-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Hướng dẫn giải bài tập - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Hướng dẫn giải bài tập - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác-Lenin (BK)
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 44729304 HƯỚNG DẪN GIẢI
BI TẬP M N KINH TẾ CH˝NH TRỊ C NG THỨC:
1. GiÆ trị mới của 1 đơn vị sản phẩm/ 1 c ng nh n tạo ra: v + m
2. Khối lượng giÆ trị mới (to n bộ SP của DN): V + M
3. GiÆ trị của 1 đơn vị sản phẩm: c + v + m
4. GiÆ trị của tổng sản phẩm của 1 DN: C + V + M
5. Chi ph sản xuất của 1 DN: C + V (Chi phí Tư liệu Sản xuất + Chi ph Nhn c ng) 6. Thời
gian lao động trong 1 ng y: t + t’ 𝒎 𝒕′
7. Tỷ suất GiÆ trị thặng dư: 𝐦′ = (%) hoặc 𝐦′ = (%) 𝒗 𝒕 𝑴 𝑽
8. Khối lượng GiÆ trị thặng dư: M = m’ x V => 𝐦′ = (%)
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝑴
9. Tỷ suất lợi nhuận: P’ = (%) = (%)
𝑪𝒉𝒊 𝒑𝒉í 𝒔ả𝒏 𝒙𝒖ấ𝒕 𝑪+𝑽
10. Cấu tạo hữu cơ tư bản C/V
Trong đó: o c: Chi ph TLSX trŒn 1 SP, v: Chi ph nh n c ng trŒn 1 SP, m: GTTD trŒn 1
SP o C: Tổng chi ph TLSX, V: Tổng chi ph nh n c ng, M: Khối lượng GTTD thu được
o t: Thời gian lao động tất yếu, t’: Thời gian lao động thặng dư Lưu ý:
o Không được nhầm lẫn giữa Chi ph sản xuất (C + V) v Chi phí tư liệu sản xuất (C ) o
Không được nhầm lẫn giữa Khối lượng GiÆ trị mới (V+M) v Khối lượng GTTD (M) o
Khi t nh toÆn xong, phải kết luận bằng cÆch trả lời 2 c u a, b đề bài đưa ra o Khi tr nh
b y, cần c lập luận và không được thiếu đơn vị tính (USD, h, %, người) o Một b i tập c
thể c nhiều cÆch giải, tuy nhiŒn, cần phải c lập luận đúng. lOMoAR cPSD| 44729304 PRACTICE MAKES PERFECT ^‿^
I. Dạng bài tập về Sản xuất gi 愃 Ā trị thặng dư tuyệt đối Bài 1
C ng nh n làm thuŒ tạo nŒn khối lượng gi 愃 Ā trị mới là 12.000 USD m i ngày, tỷ suất gi
愃 Ā trị thặng dư 300%. Sau đó, nhà tư bản k 攃 Āo dài thời gian làm việc từ 8h/ngày lŒn
thành 9h/ngày, mà kh ng trả thêm lương.
a/ H 愃̀y x 愃 Āc định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ?
b/ V 椃 sao có sự thay đổi như vậy ? B i giải b i 1:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 12.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 9.000 USD Ban đầu, ta c : {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑉𝑡𝑟ướ𝑐𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => { 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.000 USD
Lại c : { 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h => {𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6h m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
= 300% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2h
Về sau, NTB kØo d i thời gian lao động lŒn 9h/ng y m kh ng trả thêm lương cho công
nh n. Suy ra: {𝑡𝑠𝑎𝑢𝑡 + t′ = 𝑡𝑠𝑎𝑢𝑡𝑟ướ𝑐= 9h => {t′𝑡𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = 2h = 7h => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑡𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = = 350 % 𝑠𝑎𝑢
Do tiền lương của công nhân không đổi, số lượng công nhân không đổi nŒn ta c :
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.000 USD
Ta được: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = m’𝑠𝑎𝑢 x 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 350% x 3.000 = 10.500 USD Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lŒn 350% lOMoAR cPSD| 44729304
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 9.000 USD lŒn 10.500 USD b/ Sự thay đổi đó là do NTB
Æp dụng phương ph 愃 Āp sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cÆch kØo d i thời gian l m việc
từ 8h/ng y lŒn th nh 9h/ng y m kh ng trả thêm lương cho c ng nh n. Bài 2
Ban đầu, nhà tư bản có tr 椃 nh độ bóc lột 200% , thuŒ c ng nh n làm việc 7,5h/ngày. Sau
đó, nhà tư bản k 攃 Āo dài thời gian làm việc lŒn thành 8,5h/ngày mà kh ng trả thêm lương.
Kết quả, thu được khối lượng gi 愃 Ā trị mới là 340.000 USD.
a/ H 愃̀y x 愃 Āc định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ?
b/ V 椃 sao có sự thay đổi như vậy ? B i giải b i 2:
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 7,5h 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2,5h Ban đầu, ta c : { 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 5h
Về sau, NTB kØo d i thời gian lao động lŒn 8,5h/ng y m kh ng trả thêm lương cho công
nh n. Suy ra: {𝑡𝑠𝑎𝑢𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′ = 𝑡𝑠𝑎𝑢 𝑡𝑟ướ𝑐= 8,5h => {𝑡t′𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = 2,5h = 6h => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑡𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = = 240%
𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 340.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 240.000 USD Mặt khÆc, ta c : { 𝑀𝑠𝑎𝑢 => {
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 240%
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 100.000 USD
Do tiền lương của công nhân không đổi v số lượng công nhân không đổi nŒn ta c :
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 100.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 100.000 = 200.000 USD Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 200% lŒn 240% lOMoAR cPSD| 44729304
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 200.000 USD lŒn 240.000 USD b/ Sự thay đổi đó là do
NTB Æp dụng phương ph 愃 Āp sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cÆch kØo d i thời gian l m
việc từ 7,5h/ng y lŒn th nh 8,5h/ng y m kh ng trả thêm lương cho c ng nh n.
II. Dạng bài tập về Sản xuất gi 愃 Ā trị thặng dư tương đối Bài 3
Năm trước, nhà tư bản ng nh gia c ng chi tiết mÆy phải ứng ra chi ph sản xuất 2.000.000
USD với cấu tạo hữu cơ tư bản 4/1, và có tr 椃 nh độ b c lột 200%.
Năm sau, do mặt bằng gi 愃 Ā trị hàng tiŒu d 甃 ng trŒn thị trường giảm đi 20%, nên nhà
tư bản đ 愃̀ giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập thực tế và năng suất lao động của
c ng nh n, cøng với quy m sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi. a/ H 愃̀y x 愃 Āc định
sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ? b/ V sao c sự thay đổi như vậy ? B i giải b i 3:
Ban đầu, ta c : {𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2.000.000 USD => {𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.600.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4/1
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
=> 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 400.000 = 800.000 USD 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
=> 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝐶
𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 2.000.000 = 40%
Về sau, mặt bằng giÆ trị h ng tiŒu døng giảm 20% nŒn NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại c , số lượng công nhân không đổi NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra: Tổng chi
ph nh n c ng về sau giảm đi 20%.
=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 80% x 400.000 = 320.000 USD
Mặt khÆc, quy m sản lượng không đổi nên chi phí TLSX không đổi
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.600.000 USD
Do NSLĐ không đổi nŒn giÆ trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giÆ trị tổng sản phẩm kh ng đổi.
Hay: 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
1.600.000 + 320.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢
𝑀𝑠𝑎𝑢 880.000 USD 𝑀𝑠𝑎𝑢
Ta được: => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = = 275 % 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑠𝑎𝑢 lOMoAR cPSD| 44729304 Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 200% lŒn 275%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 800.000 USD lŒn 880.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 40% lŒn 45,8% b/ Sự thay đổi đó là do NTB Æp dụng
phương ph 愃 Āp sản xuất GTTD tương đối bằng cÆch ứng dụng th nh tựu KHCN để n ng
cao NSLĐ x 愃̀ hội, từ đó làm giảm giÆ trị sức lao động để sản xuất ra m i sản phẩm. Bài 4
Năm đầu, nhà tư bản có tr 椃 nh độ b c lột 300% v thời gian c ng nh n làm việc m i ngày là
8h, cấu tạo hữu cơ tư bản là 9/1.
Năm sau, do mặt bằng gi 愃 Ā trị hàng tiŒu d 甃 ng trŒn thị trường giảm đi 20%, nên nhà
tư bản đ 愃̀ giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập thực tế v thời gian động của c ng
nh n, cøng với quy m sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi. Kết quả năm sau, nhà tư
bản thu được khối lượng GTTD là 8 triệu USD. a/ H 愃̀y x 愃 Āc định sự thay đổi của tỷ suất
GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ? b/ V sao c sự thay đổi như vậy ? B i giải b i 4:
C`CH 1: GIẢI THEO ẨN 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta c : m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giÆ trị h ng tiŒu døng giảm 20% nŒn NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại c , số lượng công nhân không đổi do NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra: tổng
chi ph nh n c ng về sau giảm đi 20%. => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt kh 愃 Āc, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Do NSLĐ không đổi nŒn giÆ trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giÆ trị tổng sản phẩm không đổi.
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Hay: 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 8.000.000 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
3,2 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 8.000.000 USD 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2.500.000 USD
Ta được: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 𝑈𝑆𝐷
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 x 2.500.000 = 2.000.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 3 x 2.500.000 = 7.500.000 USD Từ đó, suy ra: 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 30%
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑉𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = 2.000.0008.000.000 = 400% lOMoAR cPSD| 44729304 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑠𝑎𝑢 Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lŒn 400%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 7.500.000 USD lŒn 8.000.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 30% lŒn 32,7% b/ Sự thay đổi đó là do NTB Æp dụng
phương ph 愃 Āp sản xuất GTTD tương đối bằng cÆch ứng dụng th nh tựu KHCN để nâng
cao NSLĐ x 愃̀ hội, từ đó làm giảm giÆ trị sức lao động để sản xuất ra m i sản phẩm. Bài 4
C`CH 2: GIẢI THEO ẨN 𝒕𝒕𝒓ướ𝒄, kh ng giải cụ thể 𝒕𝒕𝒓ướ𝒄 𝐯à 𝒕′𝒕𝒓ướ𝒄 nhằm trÆnh tnh trạng tnh
toÆn ra số lẻ, dẫn đến sai số hng loạt. 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta c : m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giÆ trị h ng tiŒu døng giảm 20% nŒn NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Hay, ta c : 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 80% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
Lại c , thời gian lao động không đổi nŒn 𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐
Hay: 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + 3𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
=> t′𝑠𝑎𝑢 = 3,2 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑡𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = 30,2 𝑡,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐𝑡𝑟ướ𝑐 = 400%
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑚′𝑀𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = 8.000.000400% = 2.000.000 USD
Do NSLĐ, TGLĐ, QMSL không đổi nŒn số lượng công nhân không đổi. Trong khi đó, lương
của m i c ng nh n giảm 20% nŒn tổng chi ph nh n c ng về sau giảm đi 20%.
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉80𝑠𝑎𝑢% = 2.000.00080% = 2.500.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% x 2.500.000 = 7.500.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 USD
V 椃 QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi. Suy ra: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 22.500.000 USD
Ta được: 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 30% lOMoAR cPSD| 44729304 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝐶 𝑠𝑎𝑢 Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lŒn 400%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 7.500.000 USD lŒn 8.000.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 30% lŒn 32,7% b/ Sự thay đổi đó là do NTB Æp dụng
phương ph 愃 Āp sản xuất GTTD tương đối bằng cÆch ứng dụng th nh tựu KHCN để nâng
cao NSLĐ x 愃̀ hội, từ đó làm giảm giÆ trị sức lao động để sản xuất ra m i sản phẩm. lOMoAR cPSD| 44729304 B i 5
Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo m 愃 Āy đ 愃̀ ứng ra chi ph sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư
bản 9/1, và có tr 椃 nh độ b c lột 188%. Về sau, năng suất lao động xª hội trong ton bộ chu i
sản xuất hàng tiêu d 甃 ng tăng lên, l m cho mặt bằng giÆ trị hng tiŒu døng giảm 10%,
nŒn nhà tư bản đ 愃̀ giảm lương công nhân tương ứng. Tuy nhiên, năng suất lao động, thời
gian lao động 8h/ng y của c ng nh n, v quy m sản lượng là không thay đổi. Kết quả, về sau
tổng chi ph sản xuất l 3.960.000$. a/ H 愃̀y x 愃 Āc định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối
lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận? (2,25đ)
b/ V sao c sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) B i giải b i 5: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta c : m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 188% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giÆ trị h ng tiŒu døng giảm 10% nŒn NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi nŒn số lượng công nhân không đổi. Suy ra:
Tổng chi ph nh n c ng về sau giảm đi 10% hay 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt kh 愃 Āc, QMSL không đổi nŒn chi ph TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐/ 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10/1
Ta được: {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 3.960.000 USD => {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 10/ 1
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉0𝑠𝑎𝑢,9 = = 400.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 x 400.000 = 752.000 USD
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝐶
𝑡𝑟ướ𝑐𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 3.600.000+400.000 = 18,8%
Do NSLĐ không đổi nŒn giÆ trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giÆ trị tổng sản phẩm không đổi.
Csau + Vsau + Msau = Ctrước + Vtrước + Mtrước
3.600.000 + 360.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 + 400.000 + 752.000
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 USD
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑉𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = = 220% 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝐶
𝑠𝑎𝑢𝑀+𝑠𝑎𝑢 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 3.960.000 = 20% lOMoAR cPSD| 44729304 Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 188% lŒn 220%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 752.000 USD lŒn 792.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 18,8% lŒn 20% b/ Sự thay đổi đó là do NTB Æp dụng
phương ph 愃 Āp sản xuất GTTD tương đối bằng cÆch ứng dụng th nh tựu KHCN để nâng
cao NSLĐ x 愃̀ hội, từ đó làm giảm giÆ trị sức lao động để sản xuất ra m i sản phẩm.
III. Dạng b i tập về Tích lũy tư bản v tnh trạng thất nghiệp B i 6:
Ban đầu, nhà tư bản có tr 椃 nh độ b c lột 200% v thuŒ 500 c ng nh n l m việc, m i c ng nh
n tạo nŒn giÆ trị mới l 900 USD. Sau đó, 80% gi 愃 Ā trị thặng dư được d 甃 ng để tích lũy
tư bản, l m cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 5/1 lŒn th nh 17/2, trong khi tiền lương c ng
nh n giữ nguyŒn. Kết quả về sau tỷ suất lợi nhuận không đổi.
a/ H 愃̀y x 愃 Āc định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD v x 愃 Āc định tỷ lệ c
ng nh n bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của m i c ng nh n bằng nhau v kh ng thay đổi ? (2,25đ)
b/ V sao c sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) T m tắt:
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 200% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
500 c ng nh n, 𝑣𝑡𝑟ướ𝑐 + m𝑡𝑟ướ𝑐 = 900 USD
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟖𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 lOMoAR cPSD| 44729304 B i giải b i 6:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 500 x 900 = 450.000 USD Ban đầu, ta c : { 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200%
=> {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 150.000 USD Ta lại có:
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 USD
Về sau, 80% GiÆ trị thặng dư được d 甃 ng để tích lũy tư bản, l m cho cấu tạo hữu cơ tư
bản tăng lên thành 17/2. Suy ra:
{𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟖𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2
Hay {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 750.000 + 150.000 + 80% x 300.000 = 1.140.000 USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2
=> {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 1.020.000 USD 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 120.000 USD 𝑀 𝑠𝑎𝑢
Mặt khÆc, ta c : 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 hay 𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = = 380.000 USD 𝑀𝑠𝑎𝑢
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 Ta thấy: = = .
Trong khi đó, lương của m i c ng nh n bằng nhau v
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 kh ng thay đổi. Suy ra: Số lượng c ng nh n giảm đi hay tỷ lệ c ng nh n bị sa thải l 20%. Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 200% lŒn 316,7%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 300.000 USD lŒn 380.000 USD
Tỷ lệ c ng nh n bị sa thải dẫn đến thất nghiệp l 20% b/ Sự thay đổi đó là do nhà tư bản
tích lũy tư bản bằng cÆch chuyển h a 80% giÆ trị thặng dư ban đầu thành tư bản phụ
thŒm v o kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 5/1 lŒn th nh 17/2. lOMoAR cPSD| 44729304 B i 7:
Ban đầu, nhà tư bản có tr 椃 nh độ b c lột 150%. To n bộ giÆ trị thặng dư được d 甃 ng để
t ch lũy tư bản, đầu tư thiết bị mới vào năm sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 11/1
lŒn 14/1. Kết quả về sau, nhà tư bản thu được khối lượng GTTD l 810.000 USD v tỷ suất
lợi nhuận tăng 1,2 lần so với trước.
a/ H 愃̀y x 愃 Āc định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và x 愃 Āc định tỷ lệ
c ng nh n bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của m i c ng nh n bằng nhau v kh ng
thay đổi ? (2,25đ) b/ V sao c sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) T m tắt
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 150%
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝟏𝟎𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 810.000 𝑈𝑆𝐷
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 1,2 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐
Giải theo ẩn V trước giải 7: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta c : m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 150% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 =>𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 +
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐+𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 12,5% Lại c : 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 1,2 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,2 x 12,5% = 15% 𝑀𝑠𝑎𝑢 Hay
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 15% => 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 15% = 5.400.000 USD
Mặt khÆc: 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1
Suy ra: {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5.400.000 USD => {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 5.040.000 USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD 𝑀𝑠𝑎𝑢 lOMoAR cPSD| 44729304 B i
=> m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = = 225%
Về sau, to n bộ giÆ trị thặng dư được d 甃 ng để tích lũy tư bản nŒn:
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝟏𝟎𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄 Hay
5.400.000 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=>13,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5.400.000 USD => 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD Ta được:
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 x 400.000 = 600.000 USD 𝑉𝑠𝑎𝑢 Ta thấy: = = .
Trong khi đó, lương của m i c ng nh n bằng nhau v
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 không thay đổi. Suy ra: số lượng c ng nh n giảm đi hay tỷ lệ c ng nh n bị sa thải l 10%. Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 150% lŒn 225%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 600.000 USD lŒn 810.000 USD
Tỷ lệ c ng nh n bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 10% b/ Sự thay đổi đó là do nhà tư bản
tích lũy tư bản bằng cÆch chuyển h a to n bộ GTTD ban đầu thành tư bản phụ thŒm v o kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 11/1 lŒn th nh 14/1. 8
Ban đầu, nhà tư bản có tr 椃 nh độ b c lột 250%, tổng khối lượng giÆ trị mới l 1.050.000
USD. Nhà tư bản lấy to n bộ giÆ trị thặng dư của năm đầu để đầu tư thiết bị mới v sa thải,
cắt giảm 10% chi ph nh n c ng. Kết quả, về sau cấu tạo hữu cơ tư bản đạt 47/3 v tỷ suất lợi
nhuận đạt 21%. a/ H 愃̀y x 愃 Āc định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
(2,25đ) b/ V sao c sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) B i giải 8:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.050.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 USD Ban đầu, ta c : { 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 250%
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 300.000 USD
Về sau, NTB cắt giảm 10% chi ph nh n c ng.
=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 90% x 300.000 = 270.000 USD Lại
c , cấu tạo hữu cơ tư bản về sau đạt 47/3. lOMoAR cPSD| 44729304 B i
𝐶𝑠𝑎𝑢/𝑉𝑠𝑎𝑢 = => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = x 270.000 = 4.230.000 USD
Lại c , to n bộ giÆ trị thặng dư ban đầu được d 甃 ng để tích lũy tư bản nŒn:
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
Hay 4.230.000 + 270.000 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 300.000) + 750.000
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000/300.000 = 23/2
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 3.450.000+300.000 = 20%
Theo b i, ta c : 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑠𝑎𝑢𝑀+𝑠𝑎𝑢 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 21%
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 21% x (𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢) = 21% x (4.230.000 + 270.000) = 945.000 USD
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑉𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = = 350% Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 250% lŒn 350%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 750.000 USD lŒn 945.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 20% lŒn 21% b/ Sự thay đổi đó là do nhà tư bản tích lũy
tư bản bằng cÆch chuyển h a to n bộ GTTD ban đầu thành tư bản phụ thŒm v o kỳ sau, làm
cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 23/2 lŒn th nh 47/3. lOMoAR cPSD| 44729304
IV. Dạng b i tập kết hợp Tích lũy tư bản & PPSX GTTD tuyệt đối B i 9
Ban đầu, nhà tư bản có tr 椃 nh độ b c lột 300%, đầu tư với cấu tạo tư bản 7/1, thuŒ c ng
nh n l m việc 8h/ng y, tạo nŒn khối lượng giÆ trị mới 800.000 USD. Sau đó, nhà tư bản lấy
một phần giÆ trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất, đồng thời kØo d i
thŒm 30% thời gian l m việc của c ng nh n m kh ng trả thêm lương. Bằng c 愃 Āch đó, về
sau quy m sản lượng tăng thêm 30%, trong khi năng suất lao động không đổi.
a/ H 愃̀y x 愃 Āc định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận v
tỷ lệ tích lũy tư bản? (2,25đ) b/ V sao c sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) B i giải b i 9:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 800.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 600.000 USD Ban đầu, ta c : {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑉𝑡𝑟ướ𝑐𝑡𝑟ướ𝑐 = 300%
=> { 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200.000 USD
Ta lại có: 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 7/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 7 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 =7 x 200.000 USD = 1.400.000 USD
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 =
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 1.400.000+200.000 = 37,5 %
Về sau, NTB lấy một phần giÆ trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 130% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 130% x 1.400.000 = 1.820.000 USD
Theo b i, ta c : { 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6 h => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2 h
Lại c : Về sau, NTB kØo d i thŒm 30% thời gian l m việc của c ng nh n m kh ng trả thêm
lương. => {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 130% x 8 = 10,4h => {𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8,4 h
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2 h
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑡𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = = 420% (1)
Theo đề bài, NSLĐ không đổi => GiÆ trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
m sản lượng tăng thêm 30%. Suy ra, Gi 愃 Ā trị tổng sản phẩm về sau tăng 30%. lOMoAR cPSD| 44729304
Hay 𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 + 𝑴𝒔𝒂𝒖 = 𝟏𝟑𝟎% (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄)
1.820.000 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 130% x (1.400.000 + 200.000 + 600.000)
𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD (2)
𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 840.000 USD
Từ (1) v (2), ta c : { 𝑀𝑠𝑎𝑢 => { m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 420% 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 200.000 USD 𝑃′𝑠𝑎𝑢 =
𝐶𝑠𝑎𝑢𝑀+𝑠𝑎𝑢 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.820.000 + 200.000 = 41,6%
𝐶𝑠𝑎𝑢/ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.820.000 /200.000 = 91/10
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 30% TLSX nŒn GiÆ trị thặng dư được
d 甃 ng để tích lũy là: Mtích lũy = 30% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 30% x 1.400.000 = 420.000 USD. 𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: = = 70% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lŒn 420%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 600.000 USD lŒn 840.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 37,5% lŒn 41,6%
Tỷ lệ tích lũy tư bản l 70% b/ C sự thay đổi đó là do nhà tư bản thực hiện đồng thời cả
tích lũy tư bản v PPSX giÆ trị thặng dư tuyệt đối. Cụ thể: -
Tích lũy tư bản: NTB chuyển h a 70% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thŒm v o kỳ
sau, l m cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 7/1 lŒn th nh 91/10. -
PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kØo d i thŒm 30% thời gian l m việc của c ng nh n m kh ng trả thêm lương. B i 10
Ban đầu, nhà tư bản có tr 椃 nh độ b c lột 400%, đầu tư với cấu tạo tư bản 9/1, thuŒ c ng
nh n l m việc 8h/ngày. Sau đó, nhà tư bản lấy một phần giÆ trị thặng dư tích lũy, để đầu tư
thêm 20% tư liệu sản xuất, đồng thời kØo d i thŒm 20% thời gian l m việc của c ng nh n m
kh ng trả thêm lương. Bằng c 愃 Āch đó, về sau quy m sản lượng tăng thêm 20%, tổng chi
ph sản xuất 1.180.000 USD, trong khi năng suất lao động không đổi.
a/ H 愃̀y x 愃 Āc định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận v
tỷ lệ tích lũy tư bản? (2,25đ) b/ V sao c sự thay đổi như vậy? (0,75đ) B i giải b i 10: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta có: m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 lOMoAR cPSD| 44729304
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Sau đó, nhà tư bản lấy một phần giÆ trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản
xuất, nŒn ta c : 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 120% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 120% x 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Theo b i, ta c : { 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6,4 h => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 400% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,6 h
Lại c : NTB kØo d i thŒm 20% thời gian l m việc của c ng nh n m kh ng trả thŒm lương. =>
{𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 120% x 8 = 9,6h => { 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8 h
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 1,6 h
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑡𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = = 500% => 𝑀𝑉𝑠𝑎𝑢𝑠𝑎𝑢 = 5 => 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 (1)
Theo b i ra, tổng chi ph sản xuất về sau l 1.180.000 USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD
10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 (2)
Theo đề bài, NSLĐ không đổi => GiÆ trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
m sản lượng tăng thêm 20%. Suy ra, Gi 愃 Ā trị tổng sản phẩm về sau tăng 20%.
Hay 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐)
1.180.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐+ 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐)
=> 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 (3)
Từ (1), (2), (3), ta c : 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢
H ay: 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 = 5 x (1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐) =>𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 100.000 USD Ta
được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 x 100.000 = 400.000 USD 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 100.000 = 900.000 USD 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 =
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= = 40 %
𝐶𝑠𝑎𝑢 = 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10,8 x 100.000 = 1.080.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 1.080.000 = 100.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5 x 100.000 = 500.000 USD 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑠𝑎𝑢1.180.000 42,4% lOMoAR cPSD| 44729304
𝐶𝑠𝑎𝑢/ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 54/5
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản xuất nŒn GTTD được
d 甃 ng để tích lũy là: Mtích lũy = 20% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 20% x 900.000 = 180.000 USD. 𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: = = 45% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Kết luận b i 10: a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 400% lŒn 500%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 400.000 USD lŒn 500.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 40% lŒn 42,4%
Tỷ lệ tích lũy tư bản l 45% b/ C sự thay đổi đó là do nhà tư bản thực hiện đồng thời cả
tích lũy tư bản v PPSX giÆ trị thặng dư tuyệt đối. Cụ thể: -
Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 45% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thŒm v o kỳ
sau, l m cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 9/1 lŒn th nh 54/5 -
PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kØo d i thời gian lao động trong ng y thŒm 20% m kh ng
trả thêm lương cho công nhân.