
















Preview text:
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG HỌC PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA  HỌC 
(Kỳ II đợt 1 năm học 2024 - 2025)  Câu 3 điểm: DỄ 
Câu 1: Trình bày hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học? 
• Điều kiện kinh tế- xã hội 
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, CNXHKH ra đời:  - Về kinh tế: 
+ Vào những năm 40 của thế kỷ 19, cuộc cách mạng công nghiệp phát triển 
mạnh mẽ tạo nên nền địa công nghiệp, nền đại công nghiệp cơ khí ra đời 
làm cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa có bước phát triển vượt bậc 
+ Sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản làm cho lực lượng sản xuất 
phát triển mạnh mẽ, ngày càng có tính xã hội hoá cao dẫn đến mâu thuẫn 
với quan hệ sản xuất mang tính chất tư nhân tư bản của giai cấp tư sản  - Về xã hội: 
+ Làm cuất hiện giai cấp mới ( giai cấp công nhân hiện đại) bởi vì sự phát 
triển của lực lượng sản xuất. Giai cấp công nhân ngày càng phát triển lớn 
mạnh và có ý thức chính trị. 
+ Mâu thuẫn về mặt kinh tế giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất 
biểu hiện trnong lĩnh vực xã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và 
giai cấp tư sản. Mâu thuẫn này ngày càng gay gắt, không thể điều hoà được 
dẫn đến những cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân. 
• Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận - Tiền đề khoa học tự nhiên: 
+ Ở thế kỷ 19, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu tỏng lĩnh vực khoa học tự 
nhiên. Trong đó phải kể đến 3 phát minh: Học thuyết tiến hoá, Định luật 
bảo toàn năng lượng, Học thuyết về tế bào     
+ Là tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa 
duy vật lịch sử. Là cơ sở phương pháp luận cho những nhà sáng lập chủ 
nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những vấn đề chính trị lí luận đương thời. 
- Tiền đề về mặt tư tưởng lí luận: 
+ Cùng với khoa học tự nhiên thì về mặt tư tưởng lí luận cũng có 3 thành 
tựu lớn: Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã 
hội không tưởng thế kỷ 19. 
+ Theo giai kỳ của ông Phurie, có 4 thời kỳ: Thời kì thơ ấu( quãng tuổi thơ); 
Thời kì thanh niên; Thời kì trưởng thành; Thời kỳ tuổi già. 
Câu 2: Trình bày nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên 
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? 
• Khái niệm: Liên minh giai cấp là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau giauwx các giai 
cấp, tầng lớp xã hội nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích của ccá chủ thể trong khối 
liên minh và tạo động lực thực hiện thắng lợi mục tiêu chủ nghĩa xã hội Nội 
dung của liên minh giai cấp, tầng lớp: 
- Cơ sở hình thành liên minh: 
+ Theo chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, liên minh 
côngnông-trí thức là nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kỳ  quá độ lên CNXH  - Thành phần liên minh: 
+ Giai cấp công nhân( lực lượng lãnh đạo, tiên phong) 
+ Giai cấp nông dân( Đòng minh tin cậy, chủ lực trong phát triển nông  nghiệp) 
+ Tầng lớp trí thức( lực lượng quan trọng trong phát triển khoa học- công 
nghệ, giáo dục- văn hoá) + Các tầng lớp lao động khác + Các thành phần kinh 
tế hợp pháp - Mục tiêu của liên minh: 
+ Phát huy sức mạnh tổng hợp của các gia cấp, tầng lớp để xây dựng thành  công CNXH 
+ Bảo vệ độc lập dân tộc     
+ Phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện công  bằng xã hội 
+ Đoàn kết dân tộc, chống lại các thế lực thù địch  -  Nguyên tắc hoạt động: 
+ Đảm bảo vai trò lãnh đoạ của Đảng Cộng sản Việt Nam 
+ Kết hợp hài hoà lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp 
+ Phát huy dân chủ, tôn trọng và bảo vệ lợi ích chính đảng của mọi thành  viên 
+ Gắn liền với quá trình đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước  - 
Vai trò của liên minh trong thời kỳ quá độ: 
+ Xây dựng nền tảng văn hoá, xã hội 
+ Tạo động lực phát triển kinh tế 
+ Tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh 
+ Thúc đẩy hội nhập quốc tế 
Câu 3: Phân tích đặc điểm dân tộc ở Việt Nam? 
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, với 54 dân tộc anh em cùng 
sinh sống. Đặc điểm nổi bật của các dân tộc Việt Nam bao gồm sự 
đa dạng văn hóa, truyền thống đoàn kết, sự phân bố không đồng 
đều, và trình độ phát triển kinh tế - xã hội có sự chênh lệch. 
- Sự đa dạng về văn hoá: Mỗi dân tộc ở Việt Nam có bản sắc văn hóa riêng, 
bao gồm ngôn ngữ, phong tục tập quán, trang phục, kiến trúc, ẩm thực, nghệ 
thuật, v.v. Sự đa dạng này tạo nên một bức tranh văn hóa phong phú và đặc  sắc cho Việt Nam. 
- Truyền thống đoàn kết: Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, 
gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau trong lao động, sản xuất và trong các cuộc đấu 
tranh bảo vệ Tổ quốc. Tinh thần đoàn kết này được hun đúc qua lịch sử hàng 
nghìn năm dựng nước và giữ nước. 
- Phân bố không đồng đều: Các dân tộc Việt Nam phân bố không đồng đều 
trên lãnh thổ. Dân tộc Kinh chiếm đa số và tập trung ở vùng đồng bằng, ven     
biển, các thành phố lớn, trong khi các dân tộc thiểu số thường sống ở vùng 
núi, vùng cao, biên giới. 
- Trình độ phát triển không đồng đều: Trình độ phát triển kinh tế, xã hội giữa 
các dân tộc có sự chênh lệch. Các dân tộc thiểu số thường gặp nhiều khó 
khăn trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế, văn hóa. 
Câu 4: Trình bày chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam? 
- Chính sách về phát triển kinh tế: 
+ Hướng đến phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc; 
+ Gắn với kế hoạch phát triển chung của cả nước, đưa vùng đồng bào các dân 
tộc thiểu số cùng cả nước tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 
- Chính sách xã hội tập trung vào các vấn đề: giáo dục - đào tạo, văn 
hoá, y tế,nhằm nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng giữa 
các dân tộc, tạo tiền đề và cơ hội để các dân tộc có đầy đủ điều kiện 
tham gia quá trình phát triển, trên cơ sở đó không ngừng nâng cao 
đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào… 
+ Năm 2008, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 1668/QĐ-TTg, lấy 
ngày 19/4 hằng năm là Ngày Văn hóa các dân tộc Việt Nam nhằm tôn vinh và giữ 
gìn văn hóa các dân tộc Việt Nam. 
+ Ở nhiều địa phương đã thành lập các trường phổ thông dân tộc nội trú để đào 
tạo, giảng dạy cho con em đồng bào các dân tộc thiểu số hoặc con em các gia 
đình định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn. 
- Chính sách liên quan đến quốc phòng - an ninh: 
+ Củng cố các địa bàn chiến lược. 
+ Giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc 
người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá 
Câu 5: Trình bày đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam ? 
- Đa dạng tôn giáo: Có nhiều tôn giáo như Phật giáo, Công giáo, Cao Đài, Hòa Hảo, Hồi  giáo, Tin Lành... 
- Sống hòa hợp, đoàn kết: Các tôn giáo chung sống hòa bình, không xung đột lớn.     
- Gắn bó với dân tộc: Nhiều tôn giáo tham gia kháng chiến chống ngoại xâm (Phật  giáo, Cao Đài...). 
- Nhà nước tôn trọng tự do tín ngưỡng: Hiến pháp quy định quyền tự do tôn giáo, 
nhưng nghiêm cấm lợi dụng tôn giáo để chia rẽ dân tộc. 
- Một số thách thức: Hiện tượng truyền đạo trái phép, hoạt động tôn giáo cực đoan. 
 Kết luận: Đảng và Nhà nước luôn tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tôn giáo, 
đồng thời quản lý tốt hoạt động tôn giáo theo pháp luật. 
Câu 4 điểm: TRUNG BÌNH 
Câu 1: Phân tích đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bỏ qua chế độ tư 
bản chủ nghĩa? Theo anh (chị) quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ 
nghĩa có phù hợp quy luật khách quan hay không? Vì sao?  GỢI Ý: 
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa với các  đặc:  
+ Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp; 
Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả để lại còn nặng nề; 
những tàn dư thực dân, phong kiến còn nhiều; Các thế lực thù địch thường xuyên tìm 
cách phá hoại chế độ xã hội chủ nghĩa và nền độc lập dân tộc của nhân dân ta.  
+ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất 
cả các nước ở mức độ khác nhau; Nền sản xuất vật chất và đời sống xã hội đang trong 
quá trình quốc tế hoá sâu sắc, ảnh hưởng lớn tới nhịp độ phát triển lịch sử và cuộc sống 
các dân tộc. Những xu hướng đó vừa tạo thời cơ phát triển, vừa đặt ra những thách thức  gay gắt.  
+ Các nước với chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác 
vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc đấu tranh của nhân 
dân các nước vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến bộ xã hội dù gặp 
nhiều khó khăn, thách thức song theo quy luật tiến hoá của lịch sử, loài người nhất định 
sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội.      
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa: Là sự lựa chọn 
duy nhất đúng, khoa học, phản ánh đúng quy luật phát triển khách quan của cách mạng 
Việt Nam trong thời đại ngày nay; đáp ứng nguyện vọng thiết tha của dân tộc, nhân dân, 
phản ánh xu thế phát triển của thời đại, phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.  
* Tư duy mới của Đảng ta về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản  chủ nghĩa: 
- Thứ nhất: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đường cách mạng tất yếu 
khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta.  
- Thứ hai: quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí 
thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN. 
- Thứ ba, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những 
thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là những thành tựu 
về khoa học và công nghệ, thành tựu về quản lý để phát triển xã hội, quản lý phát triển 
xã hội, đặc biệt là xây dựng nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh lực lượng sản xuất.  
- Thứ tư, quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là tạo ra sự biến đổi về chất của xã 
hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng 
đường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá độ đòi hỏi phải có quyết 
tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân. 
Câu 2: Trình bày phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay? Anh 
(chị) làm gì để góp phần thực hiện những phương hướng đó? 
- Trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định phương hướng xây dựng chủ nghĩa 
xã hội (CNXH) với những nội dung cơ bản sau: 
1. Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN  • 
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển đổi số, phát triển kinh tế tri thức.  • 
Đảm bảo công bằng xã hội, giảm chênh lệch giàu nghèo, kiểm soát độc quyền.  • 
Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân phát triển nhưng giữ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước. 
2. Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN      • 
Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường pháp chế, chống tham nhũng.  • 
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, cải cách hành chính.  • 
Phát huy dân chủ, bảo đảm quyền con người, quyền công dân. 
3. Phát triển văn hóa, giáo dục, khoa học - công nghệ  • 
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.  • 
Đổi mới giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.  • 
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo. 
4. Bảo đảm an ninh, quốc phòng, đối ngoại  • 
Giữ vững độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.  • 
Tăng cường hợp tác quốc tế, hội nhập sâu rộng nhưng giữ vững định hướng XHCN.  • 
Đấu tranh phòng chống "diễn biến hòa bình", âm mưu chia rẽ dân tộc. 
5. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh  • 
Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, chống suy thoái tư tưởng, đạo đức.  • 
Tăng cường đoàn kết toàn dân, phát huy vai trò Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.  - Bản thân cần làm: 
+ Học tập, rèn luyện nâng cao trình độ 
+ Sống và làm việc theo pháp luật, đạo đức XHCN 
+Tích cực tham gia các phong trào xã hội 
Câu 3: Trình bày 12 định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021 – 2030? Anh (chị) 
làm gì để góp phần thực hiện những định hướng đó?  GỢI Ý:     
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ tư duy, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triểnbền 
vững kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, môi trường,…, tháo gỡ kịp thời những khó 
khăn, vướng mắc; khơi dậy mọi tiềm năng và nguồn lực, tạo động lực mới cho sự 
phát triển nhanh và bền vững đất nước.  
- Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hưỡng 
xãhội chủ nghĩa, tạo môi trường thuận lợi để huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu 
quả các nguồn lực, thúc đẩy đầu tư, sản xuất kinh doanh; bảo đảm ổn định kinh tế vĩ 
mô, đổi mới mạnh mẽ mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế…; 
- Tạo đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển 
nguồnnhân lực chất lượng cao, thu hút và trọng dụng nhân tài. Thúc đẩy nghiên cứu, 
chuyển giao, ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 
tư vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội… 
- Phát triển con người toàn diện và xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm 
đàbản sắc dân tộc…; tăng đầu tư cho phát triển sự nghiệp văn hoá; xây dựng, phát 
triển, tạo môi trường và điều kiện xã hội thuận lợi nhất để khơi dậy truyền thống yêu 
nước, niềm tự hào dân tộc, niềm tin, khát vọng phát riển đất nước 
- Quản lý phát triển xã hội có hiệu quả, nghiêm minh, bảo đảm an ninh xã hội, an 
ninhcon người; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; xây dựng môi trường văn hoá, 
đạo đức lành mạnh, văn minh; chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, dân số; 
bảo đảm chính sách lao động, việc làm, thu nhập, thực hiện tốt phúc lợi xã hội, an  sinh xã hội; 
- Chủ động thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹthiên 
tai, dịch bệnh; quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững  tài nguyên 
- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, 
toànvẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội 
chủ nghĩa; giữ vững an ninh chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, an ninh con 
người, an ninh kinh tế, an ninh mạng… Chủ động ngăn ngừa các nguy cơ chiến tranh, 
xung đột từ sớm, từ xa; đẩy mạnh đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động 
chống phá của các thế lực thù địch, 
- Tiếp tục thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hoá, đa dạng 
hoá;chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả; giữ vững 
môi trường hoà bình, ổn định, không ngừng nâng cao vị thế, uy tín quốc tế của Việt  Nam.      
- Thực hành và phát huy rộng rãi dân chủ XHCN, quyền làm chủ và vai trò chủ thể 
củanhân dân; phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; củng cố, nâng cao niềm 
tin của nhân dân, tăng cường đồng thuận xã hội; tiếp tục đổi mới tổ chức, nội dung, 
phương thức hoạt động của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.  
- Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN trong sạch, vững mạnh, 
tinhgọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả vì nhân dân phục vụ và vì sự phát triển của đất 
nước; tăng cường công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình, kiểm soát quyền lực 
gắn với siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động của Nhà nước và của cán bộ, công 
chức, viên chức. Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãnh phí, 
quan liêu, tội phạm và tệ nạn xã hội.  
- Tiếp tục xây dựng, chỉnh đốn Đảng toàn diện, tăng cường bản chất giai cấp công 
nhâncủa Đảng; đổi mới phương thức lãnh đạo, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền 
của Đảng; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động 
hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức… có 
đủ phẩm chất, năng lực, uy tín; 
- Tiếp tục nắm vững và xử lý tốt các mối quan hệ lớn (10 mối quan hệ lớn); 
Câu 4: Trình bày quan niệm và đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa 
Việt Nam? Anh (chị) hãy cho biết những đặc điểm đó có sự khác biệt gì so với các nhà  nước pháp quyền khác?  GỢI Ý: 
Quan niệm về nhà nước pháp quyền CHXN: 
Nhà nước pháp quyền được hiểu là một kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công 
dân đều được giáo dục pháp luật và hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải 
đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước phải có sự phân 
công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân. 
Đại hội XIII của Đảng nhấn mạnh: “Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân 
công rành mạch, phối hợp chặt chẽ và tăng cường kiểm soát quyền lực nhà nước” 
Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
- Thứ nhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước củadân,  do dân và vì dân. 
- Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.     
- Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phốihợp 
nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp. 
- Thứ tư, Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt Namlãnh  đạo. 
- Thứ năm, Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coicon 
người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển. 
- Thứ sáu, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, 
có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực 
là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương. 
Câu 5: Trình bày nội dung phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và tiếp tục xây dựng nhà 
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Anh (chị) làm gì để góp phần xây dựng 
nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?  GỢI Ý: 
* Nội dung phát huy dân chủ XHCN ở Việt Nam hiện nay: 
- Một là, xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN tạo ra cơ 
sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ XHCN. 
- Hai là, xây dựng Đảng CSVN trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên quyết 
để xây dựng nền dân chủ XHCN Việt Nam. 
- Ba là, Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh với tư cách điều kiện để  thực thi dân chủ XHCN. 
- Bốn là, nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nền dân  chủ XHCN. 
- Năm là, xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội 
để phát huy quyền làm chủ của nhân dân. 
* Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN: - 
Một là, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của 
Đảng - Hai là, cải cách thể chế và phương thức hoạt động của nhà  nước. 
- Ba là, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực.     
- Bốn là, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm 
 C âu 3 điểm : KHÓ 
Câu 1: Khái niệm giai cấp công nhân? Phân tích đặc điểm của giai cấp công nhân?  Theo 
anh (chị) đặc điểm nào nổi bật nhất? Vì sao? 
- Khái niệm: Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, bao gồm những người lao 
động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày 
càng hiện đại, không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động để sống và là lực lượng chủ 
yếu tạo ra của cải vật chất cho xã hội. - Đặc điểm của giai cấp công nhân: 
+ Đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công 
nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc, tạo ra năng suất lao động 
cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa. 
+ Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể 
của quá trình sản xuất vật chất hiện đại. Do đó, giai cấp công nhân là đại biểu 
cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên tiến, quyết định 
sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại. 
+ Nền sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến đã rèn luyện 
cho giai cấp công nhân những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao 
động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp. Đó là một giai cấp cách 
mạng và có tinh thần cách mạng triệt để. 
- Theo em đặc điểm nổi bật nhất là bản chất cách mạng và sứ mệnh lịch sử vì: 
+ Giai cấp công nhân không chỉ là lực lượng sản xuất chính mà còn là chủ thể của quá 
trình cải tạo xã hội. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản càng làm rõ mâu thuẫn giữa tư 
bản và lao động, thúc đẩy giai cấp công nhân trở thành lực lượng tiên phong trong  đấu tranh giai cấp. 
+ Ở Việt Nam, giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua Đảng 
Cộng sản, đóng vai trò trung tâm trong sự nghiệp xây dựng CNXH. 
+ Tính cách mạng thể hiện ở khả năng đoàn kết các tầng lớp nhân dân, kiên định mục 
tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 
Câu 2: Giai cấp công nhân thế giới hiện nay có sự tương đồng và biến đổi gì so với     
giai cấp công nhân thế kỷ XIX? Liên hệ sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam  hiện nay?  GỢI Ý:  Điểm tương đồng: 
- Giai cấp công nhân vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại; là chủ 
thểcủa quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xã hội hoá ngày càng cao. 
- Giai cấp công nhân vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặngdư; 
vẫn tồn tại xung đột về lợi ích cơ bản giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. 
- Giai cấp công nhân vẫn là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hoà bình, 
hợptác, phát triển, vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội và CNXH.  
* Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại: 
- Xu hướng “trí tuệ hoá” tăng nhanh 
- Xu hướng “trung lưu hoá” gia tăng 
Câu 3: Phân tích đặc điểm và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt 
Nam hiện nay? Trong bối cảnh hiện nay, để thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử của 
mình, giai cấp công nhân Việt Nam cần làm gì? 
1- Đặc điểm và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay: 
- Khái niệm: Giai cấp công nhân là con đẻ của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa, giai 
cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất hiện đại. 
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay:  · Nội dung kinh tế: 
+ Là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất xã hội hoá cao. 
+ Là địa biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa trên chế dộ công hữu về tư liệu  sản xuất. 
+ Là đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển của lịch sử  xã hội. 
+ Vai trò chủ thể giai cấp công nhân là sản xuất ra của cải vật chất để đáp ứng nhu cầu của 
con người tạo tiền đề vật chất kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.     
 Công nghệ hoá là một tất yếu có tính quy luật để xây dựng cơ sở vật 
chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của 
mình, giai cấp công nhân phải là lực lượng đi đầu thực hiện công  nghếp hoá. 
· Nội dung chính trị xã hội: 
+ Giai cấp công nhân cung với nhân dân lao động về sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, tiến 
hành cách mạng chính trị để lật đổ chính quyền thống trị của giai cấp tư sản, xoá bỏ chế 
dộ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền về tay giai cấp công nhân và nhân  dân lao động. 
+ Thiết lập nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân xây dựng nền dân chủ xã  hội chủ nghĩa. 
+ Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ 
như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới, phát triển kinh 
tế và văn hoá, xây dựng 
nền chính trị dân chủ pháp quyền quản lý kinh tế - xã hội và tổ chức đời sống xã hội phục 
vụ quyền và lợi ích của nhân dân lao động thực hiện dân chủ, công bằng, bình đẳng và 
tiến bộ xã hội, theo lý tưởng và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. 
· Nội dung văn hoá tư tưởng: 
+ Thực hiện hoá sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân trong tiến trình cách mạng 
cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng cần phải tập 
trung xây dựng hế giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do. 
+ Hệ giá trị mới này là sự phủ định các giá trị tu sản mang bản chất tư sản và phục vụ cho 
giai cấp tư sản; những tàn dư các giá trị đã lỗi thời, lạc hậu của các xã hội quá khứ. 
+ Giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mạng về văn hoá tư tưởng bao gồm cuộc cải tạo 
cái cũ lỗi thời, lạc hâu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực ý thức tư tưởng, trong tâm 
lý lối sống và trong đời sống tinh thần xã hội. 
- Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 
· Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hội của 
sản xuất mang tính xã hội hoá với hai biểu hiện nổi bật. 
+ Thứ nhất xã hội hóa sản xuất hiện những tiền đề vật chất thúc đẩy sự phát triển của xã 
hội, thúc đẩy sự vận động của mâu thuẫn cơ bản trong lòng phương thức sản xuất, tư bản  chủ nghĩa     
+ Thứ hai quá trình sản xuất mang tính xã hội hóa đã sản sinh ra giai cấp công nhân và rèn 
luyện nó thành chủ đề thực hiện sứ mệnh lịch sử 
· Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự cách mạng của bản thân giai cấp 
công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số 
· Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế sở hữu tư nhân này bằng 
một chế độ sở hữu tư nhân khác, mà là làm sao bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản  xuất 
· Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị xã hội là tiền đề để cải tạo toàn 
diện, sâu sắc và trật tự xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao nhất 
là giải phóng con người 
2- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay cần thực hiện 
- Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp 
- Củng cố tổ chức công đoàn 
- Nâng cao ý thức chính trị, bản lĩnh giai cấp 
- Đẩy mạnh liên minh công- nông- trí thức 
- Ứng phó với thách thức hội nhập 
=> Giai cấp công nhân Việt Nam giữ vai trò trungtâm trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ 
Tổ quốc XHCN. Để hoàn thành sứ mệnh, cần sự nỗ lực của bản thân công nhân, sự lãnh 
đạo của Đảng, và sự hỗ trợ từ Nhà nước, công đoàn. Phát huy truyền thống cách mạng, 
giai cấp công nhân sẽ tiếp tục là động lực quan trọng thúc đẩy đất nước phát triển 
Câu 4: Phân tích sự biến đổi của gia đình và các mối quan hệ gia đình Việt Nam trong 
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Hãy cho biết sự biến đổi cụ thể trong mối quan hệ 
gia đình anh (chị) hiện nay?  GỢI Ý: 
Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: 
- Gia đình đơn (gia đình hạt nhân) đang trở nên rất phổ biến ở các đô thị và cả ở 
nôngthôn – thay thế cho kiểu gia đình truyền thống; 
- Quy mô gia đình ngày nay tồn tại xu hướng thu nhỏ hơn, số thành viên trong gia  đìnhtrở nên ít đi;     
- Biến đổi này tạo nên sự bình đẳng nam – nữ được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư 
củacon người được tôn trọng hơn, tránh được những mâu thuẫn trong đời sống của  gia đình truyền thống. 
- Tạo ra sự ngăn cách không gian giữa các thành viên trong gia đình, tạo khó khăn, 
trởlực trong việc giữ gìn tình cảm cũng như các giá trị văn hoá truyền thống của gia 
đình; các thành viên trong gia đình ít quan tâm, lo lắng và ít giao tiếp với nhau hơn, 
mối quan hệ gia đình trở nên rời rạc, lỏng lẻo * Biến đổi trong các mối quan hệ gia  đình: 
- Do tác động của cơ chế thị trường, khoa học công nghệ hiện đại, toàn cầu hoá… 
cácgia đình phải gánh chịu nhiều mặt trái: quan hệ vợ chồng – gia đình lỏng lẻo, gia 
tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân và ngoài hôn 
nhân, chung sống không kết hôn. 
- Xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án gia đình, người già cô đơn, trẻ em sống ích kỷ, bạo 
hành gia đình, xâm hại tình dục… Hệ luỵ là giá trị truyền thống trong gia đình bị coi 
nhẹ, gia đình truyền thống bị phá vỡ, lung lay và hiện tượng gia tăng số hộ gia đình 
đơn thân, độc thân, kết hôn đồng tính, sinh con người giá thú; Sức ép từ cuộc sống 
hiện đại (công việc căng thẳng, không ổn định, di chuyển nhiều…) cũng khiến cho 
hôn nhân trở nên khó khăn với nhiều người trong xã hội. 
- Trong gia đình Việt Nam hiện nay, ngoài mô hình người đàn ông – người chồng 
làmchủ gia đình ra thì còn có mô hình người phụ nữ - người vợ làm chủ gia đình; mô 
hình cả hai vợ chồng cùng làm chủ gia đình; 
Câu 5: Phân tích sự biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình? Gia đình anh 
(chị) có những sự biến đổi nào trong thực hiện các chức năng đó? 
- Sự biến đổi tỏng thực hiện các chức năng của gia đình: 
Gia đình là tế bào của xã hội, có các chức năng cơ bản: kinh tế, sinh sản, giáo dục, chăm sóc tình cảm 
và văn hóa. Dưới tác động của công nghiệp hóa, đô thị hóa, toàn cầu hóa và công nghệ số, các chức 
năng này đang có nhiều thay đổi: 
1. Chức năng kinh tế  • 
Truyền thống: Gia đình là đơn vị tự cung tự cấp (sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp).  • 
Hiện đại: o Chuyển sang kinh tế tiền tệ, các thành viên tham gia thị trường lao động độc lập.     
o Phụ nữ tham gia lao động nhiều hơn, thu nhập không còn phụ thuộc vào nam giới. o Xuất hiện 
mô hình gia đình "hai thu nhập" (dual-income). 
2. Chức năng sinh sản và nuôi dưỡng  • 
Truyền thống: Sinh nhiều con để đảm bảo lao động và phụng dưỡng tuổi già.  • 
Hiện đại: o Giảm sinh (mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1-2 con do áp lực kinh tế, lối sống cá nhân). o Xuất 
hiện xu hướng không kết hôn hoặc không sinh con (child-free). 
o Công nghệ hỗ trợ sinh sản (thụ tinh nhân tạo, mang thai hộ) làm thay đổi quan niệm về gia đình. 
3. Chức năng giáo dục  • 
Truyền thống: Gia đình là trường học đầu tiên, dạy kỹ năng sống, đạo đức, nghề nghiệp.  •  Hiện đại: 
o Nhà trường và xã hội chia sẻ vai trò giáo dục (trẻ em học tập chủ yếu ở trường, trung tâm). 
o Phụ huynh ít có thời gian dạy con do bận làm việc, nhiều gia đình thuê gia sư hoặc dựa vào công  nghệ (học online). 
4. Chức năng chăm sóc tình cảm  • 
Truyền thống: Gia đình đa thế hệ (ông bà, cha mẹ, con cháu) gắn bó chặt chẽ.  • 
Hiện đại: o Xuất hiện gia đình hạt nhân (chỉ vợ chồng và con cái), ít gắn kết với họ hàng. 
o Công nghệ (mạng xã hội, điện thoại) vừa kết nối vừa làm giảm tương tác trực tiếp. o Nhiều 
người trẻ sống độc thân, coi bạn bè như "gia đình tự chọn". 
5. Chức năng văn hóa - tâm linh  • 
Truyền thống: Gia đình là nơi lưu giữ phong tục, tín ngưỡng (thờ cúng tổ tiên, lễ Tết).  • 
Hiện đại: o Một số nghi lễ bị lược bỏ do thiếu thời gian hoặc thay đổi quan niệm.     
o Văn hóa phương Tây (Giáng sinh, Valentine) xâm nhập, làm phai nhạt một số truyền thống.   
- Gia đình em đã có sự biến đổi: 
+ Kinh tế: Bố mẹ đều có công việc ổn định, chi tiêu chủ yếu dựa vào lương, 
tiết kiệm ngân hàng thay vì tích trữ gạo 
+ Sinh sản: Bố mẹ chỉ sinh 2 con, định hướng cho con cái học hành thay vì