How to Paraphrase in the Ielts test by - Tài liệu tham khảo Tiếng Anh ( TA8 ISW) p2 | Đại học Hoa Sen

How to Paraphrase in the Ielts test by - Tài liệu tham khảo Tiếng Anh ( TA8 ISW) p2 | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

+ Để tìm hiểu thông tin v các khóa họ ầy Bách, các bạ “Khóa c mi nht ca th n truy c p: www.ngocbach.com m c
h c nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 1
+ Để tìm hiểu thông tin v các khóa họ ầy Bách, các bạ “Khóa c mi nht ca th n truy c p: www.ngocbach.com m c
h c nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 2
HOW TO PARAPHRASE IN THE IELTS TEST
BY NGOCBACH
LÝ THUYẾT ................................................................................................................................. 3
A TASK 1 ............................................................................................................................. 3
1. In general ............................................................................................................................. 3
2. Particular words ................................................................................................................... 6
B TASK 2 ........................................................................................................................... 17
1. In general ........................................................................................................................... 17
2. Particular words ................................................................................................................. 24
3. Particular topics ................................................................................................................. 27
THỰC HÀNH .............................................................................................................................. 30
EDUCATION PARAPHRASING ................................................................................... 30
WORK PARAPHRASING .............................................................................................. 35
CRIME PARAPHRASING ............................................................................................. 39
THE ENVIRONMENT PARAPHRASING ................................................................... 43
TRANSPORT PARAPHRASING .................................................................................. 47
+ Để tìm hiểu thông tin v các khóa họ ầy Bách, các bạ “Khóa c mi nht ca th n truy c p: www.ngocbach.com m c
h c nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 3
PARAPHRASE IELTS WRITING
(saying the same things in different words)
LÝ THUYẾT
A TASK 1
1. In general
You can try using different subjects to make your writing more flexible. For example, instead
of saying “the number of people who learn English increased in 1950s”, you can say that ed
“in the 1950s, more people tended to learn English than in the past.”
It is very important to note that the words and expressions below are not lists of synonyms.
A few examples are given here, but look for these expressions when you are reading, to see
how they are used. To take just one example: sometimes, but not all the made = produced
time. We can say that Rice is produced in India, but we cannot say that Rice is made in India.
In other words, always notice how and when words and expressions can be used.
You should also note that you can repeat key words from the task 1 diagram in your report,
but try to avoid doing this too often. If you study the vocabulary, you will be able to make
the vocabulary and structure of your reports more varied.
Dịch đại ý
1. Khái quát
Bạn có thể s dng ch ng khác nhau để làm bài viết tr nên linh hoạt. Ví dụ, thay vì viết
“sô lượng người h c Ti ếng Anh đã tăng lên trong những năm 1950”, bạn có thể viết là “trong
những năm 1950, nhiều người có xu hướ ếng Anh hơn trước đây.” ng hc Ti
Chúng ta cần chú ý rằng các từ ựng và cụ ới đây không phải là một danh sách các v m t
t đồng nghĩa. Mình có đưa ra một s dụ đây, nhưng bạn hãy cố ắng tìm nhữ g ng cm
t này khi bạn đọ ếng anh đc ti xem chúng được dung như thế này. dụ, made th s
dụng như produced, nhưng không phải lúc nào cũng như vậy. Ta có thể viết Rice is produced
in India, nhưng không thể viết Rice is made in India. Nói cách khác, hãy luôn chú ý cách dùng
t m tvà cụ khi có thể.
Bạn cũng cần lưu ý rằ ạn có thng b lp li t khóa khi miêu t biểu đồ Task 1, nhưng c
gắng tránh lạ ạn có thể ạt hơn và khiế ựng cũng m dng. Nếu bn hc t vng, b linh ho n t v
như cấu trúc bài viế ạn đa dạng hơn.t ca b
- Subject refers to figures Verb refers to increases/ decreases
+ The number of/ The figure for/ The proportion of/ The percentage of people who (relative
clause)
+ Để tìm hiểu thông tin v các khóa họ ầy Bách, các bạ “Khóa c mi nht ca th n truy c p: www.ngocbach.com m c
h c nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 4
+ The number of/ The figure for people + / (reduced relative clause) V-ing
+ There was an increase/ rise/ growth….in the number of… noun + V-ing or V- ed
+ There was a decrease/ drop/ fall/ decline…in the number of…noun +V-ing or V- ed
Dịch đại ý
+ S ng/ S u/ T l / Ph lượ li ần trăm những ngườ ệnh đềi + who (m quan h)
+ S ng/ S u nh i + Ving (m quan h n) lượ li ững ngườ ệnh đề rút gọ
+ Có mộ tăng lên trong số ủa ….+ danh từt s lượng c + Ving/ Ved
+ Có mộ ủa…+ danh từt s gim trong s lượng c + Ving/ Ved
Example: (Ph em b n ần ví dụ sung thêm nhiều ví dụ ữa nhé)
+ In 1999, the proportion of people using the Internet in the USA was about 20%.
+ There has been an increase in the cost of coffee.
+ The number of people going to college rose to 5 million.
+ The proportion of people shopping at Wal Mart was 5%.
+ The figure for people who like to go to Mexico in the summer increased last year.
+ There was a rise in the percentage of children born by C-section.
+ There has been a growth in the number of countries affected by drought this year.
+ There was a decrease in the number of hospitals.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Năm 1999, phần trăm những ngườ là khoải s dng Internet ti M ng 20%.
+ Có sự tăng lên trong giá cà phê.
+ S ng nh i h i h n 5 tri lượ ững ngườ ọc đạ ọc tăng lên đế ệu người.
+ Ph i mua s m t ng 5%. ần trăm những ngườ ại Wal Mart là khoả
+ S ng nh lượ ững người thích đến Mexico vào mùa hè đã tăng lên.
+ Có mộ tăng lên trong phần trăm những đứ cách sinh mt s a tr được sinh bng . (C-section =
Caeserean section sinh m )
+ Có mộ tăng lên trong sốt s lượng nhng quc gia b ng b i h ảnh hưở ạn hán năm nay.
+ Để tìm hiểu thông tin v các khóa họ ầy Bách, các bạ “Khóa c mi nht ca th n truy c p: www.ngocbach.com m c
h c nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 5
+ Có mộ tăng lên trong sốt s lượng bnh vin.
- Subject refers to the chart
- S d ng ch ng ch biểu đồ
+ The chart/ graph/ illustration/ map/ table…shows/ illustrates/ gives information about/ provides
information about/ compares…
Example: The chart shows a change in the percentage of international students among university
graduates in different Canadian provinces between 2001 and 2006.
Dịch đại ý
+ Bi a/ b hi n/ minh h a/ cung c ểu đồ/ hình minh họ ảng…thể ấp thông tin/ so sánh…
+ Ví dụ ểu đồ trên cho thấ: Bi y m t s i trong ph c t trong s thay đổ ần trăm những sinh viên quố ế
những người tôt nghiệp đạ ại các vùng khác nhau của Canada tu 2001 đên 2006. i hc t
- Subject refers to what is shown in the chart
+ People tend to + V
+ X is the most popular ….
+ Company A reduced its waste production
+ The …(noun: consumption, spending…) is highest
+ People show their preference for…
+ People have a tendency to do sth
Dịch đại ý
+ M ng t ọi người có xu hướng + độ (làm gì đó)
+ X là …phổ biến nht
+ Công ty A đã giảm lượng nướ ủa công ty c thi c
+ …là cao nhất
+ M i cho th y s ọi ngườ yêu thích với…
+ M ọi người có xu hướng làm gì
Example: (b ) sung ví dụ
+ In 2005, Internet usage in both the USA and Canada rose to around 70% of the population, while
the figure for Mexico reached just over 25%.
+ Để tìm hiểu thông tin v các khóa họ ầy Bách, các bạ “Khóa c mi nht ca th n truy c p: www.ngocbach.com m c
h c nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 6
+ People in Britain spent just over £170,000 on photographic film, which is the highest figure
shown on the chart. By contrast, Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same
figures (just under £150,000) for each of the six products.
+ Corn was the most popular food in Texas during the 60s.
+ The consumption of chocolate in the Middle East was higher than in India.
+ During the 1950s, the consumption of alcohol was highest in the USA, followed by Russia and
Germany.
+ People showed their preference for travelling to work by car, rather than by bus or train.
+ People have a tendency to shop in their neighborhood, which often benefits the local grocery
stores more than it does supermarkets.
Dịch đại ý
+ Năm 2005, việ và Canada đều tăng lên khoảng 70% dân sốc s dng Internet ti M , trong khi
s liệu này của Mexico ch kho ảng hơn 25%.
+ Người dân Anh tiêu khoảng hơn 170000 bả ất đượ ng cho phim nh, s liu cao nh c th hin
trên biểu đồ. Ngượ ại, người Đức là những người chi tiêu ít nhấc l t cho tt c n phcác sả m, v i s
liệu như nhau, dưới 150000 bng cho mi sn phm trong s 6 s n ph ẩm trên.
+ Ngô là thự ững năm 60. c phm ph biến nht ti Texas nh
+ Lượng tiêu thụ vùng Trung Đông cao hơn ở Ấn Độ socola .
+ Trong nh u t i M c. ững năm 1950, lượng tiêu thụ rượ là cao nhất, theo sau là Nga và Đứ
+ Người dân cho thy s ưa thích dùng ô tô để đi làm hơn là bus hay tàu.
+ Người dân thường có xu hướng đi mua sắm ngay gần nhà, điều này có lợi hơn cho các cửa hang
tạp hóa thông thường hơn là các siêu thị.
2. Particular words
- A period of time
+ during the period between X and Y
+ between X and Y
+ from X to Y
+ during the 1950s
+ within five fears from X to Y
+ over the period from X to Y
+ Để tìm hiểu thông tin v các khóa họ ầy Bách, các bạ “Khóa c mi nht ca th n truy c p: www.ngocbach.com m c
h c nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 7
+ over a period of 17 years
+ during the researched/ observed period
+ at the beginning/ end of the period shown
Dịch đại ý
+ trong kho ng th i gian gi ữa X và Y (năm X và Y)
+ gi ữa X và Y
+ t n Y X đế
+ trong nh ững năm 1950
+ trong vòng 5 năm từ X đế n Y
+ trong kho ng th i gian t n Y X đế
+ qua 17 năm
+ trong th ời gian nghiên cứu/ quan sát
+ giai đoạn đầu/ cui
Example: (b ) sung ví dụ
+ In contrast, the divorce rate peaked in 1980, at nearly 1.5 million divorces, before falling (back)
to 1 million at the end of the period.
+ The bar chart compares the cost of an average house in five major cities over a period of 13 years
from 1989.
+ London experienced by far the greatest changes in house prices over the 13-year period.
+ The First World War took place between 1914 and 1918.
+ During the 1950s, the US economy quickly developed, making it the biggest economy in the
world.
+ Within 6 years from 1920 to 1926, hundreds of factories were established.
+ Many schools were founded over a period of 25 years from 1900 to 1925.
+ During the period shown in the graph, the quantity of ice cream consumed in Italy fell by about
25%.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Để tìm hiểu thông tin v các khóa họ ầy Bách, các bạ “Khóa c mi nht ca th n truy c p: www.ngocbach.com m c
h c nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 8
+ Ngượ li hôn cao nhất vào năm 1980, gầ li hôn, trướ ống còn c li, t l n 1.5 triu v c khi gim xu
1 tri n cu i. ệu vào giai đoạ
+ Bi c t l n trong th i gian 13 t ểu đồ ột so sánh chi phí nhà ở ại 5 thành phố năm kể năm 1989.
+ London đã trả ững thay đổ giá nhà trong khoảng 13 năm cho tới qua nh i ln nht v i nay.
+ Th chi n th nh t di n ra t n 1918. ế ế năm 1914 đế
+ Trong nh Hoa Kững năm 1950, kinh tế phát triển nhanh chóng, trở thành nền kinh tế ln nht
thế gii.
+ Trong vòng 6 năm kể 1920 đến 1926, hàng trăm nhà máy đã được thành lậ t p.
+ R t nhi ng h p trong kho ng th n 1925. ều trườ ọc được sáng lậ ời gian 25 năm từ 1900 đế
+ Trong kho ng th c th hi , s t ời gian đượ ện trên biểu đồ lượng kem được tiêu thụ ại Ý đã gim
khong 25%.
- Age group
+ between X and Y years old
+ X - to Y-year-olds
+ X - to Y-year-old students
+ people (who are) aged X to Y.
+ people who fall into the X to Y age group
+ people who belong to the X to Y age group
+ in their forties (40 49 years old)
Dịch đại ý
+ gi ữa X và Y tuổi
+ X- Y tu i
+ nh ng h c sinh X Y tu i
+ nh i t n y ững người có tuổ X đế
+ nh i t n Y ững người rơi vào nhóm tuổ X đế
+ nh i thu n Y ững ngườ ộc nhóm tuổi X đế
+ i 40 (40-49 độ tu tui)
+ Để tìm hiểu thông tin v các khóa họ ầy Bách, các bạ “Khóa c mi nht ca th n truy c p: www.ngocbach.com m c
h c nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 9
- Old people: the elderly = elderly people = senior citizens
- Young people: the young = teenagers = youngsters
- = people aged 40 to 60 Middle aged people
- = people who fall into 20 to 40 age group People in early adulhood
Dịch đại ý
- Người già: người già = cư dân cao tuổi
- i tr i tr Ngườ ẻ: ngườ = thanh niên
- i 40 60 Người trung niên = những người có tuổ
- i tr = nh i t 20 40. Ngườ ững người có tuổ
Example:
+ 12% of those aged between 14 and 16 years old were current smokers.
+ There was a fall in the number of 16-19 year olds studying in higher education in Greece.
+ The majority of students aged 16 to 18 were doing vocational courses.
+ People in their forties went to the cinema more frequently than elderly people.
+ While 60% of people who fell into the 30-50 age group owned at least one car, this proportion
fell to 40% among those who belonged to the 50-60 age group.
+ The period between 1980 and 1990 saw a dramatic increase in the number of youngsters and
people in early adulthood who had motorbikes.
- Spending
+ Noun: Spending = expenditure/ spender = consumer
+ Verb (active form): spend = use one’s money
+ Verb (passive form): be spent on = be allocated for = be used for = be expended = be paid out
for
Dịch đại ý
- Việc chi tiêu
+ Danh t ừ: spending = expenditure/ người chi tiêu = người tiêu dùng
+ Độ động): chi tiêu = dùng tiềng t (dng ch n ca ai
+ Để tìm hiểu thông tin v các khóa họ ầy Bách, các bạ “Khóa c mi nht ca th n truy c p: www.ngocbach.com m c
h c nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 10
+ Độ động): được chi tiêu cho cái gì = được phân bổ cho = được dùng cho = đượng t (dng b c
tr cho
Example:
+ Around $800 per person was spent on IELTS books by Vietnamese consumers in 2017.
+ Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same figures (just under £150,000)
for each of the six products.
+ Spending on IELTS books increased dramatically to $800 in 2017.
+ Among US consumers, in 1990 $1 billion was spent on clothes, while the expenditure on
holidays was almost double this figure.
+ Almost half of government spending was allocated for health and education.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Kho ảng 800$/ người được người tiêu dùng Việt Nam chi tiêu cho sách IELTS năm 2017.
+ Người Đức những người chi tiêu ít nh ần như giốt tng th, vi s liu g ng nhau (duoiws
150000 b ng) cho m i s n ph m trong s 6 s n ph m.
+ Chi tiêu cho sách IELTS đã tăng lên đáng kể, lên tớ 800$ năm 2017.i
+ Với người tiêu dùng Mỹ, năm 1990 có 1 tỉ đô được chi tiêu cho quần áo, trong khi tiêu dùng cho
các kỳ ần như gấp đôi số ệu này. ngh g li
- Consumption
+ Noun: X consumption = X use/ the amount of X used/ consumed
+ Verb: consume = use
Example:
+ The charts compare the amount of water used for agriculture, industry and homes around the
world, and water use in Brazil and the Democratic Republic of Congo.
+ We can also see that water consumption was considerably higher in Brazil than in the Congo.
+ The amount/The quantity of ice cream consumed fell from 5000 litres in 2004 to 3750 litres in
2007.
Dịch đại ý
- Tiêu dùng
+ Danh t c s ừ: Tiêu dùng cho X = Việ X/ Lượng X được dùng/ tiêu thụ
| 1/50

Preview text:

+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 1
HOW TO PARAPHRASE IN THE IELTS TEST BY NGOCBACH
LÝ THUYẾT ................................................................................................................................. 3
A TASK 1 ............................................................................................................................. 3
1. In general ............................................................................................................................. 3
2. Particular words ................................................................................................................... 6
B TASK 2 ........................................................................................................................... 17
1. In general ........................................................................................................................... 17
2. Particular words ................................................................................................................. 24
3. Particular topics ................................................................................................................. 27
THỰC HÀNH .............................................................................................................................. 30 EDUCATION P
ARAPHRASING ................................................................................... 30 WORK P
ARAPHRASING .............................................................................................. 35 CRIME P
ARAPHRASING ............................................................................................. 39 THE ENVIRONMENT P
ARAPHRASING ................................................................... 43 TRANSPORT P
ARAPHRASING .................................................................................. 47
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 2
PARAPHRASE IELTS WRITING
(saying the same things in different words) LÝ THUYẾT A TASK 1 1. In general
You can try using different subjects to make your writing more flexible. For example, instead
of saying “the number of people who learned English increased in 1950s”, you can say that
“in the 1950s, more people tended to learn English than in the past.”
It is very important to note that the words and expressions below are not lists of synonyms.
A few examples are given here, but look for these expressions when you are reading, to see
how they are used. To take just one example: made
= produced sometimes, but not all the
time. We can say that Rice is produced in India, but we cannot say that Rice is made in India.
In other words, always notice how and when words and expressions can be used.
You should also note that you can repeat key words from the task 1 diagram in your report,
but try to avoid doing this too often. If you study the vocabulary, you will be able to make
the vocabulary and structure of your reports more varied.

Dịch đại ý 1. Khái quát
Bạn có thể s dng ch ng khác nhau để làm bài viết tr nên linh hoạt. Ví dụ, thay vì viết
“sô lượng người h c
Tiếng Anh đã tăng lên trong những năm 1950”, bạn có thể viết là “trong
những năm 1950, nhiều người có xu hướng hc Tiếng Anh hơn trước đây.”
Chúng ta cần chú ý rằng các từ ựng và v
cụm t dưới đây không phải là một danh sách các
t đồng nghĩa. Mình có đưa ra một s
ố ví dụ đây, nhưng bạn hãy cố ắng g
tìm những cm
t này khi bạn đọc tiếng anh để xem chúng được dung như
thế này. Ví dụ, made có thể s
dụng như produced, nhưng không phải lúc nào cũng như vậy. Ta có thể viết Rice is produced
in India
, nhưng không thể viết Rice is made in India. Nói cách khác, hãy luôn chú ý cách dùng t m
và cụ t khi có thể.
Bạn cũng cần lưu ý rằng bạn có thể lp li t khóa khi miêu tả biểu đồ Task 1, nhưng c
g
ắng tránh lạm dng. Nếu bn hc t vng, bạn có thể linh hoạt hơn và khiến t vựng cũng
như cấu trúc bài viết ca bạn đa dạng hơn.
- Subject refers to figures V
erb refers to increases/ decreases
+ The number of/ The figure for/ The proportion of/ The percentage of people who … (relative clause)
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 3
+ The number of/ The figure for people + V-ing/ (reduced relative clause)
+ There was an increase/ rise/ growth….in the number of… noun + V-ing or V-e d
+ There was a decrease/ drop/ fall/ decline…in the number of…noun +V-ing or V-ed
Dịch đại ý + S ố lượng/ S
ố liệu/ Tỉ lệ/ Phần trăm những người + who (mệnh đề quan hệ) + S ố lượng/ S
ố liệu những người + Ving (m quan h ệnh đề ệ rút gọn)
+ Có một sự tăng lên trong số
lượng của ….+ danh từ + Ving/ Ved
+ Có một sự giảm trong số lượng của…+ danh từ + Ving/ Ved
Example: (Phần ví dụ em b
ổ sung thêm nhiều ví dụ nữa nhé)
+ In 1999, the proportion of people using the Internet in the USA was about 20%.
+ There has been an increase in the cost of coffee.
+ The number of people going to college rose to 5 million.
+ The proportion of people shopping at Wal Mart was 5%.
+ The figure for people who like to go to Mexico in the summer increased last year.
+ There was a rise in the percentage of children born by C-section.
+ There has been a growth in the number of countries affected by drought this year.
+ There was a decrease in the number of hospitals.
Dịch đại ý Ví dụ
+ Năm 1999, phần trăm những người sử dụng Internet tại Mỹ là khoả ng 20%.
+ Có sự tăng lên trong giá cà phê. + S
ố lượng những người học đại học tăng lên đến 5 triệu người.
+ Phần trăm những người mua sắm tại Wal Mart là khoảng 5%. + S
ố lượng những người thích đến Mexico vào mùa hè đã tăng lên.
+ Có một sự tăng lên trong phần trăm những đứa trẻ được sinh bằng cách sinh mổ. (C-section = Caeserean section s – inh mổ)
+ Có một sự tăng lên trong số
lượng những quốc gia bị ảnh hưởng bởi hạn hán năm nay.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 4
+ Có một sự tăng lên trong số lượng bệnh viện.
- Subject refers to the chart
- S dng ch ng ch biểu đồ
+ The chart/ graph/ illustration/ map/ table…shows/ illustrates/ gives information about/ provides
information about/ compares…
Example: The chart shows a change in the percentage of international students among university
graduates in different Canadian provinces between 2001 and 2006.
Dịch đại ý
+ Biểu đồ/ hình minh họa/ bảng…thể hiện/ minh h a ọ / cung c ấp thông tin/ so sánh…
+ Ví dụ: Biểu đồ trên cho thấy m t ộ sự i
thay đổ trong phần trăm những sinh viên c quố tế trong s ố
những người tôt nghiệp đại học tại các vùng khác nhau của Canada tu 2001 đên 2006.
- Subject refers to what is shown in the chart + People tend to + V + X is the most popular ….
+ Company A reduced its waste production
+ The …(noun: consumption, spending…) is highest
+ People show their preference for…
+ People have a tendency to do sth
Dịch đại ý
+ Mọi người có xu hướng + động từ (làm gì đó)
+ X là …phổ biến nhất
+ Công ty A đã giảm lượng nước thải của công ty + …là cao nhất
+ Mọi người cho thấy sự yêu thích với…
+ Mọi người có xu hướng làm gì Example: (b ổ sung ví dụ)
+ In 2005, Internet usage in both the USA and Canada rose to around 70% of the population, while
the figure for Mexico reached just over 25%.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 5
+ People in Britain spent just over £170,000 on photographic film, which is the highest figure
shown on the chart. By contrast, Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same
figures (just under £150,000) for each of the six products.
+ Corn was the most popular food in Texas during the 60s.
+ The consumption of chocolate in the Middle East was higher than in India.
+ During the 1950s, the consumption of alcohol was highest in the USA, followed by Russia and Germany.
+ People showed their preference for travelling to work by car, rather than by bus or train.
+ People have a tendency to shop in their neighborhood, which often benefits the local grocery
stores more than it does supermarkets.
Dịch đại ý
+ Năm 2005, việc sử dụng Internet tại Mỹ và Canada đều tăng lên khoảng 70% dân số, trong khi
số liệu này của Mexico chỉ khoảng hơn 25%.
+ Người dân ở Anh tiêu khoảng hơn 170000 bảng cho phim ảnh, số liệu cao ất nh được thể hiện
trên biểu đồ. Ngược lại, người Đức là những người chi tiêu ít nhất cho tất cả các sả ẩ n ph m, với s ố
liệu như nhau, dưới 150000 bảng cho mỗi sản phẩm trong s 6 s ố ản phẩm trên.
+ Ngô là thực phẩm phổ biến nhất tại Texas những năm 60.
+ Lượng tiêu thụ socola ở vùng Trung Đông cao hơn ở Ấn Độ . + Trong nh
ững năm 1950, lượng tiêu thụ rượu tại M ỹ c
là cao nhất, theo sau là Nga và Đứ .
+ Người dân cho thấy sự
ưa thích dùng ô tô để đi làm hơn là bus hay tàu.
+ Người dân thường có xu hướng đi mua sắm ngay gần nhà, điều này có lợi hơn cho các cửa hang
tạp hóa thông thường hơn là các siêu thị. 2. Particular words - A period of time
+ during the period between X and Y + between X and Y + from X to Y + during the 1950s
+ within five fears from X to Y + over the period from X to Y
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 6 + over a period of 17 years
+ during the researched/ observed period
+ at the beginning/ end of the period shown
Dịch đại ý
+ trong khoảng thời gian giữa X và Y (năm X và Y) + gi ữa X và Y + t ừ n Y X đế + trong nh ững năm 1950
+ trong vòng 5 năm từ X đế n Y
+ trong khoảng thời gian từ n Y X đế + qua 17 năm + trong th
ời gian nghiên cứu/ quan sát + giai đoạn đầu/ cuối Example: (b ổ sung ví dụ)
+ In contrast, the divorce rate peaked in 1980, at nearly 1.5 million divorces, before falling (back)
to 1 million at the end of the period.
+ The bar chart compares the cost of an average house in five major cities over a period of 13 years from 1989.
+ London experienced by far the greatest changes in house prices over the 13-year period.
+ The First World War took place between 1914 and 1918.
+ During the 1950s, the US economy quickly developed, making it the biggest economy in the world.
+ Within 6 years from 1920 to 1926, hundreds of factories were established.
+ Many schools were founded over a period of 25 years from 1900 to 1925.
+ During the period shown in the graph, the quantity of ice cream consumed in Italy fell by about 25%.
Dịch đại ý Ví dụ
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 7
+ Ngược lại, tỉ lệ li hôn c
ao nhất vào năm 1980, gần 1.5 triệu vụ li hôn, trư ớc khi giảm xuống còn
1 triệu vào giai đoạn cu i ố .
+ Biểu đồ cột so sánh chi phí nhà ở t l
ại 5 thành phố ớn trong thời gian 13 năm kể t ừ năm 1989.
+ London đã trải qua những thay đổi lớn nhất về giá nhà trong khoảng 13 năm cho tới nay. + Thế chiến th nh ứ
ất diễn ra từ năm 1914 đến 1918.
+ Trong những năm 1950, kinh
tế Hoa Kỳ phát triển nhanh chóng, trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
+ Trong vòng 6 năm kể từ 1920 đến 1926, hàng trăm nhà máy đã được thành lập.
+ Rất nhiều trường học được sáng lập trong khoảng thời gian 25 năm từ 1900 đến 1925.
+ Trong khoảng thời gian được thể hiện trên biểu đồ, số lượng kem được tiêu thụ tại Ý đã giảm khoảng 25%. - Age group + between X and Y years old + X - to Y-year-olds + X - to Y-year-old students
+ people (who are) aged X to Y.
+ people who fall into the X to Y age group
+ people who belong to the X to Y age group
+ in their forties (40 49 years old) –
Dịch đại ý + giữa X và Y tuổi + X- Y tuổi + nh ng h ữ c ọ sinh X Y – tuổi + nh i ững người có tuổ t ừ n y X đế
+ những người rơi vào nhóm tuổi từ n Y X đế + những người thu n Y ộc nhóm tuổi X đế + ở độ tu i ổ 40 (40-49 tuổi)
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 8
- Old people: the elderly = elderly people = senior citizens
- Young people: the young = teenagers = youngsters
- Middle aged people = people aged 40 to 60
- People in early adulhood = people who fall into 20 to 40 age group
Dịch đại ý
- Người già: người già = cư dân cao tuổi - i
Ngườ trẻ: người trẻ = thanh niên
- Người trung niên = những người có tuổi 40 60 – - i
Ngườ trẻ = những người có tuổi từ 20 40. – Example:
+ 12% of those aged between 14 and 16 years old were current smokers.
+ There was a fall in the number of 16-19 year olds studying in higher education in Greece.
+ The majority of students aged 16 to 18 were doing vocational courses.
+ People in their forties went to the cinema more frequently than elderly people.
+ While 60% of people who fell into the 30-50 age group owned at least one car, this proportion
fell to 40% among those who belonged to the 50-60 age group.
+ The period between 1980 and 1990 saw a dramatic increase in the number of youngsters and
people in early adulthood who had motorbikes. - Spending
+ Noun: Spending = expenditure/ spender = consumer
+ Verb (active form): spend = use one’s money
+ Verb (passive form): be spent on = be allocated for = be used for = be expended = be paid out for
Dịch đại ý - Việc chi tiêu + Danh t
ừ: spending = expenditure/ người chi tiêu = người tiêu dùng
+ Động từ (dạng chủ động): chi tiêu = dùng tiề n của ai
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 9
+ Động từ (dạng bị động): được chi tiêu cho cái gì = được phân bổ cho = được dùng cho = được trả cho Example:
+ Around $800 per person was spent on IELTS books by Vietnamese consumers in 2017.
+ Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same figures (just under £150,000) for each of the six products.
+ Spending on IELTS books increased dramatically to $800 in 2017.
+ Among US consumers, in 1990 $1 billion was spent on clothes, while the expenditure on
holidays was almost double this figure.
+ Almost half of government spending was allocated for health and education.
Dịch đại ý Ví dụ
+ Khoảng 800$/ người được người tiêu dùng Việt Nam chi tiêu cho sách IELTS năm 2017.
+ Người Đức là những người chi tiêu ít nhất tổng thể, với số liệu ần g như giống nhau (duoiws
150000 bảng) cho mỗi sản phẩm trong s 6 s ố ản phẩm.
+ Chi tiêu cho sách IELTS đã tăng lên đáng kể, lên tới 800$ năm 2017.
+ Với người tiêu dùng Mỹ, năm 1990 có 1 tỉ đô được chi tiêu cho quần áo, trong khi tiêu dùng cho
các kỳ nghỉ ần như gấp đôi số g liệu này. - Consumption
+ Noun: X consumption = X use/ the amount of X used/ consumed + Verb: consume = use Example:
+ The charts compare the amount of water used for agriculture, industry and homes around the
world, and water use in Brazil and the Democratic Republic of Congo.
+ We can also see that water consumption was considerably higher in Brazil than in the Congo.
+ The amount/The quantity of ice cream consumed fell from 5000 litres in 2004 to 3750 litres in 2007.
Dịch đại ý - Tiêu dùng + Danh t c
ừ: Tiêu dùng cho X = Việ sử
X/ Lượng X được dùng/ tiêu thụ
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com) 10