HSU KTVM Cuoiky 202A - Tài liệu tham khảo Tiếng Anh ( TA8 ISW) | Đại học Hoa Sen
HSU KTVM Cuoiky 202A - Tài liệu tham khảo Tiếng Anh ( TA8 ISW) | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Preview text:
BÀI THI CUỐI KỲ TRỰC TUYẾN
HỌC KỲ 20.2A NĂM HỌC 2020- 2021 TÊN MÔN THI: KINH TẾ VI MÔ MSMH: QT101DV01
Thời gian gửi đề:
10:00 ngày thứ 3, 13.07.2021
Thời gian nộp bài: trước 16:00 ngày thứ 3, 13.07.2021 Ghi chú :
Sinh viên làm bài thi trực tiếp trên Word file, đặt tên theo quy định:
HSU_KTVM_Cuoiky_202A_MSSV_HoVaTen.doc
(Ví dụ: HSU_KTVM_Cuoiky_202A_22000045_LeMinhThu.doc)
Trước thời gian quy định, sinh viên nộp bài thi đến GV theo cả 02 hình thức:
Sử dụng email @sinhvien.hoasen.edu.vn (ưu tiên) (hoặc email cá nhân) nộp file bài
thi lên www.turnitin.com: GV cung cấp ClassID và Key qua email của sinh viên;
Sử dụng email @sinhvien.hoasen.edu.vn để gửi file bài thi đến email Giảng viên -
chủ đề email: Nộp bài thi cuối kỳ HSU_KTVM_Cuoiky_202A_MSSV_HoVaTen
GV chấm bài thi được nộp trên Turnitin; bài thi gửi qua email dùng để lưu trữ.
Sinh viên tự ghi vào mục (1), (2), (3) và (4) Mã đề (1) MSSV (2)
Họ và tên sinh viên (3) Số hiệu lớp (4) QT 101DV01 - _________
Dành cho giảng viên - SINH VIÊN KHÔNG GHI VÀO ĐÂY Câu Điểm Ghi chú
Tổng điểm - Chữ ký GV 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 Trang 1 / 6
Cam kết Đạo đức liêm chính học thuật: "(i) Mỗi sinh viên cần thực hiện đạo đức liêm chính bằng
cách bảo mật bài thi của mình, tuyệt đối không chia sẻ bài thi cho sinh viên khác; (ii) Kết quả bài thi
của sinh viên chỉ được công nhận trong phạm vi cho phép sao chép giới hạn ở các nguồn tài nguyên
trên internet. Chúng tôi sẽ thực hiện kiểm tra bài thi trên hệ thống Turnitin. Nếu sinh viên vi phạm 1
trong 2 mục trên thì bài thi sẽ được đưa ra hội đồng đánh giá, trừ điểm và xử lý theo quy định của Nhà trường."
Đề thi gồm 4 trang và gồm 10 câu, sinh viên làm bài thi theo đúng thứ tự câu hỏi và tối đa là nửa
trang A4 cho 1 câu hỏi.
Sinh viên bắt đầu làm bài tại khu vực này:
Câu 1 (1,0 điểm) (tối đa nửa trang A4):
a). Bài báo trên đề cập đến chủ đề Kinh tế Vi mô vì chỉ tập trung vào một chủ thể, một đơn vị cụ thể của
nền kinh tế cụ thể là chỉ đề cập đến Công ty cổ phần tập đoàn thuỷ sản Minh Phú và những thành tích
công ty đó đạt được trong thị trường nuôi trồng tôm – thủy hải sản
b). Bài báo trên đề cập đến chủ đề Kinh tế Thực chứng vì những thông tin được đưa ra đều có những
kiểm chứng thực tế như Công ty đó đã đạt được thành tích thế nào, quy chế cách chấm điểm cụ thể ra sao
Câu 2 (1,0 điểm) (tối đa nửa trang A4):
a). Nội dung của 5 chủ đề chính trong Kinh tế Vi mô là:
- Chương 1: Tổng quan kinh tế Vi mô
- Chương 2: Cung, cầu và chính sách của Chính Phủ
- Chương 3: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng
- Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp
- Chương 5: Thị trường – cạnh tranh và độc quyền
b). 5 ứng dụng của môn Kinh tế Vi mô là
- Vận dụng quy luật cung – cầu khi phân tích tác động của chính sách đến người sản xuất và người tiêu dùng
- Hiểu được lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng thông qua các khái niệm và phân tích về giới hạn
đường ngân sách, thỏa mãn tối ưu trong tiêu dùng Trang 2 / 6
- Vận dụng các kiến thức về toán, thống kê và phân tích nhằm nắm bắt và phân tích được các quyết định
tối ưu của người sản xuất trong từng loại thị trường khác nhau liên quan đến sản xuất, chi phí, mục tiêu
doanh nghiệp đề ra như lợi nhuận, doanh thu
- Vận dụng các mô hình hóa và kiến thức toán để định lượng hóa hành vi của nhà sản xuất và người tiêu
dùng trong các quyết định đưa ra
- Phân biệt được các loại thị trường khác nhau
Câu 3 (1,0 điểm) (tối đa nửa trang A4):
a). 5 yếu tố tác động đến nhu cầu người mua: Chất lượng sản phẩm, mùa và thời tiết (VD: Trời nóng, mùa
hè thì nhu cầu giải khát mát lạnh như trà dâu tăng cao), khuyến mãi (VD: Người mua chỉ cần mua 1
nhưng nếu có khuyến mãi mua 1 tặng 1 thì họ sẽ có nhu cầu rủ thêm bạn bè để cùng thưởng thức hoặc
mua về trữ, sử dụng sau), phân phối và các dịnh vụ giao hàng (VD: Đặt Grab, Baemin sẽ có những chính
sách khuyến mãi kèm theo phù hợp với những đối tượng có nhu cầu khác nhau về tiền ship, khuyến mãi
nhiều ít), vị trí của quán (VD: Nơi đó có thuận tiện để đến mua không, có gần những địa điểm vui chơi,
làm việc họ thường ghé qua không)
b). 5 yếu tố tác động đến mong muốn của người bán: các chính sách của Chính phủ về ngành hàng (VD:
Các chính sách, thuế mà họ phải quan tâm khi kinh doanh mặt hàng này, thuê tại địa điểm này khác nhau
thế nào để đưa ra quyết định sẽ bán Trà dâu và thuê tại Đông Du mà không phải mặt hàng khác, địa điểm
khác), sự thuận lợi của vị trí mặt bằng, sự gắn kết với khách hàng liên quan đến uy tín của quán, lợi nhuận, vốn
c). 5 chi phí cố định mà người bán phái chi trả: tiền thuê mặt bằng, lương cứng cho nhân viên, tiền mua
các vật dụng cần thiết cho quán như bàn ghế hay dụng cụ pha chế, tiền thuê chạy quảng cáo, chi phí san
sửa và trang trí quán ban đầu
d). 5 chi phí biến đổi mà người bán phải chi trả: lương thưởng hoa hồng theo doanh thu cho nhân viên,
tiền nhập nguyên liệu, thuế trên doanh thu, hoa hồng chia trên sản phẩm với các đơn vị giao hàng thứ 3,
tiền chi cho vật liệu đóng gói
Câu 4 (1,0 điểm) (tối đa nửa trang A4):
a). Lợi ích cho 3 cơ hội trên:
- Nếu gửi ngân hàng sau 1 năm, Hậu sẽ lời thêm 100.000.000 * 7% = 7.000.000 đồng
- Đầu tư vào chứng khoán sẽ lời tầm 6.800.000 đồng theo giả thuyết đề bài
- Góp vốn kinh doanh: π (lợi nhuận) = TR (doanh thu) – TC (chi phí) = 180.000.000 – 173.500.000 = 6.500.000 đồng
b). Nếu Hậu đưa người thân mượn tiền thay vì lựa chọn 3 cơ hội trên => Chi phí cơ hội của lựa chọn này là 7.000.000 đồng Trang 3 / 6
Câu 5 (1,0 điểm) (tối đa nửa trang A4): a). Q = 5K0,5L0,3
Vì α + β 0,5 + 0,3 = 0,8 < 1 => hàm sản xuất có lợi tức giảm dần theo qui mô b). Q = 6K0,5L0,5
Vì α + β 0,5 + 0,5 = 1 => hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo qui mô c). Q = 4KL0,1
Vì α + β 1 + 0,1 = 1,1 > 1 => hàm sản xuất có lợi tức tăng dần theo qui mô
Câu 6 (1,0 điểm) (tối đa nửa trang A4): a). QD = aP + b
Theo giả thuyết đề bài ta có: {150 10 =a +b {a=−1 140 20 =a +b b=160 QD = -P + 160 b). QS = cP + d
Theo giả thuyết đề bài ta có: { 90 10 =c +d { c=1 100 20 =c +d d=80 QS = P + 80
c). Thị trường cân bằng => Q0 Q D =QS
-P + 160 = P + 80 => P = P = 40 (nghìn đồng/kg) (D) 0 Q = 120 (nghìn kg) 0 →
Câu 7 (1,0 điểm) (tối đa nửa trang A4): a) Ta có: Q (¿¿ X 1+Q )/2 −10 %Q X 2 ∗(50 70 + )/2 E Py =¿ = 20 = −3 Dx = %P
∆Q x∗(P +P 2 8 Y 1 Y 2)/ ∆ P y (50+40 2 )/ ¿ −3 3 b) Ý nghĩa: E Py =
Nếu giá sản phẩm Y tăng 1% thì lượng sản phẩm X giảm % (= Dx 8 8 0,375%) −3 c) Vì E Py =
< 0 => X và Y là 2 sản phẩm bổ sung Dx 8
Câu 8 (1,0 điểm) (tối đa nửa trang A4): a) (TC) là 3Q + 400Q + 12.500 2 => TFC = 12500 Trang 4 / 6 => TVC = 3Q + 400Q 2 12500 b) AFC = TFC = Q Q TVC AVC =
= 3Q2+400Q = 3Q + 400 Q Q TC 12500 c) AC = = 3Q2+400 12500 Q+ = 3Q + 400 + Q Q Q
MC = ∂TC (đạo hàm TC theo biến Q) => MC = 12Q + 400 ∂Q
Câu 9 (1,0 điểm) (tối đa nửa trang A4): a) Ta có: P = –30Q + 900
TR = P*Q = (–30Q + 900) * Q = -30Q2 + 900Q
TC = TVC + TFC = 20Q2 + 100Q + 2000
π = TR – TC = -30Q + 900Q – (20Q 2 + 100Q + 2000) = -50Q 2 + 800Q – 2000 2 ∂TR b) MR = = -60Q + 900 ∂ Q ∂TC MC = = 40Q + 100 ∂Q c)
TRmax MR = 0 -60Q + 900 = 0 => Q = 15 (nghìn kg)
Thế Q = 15 vào TR = -30Q + 900Q 2
TR = 6750 (triệu đồng)
d) πmax MR = MC -60Q + 900 = 40Q + 100 => Q = 8 (nghìn kg)
Thế Q =8 vào π = -50Q + 800Q – 2000 => 2 π = 1200 (triệu đồng)
Câu 10 (1,0 điểm) (tối đa nửa trang A4): a) I = X * PX + Y * PY
5.000.000 = 20.000X + 25.000Y 5.000 = 20X + 25Y 4
b) Ta có: 5.000 = 20X + 25Y => Y = 200 - X 5
Nếu chỉ mua sản phẩm X Y= 0 => X = 250
Nếu chỉ mua sản phẩm Y X = 0 => Y = 200
Vậy nếu 2 rổ hàng đều có sản phẩm X và Y thì người tiêu dùng sẽ mua lượng X < 250 và Y < 200
c) Khi ngân sách (I), giá (PX) và giá PY cùng giảm xuống 8% Trang 5 / 6
I1 = I – I*8% = 4.600.000 PX1 = PX - PX*8% = 18.400 PY1 = PY – PY*8% = 23.000 I1 = X * PX1 + Y * PY1
4.600.000 = 18.400X + 23.000Y 46000 = 184X + 230Y 23.000 = 92X + 115Y ### Trang 6 / 6