






Preview text:
  Câu 1:  1.Tạo máy ảo    2. 
+ Dùng lệnh lsblk để xem các thiết bị lưu trữ trên hệ thống       
+LVM là viết tắt của Logical Volume Manager - một công cụ quản lý lưu trữ 
trong Linux cho phép quản lý linh hoạt không gian lưu trữ của ổ đĩa . LVM giúp 
bạn tạo và quản lý không gian lưu trữ (logical volumes) bằng cách cho phép kết 
hợp nhiều ổ đĩa vật lý thành một không gian lưu trữ lớn. Từ đó, bạn có thể dễ dàng 
mở rộng, thu nhỏ hoặc quản lý dung lượng lưu trữ mà không cần phải tắt hệ thống.  3. 
+ Sử dụng wget để tải gói từ trang chủ   
+Sử dụng dpkg -i để cài đặt gói:    4.      + Có 1 CD ISO đó là sr0   
+ Mount dữ liệu sr0 với /mnt/sr0: thiết bị /dev/sr0 (thường là ổ đĩa quang như 
CD/DVD) chỉ hỗ trợ chế độ read-only (chỉ đọc). Điều này là bình thường vì hầu 
hết các đĩa quang, đặc biệt là CD/DVD-ROM, đều không cho phép ghi dữ liệu.   
+ Ổ đĩa /dev/sr0 là ổ CD/DVD-ROM hoặc ISO được mount, chỉ hỗ trợ chế độ  "read-only". 
Hệ thống file trong /mnt/sr0 không cho phép ghi dữ liệu. 
Tệp hoặc thiết bị đích (/mnt/sr0/*) không hỗ trợ ghi.    Câu 2.  1.  + Tạo file scrips bai2.sh          + chạy file bai2.sh:   
+ tạo file txt trong thư mục của user vừa tạo:   
+giải thích các thuộc tính : 
-rw-rw-r—1 : là các quyền của của user (read + write), group (read+ write),  other(read),     
phung_tien_toan_at19d lần lượt là chủ sở hữu và nhóm sở hữu của tệp 
Thg 12 17 10:47: ngày tạo file .txt do_hoang_giap_at190417.txt : tên  file    2. 
+ chạy lênh export PATH= và lệnh ls   
+ giải thích : Lệnh này xóa toàn bộ nội dung của biến môi trường PATH. Biến 
PATH là một danh sách các thư mục mà hệ thống sử dụng để tìm kiếm các lệnh 
thực thi. Khi biến này rỗng, hệ thống không thể tìm thấy các chương trình bạn 
chạy, bao gồm cả các lệnh cơ bản như ls, echo, bash, hoặc export.  + Sửa lại :    3 
+ Tạo thư mục và xem thuộc tính của thư mục   
Giải thích : Ký tự đầu tiên: d d: 
Đây là một thư mục (directory).  rwxrwxr-x 
Được chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm 3 ký tự, thể hiện quyền truy cập: 
+ Nhóm đầu tiên (rwx): Quyền của chủ sở hữu (owner).      r: Quyền đọc (read). w:  Quyền ghi (write). x:  Quyền thực thi (execute). 
Ở đây, chủ sở hữu có đầy đủ quyền: đọc, ghi, và thực thi. 
+ Nhóm thứ hai (rwx): Quyền của nhóm (group). 
Tương tự chủ sở hữu, nhóm cũng có quyền đọc, ghi, và thực thi. 
+ Nhóm thứ ba (r-x): Quyền của người khác (others). 
r: Có quyền đọc. -: Không có quyền ghi. x: Có quyền  thực thi. 
+ Số liên kết (hard links): 2 
Số 2 chỉ số lượng liên kết cứng (hard links) trỏ đến thư mục này. 
Mỗi thư mục mặc định có ít nhất 2 liên kết:  Chính nó. 
Liên kết từ thư mục cha (qua . và ..). 
+ Chủ sở hữu: do_hoang_giap_at19d 
Đây là tên người dùng (user) sở hữu thư mục. 
+Nhóm sở hữu: do_hoang_giap_at19d 
Đây là tên nhóm (group) sở hữu thư mục. 
Trong hệ thống Linux, quyền của nhóm này sẽ áp dụng cho tất cả người dùng 
thuộc nhóm do_hoang_giap_at19d. 
+ Kích thước thư mục: 4096 
Kích thước của thư mục, được tính bằng byte. 
Trên hầu hết hệ thống Linux, kích thước thư mục mặc định là 4096 byte (4 KB), 
lưu trữ cấu trúc tệp và thông tin quản lý. + Thời gian sửa đổi cuối: Thg 12 18  16:21 
Thời gian thư mục được chỉnh sửa lần cuối:      Ngày: 18 tháng 12.  Giờ: 16:21 (4:21 PM). 
Thời gian này thay đổi nếu nội dung bên trong thư mục bị thay đổi (ví dụ: thêm,  xóa tệp). 
+ Tên thư mục: do_hoang_giap_at190417 
Đây là tên thư mục được liệt kê.