Hướng dẫn ôn tập giữa HK2 Lịch Sử & Địa Lí 7 năm 2022-2023

Tài liệu hướng dẫn ôn tập giữa học kỳ 2 môn LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 năm học 2022-2023. Tài liệu gồm 4 trang được chia thành 2 phần: tự luận và trắc nghiệm giúp bạn dễ dàng tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7
I. Hướng dẫn ôn tp
- Ni dung kiến thc:
+ Lịch sử: Bài 14,15.
+ Địa lí: Bài 13,14,15.
- Hình thc: Trc nghiệm (4 điểm) + t luận (6 điểm).
- Thi gian: 60 phút.
II. Câu hỏi ôn tập
A. Phân môn Lịch sử
1. Trắc nghiệm
Câu 1. Người sáng lập ra nhà Lý (1009-1225) là:
A. Lê Hoàn. B. Lý Thường Kiệt.
C. Sư Vạn Hạnh. D. Lý Công Uẩn.
Câu 2. Sau khi lên ngôi vua, Lý Công Uẩn đã quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La,
đổi tên Đại La thành:
A. Thăng Long B. Luy Lâu C. Tống Bình D. Cổ Loa
Câu 3. Ý phản ánh đúng nhất về những chính sách để khuyến khích nhân dân phát
triển kinh tế nông nghiệp dưới thời Lý là:
A. Khuyến khích nhân dân khai hoang.
B. Chú trọng thủy lợi.
C. Nâng cao uy tín của nhà vua, triều đình.
D. Tổ chức lễ cày tịch điền, khuyến khích khai hoang, đắp đê, cấm giết hại trâu bò.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là nét nổi bật về tình hình giáo dục thời Lý?
A. Mở khoa thi để tuyển chọn quan lại.
B. Nhân dân sử dụng chữ Nôm phổ biến.
C. Chế độ thi cử đã chặt chẽ và quy củ.
D. Trường học được xây dựng khắp nơi.
Câu 5. Đâu không phải là công trình kiến trúc và điêu khắc thời Lý?
A. Chuông Quy Điền. B. Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm.
C. Tháp chùa Phổ Minh. D. Liên Hoa Đài - chùa Một Cột.
Câu 6: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là gì?
A. Hoàng Việt luật lệ B. Luật Hồng Đức
C. Hình luật D. Hình thư.
Câu 7. Trước ý đxâm lược của nhà Tống, nhà đã cử ai làm tổng chỉ huy cuộc
kháng chiến (1075 - 1077)?
A. Lý Công Uẩn. B. Lý Nhân Tông. C. Thường Kiệt D. Lý Bí.
Câu 8. Sau khi rút quân về nước, n đã cho quân dân xây dựng phòng tuyến
chống quân xâm lược Tống ở đâu?
A. Sông Mã. B. Sông Như Nguyệt. C. Sông Bạch Đằng. D. Sông Hồng.
Câu 9.Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
A. Thương lượng, đề nghị “giảng hòa”. B. Tổng tiến công, truy kích đến cùng.
C. Kí hòa ước. D. Giam chân địch, chờ thời cơ.
Câu 10. Một trong những nét độc đáo của cuộc kháng chiến chống quân Tông xâm
lược (1075 - 1077)?
A. Chủ động. B. Đấu tranh.
C. Rút lui. D. Phòng ngự.
Trang 2
Câu 11: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của
giặc”, đó là câu nói của ai?
A. Lý Thái Tổ B. Lý Thánh Tông
C. Lý Thường Kiệt D. Lý Nhân Tông
Câu 12: Cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) giành thắng lợi không xuất phát
từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Nhà Lý đã đưa ra được đường lối đánh giặc đúng đắn, sáng tạo.
B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù.
C. Nhà Tống đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, tiềm lực suy giảm.
D. Sự đoàn kết giữa Đại Việt và Champa trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung.
b. Tự luận
Câu 1. Em có nhận xét gì về các chính sách của nhà Lý trong phát triển kinh tế? Theo
em, những chính sách đó có tác dụng gì?
Câu 2. Hãy chỉ ra những nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Tống của nhà (1075 1077). Vai trò của Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến
được thể hiện như thế nào?
Câu 3. Theo em, cuộc kháng chiến chống quân xâm c Tống của nhà đã để lại
những bài học gì cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
B. Phân môn Địa lí
1. Trắc nghiệm
Câu 1. Châu Mỹ không tiếp giáp với đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương
B. Thái Bình Dương
C. Bắc Băng Dương
D. Đại Tây Dương
Câu 2. Châu Mỹ nằm trải dài từ
A. cc Bắc đến cc Nam.
B. vùng cn cc Bắc đến cn cc Nam.
C. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
D. vòng cc Bắc đến chí tuyến Nam.
Câu 3. Ý nào sau đây không phải là hệ quả địa lí của việc phát kiến ra châu Mỹ?
A. Làm cho thiên nhiên thay đổi.
B. Phát trin hàng hi quc tế.
C. To ra các cuộc di cư lớn.
D. Đem lại hiu biết của con người v
những vùng đất mi.
Câu 4. Hệ quả mang tính lịch sử của việc phát triển ra châu Mỹ
A. to ra s đa dạng v ngôn ng châu
M.
B. thúc đẩy s giao thương giữa các châu
lc.
C. làm thay đổi đặc điểm dân cư châu Mỹ.
D. m đường cho người châu Âu đến khai
phá châu M.
Câu 5. Đới khí hậu nào sau đây chiếm phần lớn diện tích của lục địa Bắc Mỹ?
A. Cc và cn cc
B. Ôn đới
C. Nhiệt đới
D. Cn nhiệt đới
Câu 6. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các sông ở Bắc Mỹ :
A. ớc mưa.
B. c h.
C. c ngm.
D. băng tuyết tan.
Câu 7. Phần lớn các sông của Bắc Mỹ đra:
A. Ấn Độ Dương
B. Thái Bình Dương.
C. Bắc Băng Dương
D. Đại Tây Dương.
Câu 8. Đa số các hồ của Bắc Mỹ phân bố ở:
A. na phía tây ca lục địa.
B. na phía bc ca lục địa.
Trang 3
C. na phía bc ca miền đồng bng
trung tâm.
D. na phía nam ca miền đồng bng trung tâm.
Câu 9. Châu lục nào có số ợng người nhập cư lớn nhất đến Bắc Mỹ trong giai đoạn
1530 - 1914?
A. Châu Á
B. Châu Âu
C. Châu Phi
D. Châu Đại Dương
Câu 10. Các dòng nhập cư đã mang lại thuận lợi nào sau đây cho Bắc Mỹ?
A. Nguồn lao động d tr ln.
B. To ra nhiu vic làm cho xã hi.
C. Giảm chi phí đầu tư cơ sở h tng.
D. Gim thiu tình trng thiếu lao động
Câu 11. Nguyên nhân cơ bản của sự bất đồng trong văn hóa và sự phân biệt chủng tộc
Bắc Mỹ là do:
A. phát trin kinh tế không đồng đều.
B. các dòng nhập cư.
C. thiếu vic làm.
D. không đồng đều v li sng.
Câu 12. Các thành phố mới ở phía nam Hoa Kỳ đang mở rộng nhanh là do sự phát triển
của:
A. nông nghip.
B. công nghip khai thác.
C. công nghiệp kĩ thuật cao.
D. du lch.
Câu 13. Một số thành phố ở Bắc Mỹ xảy ra tình trạng tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm
môi trường là do:
A. mật độ dân s quá đông.
B. không được m rng din tích.
C. ngưi nhập cư đến ngày càng nhiu.
D. quá trình đô thị hóa nhanh.
Câu 14. Sông nào sau đây thuộc khu vực Bắc Mỹ?
A. Sông Amadon
B. Sông Nin
C. Sông Công-
D. Sông Mit-xi-xi-pi
Câu 15. Các dòng nhập cư đến Bắc Mỹ không mang đến khó khăn nào cho khu vực này?
A. Gia tăng tình trạng tht nghip.
C. Là ci ngui ca nn phân bit chng tc.
Câu 16. Diện tích của châu M:
A. 41.2 triu km
2
B. 43.2 triu km
2
C. 42.3 triu km
2
D. 44.3 triu km
2
Câu 17. Châu Mỹ nào hoàn toàn ở:
A. bán cu Bc
B. bán cu Tây
C. bán cu Nam
D. bán cầu Đông
Câu 18. Châu Mỹ được tạo thành bởi mấy lục địa?
A. 1 lục địa
B. 2 lục địa
C. 3 lục địa
D. 4 lục địa
Câu 19. C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ năm bao nhiêu?
A. 1342
B. 1432
C. 1492
D. 1592
Trang 4
2. Tự luận
Câu 1. Hoàn thiện bảng kiến thức về đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Mỹ.
Miền địa
hình
Đặc điểm địa hình
H thng
núi tr
Cooc-đi-e
phía Tây
Miền đồng
trung tâm
gia
Núi núi
già và sơn
nguyên
phía Đông
Câu 2. Để khai thác và phát triển bền vững tài nguyên đất và tài nguyên rừng, các ớc
khu vực Bắc Mỹ đã thực hiện các giải pháp nào?
| 1/4

Preview text:

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7
I. Hướng dẫn ôn tập - Nội dung kiến thức: + Lịch sử: Bài 14,15. + Địa lí: Bài 13,14,15.
- Hình thức: Trắc nghiệm (4 điểm) + tự luận (6 điểm). - Thời gian: 60 phút. II. Câu hỏi ôn tập A. Phân môn Lịch sử 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Người sáng lập ra nhà Lý (1009-1225) là: A. Lê Hoàn. B. Lý Thường Kiệt. C. Sư Vạn Hạnh. D. Lý Công Uẩn.
Câu 2. Sau khi lên ngôi vua, Lý Công Uẩn đã quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La, đổi tên Đại La thành: A. Thăng Long B. Luy Lâu C. Tống Bình D. Cổ Loa
Câu 3. Ý phản ánh đúng nhất về những chính sách để khuyến khích nhân dân phát
triển kinh tế nông nghiệp dưới thời Lý là:
A. Khuyến khích nhân dân khai hoang. B. Chú trọng thủy lợi.
C. Nâng cao uy tín của nhà vua, triều đình.
D. Tổ chức lễ cày tịch điền, khuyến khích khai hoang, đắp đê, cấm giết hại trâu bò.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là nét nổi bật về tình hình giáo dục thời Lý?
A. Mở khoa thi để tuyển chọn quan lại.
B. Nhân dân sử dụng chữ Nôm phổ biến.
C. Chế độ thi cử đã chặt chẽ và quy củ.
D. Trường học được xây dựng khắp nơi.
Câu 5. Đâu không phải là công trình kiến trúc và điêu khắc thời Lý? A. Chuông Quy Điền.
B. Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm. C. Tháp chùa Phổ Minh.
D. Liên Hoa Đài - chùa Một Cột.
Câu 6: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là gì? A. Hoàng Việt luật lệ B. Luật Hồng Đức C. Hình luật D. Hình thư.
Câu 7. Trước ý đồ xâm lược của nhà Tống, nhà Lý đã cử ai làm tổng chỉ huy cuộc kháng chiến (1075 - 1077)?
A. Lý Công Uẩn. B. Lý Nhân Tông. C. Lý Thường Kiệt D. Lý Bí.
Câu 8. Sau khi rút quân về nước, nhà Lý đã cho quân dân xây dựng phòng tuyến
chống quân xâm lược Tống ở đâu? A. Sông Mã. B. Sông Như Nguyệt. C. Sông Bạch Đằng. D. Sông Hồng.
Câu 9. Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
A. Thương lượng, đề nghị “giảng hòa”.
B. Tổng tiến công, truy kích đến cùng. C. Kí hòa ước.
D. Giam chân địch, chờ thời cơ.
Câu 10. Một trong những nét độc đáo của cuộc kháng chiến chống quân Tông xâm lược (1075 - 1077)? A. Chủ động. B. Đấu tranh. C. Rút lui. D. Phòng ngự. Trang 1
Câu 11: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của
giặc”, đó là câu nói của ai? A. Lý Thái Tổ B. Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Lý Nhân Tông
Câu 12: Cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) giành thắng lợi không xuất phát
từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Nhà Lý đã đưa ra được đường lối đánh giặc đúng đắn, sáng tạo.
B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù.
C. Nhà Tống đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, tiềm lực suy giảm.
D. Sự đoàn kết giữa Đại Việt và Champa trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung. b. Tự luận
Câu 1.
Em có nhận xét gì về các chính sách của nhà Lý trong phát triển kinh tế? Theo
em, những chính sách đó có tác dụng gì?
Câu 2. Hãy chỉ ra những nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Tống của nhà Lý (1075 – 1077). Vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến
được thể hiện như thế nào?
Câu 3. Theo em, cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống của nhà Lý đã để lại
những bài học gì cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
B. Phân môn Địa lí 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Châu Mỹ không tiếp giáp với đại dương nào? A. Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương C. Bắc Băng Dương D. Đại Tây Dương
Câu 2. Châu Mỹ nằm trải dài từ
A. cực Bắc đến cực Nam.
B. vùng cận cực Bắc đến cận cực Nam.
C. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
D. vòng cực Bắc đến chí tuyến Nam.
Câu 3. Ý nào sau đây không phải là hệ quả địa lí của việc phát kiến ra châu Mỹ?
A. Làm cho thiên nhiên thay đổi.
B. Phát triển hàng hải quốc tế.
C. Tạo ra các cuộc di cư lớn.
D. Đem lại hiểu biết của con người về những vùng đất mới.
Câu 4. Hệ quả mang tính lịch sử của việc phát triển ra châu Mỹ là
A. tạo ra sự đa dạng về ngôn ngữ ở châu
B. thúc đẩy sự giao thương giữa các châu Mỹ. lục.
C. làm thay đổi đặc điểm dân cư châu Mỹ.
D. mở đường cho người châu Âu đến khai phá châu Mỹ.
Câu 5. Đới khí hậu nào sau đây chiếm phần lớn diện tích của lục địa Bắc Mỹ? A. Cực và cận cực B. Ôn đới C. Nhiệt đới D. Cận nhiệt đới
Câu 6. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các sông ở Bắc Mỹ là: A. nước mưa. B. nước hồ. C. nước ngầm. D. băng tuyết tan.
Câu 7. Phần lớn các sông của Bắc Mỹ đổ ra: A. Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương. C. Bắc Băng Dương D. Đại Tây Dương.
Câu 8. Đa số các hồ của Bắc Mỹ phân bố ở:
A. nửa phía tây của lục địa.
B. nửa phía bắc của lục địa. Trang 2
C. nửa phía bắc của miền đồng bằng
D. nửa phía nam của miền đồng bằng trung tâm. trung tâm.
Câu 9. Châu lục nào có số lượng người nhập cư lớn nhất đến Bắc Mỹ trong giai đoạn 1530 - 1914? A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Đại Dương
Câu 10. Các dòng nhập cư đã mang lại thuận lợi nào sau đây cho Bắc Mỹ?
A. Nguồn lao động dự trữ lớn.
B. Tạo ra nhiều việc làm cho xã hội.
C. Giảm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng.
D. Giảm thiểu tình trạng thiếu lao động
Câu 11. Nguyên nhân cơ bản của sự bất đồng trong văn hóa và sự phân biệt chủng tộc ở Bắc Mỹ là do:
A. phát triển kinh tế không đồng đều. B. các dòng nhập cư. C. thiếu việc làm.
D. không đồng đều về lối sống.
Câu 12. Các thành phố mới ở phía nam Hoa Kỳ đang mở rộng nhanh là do sự phát triển của: A. nông nghiệp. B. công nghiệp khai thác.
C. công nghiệp kĩ thuật cao. D. du lịch.
Câu 13. Một số thành phố ở Bắc Mỹ xảy ra tình trạng tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm môi trường là do:
A. mật độ dân số quá đông.
B. không được mở rộng diện tích.
C. người nhập cư đến ngày càng nhiều. D. quá trình đô thị hóa nhanh.
Câu 14. Sông nào sau đây thuộc khu vực Bắc Mỹ? A. Sông Amadon B. Sông Nin C. Sông Công-gô D. Sông Mit-xi-xi-pi
Câu 15. Các dòng nhập cư đến Bắc Mỹ không mang đến khó khăn nào cho khu vực này?
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
B. Gia tăng các chi phí dịch vụ.
C. Là cội nguồi của nạn phân biệt chủng tộc.
D. Gia tăng tình trạng thiếu hụt lương thực
Câu 16. Diện tích của châu Mỹ là: A. 41.2 triệu km2 B. 43.2 triệu km2 C. 42.3 triệu km2 D. 44.3 triệu km2
Câu 17. Châu Mỹ nào hoàn toàn ở: A. bán cầu Bắc B. bán cầu Tây C. bán cầu Nam D. bán cầu Đông
Câu 18. Châu Mỹ được tạo thành bởi mấy lục địa? A. 1 lục địa B. 2 lục địa C. 3 lục địa D. 4 lục địa
Câu 19. C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ năm bao nhiêu? A. 1342 B. 1432 C. 1492 D. 1592 Trang 3 2. Tự luận
Câu 1
. Hoàn thiện bảng kiến thức về đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Mỹ. Miền địa
Đặc điểm địa hình hình Hệ thống núi trẻ Cooc-đi-e phía Tây Miền đồng trung tâm ở giữa Núi núi già và sơn nguyên ở phía Đông
Câu 2. Để khai thác và phát triển bền vững tài nguyên đất và tài nguyên rừng, các nước
khu vực Bắc Mỹ đã thực hiện các giải pháp nào? Trang 4