Hướng dẫn tra định danh học sinh Online
nhanh nhất
1. định danh học sinh gì?
Mỗi người dân sẽ số căn cước công dân riêng, tuy nhiên trong trường
hợp chưa làm căn cước công dân thì số này sẽ được gọi định danh
nhân.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 5 Thông 59/2021/TT-BCA, quy định như sau:
Thông báo số định danh nhân thông tin ng n trong sở dữ
liệu quốc gia về dân
1. Số căn cước ng dân, số định danh nhân đã trong Giấy khai sinh là
số định danh nhân của công dân; các trường hợp công dân đã được cấp
thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh đã số định danh nhân thì sử
dụng thông tin về số n cước công dân, số định danh nhân trong giấy
khai sinh các thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh các
thông tin trên thẻ Căn cước ng dân, Giấy khai sinh đ tiến nh các giao
dịch với các quan, tổ chức, nhân liên quan.
Theo đó, Bộ Công an đã triển khai cấp số định danh nhân cho toàn bộ
người dân, kể cả trẻ sinh.Vì vậy, mỗi công dân đều một số định danh
nhân trên hệ thống sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Ngh định 137/2015/NĐ-CP quy định như
sau:
Cấu trúc số định danh nhân
Số định danh nhân dãy số t nhiên gồm 12 số, cấu trúc gồm 6 số
thế kỷ sinh, giới tính, năm sinh của công dân, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc quốc gia nơi công n đăng khai sinh 6
số khoảng số ngẫu nhiên.
Như vậy, định danh học sinh chính số định danh nhân, dãy
gồm 12 chữ số dùng để c định thông tin công dân trên sở dữ liệu quốc
gia về n các sở dữ liệu chuyên ngành khác. Đây cũng chính 12
chữ số trên thẻ căn cước công dân gắn chip hiện nay.
Với người từ đủ 14 tuổi, số định danh chính mã số thẻ căn cước công
dân nếu đã được cấp, còn với người sưới 14 tuổi định danh được
ghi nhận trong giấy khai sinh.
số định danh do Bộ Công an thống nhất quản trên toàn quốc cấp
riêng biệt cho từng nhân, không lặp lại người nào khác. số này dùng
để xác định nhân thân của mỗi công dân, đồng thời tạo điều kiện cho việc
truy xuất thông tin nhân đối với quan Nhà nước trên sở dữ liệu
quốc gia khi cần thiết.
2. Cách tra định danh học sinh online, chính xác nhất
định danh học sinh, sinh viên sử dụng thống nhất tất cả các cấp
học
Cụ thể, theo Điều 10 Thông 42/2021/TT-BGDĐT, định danh trên sở
dữ liệu GD&ĐT được quy định như sau:
- Bộ GD&ĐT quy định định danh các đối tượng quản trên sở dữ liệu
giáo dục đào tạo sử dụng thống nhất trong ngành giáo dục bao gồm: Sở
GD&ĐT, phòng GD&ĐT, sở giáo dục đại học, trường cao đẳng phạm,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản giáo dục, nhân viên người học.
định danh của sở giáo dục do sở GD&ĐT hoặc phòng GD&ĐT trực
tiếp quản cấp từ lần tạo lập thông tin đầu tiên về sở giáo dục đó trên
sở dữ liệu GD&ĐT.
- Mã định danh của mỗi đối tượng được quản trên sở dữ liệu giáo dục
đào tạo duy nhất, được hình thành từ lần nhập d liệu đầu tiên bất
biến (không bị thay đổi hoặc xóa bỏ từ khi được sinh ra), được dùng thống
nhất, xuyên suốt tất cả c cấp học.
Như vậy, mỗi học sinh, sinh viên sẽ 01 định danh sử dụng thống nhất
tất cả các cấp học.
Cách tra định danh học sinh online, chính xác nhất:
Tra cứu định danh trên Căn cước công dân
Đối với những học sinh đã căn ớc công dân thì số định danh chính
dãy số gồm 12 số trên căn cước công dân.
Tra cứu định danh trên Cổng dịch vụ công quản trú
Đối với những người chưa căn cước công dân thì bạn thể tra cứu xem
định danh nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản trú. Chỉ
với một i thao c đơn giản bạn đã thể biết được định danh nhân
của mình chưa CCCD gắn chip
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản trú trên Internet -> Chọn
Đăng nhập
Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ ng quốc gia của bạn
Bước 3: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra định
danh nhân của chính mình.
Bước 4: Mã định danh nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI
THÔNG O. Dãy số hiển thị trong mục ĐDCN/CCCD/CMND chính số
định danh nhân của bạn. Đây cũng chính số thẻ CCCD
Đối với học sinh chưa Căn cước công dân thể tra học sinh bằng
một trong hai cách sau:
- Cách 1: Tra cứu học sinh (s định danh nhân): Thực hiện trực tiếp
trên Giấy khai sinh của trẻ.
- Cách 2: Đối với học sinh không thể tìm thấy mã định danh nhân trên giấy
khai sinh thì phụ huynh thể liên h công an huyện, thị nơi mà học sinh
đăng hộ khẩu thường trú đ được cung cấp sổ định danh.
Ngoài ra khi Công an tiến hành thu lại sổ hộ khẩu ng sẽ đưa lại 1 tờ giấy
cho người dân trong đó ghi đầy đủ số định danh nhân của tất cả
các thành viên trong gia đình tên trong sổ hộ khẩu. Người dân thể dựa
vào phiếu này để xem hoặc tra cứu số định danh nhân của thành viên
trong gia đình.
3. Tra cứu số định danh của tr em
Hiện nay, bất cứ ai cũng định danh nhân, kể cả trẻ sinh do B
Công an cấp. Theo đó, mỗi công dân đều định danh nhân trên Hệ
thống sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Công an các địa phương cấp phường, nơi trú sẽ liên hệ thông báo
định danh nhân này đến ng dân. Khi công n đ 14 tuổi làm căn
cước công dân thì này cũng chính số căn cước công dân, dưới 14 tuổi
định danh nhân.
số định danh nhân cho trẻ em được in trực tiếp trên giấy khai sinh nên
chúng ta th xem trên đây. Trong trường hợp không tìm thấy định
danh nhân của trẻ trên giấy khai sinh, bạn thể liên hệ công an khu vực
nơi đã đăng giấy khai sinh cho trẻ để được hỗ trợ cấp số này.
Người dân, phụ huynh học sinh muốn nhận thông tin định danh nhân
cho học sinh cần liên hệ công an cấp xã, phường nơi học sinh đăng địa chỉ
thường trú. Khi đi lấy mã số định danh nhân cho con, phụ huynh cần mang
theo sổ hộ khẩu giấy khai sinh của con.
Đối với học sinh đăng thường trú các tỉnh thành khác đăng tạm trú
tại TPHCM TP Nội thì liên h công an xã, phường i tạm trú để được
hỗ trợ về tra cứu thông o định danh nhân. Lưu ý, nên liên hệ ít
nhất trước 2 ngày làm việc để công an nơi tạm trú liên h với công an nơi
thường trú cung cấp, thông tin lại.

Preview text:

Hướng dẫn tra mã định danh học sinh Online nhanh nhất
1. Mã định danh học sinh là gì?
Mỗi người dân sẽ có mã số căn cước công dân riêng, tuy nhiên trong trường
hợp chưa làm căn cước công dân thì mã số này sẽ được gọi là mã định danh cá nhân.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2021/TT-BCA, quy định như sau:
Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư
1. Số căn cước công dân, số định danh cá nhân đã có trong Giấy khai sinh là
số định danh cá nhân của công dân; các trường hợp công dân đã được cấp
thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh đã có số định danh cá nhân thì sử
dụng thông tin về số Căn cước công dân, số định danh cá nhân trong giấy
khai sinh và các thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh và các
thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh để tiến hành các giao
dịch với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Theo đó, Bộ Công an đã triển khai cấp số định danh cá nhân cho toàn bộ
người dân, kể cả trẻ sơ sinh.Vì vậy, mỗi công dân đều có một số định danh
cá nhân trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là
mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6
số là khoảng số ngẫu nhiên.
Như vậy, mã định danh học sinh chính là mã số định danh cá nhân, là dãy
gồm 12 chữ số dùng để xác định thông tin công dân trên sơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác. Đây cũng chính là 12
chữ số trên thẻ căn cước công dân gắn chip hiện nay.
Với người từ đủ 14 tuổi, mã số định danh chính là mã số thẻ căn cước công
dân nếu đã được cấp, còn với người sưới 14 tuổi là mã định danh và được
ghi nhận trong giấy khai sinh.
Mã số định danh do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp
riêng biệt cho từng cá nhân, không lặp lại ở người nào khác. Mã số này dùng
để xác định nhân thân của mỗi công dân, đồng thời tạo điều kiện cho việc
truy xuất thông tin cá nhân đối với Cơ quan Nhà nước trên cơ sở dữ liệu quốc gia khi cần thiết.
2. Cách tra mã định danh học sinh online, chính xác nhất
Mã định danh học sinh, sinh viên sử dụng thống nhất ở tất cả các cấp học
Cụ thể, theo Điều 10 Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT, mã định danh trên cơ sở
dữ liệu GD&ĐT được quy định như sau:
- Bộ GD&ĐT quy định mã định danh các đối tượng quản lý trên cơ sở dữ liệu
giáo dục và đào tạo sử dụng thống nhất trong ngành giáo dục bao gồm: Sở
GD&ĐT, phòng GD&ĐT, cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học.
Mã định danh của cơ sở giáo dục do sở GD&ĐT hoặc phòng GD&ĐT trực
tiếp quản lý cấp từ lần tạo lập thông tin đầu tiên về cơ sở giáo dục đó trên cơ sở dữ liệu GD&ĐT.
- Mã định danh của mỗi đối tượng được quản lý trên cơ sở dữ liệu giáo dục
và đào tạo là duy nhất, được hình thành từ lần nhập dữ liệu đầu tiên và bất
biến (không bị thay đổi hoặc xóa bỏ từ khi được sinh ra), được dùng thống
nhất, xuyên suốt ở tất cả các cấp học.
Như vậy, mỗi học sinh, sinh viên sẽ có 01 mã định danh sử dụng thống nhất
ở tất cả các cấp học.
Cách tra mã định danh học sinh online, chính xác nhất:
Tra cứu mã định danh trên Căn cước công dân
Đối với những học sinh đã có căn cước công dân thì mã số định danh chính
là dãy số gồm 12 số trên căn cước công dân.
Tra cứu mã định danh trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Đối với những người chưa có căn cước công dân thì bạn có thể tra cứu xem
mã định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Chỉ
với một vài thao tác đơn giản bạn đã có thể biết được mã định danh cá nhân
của mình dù chưa có CCCD gắn chip
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú trên Internet -> Chọn Đăng nhập
Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn
Bước 3: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra mã định
danh cá nhân của chính mình.
Bước 4: Mã định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI
THÔNG BÁO.
Dãy số hiển thị trong mục ĐDCN/CCCD/CMND chính là mã số
định danh cá nhân của bạn. Đây cũng chính là số thẻ CCCD
Đối với học sinh chưa có Căn cước công dân có thể tra mã học sinh bằng một trong hai cách sau:
- Cách 1: Tra cứu mã học sinh (số định danh cá nhân): Thực hiện trực tiếp
trên Giấy khai sinh của trẻ.
- Cách 2: Đối với học sinh không thể tìm thấy mã định danh cá nhân trên giấy
khai sinh thì phụ huynh có thể liên hệ công an huyện, thị xã nơi mà học sinh
đăng ký hộ khẩu thường trú để được cung cấp sổ định danh.
Ngoài ra khi Công an tiến hành thu lại sổ hộ khẩu cũng sẽ đưa lại 1 tờ giấy
cho người dân trong đó có ghi đầy đủ mã số định danh cá nhân của tất cả
các thành viên trong gia đình có tên trong sổ hộ khẩu. Người dân có thể dựa
vào phiếu này để xem hoặc tra cứu mã số định danh cá nhân của thành viên trong gia đình.
3. Tra cứu mã số định danh của trẻ em
Hiện nay, bất cứ ai cũng có mã định danh cá nhân, kể cả trẻ sơ sinh do Bộ
Công an cấp. Theo đó, mỗi công dân đều có mã định danh cá nhân trên Hệ
thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Công an các địa phương ở cấp phường, xã nơi cư trú sẽ liên hệ và thông báo
mã định danh cá nhân này đến công dân. Khi công dân đủ 14 tuổi làm căn
cước công dân thì mã này cũng chính là số căn cước công dân, dưới 14 tuổi
là mã định danh cá nhân.
Mã số định danh cá nhân cho trẻ em được in trực tiếp trên giấy khai sinh nên
chúng ta có thể xem trên đây. Trong trường hợp không tìm thấy mã định
danh cá nhân của trẻ trên giấy khai sinh, bạn có thể liên hệ công an khu vực
nơi đã đăng ký giấy khai sinh cho trẻ để được hỗ trợ cấp mã số này.
Người dân, phụ huynh học sinh muốn nhận thông tin mã định danh cá nhân
cho học sinh cần liên hệ công an cấp xã, phường nơi học sinh đăng ký địa chỉ
thường trú. Khi đi lấy mã số định danh cá nhân cho con, phụ huynh cần mang
theo sổ hộ khẩu và giấy khai sinh của con.
Đối với học sinh đăng ký thường trú ở các tỉnh thành khác và đăng ký tạm trú
tại TPHCM và TP Hà Nội thì liên hệ công an xã, phường nơi tạm trú để được
hỗ trợ về tra cứu và thông báo mã định danh cá nhân. Lưu ý, nên liên hệ ít
nhất trước 2 ngày làm việc để công an nơi tạm trú liên hệ với công an nơi
thường trú cung cấp, thông tin lại.
Document Outline

  • Hướng dẫn tra mã định danh học sinh Online nhanh n
    • 1. Mã định danh học sinh là gì?
    • 2. Cách tra mã định danh học sinh online, chính xá
    • 3. Tra cứu mã số định danh của trẻ em