/107
lOMoARcPSD| 58097008
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ
LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN 1930-1945 ........
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng (Tháng 2/1930) ............................................................................
1. Bối cảnh lịch sử (Nhân tố khách quan tác động tới sự ra đời của
Đảng)...........................................................................................
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
(Nhân tố chủ quan tác động đến sự ra đời của Đảng)........................
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh Chính trị
đầu tiên của Đảng ..............................................................................
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam...........
II. 1930-1945: Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giành Chính quyền .......
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào
1932-1935
.......................................................................................... 2. Phong trào
dân chủ 1936-1939 .......................................................... 3. Phong trào
giải phóng dân tộc 1939-1945.........................................
4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng
Tám năm 1945
........................................................................
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)
....................................
I. Giai đoạn 1945-1954: Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền
cách mạng; Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. ..........................
1. 1945-1946: Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.................
2. 1946-1950: Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ
chức thực hiện....................................................................................
3. 1951-1954: Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi ....................
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng
chiến chống Thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945-1954)
lOMoARcPSD| 58097008
....
II. 1954-1975: Lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc và kháng
chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất
đất nước................................................................................................
lOMoARcPSD| 58097008
1. Giai đoạn 1945-1965: Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách
mạng 2 miền Nam Bắc ......................................................................
2. Giai đoạn 1965-1975: Lãnh đạo cách mạng cả nước ........................
3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong thời kỳ
1954-1975 .....................................................................................
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN
CNXH TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (TỪ NĂM
1975 ĐẾN NAY) .........................................................................................
I. Từ 1975-1986 (Mười năm trước đổi mới) ................................................
1. 1975-1986 (Ngay sau giải phóng và nhiệm kỳ đại hội IV) ................ 2.
1982-1986 (Nhiệm kỳ đại hội V)........................................................ II. Từ
1986-nay (Từ đổi mới đến nay) .........................................................
1. 1986-1996 (Mười năm sau đổi mới toàn diện, kết thúc chặng đường
đầu tiên của thời kỳ quá độ, bước vào chặng đẩy mạnh
CNH-HĐH từ 1996) ..........................................................................
2. 1996-nay (bắt đầu thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đến nay)
................
3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới.................................
KẾT LUẬN .................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................
LỜI MỞ ĐẦU
Đây tài liệu hướng dẫn học tập môn học theo giáo trình.
vậy, tài liệu này sử dụng kèm với giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam (Dành cho bậc đại học hệ không chuyên luận Chính trị)
do Bộ Giáo dục và Đào tạo, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật ấn hành
năm 2021.
Tài liệu này tập trung vào các chương nội dung chính của giáo
trình (Chương 1, 2, 3 và phần kết luận)
Chương 1: Đảng ra đời năm 1930 và giai đoạn 1930-1945
Chương 2: 1945-1975
Chương 3: 1975-nay
lOMoARcPSD| 58097008
CHƯƠNG 1 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ
LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN
1930-1945
KẾT CẤU TỔNG THỂ CHƯƠNG 1
Ghi chú:
1. Ghi ra kết cấu tổng thể để nhìn bao quát vấn đề, mối quan hệ
logic giữa các mục lớn, nhỏ là một cách học hiệu quả.
2. Sau khi nắm bức tranh tổng thể, định vị được từng nội dung
nhỏ trong tổng thể, bước tiếp theo sẽ triển khai nội dung chi tiết của
từng đề mục.
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng (Tháng 2/1930)
1. Bối cảnh lịch sử (Nhân tố khách quan tác động đến sự ra
đời của Đảng)
a. Tình hình thế giới
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi
có Đảng
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
(Nhân tố chủ quan tác động đến sự ra đời của Đảng)
- Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của
Đảng
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh Chính
trị đầu tiên của Đảng
a. Các tổ chức cộng sản ra đời
b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Nội dung cơ bản Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
lOMoARcPSD| 58097008
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam
II. 1930-1945: Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giành
Chính quyền
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào
1932-1935
a. Phong trào cách mạng 1930-1931
b. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương,
tháng 10/1930
c. Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách
mạng, Đại hội Đảng lần thứ nhất (tháng 3/1935)
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
b. Phong trào đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
b. Phong trào chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng
cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng
Tháng Tám năm 1945
a. Tính chất
b. Ý nghĩa
c. Bài học kinh nghiệm
lOMoARcPSD| 58097008
NỘI DUNG CHI TIẾT CHƯƠNG 1
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng (Tháng 2/1930)
1. Bối cảnh lịch sử (Nhân tố khách quan tác động tới sự ra
đời của Đảng)
a. Tình hình thế giới
- Từ nửa sau thế kỷ 19, chủ nghĩa bản phương Tây chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa đi xâm lược để mở rộng thị
trường
- Phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh mẽ
- Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 thành công đã làm biến
đổi sâu sắc tình hình thế giới
- Tháng 3/1919 Quốc tế Cộng sản do Lênin đứng đầu được
thành lập, trở thành bộ tham mưu chiến đấu, tổ chức lãnh đạo phong
trào cách mạng thế giới.
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi
có Đảng
- Tình hình Việt Nam
+ 1/9/1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, từng bước
xâm lược Việt Nam
+ Triều Nguyễn từng bước thỏa hiệp (hiệp ước 1862, 1874,
1883) đến ngày 6/6/1884 với hiệp ước Patơnốt, triều Nguyễn đã
hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp .
+ Thực dân Pháp thực hiện chính sách cai trị trên các mặt, các
lĩnh vực:
Chính trị: . Đặt
3 chế độ cai trị khác
nhau ở 3 kỳ. Việt Nam trở thành bộ phận của
Chính sách chia để trị
Liên bang Đông
Dương thuộc Pháp (Thành lập ngày 17/10/1887)
lOMoARcPSD| 58097008
; chính sách độc tài chuyên chế
lOMoARcPSD| 58097008
Kinh tế: Tiến hành các cuộc
Lần 1
(1897-1914)
Lần 2 (1919-1929)
Văn hóa-xã hội: Chính sách ngu dân + Các hệ quả của
chính sách cai trị:
Về giai cấp: các giai cấp phân hóa, giai cấp-tầng
lớp mới xuất hiện. Các giai cấp có địa vị kinh tế thái độ chính
trị khác nhau đối với vận mệnh dân tộc
Các giai cấp trong hội gồm: địa chủ, nông dân, công
nhân, tư sản, tầng lớp tiểu tư sản
Các giai cấp mới: Tư sản, công nhân, tiểu tư sản
Về mâu thuẫn hội: xuất hiện các mâu thuẫn mới,
trong đó và
phong kiến phản động (mâu thuẫn dân tộc) là mâu thuẫn chủ yếu
Về tư tưởng:
Các luồng tưởng bên ngoài đã tác động mạnh mẽ, làm
chuyển biến phong trào yêu nước những năm cuối thế kỷ
19, đầu thế kỷ 20 (tư tưởng cách mạng Pháp 1789, phong
trào Duy Tân Nhật Bản 1868, Duy Tân Trung Quốc 1898,
cách mạng Tân Hợi Trung Quốc 1911, cách mạng tháng
10 Nga 1917,…)
Năm 1923, luật Phan Văn Trường từ Pháp về nước
công bố tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” trên
báo tại Sài Gòn góp phần tuyên truyềntưởng vô sản
Việt Nam.
- Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có
Đảng
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
khai thác thuộc địa
mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp
lOMoARcPSD| 58097008
Phong trào điển hình: Phong trào Cần Vương do vua
Hàm Nghi và tướng Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885-1896)
Các cuộc khỏi nghĩa hưởng ứng chiếu Cần Vương:
Ba
Đình, Bãi Sậy, Hương Khê, …
Ngoài ra còn phong trào nông dân Yên Thế
Kết quả: Thất bại
Nguyên nhân: Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không
thể tập hợp đông đảo nhân dân, không có khả năng liên kết các
trung tâm kháng Pháp trên toàn quốc.
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu
Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
Phong trào của Việt Nam Quốc dân đảng (12/1927
2/1930)
Thất bại
+ Ý nghĩa của các phong trào yêu nước:
Thể hiện truyền thống yêu nước, bất khuất, kiên
cường chống ngoại xâm
Cổ tinh thần yêu nước, bồi đắp thêm cho chủ nghĩa
yêu nước Việt Nam
Thúc đẩy những nhà yêu nước chọn lựa một con
đường mới. + Nguyên nhân thất bại của các PTYN:
Thiếu đường lối chính trị đúng đắn Chưa có một tổ
chức lãnh đạo phù hợp
Chưa có phương pháp đấu tranh thích hợp.
Nhiệm vụ cấp thiết đặt ra là phải có một tổ chức cách mạng
tiên phong, có đường lối cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc.
lOMoARcPSD| 58097008
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
(Nhân tố chủ quan tác động đến sự ra đời của Đảng)
- Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước
+ Năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường
cứu nước
+ Trải nghiệm thực tế giúp người nhận ra trên đời chỉ
2giống người giống người bóc lột giống người bị bóc lột xác
định kẻ thù lực lượng đồng minh của nhân dân các dân tộc bị
áp bức
+ Đầu năm 1919, Người tham gia đảng hội Pháp -
mộtchính đảng tiến bộ nhất lúc đó ở Pháp
+ Tháng 6/1919, với tên Nguyễn Ái Quốc, người gửi Hội
nghị Vécxây “. Những yêu
sách không được đáp
ứng nhưng đã tạo tiếng vang trong luận quốc tế. Nguyễn Ái Quốc
hiểu rõ hơn bản chất của đế quốc, thực dân
+ Tháng 7/1920, Người đọc Luận cương nin. Tác phẩm
đã giải đáp những vấn đề cơ bản và chỉ dẫn hướng phát triển của s
nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc
+ Tháng 12/1920, tại Đại hội Tours (ĐH lần thứ XVIII của
đảng hội Pháp), Nguyễn Ái Quốc ủng hộ việc gia nhập QTCS, trở
thành 1 trong những người sáng lập Phân bộ Pháp của Quốc tế Cộng
sản (Tức Đảng Cộng sản Pháp)
+ Từ 1919-1921, Bộ trưởng Bộ Thuộc địa Pháp Anbe Xarô
nhiều lần gặp Nguyễn Ái Quốc mua chuộc và đe dọa
+ Ngày 30/6/1923, Nguyễn Ái Quốc tới làm
việc tại Quốc tế Cộng sản ở Mátxcơva
+ 17/6-8/7/1924, Nguyễn Ái Quốc dự và đọc tham luận tại
Đại hội V QTCS
Bản yêu sách của nhân dân An Nam”
Liên Xô
lOMoARcPSD| 58097008
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của
Đảng
Về tưởng: Tuyên truyền tưởng về con đường cách mạng
vô sản, con đường cách mạng theo luận Mác Lênin; xây dựng mối
quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với người cộng sản, nhân dân lao
động Pháp
+
Từ giữa
Hội Liên hiệp Thuộc địa
+ - Tờ báo của Hội Liên hiệp Thuộc địa. Người viết
bài trên nhiều tờ báo khác
+ Năm 1922, Người làm trưởng tiểu ban “Nghiên cứu
về
Đông Dương” của Ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản
Pháp
+ Năm 1927, cuốn sách “Đường cách mệnh” được
xuất bản
Về chính trị: Người đưa ra những luận điểm quan trọng về cách
mạng giải phóng dân tộc
Mục tiêu chiến lược
Nhiệm vụ trước mắt
Lực lượng cách mạng
Người lãnh đạo
Phương pháp cách mạng
Quan hệ quốc tế
Thực hiện để truyền tưởng sản,
rèn luyện cán bộ, xây dựng - phát triển tổ chức của công nhân.
Về tổ chức:
tại Pháp, Người tham gia
thành lập
Năm 1922,
Người sáng
lập tờ báo Người cùng khổ
phong trào Vô sản hóa
lOMoARcPSD| 58097008
(Trung
Quốc) để
xúc tiến các công việc tổ chức thành lập Đảng Cộng sản
Tháng 11/1924,
Người
đến Quảng Châu
lOMoARcPSD| 58097008
Tháng 2/1925, Người lựa chọn một số thành viên tích
cực trong Tâm tâm xã, lập ra nhóm Cộng sản đoàn
Tháng 6/1925, Người thành lập Hội Việt Nam Cách
mạng
Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc
) nòng cốt là
Cộng sản
đoàn. Hội VNCMTN là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt
Nam
Chương trình, điều lệ, mục đích của Hội
quan ngôn luận: b
tiên)
Hoạt động: Tổ chức các lớp huấn luyện chính trị
Phát triển sở: Từ đầu năm 1926, Hội VNCMTN đã bắt
đầu phát triển cơ sở ở trong nước
Năm 1927, các Kỳ bộ được thành lập
Hội còn xây dựng cơ sở trong Việt kiều ở Xiêm (Thái Lan)
Tác dụng: Hoạt động của Hội thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển
biến của phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt
Nam trong những năm 1928-1929 theo xu hướng cách
mạng vô sản
1. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh Chính
trị đầu tiên của Đảng
a. Các tổ chức cộng sản ra đời
Ngày 17/6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời (Kỳ bộ
Bắc Kỳ của Hội VNCMTN)
Tháng 9/1929, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời
(Trung Kỳ) từ một tổ chức thanh niên yêu nước tên Tân Việt Cách
mạng Đảng
Tháng 11/1929, An Nam Cộng sản Đảng ra đời (Kỳ bộ Nam
Kỳ của Hội VNCMTN)
áo Thanh niên (21/6/1925 ra số đầu
lOMoARcPSD| 58097008
3 tổ chức cộng sản cùng tồn tại dẫn đến những mâu thuẫn
mới
Nhu cầu thành lập một chính đảng cách mạng trở nên bức
thiết.
b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc, cách phái viên của
Quốc tế Cộng sản
Địa điểm: Cửu Long (Hồng Kông)
Thời gian: từ 6/1-7/2/1930
Thành phần: Đại biểu của Đông Dương Cộng sản
Đảng (2 người) và An Nam Cộng sản Đảng (2 người)
Chương trình nghị sự của Hội nghị: trang 62 giáo
trình
Nội dung: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản,
thành lập đảng mang tên Đảng Cộng sản Việt Nam
Các văn kiện: Hội nghị thông qua các văn kiện quan
trọng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
Chánh cương vắn tắt của Đảng
Sách lược vắn tắt của Đảng
Chương trình tóm tắt của Đảng
Điều lệ vắn tắt của Đảng
Hội nghị xác định tôn chỉ mục đích của đảng
Tổ chức một trung ương lâm thời để lãnh đạo cách
mạng
Hội nghị chủ trương xây dựng các tổ chức chính trị -
xã hội, xuất bản 1 tạp chí lý luận, 3 tờ báo tuyên truyền của đảng
Ngày 24/2/1930, chấp nhận Đông Dương Cộng sản
Liên đoàn gia nhập ĐCS Việt Nam
lOMoARcPSD| 58097008
Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu gọi nhân dịp thành lập
đảng.
c. Nội dung cơ bản Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
- Chánh cương vắn tắt của Đảng, sách lược vắn tắt của
Đảng đã phản ánh về đường hướng phát triển và những vấn đề
bản về chiến lược của cách mạng Việt Nam. Hai n kiện trên được
coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS Việt Nam.
- Nội dung:
Mục tiêu chiến lược: Chủ trương làm sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt
Đánh đổ đế quốc Pháp bọn phong kiến để giành độc lập
cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày
Chống đế quốc, giành độc lập cho dân tộc được đặt vị trí
hàng đầu
Cụ thể
Về phương diện xã hội
Về phương diện kinh tế
Lực lượng cách mạng
Công nhân, nông dân là lực lượng cơ bản, trong đó giai cấp
công nhân lãnh đạo
Chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến
bộ, yêu nước
Với phú nông, trung tiểu địa chủ, bản An Nam chưa
mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm
cho họ đứng trung lập.
Phương pháp: Bạo lực cách mạng
Đoàn kết quốc tế: đoàn kết với các dân tộc bị áp bức
và giai cấp vô sản thế giới nhất là vô sản Pháp
lOMoARcPSD| 58097008
Về người lãnh đạo:
Là đảng cộng sản
Đảng đội tiên phong của đạo quân sản gồm 1 số lớn
của giai cấp công nhân
Phải làm cho đảng có đủ năng lực lãnh đạo quần chúng
Ý nghĩa của cương lĩnh chính trị đầu tiên
Đã phản ánh một cách súc tích các luận điểm cơ bản của
cách mạng Việt Nam. Cương lĩnh tháng 2 đã đưa cách
mạng Việt Nam sang một trang sử mới
Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong
việc đánh giá đặc điểm, tính chất xã hội
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam
- Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước, đưa
cách mạng Việt Nam sang một bước ngoặt lịch sử vĩ đại
- Quy luật ra đời của ĐCS Việt Nam: sản phẩm của sự kết
hợp chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân phong trào
yêu nước Việt Nam
- Đảng ra đời với cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng định
sự lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là con đường cách mạng
vô sản
- Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản là sự lựa chọn phù
hợp với nội dung, xu thế thời đại mới, phù hợp với thực tiễn Việt
Nam
- Đảng ra đời là nhân tố hàng đầu đưa cách mạng Việt Nam đi
từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
lOMoARcPSD| 58097008
II. 1930-1945: Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giành
Chính quyền
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào
1932-1935
a. Phong trào cách mạng 1930-1931
- Hoàn cảnh
Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở các nước TBCN làm cho
mâu thuẫn trong lòng hội TBCN phát triển gay gắt. Phong trào
cách mạng thế giới dâng cao
Ở Đông Dương, thực dân Pháp tăng cường bóc lột để bù đắp
những hậu quả của cuộc khủng hoảng chính quốc Mâu thuẫn
giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và tay sai càng trở nên gay
gắt
Đảng Cộng sản vừa ra đời tổ chức thống nhất, cương
lĩnh chính trị đúng đắn đã kịp thời lãnh đạo nhân n đấu tranh. -
. Diễn biến
Từ tháng 1 đến tháng 4/1930: Bãi công của công nhân nổ ra
liên tiếp, phong trào đấu tranh của nông dân cũng diễn ra nhiều địa
phương
Từ tháng 5/1930: phong trào phát triển thành cao trào với các
cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân, các tầng lớp nhân dân thành
thị
Từ tháng 6 đến tháng 8/1930: nổi bật nhất cuộc tổng bãi
công của công nhân khu công nghiệp Bến Thủy - Vinh.
Tháng 9/1930: phong trào phát triển đến đỉnh cao
Điển hình: Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên ngày
12/9/1930
Biểu hiện đỉnh cao:
lOMoARcPSD| 58097008
Bộ máy chính quyền của đế quốc, tay sai ở nhiều nơi
tan rã
Ban chấp hành nông hội thôn, dưới sự lãnh đạo
của đảng đã làm nhiệm vụ của một chính quyền cách mạng theo
kiểu chính quyền Xô viết
Hạn chế: chủ trương bạo động riêng lẻ trong một số địa
phương lúc đó là quá sớm vì chưa đủ điều kiện
Trách nhiệm của Đảng: tổ chức quần chúng chống khủng
bố, giữ vững lực lượng cách mạng, duy trì kiên cố ảnh
hưởng của Đảng, của Xô Viết trong quần chúng.
Từ cuối 1930, thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong
trào
Tháng 4/1931: Toàn bộ Ban chấp hành TW Đảng bị
bắt; các tổ chức của Đảng và của quần chúng tan rã hầu hết.
- Ý nghĩa phong trào cách mạng 1930-1931
Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo năng lực lãnh
đạo cách mạng của giai cấp vô sản
Rèn luyện đội ngũ đảng viên
Để lại những kinh nghiệm quý về kết hợp các nhiệm vụ,… b.
Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương
tháng 10/1930
- Hội nghị lần thứ nhất BCHTW
Thời gian họp: 14-31/10/1930
Địa điểm họp: Hồng Kông (Trung Quốc)
Đổi tên Đảng: Từ Đảng Cộng sản Việt Nam thành
Đảng
Cộng sản Đông Dương
Tổng Bí thư được bầu: Trần Phú
lOMoARcPSD| 58097008
Thông qua Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản
Đông Dương
- Nội dung luận cương
Phương hướng chiến lược: Làm cách mạng sản dân quyền,
sau đó bỏ qua thời kỳ tư bản, tranh đấu thẳng lên con đường
XHCN
Nhiệm vụ cốt yếu: là vấn đề thổ địa cách mạng (phản phong)
trong khi cương nh tháng 2/1930 nhấn mạnh vấn đề giải phóng dân
tộc (phản đế)
Lực lượng: Công nhân nông dân (trong khi cương lĩnh
tháng 2/1930 tập hợp toàn thể dân tộc) Lãnh đạo: Đảng Cộng sản
Phương pháp cách mạng:
Quan hệ quốc tế: giống cương
lĩnh tháng 2
- Hạn chế của luận cương
Về nhiệm vụ: không nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc
mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
Về tập hợp lực lượng: không đề ra được 1 liên minh dân tộc
và giai cấp rộng rãi
- Nguyên nhân hạn chế: chịu ảnh hưởng của tưởng tả
khuynh trong Quốc tế Cộng sản
- Ngày 18/11/1930, Đảng chủ trương thành lập Hội phản đế
đồng minh - tổ chức mặt trận đầu tiên để tập hợp, đoàn kết các giai
cấp, tầng lớp thực hiện nhiệm vụ cách mạng (Sửa sai luận cương
tháng 10 trong vấn đề tập hợp lực lượng cách mạng chỉ gồm công
nhân và nông dân).
c. Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng,
Đại hội Đảng lần thứ nhất (tháng 3/1935)
- Các mốc Đảng lãnh đạo, chỉ đạo (chi tiết xem trong giáo trình)
võ trang bạo động
lOMoARcPSD| 58097008
Tháng 1/1931, Ban thường vụ TW Đảng ra thông cáo

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58097008 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ
LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN 1930-1945 ........
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng (Tháng 2/1930) ............................................................................
1. Bối cảnh lịch sử (Nhân tố khách quan tác động tới sự ra đời của
Đảng)...........................................................................................
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
(Nhân tố chủ quan tác động đến sự ra đời của Đảng)........................
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh Chính trị
đầu tiên của Đảng ..............................................................................
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam...........
II. 1930-1945: Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giành Chính quyền .......
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
.......................................................................................... 2. Phong trào
dân chủ 1936-1939 .......................................................... 3. Phong trào
giải phóng dân tộc 1939-1945.........................................
4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
........................................................................
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)
....................................
I. Giai đoạn 1945-1954: Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền
cách mạng; Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. ..........................
1. 1945-1946: Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.................
2. 1946-1950: Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ
chức thực hiện....................................................................................
3. 1951-1954: Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi ....................
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng
chiến chống Thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945-1954) lOMoAR cPSD| 58097008 ....
II. 1954-1975: Lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc và kháng
chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất
đất nước................................................................................................ lOMoAR cPSD| 58097008
1. Giai đoạn 1945-1965: Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách
mạng 2 miền Nam Bắc ......................................................................
2. Giai đoạn 1965-1975: Lãnh đạo cách mạng cả nước ........................
3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong thời kỳ
1954-1975 .....................................................................................
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN
CNXH VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (TỪ NĂM
1975 ĐẾN NAY) .........................................................................................
I. Từ 1975-1986 (Mười năm trước đổi mới) ................................................
1. 1975-1986 (Ngay sau giải phóng và nhiệm kỳ đại hội IV) ................ 2.
1982-1986 (Nhiệm kỳ đại hội V)........................................................ II. Từ
1986-nay (Từ đổi mới đến nay) .........................................................
1. 1986-1996 (Mười năm sau đổi mới toàn diện, kết thúc chặng đường
đầu tiên của thời kỳ quá độ, bước vào chặng đẩy mạnh
CNH-HĐH từ 1996) ..........................................................................
2. 1996-nay (bắt đầu thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đến nay) ................
3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới.................................
KẾT LUẬN .................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... LỜI MỞ ĐẦU
Đây là tài liệu hướng dẫn học tập môn học theo giáo trình. Vì
vậy, tài liệu này sử dụng kèm với giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam (Dành cho bậc đại học hệ không chuyên Lý luận Chính trị)
do Bộ Giáo dục và Đào tạo, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật ấn hành năm 2021.
Tài liệu này tập trung vào các chương nội dung chính của giáo
trình (Chương 1, 2, 3 và phần kết luận)
Chương 1: Đảng ra đời năm 1930 và giai đoạn 1930-1945 Chương 2: 1945-1975 Chương 3: 1975-nay lOMoAR cPSD| 58097008
CHƯƠNG 1 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ
LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN 1930-1945
KẾT CẤU TỔNG THỂ CHƯƠNG 1 Ghi chú:
1. Ghi ra kết cấu tổng thể để nhìn bao quát vấn đề, mối quan hệ
logic giữa các mục lớn, nhỏ là một cách học hiệu quả.
2. Sau khi nắm bức tranh tổng thể, định vị được từng nội dung
nhỏ trong tổng thể, bước tiếp theo sẽ triển khai nội dung chi tiết của từng đề mục.
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng (Tháng 2/1930)
1. Bối cảnh lịch sử (Nhân tố khách quan tác động đến sự ra
đời của Đảng)
a. Tình hình thế giới
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
(Nhân tố chủ quan tác động đến sự ra đời của Đảng)
- Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh Chính
trị đầu tiên của Đảng
a. Các tổ chức cộng sản ra đời
b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Nội dung cơ bản Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng lOMoAR cPSD| 58097008
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
II. 1930-1945: Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giành Chính quyền
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
a. Phong trào cách mạng 1930-1931
b. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 10/1930
c. Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách
mạng, Đại hội Đảng lần thứ nhất (tháng 3/1935)
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
b. Phong trào đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
b. Phong trào chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng
cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước
d. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng
Tháng Tám năm 1945 a. Tính chất b. Ý nghĩa
c. Bài học kinh nghiệm lOMoAR cPSD| 58097008
NỘI DUNG CHI TIẾT CHƯƠNG 1
I. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng (Tháng 2/1930)
1. Bối cảnh lịch sử (Nhân tố khách quan tác động tới sự ra
đời của Đảng)
a. Tình hình thế giới
- Từ nửa sau thế kỷ 19, chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa và đi xâm lược để mở rộng thị trường
- Phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh mẽ
- Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 thành công đã làm biến
đổi sâu sắc tình hình thế giới
- Tháng 3/1919 Quốc tế Cộng sản do Lênin đứng đầu được
thành lập, trở thành bộ tham mưu chiến đấu, tổ chức lãnh đạo phong
trào cách mạng thế giới.
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng - Tình hình Việt Nam
+ 1/9/1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, từng bước xâm lược Việt Nam
+ Triều Nguyễn từng bước thỏa hiệp (hiệp ước 1862, 1874,
1883) và đến ngày 6/6/1884 với hiệp ước Patơnốt, triều Nguyễn đã
hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp .
+ Thực dân Pháp thực hiện chính sách cai trị trên các mặt, các lĩnh vực: Chính sách chia để trị  Chính trị: . Đặt 3 chế độ cai trị khác
nhau ở 3 kỳ. Việt Nam trở thành bộ phận của Liên bang Đông
Dương thuộc Pháp (Thành lập ngày 17/10/1887) lOMoAR cPSD| 58097008
; chính sách độc tài chuyên chế lOMoAR cPSD| 58097008 
Kinh tế: Tiến hành các khai thác thuộc địa cuộc Lần 1 (1897-1914)  Lần 2 (1919-1929) 
Văn hóa-xã hội: Chính sách ngu dân + Các hệ quả của chính sách cai trị: 
Về giai cấp: các giai cấp cũ phân hóa, giai cấp-tầng
lớp mới xuất hiện. Các giai cấp có địa vị kinh tế và thái độ chính
trị khác nhau đối với vận mệnh dân tộc
 Các giai cấp trong xã hội gồm: địa chủ, nông dân, công
nhân, tư sản, tầng lớp tiểu tư sản
 Các giai cấp mới: Tư sản, công nhân, tiểu tư sản 
Về mâu thuẫn xã hội: xuất hiện các mâu thuẫn mới,
mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp trong đó và
phong kiến phản động (mâu thuẫn dân tộc) là mâu thuẫn chủ yếu  Về tư tưởng:
 Các luồng tư tưởng bên ngoài đã tác động mạnh mẽ, làm
chuyển biến phong trào yêu nước những năm cuối thế kỷ
19, đầu thế kỷ 20 (tư tưởng cách mạng Pháp 1789, phong
trào Duy Tân Nhật Bản 1868, Duy Tân Trung Quốc 1898,
cách mạng Tân Hợi Trung Quốc 1911, cách mạng tháng 10 Nga 1917,…)
 Năm 1923, luật sư Phan Văn Trường từ Pháp về nước và
công bố tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” trên
báo tại Sài Gòn góp phần tuyên truyền tư tưởng vô sản ở Việt Nam.
- Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến lOMoAR cPSD| 58097008 
Phong trào điển hình: Phong trào Cần Vương do vua
Hàm Nghi và tướng Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885-1896) 
Các cuộc khỏi nghĩa hưởng ứng chiếu Cần Vương: Ba
Đình, Bãi Sậy, Hương Khê, … 
Ngoài ra còn phong trào nông dân Yên Thế  Kết quả: Thất bại 
Nguyên nhân: Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không
thể tập hợp đông đảo nhân dân, không có khả năng liên kết các
trung tâm kháng Pháp trên toàn quốc.
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản 
Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu 
Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh 
Phong trào của Việt Nam Quốc dân đảng (12/1927 – 2/1930)  Thất bại
+ Ý nghĩa của các phong trào yêu nước: 
Thể hiện truyền thống yêu nước, bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm 
Cổ vũ tinh thần yêu nước, bồi đắp thêm cho chủ nghĩa yêu nước Việt Nam 
Thúc đẩy những nhà yêu nước chọn lựa một con
đường mới. + Nguyên nhân thất bại của các PTYN: 
Thiếu đường lối chính trị đúng đắn  Chưa có một tổ
chức lãnh đạo phù hợp 
Chưa có phương pháp đấu tranh thích hợp.
 Nhiệm vụ cấp thiết đặt ra là phải có một tổ chức cách mạng
tiên phong, có đường lối cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc. lOMoAR cPSD| 58097008
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
(Nhân tố chủ quan tác động đến sự ra đời của Đảng)
- Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước
 + Năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước
 + Trải nghiệm thực tế giúp người nhận ra trên đời chỉ có
2giống người là giống người bóc lột và giống người bị bóc lột xác
định rõ kẻ thù và lực lượng đồng minh của nhân dân các dân tộc bị áp bức
 + Đầu năm 1919, Người tham gia đảng xã hội Pháp -
mộtchính đảng tiến bộ nhất lúc đó ở Pháp
 + Tháng 6/1919, với tên Nguyễn Ái Quốc, người gửi Hội
nghị Vécxây “. Bản yêu sách của nhân dân An Nam” Những yêu sách không được đáp
ứng nhưng đã tạo tiếng vang trong dư luận quốc tế. Nguyễn Ái Quốc
hiểu rõ hơn bản chất của đế quốc, thực dân
 + Tháng 7/1920, Người đọc Luận cương Lê nin. Tác phẩm
đã giải đáp những vấn đề cơ bản và chỉ dẫn hướng phát triển của sự
nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc
 + Tháng 12/1920, tại Đại hội Tours (ĐH lần thứ XVIII của
đảng xã hội Pháp), Nguyễn Ái Quốc ủng hộ việc gia nhập QTCS, trở
thành 1 trong những người sáng lập Phân bộ Pháp của Quốc tế Cộng
sản (Tức Đảng Cộng sản Pháp)
 + Từ 1919-1921, Bộ trưởng Bộ Thuộc địa Pháp Anbe Xarô
nhiều lần gặp Nguyễn Ái Quốc mua chuộc và đe dọa
 + Ngày 30/6/1923, Nguyễn Ái Quốc tới và Liên Xô làm
việc tại Quốc tế Cộng sản ở Mátxcơva
 + 17/6-8/7/1924, Nguyễn Ái Quốc dự và đọc tham luận tại Đại hội V QTCS lOMoAR cPSD| 58097008
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng
Về tư tưởng: Tuyên truyền tư tưởng về con đường cách mạng
vô sản, con đường cách mạng theo lý luận Mác Lênin; xây dựng mối
quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với người cộng sản, nhân dân lao động Pháp  +
năm 1921, tại Pháp, Người tham gia thành lập Từ giữa
Hội Liên hiệp Thuộc địa
Năm 1922, Người sáng lập tờ báo Người cùng khổ
 + - Tờ báo của Hội Liên hiệp Thuộc địa. Người viết
bài trên nhiều tờ báo khác
 + Năm 1922, Người làm trưởng tiểu ban “Nghiên cứu về
Đông Dương” của Ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng Cộng sản Pháp
 + Năm 1927, cuốn sách “Đường cách mệnh” được xuất bản
Về chính trị: Người đưa ra những luận điểm quan trọng về cách
mạng giải phóng dân tộc
 Mục tiêu chiến lược
 Nhiệm vụ trước mắt
 Lực lượng cách mạng  Người lãnh đạo
 Phương pháp cách mạng  Quan hệ quốc tế
Thực hiện phong trào Vô sản hóa để
truyền bá tư tưởng vô sản,
rèn luyện cán bộ, xây dựng - phát triển tổ chức của công nhân. Về tổ chức: lOMoAR cPSD| 58097008
Tháng 11/1924, Người đến Quảng Châu  (Trung Quốc) để
xúc tiến các công việc tổ chức thành lập Đảng Cộng sản lOMoAR cPSD| 58097008
 Tháng 2/1925, Người lựa chọn một số thành viên tích
cực trong Tâm tâm xã, lập ra nhóm Cộng sản đoàn
 Tháng 6/1925, Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc ) nòng cốt là Cộng sản
đoàn. Hội VNCMTN là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
 Chương trình, điều lệ, mục đích của Hội 
Cơ quan ngôn luận: b áo Thanh niên (21/6/1925 ra số đầu tiên)
 Hoạt động: Tổ chức các lớp huấn luyện chính trị
 Phát triển cơ sở: Từ đầu năm 1926, Hội VNCMTN đã bắt
đầu phát triển cơ sở ở trong nước
 Năm 1927, các Kỳ bộ được thành lập
 Hội còn xây dựng cơ sở trong Việt kiều ở Xiêm (Thái Lan)
 Tác dụng: Hoạt động của Hội thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển
biến của phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt
Nam trong những năm 1928-1929 theo xu hướng cách mạng vô sản
1. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh Chính
trị đầu tiên của Đảng
a. Các tổ chức cộng sản ra đời
 Ngày 17/6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời (Kỳ bộ
Bắc Kỳ của Hội VNCMTN)
 Tháng 9/1929, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời
(Trung Kỳ) từ một tổ chức thanh niên yêu nước có tên Tân Việt Cách mạng Đảng
 Tháng 11/1929, An Nam Cộng sản Đảng ra đời (Kỳ bộ Nam Kỳ của Hội VNCMTN) lOMoAR cPSD| 58097008
 3 tổ chức cộng sản cùng tồn tại dẫn đến những mâu thuẫn mới
 Nhu cầu thành lập một chính đảng cách mạng trở nên bức thiết.
b. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Chủ trì: Nguyễn Ái Quốc, tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng sản 
Địa điểm: Cửu Long (Hồng Kông) 
Thời gian: từ 6/1-7/2/1930 
Thành phần: Đại biểu của Đông Dương Cộng sản
Đảng (2 người) và An Nam Cộng sản Đảng (2 người) 
Chương trình nghị sự của Hội nghị: trang 62 giáo trình 
Nội dung: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản,
thành lập đảng mang tên Đảng Cộng sản Việt Nam 
Các văn kiện: Hội nghị thông qua các văn kiện quan
trọng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
 Chánh cương vắn tắt của Đảng
 Sách lược vắn tắt của Đảng
 Chương trình tóm tắt của Đảng
 Điều lệ vắn tắt của Đảng 
Hội nghị xác định tôn chỉ mục đích của đảng 
Tổ chức một trung ương lâm thời để lãnh đạo cách mạng 
Hội nghị chủ trương xây dựng các tổ chức chính trị -
xã hội, xuất bản 1 tạp chí lý luận, 3 tờ báo tuyên truyền của đảng 
Ngày 24/2/1930, chấp nhận Đông Dương Cộng sản
Liên đoàn gia nhập ĐCS Việt Nam lOMoAR cPSD| 58097008 
Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu gọi nhân dịp thành lập đảng.
c. Nội dung cơ bản Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng -
Chánh cương vắn tắt của Đảng, sách lược vắn tắt của
Đảng đã phản ánh về đường hướng phát triển và những vấn đề cơ
bản về chiến lược của cách mạng Việt Nam. Hai văn kiện trên được
coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS Việt Nam. - Nội dung: 
Mục tiêu chiến lược: Chủ trương làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản 
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt
 Đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến để giành độc lập
cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày
 Chống đế quốc, giành độc lập cho dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu Cụ thể
 Về phương diện xã hội
 Về phương diện kinh tế  Lực lượng cách mạng
 Công nhân, nông dân là lực lượng cơ bản, trong đó giai cấp công nhân lãnh đạo
 Chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước
 Với phú nông, trung tiểu địa chủ, tư bản An Nam mà chưa
rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập. 
Phương pháp: Bạo lực cách mạng 
Đoàn kết quốc tế: đoàn kết với các dân tộc bị áp bức
và giai cấp vô sản thế giới nhất là vô sản Pháp lOMoAR cPSD| 58097008  Về người lãnh đạo:  Là đảng cộng sản
 Đảng là đội tiên phong của đạo quân vô sản gồm 1 số lớn của giai cấp công nhân
 Phải làm cho đảng có đủ năng lực lãnh đạo quần chúng
 Ý nghĩa của cương lĩnh chính trị đầu tiên
 Đã phản ánh một cách súc tích các luận điểm cơ bản của
cách mạng Việt Nam. Cương lĩnh tháng 2 đã đưa cách
mạng Việt Nam sang một trang sử mới
 Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong
việc đánh giá đặc điểm, tính chất xã hội
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước, đưa
cách mạng Việt Nam sang một bước ngoặt lịch sử vĩ đại
- Quy luật ra đời của ĐCS Việt Nam: là sản phẩm của sự kết
hợp chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
- Đảng ra đời với cương lĩnh chính trị đầu tiên đã khẳng định
sự lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là con đường cách mạng vô sản
- Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản là sự lựa chọn phù
hợp với nội dung, xu thế thời đại mới, phù hợp với thực tiễn Việt Nam
- Đảng ra đời là nhân tố hàng đầu đưa cách mạng Việt Nam đi
từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. lOMoAR cPSD| 58097008
II. 1930-1945: Đảng lãnh đạo quá trình đấu tranh giành Chính quyền
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
a. Phong trào cách mạng 1930-1931 - Hoàn cảnh
 Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở các nước TBCN làm cho
mâu thuẫn trong lòng xã hội TBCN phát triển gay gắt. Phong trào
cách mạng thế giới dâng cao
 Ở Đông Dương, thực dân Pháp tăng cường bóc lột để bù đắp
những hậu quả của cuộc khủng hoảng ở chính quốc  Mâu thuẫn
giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và tay sai càng trở nên gay gắt
 Đảng Cộng sản vừa ra đời có tổ chức thống nhất, có cương
lĩnh chính trị đúng đắn đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh. - . Diễn biến
 Từ tháng 1 đến tháng 4/1930: Bãi công của công nhân nổ ra
liên tiếp, phong trào đấu tranh của nông dân cũng diễn ra ở nhiều địa phương
 Từ tháng 5/1930: phong trào phát triển thành cao trào với các
cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân, các tầng lớp nhân dân thành thị
 Từ tháng 6 đến tháng 8/1930: nổi bật nhất là cuộc tổng bãi
công của công nhân khu công nghiệp Bến Thủy - Vinh.
 Tháng 9/1930: phong trào phát triển đến đỉnh cao
 Điển hình: Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên ngày 12/9/1930
 Biểu hiện đỉnh cao: lOMoAR cPSD| 58097008 
Bộ máy chính quyền của đế quốc, tay sai ở nhiều nơi tan rã 
Ban chấp hành nông hội ở thôn, xã dưới sự lãnh đạo
của đảng đã làm nhiệm vụ của một chính quyền cách mạng theo
kiểu chính quyền Xô viết
 Hạn chế: chủ trương bạo động riêng lẻ trong một số địa
phương lúc đó là quá sớm vì chưa đủ điều kiện
 Trách nhiệm của Đảng: tổ chức quần chúng chống khủng
bố, giữ vững lực lượng cách mạng, duy trì kiên cố ảnh
hưởng của Đảng, của Xô Viết trong quần chúng. 
Từ cuối 1930, thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong trào 
Tháng 4/1931: Toàn bộ Ban chấp hành TW Đảng bị
bắt; các tổ chức của Đảng và của quần chúng tan rã hầu hết.
- Ý nghĩa phong trào cách mạng 1930-1931
 Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh
đạo cách mạng của giai cấp vô sản
 Rèn luyện đội ngũ đảng viên
 Để lại những kinh nghiệm quý về kết hợp các nhiệm vụ,… b.
Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10/1930
- Hội nghị lần thứ nhất BCHTW 
Thời gian họp: 14-31/10/1930 
Địa điểm họp: Hồng Kông (Trung Quốc) 
Đổi tên Đảng: Từ Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương 
Tổng Bí thư được bầu: Trần Phú lOMoAR cPSD| 58097008 
Thông qua Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương - Nội dung luận cương
 Phương hướng chiến lược: Làm cách mạng tư sản dân quyền,
sau đó bỏ qua thời kỳ tư bản, tranh đấu thẳng lên con đường XHCN
 Nhiệm vụ cốt yếu: là vấn đề thổ địa cách mạng (phản phong)
trong khi cương lĩnh tháng 2/1930 nhấn mạnh vấn đề giải phóng dân tộc (phản đế)
 Lực lượng: Công nhân và nông dân (trong khi cương lĩnh
tháng 2/1930 tập hợp toàn thể dân tộc)  Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Phương pháp cách mạng:  Quan hệ quốc tế: giống cương võ trang bạo động  lĩnh tháng 2
- Hạn chế của luận cương
 Về nhiệm vụ: không nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc
mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
 Về tập hợp lực lượng: không đề ra được 1 liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi
- Nguyên nhân hạn chế: chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả
khuynh trong Quốc tế Cộng sản
- Ngày 18/11/1930, Đảng chủ trương thành lập Hội phản đế
đồng minh - tổ chức mặt trận đầu tiên để tập hợp, đoàn kết các giai
cấp, tầng lớp thực hiện nhiệm vụ cách mạng (Sửa sai luận cương
tháng 10 trong vấn đề tập hợp lực lượng cách mạng chỉ gồm công nhân và nông dân).
c. Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng,
Đại hội Đảng lần thứ nhất (tháng 3/1935)
- Các mốc Đảng lãnh đạo, chỉ đạo (chi tiết xem trong giáo trình) lOMoAR cPSD| 58097008 
Tháng 1/1931, Ban thường vụ TW Đảng ra thông cáo