Hợp đồng mua Bán gạo
Số 018/NVF-GL 1999
Giữa GALLUCK LIMITED
Phòng A.3/F, Causeway Tower,
16 -22 Ðường Causeway
Vịnh Causeway HONGKONG
Tel: 8479900, 8976422: Fax: 4839200
Telex: 57889 WSGTC HK ( sau đây gọi là người Mua)
Và Công ty xuất nhập khẩu lƣơng thực Hà Nội
40 đường Hai Ba Trung , Hà Nội VIETNAM
Tel: 328999, Telex: 328492 - VNF VT
Ðịa chỉ điện tín : VINAFOOD HANOI ( sau đây gọi là người Bán)
Hai bên cùng đồng ý đối với hợp đồng mua và bán gạo trên cơ sđiu kiện như sau:
1. Hàng hoá: Gạo trắng Việt Nam
2. Quy cách phẩm chất:
- Tấm: tối đa 35%
- Thuỷ phn: tối đa 14,5%
- Tạp chất: tối đa 0,4%
- Gạo vụ mùa 1998-1999
3. Số ng: 100.000 MT trên dưới 5% theo sự lựa chọn của người bán
4. Giá cả: 2USD một MT( tịnh) giao hàng tháng 6 đến tháng 9- 1999 a- Lót hàng, cót tính
vào tài khoản của chủ tàu/ người mua b- Chi phí kiểm kiện trên cầu cảng đi được tính
vào tài khoản của người bán (do người bán chịu)
c- Chi phí kiểm kiện trên tàu được tính vào tài khoản của người mua/ chủ tàu d- Tất cả các khoản
thuế xuất khẩu ớc xuất xứ do người bán chịu e- Tất cả các khoản thuế nhập, thuế khác
ớc đến ... và ở các nước bên ngoài Việt Nam sẽ được tính vào tài khoản của người mua
5.Thời hạn giao hàng: 20-25 ngày sau ngày mở L/C
6. Bao bì: Gạo phải được đóng trong bao đay mới trọng lượng tịnh mỗi bao 50kg, khoảng 50,6 kg
cả bì, khâu tay miệng bằng chỉ đay xe đôi thích hợp cho việc bốc vác và vận tải đường biển;
người bán sẽ cung cấp 0,2% bao đay mới miễn phí ngoài tổng số bao được xếp trên tàu.
7. Bảo hiểm: Người mua sẽ chu
8. Kiểm tra và xông khói:
a- Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì do Vinacontrol cp ở cảng xếp hàng hóa
tính chất chung thẩm và chi phí do người bán chịu c- Thời gian xông khói không tính là thời gian
xếp hàng
9. Các điều khoản về xếp hàng:
a. Người mua sẽ thông báo ETA của con tàu và các nội dung chi tiết của nó 15 ngày ( sau khi tàu
nhneo) và thuyền trưởng sẽ thông báo ETA của tàu, khối lượng sẽ được xếp lên tàu và những
thông tin cần thiết khác 72/48/24 giờ trước khi tàu đến cảng xếp hàng b- Thời gian xếp hàng bắt
đàu tính từ 1h trưa nếu NOR được trao trước buổi trưa và từ 8h sáng của ngày làm việc tiếp theo
nếu như NOR được trao vào buổi chiều trong giờ làm việc, trong trường hợp tàu đợi để thneo
cảng tắc nghẽn thì thời gian xếp hàng được tính sau 72 gikể từ khi trao NOR c- Tốc độ xếp
hàng: 800 MT mỗi ngày m việc liên tục 24h thời tiết cho phép làm việc , chủ nhật, ngày nghỉ đưc
trừ ra thậm chí nếu có sử dụng, trên cơ sở có ít nhất từ 4 đến 5 hầm tàu/hầm hàng làm việc bình
thường và tất cả các cần cẩu/cần trục và cuộn dây tời sẵn sàng trong trạng thái tốt, nếu ít hơn thì
tính theo tỷ lệ
d- Người bán sthu xếp một địa điểm bỏ neo an toàn tại một cảng an toàn cho con tàu sc
chứa từ 10.000 MT - 20.000 MT để bốc hàng e- Khoảng thời gian từ 17h chiều thứ bảy và ngày
trước một ngày nghỉ cho đến 8 sáng của ngày làm việc tiếp theo không tính là thời gian xếp hàng
thậm chí có sử dụng
f- Trước khi trao NOR, con tàu phải giấy quá cảng, ngay sau khi u cập cảng ( bỏ neo) ,
thuyền trưởng sẽ yêu cầu Vinacontro kiểm tra các hầm tàu/hầmng cấp giấy chứng nhận
các hầm tàu/hầm hàng sạch khô, không có tác nhân gây hại và thích hợp đchở lương thực và
những chi phí như vậy sẽ được tính vào tài khoản của chủ tàu thời gian không tính thi
gian xếp hàng g- Phạt xếp hàng chậm/ thưởng xếp hàng nhanh nếu có, sẽ theo như mức quy
định trong hợp đồng thuê tàu chuyến; nhưng tối đa là 4.000/2.000 USD một ngày hoặc tính theo
tỷ lệ và phải được giải quyết ( thanh toán ) trực tiếp giữa người mua và người bán trong vòng 90
ngày kể từ ngày kí B/L h- Ðể có được những chứng từ giao hàng như:
-Các hoá đơn thương mại
- Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì
- Giấy chứng nhận xuất x
Bên có trách nhiệm phải thông báo các chi tiết về giao hàng bằng điện tín /telex/fax trong vòng 24h
sau khi hoàn thành giao hàng
Vận đơn sẽ được cấp ngày sau khi hoàn thành việc giao hàng trước khi xông khói đưc
giao ngay cho người mua để mua bảo hiểm
i- Trong trường hợp hàng hoá đã sẵn sàng để xếp lên tàu như đã được dự định trong hợp đồng
này nhưng người mua không chỉ định tàu để bốc hàng thì tất cả rủi ro, thiệt hại, những chi phí có
liên quan đến hàng hoá do người mua chịu trên sđòi bồi thường thực tế của người bán
;ngược lại, nếu không hàng hoá để bốc lên tàu đã được chỉ định ở cảng bốc hàng, thì ớc khng
sẽ do người bán trả trên cở sở bản đòi bồi thường thực tế của người mua và người mua sẽ xut
trình những chứng từ sau cho Vietcombank để nhận P.B. ( thời gian được tính từ 20-25 ngày kể
từ ngày mở L/C)
- NOR có chữ kí của người bán
- Biên bản được kí giữa thuyền trưởng và người bán xác nhận rằng con tàu đã được chỉ định
đã đến cảng xếp hàng để nhn số hàng trong hợp đồng nhưng người bán không có hàng để
bốc lên tàu xác nhn của Vietcombank
10. Thanh toán:
a- Sau khi kí kết hợp đồng này, người mua hoặc người bán được chỉ định của người mua ( SHYE
LIAN(HK)- MANUFATURING CO.LTD hoặc người được chỉ định khác) sẽ telex đề nghngười bán
mở P.B. với 1% tổng giá trLC tại Vietcombank Hà Nội trong vòng 2 ngày người bán smở P.B.
thông báo cho người mua, sau đó, 4 ngày sau khi nhận được xác nhận của Vietcombank,
người mua sẽ mở một L/C được xác nhận không huỷ ngang bằng điện tín phù hợp với hợp đồng
này tại ngân hàng quốc tế hạng nhất thanh toán bằng T.T.R thchấp nhận được đối với 40.000
MT cho Vinafood Hanoi hưởng qua ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Ðối với 60.000 MT ngưi
bán cũng chấp nhận rằng người mua hoặc người chỉ định của người mua sẽ mở một thư tín dụng
thanh toán ngay có thchuyển nhượng được không huỷ ngang bằng điện báo không phù hợp với
hợp đồng này có thể chấp nhận với chuyển tiền bằng điện. trong trường hợp người bán yêu cu
xác nhận L/C, L/C sẽ được xác nhận với chi phí của người bán.
Trong trường hợp bốn ngày kể từ ngày người mua nhận được xác nhận của Vietcombank, nhưng
L/C không được mthì người bán sthu hồi P.B từ Vietcombank sau đó hợp đồng tự động
được huỷ bỏ.
Người bán sẽ thu hồi P.B trên cơ sxuất trình các chứng từ vận tải cho Vietcombank b- Việc xuất
trình những chứng từ sau đây cho ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, được thanh toán trong
vòng 3-5 ngày làm việc của ngân hàng sau khi nhận được bức telex đã được kiểm tra từ
Vietcombank chứng tỏ rằng những chứng từ này đã được kiểm tra phù hợp với các điều khoản
của L/C
- Một bộ đầy đủ vận đơn sạch đã xếp hàng lên tàu ba bn gốc có ghi Cước phí trả sau
- Hoá đơn thương mại làm thành ba bản
- Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì do Vinacontrol cp ở cảng bốc hàng sẽ
có giá trị pháp lí cuối cùng được làm thành sáu bản
- Những chi tiết thông báo gửi ng bằng điện n/Telex/Fax trong vòng 24h sau khi hoàn thành
việc bốc hàng
11.Bất khả kháng
Ðiều khoản bất khả kháng của Phòng Thương mại quốc tế ( ICC ấn phẩm số 421) theo hp đng
này được kết hợp thành 1 bộ phận trong hợp đồng này
12. Trọng tài:
Bất cứ sự khác biệt và/hoặc tranh chấp nào phát sinh ttrong quan hệ với hợp đồng này
không được giải quyết bằng thương lượng sẽ phải đưa ra xtheo luật và tập quán trọng tài ca
Phòng Thương Mại quốc tế ở Paris hợc những nơi khác do hai bên thoả thun
13. Các điều khoản khác:
Bất cứ sự sửa đổi điều khoản và điều kiện nào của hợp đồng này phải được hai bên thoả thuận
bầng văn bản
Hợp đồng này được làm thành 6 bản gốc bằng tiếng Anh, 3 bản cho mỗi bên
Hợp đồng này phụ thuộc vào xác nhận cuối cùng của người mua bằng telex ( 18 tháng 6 năm
1999 là muộn nhất)
Ðược làm ở Hà Nội, ngày 9 tháng 6 năm 1999
Ngƣời bán Ngƣời mua
Giám đốc Giám đốc điều hành
(đã ký/đóng dấu) (đã ký)
Nguyễn Ðức Eddy.S.Y.Chan
Contract for the purchase and sale of rice No.018VNF/1999
Between GALLUCK LIMITED
Flat A.3/F, Causeway Tower,
16 -22 Causeway Road
Causeway Bay HONGKONG
Tel: 8479900, 8976422: Fax: 4839200
Telex: 57889 WSGTC HK ( hereinafter called the Buyer)
And HANOI FOOD EXPORT IMPORT COMPANY
40 Hai Ba Trung Street, Hanoi VIETNAM
Tel: 328999, Telex: 328492 - VNF VT
Cable address : VINAFOOD HANOI ( hereinafter called the Seller) It
has been mutually agreed to the sale and purchase of rice on the terms and
conditions as follows:
1. Commodity: Vietnamese White Rice 2.
Specification:
- Brokens: 35% max
- Moisture: 14,5%
- Foreign matter: 0,4%
- Crop: 1998-1999
3. Quantity: 100 000 MT more or less 5% at Seller's option
4. Price: 2 USD per metrric ton net for June - Sepember 1999 shipments, a-
Dunnage, bamboomat for Shipowner's/Buyer's account b- Shore tally to be
at Seller' account
c- Vessel's tally to be at Buyer's/ Shipowner's account
d- All export duties, taxes, levied in the country of origin to be at Seller's account
e- All import duties, taxes, levied in the country of destination and outside
Vietnam shall be for Buyer's account.
5. Time of shipment: 20 - 25 days after L/C opening date
6. Packing: Rice to be packed in single jute new bags of 50 kgs net each, about
50,6 kgs gross each, hand-sewn at mouth with jute twine thread suitable for
rough handling and sea transportation. The Seller will supply 0.2% of new jute
bags free of charge out of quantity of bags shipped
7. Insurance: To be arranged by the Buyer
8. Inspection and fumigation
a- The certificate of quality, weight and packing issued by Vinacontrol at loading
port to be final and for Seller's account b- Fumigation to be effected on board the
vessel after completion of loading with expenses to be at Seller's account. But
expenses for crew on shore during the fumigation period including transportation,
accommodation and meals at hotel for Ship owner's account c- Time for fumigation
not to count as laytime 9. Loading terms:
a- Buyer shall advise vessel's ETA and its particulars 15 days and Captain shall
inform vessel's ETA, quantity to be loaded and other necessary imformation
72/48/24 hours before the vessel's arrival at loading port b- Laytime to commence
at 1.pm if N.O.R given before noon and at 8. AM next working day if NOR given in
the afternoon during office hours. In case, vessel waiting for berth due to
congestion, time commence to count 72 hours after N.O.R submitted c- Loading
rate: 800 MT per weather working day of 24 consecutive hours Sundays, holidays
excepted even if used, based on the use of at least four to five normal working
hatches/holds and all cranes /derricks and winches available in good order, if less
than prorata d- Seller shall arrange one safe berth of one safe port for the vessel
of 10,000 -
20,000 MT capacity to load the cargo
e- Time between 17.00 PM on Saturday and the day preceeding a holiday until
8.AM next working day not to count as laytime even if used f- Before submitting
N.O.R., the vessel must be in free pratique. Immediately after vessel at berth,
captain shall request Vinacontrol to inspect the hatches/holds and issue a
cetificate certifying the hatches/ holds are clean, dry, free from harmful factions
and suitable for goods loading with such expensses to be at ship owner's account
and time not to count as laytime g- Demurrage/Despatch of any, to be as per C/P
rate
But maximum 4,000/ 2,000 USD per day or prorata and to be settled directedly
between Seller and Buyer within 90 days after B/L date h- For the purpose of
obtaining shipping Documents such as:
- Commercial Invoices
- Cetificate of quality, weight and packing
- Certificate of origin
The responsible party shall Cable/ Telex/ Fax advising shipment particulars within
24 hours after completion of loading
In order for the Buyer to obtain insurance, a Bill of Lading shall be issued
immediately after completion of loading and before fumigatiooon and provided
immediately to the Buyer
i- In case, cargo is ready for shipment as scheduled in this contract, but the Buyer
fails to nominate the vesel to load, then all risks, damages, and associated
expenses for cargo to be borne by the Buyer based on the Seller's actual claim. In
the event no cargo is available to be loaded on the nominated vessel at the loading
port, then dead freight to be paid by Seller based on Buyer's actual claim and the
Buyer will submit the following documents to Vietcombank for receiving
P.B:
( time counted : 20 -25 days from L/C opening date):
- N.O.R. with seller's signature
- Report signed by the Captain and the Seller confirming that the vessel has
already arrived at the port to receive the cargo but the Seller has no cargo to load
- Vietcombank's confirmation 10. Payment:
a- After signing the contract, the Buyer or the Buyer's nominee ( SHYE LIAN(
HK) MANUFACTURING CO.LTD OR OTHER NOMINEE) will telex asking the
Seller to open P.B. of 1% of total L/C amoount at Vietcombank Hanoi within two
days thereof the Seller open P.B. and in form the Buyer, then, four days after
receiving Vietcombank 's confirmation, the Buyer will open a telegraphic,
irrevocable and confirmed L/C which is in conformity with this contract by an
international first class bank at sight with T.T.R. acceptable for 40,000 MT in favour
of Vinafood Hanoi through the Bank for Foreign Trade of Vietnam For 60,000 MT
the Buyer or Buyer's nominee will open a telegraphic, irrevocable and transferable
at sight L/C which is in conformity with this contract with T.T.R. accepable. In case,
the Seller requests the confirmation of L/C, the L/C will be confirmed for Seller's
account
In the event that the Buyer fails to open L/C four days after receiving confirmation
from Vietcombank then the Seller shall collect P.B. from the Vietcombank and then
the contract is automatically cancelled
The Seller will collect the P.B. against presentation of shipping documents at
Vietcombank
b- Presentation of the following documents to the Bank for Foreign Trade of
Vietnam, payable within 3-5 banking days after reciept of the telex from
Vietcombank cetifying that documents have been checked in conformity with the
L/C terms:
- Full set of Clean on board B/L in three ( 3) originals marked Freight to collect
- Commercial invoice in three (3) folds
- Certificates of quality, weight and packing issued by Vinaconntrol to be final at
loading port in six ( 6) folds
- Certificate of fumigation issued by VIetnam Chamber of Commerce in six (6) folds
- Phytosanitary certificate issued by the Competent authority of Vietnam in six (6)
folds
- Cable/ Telex/ Fax advising shipment Particulars within 24 hours after completion
of loading 11. Force Majeure:
The Force Majeure( exemptions) clause of the international Chamber of
Commerce (ICC publication No. 421) is hereby incorporated on this contract
12. Arbitration:
Any discrepancies and/or disputes arising out or in connection with this contract
not settled amicably shall be referred to Arbitration accordance with the Rules and
Practices of the International Chamber of Commerce in Paris or such other place
agreed by both sides
13. Other terms:
Any amendment of the terms and conditions of this contract must be agreed to by
both sides in writting
This contract is made in 06 originals in the English language, three for each party
This is subject to the Buyer's final confirmation by telex( June 18th, 1999 latest)
Made in Hanoi, on 9th June, 1999
For the Seller For the Buyer
Director Managing Director
(signed/sealed) (signed) Nguyen
Duc S.Y.Chan
Hợp đồng phân bón
Số: 01-93/XYZ- ABC
Ngày 13/08/1999
Gia:..........
Ðịa chỉ:.....
Ðiện thoại:.........
Telex:...........Fax:.........
Do ông ................ làm đại diện
ới đây gọi là Bên Mua
Và:.................................
Ðịa chỉ:.................
Ðiện thoại:...............
Telex:.................. Fax:................
Do Ông ..................... làm đại diện
ới đây gọi là : Bên Bán
Hai bên thoả thuận hợp đồng với những điều kiện và qui cách được nêu ra dưới
đây:
ÐIềU 1: HàNG HOá Và QUI CáCH Kỹ THUậT
1.1 Tên hàng: Phân urê
1.2 Nguồn gốc: Indonesia
1.3 Qui cách kỹ thut:
- Nitrogen ( đạm) : 46% tối thiểu
- m độ: 0,5% tối đa
- Biuret: 1,0% tối đa
- Màu sắc: trng
- Hạt rời: được xử lí bằng Anti- Caking
1.4 Ðóng gói: 50 kg không kể bao PP có lớp trong bằng PE 2% tổng số bao dùng
làm bao dự phòng ( bao không) được cung cấp miễn p
ÐIềU 2: ÐƠN GIá - Số NG- TổNG GIá TRị
2.1 Ðơn giá: 178,00 USD/ MT C&F cảng Hồ Chí Minh
2.2 Số ng: 10.000 MT (+/- 10% tuỳ theo lựa chọn ca bên Bán)
2.3 Tổng trị giá: 1.780.000 USD ( +/- 10% tuỳ theo lựa chọn của Bên Bán)
Ghi bằng chữ: Một triệu bảy trăm tám mươi ngàn USD
ÐIềU 3: GửI HàNG/ GIAO HàNG
3.1 Thời gian gửi hàng: không trễ hơn tháng 9 năm 1999
3.2 Cảng bốc hàng: những cảng chính Indonesia 3.3 Cảng đến:
Cảng tp Hồ Chí Minh
3.4 Thông báo gửi hàng:
Trong vòng 02 ngày sau ngày khởi hành của tàu vận tải đến nước CHXHCN Việt
Nam, bên Bán sphải thông báo cho bên Mua bằng điện tín những thông tin sau
đây: + L/C số...
+ Giá trị
+ Tên và quốc tịch tàu
+ Cảng bốc hàng
+ Ngày gửi hàng
+ Ngày dự kiến tàu đến ở cảng dỡ hàng
3.5 Kí mã hiệu vận tải: kí mã hiu của bên Bán
3.6 Những điều kiện dỡ hàng: khi thông báo sẵn sàng được gửi tới trước 21:00
giờ trưa, thời gian dỡ hàng bắt đầu từ 13:00 giờ cùng ngày. Khi thông báo sẵn
sàng dỡ hàng được gửi tới vào buổi chiều, thời gian dỡ hàng sẽ bắt đầu từ
8:00 giờ sáng của ngày hôm sau
3.7 Ðiều kiện dỡ hàng: 900 MT/ ngày ( EEDSHESEIU) ngày làm việc tốt trời không
kể chnht ngày lkhông được tính kể cả khi sdụng Tiền phạt/ tiền
thưởng: 2 000 USD/1000 USD
Ðiều 4: Thanh toán
4.1 Bằng L/C không huỷ ngang, trả tiền ngay từ ngày cấp vận đơn đường biển cho
tổng trị giá hợp đng
4.2 Người thụ ng L/C: KOLON INTERNATIONAL CORP.
45 Mugyo Dong, Chung Gu, Seuol - Korea
4.3 Ngân hàng thông báo L/C : KOREA FIRST BANK
Seoul - Korea
4.4 Ngân hàng mở L/C : VIETCOMBANK/ EXIMBANK
4.5 Tthời hạn mở L/C: trong ngày 15/09/1999
4.6 Chứng từ thanh toán: Việc thanh toán sẽ phải thực hiện khi nhận được những
chng từ sau đây:
- 3/3 vận đơn đường biển xếp hàng hoàn hảo có ghi cước trả trước
- Hoá đơn thương mại 03 bản
- Phiếu đóng gói hàng hoá 03 bản
- Giấy chứng nhận xuất xứ do người sản xuất cấp
- Giấy chứng nhận sợng/ chất lượng cảu SUVOVINDO
- Một bản telex của tàu về thi gian khởi hành / phiếu thông báo gửi hàng - 1/3 bộ
vận đơn đường biển ( bản gốc) những chứng từ vận tải được gửi đến bên
mua bằng DHL ( thư trực tiếp trao tay)
Ghi chú: Chứng từ vận tải của bên thứ ba được chấp nhận
Ðiều 5: bất khả kháng
Ðình công, phá hoại có thể xảy ra ở bất cứ ớc xuất xứ hàng hoá sẽ được xem
như trường hợp bất khả kháng
Ðiều 6: Trọng tài
6.1 Trong quá trình thực hiện hợp đồng y, mọi tranh chấp không được thoả
thuận hoà giải sẽ phải được giải quyết bằng một hội đồng Trọng tài kinh tế của Tp
Hồ CMinh theo những luật lệ của Phòng Thương mại quốc tế. Quyết định của
Hội đồng trọng tài kinh tế sẽ phải chung thẩm và ràng buộc cả hai bên 6.2 Lệ
phí trọng tài và những chi phí liên hệ khác do bên thua kiện chịu, trừ khi có những
thothuận khác
Ðiều 7: Xử phạt
7.1 Ðối với việc gửi hàng chậm trễ/ việc thanh toán chậm trễ : trong trường
hợp việc gửi hàng hoặc thanh toán chậm trễ xảy ra, tiền phạt do schậm trễ phi
chịu lãi sẽ dựa trên lãi suất hàng năm 15%
7.2 Ðối với việc chậm trmở L/C: trong trường hợp việc chậm trễ mở L/C xảy
ra, bên bán có quyền gửi hàng chậm tr
7.3 Huỷ bỏ hợp đồng: Nếu bên mua hoặc bên bán huỷ bỏ hợp đồng, 5% tổng
giá trị hợp đồng
sẽ phải được tính là tiền phạt cho bên đó
Ðiều 8: Ðiều kiện chung
8.1 Bằng việc kí hợp đồng này, những văn bản giao dịch và những đàm phán
trước đây theo đó sẽ không có giá trị và vô hiệu
8.2 Hợp đồng này giá trktừ ngày ký, mọi điều khoản sửa đổi bổ sung
cho những điều kiện này sẽ chgiá trkhi được thực hiện bằng văn bản
nghĩa vụ được 2 bên xác nhận
8.3 Hợp đồng này được lập thành 06 bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 03
bản
Ðại diện bên mua Ðại diện bên bán
Contract for fertilizer
No: 01-93/ XYZ- ABC
Date: Sep. 07 1999
Between: ..............
Address:.............
Tel:
Telex:................Fax:................ Represented
by Mr.................
Hereinafter called The Buyer
And: ................
Address:.............
Tel:......................
Telex:...................Fax:................... Represented
by Mr...........
Hereinafter called The Seller
It is mutually agreed between both sides to sign this contract with terms and
specifications specified hereunder:
Article 1: commodity & specification
1.1 Commodity: UREA FERTILIZER
1.2 Origin: INDONESIA
1.3 Specification: - Nitrogen: 46% min.
- Moisture: 0.5% max.
- Biuret: 1.0% max.
- Color: White
- Free flowing: treated with Anti- Caking
1.4 Packing: - 50 kg net in Polypropylen Woven bag with polythylene inner liner
- 2% of total bag as empty spare bags to be supplied free of charge
ARTICLE 2: UNIT PRICE - QUANTITY & TOTAL AMOUNT
2.1 Unit price: USD 178/ MT C&F Hochiminh City Port
2.2 Quantity: 10,000 MT ( plus or minus 10% at seller's option) 2.3 Total
amount: USD 1,780,000 (+/- 10% at seller's option) Say: US Dollars
one million seven hundred eighty thousand.
ARTICLE 3: SHIPMENT - DELIVERY
3.1 Time of shipment: not later than September 1993
3.2 Port of loading: Indonesia main ports 3.3 Destination port:
Hochiminh City Port
3.4 Notice of shipment:
Within 2 days after the sailing date of carrying vessel to S.R Vietnam, the Seller
shall notify by cable to the Buyer the following information:
+ L/C number
+ Amount
+ Name and nationality of the vessel
+ Bill of Lading number/ date
+ Port of loading
+ Date of shipment
+ Expected date of arrival at discharging port 3.5
Shipping mark:
UREA
46% NITROGEN MINIMUM
1% BIURET MAXIMUM
0.5% MOISTURE MAXIMUM
50 KGS NET
USE NO HOOKS
MADE IN INDONESIA
One side printed in green color 3.6
Discharging terms:
- When Notice of Readiness tendered before noon, laytime shall be commenced
from 13:00 on the same date
- When Notice of Readiness tendered afternoon, laytime shall be commenced from
8:00 on next date
3.7 Discharging term: 900MT/ day WWDSHEX EIU
Dem/ Des: USD 2,000/ half
ARTICLE 4: PAYMENT
4.1 By irrevocable Letter of Credit at sight forn B/L date for the full amount of the
conntract value
4.2 L/C Beneficiary: KOLON INTERNATIONAL CORP.
45 Mugyo- Dong, Chung Gu, Seoul - Korea
4.3 L/C advising Bank: KOREA FIRST BANK
Seoul - Korea
4.4 Bank of Opening L/C: VIETCOMBANK/ EXIMBANK 4.5 Time of
opening L/C: within Sep. 15 1999
4.6 Payment documents:
Payment shall be made upon receipt of the following documents:
- 3/3 of clean on board Bill of Lading marked FREIGHT PREPAID
- Commercial invoice in triplicate
- Packing list in triplicate
- Certificate of origin issued by manufaturer
- SUCOFINDO's Certificate on quality/ weight
- One copy of sailing telex/ shipping advice
- Remark: the shipping document acceptable
- 1/3 B/L ( the top copy ) and transport documents sent by DHL
ARTICLE 5: FORCE MAJEURE
Strike, sabotage, which may be occures in Origin Country shall be considered as
Force Majeure
ARTICLE 6: ARBITRATION
6.1 In the execution course of this contract, all disputes not reaching at
amicable agreement shall be settled by the Economic Arbitration board of
Hochiminh City under the rules of the International Chamber of Commerce whose
awards shall be final and binding both parties
6.2 Arbitration fee and other related charges shall be borne by the losing party,
unless otherwise agreed.
ARTICLE 7: PENALTY
7.1 To delay shipment/ delay payment
In case delay shipment/ delay payment happens, the penalty for delay interest
will be based on annual rate 15 percent 7.2 To delay opening L/C:
In case delay opening L/C happens, the Seller has the right to delay shipment
7.3 To cancellation of contract
If Seller or Buyer want to cancelled the contract, 5% of the total contract value
would be charged as penalty to that party.
ARTICLE 8: GENERAL CONDITION
8.1 By signing this contract, previous correspondence and negotiations connected
herewith shall be null and void
8.2 This contract comes into effect from signing date, any amendment and
additional clause to these conditions shall be valid only if made in written form
and duty confirmed by both sides.
8.3 This contract is made in 6 Ennglish originals, each side keeps 3.
FOR THE BUYER FOR THE SELLER

Preview text:

Hợp đồng mua Bán gạo Số 018/NVF-GL 1999
Giữa GALLUCK LIMITED
Phòng A.3/F, Causeway Tower, 16 -22 Ðường Causeway Vịnh Causeway HONGKONG
Tel: 8479900, 8976422: Fax: 4839200
Telex: 57889 WSGTC HK ( sau đây gọi là người Mua)
Và Công ty xuất nhập khẩu lƣơng thực Hà Nội
40 đường Hai Ba Trung , Hà Nội VIETNAM
Tel: 328999, Telex: 328492 - VNF VT
Ðịa chỉ điện tín : VINAFOOD HANOI ( sau đây gọi là người Bán)
Hai bên cùng đồng ý đối với hợp đồng mua và bán gạo trên cơ sở điều kiện như sau:
1. Hàng hoá: Gạo trắng Việt Nam
2. Quy cách phẩm chất: - Tấm: tối đa 35%
- Thuỷ phần: tối đa 14,5%
- Tạp chất: tối đa 0,4% - Gạo vụ mùa 1998-1999
3. Số lƣợng: 100.000 MT trên dưới 5% theo sự lựa chọn của người bán
4. Giá cả: 2USD một MT( tịnh) giao hàng tháng 6 đến tháng 9- 1999 a- Lót hàng, cót tính
vào tài khoản của chủ tàu/ người mua b- Chi phí kiểm kiện ở trên cầu cảng đi được tính
vào tài khoản của người bán (do người bán chịu)
c- Chi phí kiểm kiện trên tàu được tính vào tài khoản của người mua/ chủ tàu d- Tất cả các khoản
thuế xuất khẩu ở nước xuất xứ do người bán chịu e- Tất cả các khoản thuế nhập, thuế khác ở
nước đến ... và ở các nước bên ngoài Việt Nam sẽ được tính vào tài khoản của người mua
5.Thời hạn giao hàng: 20-25 ngày sau ngày mở L/C
6. Bao bì: Gạo phải được đóng trong bao đay mới trọng lượng tịnh mỗi bao 50kg, khoảng 50,6 kg
cả bì, khâu tay ở miệng bằng chỉ đay xe đôi thích hợp cho việc bốc vác và vận tải đường biển;
người bán sẽ cung cấp 0,2% bao đay mới miễn phí ngoài tổng số bao được xếp trên tàu.
7. Bảo hiểm: Người mua sẽ chịu
8. Kiểm tra và xông khói:
a- Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì do Vinacontrol cấp ở cảng xếp hàng hóa
tính chất chung thẩm và chi phí do người bán chịu c- Thời gian xông khói không tính là thời gian xếp hàng
9. Các điều khoản về xếp hàng:
a. Người mua sẽ thông báo ETA của con tàu và các nội dung chi tiết của nó 15 ngày ( sau khi tàu
nhổ neo) và thuyền trưởng sẽ thông báo ETA của tàu, khối lượng sẽ được xếp lên tàu và những
thông tin cần thiết khác 72/48/24 giờ trước khi tàu đến cảng xếp hàng b- Thời gian xếp hàng bắt
đàu tính từ 1h trưa nếu NOR được trao trước buổi trưa và từ 8h sáng của ngày làm việc tiếp theo
nếu như NOR được trao vào buổi chiều trong giờ làm việc, trong trường hợp tàu đợi để thả neo
vì cảng tắc nghẽn thì thời gian xếp hàng được tính sau 72 giờ kể từ khi trao NOR c- Tốc độ xếp
hàng: 800 MT mỗi ngày làm việc liên tục 24h thời tiết cho phép làm việc , chủ nhật, ngày nghỉ được
trừ ra thậm chí nếu có sử dụng, trên cơ sở có ít nhất từ 4 đến 5 hầm tàu/hầm hàng làm việc bình
thường và tất cả các cần cẩu/cần trục và cuộn dây tời sẵn sàng trong trạng thái tốt, nếu ít hơn thì tính theo tỷ lệ
d- Người bán sẽ thu xếp một địa điểm bỏ neo an toàn tại một cảng an toàn cho con tàu có sức
chứa từ 10.000 MT - 20.000 MT để bốc hàng e- Khoảng thời gian từ 17h chiều thứ bảy và ngày
trước một ngày nghỉ cho đến 8 sáng của ngày làm việc tiếp theo không tính là thời gian xếp hàng thậm chí có sử dụng
f- Trước khi trao NOR, con tàu phải có giấy quá cảng, ngay sau khi tàu cập cảng ( bỏ neo) ,
thuyền trưởng sẽ yêu cầu Vinacontro kiểm tra các hầm tàu/hầm hàng và cấp giấy chứng nhận
các hầm tàu/hầm hàng sạch khô, không có tác nhân gây hại và thích hợp để chở lương thực và
những chi phí như vậy sẽ được tính vào tài khoản của chủ tàu và thời gian không tính là thời
gian xếp hàng g- Phạt xếp hàng chậm/ thưởng xếp hàng nhanh nếu có, sẽ theo như mức quy
định trong hợp đồng thuê tàu chuyến; nhưng tối đa là 4.000/2.000 USD một ngày hoặc tính theo
tỷ lệ và phải được giải quyết ( thanh toán ) trực tiếp giữa người mua và người bán trong vòng 90
ngày kể từ ngày kí B/L h- Ðể có được những chứng từ giao hàng như:
-Các hoá đơn thương mại
- Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì
- Giấy chứng nhận xuất xứ
Bên có trách nhiệm phải thông báo các chi tiết về giao hàng bằng điện tín /telex/fax trong vòng 24h
sau khi hoàn thành giao hàng
Vận đơn sẽ được cấp ngày sau khi hoàn thành việc giao hàng và trước khi xông khói và được
giao ngay cho người mua để mua bảo hiểm
i- Trong trường hợp hàng hoá đã sẵn sàng để xếp lên tàu như đã được dự định trong hợp đồng
này nhưng người mua không chỉ định tàu để bốc hàng thì tất cả rủi ro, thiệt hại, những chi phí có
liên quan đến hàng hoá do người mua chịu trên cơ sở đòi bồi thường thực tế của người bán
;ngược lại, nếu không hàng hoá để bốc lên tàu đã được chỉ định ở cảng bốc hàng, thì cước khống
sẽ do người bán trả trên cở sở bản đòi bồi thường thực tế của người mua và người mua sẽ xuất
trình những chứng từ sau cho Vietcombank để nhận P.B. ( thời gian được tính từ 20-25 ngày kể từ ngày mở L/C)
- NOR có chữ kí của người bán
- Biên bản được kí giữa thuyền trưởng và người bán xác nhận rằng con tàu đã được chỉ định
đã đến cảng xếp hàng để nhận số hàng trong hợp đồng nhưng người bán không có hàng để
bốc lên tàu xác nhận của Vietcombank 10. Thanh toán:
a- Sau khi kí kết hợp đồng này, người mua hoặc người bán được chỉ định của người mua ( SHYE
LIAN(HK)- MANUFATURING CO.LTD hoặc người được chỉ định khác) sẽ telex đề nghị người bán
mở P.B. với 1% tổng giá trị LC tại Vietcombank Hà Nội trong vòng 2 ngày người bán sẽ mở P.B.
và thông báo cho người mua, sau đó, 4 ngày sau khi nhận được xác nhận của Vietcombank,
người mua sẽ mở một L/C được xác nhận không huỷ ngang bằng điện tín phù hợp với hợp đồng
này tại ngân hàng quốc tế hạng nhất thanh toán bằng T.T.R có thể chấp nhận được đối với 40.000
MT cho Vinafood Hanoi hưởng qua ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Ðối với 60.000 MT người
bán cũng chấp nhận rằng người mua hoặc người chỉ định của người mua sẽ mở một thư tín dụng
thanh toán ngay có thể chuyển nhượng được không huỷ ngang bằng điện báo không phù hợp với
hợp đồng này có thể chấp nhận với chuyển tiền bằng điện. trong trường hợp người bán yêu cầu
xác nhận L/C, L/C sẽ được xác nhận với chi phí của người bán.
Trong trường hợp bốn ngày kể từ ngày người mua nhận được xác nhận của Vietcombank, nhưng
L/C không được mở thì người bán sẽ thu hồi P.B từ Vietcombank và sau đó hợp đồng tự động được huỷ bỏ.
Người bán sẽ thu hồi P.B trên cơ sở xuất trình các chứng từ vận tải cho Vietcombank b- Việc xuất
trình những chứng từ sau đây cho ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, được thanh toán trong
vòng 3-5 ngày làm việc của ngân hàng sau khi nhận được bức telex đã được kiểm tra từ
Vietcombank chứng tỏ rằng những chứng từ này đã được kiểm tra và phù hợp với các điều khoản của L/C
- Một bộ đầy đủ vận đơn sạch đã xếp hàng lên tàu ba bản gốc có ghi Cước phí trả sau
- Hoá đơn thương mại làm thành ba bản
- Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì do Vinacontrol cấp ở cảng bốc hàng sẽ
có giá trị pháp lí cuối cùng được làm thành sáu bản
- Những chi tiết thông báo gửi hàng bằng điện tín/Telex/Fax trong vòng 24h sau khi hoàn thành việc bốc hàng 11.Bất khả kháng
Ðiều khoản bất khả kháng của Phòng Thương mại quốc tế ( ICC ấn phẩm số 421) theo hợp đồng
này được kết hợp thành 1 bộ phận trong hợp đồng này 12. Trọng tài:
Bất cứ sự khác biệt và/hoặc tranh chấp nào phát sinh từ và trong quan hệ với hợp đồng này mà
không được giải quyết bằng thương lượng sẽ phải đưa ra xử theo luật và tập quán trọng tài của
Phòng Thương Mại quốc tế ở Paris hợc những nơi khác do hai bên thoả thuận
13. Các điều khoản khác:
Bất cứ sự sửa đổi điều khoản và điều kiện nào của hợp đồng này phải được hai bên thoả thuận bầng văn bản
Hợp đồng này được làm thành 6 bản gốc bằng tiếng Anh, 3 bản cho mỗi bên
Hợp đồng này phụ thuộc vào xác nhận cuối cùng của người mua bằng telex ( 18 tháng 6 năm 1999 là muộn nhất)
Ðược làm ở Hà Nội, ngày 9 tháng 6 năm 1999
Ngƣời bán Ngƣời mua
Giám đốc Giám đốc điều hành
(đã ký/đóng dấu) (đã ký) Nguyễn Ðức Eddy.S.Y.Chan
Contract for the purchase and sale of rice No.018VNF/1999
Between GALLUCK LIMITED Flat A.3/F, Causeway Tower, 16 -22 Causeway Road Causeway Bay HONGKONG
Tel: 8479900, 8976422: Fax: 4839200
Telex: 57889 WSGTC HK ( hereinafter called the Buyer)
And HANOI FOOD EXPORT IMPORT COMPANY
40 Hai Ba Trung Street, Hanoi VIETNAM
Tel: 328999, Telex: 328492 - VNF VT
Cable address : VINAFOOD HANOI ( hereinafter called the Seller) It
has been mutually agreed to the sale and purchase of rice on the terms and conditions as fol ows:
1. Commodity: Vietnamese White Rice 2. Specification: - Brokens: 35% max - Moisture: 14,5% - Foreign matter: 0,4% - Crop: 1998-1999
3. Quantity: 100 000 MT more or less 5% at Sel er's option
4. Price: 2 USD per metrric ton net for June - Sepember 1999 shipments, a-
Dunnage, bamboomat for Shipowner's/Buyer's account b- Shore tally to be at Seller' account
c- Vessel's tally to be at Buyer's/ Shipowner's account
d- All export duties, taxes, levied in the country of origin to be at Seller's account
e- Al import duties, taxes, levied in the country of destination and outside
Vietnam shall be for Buyer's account.
5. Time of shipment: 20 - 25 days after L/C opening date
6. Packing: Rice to be packed in single jute new bags of 50 kgs net each, about
50,6 kgs gross each, hand-sewn at mouth with jute twine thread suitable for
rough handling and sea transportation. The Sel er will supply 0.2% of new jute
bags free of charge out of quantity of bags shipped
7. Insurance: To be arranged by the Buyer
8. Inspection and fumigation
a- The certificate of quality, weight and packing issued by Vinacontrol at loading
port to be final and for Sel er's account b- Fumigation to be effected on board the
vessel after completion of loading with expenses to be at Seller's account. But
expenses for crew on shore during the fumigation period including transportation,
accommodation and meals at hotel for Ship owner's account c- Time for fumigation
not to count as laytime 9. Loading terms:
a- Buyer shall advise vessel's ETA and its particulars 15 days and Captain shall
inform vessel's ETA, quantity to be loaded and other necessary imformation
72/48/24 hours before the vessel's arrival at loading port b- Laytime to commence
at 1.pm if N.O.R given before noon and at 8. AM next working day if NOR given in
the afternoon during office hours. In case, vessel waiting for berth due to
congestion, time commence to count 72 hours after N.O.R submitted c- Loading
rate: 800 MT per weather working day of 24 consecutive hours Sundays, holidays
excepted even if used, based on the use of at least four to five normal working
hatches/holds and al cranes /derricks and winches available in good order, if less
than prorata d- Sel er shal arrange one safe berth of one safe port for the vessel of 10,000 -
20,000 MT capacity to load the cargo
e- Time between 17.00 PM on Saturday and the day preceeding a holiday until
8.AM next working day not to count as laytime even if used f- Before submitting
N.O.R., the vessel must be in free pratique. Immediately after vessel at berth,
captain shall request Vinacontrol to inspect the hatches/holds and issue a
cetificate certifying the hatches/ holds are clean, dry, free from harmful factions
and suitable for goods loading with such expensses to be at ship owner's account
and time not to count as laytime g- Demurrage/Despatch of any, to be as per C/P rate
But maximum 4,000/ 2,000 USD per day or prorata and to be settled directedly
between Sel er and Buyer within 90 days after B/L date h- For the purpose of
obtaining shipping Documents such as: - Commercial Invoices
- Cetificate of quality, weight and packing - Certificate of origin
The responsible party shal Cable/ Telex/ Fax advising shipment particulars within
24 hours after completion of loading
In order for the Buyer to obtain insurance, a Bil of Lading shal be issued
immediately after completion of loading and before fumigatiooon and provided immediately to the Buyer
i- In case, cargo is ready for shipment as scheduled in this contract, but the Buyer
fails to nominate the vesel to load, then al risks, damages, and associated
expenses for cargo to be borne by the Buyer based on the Seller's actual claim. In
the event no cargo is available to be loaded on the nominated vessel at the loading
port, then dead freight to be paid by Seller based on Buyer's actual claim and the
Buyer will submit the following documents to Vietcombank for receiving P.B:
( time counted : 20 -25 days from L/C opening date):
- N.O.R. with sel er's signature
- Report signed by the Captain and the Seller confirming that the vessel has
already arrived at the port to receive the cargo but the Seller has no cargo to load
- Vietcombank's confirmation 10. Payment: a-
After signing the contract, the Buyer or the Buyer's nominee ( SHYE LIAN(
HK) MANUFACTURING CO.LTD OR OTHER NOMINEE) wil telex asking the
Seller to open P.B. of 1% of total L/C amoount at Vietcombank Hanoi within two
days thereof the Sel er open P.B. and in form the Buyer, then, four days after
receiving Vietcombank 's confirmation, the Buyer will open a telegraphic,
irrevocable and confirmed L/C which is in conformity with this contract by an
international first class bank at sight with T.T.R. acceptable for 40,000 MT in favour
of Vinafood Hanoi through the Bank for Foreign Trade of Vietnam For 60,000 MT
the Buyer or Buyer's nominee will open a telegraphic, irrevocable and transferable
at sight L/C which is in conformity with this contract with T.T.R. accepable. In case,
the Seller requests the confirmation of L/C, the L/C will be confirmed for Seller's account
In the event that the Buyer fails to open L/C four days after receiving confirmation
from Vietcombank then the Seller shall collect P.B. from the Vietcombank and then
the contract is automatically cancelled
The Sel er will col ect the P.B. against presentation of shipping documents at Vietcombank b-
Presentation of the following documents to the Bank for Foreign Trade of
Vietnam, payable within 3-5 banking days after reciept of the telex from
Vietcombank cetifying that documents have been checked in conformity with the L/C terms:
- Full set of Clean on board B/L in three ( 3) originals marked Freight to collect
- Commercial invoice in three (3) folds
- Certificates of quality, weight and packing issued by Vinaconntrol to be final at
loading port in six ( 6) folds
- Certificate of fumigation issued by VIetnam Chamber of Commerce in six (6) folds
- Phytosanitary certificate issued by the Competent authority of Vietnam in six (6) folds
- Cable/ Telex/ Fax advising shipment Particulars within 24 hours after completion
of loading 11. Force Majeure:
The Force Majeure( exemptions) clause of the international Chamber of
Commerce (ICC publication No. 421) is hereby incorporated on this contract 12. Arbitration:
Any discrepancies and/or disputes arising out or in connection with this contract
not settled amicably shall be referred to Arbitration accordance with the Rules and
Practices of the International Chamber of Commerce in Paris or such other place agreed by both sides 13. Other terms:
Any amendment of the terms and conditions of this contract must be agreed to by both sides in writting
This contract is made in 06 originals in the English language, three for each party
This is subject to the Buyer's final confirmation by telex( June 18th, 1999 latest)
Made in Hanoi, on 9th June, 1999
For the Seller For the Buyer Director Managing Director
(signed/sealed) (signed) Nguyen Duc S.Y.Chan
Hợp đồng phân bón Số: 01-93/XYZ- ABC Ngày 13/08/1999 Giữa:.......... Ðịa chỉ:..... Ðiện thoại:.........
Telex:...........Fax:.........
Do ông ................ làm đại diện
Dưới đây gọi là Bên Mua
Và:.................................
Ðịa chỉ:.................
Ðiện thoại:...............
Telex:.................. Fax:................
Do Ông ..................... làm đại diện
Dưới đây gọi là : Bên Bán
Hai bên thoả thuận kí hợp đồng với những điều kiện và qui cách được nêu ra dưới đây:
ÐIềU 1: HàNG HOá Và QUI CáCH Kỹ THUậT
1.1 Tên hàng: Phân urê
1.2 Nguồn gốc: Indonesia
1.3 Qui cách kỹ thuật:
- Nitrogen ( đạm) : 46% tối thiểu - ẩm độ: 0,5% tối đa - Biuret: 1,0% tối đa - Màu sắc: trắng
- Hạt rời: được xử lí bằng Anti- Caking
1.4 Ðóng gói: 50 kg không kể bao PP có lớp trong bằng PE 2% tổng số bao dùng
làm bao dự phòng ( bao không) được cung cấp miễn phí
ÐIềU 2: ÐƠN GIá - Số LƢợNG- TổNG GIá TRị
2.1 Ðơn giá: 178,00 USD/ MT C&F cảng Hồ Chí Minh
2.2 Số lƣợng: 10.000 MT (+/- 10% tuỳ theo lựa chọn của bên Bán)
2.3 Tổng trị giá: 1.780.000 USD ( +/- 10% tuỳ theo lựa chọn của Bên Bán)
Ghi bằng chữ: Một triệu bảy trăm tám mươi ngàn USD
ÐIềU 3: GửI HàNG/ GIAO HàNG
3.1 Thời gian gửi hàng: không trễ hơn tháng 9 năm 1999
3.2 Cảng bốc hàng: những cảng chính ở Indonesia 3.3 Cảng đến: Cảng tp Hồ Chí Minh
3.4 Thông báo gửi hàng:
Trong vòng 02 ngày sau ngày khởi hành của tàu vận tải đến nước CHXHCN Việt
Nam, bên Bán sẽ phải thông báo cho bên Mua bằng điện tín những thông tin sau đây: + L/C số... + Giá trị + Tên và quốc tịch tàu + Cảng bốc hàng + Ngày gửi hàng
+ Ngày dự kiến tàu đến ở cảng dỡ hàng
3.5 Kí mã hiệu vận tải: kí mã hiệu của bên Bán
3.6 Những điều kiện dỡ hàng: khi thông báo sẵn sàng được gửi tới trước 21:00
giờ trưa, thời gian dỡ hàng bắt đầu từ 13:00 giờ cùng ngày. Khi thông báo sẵn
sàng dỡ hàng được gửi tới vào buổi chiều, thời gian dỡ hàng sẽ bắt đầu từ
8:00 giờ sáng của ngày hôm sau
3.7 Ðiều kiện dỡ hàng: 900 MT/ ngày ( EEDSHESEIU) ngày làm việc tốt trời không
kể chủ nhật và ngày lễ không được tính kể cả khi sử dụng Tiền phạt/ tiền thưởng: 2 000 USD/1000 USD Ðiều 4: Thanh toán
4.1 Bằng L/C không huỷ ngang, trả tiền ngay từ ngày cấp vận đơn đường biển cho
tổng trị giá hợp đồng
4.2 Người thụ hưởng L/C: KOLON INTERNATIONAL CORP.
45 Mugyo Dong, Chung Gu, Seuol - Korea
4.3 Ngân hàng thông báo L/C : KOREA FIRST BANK Seoul - Korea
4.4 Ngân hàng mở L/C : VIETCOMBANK/ EXIMBANK
4.5 Tthời hạn mở L/C: trong ngày 15/09/1999
4.6 Chứng từ thanh toán: Việc thanh toán sẽ phải thực hiện khi nhận được những chứng từ sau đây:
- 3/3 vận đơn đường biển xếp hàng hoàn hảo có ghi cước trả trước
- Hoá đơn thương mại 03 bản
- Phiếu đóng gói hàng hoá 03 bản
- Giấy chứng nhận xuất xứ do người sản xuất cấp
- Giấy chứng nhận số lượng/ chất lượng cảu SUVOVINDO
- Một bản telex của tàu về thời gian khởi hành / phiếu thông báo gửi hàng - 1/3 bộ
vận đơn đường biển ( bản gốc) và những chứng từ vận tải được gửi đến bên
mua bằng DHL ( thư trực tiếp trao tay)
Ghi chú: Chứng từ vận tải của bên thứ ba được chấp nhận
Ðiều 5: bất khả kháng
Ðình công, phá hoại có thể xảy ra ở bất cứ nước xuất xứ hàng hoá sẽ được xem
như trường hợp bất khả kháng
Ðiều 6: Trọng tài
6.1 Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, mọi tranh chấp không được thoả
thuận hoà giải sẽ phải được giải quyết bằng một hội đồng Trọng tài kinh tế của Tp
Hồ Chí Minh theo những luật lệ của Phòng Thương mại quốc tế. Quyết định của
Hội đồng trọng tài kinh tế sẽ phải là chung thẩm và ràng buộc cả hai bên 6.2 Lệ
phí trọng tài và những chi phí liên hệ khác do bên thua kiện chịu, trừ khi có những thoả thuận khác Ðiều 7: Xử phạt 7.1
Ðối với việc gửi hàng chậm trễ/ việc thanh toán chậm trễ : trong trường
hợp việc gửi hàng hoặc thanh toán chậm trễ xảy ra, tiền phạt do sự chậm trễ phải
chịu lãi sẽ dựa trên lãi suất hàng năm 15% 7.2
Ðối với việc chậm trễ mở L/C: trong trường hợp việc chậm trễ mở L/C xảy
ra, bên bán có quyền gửi hàng chậm trễ 7.3
Huỷ bỏ hợp đồng: Nếu bên mua hoặc bên bán huỷ bỏ hợp đồng, 5% tổng giá trị hợp đồng
sẽ phải được tính là tiền phạt cho bên đó
Ðiều 8: Ðiều kiện chung 8.1
Bằng việc kí hợp đồng này, những văn bản giao dịch và những đàm phán
trước đây theo đó sẽ không có giá trị và vô hiệu 8.2
Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký, mọi điều khoản sửa đổi bổ sung
cho những điều kiện này sẽ chỉ có giá trị khi được thực hiện bằng văn bản và
nghĩa vụ được 2 bên xác nhận 8.3
Hợp đồng này được lập thành 06 bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 03 bản
Ðại diện bên mua Ðại diện bên bán
Contract for fertilizer No: 01-93/ XYZ- ABC Date: Sep. 07 1999 Between: .............. Address:............. Tel:
Telex:................Fax:................ Represented by Mr................. Hereinafter called The Buyer And: ................ Address:............. Tel:......................
Telex:...................Fax:................... Represented by Mr........... Hereinafter called The Seller
It is mutually agreed between both sides to sign this contract with terms and
specifications specified hereunder:
Article 1: commodity & specification
1.1 Commodity: UREA FERTILIZER 1.2 Origin: INDONESIA
1.3 Specification: - Nitrogen: 46% min. - Moisture: 0.5% max. - Biuret: 1.0% max. - Color: White
- Free flowing: treated with Anti- Caking
1.4 Packing: - 50 kg net in Polypropylen Woven bag with polythylene inner liner
- 2% of total bag as empty spare bags to be supplied free of charge
ARTICLE 2: UNIT PRICE - QUANTITY & TOTAL AMOUNT
2.1 Unit price: USD 178/ MT C&F Hochiminh City Port
2.2 Quantity: 10,000 MT ( plus or minus 10% at seller's option) 2.3 Total
amount: USD 1,780,000 (+/- 10% at seller's option) Say: US Dol ars
one mil ion seven hundred eighty thousand.
ARTICLE 3: SHIPMENT - DELIVERY
3.1 Time of shipment: not later than September 1993
3.2 Port of loading: Indonesia main ports 3.3 Destination port: Hochiminh City Port
3.4 Notice of shipment:
Within 2 days after the sailing date of carrying vessel to S.R Vietnam, the Seller
shal notify by cable to the Buyer the fol owing information: + L/C number + Amount
+ Name and nationality of the vessel + Bill of Lading number/ date + Port of loading + Date of shipment
+ Expected date of arrival at discharging port 3.5 Shipping mark: UREA 46% NITROGEN MINIMUM 1% BIURET MAXIMUM 0.5% MOISTURE MAXIMUM 50 KGS NET USE NO HOOKS MADE IN INDONESIA
One side printed in green color 3.6 Discharging terms:
- When Notice of Readiness tendered before noon, laytime shall be commenced from 13:00 on the same date
- When Notice of Readiness tendered afternoon, laytime shal be commenced from 8:00 on next date
3.7 Discharging term: 900MT/ day WWDSHEX EIU Dem/ Des: USD 2,000/ half ARTICLE 4: PAYMENT
4.1 By irrevocable Letter of Credit at sight forn B/L date for the full amount of the conntract value
4.2 L/C Beneficiary: KOLON INTERNATIONAL CORP.
45 Mugyo- Dong, Chung Gu, Seoul - Korea
4.3 L/C advising Bank: KOREA FIRST BANK Seoul - Korea
4.4 Bank of Opening L/C: VIETCOMBANK/ EXIMBANK 4.5 Time of
opening L/C: within Sep. 15 1999 4.6 Payment documents:
Payment shal be made upon receipt of the fol owing documents:
- 3/3 of clean on board Bil of Lading marked FREIGHT PREPAID
- Commercial invoice in triplicate - Packing list in triplicate
- Certificate of origin issued by manufaturer
- SUCOFINDO's Certificate on quality/ weight
- One copy of sailing telex/ shipping advice
- Remark: the shipping document acceptable
- 1/3 B/L ( the top copy ) and transport documents sent by DHL
ARTICLE 5: FORCE MAJEURE
Strike, sabotage, which may be occures in Origin Country shal be considered as Force Majeure ARTICLE 6: ARBITRATION 6.1
In the execution course of this contract, al disputes not reaching at
amicable agreement shall be settled by the Economic Arbitration board of
Hochiminh City under the rules of the International Chamber of Commerce whose
awards shal be final and binding both parties 6.2
Arbitration fee and other related charges shall be borne by the losing party, unless otherwise agreed. ARTICLE 7: PENALTY
7.1 To delay shipment/ delay payment
In case delay shipment/ delay payment happens, the penalty for delay interest
will be based on annual rate 15 percent 7.2 To delay opening L/C:
In case delay opening L/C happens, the Sel er has the right to delay shipment
7.3 To cancellation of contract
If Sel er or Buyer want to cancelled the contract, 5% of the total contract value
would be charged as penalty to that party.
ARTICLE 8: GENERAL CONDITION
8.1 By signing this contract, previous correspondence and negotiations connected
herewith shall be nul and void
8.2 This contract comes into effect from signing date, any amendment and
additional clause to these conditions shal be valid only if made in written form
and duty confirmed by both sides.
8.3 This contract is made in 6 Ennglish originals, each side keeps 3.
FOR THE BUYER FOR THE SELLER