng) và tri
thức (công ngh c tệ) xuyên biên giới quố ế.
Thuậ ế t ngữ "toàn c u hóa" b t đầu đư ng phợc sử dụ ổ bi n hơn vào nh ng năm 1980, ph n
ánh nh công ngh c hoàn thành các giao d ch qu c tững ti n bế giúp việ ế dễ dàng hơn
nhanh chóng hơn. Nó đ p đ n m n m ng ề cậ ế ột phầ ở rộ ợt ra ngo i quài biên gi ốc gia c a
cùng m c lư các cột lự ợng th ng đã ho ng trong nhi u thị trườ ạt độ ế kỷ ở tấ t c ấp ho ng ạt độ
kinh tế của con người, thị trường tầm thường, các ngành công nghi p đô th ị hoặc trung tâm
tài chính.
Có vô số ỉ số ch minh họ a cách hàng hóa, v n và con người, đã tr nên toàn c u hóa hơn.
7
Giá trị của thương mại (hàng hóa và dịch vụ) theo tỷ lệ phần trăm của GDP thế giới
tăng từ 42,1 % năm 1980 lên 62,1 % vào năm 2007.
Đầu tư tr p nư 6,5 ph n trăm GDP thực tiế ớc ngoài tăng từ ế giới năm 1980 lên 31,8
% vào năm 2006.
Cổ ế ủ yế phiếu c u nủa các khiế ại quốc t (ch u các kho n vay ngân hàng), theo t
lệ ế phần trăm của GDP th giới, tăng t khoảng 10 % năm 1980 lên 48 % vào năm
2006.
Số phút dành cho các cuộ c g i điện thoại xuyên biên gi i, trên s trên đầu người,
tăng từ 7,3 năm 1991 lên 28,8 vào năm 2006.
Số lượng lao đ ng nư ớc ngoài đã tăng từ 78 tri u ngư ời (2,4 % dân số thế giới) vào
năm 1965 lên 191 tri u ngư ời (3,0 % dân số thế giới) trong năm 2005.
Biể u đ ng “Con đư ng tơ l ng v ng phát triồ hệ thố ụa” - minh chứ ề việc coi trọ n h p ội nhậ
quốc tế từ xưa
2. Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế
Lấy ví dụ về nội dung h i nh ập WTO: Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế là mở cử a th
trường cho nhau, th n thu n l do hoá thương m u tư:ực hiệ ợi hoá, tự ại và đầ
8
- Về ế thương m i hàng hoá: các t bãi b ớc cam kế hàng rào phi thu quan như
QUOTA, giấ y phép xuất kh u…, bi u thu p khế nhậ u được giữ hi n hành và giảm
dần teo lịch trình thoả thuận,
- Về cử thương m i d ịch v c mụ, các nướ a th trường cho nhau v n phương ới cả bố
thức: cung cấp qua biên giới, sử dụng dịch vụ ngoài lãnh thổ, thông qua liên doanh,
hi n.ện diệ
- Về thị trường đ u tư: không áp d ng đ u tư u v ối v i đ ớc ngoài yêu cầ ề tỉ lệ nội
địa hoá, cân bằ ng xu t nhậ p kh u và h n ch ế tiếp c n ngu n ngoai t n khích ế, khuy
tự do hoá đ u tư…
Nguyên tắ c c a h i nh p kinh tế qu c tế
Hội nhậ p kinh tế quốc t có các nguyên tế c cơ b n sau:
- Không phân biệt đ i x
- Cạnh tranh công bằng
- Áp dụng các bi n pháp kh n c p trong trư ng h p c n thi ết
- Ưu đãi dành cho các nư n.ớc đang phát triể n và ch m phát tri
Đối v i t t. B t m t qu ừng tổ ế chức kinh t quốc t các nguyên t c cế thể riêng biệ ốc
gia nào khi tham gia vào các tổ chức kinh tế trong khu vực cũng như trên thế giới đ i u ph
tôn tr theo nhọng và tuân thủ ng nguyên tắc c a các t ch c đó nói riêng nguyên t c
của h c tội nhập kinh tế quố ế i chung.
C. TÁC ĐNG CA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1. Tác động ch cực của hội nhập kinh tế quốc tế
- Tạo đi u ki n m ng th ở rộ trường, ti p thu khoa h n, ế c công nghệ, v chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong nước.
- Tạo cơ h nâng cao ch ng ngu n nhân lội để ất lượ ực.
- Tạo đi u ki n đ y h p các lĩnh v ể thúc đẩ ội nhậ ực văn hoá, chính tr an ninh ị, củng cố
quốc phòng.
2. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế
9
- m gia ng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhi u doanh nghi p và ngành kinh t ế nước
ta g t l i v p khó khăn trong phát tri n, th n, gây nhi u h m chí là phá s u quả bấ
mặt kinh tế - xã hội.
- thể làm gia tăng sự phụ thuộc c a n ền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài,
khiến n n kinh t n thương trư ng bi n đ ng khôn lư ng v ế dễ bị tổ ớc nhữ ế ề chính trị,
kinh t và th ng quế ị trườ ốc tế.
- thể dẫn đ n phân ph ng lế ối không công bằ i ích r i ro cho c c các
nhóm khác nhau trong xã hội, do vậy có nguy cơ làm tăng kho ng cách giàu – nghèo
và b ng xã h t bình đ ội.
- Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các nước đang phát triển như nước ta phải
đối m t v i nguy cơ chuy ển d u kinh tịch cơ cấ ế tự nhiên bất l i, do thiên hư ớng t p
trung vào các ngành sử dụng nhi u tài nguyên, nhi u s ức lao động, nh ng có giá tr
gia tăng th p. Có v u. Do v y, d trí b t l i thua thi t trong chu i giá tr toàn cầ
trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp, bị cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên
nhiên và hu ng ỷ hoại môi trườ ở mứ c đ cao.
- thể tạo ra một s thách th ức đối v i quy ền lực Nhà nư c, ch ủ quyền quốc gia và
phát sinh nhi u v n đ p đ n đ nh tr phức tạ i v i vi c duy trì an ninh ật tự, an
toàn xã hội.
- th làm gia tăng nguy b t Nam b n s n th ng Vi c dân t c văn hoá truy
xói mòn trước s “xâm lăng” c a văn hoá nư c ngoài.
- thể làm tăn nguy gia tăng tình trạng kh ng b quốc tế, buôn lậu, tội phạm
xuyên qu nh, nh p cư b p pháp…ốc gia, d ch b ất hợ
10
IV. LIÊN H THỰC TIỄN
A. VI ỆT NAM TRONG NG CUỘC HI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1. Hiện trạng nền kinh tế Vit Nam hiện nay
Nền kinh t nh m u năm 2022.ế sự Việt Nam có phục hồi mạ trong nửa đầ Sau đợt giãn
cách xã h ch COVID hội do dị ồi quý III/2021, n t tăng tr i, tăng trưền kinh tế bậ lạ ởng
5,2% trong quý IV/2021 và 6,4% trong n u năm 2022. Sửa đầ ự phục h c ồi này đ t đư
chủ yế u nh tăng trưởng v ng ch ắc c a xu t kh u s n ph m công nghiệp ch n, chế biế ế
tạo sang các th ng xu u chính như Hoa Ktrư t kh ỳ, Liên minh Châu Âu Trung
Quố c. Sự ph c h i m t là đ nh m u trong nưẽ của nhu c ớc, đ c bi i v i d ịch vụ, cũng
đóng góp vào tăng trư ng. Biên gi ới qu i vào tháng 3/2022 đang ốc gia m a trcử lạ
mang đến sự hồ i sinh cho ngành du lịch.
2. Q trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Trong bối c t phát điảnh xuấ ểm của nư c ta ở mức trung bình – thấp, h p kinh tội nhậ ế quốc
tế là con đường nhanh nhất đthu hẹ p kho ng cách với các nước trong khu v c và trên th ế
giớ i. T i mừ công cu c Đ i 1986 đ trương h i nhế n nay, Đ ng ta luôn đề cao ch ập kinh
tế ế quốc t c Viế , xây dựng đ t nướ t Nam giàu đẹp, hi n đại, văn i nhminh. Hộ p kinh t
toàn di i t n đem đ n đ ng l ng thúc đế ực quan trọ y tăng trư ng kinh t ng th ế, đồ ạo ra sức
mạnh t ng h p giúp nâng cao s nh c nh tranh, kh ng đ nh v ức mạ ế củth a Việt nam trên
đấu trư ng kinh t ế ế th giới.
Việ t Nam là m t trong i nh t cao, cơ b những quốc giamức hộ ập kinh tế rấ n đ nh hình
mạng lư p đ nh thương m do (FTA) các khuôn kh p tác kinh tới gồm 17 Hiệ ại tự hợ ế,
thương m i v i các trung tâm kinh t i nh ế hộhàng đầu. Trên s xem ập kinh tế quốc tế
là ch trương l là n i dung trong tâm c i nh t b ớn c ng, ủa Đả a h ập qu và là mốc tế ộ phận
quan tr ng, xuyên su ốt của công cu c đ ổi m t Nam đã chới, Việ ủ động và tích vực tham gia
vào các thiết chế kinh t đa phương và khu v u mế ực. Các dấ ốc quan trọng ph n như:ải kể đế
- Gia nhập Hi p hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN – năm 1995): tạo ra d u m ốc
quan tr ng trong quá trình h p khu v ội nhậ ực và thế giới c t Nam.ủa Việ
11
- Tham gia Khu vự c thương mại tự do ASEAN (AFTA năm 1996): đánh d u nh- ng
bước đi đầu tiên trong việc th c hi ện chi n lưế ợc đối ngo i trên cơ s ở đa phương hoá
và đa d ng hoá các m n t ng quan tr ng là h p tác kinh t ối quan h i đ i tác, nệ vớ ế.
- thành viên sáng lậ p của Di n đàn kinh t năm 1998)ế Á Âu (ASEM : thay đ i
tính ch t quan h giữa các nư c Á -Âu.
- Tr ế thành thành viên của Diễn đàn H p tác Kinh t châu Á Thái Bình Dương
(APEC – năm 1998)
- Gia nhập Tchức Thương mại thế giới (WTO t giai đo mở năm 2007), ra mộ ạn
mới cho n i nh i nhền kinh tế nước ta hộ ập sâu, đánh d u s hộ ập toàn di n vào n n
kinh tế toàn cầu.
Vi ASEANệt Nam g i nhhi nhi u d u n quan tr ng trong quá trình h ập kinh tế
B. C ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA HI NHẬP KINH T QUC T ĐN
VIỆT NAM
“Cùng v c tham gia WTO th c thi các FTA, Viới việ ệt Nam tr thành tâm đi ểm
của các dòng chảy thương mại toàn cầu, góp ph n thúc đẩy GDP của Việt Nam tăng
hơn 300%, kim ng u tăng 350%” nh Minh Anh, văn phòng ch xu t kh Trị
BCĐLNKT
Các FTA đã đang mở rộ tạo ng cánh cửa th trường cho hàng xu u cất khẩ a Việt Nam;
cơ hộ i đ t Nam k t n tham gia sâu hơn vào chuể Việ ế ối và i giá tr i s t toàn ị, mạng lướ n xu
12
cầu. Đ u ặc biệ t, các i như: EVFTA, CPTPP, UKVFTA đã tr thành “li FTA thế hệ mớ
thuố c” ti c cho kinh t c hếp sứ ế Việt Nam phụ i sau đ i d ịch.
Đơn cử như với th trường EU, n u như trong 3 quý đ u năm 2020, xu u sang thế t kh
trường này ỉ đạ ch t 29,44 t USD giảm 4,7% so với cùng kỳ năm 2019 thì sau 3 tháng thực
thi Hiệp đ nh EVFTA đã đ ạt khoảng 11,08 tỷ USD, như v y là tăng kho ng 5% so v ới cùng
kỳ m 2019. Tính đ n hế ết năm 2020, xu t kh ẩu sang th ng này đị trườ ạt 40,05 tỷ TạUSD. i
thị trường EU, nhi u m u c u chuy n bi n tích c ặt hàng xu t khẩ ủa Việt Nam nhiề ế ực.
Điể n hình, xuất kh u th y s n s ng đơn hàng tăng kholượ ng 10% so vớ i trư c khi
Hiệ p đ nh EVFTA hi u l ực, hay giá g o Vi u c ng t xu t kh ủa Việt Nam vào thị trườ
EU đã tăng ph n t n, tùy lobiế 80 200USD/t- i so v i th i đi m trước khi EVFTA
hiệu lực.
Cùng với vi i thương m i c t Nam v i các qu t nhiệc trao đổ ủa Việ ốc gia EU đạ u tín hi u
khả quan ngay trong tháng kh u năm 2021, tình hình xu p kh u vởi đầ ất nhậ ới Vương quốc
Anh ti p tế ục cho thấy nh ng hi u ng tích c ực trong giai đoạn chuy n ti p h u Brexit. V ế ới
những cam k n 99% theo l p n p ế t c t gi m thuế suất lên đế trình cùng tính ch t ti ế ối, Hiệ
định UKVFTA cũng h n duy trì đà tăng trư ng thương mứa hẹ ại b t phá gi ữa Vi am và ệt N
Anh Quốc trong những năm ti p theo.ế
Trong khi đó, với Hi i Vi t Nam ngày 14/1/2019, p đ nh CPTPP chính th u l ức có hiệ c t
chỉ trong vòng 2 năm (năm 2019 và 2020), kim ng i thương m i gi t Nam ạch trao đổ ữa Việ
và 10 ng tăng 3,9% 5% so vớc CPTPP đã đạt 77,4 và 78,2 tỷ USD, tương ới năm
2018. Riêng v kim ng u c ch xu t kh ủa Vi c CPTPP năm 2019 đệt Nam sang 10 nướ ạt
39,5 tỷ USD, tăng 7,2% so với năm 2018 năm 2020 đ t 38,7 t USD, tăng 5% so với
năm 2018 khi chưa có hi p đ nh. Trong đó, n u ch kim ng p kh u sang 2 ế ỉ tính ch xuất nh
th trư ng m i chưa FTA Canada Mexico thì trong năm 2020 xu t kh ẩu sang
Canada tăng 12,1%, Mexico tăng 11,8% so với năm 2019. Đây cũng chính là hai thị trường
tỷ lệ sử dụng C/O m u CPTPP cao nh ất trong số các thành viên. Kết quả này càng kh ng
định cho nh ng d báo vsự tăng trưởng tích cực khi Việt Nam gia nhập Hi p đ nh CPTPP.
13
Đối v i 11 FTA truy t nh t đ i v i thương m i hàng hóa chính ền th ng, tác đ ng r
kim ngạch xu a Vi t kh u củ ệt Nam. Cụ thể, năm 2019, t ng kim ng ạch xu a Vi t kh u củ ệt
Nam sang các thị trường có FTA đạt 123,11 t USD.
Hiện nay, phạm vi đối tác FTA của Việt Nam đã khá rộng và toàn di n. Vì v y, trong t ừ 3-
5 năm t n các d u m ng c u Hi p đ nh và d n ti n đ do ới sẽ chạm đế ốc quan trọ ủa nhiề ế ến tự
hóa thu quan h u hế ết các m t hàng nh ập kh u v ới các đ i tác thương m i chính. Đ ể tối ưu
hóa nh ng tác đ ng tích c u tác đ ng tiêu c p kinh t n n n ực và giả m thi c c a h ội nhậ ế đế
kinh tế, Bộ Công Thương sẽ đặt trọng tâm hàng đ u vào vi ệc th c thi và tận d ng hi u qu
các h các FTA, nh a ội từ t Hi p đ nh CPTPP, EVFTA, UKVFTA, Hi p đ nh c
ASEAN vớ i các đ i tác. Đ ồng th i, hỗ trợ doanh nghi p trong công tác c nh báo s m về
biện pháp phòng vệ thương m i c i tác. a các nư c đ
Đối v i xu t, nh t c t gi ếp kh u: Quá trình thực hi n các cam k ảm thuế quan tr ng
trong h i nh p kinh tế quốc tế, hoàn thiện h ng qu n lý hệ thố ải quan theo tiêu chuẩn
quố c t c đế ế cắt giảm hàng rào thu quan đã t o ra tác đ ng tích c ế n ho t đ ng
xuấ t nh p kh u c n nh ng th ng nh a Việt Nam.Cơ h i lớ ất mở rộ trườ cắt giảm
thuế ỡ bỏ d rào cản thương mại đ tham gia sâu hơn vào chu i s t và cung n xu
ứng toàn c u. N u như năm 2007, t ng kim ng p kh u c ế ch xuất nh ủa Việt Nam là
111,3 tỷ USD (trong đó xuất khẩu là 48,5 tỷ USD và nhập kh u là 62,7 t ỷ USD), thì
tới năm 2015 t t nh t Nam đã tăng khoổng kim ngạch xuấ p kh u c ủa Vi ng 3 l n,
đạt 328 tỷ USD (trong đó nhập kh u 165,6 t USD xuất khẩu là 162,4 tỷ USD).
Đố Hội v i chuy t hàng xu t kh n dịch cơ c u s n xu u: i nhập kinh đã tế quốc tế
thúc đ t là chuy t hàng hóa ếy tái c u trúc n n kinh t , đặ c bi ển d u s n xuịch cơ cấ
xuất khẩu theo ng tích c ực, phù hợp với chủ trương công nghiệp hóa theo hư ng
hi biện đ p trung nhi u hơn vào các m i, theo đó t ặt hàng chế ến, ch o có giá trế tạ
và hàm lư ng công ngh và giá tr gia tăng cao hơn. ng xu u m 2015, tỷ tr t kh
các nhóm hàng s n ph m d t may, giày dép, nông s n xu ng gi m xuống
trong khi đó tỷ trọng c n ph n đi n tủa các nhóm sả ẩm như máy vi tính, linh kiệ ử,
đi u.ện tho g lên, chi ng giá tr kim ngại tăn ếm tới 27,7% tổ ạch hàng hóa xuấ t kh
14
Đối v i thu hút FDI i vi i thi ếu trực ti p nướ c ngoài): Cùng v c c ện môi
trườ ng đ u tư, h p kinh t đã s ội nhậ ế quốc tế ẽ mở ra các cơ hội l n đối v i lĩnh
vực đầu tư của Việt Nam. Các nhà đ u tư có th tiế p c n và hư ng ưu đãi thu quan ế
từ các th trường l n Vi ệt Nam đã k t FTA như khu vế ực ASEAN, Trung
Quố c, Hàn Qu c, Ấn Độ,…
15
Giai đoạ n 2001 2010 giai đo n ng n n đ u - vố ớc ngoài vào Vi t Nam,
với tổng v n đăng ký trong giai đo n y là trên 58,4 t USD. Đây cũng là giai đoạn
đánh d u s n d ự chuyể ịch vốn FDI vào các ngành công nghi p đòi h n l n, công ỏi vố
nghệ cao, điều đó cũng ch ng minh s ự tin tưởng của các nhà đầu tư ngày càng v ng
chắc vào chính sách đầu tư nước ngoài a Vi củ ệt Nam, tin tưởng vài chính sách nhất
quán trong phát tri n kinh t ng m ế đối ngo i r ở củ a Việt Nam.
Theo số Cụ Kế liệu t c Đ c ngoài (Bầu nướ hoạch Đầu tư), năm 2015,
2,013 d p m n, v n ự án FDI đư c c ới và 814 dự án đư c đăng ký tăng v ới tổng vố
đăng đ năm 2014. V n FDI giạt 22,757 t i cùng kUSD, tăng 12,5% so vớ ải
ngân đ năm 2014.ạt 14,5 t i cùng kỷ USD, tăng 17,4% so vớ
Tính đế n h u tư tết năm 2015, đã 101 quốc gia và vùng nh thổ đầ i Vi t Nam,
trong đó Hàn Qu i t i vốc dẫ n đ u vớ ng n đ u c p mvố ốn m ng hi n cps rộ
44.452.4 tri u USD v n đ u tư đăng ký vào Vi ệt Nam.
Bên cạ nh đó, việc th c hi n các cam kết trong các Hi p đ nh th ế hệ mới như TPP,
EVFTA (dỡ bỏ ế đầ ộ đầcác bi n pháp h n ch u tư và d o hịch vụ, bả u tư công bằng,
16
không phân biệt đ i x ử, mở cửa thị trường mua s n Chính ph ủ, dịch vụ tài chính…)
sẽ khiến cho môi trư ng đ u tư c ủa Việt Nam trở nên thông thoáng hơn, minh bạch
hơn, thu n l đó thu hút đư u v n đ u tư hơn. ợi hơn từ ợc nhiề
C. TÁC ĐNG TIÊU CỰC CỦA HỘI NHẬP KINH T QUỐC TẾ ĐẾN
VIỆT NAM
- t về tổ ế ng th p kinh tể, hội nhậ quốc tế đã và đang đem l u cơ hại nhiề ội cho các
doanh nghi p n n kinh t ng s doanh ế của Việt Nam. Tuy nhiên, v i 96% t
nghiệp đang ho ng là doanh nghi p nh và siêu nh h tranh đạt độ ỏ, áp lực cạn ối v i
nền kinh t n. ế Việt Nam là r t l
+ Đối v i lĩnh v t nh ực xu p kh u:hàng rào thu quan đưế ợc dỡ bỏ, song vi c
t c các ưu đãi vận d ng đư ế mrộ thu quan đ ng th trường hay không ph
thuộc vào vi c đáp c xu cũng như các yêu c ứng các yêu c u v quy t ất xứ ầu khác
(an toàn thực phẩm, vệ sinh dịch tễ…). Với năng lực tự sản xuất và cung ứng nguyên
phụ liệu còn h n ch ế, thì những yêu c u v quy t ắc xuất xứ hàng hoá lạ i đang đ t ra
thách th i lo ng i cho các doanh nghi t Nam.ức và mố p Vi
+ Đối v i s t trong ản xuấ ớc: Vi c t ế dẫ do hoá thu nhập kh u s n đ n sế gia
tăng nhanh chóng ngu t là tồn hàng nh p kh u t các nư c, đ c bi các nư c TPP,
EU vào Vi t Nam do giá thành rẻ hơn, ch t lượngm u đa d ng, phong phú
hơn s ng đ n lĩnh v n xuẽ tác độ ế ực sả ất trong nước
Ngoài ra, khi hàng rào thuế bỏ quan được g những các ng rào k thuật không
hiệu qu ng tiêu th n ph ng kém, ả, Việt Nam s thành thtrở trườ các sả ẩm chất lượ
nh hư ng t ới sức khoẻ người tiêu dùng trong khi l i không bả o v n xuđược sả t
trong nước.
Đặc biệ t, s n ph m nông nghi p các doanh nghi p, nông dân Vi ng ệt Nam đứ
trước sự cạnh tranh gay g n và nông dân là nh ng t, trong khi đó hàng hoá nông s
đối tư t trong h i nhợng d n thương nhễ bị tổ ập.
+ Đố i v i lĩnh v ực đ c gia tăng dòng vầu tư: Việ n nước ngoài vào Việt Nam cũng
đặt ra yêu cầu về tăng cường năng lực c a quan qu ản lý trong việc giám sát dòng
17
vốn ra vào, tránh nguy cơ bong bóng hoặc rút vốn ồ ạt, để nền kinh tế có thể hấ p th
lượng v n m u qu ột cách có hiệ ả.
Mặc dù c nhhoạt đ t đư ng thu hút ngu n v n F DI đã đạ ững k quan và ết quả khả
có những đóng góp nhất định đối v i n ền kinh tế, nhưng khu vực doanh nghiệp FDI
vẫn b u h n ch u đ u theo ngành cộc lộ nhiề ế. Cơ cấ ủa khu v c FDI còn m ất cân
đối, chưa phù hợp với chủ trương khuyến khích và ưu đãi phát tri n ngành, lĩnh v ực.
Đóng góp của FDI vào tăng t a c ta còn chưa tương xởng kinh tế củ ứng với
tiề ếm năng. Hi n ng chuy n giá, tr n thu ế phổ bi n p FDI các doanh nghiệ
Việt Nam gây th t thu ngân sách nhà nư c, gây khó khăn cho công tác qu n lý thu ế
các doanh nghiệ p FDI. hi n ng m ột s nhà đ u p kh u ớc ngoài nhậ
vào Vi u, gây nên tình tr ng tiêu hao ết Nam máy móc, thi t bị lạcũ, công ngh c hậ
nhiều năng ng, ô nhi ễm môi trư m bờng, không đả o an toàn ng. Vilao độ c
chuyển giao công nghệ, sáng chế phát minh, giải pháp kỹ thuật từ doanh nghi p FDI
vào Việt nam chưa tương xứng với vốn đ u tư, nh ất là trong những ngành công ngh
cao như công nghiệp đi n t ử, ô tô, xe máy.
18
V. KẾT LUN
Hội nh đòi h i khách quan t t y i v i các i ập kinh tế quốc tế ếu đố c trên thế gi
trong th i kì toàn c i n i dung b t h ầu hoá. Vớ ến liên k p tác giữa các c để
cùng nhau phát triển kinh tế, hội nhập có nhi u tác đ ng tích c o nhi u đi u ki n thu n ực, tạ
lợi cho các qu c gia phát tri ển toàn di n v ề mọi m t, đ ặc biệt là v lĩnh v ực kinh tế. Nhưng
đồng th p kinh t u rời h i nh ế quốc t cũng bao gế ồm nhiề ủi ro, thách thức cho các c
trong vi i nh i các tác đ tiêu ếc tìm ra chi n p lý trong quá trình hợc hợ ập, tránh khỏ ộng
cực c a h c đang kém phát tri ội nh t Nam nói riêng và các nư p. Vi n nói chung c n
ph nh i tích cực tham gia khai thác hi u quả ững l p, t n d ng đượi ích t i nhhộ ợc
những thành t u t ng khoa h phát tri n, rút ng n kho ng c cách m ọc thuật để ách với
các qu c gia l n trên thế gi i.
Việt Nam từ sau Đổi m i 1986, v i nh i cách kinh t ng cả ế, đã và đang từng bước hội nhập
kinh t đó g u thành qu n. Nhưng ế quốc tế mộ t cách thành công, t t hái được nhi to lớ
đồng th n kinh t n ph u khó khăn, thách thời, nề ế Việt Nam vẫ ải đ i m t v i nhi ức trư c
nh quững tác đ ng tiêu c p kinh t ực c a h ội nhậ ế ốc tế . C n ph i phát huy nhi u hơn nh ng
điể m m nh, làm tốt hơn nữ a nh ng đi u đã làm t n nh ng khi ốt và khắ c ph c, hoàn thi ếm
khuy đư quết để ngày càng v ng ch ắc trên con ờng h p kinh tội nhậ ế ốc tế.
19
VI. I LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Ngô Tuấn Nghĩa, (2021) Giáo trình Kinh tế Chính tr Mác Lênin (Dành
cho b c đ c không chuyên lý lu i h ận chính trị). Hà Nội: BỘ GIÁO DỤC
ĐÀO TẠO
2. Toàn cầu hoá,
https://vi.wikipedia.org/wiki/To%C3%A0n_c%E1%BA%A7u_h%C3%B3a
3. Trần Anh Tu n p qu – Vụ ế ề hộPháp luật quốc t (2023), Khái quát chung v i nhậ ốc
tế trong giai đoạn hi n nay, https://moj.gov.vn/tttp/tintuc/Pages/thuong-mai-tai-
chinh.aspx?ItemID=5
4. International Monetary Fund obalization: A Brief Overview, (2008), Gl
https://www.imf.org/external/np/exr/ib/2008/053008.htm
5. Tạp chí t y m nh h p qu và h p tác quổ chức Nhà nư c (2023), Đ ội nhậ ốc tế ốc tế
đáp ng yêu c u phát tri n c ủa Bộ Nội vụ, https://tcnn.vn/news/detail/48529/Day-
manh- - - - - - - - - - -hoi nhap- quoc te va hop- -tac quoc te dap ung- yeu phat- -cau trien cua Bo-
Noi-
vu.html#:~:text=H%E1%BB%99i%20nh%E1%BA%ADp%20kinh%20t%E1%B
A%BF%20qu%E1%BB%91c%20t%E1%BA%BF%20c%C3%B3%20c%C3%A1
c%20nguy%C3%AAn%20t%E1%BA%AFc,tri%E1%BB%83n%20v%C3%A0%2
0ch%E1%BA%ADm%20ph%C3%A1t%20tri%E1%BB%83n.
6. The World Bank (2022), Điể m lại: C p nhật Tình hình Kinh tế Vi t Nam, Tháng
8/2022, https://www.worldbank.org/vi/country/vietnam/publication/taking-stock-
vietnam growth update-economic- - -august-
2022#:~:text=N%E1%BB%81n%20kinh%20t%E1%BA%BF%20Vi%E1%BB%8
7t%20Nam,trong%20n%E1%BB%ADa%20%C4%91%E1%BA%A7u%20n%C4
%83m%202022
7. qu Tiến trình h p kinh tội nhậ ế ốc t a Viế củ ệt Nam,
http://hoinhapkinhte.gov.vn/H%E1%BB%99i nh%E1%BA%ADp- -trong-
20
n%C6%B0%E1%BB%9Bc/ID/2609/Tien hoi nhap kinh quoc- -trinh - - - -te -te-cua-
Viet Nam-
8. TBT An Giang (2016), Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến kinh tế Việt Nam,
http://tbtagi.angiang.gov.vn/tac dong hoi nhap kinh quo den kinh- - -cua - - -te- c-te- - -te-
viet nam 1777.html- -
| 1/20

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -------***------- BÀI$TẬP$LỚN$MÔN$$
KINH$TẾ$CHÍNH$TRỊ$MÁC-LÊNIN$ ĐỀ TÀI
: HỘI NHẬP KINH TẾ Q Ố
U C TẾ VÀ TÁC Ộ Đ NG
TÍCH CỰC, TIÊU CỰC CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ CỦA VIỆT NA M
Họ và tên SV: Hồ Phúc Nguyên
Lớp tín chỉ:
64.POHETDG (POHE Thẩm định giá) Mã SV: 11224800
GVHD: TS NGUYỄN VĂN HẬU
HÀ NỘI, NĂM 2023 1 I. MỤC LỤC
I. MỤC LỤC ................................................................................................................... 2
II. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 3 III.
CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................... 4
A. LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ ....................................................................................................................... 4
1. Khái niệm về hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................. 4
2. Tính tất yếu, khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế ........................................ 4
3. Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................................ 5
B. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRÊN THẾ GIỚI ........................................ 6
1. Tổng quát hội nhập kinh tế quốc tế ...................................................................... 6
2. Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................. 7
C. TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ........................................ 8
1. Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế ................................................... 8
2. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế ................................................... 8
IV. LIÊN HỆ THỰC TIỄN ............................................................................................ 10
A. VIỆT NAM TRONG CÔNG CUỘC HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ........ 10
1. Hiện trạng nền kinh tế Việt Nam hiện nay ......................................................... 10
2. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam .............................................. 10
B. TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT
NAM ............................................................................................................................. 11
C. TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT
NAM ............................................................................................................................. 16
V. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 18
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 19 2 II. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu hướng khách
quan không thể thiếu đối với sự phát triển của một quốc gia, hội nhập kinh tế đã tạo ra cơ
hội để các quốc gia giải quyết những vấn đề toàn cầu ngày càng gia tăng, tận dụng thành
tựu của cách mạng công nghiệp và thúc đẩy phát triển toàn diện. Tuy nhiên, mọi thứ đều
có mặt trái, nếu không có định hướng rõ ràng hay chính sách đúng đắn, hội nhập kinh tế
quốc tế có thể trở thành một con dao hai lưỡi, đem lại những khó khăn và thách thức cho
các quốc gia. Những khó khăn bao gồm sự cạnh tranh khốc liệt, giá cả không ổn định, bất
bình đẳng tài chính, giảm tiêu chuẩn môi trường, khai thác người lao động trong các nước
đang phát triển, và các cú sốc kinh tế có thể lan truyền đến các quốc gia khác thông qua quá trình toàn cầu hóa.
Dẫu vậy, hội nhập kinh tế quốc tế vẫn đang ngày càng sâu sắc trên toàn thế giới. Đặc biệt
là cho những quốc gia đang phát triển như Việt Nam, hội nhập kinh tế là một cơ hội rất lớn
để rút dần khoảng cách đối với các quốc gia tiên tiến trên toàn cầu. Việt Nam đã và đang
chủ động tham gia quá trình toàn cầu hóa một cách toàn diện, với mục tiêu phát triển kinh
tế bền vững. Để thực hiện điều đó, vấn đề cần được nhận thức rõ là những cơ hội và thách
thức, đề ra chính sách và cách thức tối ưu nhằm phát triển đất nước bền vững, nhanh chóng
và giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ hội nhập và phát triển.
Là một sinh viên trường Đại học Kinh tế quốc dân, em có nhiều sự quan tâm đến các vấn
đề về kinh tế quốc gia nói riêng và kinh tế thế giới nói chung, đặc biệt là về vấn đề toàn
cầu hoá kinh tế quốc tế và ảnh hưởng của xu hướng này đến nền kinh tế Việt Nam. Đây là
lý do cho việc chọn “Hội nhập kinh tế quốc tế và tác động tích cực, tiêu cực của hội nhập
kinh tế quốc tế của Việt Nam?” làm đề tài nghiên cứu của em. Tuy nhiên, do kinh nghiệm
và tầm hiểu biết còn hạn chế và những nội dung dưới đây chỉ là những đóng góp ý kiến cá
nhân nên nếu bài làm có sơ suất và thiếu sót, em mong được thầy xem xét và giúp em hoàn
thiện bài viết tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn. 3
III. CƠ SỞ LÝ LUẬN A.
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 1.
Khái niệm về hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đố thực hiện gắn
kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng
thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung. 2.
Tính tất yếu, khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế a)
Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế
Toàn cầu hóa là khái niệm diễn tả các thay đổi trong xã hội và nền kinh tế thế giới, do mối
liên kết và trao đổi ngày càng tăng giữa các quốc gia, tổ chức và cá nhân trên quy mô toàn
cầu. Toàn cầu hóa không chỉ ảnh hưởng đến văn hóa và kinh tế mà còn ảnh hưởng đến
nhiều lĩnh vực khác như môi trường, giáo dục, y tế và chính trị. Thực tế, hiện nay, toàn cầu
hóa đang trở thành một chủ đề nóng bỏng trên thế giới. Đặc biệt trong phạm vi kinh tế,
toàn cầu hóa hầu như được dùng để chỉ các tác động của thương mại nói chung và tự do
hoá thương mại hay "tự do thương mại" nói riêng. Tuy nhiên, toàn cầu hóa không chỉ dừng
lại ở thương mại mà còn bao gồm các dòng chảy tư bản, công nghệ, thông tin, và văn hoá.
Những dòng chảy này góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và tạo ra nhiều cơ hội mới
cho các quốc gia trên toàn thế giới.
Xét về bản chất, toàn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh
hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
Nói tóm tại, toàn cầu hoá kinh tế đã lôi cuốn tất cả các nước vào hệ thống phân công lao
động quốc tế, các mối liên hệ quốc tế của sản xuất và trao đổi ngày càng gia tăng, khiến
cho nền kinh tế của các nước trở thành một bộ phận hữu cơ và không thể tách rời nền kinh
tế toàn cầu. Trong toàn cầu hoá nền kinh tế, các yếu tố sản xuất được lưu thông trên phạm 4
vi toàn cầu. Do đó, nếu không hội nhập kinh tế quốc tế, các nước không tự đảm bảo được
các điều kiện cần thiết cho sản xuất trong nước. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội để
các quốc gia giải quyết những vấn đề toàn cần đã và đang xuất hiện ngày càng nhiều, tận
dụng được các thành tựu của cách mạng công nghiệp, biến nó thành động lực cho sự phát triển. b)
Hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến
của các nước, nhất là các nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay
Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường giúp các nước đang phát triển và kém phát triển rút
ngắn, thu hẹp khoảng cách kinh tế với các nước phát triển nhờ vào việc được tiếp cận và
sử dụng các nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học-công nghệ… Đồng thời cũng
giúp các quốc gia khắc phục được nguy cơ thụt lùi, tụt hậu so với toàn cảnh phát triển kinh tế thế giới.
Hội nhập kinh tế giúp các nước mở rộng thị trường thu hút vốn và công nghệ, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế hợp lý đồng thời tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới và tăng mức thu nhập của các tầng lớp dân cư.
Nhưng có một điều cần phải chú ý rằng, nhờ vào ưu thế về vốn và công nghệ, chủ nghĩa tư
bản hiện đại đang ráo riết thực hiện ý đồ chiến lược biến quá trình toàn cầu hoá thành quá
trình tự do kinh tế và áp đặt chính trị theo quỹ đạo tư bản chủ nghĩa. Đó chính là lý do cho
nhiều rủi ro, thách thức mà các nước đang và kém phát triển phải đối mặt. Bao gồm sự gia
tăng phụ thuộc do nợ nước ngoài, tình trạng bất bình đẳng trong trao đổi mậu dịch – thương
mại giữa các nước đang phát triển và phát triển. Chính vì thế, ngoài tận dụng triệt để, hợp
lý công nghệ và nguồn vốn từ hội nhập kinh tế quốc tế, các nước đang và kém phát triển
còn cần phải có chiến lược hợp lý, đối sạc phù hợp để thích ứng với quá trình toàn cầu hoá
đa bình diện và đầy nghịch lý. 3.
Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
- Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu thành công.
Đối với Việt Nam, hội nhập là tất yếu nhưng không phải bằng mọi giá. Quá trình
hội nhập cần phải được cân nhắc với lộ trình và cách thức tối ưu, đòi hỏi phải có sự 5
chuẩn bị các điều kiện trong nội bộ nền kinh tế và các mối quan hệ kinh tế thích hợp.
Những điều kiện chủ yếu giúp việc thực hiện hội nhập thành công bao gồm phải sẵn
sàng về tư duy, về sự tham gia của toàn xã hội, hoàn thiện và hiệu lực của thể chế,
chuẩn bị nguồn nhân lực và sự am hiểu môi trường quốc tế, nền kinh tế có năng lực sản xuất thực…
- Thứ hai, thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.
Tiến trình hội nhập có thể được chia thành các mức độ cơ bản từ thấp tới cao:
Thoả thuận Thương mại ưu đãi (Preferential Trade Arrangement – PTA), Khu
vực Thương mại Tự do (Free Trade Area – FTA), Liên minh Thuế quan (Custom
Union - CU), Thị trường Chung (Common Market – CM), Liên minh Kinh tế (Economic Union – EU),…
Về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một
nước, bao gồm đa dạng các hình thức như: ngoại thương, đầu tư quốc tế, hợp tác quốc tế,
dịch vụ thu ngoại tệ… B.
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRÊN THẾ GIỚI 1.
Tổng quát hội nhập kinh tế quốc tế
“Toàn cầu hóa” kinh tế là một quá trình lịch sử, là kết quả của sự đổi mới của con người
và tiến bộ công nghệ. Nó đề cập đến sự hội nhập ngày càng tăng của các nền kinh tế trên
toàn thế giới, đặc biệt thông qua sự di chuyển của hàng hóa, dịch vụ và vốn xuyên biên
giới. Thuật ngữ này đôi khi cũng đề cập đến sự di chuyển của con người (lao động) và tri
thức (công nghệ) xuyên biên giới quốc tế.
Thuật ngữ "toàn cầu hóa" bắt đầu được sử dụng phổ biến hơn vào những năm 1980, phản
ánh những tiến bộ công nghệ giúp việc hoàn thành các giao dịch quốc tế dễ dàng hơn và
nhanh chóng hơn. Nó đề cập đến một phần mở rộng vượt ra ngoài biên giới quốc gia của
cùng một lực lượng thị trường đã hoạt động trong nhiều thế kỷ ở tất cả các cấp hoạt động
kinh tế của con người, thị trường tầm thường, các ngành công nghiệp đô thị hoặc trung tâm tài chính.
Có vô số chỉ số minh họa cách hàng hóa, vốn và con người, đã trở nên toàn cầu hóa hơn. 6
• Giá trị của thương mại (hàng hóa và dịch vụ) theo tỷ lệ phần trăm của GDP thế giới
tăng từ 42,1 % năm 1980 lên 62,1 % vào năm 2007.
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng từ 6,5 phần trăm GDP thế giới năm 1980 lên 31,8 % vào năm 2006.
• Cổ phiếu của các khiếu nại quốc tế (chủ yếu là các khoản vay ngân hàng), theo tỷ
lệ phần trăm của GDP thế giới, tăng từ khoảng 10 % năm 1980 lên 48 % vào năm 2006.
• Số phút dành cho các cuộc gọi điện thoại xuyên biên giới, trên cơ sở trên đầu người,
tăng từ 7,3 năm 1991 lên 28,8 vào năm 2006.
• Số lượng lao động nước ngoài đã tăng từ 78 triệu người (2,4 % dân số thế giới) vào
năm 1965 lên 191 triệu người (3,0 % dân số thế giới) trong năm 2005.
Biểu đồ hệ thống “Con đường tơ lụa” - minh chứng về việc coi trọng phát triển hội nhập quốc tế từ xưa 2.
Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế
Lấy ví dụ về nội dung hội nhập WTO: Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế là mở cửa thị
trường cho nhau, thực hiện thuận lợi hoá, tự do hoá thương mại và đầu tư: 7
- Về thương mại hàng hoá: các nước cam kết bãi bỏ hàng rào phi thuế quan như
QUOTA, giấy phép xuất khẩu…, biểu thuế nhập khẩu được giữ hiện hành và giảm
dần teo lịch trình thoả thuận,…
- Về thương mại dịch vụ, các nước mở cửa thị trường cho nhau với cả bốn phương
thức: cung cấp qua biên giới, sử dụng dịch vụ ngoài lãnh thổ, thông qua liên doanh, hiện diện.
- Về thị trường đầu tư: không áp dụng đối với đầu tư nước ngoài yêu cầu về tỉ lệ nội
địa hoá, cân bằng xuất nhập khẩu và hạn chế tiếp cận nguồn ngoai tệ, khuyến khích tự do hoá đầu tư…
• Nguyên tắc của hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế có các nguyên tắc cơ bản sau:
- Không phân biệt đối xử - Cạnh tranh công bằng
- Áp dụng các biện pháp khẩn cấp trong trường hợp cần thiết
- Ưu đãi dành cho các nước đang phát triển và chậm phát triển.
Đối với từng tổ chức kinh tế quốc tế có các nguyên tắc cụ thể riêng biệt. Bất kì một quốc
gia nào khi tham gia vào các tổ chức kinh tế trong khu vực cũng như trên thế giới đều phải
tôn trọng và tuân thủ theo những nguyên tắc của các tổ chức đó nói riêng và nguyên tắc
của hội nhập kinh tế quốc tế nói chung. C.
TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 1.
Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế
- Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ, vốn, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong nước.
- Tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập các lĩnh vực văn hoá, chính trị, củng cố an ninh quốc phòng. 2.
Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế 8
- Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế nước
ta gặp khó khăn trong phát triển, thậm chí là phá sản, gây nhiều hậu quả bất lợi về mặt kinh tế - xã hội.
- Có thể làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài,
khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương trước những biến động khôn lường về chính trị,
kinh tế và thị trường quốc tế.
- Có thể dẫn đến phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước và các
nhóm khác nhau trong xã hội, do vậy có nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu – nghèo
và bất bình đẳng xã hội.
- Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các nước đang phát triển như nước ta phải
đối mặt với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi, do thiên hướng tập
trung vào các ngành sử dụng nhiều tài nguyên, nhiều sức lao động, những có giá trị
gia tăng thấp. Có vị trí bất lợi và thua thiệt trong chuỗi giá trị toàn cầu. Do vậy, dễ
trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp, bị cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên
nhiên và huỷ hoại môi trường ở mức độ cao.
- Có thể tạo ra một số thách thức đối với quyền lực Nhà nước, chủ quyền quốc gia và
phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đối với việc duy trì an ninh và ổn định trật tự, an toàn xã hội.
- Có thể làm gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hoá truyền thống Việt Nam bị
xói mòn trước sự “xâm lăng” của văn hoá nước ngoài.
- Có thể làm tăn nguy cơ gia tăng tình trạng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm
xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp… 9
IV. LIÊN HỆ THỰC TIỄN A.
VIỆT NAM TRONG CÔNG CUỘC HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 1.
Hiện trạng nền kinh tế Việt Nam hiện nay
Nền kinh tế Việt Nam có sự phục hồi mạnh mẽ trong nửa đầu năm 2022. Sau đợt giãn
cách xã hội do dịch COVID hồi quý III/2021, nền kinh tế bật tăng trở lại, tăng trưởng
5,2% trong quý IV/2021 và 6,4% trong nửa đầu năm 2022. Sự phục hồi này đạt được
chủ yếu nhờ tăng trưởng vững chắc của xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến, chế
tạo sang các thị trường xuất khẩu chính như Hoa Kỳ, Liên minh Châu Âu và Trung
Quốc. Sự phục hồi mạnh mẽ của nhu cầu trong nước, đặc biệt là đối với dịch vụ, cũng
đóng góp vào tăng trưởng. Biên giới quốc gia mở cửa trở lại vào tháng 3/2022 đang
mang đến sự hồi sinh cho ngành du lịch. 2.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Trong bối cảnh xuất phát điểm của nước ta ở mức trung bình – thấp, hội nhập kinh tế quốc
tế là con đường nhanh nhất để thu hẹp khoảng cách với các nước trong khu vực và trên thế
giới. Từ công cuộc Đổi mới 1986 đến nay, Đảng ta luôn đề cao chủ trương hội nhập kinh
tế quốc tế, xây dựng đất nước Việt Nam giàu đẹp, hiện đại, văn minh. Hội nhập kinh tế
toàn diện đem đến động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời tạo ra sức
mạnh tổng hợp giúp nâng cao sức mạnh cạnh tranh, khẳng định vị thế của Việt nam trên
đấu trường kinh tế thế giới.
Việt Nam là một trong những quốc gia có mức hội nhập kinh tế rất cao, cơ bản định hình
mạng lưới gồm 17 Hiệp định thương mại tự do (FTA) và các khuôn khổ hợp tác kinh tế,
thương mại với các trung tâm kinh tế hàng đầu. Trên cơ sở xem hội nhập kinh tế quốc tế
là chủ trương lớn của Đảng, là nội dung trong tâm của hội nhập quốc tế và là một bộ phận
quan trọng, xuyên suốt của công cuộc đổi mới, Việt Nam đã chủ động và tích vực tham gia
vào các thiết chế kinh tế đa phương và khu vực. Các dấu mốc quan trọng phải kể đến như:
- Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN – năm 1995): tạo ra dấu mốc
quan trọng trong quá trình hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam. 10
- Tham gia Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA-năm 1996): đánh dấu những
bước đi đầu tiên trong việc thực hiện chiến lược đối ngoại trên cơ sở đa phương hoá
và đa dạng hoá các mối quan hệ với đối tác, nền tảng quan trọng là hợp tác kinh tế.
- Là thành viên sáng lập của Diễn đàn kinh tế Á – Âu (ASEM – năm 1998): thay đổi
tính chất quan hệ giữa các nước Á-Âu.
- Trở thành thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC – năm 1998)
- Gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO – năm 2007), mở ra một giai đoạn
mới cho nền kinh tế nước ta hội nhập sâu, đánh dấu sự hội nhập toàn diện vào nền kinh tế toàn cầu.
Việt Nam ghi nhiều dấu ấn quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế ASEAN B.
TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM
• “Cùng với việc tham gia WTO và thực thi các FTA, Việt Nam trở thành tâm điểm
của các dòng chảy thương mại toàn cầu, góp phần thúc đẩy GDP của Việt Nam tăng
hơn 300%, kim ngạch xuất khẩu tăng 350%” – Trịnh Minh Anh, văn phòng BCĐLNKT
Các FTA đã và đang mở rộng cánh cửa thị trường cho hàng xuất khẩu của Việt Nam; tạo
cơ hội để Việt Nam kết nối vàtham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị, mạng lưới sản xuất toàn 11
cầu. Đặc biệt, các FTA thế hệ mới như: EVFTA, CPTPP, UKVFTA đã trở thành “liều
thuốc” tiếp sức cho kinh tế Việt Nam phục hồi sau đại dịch.
Đơn cử như với thị trường EU, nếu như trong 3 quý đầu năm 2020, xuất khẩu sang thị
trường này chỉ đạt 29,44 tỷ USD giảm 4,7% so với cùng kỳ năm 2019 thì sau 3 tháng thực
thi Hiệp định EVFTA đã đạt khoảng 11,08 tỷ USD, như vậy là tăng khoảng 5% so với cùng
kỳ năm 2019. Tính đến hết năm 2020, xuất khẩu sang thị trường này đạt 40,05 tỷ USD. Tại
thị trường EU, nhiều mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam có nhiều chuyển biến tích cực.
Điển hình, xuất khẩu thủy sản có số lượng đơn hàng tăng khoảng 10% so với trước khi
Hiệp định EVFTA có hiệu lực, hay giá gạo Việt xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường
EU đã tăng phổ biến từ 80-200USD/tấn, tùy loại so với thời điểm trước khi EVFTA có hiệu lực.
Cùng với việc trao đổi thương mại của Việt Nam với các quốc gia EU đạt nhiều tín hiệu
khả quan ngay trong tháng khởi đầu năm 2021, tình hình xuất nhập khẩu với Vương quốc
Anh tiếp tục cho thấy những hiệu ứng tích cực trong giai đoạn chuyển tiếp hậu Brexit. Với
những cam kết cắt giảm thuế suất lên đến 99% theo lộ trình cùng tính chất tiếp nối, Hiệp
định UKVFTA cũng hứa hẹn duy trì đà tăng trưởng thương mại bứt phá giữa Việt Nam và
Anh Quốc trong những năm tiếp theo.
Trong khi đó, với Hiệp định CPTPP chính thức có hiệu lực tại Việt Nam ngày 14/1/2019,
chỉ trong vòng 2 năm (năm 2019 và 2020), kim ngạch trao đổi thương mại giữa Việt Nam
và 10 nước CPTPP đã đạt 77,4 và 78,2 tỷ USD, tương ứng tăng 3,9% và 5% so với năm
2018. Riêng về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang 10 nước CPTPP năm 2019 đạt
39,5 tỷ USD, tăng 7,2% so với năm 2018 và năm 2020 đạt 38,7 tỷ USD, tăng 5% so với
năm 2018 khi chưa có hiệp định. Trong đó, nếu chỉ tính kim ngạch xuất nhập khẩu sang 2
thị trường mới chưa có FTA là Canada và Mexico thì trong năm 2020 xuất khẩu sang
Canada tăng 12,1%, Mexico tăng 11,8% so với năm 2019. Đây cũng chính là hai thị trường
có tỷ lệ sử dụng C/O mẫu CPTPP cao nhất trong số các thành viên. Kết quả này càng khẳng
định cho những dự báo về sự tăng trưởng tích cực khi Việt Nam gia nhập Hiệp định CPTPP. 12
Đối với 11 FTA truyền thống, tác động rõ rệt nhất đối với thương mại hàng hóa chính là
kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Cụ thể, năm 2019, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam sang các thị trường có FTA đạt 123,11 tỷ USD.
Hiện nay, phạm vi đối tác FTA của Việt Nam đã khá rộng và toàn diện. Vì vậy, trong từ 3-
5 năm tới sẽ chạm đến các dấu mốc quan trọng của nhiều Hiệp định và dần tiến đến tự do
hóa thuế quan hầu hết các mặt hàng nhập khẩu với các đối tác thương mại chính. Để tối ưu
hóa những tác động tích cực và giảm thiểu tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế đến nền
kinh tế, Bộ Công Thương sẽ đặt trọng tâm hàng đầu vào việc thực thi và tận dụng hiệu quả
các cơ hội từ các FTA, nhất là Hiệp định CPTPP, EVFTA, UKVFTA, Hiệp định của
ASEAN với các đối tác. Đồng thời, hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác cảnh báo sớm về
biện pháp phòng vệ thương mại của các nước đối tác.
• Đối với xuất, nhập khẩu: Quá trình thực hiện các cam kết cắt giảm thuế quan trọng
trong hội nhập kinh tế quốc tế, hoàn thiện hệ thống quản lý hải quan theo tiêu chuẩn
quốc tế và cắt giảm hàng rào thuế quan đã tạo ra tác động tích cực đến hoạt động
xuất nhập khẩu của Việt Nam.Cơ hội lớn nhất là mở rộng thị trường nhờ cắt giảm
thuế và dỡ bỏ rào cản thương mại để tham gia sâu hơn vào chuỗi sản xuất và cung
ứng toàn cầu. Nếu như năm 2007, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam là
111,3 tỷ USD (trong đó xuất khẩu là 48,5 tỷ USD và nhập khẩu là 62,7 tỷ USD), thì
tới năm 2015 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam đã tăng khoảng 3 lần,
đạt 328 tỷ USD (trong đó nhập khẩu là 165,6 tỷ USD và xuất khẩu là 162,4 tỷ USD).
• Đối với chuyển dịch cơ cấu sản xuất hàng xuất khẩu: Hội nhập kinh tế quốc tế đã
thúc đẩy tái cấu trúc nền kinh tế, đặc biệt là chuyển dịch cơ cấu sản xuất hàng hóa
xuất khẩu theo hướng tích cực, phù hợp với chủ trương công nghiệp hóa theo hướng
hiện đại, theo đó tập trung nhiều hơn vào các mặt hàng chế biến, chế tạo có giá trị
và hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao hơn.Năm 2015, tỷ trọng xuất khẩu
các nhóm hàng sản phẩm dệt may, giày dép, nông sản có xu hướng giảm xuống
trong khi đó tỷ trọng của các nhóm sản phẩm như máy vi tính, linh kiện điện tử,
điện thoại tăng lên, chiếm tới 27,7% tổng giá trị kim ngạch hàng hóa xuất khẩu. 13
• Đối với thu hút FDI (Đầu tư trực tiếp nước ngoài): Cùng với việc cải thiện môi
trường đầu tư, hội nhập kinh tế quốc tế đã và sẽ mở ra các cơ hội lớn đối với lĩnh
vực đầu tư của Việt Nam. Các nhà đầu tư có thể tiếp cận và hưởng ưu đãi thuế quan
từ các thị trường lớn mà Việt Nam đã ký kết FTA như khu vực ASEAN, Trung
Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ,… 14
Giai đoạn 2001-2010 là giai đoạn bùng nổ vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam,
với tổng vốn đăng ký trong giai đoạn này là trên 58,4 tỷ USD. Đây cũng là giai đoạn
đánh dấu sự chuyển dịch vốn FDI vào các ngành công nghiệp đòi hỏi vốn lớn, công
nghệ cao, điều đó cũng chứng minh sự tin tưởng của các nhà đầu tư ngày càng vững
chắc vào chính sách đầu tư nước ngoài của Việt Nam, tin tưởng vài chính sách nhất
quán trong phát triển kinh tế đối ngoại rộng mở của Việt Nam.
Theo số liệu từ Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), năm 2015, có
2,013 dự án FDI được cấp mới và 814 dự án được đăng ký tăng vốn, với tổng vốn
đăng ký đạt 22,757 tỷ USD, tăng 12,5% so với cùng kỳ năm 2014. Vốn FDI giải
ngân đạt 14,5 tỷ USD, tăng 17,4% so với cùng kỳ năm 2014.
Tính đến hết năm 2015, đã có 101 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại Việt Nam,
trong đó Hàn Quốc dẫn đầu với tổng vốn đầu tư cấp mới và vốn mở rộng hiện cps
44.452.4 triệu USD vốn đầu tư đăng ký vào Việt Nam.
Bên cạnh đó, việc thực hiện các cam kết trong các Hiệp định thế hệ mới như TPP,
EVFTA (dỡ bỏ các biện pháp hạn chế đầu tư và dịch vụ, bảo hộ đầu tư công bằng, 15
không phân biệt đối xử, mở cửa thị trường mua sắn Chính phủ, dịch vụ tài chính…)
sẽ khiến cho môi trường đầu tư của Việt Nam trở nên thông thoáng hơn, minh bạch
hơn, thuận lợi hơn từ đó thu hút được nhiều vốn đầu tư hơn. C.
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM
- Xét về tổng thể, hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang đem lại nhiều cơ hội cho các
doanh nghiệp và nền kinh tế của Việt Nam. Tuy nhiên, với 96% tổng số doanh
nghiệp đang hoạt động là doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, áp lực cạnh tranh đối với
nền kinh tế Việt Nam là rất lớn.
+ Đối với lĩnh vực xuất nhập khẩu: Dù hàng rào thuế quan được dỡ bỏ, song việc
có tận dụng được các ưu đãi về thuế quan để mở rộng thị trường hay không phụ
thuộc vào việc đáp ứng các yêu cầu về quy tắc xuất xứ cũng như các yêu cầu khác
(an toàn thực phẩm, vệ sinh dịch tễ…). Với năng lực tự sản xuất và cung ứng nguyên
phụ liệu còn hạn chế, thì những yêu cầu về quy tắc xuất xứ hàng hoá lại đang đặt ra
thách thức và mối lo ngại cho các doanh nghiệp Việt Nam.
+ Đối với sản xuất trong nước: Việc tự do hoá thuế nhập khẩu sẽ dẫn đến sự gia
tăng nhanh chóng nguồn hàng nhập khẩu từ các nước, đặc biệt là từ các nước TPP,
EU vào Việt Nam do giá thành rẻ hơn, chất lượng và mẫu mã đa dạng, phong phú
hơn sẽ tác động đến lĩnh vực sản xuất trong nước
Ngoài ra, khi hàng rào thuế quan được gỡ bỏ những các hàng rào kỹ thuật không
hiệu quả, Việt Nam sẽ trở thành thị trường tiêu thụ các sản phẩm chất lượng kém,
ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng trong khi lại không bảo vệ được sản xuất trong nước.
Đặc biệt, sản phẩm nông nghiệp và các doanh nghiệp, nông dân Việt Nam đứng
trước sự cạnh tranh gay gắt, trong khi đó hàng hoá nông sản và nông dân là những
đối tượng dễ bị tổn thương nhất trong hội nhập.
+ Đối với lĩnh vực đầu tư: Việc gia tăng dòng vốn nước ngoài vào Việt Nam cũng
đặt ra yêu cầu về tăng cường năng lực của cơ quan quản lý trong việc giám sát dòng 16
vốn ra vào, tránh nguy cơ bong bóng hoặc rút vốn ồ ạt, để nền kinh tế có thể hấp thụ
lượng vốn một cách có hiệu quả.
Mặc dù hoạt động thu hút nguồn vốn FDI đã đạt được những kết quả khả quan và
có những đóng góp nhất định đối với nền kinh tế, nhưng khu vực doanh nghiệp FDI
vẫn bộc lộ nhiều hạn chế. Cơ cấu đầu tư theo ngành của khu vực FDI còn mất cân
đối, chưa phù hợp với chủ trương khuyến khích và ưu đãi phát triển ngành, lĩnh vực.
Đóng góp của FDI vào tăng trưởng kinh tế của nước ta còn chưa tương xứng với
tiềm năng. Hiện tượng chuyển giá, trốn thuế phổ biến ở các doanh nghiệp FDI ở
Việt Nam gây thất thu ngân sách nhà nước, gây khó khăn cho công tác quản lý thuế
ở các doanh nghiệp FDI. Có hiện tượng một số nhà đầu tư nước ngoài nhập khẩu
vào Việt Nam máy móc, thiết bị cũ, công nghệ lạc hậu, gây nên tình trạng tiêu hao
nhiều năng lượng, ô nhiễm môi trường, không đảm bảo an toàn lao động. Việc
chuyển giao công nghệ, sáng chế phát minh, giải pháp kỹ thuật từ doanh nghiệp FDI
vào Việt nam chưa tương xứng với vốn đầu tư, nhất là trong những ngành công nghệ
cao như công nghiệp điện tử, ô tô, xe máy. 17 V. KẾT LUẬN
Hội nhập kinh tế quốc tế là đòi hỏi khách quan và tất yếu đối với các nước trên thế giới
trong thời kì toàn cầu hoá. Với nội dung cơ bản là liên kết và hợp tác giữa các nước để
cùng nhau phát triển kinh tế, hội nhập có nhiều tác động tích cực, tạo nhiều điều kiện thuận
lợi cho các quốc gia phát triển toàn diện về mọi mặt, đặc biệt là về lĩnh vực kinh tế. Nhưng
đồng thời hội nhập kinh tế quốc tế cũng bao gồm nhiều rủi ro, thách thức cho các nước
trong việc tìm ra chiến lược hợp lý trong quá trình hội nhập, tránh khỏi các tác động tiêu
cực của hội nhập. Việt Nam nói riêng và các nước đang và kém phát triển nói chung cần
phải tích cực tham gia và khai thác hiệu quả những lợi ích từ hội nhập, tận dụng được
những thành tựu từ cách mạng khoa học kĩ thuật để phát triển, rút ngắn khoảng cách với
các quốc gia lớn trên thế giới.
Việt Nam từ sau Đổi mới 1986, với những cải cách kinh tế, đã và đang từng bước hội nhập
kinh tế quốc tế một cách thành công, từ đó gặt hái được nhiều thành quả to lớn. Nhưng
đồng thời, nền kinh tế Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức trước
những tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế. Cần phải phát huy nhiều hơn những
điểm mạnh, làm tốt hơn nữa những điều đã làm tốt và khắc phục, hoàn thiện những khiếm
khuyết để ngày càng vững chắc trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế. 18
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Ngô Tuấn Nghĩa, (2021) Giáo trình Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (Dành
cho bậc đại học không chuyên lý luận chính trị). Hà Nội: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 2. Toàn cầu hoá,
https://vi.wikipedia.org/wiki/To%C3%A0n_c%E1%BA%A7u_h%C3%B3a
3. Trần Anh Tuấn – Vụ Pháp luật quốc tế (2023), Khái quát chung về hội nhập quốc
tế trong giai đoạn hiện nay, https://moj.gov.vn/tttp/tintuc/Pages/thuong-mai-tai- chinh.aspx?ItemID=5
4. International Monetary Fund (2008), Globalization: A Brief Overview,
https://www.imf.org/external/np/exr/ib/2008/053008.htm
5. Tạp chí tổ chức Nhà nước (2023), Đẩy mạnh hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế
đáp ứng yêu cầu phát triển của Bộ Nội vụ, https://tcnn.vn/news/detail/48529/Day-
manh-hoi-nhap-quoc-te-va-hop-tac-quoc-te-dap-ung-yeu-cau-phat-trien-cua-Bo- Noi-
vu.html#:~:text=H%E1%BB%99i%20nh%E1%BA%ADp%20kinh%20t%E1%B
A%BF%20qu%E1%BB%91c%20t%E1%BA%BF%20c%C3%B3%20c%C3%A1
c%20nguy%C3%AAn%20t%E1%BA%AFc,tri%E1%BB%83n%20v%C3%A0%2
0ch%E1%BA%ADm%20ph%C3%A1t%20tri%E1%BB%83n.
6. The World Bank (2022), Điểm lại: Cập nhật Tình hình Kinh tế Việt Nam, Tháng
8/2022, https://www.worldbank.org/vi/country/vietnam/publication/taking-stock-
vietnam-economic-growth-update-august-
2022#:~:text=N%E1%BB%81n%20kinh%20t%E1%BA%BF%20Vi%E1%BB%8
7t%20Nam,trong%20n%E1%BB%ADa%20%C4%91%E1%BA%A7u%20n%C4 %83m%202022
7. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam,
http://hoinhapkinhte.gov.vn/H%E1%BB%99i-nh%E1%BA%ADp-trong- 19
n%C6%B0%E1%BB%9Bc/ID/2609/Tien-trinh-hoi-nhap-kinh-te-quoc-te-cua- Viet-Nam
8. TBT An Giang (2016), Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến kinh tế Việt Nam,
http://tbtagi.angiang.gov.vn/tac-dong-cua-hoi-nhap-kinh-te-quoc-te-den-kinh-te- viet-nam-1777.html 20