Hướng dẫn bài thi nói

Hướng dẫn bài thi nói

Môn:

English language 2 tài liệu

Thông tin:
8 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hướng dẫn bài thi nói

Hướng dẫn bài thi nói

83 42 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|208990 13
SPEAKING PART 2 (HƯỚNG DẪN BÀI THI NÓI PHẦN 2)
1. ĐỊNH DẠNG PHẦN THI NÓI PHẦN 2 (4 phút)
Phần 2 của bài thi Nói VSTEP chú trng vào khả năng t sinh sử dụng vn từ vựng và cấu trúc linh hoạt để xử
tình huống thường gặp hàng ngày.
Situation: a group of students will go from Hanoi to Da Nang city. Three means of transport are suggested: by
train, by plane and by coach (xe khách). Which means of transport do you think will be the best choice?
Trong vòng 4 phút, thí sinh sẽ dùng thời gian của mình để
-
1 phút đầu: đọc đề và chuẩn bị ý tưởng trả lời
-
2 phút tiếp theo: tự trình bày lựa chọn của nh do đưa ra lựa chn đó
-
1 phút cui: giám khảo hi thêm các câu hi phản biện về 2 lựa chọn n lại (tại sao em không chọn train hay
coach…) hoặc giám khảo yêu cầu sinh viên về nhược đim của chính lựa chọn của mình và đưa ra ý kiến (ví
dụ: cô đồng ý với em đi máy bay rất nhanh và thuận tin, tuy nhiên đi máy bay quá đắt đỏ vi sinh viên, em
nghĩ sao về vấn đề này?)
2. CÁC CHIẾN THUẬT TRẢ LỜI TỐT BÀI NÓI PHẦN 2
Lưu ý, trong 1 phút chuẩn bị, t sinh không có thời gian cho việc chuẩn bị ý i, chỉ nên đọc đề viết ra
vài từ quan trọng nhất để nói về do mình chọn/không chọn cách xử nào đó, tuyệt đối không chuẩn bị u
dài không đủ thời gian bao quát cả 3 lựa chn
dụ với đề bài mẫu trên, thể chúng ta chỉ chuẩn bị được như sau nếu chọn plane:
+ time-saving: tiết kiệm thời gian (lý do chọn plane)
+ convenient: tiện lợi (lý do chọn plane)
+ comfortable: thoải mái (lý do chọn plane)
+ slow: chậm (lí do không chọn train)
+ carsick: say xe (lí do không chọn coach)
Khi chỉ viếtm tắt, t sinh đủ thời gian để bao quát cả 3 lựa chn và chuẩn bị đủ ý để sẵn sang phản biện
các lựa chọn còn li. Do đó cần tận dụng 1 phút chuẩn bị sao cho hiệu quả nhất.
-
Chúng ta có thể thấy, ở phần 2 của định dạng thi i VSTEP, giám khảo tập trung đánh giá khnăng nhanh
nhạy, dùng từ vựng và nn ngữ để thuyết phục người nghe về sự lựa chọn của mình. Nói cách khác, cái mà thí
sinh cần thể hin trong phần y chưa cần vốn từ vựng quá chuyên sâu hay ngữ pháp quá phức tạp, đơn giản
chỉ cần đủ hiểu đủ thuyết phục người nghe rằng lựa chọn của mình đúng, phợp với bản thân nhất. Để
cho phần trả lời thuyết phục và phản xạ nhanh nhất, hãy tham khảo cách trình bày ý một cách logic dưới đây
SPEAKING PART 2 OUTLINE (SƯỜN BÀI NÓI PHẦN 2)
MỞ BÀI: thể dùng 1 trong 3 mở bài dưới đây :
Well, after considering/after weighing three options, I think. ... will be my choice for following reasons.
(Sau khi cân nhắc giữa ba lựa chọn, em ng là...sẽ lựa chọn của em) (weigh: cân, nặng bao nhiêu)
Hoặc: Well, if I were in this situation, I would go for ..........................There are some main reasons why I
choose……… (Nếu em trong tình huống này, em sẽ chọn...Có một vài do như sau. )
Hoặc: Well, you know, if I had to choose among three options, I believe that ..................... would be the
best choice for following reasons. (Nếu em phi chọn giữa ba lựa chọn, em tin là ....... sẽ lựa chọn tốt
nhất nhng sau)
THÂN BÀI: Tích cực dùng các t nối
-
Firstly, + S + V (lý do th 1)
This is because (điều này là bởi vì) + giải thích lý do 1 hoặc có thể đưa ra dụ (For example: dụ là)
-
Secondly, = Moreover, = Besides, + S + V (lý do thứ 2)
In fact (thực tế là), + gii thích do 2
-
Finally, + S + V (lý do thứ 3 nếu có)
To explain for this, (để giải thích cho điều này) + gii thích do 3 (nếu)
KẾT BÀI:
To sum up, ................ is my final option. (Nói tóm li, .... lựa chọn cuối cùng của em)
1 phút cuối khi giáo viên hỏi thêm, cần những cụm từ thể hiện sự lịch sự khi thảo luận 1 vấn đề như:
I see your point but as for me… Em hiểu ý cô nhưng theo em
= It can be a good idea but as for me...Ý kiến của rất hay, nhưng theo em...
Nếu giám khảo hỏi sao không chọn các lựa chn kia, thì cần trả lời:
Actually, you know, I don’t choose ... because ... (Thực sự, cô/thầy biết đó, em không chọn. bởi vì)
lOMoARcPSD|208990 13
choose (động từ) = go for = go with = pick up = opt: chọn
choice (danh từ) = option (danh từ) : sự lựa chọn
Việc sử dụng liên từ trên lặp đi lặp lại nhuần nhuyễn sẽ giúp tsinh trình bày ý tưởng mạch lạc ràng.
Sử dụng khung liên từ phát triển ý bên trên + gợi ý từ vựng dưới đây để xử tình huống:
Lựa chọn
do chọn
Lí do không chọn
Going by
plane
+ It is time-saving. It only takes us one hour and a half to fly from
Hanoi to Danang. (Chỉ mất 1 tiếng rưỡi để bay)
+ Taking a flight tour is convenient (tin lợi)
+ There are good services (dịch vụ tốt) on the plane.
-> Travelers can enjoy great comfort during the journey. comfort
(danh từ): sự thoải mái
- It is costly (tốn kém)
Going by plane costs more
than by any other means of
transport.
Going by
train
+ Passengers can enjoy a smooth journey (hành trình êm ái)
We can relax in our seat (t giãn trên ghế) and see the scenery
(ngắm cảnh)
+ The price is fair/reasonable (giá vé hợp lí)
You only pay 700.000 VNĐ for a ticket. (Bạn chỉ phải trả 700
nghìn đồng cho một tàu t Nội vào Đà Nẵng.)
- Going by train is too
slow. (quá chậm)
-> It wastes a lot of time
(tốn thời gian)
Going by
coach
+ It is economical/cheap. (tiết kiệm, rẻ, kinh tế)
We can save money by going by coach.
+ It is quite convenient because the coach station is normally right
in the center of the city. (Khá tiện bến xe khách ngay trung
tâm thành phố.)
- Going by coach is
dangerous and
uncomfortable. (Đi bằng
xe khách t nguy hiểm
không thoải mái. )
SAMPLE: CÂU TRẢ LỜI MẪU
Well, you know, after weighing three options, I think traveling by plane will be my choice.
Firstly, traveling by plane helps us save time. This is because while it is only a 90-minute flight from Hanoi to
Danang, it takes much longer to go by train or coach, probably 14 hours or 18 hours. Besides, going on a flight
is much more convenient and comfortable, especially for those who may get carsick or trainsick. Thanks to
that, my mother who used to be seriously carsick finds it easy to fly anywhere she loves to go to now. Finally,
passengers have an opportunity to enjoy great service on the plane. For example, they can have
refreshments/snacks, take a rest, read books or listen to music on the plane, which is really relaxing while
flying.
I don’t choose going by train or by coach because it takes me much time and some of my groupmates feel
carsick or trainsick. Moreover, driving in Vietnam is dangerous as some drivers might overspeed or some
coaches chase others to get passengers.
To sum up, taking a flight journey is my final choice/option.
Situation A: Your cousin is the best student of the class this year. His parents are thinking about a present,
there are three options: a laptop, a holiday, or some money. Which option would you suggest them?
Lựa
chọn
do chọn
a laptop
+ A laptop is useful (ích) for his study. He can search
for information, search for studying materials, learn
English on the Internet, look up words on the online
dictionary (tra từ)
+ My cousin can relax (giải trí) = reduce pressure after
stressful tests and exams by watching movies, listening
to music, chatting = gossiping with his friends (tán gẫu
với bạn bè)
+ A laptop can be kept long= A laptop can be used long
term. (có thể sử dung lâu dài)
+ A laptop helps remind my cousin of his parents’ love.
(giúp gợi nh em họ ti tình yêu của bố mẹ em ấy)
remind someone of something: gợi cho ai nhớ tới cái
lOMoARcPSD|208990 13
a holiday
go on a holiday = go on a trip
+ relax/unwind after hard time studying/after stressful
exams
+ bring his family members to be close together =
tighten (thắt chặt) the bonds (sự kết nối) among family
members
+ explore a new place and widen her knowledge about
cultural activities, local customs, cuisine, history or
architecture
-> widen knowledge/mind: mở rộng tầm mắt/tư duy/tầm
nhìn
wide (tính từ) rộng – widen (động từ) mở rộng
broad (tính từ) rng broaden (động từ) mở rộng
+ a good way to get close to nature
+ improve language skills if travelling to another country
some money
+ It is a convenient type of gift as my cousin can buy
whatever he wishes.
+ It is better than giving him things that he doesn’t like
at all.
Situation B: Your cousin (anh/chị/em họ) is a freshman (= first year student: sinh viên năm nhất) at a
university in Hanoi. His parents are thinking about where he should stay: in the university dormitory (kí túc
xá), in a rented house with his friends or at home and travel 50 kilometers a day. What is your opinion?
Lựa chọn
do chọn
Lí do không chọn
Living in
the
university
dormitory
= Living in
hostel =
Living on
campus
(Sống ở kí
túc xá)
+ Living in the university dormitory is economical
with low renting cost. It saves a lot of money (tiết
kiệm giá thuê thấp)
+ Living in the university dormitory is safe
because there is security office around the
dormitory.) (Sống túc an toàn vì bảo vệ
xung quanh khu túc xá)
+ My cousin can learn more by sharing ideas with
other students (Em họ tôi thể hc được nhiều
hơn bằng cách chia sẻ ý tưởng bài vở với các bạn
sinh viên khác cùng phòng.)
+ He/she focus on studying better when living in
hostel. (Em họ tôi có thể tập trung vào vic học tốt
hơn khi sống ở kí túc xá.)
-
Living in dormitory is too crowded
and noisy (quá đông n ào). My
cousin may lack privacy to do what
he/she wants
(thiếu sự riêng tư để làm theo ý tch)
-
It’s difficult to get on well with
roommates. (khó để hòa hợp với các
bạn cùng phòng) Sometimes, it is
stressful. (căng thẳng)
-
Students are not allowed to cook.
(Sinh viên không được phép nấu ăn
trong kí túc xá)
-
Eating out (ăn ngoài) is a big
problem.
-
It is difficult to concentrate on
studying in the dormitory with many
people around. ((Khó để tập trung
o việc hc khi ở kí túc xá
nhiều người xung quanh.)
lOMoARcPSD|208990 13
Living in a
+ My cousin has a private space (có không gian
riêng) to live/study/work/relax = entertain (giải trí)
+ My cousin has a chance to live with another
person, which is cozy (ấm áp) and safe (an toàn)
enough.
+ My cousin can share the renting cost (chia sẻ chi
phí thnhà), so it is not too expensive
+ He/She is able to cook, so it is better for health
and it is more economical (Em họi được nấu ăn
nên sẽ tốt hơn cho sức khỏe tiết kim hơn)
-
The renting cost (phí thuê nhà) is
higher than the cost of dormitory.
-
Social evils (tệ nạn xã hội) around
the renting houses are now concerned
by many students -> It is dangerous
(t nạn xã hội quanh các khu nhà cho
th mi lo lắng của nhiều bạn sinh
viê -> nguy hiểm)
-
His parents may find it difficult to
control him if he lives with his
friends. (khó để kiểm soát em họ khi
em ấy sống với bn.)
rented flat
with a
friend
(Sống
phòng thuê
với bạn)
Living at
home
+ Living at home is comfortable (houses are well-
equipped with modern appliances - nhà cửa được
- My cousin may lack privacy. (thiếu
tự do, riêng tư)
(Sống
nhà)
trang bị các thiết bị hiện đại )
+ Living at home is safe thanks to living with
many adults at home
(an toàn sống với nhiều người lớn nhà)
+ Living at home is money-saving (don’t have to
pay for the accommodation/food/electricity bills
không phải trả tiền thuê trọ, đồ ăn, hóa đơn đin)
-
He/She has to travel too far (50
kilometers to school) (đi hc quá xa
50 km để tới trường)
-
It’s time-consuming to travel 50
kilometers a day. (Tốn thời gian khi
đi 50km mt ny.)
Situation C: You’re finding a part-time job to practice English. Your friend suggested 3 types of jobs: a
telephone operator, a hotel receptionist and a tourism agent. Which option do you think is the best choice?
Lựa chọn
do chọn
Lí do không chọn
a telephone
operator
(nhân viên
trực điện
thoại)
+ It’s easy to find this job (dễ kiếm công vic này)
+ I can improve my communication skills (kĩ năng
giao tiếp)
+ I have chance to improve talking my voice days
by days (có hi luyện ging nói)
+I can get a lot of funny/interesting stories from
callers (nghe nhiều câu chuyện thú vị từ người gọi)
-
Staying in one place all the time is
boring (ngồi mt ch nên chán)
-
Listening and answering too many
phone calls is head-aching (đau đầu),
and stressful.
-
I don’t have many chances to
communicate directly with customers
a hotel
receptionist
+ It’s easy to find this job
+ I can improve my communication skill
- I have to follow a lot of rules of the
hotel (phải theo quy tắc của khách sạn)
(lễ tân
khách sạn)
+ I can work in a five-star hotel and learn a lot of
experience from an active working environment
(làm việc khách sạn 5 sao nên học được nhiều
kinh nghiệm mt trường làm việc năng động)
- I sometimes may meet difficult and
unwanted customers. (thỉnh thoảng gặp
phải khách hàng khó tính)
a tourism
agent = tour
+ I will have a lot of chances to communicate with
foreigners who come from different countries ->
- Traveling all the time (đi lại suốt) is
tiring i lại suốt nên dễ mệt mi)
guide
(hướng dẫn
viên du lịch)
improve communication skill
+ I can make more friends and broaden my
relationship network (kết thêm bạn mở rộng
mạng lưới mi quan hệ)
- I have less time for family and friends
(có ít thời gian cho gia đình bạn bè)
+ I can learn more about places, people & culture
If you wish to reach the highest, begin at the lowest. (Nếu muốn vươn lên đến đỉnh, hãy bắt đầu từ dưới đáy)
lOMoARcPSD|208990 13
Situation D: You are considering having a holiday after a busy week. Three places are suggested: a resort
near a beach, a cottage in the countryside, a hotel in the mountainous area. Which do you think is the
best choice?
Lựa
chọn
do chọn
Lí do không chọn
A resort near a
beach (Một khu
nghỉ dưỡng cạnh
biển)
+ I can go swimming, eat the seafood
dishes and enjoy fresh atmosphere
+ It is easy to get access to modern
facilities. (Dễ dàng tiếp cận với các
phương tiện, trang thiết bị hin đại.)
- It is extremely
expensive. (cực kỳ đắt
đỏ)
A cottage in the
countryside (Một
nhà tranh ở làng
quê)
+ It’s a peaceful place to relax. (Đó
một nơi yên nh để nghỉ ỡng.)
+ I can buy and eat some fresh or
clean fruits.
- It is hard to get access
to modern facilities.
(Khó sở vật chất
hiện đại)
+ People are friendly and open.
+ There are many festivals in rural
area which I can join in and have a
fun.
A hotel in the
mountainous area
(Mt khách sạn ở
vùng núi)
+ I may have an adventurous trip.
+ I can enjoy fresh air and a cool
climate because there are a lot of
trees here.
- It is hard to get access
to modern facilities
+ I can climb the mountain and have
fun.
Situation E: A group of students are discussing where to buy clothes: in a shop, in an open air market or
in an online shop. Which do you think is the best choice?
Lựa chọn
do chọn
Lí do không chọn
Buying clothes in a
shop
(mua quần áo trong
một cửa hiệu)
+ Clothes are in good quality. (Quần áo
chất lượng tốt.)
+ Buyers can try on clothes. (Người mua có
th thử quần áo.)
-
expensive (đắt đỏ)
-
limited number of clothes
(số lượng quần áo có hạn)
Buying clothes in an
open-air market (
Mua quần áo ở chợ
trời)
+ There are a wider range of clothes
+ Clothes in an open-air market are often
cheaper.
+ Customers can try on clothes. (Khách hàng
có thể thử sản phẩm)
Clothes are in bad quality.
(Quần áo chất lượng không
tốt.)
Buying clothes in an
online shop (Mua
quần áo ở một cửa
hàng online)
+ It saves money because buying clothes
online is usually cheaper.
+ It is convenient because we can buy
clothes in the comfort of our own home. 🡪 It
saves time and costs of traveling. (Tin li
bi chúng ta có th mua qun áo ngay ti
nhà. 🡪 tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại)
-
Customers cannot try on
clothes. (Khách hang không
được thử quần áo.)
-
Clothes might have
lower quality products
than expected. (Quần áo
thể chất lượng
kém hơn mong đợi.)
lOMoARcPSD|208990 13
Situation F: You want to improve your English speaking skill. There are 3 options for you: joining an English
club, joining an English class at center, or talking to foreigners in public places.
Lựa chọn
do chọn
Lí do không chọn
Joining an
English club
(tham gia
câu lạc bộ
tiếng Anh)
-
cheap (pay a little fee every month) (rẻ, phí thấp)
-
take part in different activities (discussions in pairs,
groups, presentation) (Tham gia được nhiều hoạt động
luyện nói khác nhau: thảo luận theo cặp, nhóm, thuyết
tnh)
-
practise English with different people every session
(được luyện tiếng Anh với nhiều người
-
noisy > find it hard to hear what
other people are saying (ồn ào,
khó để nghe những người khác
đang i gì)
-
no one checks and corrects your
speaking (không có ai kiểm tra và
sửa các li sai trong khi nói)
Joining an
English class
at center
(Tham gia
một lớp
tiếng Anh
trung tâm)
-
learn with experienced teachers (take part in different
real life situation) (học với giáo viên có kinh nghiệm,
tham gia các tình huống thực tế)
-
it’s great fun (make friends and practise with
classmates) (vui vẻ, kết bạn luyện với bạn cùng lớp)
-
benefit those who find it difficult to self-study
(có lợi cho nhng người không tự học được)
- expensive (đắt đỏ)
Talking to
foreigners in
public places
(Nói chuyện
với người
nước ngoài ở
những nơi
công cộng)
-free of charge (miễn phí)
- improve pronounciation
(cải thiện được khả năng phát âm)
-
foreigners are too busy
sightseeing or doing their own
business
(người nước ngoài bận rộn ngắm
cảnh hoặc làm việc riêng của h)
-
dicuss only common topics like
weather, family, job
(chỉ thảo lun được các chủ đề
quen thuộc thôi)
lOMoARcPSD|208990 13
TOPIC FOR PRACTICE (CÁC CHỦ ĐỀ LUYỆN TẬP)
SITUATION 1
OPTIONS
CHALLENGES (CÁC CÂU HỎI PHẢN BIỆN)
Your friend is going
abroad to study. Which gift
are you going to give
him/her?
a necklace (mt chiếc
vòng đeo cổ)
It costs much money. (Vòng đeo cổ thì tốn nhiều tin)
a photo album (một
cuốn anbum ảnh)
It may not be necessary because he/she never prints out
his/her photos. (Cuốn anbum ảnh có thể không cần thiết
bạn em thể không bao giờ in ảnh ra)
a traditional scarf
(một chiếc khăn
truyn thống)
He/she can easily buy one abroad. (Bạn em có thể dễ
dàng mua một chiếc khăn nước ngoài)
SITUATION 2
OPTIONS
CHALLENGES
You’re invited to go out on
a weekend evening. Where
do you intend to go?
(Bạn được mời đi chơi vào
một tối cuối tuần)
a coffee shop
(quán phê)
Your friends may use mobile phones rather than chat
with one another. (Các bạn của bạn thể dùng điện
thoại thay nói chuyện với nhau)
a night market
(chợ đêm)
You friends may spend time shopping there rather than
chatting. (Các bạn của bạn có thể dành thời gian mải mê
mua sắm thay vì nói chuyện với nhau)
a movie theatre
(rạp chiếu phim)
It’s difficult to choose a movie. (Rất khó để chọn được
một bộ phim)
SITUATION 3
OPTIONS
CHALLENGES
Your parents are going to
celebrate their 30
th
wedding anniversary. What
are you planning to do for
the day?
give them a vacation
abroad
(tặng bố mmt
nghỉ nước ngoài)
They are not healthy enough to go. (Bố mẹ em không đủ
khỏe để tham gia một nghỉ nước ngoài)
hold a family party
(tổ chức tiệc gia đình)
It’s not special. (Tiệc gia đình thì không đặc biệt)
take family photos
(chụp ảnh gia đình)
It’s not easy to gather for the photos. (Không dễ để cả
nhà tụ tập để chụp ảnh gia đình)
SITUATION 4
OPTIONS
CHALLENGES
You’re going to buy a
house. Where do you want
to live?
in the city
It’s too expensive to buy one. (Mua nhà thành phố thì
quá đắt)
in the suburb
(ở ngoại ô)
You’ll have to travel far to work. (Bạn phải đi lại xa nếu
mua nhà ngoại thành)
in a village
(ở làng quê)
There is not much entertainment here. (Sống làng quê
thì không nhiều hình thức giải trí)
SITUATION 5
OPTIONS
CHALLENGES
Your brother, who is
studying at a college in
Hanoi, is asking for your
advice about organizing an
activity to celebrate the
Women’s Day in his class.
a class party
(tiệc lớp)
The class party may cause noise (gây ồn ào) at the
college. (Tiệc lớp thể gây ra sự ồn ào trường)
a beauty contest in
class (cuộc thi sắc
đẹp ở lớp)
The girls in his class may not be willing to join in the
beauty contest. (Các bạn nữ trong lớp có thể không sẵn
sàng tham dự cuộc thi sắc đẹp)
a karaoke night
A karaoke night seems to be a very popular option on
every class occasion. (Một tối đi hát karaoke dường như
một lựa chọn rất phổ biến ở các dịp của lớp rồi)
lOMoARcPSD|208990 13
SITUATION 6
OPTIONS
CHALLENGES
Your friend is thinking
about the three following
options for a part-time job.
(Bạn đang xem xét 3 lựa
chn sau để làm thêm)
a shop assistant
(nhân viên bán
hàng)
I think a shop assistant has to work for long hours with low
salary. (Nhân viên bán hàng phải làm việc nhiều thời gian
lương thấp)
a home tutor
(gia sư)
- The success of a home tutor depends on her student’s
results at school a lot. (Thành công của một gia sư phụ
thuộc vào kết quả của học sinh trường rất nhiều)
a baby sitter
(người trông trẻ)
- Sometimes working as a baby sitter may be too time-
consuming. (Làm nghề trông trẻ có thể quá tốn thời gian).
SITUATION 7
OPTIONS
CHALLENGES
Your parents are
considering where your
brother a talented student
should study at high
school as follows:
(Bố mẹ bn đang xem xét
cho em trai bạn mt học
sinh tài năng học cấp 3
đâu)
a school abroad in
Australia
A fifteen-year-old boy is not old enough to study abroad
alone. (chưa đủ lớn để đi du học một mình)
a public school near
your home
(trường công gần
nhà)
The school near your home may limit your brother’s ability.
(trường công gần nhà thể hạn chế khả năng của em trai)
a school for gifted
students far from
your home (trường
chuyên xa nhà)
It is not easy to control your brother when he lives far away
from home.
(Không dễ để quản soát em trai em khi sống xa nhà)
SITUATION 8
OPTIONS
CHALLENGES
Your school plans to spend
money improving its
facilities.
(Trường bạn lên kế hoạch
đầu tư tin cải thiện trang
thiết bị trường)
facility facilities: trang
thiết bị
rebuilding the
library
The students may not be interested in the library. (Các bạn
sinh viên có thể không hứng thú với thư viện)
building a new
canteen (xây dựng
một căng tin mới)
A new canteen may become a place for students who dislike
studying together. (Một cái căng tin mới có thể trở thành
một nơi cho các bạn ghét học tụ tập với nhau đó)
upgrading the
laboratory (nâng cấp
phòng thí nghiệm)
upgrade: nâng cấp
Upgrading the laboratory is not an urgent need. (Nâng cấp
phòng thí nghiệm không phải một nhu cầu cấp bách)
SITUATION 9
OPTIONS
CHALLENGES
At the end of the first
semester, there are some
weak students. You are
thinking of finding
someone to help them.
(Cuối học kì một, một
vài sinh viên yếu. Bạn
đang xem xét tìm ai để
giúp nhóm học sinh yếu)
a teacher
I think a teacher may be too busy to help. (Giáo viên có thể
quá bận nên không thể giúp được)
a second year
student (mt bạn
sinh viên năm 2)
- A second-year student may not have much experience to
help. (Một bạn sinh viên năm 2 thì chưa nhiều kinh
nghiệm để giúp)
an excellent
classmate
(một bạn ng lớp
xuất sắc)
- The weak students may feel embarrassed (xấu hổ) if a
classmate helps them. (Đám học sinh yếu sẽ cảm thấy xấu
hổ nếu được bạn cùng lớp phụ đạo cho)
SITUATION 10
OPTIONS
CHALLENGES
You want to send wishes to
your friend on his/her
birthday. How are you going
to send?
(gi lời chúc sinh nhật)
via Facebook
(gi qua Facebook)
You can’t express all your feelings to him/her. (Khó để thể hiện
cảm xúc của bạn qua Facebook)
make a call
(gọi điện)
It’s difficult to send wishes via the phone. (Khó để gửi các lời
chúc qua điện thoại)
- send cards
It’s out-of-date. (Gửi bưu thiệp thì lỗi thời rồi)
| 1/8

Preview text:

lOMoARcPSD|208 990 13
SPEAKING PART 2 (HƯỚNG DẪN BÀI THI NÓI PHẦN 2)
1. ĐỊNH DẠNG PHẦN THI NÓI PHẦN 2 (4 phút)
Phần 2 của bài thi Nói VSTEP chú trọng vào khả năng thí sinh sử dụng vốn từ vựng và cấu trúc linh hoạt để xử
lý tình huống thường gặp hàng ngày.
Situation: a group of students will go from Hanoi to Da Nang city. Three means of transport are suggested: by
train, by plane and by coach (xe khách). Which means of transport do you think will be the best choice?
Trong vòng 4 phút, thí sinh sẽ dùng thời gian của mình để
- 1 phút đầu: đọc đề và chuẩn bị ý tưởng trả lời
- 2 phút tiếp theo: tự trình bày lựa chọn của mình và lý do đưa ra lựa chọn đó
- 1 phút cuối: giám khảo hỏi thêm các câu hỏi phản biện về 2 lựa chọn còn lại (tại sao em không chọn train hay
coach…) hoặc giám khảo yêu cầu sinh viên về nhược điểm của chính lựa chọn của mình và đưa ra ý kiến (ví
dụ: cô đồng ý với em đi máy bay rất nhanh và thuận tiện, tuy nhiên đi máy bay quá đắt đỏ với sinh viên, em
nghĩ sao về vấn đề này?)
2. CÁC CHIẾN THUẬT TRẢ LỜI TỐT BÀI NÓI PHẦN 2
Lưu ý, trong 1 phút chuẩn bị, thí sinh không có thời gian cho việc chuẩn bị ý dài, mà chỉ nên đọc đề và viết ra
vài từ quan trọng nhất để nói về lý do mình chọn/không chọn cách xử lý nào đó, tuyệt đối không chuẩn bị câu
dài vì không đủ thời gian bao quát cả 3 lựa chọn
Ví dụ với đề bài mẫu ở trên, có thể chúng ta chỉ chuẩn bị được như sau nếu chọn plane:
+ time-saving: tiết kiệm thời gian (lý do chọn plane)
+ convenient: tiện lợi (lý do chọn plane)
+ comfortable: thoải mái (lý do chọn plane)
+ slow: chậm (lí do không chọn train)
+ carsick: say xe (lí do không chọn coach)

Khi chỉ viết tóm tắt, thí sinh có đủ thời gian để bao quát cả 3 lựa chọn và chuẩn bị đủ ý để sẵn sang phản biện
các lựa chọn còn lại. Do đó cần tận dụng 1 phút chuẩn bị sao cho hiệu quả nhất.
- Chúng ta có thể thấy, ở phần 2 của định dạng thi nói VSTEP, giám khảo tập trung đánh giá khả năng nhanh
nhạy, dùng từ vựng và ngôn ngữ để thuyết phục người nghe về sự lựa chọn của mình. Nói cách khác, cái mà thí
sinh cần thể hiện trong phần này chưa cần vốn từ vựng quá chuyên sâu hay ngữ pháp quá phức tạp, đơn giản
chỉ cần đủ hiểu và đủ thuyết phục người nghe rằng lựa chọn của mình là đúng, là phù hợp với bản thân nhất. Để
cho phần trả lời thuyết phục và phản xạ nhanh nhất, hãy tham khảo cách trình bày ý một cách logic dưới đây
SPEAKING PART 2 OUTLINE (SƯỜN BÀI NÓI PHẦN 2)
MỞ BÀI: Có thể dùng 1 trong 3 mở bài dưới đây :
Well, after considering/after weighing three options, I think. ... will be my choice for following reasons.
(Sau khi cân nhắc giữa ba lựa chọn, em nghĩ là...sẽ là lựa chọn của em)
(weigh: cân, nặng bao nhiêu)
Hoặc: Well, if I were in this situation, I would go for ..........................There are some main reasons why I
choose
……… (Nếu em ở trong tình huống này, em sẽ chọn...Có một vài lí do như sau. )
Hoặc: Well, you know, if I had to choose among three options, I believe that ..................... would be the
best choice
for following reasons. (Nếu em phải chọn giữa ba lựa chọn, em tin là ....... sẽ là lựa chọn tốt
nhất vì những lí dó sau)
THÂN BÀI: Tích cực dùng các từ nối
- Firstly, + S + V (lý do thứ 1)
This is because (điều này là bởi vì) + giải thích lý do 1 hoặc có thể đưa ra ví dụ (For example: ví dụ là)
- Secondly, = Moreover, = Besides, + S + V (lý do thứ 2)
In fact (thực tế là), + giải thích lý do 2
- Finally, + S + V (lý do thứ 3 – nếu có)
To explain for this, (để giải thích cho điều này) + giải thích lý do 3 (nếu có) KẾT BÀI:
To sum up, ................ is my final option. (Nói tóm lại, .... là lựa chọn cuối cùng của em)
1 phút cuối khi giáo viên hỏi thêm, cần có những cụm từ thể hiện sự lịch sự khi thảo luận 1 vấn đề như:
I see your point but as for me… Em hiểu ý cô nhưng theo em
= It can be a good idea but as for me...Ý kiến của cô rất hay, nhưng theo em...
Nếu giám khảo hỏi vì sao không chọn các lựa chọn kia, thì cần trả lời:
Actually, you know, I don’t choose ... because ... (Thực sự, cô/thầy biết đó, em không chọn. bởi vì) lOMoARcPSD|208 990 13
choose (động từ) = go for = go with = pick up = opt: chọn
choice (danh từ) = option (danh từ) : sự lựa chọn

Việc sử dụng liên từ trên lặp đi lặp lại nhuần nhuyễn sẽ giúp thí sinh trình bày ý tưởng mạch lạc rõ ràng.
Sử dụng khung liên từ và phát triển ý bên trên + gợi ý từ vựng dưới đây để xử lý tình huống: Lựa chọn Lí do chọn Lí do không chọn Going by
+ It is time-saving. It only takes us one hour and a half to fly from - It is costly (tốn kém) plane
Hanoi to Danang. (Chỉ mất 1 tiếng rưỡi để bay) Going by plane costs more
+ Taking a flight tour is convenient (tiện lợi) than by any other means of
+ There are good services (dịch vụ tốt) on the plane. transport.
-> Travelers can enjoy great comfort during the journey. comfort
(danh từ): sự thoải mái Going by
+ Passengers can enjoy a smooth journey (hành trình êm ái) - Going by train is too train
We can relax in our seat (thư giãn trên ghế) and see the scenery slow. (quá chậm) (ngắm cảnh) -> It wastes a lot of time
+ The price is fair/reasonable (giá vé hợp lí) (tốn thời gian)
You only pay 700.000 VNĐ for a ticket. (Bạn chỉ phải trả 700
nghìn đồng cho một vé tàu từ Hà Nội vào Đà Nẵng.) Going by
+ It is economical/cheap. (tiết kiệm, rẻ, kinh tế) - Going by coach is coach
We can save money by going by coach. dangerous and
+ It is quite convenient because the coach station is normally right uncomfortable. (Đi bằng
in the center of the city. (Khá tiện vì bến xe khách ở ngay trung
xe khách thì nguy hiểm và tâm thành phố.) không thoải mái. )
SAMPLE: CÂU TRẢ LỜI MẪU
Well, you know, after weighing three options, I think traveling by plane will be my choice.
Firstly,
traveling by plane helps us save time. This is because while it is only a 90-minute flight from Hanoi to
Danang, it takes much longer to go by train or coach, probably 14 hours or 18 hours. Besides, going on a flight
is much more convenient and comfortable, especially for those who may get carsick or trainsick. Thanks to
that, my mother who used to be seriously carsick finds it easy to fly anywhere she loves to go to now. Finally,
passengers have an opportunity to enjoy great service on the plane. For example, they can have
refreshments/snacks, take a rest, read books or listen to music on the plane, which is really relaxing while flying.
I don’t choose going by train or by coach because it takes me much time and some of my groupmates feel
carsick or trainsick. Moreover, driving in Vietnam is dangerous as some drivers might overspeed or some
coaches chase others to get passengers.
To sum up, taking a flight journey is my final choice/option.
Situation A: Your cousin is the best student of the class this year. His parents are thinking about a present,
there are three options: a laptop, a holiday, or some money. Which option would you suggest them?
Lựa Lí do chọn Lí do không chọn chọn a laptop
+ A laptop is useful (có ích) for his study. He can search - I think a laptop may
for information, search for studying materials, learn distract his study.
English on the Internet, look up words on the online (Laptop có thể làm sao dictionary (tra từ) nhãng việc học của em
+ My cousin can relax (giải trí) = reduce pressure after họ.)
stressful tests and exams by watching movies, listening
to music, chatting = gossiping with his friends (tán gẫu với bạn bè)
+ A laptop can be kept long= A laptop can be used long
term. (có thể sử dung lâu dài)
+ A laptop helps remind my cousin of his parents’ love.
(giúp gợi nhớ em họ tới tình yêu của bố mẹ em ấy)
remind someone of something: gợi cho ai nhớ tới cái gì lOMoARcPSD|208 990 13 a holiday
go on a holiday = go on a trip - A holiday may cost a
+ relax/unwind after hard time studying/after stressful lot of money. (Một kì exams nghỉ có thể tốn rất
+ bring his family members to be close together = nhiều tiền.)
tighten (thắt chặt) the bonds (sự kết nối) among family members
+ explore a new place and widen her knowledge about
cultural activities, local customs, cuisine, history or architecture
-> widen knowledge/mind: mở rộng tầm mắt/tư duy/tầm nhìn
wide (tính từ) rộng – widen (động từ) mở rộng
broad (tính từ) rộng – broaden (động từ) mở rộng
+ a good way to get close to nature
+ improve language skills if travelling to another country
+ It is a convenient type of gift as my cousin can buy Money may not be a
some money whatever he wishes. suitable present for a
+ It is better than giving him things that he doesn’t like school student. (Tiền at all. không phù hợp với học sinh)
Situation B: Your cousin (anh/chị/em họ) is a freshman (= first year student: sinh viên năm nhất) at a
university in Hanoi. His parents are thinking about where he should stay: in the university dormitory (kí túc
xá), in a rented house with his friends or at home and travel 50 kilometers a day. What is your opinion? Lựa chọn Lí do chọn Lí do không chọn Living in
+ Living in the university dormitory is economical
- Living in dormitory is too crowded the
with low renting cost. It saves a lot of money (tiết
and noisy (quá đông và ồn ào). My university kiệm vì giá thuê thấp)
cousin may lack privacy to do what he/she wants dormitory
+ Living in the university dormitory is safe
(thiếu sự riêng tư để làm theo ý thích) = Living in
because there is security office around the
- It’s difficult to get on well with hostel =
dormitory.) (Sống ở kí túc xá an toàn vì có bảo vệ
roommates. (khó để hòa hợp với các Living on xung quanh khu kí túc xá)
bạn cùng phòng) Sometimes, it is campus
+ My cousin can learn more by sharing ideas with stressful. (căng thẳng) (Sống ở kí
other students (Em họ tôi có thể học được nhiều
- Students are not allowed to cook. túc xá)
hơn bằng cách chia sẻ ý tưởng bài vở với các bạn
(Sinh viên không được phép nấu ăn trong kí túc xá)
sinh viên khác cùng phòng.)
- Eating out (ăn ngoài) is a big
+ He/she focus on studying better when living in problem.
hostel. (Em họ tôi có thể tập trung vào việc học tốt - It is difficult to concentrate on
hơn khi sống ở kí túc xá.)
studying in the dormitory with many
people around. ((Khó để tập trung
vào việc học khi ở kí túc xá vì có nhiều người xung quanh.) lOMoARcPSD|208 990 13 Living in a
+ My cousin has a private space (có không gian
- The renting cost (phí thuê nhà) is rented flat
riêng) to live/study/work/relax = entertain (giải trí)
higher than the cost of dormitory.
+ My cousin has a chance to live with another
- Social evils (tệ nạn xã hội) around with a
person, which is cozy (ấm áp) and safe (an toàn)
the renting houses are now concerned friend enough.
by many students -> It is dangerous (Sống ở
+ My cousin can share the renting cost (chia sẻ chi
(tệ nạn xã hội quanh các khu nhà cho phòng thuê
phí thuê nhà), so it is not too expensive
thuê là mối lo lắng của nhiều bạn sinh với bạn)
+ He/She is able to cook, so it is better for health viê -> nguy hiểm)
and it is more economical (Em họ tôi được nấu ăn
- His parents may find it difficult to
nên sẽ tốt hơn cho sức khỏe và tiết kiệm hơn)
control him if he lives with his
friends. (khó để kiểm soát em họ khi em ấy sống với bạn.) Living at
+ Living at home is comfortable (houses are well-
- My cousin may lack privacy. (thiếu home
equipped with modern appliances - nhà cửa được tự do, riêng tư) (Sống ở
trang bị các thiết bị hiện đại )
- He/She has to travel too far (50
kilometers to school) (đi học quá xa nhà)
+ Living at home is safe thanks to living with 50 km để tới trường) many adults at home
- It’s time-consuming to travel 50
(an toàn vì sống với nhiều người lớn ở nhà)
kilometers a day. (Tốn thời gian khi
+ Living at home is money-saving (don’t have to đi 50km một ngày.)
pay for the accommodation/food/electricity bills –
không phải trả tiền thuê trọ, đồ ăn, hóa đơn điện)
Situation C: You’re finding a part-time job to practice English. Your friend suggested 3 types of jobs: a
telephone operator, a hotel receptionist and a tourism agent. Which option do you think is the best choice? Lựa chọn Lí do chọn Lí do không chọn a telephone
+ It’s easy to find this job (dễ kiếm công việc này)
- Staying in one place all the time is operator
+ I can improve my communication skills (kĩ năng
boring (ngồi một chỗ nên chán) (nhân viên giao tiếp)
- Listening and answering too many trực điện
phone calls is head-aching (đau đầu),
+ I have chance to improve talking my voice days and stressful. thoại)
by days (có cơ hội luyện giọng nói)
- I don’t have many chances to
+I can get a lot of funny/interesting stories from
communicate directly with customers
callers (nghe nhiều câu chuyện thú vị từ người gọi) a hotel
+ It’s easy to find this job
- I have to follow a lot of rules of the receptionist
+ I can improve my communication skill
hotel (phải theo quy tắc của khách sạn) (lễ tân
+ I can work in a five-star hotel and learn a lot of
- I sometimes may meet difficult and
experience from an active working environment
unwanted customers. (thỉnh thoảng gặp khách sạn)
(làm việc ở khách sạn 5 sao nên học được nhiều
phải khách hàng khó tính)
kinh nghiệm ở một trường làm việc năng động) a tourism
+ I will have a lot of chances to communicate with
- Traveling all the time (đi lại suốt) is
agent = tour foreigners who come from different countries ->
tiring (đi lại suốt nên dễ mệt mỏi) guide improve communication skill
- I have less time for family and friends (hướng dẫn
+ I can make more friends and broaden my
(có ít thời gian cho gia đình và bạn bè)
relationship network (kết thêm bạn và mở rộng
viên du lịch) mạng lưới mối quan hệ)
+ I can learn more about places, people & culture
If you wish to reach the highest, begin at the lowest. (Nếu muốn vươn lên đến đỉnh, hãy bắt đầu từ dưới đáy) lOMoARcPSD|208 990 13
Situation D: You are considering having a holiday after a busy week. Three places are suggested: a resort
near a beach, a cottage in the countryside, a hotel in the mountainous area. Which do you think is the best choice? Lựa Lí do chọn Lí do không chọn chọn A resort near a
+ I can go swimming, eat the seafood - It is extremely beach (Một khu
dishes and enjoy fresh atmosphere expensive. (cực kỳ đắt nghỉ dưỡng cạnh
+ It is easy to get access to modern đỏ) biển)
facilities. (Dễ dàng tiếp cận với các
phương tiện, trang thiết bị hiện đại.) A cottage in the
+ It’s a peaceful place to relax. (Đó là - It is hard to get access countryside (Một
một nơi yên bình để nghỉ dưỡng.) to modern facilities. nhà tranh ở làng
+ I can buy and eat some fresh or
(Khó có cơ sở vật chất quê) clean fruits. hiện đại)
+ People are friendly and open.
+ There are many festivals in rural
area which I can join in and have a fun. A hotel in the
+ I may have an adventurous trip. - It is hard to get access mountainous area
+ I can enjoy fresh air and a cool to modern facilities
(Một khách sạn ở
climate because there are a lot of vùng núi) trees here.
+ I can climb the mountain and have fun.
Situation E: A group of students are discussing where to buy clothes: in a shop, in an open – air market or
in an online shop. Which do you think is the best choice?
Lựa chọn Lí do chọn Lí do không chọn Buying clothes in a
+ Clothes are in good quality. (Quần áo có - expensive (đắt đỏ) shop chất lượng tốt.) - limited number of clothes (mua quần áo trong
+ Buyers can try on clothes. (Người mua có
(số lượng quần áo có hạn) một cửa hiệu) thể thử quần áo.) Buying clothes in an
+ There are a wider range of clothes Clothes are in bad quality. open-air market (
+ Clothes in an open-air market are often
(Quần áo chất lượng không
Mua quần áo ở chợ cheaper. tốt.) trời)
+ Customers can try on clothes. (Khách hàng có thể thử sản phẩm) Buying clothes in an
+ It saves money because buying clothes - Customers cannot try on online shop (Mua online is usually cheaper. clothes. (Khách hang không
quần áo ở một cửa
+ It is convenient because we can buy được thử quần áo.) hàng online)
clothes in the comfort of our own home. 🡪 It - Clothes might have
saves time and costs of traveling. (Tiện lời lower quality products
bởi vì chúng ta có thể mua quần áo ngay tại than expected. (Quần áo
nhà. 🡪 tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại) có thể có chất lượng kém hơn mong đợi.) lOMoARcPSD|208 990 13
Situation F: You want to improve your English speaking skill. There are 3 options for you: joining an English
club, joining an English class at center, or talking to foreigners in public places.
Lựa chọn Lí do chọn Lí do không chọn Joining an
- cheap (pay a little fee every month) (rẻ, phí thấp)
- noisy > find it hard to hear what English club
- take part in different activities (discussions in pairs,
other people are saying (ồn ào, (tham gia
groups, presentation) (Tham gia được nhiều hoạt động
khó để nghe những người khác câu lạc bộ
luyện nói khác nhau: thảo luận theo cặp, nhóm, thuyết đang nói gì) tiếng Anh) trình)
- no one checks and corrects your
- practise English with different people every session
speaking (không có ai kiểm tra và
(được luyện tiếng Anh với nhiều người
sửa các lỗi sai trong khi nói) Joining an
- learn with experienced teachers (take part in different - expensive (đắt đỏ)
English class real life situation) (học với giáo viên có kinh nghiệm, at center
tham gia các tình huống thực tế) (Tham gia
- it’s great fun (make friends and practise with một lớp
classmates) (vui vẻ, kết bạn và luyện với bạn cùng lớp) tiếng Anh ở
- benefit those who find it difficult to self-study trung tâm)
(có lợi cho những người không tự học được) Talking to -free of charge (miễn phí) - foreigners are too busy
foreigners in - improve pronounciation
sightseeing or doing their own
public places (cải thiện được khả năng phát âm) business (Nói chuyện
(người nước ngoài bận rộn ngắm với người
cảnh hoặc làm việc riêng của họ) nước ngoài ở
- dicuss only common topics like những nơi weather, family, job công cộng)
(chỉ thảo luận được các chủ đề quen thuộc thôi) lOMoARcPSD|208 990 13
TOPIC FOR PRACTICE (CÁC CHỦ ĐỀ LUYỆN TẬP) SITUATION 1 OPTIONS
CHALLENGES (CÁC CÂU HỎI PHẢN BIỆN)
a necklace (một chiếc It costs much money. (Vòng đeo cổ thì tốn nhiều tiền) vòng đeo cổ) a photo album (một
It may not be necessary because he/she never prints out Your friend is going cuốn anbum ảnh)
his/her photos. (Cuốn anbum ảnh có thể không cần thiết abroad to study. Which gift
vì bạn em có thể không bao giờ in ảnh ra) are you going to give a traditional scarf
He/she can easily buy one abroad. (Bạn em có thể dễ him/her? (một chiếc khăn truyền
dàng mua một chiếc khăn ở nước ngoài) thống) SITUATION 2 OPTIONS CHALLENGES You’re invited to go out on a coffee shop
Your friends may use mobile phones rather than chat a weekend evening. Where (quán cà phê)
with one another. (Các bạn của bạn có thể dùng điện do you intend to go?
thoại thay vì nói chuyện với nhau)
(Bạn được mời đi chơi vào a night market
You friends may spend time shopping there rather than một tối cuối tuần) (chợ đêm)
chatting. (Các bạn của bạn có thể dành thời gian mải mê
mua sắm thay vì nói chuyện với nhau)
a movie theatre
It’s difficult to choose a movie. (Rất khó để chọn được (rạp chiếu phim) một bộ phim) SITUATION 3 OPTIONS CHALLENGES Your parents are going to give them a vacation
They are not healthy enough to go. (Bố mẹ em không đủ celebrate their 30th abroad
khỏe để tham gia một kì nghỉ ở nước ngoài) wedding anniversary. What (tặng bố mẹ một kì are you planning to do for nghỉ ở nước ngoài) the day? hold a family party
It’s not special. (Tiệc gia đình thì không đặc biệt)
(tổ chức tiệc gia đình) take family photos
It’s not easy to gather for the photos. (Không dễ để cả (chụp ảnh gia đình)
nhà tụ tập để chụp ảnh gia đình) SITUATION 4 OPTIONS CHALLENGES You’re going to buy a in the city
It’s too expensive to buy one. (Mua nhà ở thành phố thì house. Where do you want quá đắt) to live? in the suburb
You’ll have to travel far to work. (Bạn phải đi lại xa nếu (ở ngoại ô)
mua nhà ở ngoại thành) in a village
There is not much entertainment here. (Sống ở làng quê (ở làng quê)
thì không có nhiều hình thức giải trí) SITUATION 5 OPTIONS CHALLENGES Your brother, who is a class party
The class party may cause noise (gây ồn ào) at the studying at a college in (tiệc lớp)
college. (Tiệc lớp có thể gây ra sự ồn ào ở trường) Hanoi, is asking for your a beauty contest in
The girls in his class may not be willing to join in the advice about organizing an class (cuộc thi sắc
beauty contest. (Các bạn nữ trong lớp có thể không sẵn activity to celebrate the đẹp ở lớp)
sàng tham dự cuộc thi sắc đẹp) Women’s Day in his class. a karaoke night
A karaoke night seems to be a very popular option on
every class occasion. (Một tối đi hát karaoke dường như
là một lựa chọn rất phổ biến ở các dịp của lớp rồi)
lOMoARcPSD|208 990 13 SITUATION 6 OPTIONS CHALLENGES a shop assistant
I think a shop assistant has to work for long hours with low (nhân viên bán
salary. (Nhân viên bán hàng phải làm việc nhiều thời gian hàng) mà lương thấp) Your friend is thinking a home tutor
- The success of a home tutor depends on her student’s about the three following (gia sư) options for a part-time job.
results at school a lot. (Thành công của một gia sư phụ (Bạn đang xem xét 3 lựa
thuộc vào kết quả của học sinh ở trường rất nhiều) chọn sau để làm thêm) a baby sitter
- Sometimes working as a baby sitter may be too time- (người trông trẻ)
consuming. (Làm nghề trông trẻ có thể quá tốn thời gian). SITUATION 7 OPTIONS CHALLENGES Your parents are a school abroad in
A fifteen-year-old boy is not old enough to study abroad considering where your Australia
alone. (chưa đủ lớn để đi du học một mình)
brother – a talented student
a public school near The school near your home may limit your brother’s ability. – should study at high your home
(trường công gần nhà có thể hạn chế khả năng của em trai) school as follows: (trường công gần
(Bố mẹ bạn đang xem xét nhà)
cho em trai bạn – một học a school for gifted
It is not easy to control your brother when he lives far away
sinh tài năng học cấp 3 ở students far from đâu) from home. your home (trường chuyên xa nhà)
(Không dễ để quản soát em trai em khi nó sống xa nhà) SITUATION 8 OPTIONS CHALLENGES Your school plans to spend rebuilding the
The students may not be interested in the library. (Các bạn money improving its library
sinh viên có thể không hứng thú với thư viện) facilities. building a new
A new canteen may become a place for students who dislike
(Trường bạn lên kế hoạch canteen (xây dựng
studying together. (Một cái căng tin mới có thể trở thành
đầu tư tiền cải thiện trang một căng tin mới)
một nơi cho các bạn ghét học tụ tập với nhau ở đó) thiết bị ở trường) upgrading the
Upgrading the laboratory is not an urgent need. (Nâng cấp
facility – facilities: trang laboratory (nâng cấp thiết
phòng thí nghiệm không phải là một nhu cầu cấp bách) bị phòng thí nghiệm) upgrade: nâng cấp SITUATION 9 OPTIONS CHALLENGES At the end of the first a teacher
I think a teacher may be too busy to help. (Giáo viên có thể semester, there are some
quá bận nên không thể giúp được) weak students. You are thinking of finding a second – year
- A second-year student may not have much experience to someone to help them. student (một bạn
help. (Một bạn sinh viên năm 2 thì chưa có nhiều kinh
(Cuối học kì một, có một sinh viên năm 2) nghiệm để giúp) vài sinh viên yếu. Bạn an excellent
- The weak students may feel embarrassed (xấu hổ) if a đang xem xét tìm ai để classmate
classmate helps them. (Đám học sinh yếu sẽ cảm thấy xấu giúp nhóm học sinh yếu) (một bạn cùng lớp xuất sắc)
hổ nếu được bạn cùng lớp phụ đạo cho) SITUATION 10 OPTIONS CHALLENGES You want to send wishes to via Facebook
You can’t express all your feelings to him/her. (Khó để thể hiện your friend on his/her (gửi qua Facebook)
cảm xúc của bạn qua Facebook) birthday. How are you going make a call
It’s difficult to send wishes via the phone. (Khó để gửi các lời to send? (gọi điện)
chúc qua điện thoại)
(gửi lời chúc sinh nhật) - send cards
It’s out-of-date. (Gửi bưu thiệp thì lỗi thời rồi)
Document Outline

  • SPEAKING PART 2 (HƯỚNG DẪN BÀI THI NÓI PHẦN 2)
  • 2. CÁC CHIẾN THUẬT TRẢ LỜI TỐT BÀI NÓI PHẦN 2
    • + time-saving: tiết kiệm thời gian (lý do chọn plane)
    • + comfortable: thoải mái (lý do chọn plane)
    • + carsick: say xe (lí do không chọn coach)
  • SPEAKING PART 2 OUTLINE (SƯỜN BÀI NÓI PHẦN 2)
  • THÂN BÀI: Tích cực dùng các từ nối
  • choose (động từ) = go for = go with = pick up = opt: chọn choice (danh từ) = option (danh từ) : sự lựa chọn
  • SAMPLE: CÂU TRẢ LỜI MẪU
  • To sum up, taking a flight journey is my final choice/option.
    • If you wish to reach the highest, begin at the lowest. (Nếu muốn vươn lên đến đỉnh, hãy bắt đầu từ dưới đáy)
  • TOPIC FOR PRACTICE (CÁC CHỦ ĐỀ LUYỆN TẬP)