Kế hoạch dạy học Địa Lí lớp 10 theo cv 5512 HK1

Kế hoạch dạy học Địa Lí lớp 10 theo cv 5512 HK1 theo mẫu của Bộ giáo dục và Đào tạo được soạn dưới dạng file PDF gồm 44 trang. Tài liệu được biên soạn công phu, tỉ mị phù hợp với kế hoạch chung. Các bạn xem và tải về ở dưới nhé.

 

 

 

Trang1
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƢƠNG I: BẢN ĐỒ
TIẾT 1- BÀI 2: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI
TƢỢNG ĐỊA TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa trên bản đồ.
- Cụ thể phương pháp: hiệu, hiệu đường chuyển động,chấm điểm,bản đồ-
biểu đồ.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng công nghệ
thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: duy tổng hợp vận dụng kiến thức năng đã học
nhận biết được
một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa trên bản đồ.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Các bản đồ: Kinh tế, khí hậu, khoáng sản, dân VN
2. Học sinh:
- Át lát địa VN
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, năng đã học để tìm hiểu về cách biểu hiện các
đối tượng địa
trên bản đồ.
- Nhằm tạo tình huống vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời
câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang2
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bản
đồ khí hậu, bản đồ dân cư, bản đồ tự nhiên
hướng dẫn học sinh quan sát, sau đó yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Trên các bản đồ đó thể hiện các đối tượng
địa nào?
+ Dùng phương cách nào để thể hiện các đối
tượng đó?
+ sao người ta không đem các đối tượng đó
lên bản đồ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu phƣơng pháp hiệu, đƣờng chuyển động
a) Mục tiêu: HS biết khái niệm, ý nghĩa, các đối tượng thể hiện của phương
pháp hiệu,
đường chuyển động. Khai thác sử dụng kiến thức trong SGK.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang3
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp 4 nhóm tìm hiểu
+ Nhóm 1,3: PP hiệu
+Nhóm 2,4: PP đường chuyển động
- GV HS q/sát b/đồ khí hậu VN,
khoáng sản các lược đồ trong sgk,
cho biết:
+ Thế nào PP hiệu, đường
chuyển động
+ Ýnghĩa của PP hiệu, đường
chuyển động
+ Các đối tượng nào được thể hiện
qua các PP đó?
+ Đặc điểm của các phương pháp thể
hiện đặc điểm của đối tượng
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
Các hiệu đó được gọi ngôn ngữ
của bản đồ, từng hiệu được thể
hiện trên bản đồ cả một quá trình
chọn lọc cho phù hợp với ND, mục
đích, y/c tỷ lệ bản đồ cho
phép.
1. Phƣơng pháp hiệu:
a. Đối tƣợng biểu hiện:
- Biểu hiện các đối tượng phân bố theo
những điểm cụ thể.
- hiệu được đặt chính xác vào vị trí
phân bố của đối tượng: TP, thị xã, nhà
máy, TTCN....
b.Các dạng hiệu:
- hiệu hình học.
- hiệu chữ.
- hiệu tượng hình.
c.Khả năng biểu hiện:
- Vị trí phân bố của đối tượng.
- Số lượng, quy mô, loại hình.
- Cấu trúc, chất lượng, động lực phát triển
của đối tượng.
- VD: Các điểm dân cư, các hải cảng, mỏ
khoáng sản...
2. PP hiệu đƣờng chuyển động
a. Đối tƣợng biểu hiện:
Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng,
hiện tượng địa
b.Khả năng biểu hiện:
- Hướng di chuyển của đối tượng.
- Số lượng, khối lượng.
- Chất lượng, tốc độ của đối tượng.
- VD: Địa TN: hướng gió, bão, dòng
biển; Địa KT-XH: sự vận chuyển hàng
hoá, các luồng di dân...
Hoạt động 2: Tìm hiểu pp chấm điểm, bản đồ - biểu đồ
a) Mục tiêu: HS biết khái niệm, ý nghĩa, các đối tượng thể hiện của phương
pháp hiệu,
đường chuyển động.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang4
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát bản đồ treo
tường các bản đồ trong SGK cùng
kênh chữ để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các đối ợng nào được thể hiện
trên bản đồ qua PP chấm điểm, bản
đồ- biểu đồ
+ So sánh vị trí của đối tượng thể
hiện trên bản đồ qua các pp này với
pp hiệu
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS
suy nghĩ trả lời
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo
cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
3. Phƣơng pháp chấm điểm:
a.Đối tƣợng biểu hiện: Biểu hiện các đối
tượng phân bố không đồng đều bằng
những điểm chấm giá trị như nhau.
b.Khả năng biểu hiện:
- Sự phân bố của đối tượng.
- Số lượng của đối tượng.
- VD: Số dân, số đàn gia súc..
4. Phƣơng pháp bản đồ, biểu đồ:
a. Đối tƣợng biểu hiện:
- Thể hiện giá trị tổng cộng của một hi địa
trên một đơn vịnh thổ
- Các đối tượng phân bố trong những đơn
vị lãnh thổ phân chia bằng các biểu đồ đặt
trong các lãnh thổ.
b.Khả năng biểu hiện:
- Số lượng, chất lượng
+ GV nhận xét, đánh giá về thái độ,
quá trình làm việc, kết quả hoạt động
chốt kiến thức
- cấu của đối tượng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
GV yêu cầu:
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ các đối tượng địa nêu tên các PP biểu hiện
chúng
- So sánh hai phương pháp hiệu phương pháp hiệu đường chuyển động
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV
giao
d) Tiến trình hoạt động
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
Trang5
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 2 - BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP, ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Thấy được sợ cần thiết của bản đồ trong học tập đời sống.
- Hiểu trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ , Atlát Địa để tìm hiểu
đặc điểm các
đối tượng, hiện tượng, phân tích các mối quan hệ địa lý.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng công nghệ
thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tìm kiếm xử thông tin để thấy sự cần thiết của
bản đồ. Làm
chủ bản thân: Quản thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV HS:
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- SGK, SGV, bản đồ TG, châu Á, TL chuẩn kiến thức.
- Át lát địa VN
2. Học sinh:
- Át lát địa VN
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, năng đã học để biết được tầm quan trọng của
bản đồ.
- Tạo hứng thú học tập thông qua hình ảnh
- Nhằm tạo tình huống vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời
câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Trang6
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Cho
học sinh đọc một nội dung về sự phân bố dân
trong SGK trang 93 94 quan sát bản
đồ phân bố dân trên thế giới sau đó yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi sau
+ Qua nội dung SGK, hãy nhận xét sự phân
bố dân trên thế giới
+ Qua bản đồ , hãy nhận xét sự phân bốn
trên thế giới
+ thể học địa thông qua bản đồ được
không, sao
- HS: nghiên cứu trả lời.
- GV: nhận xét vào bài mới
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào
i học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò bản đồ trong học tập đời sống
1. Mục tiêu
+ Kiến thức: HS biết được tầm quan trọng của bản đồ.
+ năng: liên hệ thực tế .
+ Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến
thức.
a) Mục tiêu: HS biết được tầm quan trọng của bản đồ, biết liên hệ thực tế. Nhận
thức về việc
sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang7
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV treo bản đồ châu Á để HS quan sát trả lời:
- Tìm trên bản đồ các dãy núi cao, các dòng
sông lớn của châu Á ?
- Dựa vào bản đồ, hãy xác định khoảng cách từ
LS đến HN ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- 1 HS chỉ bản đồ => trả lời câu hỏi 1
- 1 HS lên bảng tính kh/cách từ LS - HN
GV bổ sung cách tính KC trên bản đồ: thông
qua tỷ lệ bản đồ: VD:K/cách 3cm trên b/đồ
tỷ lệ 1/6.000.000 ứng với bao nhiêu cm ngoài
thực tế?
CT: KC trên B/Đ x Mẫu số của tỷ lệ B/Đ
=> 3 × 6.000.000 =18.000.000cm =180km
Bƣớc 3: o cáo, thảo luận:
HS trả lời nhận xét
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV kết luận, chuẩn kiến thức.
I. Vai trò của bản đồ trong HT
ĐS.
1.Trong học tập:
- Bản đồ phương tiện không thể
thiếu
trong học tập, rèn luyện các năng
địa
tại lớp, nhà trong làm bài kiểm
tra.
- Qua bản đồ thể xác định được
vị trí
của một địa điểm, đặc điểm của các
đối
tượng địa biết được mối quan
hệ giữa
các thành phần địa lý....
2.Trong đời sống:
- B/đồ phương tiện được sử dụng
rộng
rãi trong cuộc sống hàng ngày
- Phục vụ cho các ngành kinh tế,
quân sự...
+ Trong kinh tế: XD các công trình
thuỷ
lợi, làm đường GT..
+ Trong q.sự:XD phương án tác
chiến
Hoạt động 2: Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập
a) Mục tiêu: HS biết biết được cách sử dụng bản đồ. năng liên hệ thực tế.
Nhận thức về
việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Trang8
II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học
tập.
1. Một số v/đề cần lƣu ý trong
q/trình học
tập địa trên sở bản đồ.
a.Chọn bản đồ phải phù hợp với nội
dung cần
tìm hiểu.
b.Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ,
hiệu của
bản đồ.
c.X/định được phương hướng trên bản
đồ.
- Dựa vào mạng lưới kinh,vĩ tuyến -
Hoặc
mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định
hướng
Bắc (và các hướng còn lại).
2.Hiểu đƣợc mqh giữa các yếu tố địa
trong bản đồ, Atlat.
- Dựa vào một bản đồ hoặc phối hợp
nhiều
bản đồ liên quan để phân tích các mối
quan
hệ, giải thích đặc điểm đối tượng.
- Atlat Địa một tập các bản đồ,
khi sử
dụng thường phải kết hợp bản đồ
nhiều
trang Atlat nội dung liên quan với
nhau để
tìm hiểu hoặc giải thích một đối tượng,
hiện
tượng địa lý.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
Trang9
1.Học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk
2.Sử dụng bản đồ TN châu Á để xác định hướng chảy của một số con sông lớn:
S.Mê Công,
S.Hồng
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV
giao
d) Tiến trình hoạt động
Bài tập 1, 2 sách giáo khoa.
Đọc trước chuẩn bị ND cho bài thực hành 4.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 3 - BÀI 4: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP
BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƢỢNG ĐỊA TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa trên bản đồ.
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa được biểu hiện trên bản
đồ.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng công nghệ
thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: duy tổng hợp vận dụng kiến thức năng đã học p
hân biệt được
từng phương pháp biểu hiện các loại bản đồ khác nhau.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Các bản đồ VN
2. Học sinh:
- Át lát địa VN
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Trang10
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, năng đã học để nắm bắt yêu cầu bài thực hành
- Nhằm tạo tình huống vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời
câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ để trả lời
câu hỏi:
+ Để thể hiện các đối tượng địa trên bản đồ
chúng ta thể dùng các pp nào?
+ sao các đối tượng địa khác nhau được
thể hện trên bản đồ bằng các pp khác nhau ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: nghiên
cứu trả lời.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác định một số PP biểu hiện các đối tƣợng địa trên bản đồ
1. Mục tiêu
- Phân tích nắm được các yêu cầu đặc điểm khi thể hiện các đối tượng địa
trên bản
đồ
- Củng cố, khắc sâu thêm kiến thức thông qua thực hành
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang11
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tìm
hiểu một số phƣơng pháp biểu hiện các
đối tƣợng địa trên bản đồ (2.2; 2.3;
2.4 - sgk)
(HT:Cặp/nhóm- tg: 30phút)
Bƣớc 1: GV y/c HS đọc ND x/đ y/c
của bài thựcnh, chia lớp 3 nhóm giao
nhiệm vụ.
Nhóm 1. Nghiên cứu hình 2.2
Nhóm 2. Nghiên cứu hình 2.3
Nhóm 3. Nghiên cứu hình 2.4
Yêu cầu các nhóm nêu đƣợc:
- Tên bản đồ
- Nội dung bản đồ
- X/định được các PP biểu hiện các đối
tượng địa trên từng bản đồ
- Qua PP biểu hiện đó chúng ta thể
nắm được những vấn đề của đối tượng
địa
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức trên bảng phụ chỉ
trên bản đồ,(hình SGK).
1.Yêu cầu của bài thực hành: Xác định
một số
PP biểu hiện các đối tượng địa trên bản
đồ
2. Các bƣớc tiến hành: Đọc bản đồ theo
trình
tự
(SGK tr.17)
3. Nội Dung:
3.1 .Hình 2.2 SGK:
- Tên bản đồ: Công nghiệp điện Việt Nam
- Nội dung: Thể hiện sự phân bố củang
nghiệp điện Việt Nam
- PP biểu hiện: hiệu (kí hiệu điểm
hiệu
theo đường)
- Đối tượng biểu hiện ở:
+ hiệu điểm: Nhà máy nhiệt điện, thuỷ
điện
(đã đang xây dựng), các trạm biến áp.
+ hiệu theo đường là: Đường dây 220
KV,
500KV
- Thông qua các PP, biết được:
+ hiệu điểm: Tên, vị trí, qui mô, chất
lượng
của các các nhà máy...
+ hiệu theo đường: Tên, vị trí, chất
lượng
đối tượng
3.2. Hình 2.3 SGK:
- Tên bản đồ: Gió bão Việt Nam
- Nội dung:Thể hiện sự h/động của gió
bão
VN
- Phương pháp biểu hiện: hiệu chuyển
động,
hiệu đường, hiệu.
- Đối tượng biểu hiện:
Trang12
+ hiệu đường chuyển động: Gió,bão.
+ hiệu đường: Biên giới, sông, biển.
+ hiệu: Các thành phố:
- Thông qua các PP, biết được:
+ hiệu đường chuyển động: Hướng,
tần suất
của gió, bão trên lãnh thổ
+ hiệu đường: Hình dạng đường biên
giới,
bờ biển; phân bố mạng lưới sông ngòi.
+ hiệu: Vị trí các TP (Hà Nội,
HCM...).
3.3.Hình 2.4 SGK:
- Tên bản đồ: Bản đồ phân bốn
châu Á
- Nội dung: Các đô thị châu Á, các điểm
dân
- Ph/pháp biểu hiện: Chấm điểm, hiệu
đường
- Đối tượng biểu hiện:(Dân cư, đường
biên
giới,bờ biển).
- Thông qua các PP, biết được:
+ PP chấm điểm: Sự phân bốn
châu Á
nơi nào đông, i nào thưa; vị trí các đô
thị
đông dân
+ hiệu đường: Hình dạng đường biên
giới,
bờ biển, các con sông.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
- Những đối tượng địa o dùng pp hiệu?
- Những đối tượng địa o dùng pp đường chuyển động?
- Những đối tượng địa o dùng pp chấm điểm?
- Những đối tượng địa nào dùng pp biểu đồ-bản đồ?
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới
Trang13
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV
giao
d) Tiến trình hoạt động
HS xem lại nội dung chương I: Bản đồ
Đọc trước ND chương II, bài 5: trụ, hệ quả các chuyển động của Trái đất.
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƢƠNG II: TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 4 - Bài 5: TRỤ. HỆ MẶT TRỜI TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được k/quát về Trụ, hệ Mặt Trời trong Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt
Trời.
- Tr/bày g/thích được các hệ quả chủ yếu của c/đ tự quay quanh trục của Trái
Đất.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Các bản đồ VN
2. Học sinh:
- Át lát địa VN
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, năng đã biết để kết nối với bài mới .
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS cần phải tìm hiểu sự vận động của trái đất.
- Nhằm tạo tình huống vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời
Trang14
câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: chiếu hình ảnh về Hệ Mặt Trời yêu cầu
HS quan sát, trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta đang sinh sống hành tinh thứ mấy
trong Hệ Mặt Trời?
+ sao hành tinh này duy nhất sự sống?
+ Các hành tinh trong trụ luôn trạng thái
nào?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS nghiên cứu để trả lời.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số HS
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết
quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào bài học
mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ
Mặt Trời (
20 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được khái quát về Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ
Mặt Trời,
nhận thức đúng về trụ
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang15
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV sử dụng QĐC yêu cầu HS dựa vào hình
5.1, 5.2 kiến thức trả lời:
- Trụ ?
- Phân biệt Thiên Dải Ngân Hà? Hệ Mặt
Trời ? HMT bao nhiêu hành tinh ?
- Kể tên các hành tinh ?
- T/Đ hành tinh thứ mấy tính từ MT?
- T/Đất những đặc điểm khác với các hành
tinh khác ?
- Nêu các c/đ chính của Trái Đất ?
- Hướng quay quanh MT của các hành tinh ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV bổ sung, chốt kiến thức bổ sung
- (Hành tinh 8 (H.5.2) V tinh: Thiên thể quay
xung quanh một hành tinh như Mặt Trăng vệ
tinh của TĐ; trong hệ MT 66 vệ tinh, trừ sao
Thuỷ, sao Kim ko vệ tinh).
- Trái Đất gần MT nhất vào ngày 3/1 - điểm cận
nhật, do lực hút của MT lớn nên tốc độ c/đ của
Trái Đất lên tới 30,3 km/s.
- T/Đất xa MT nhất vào ngày 5/7 - điểm viễn
nhật, tốc độ c/đ của Tr/Đất lúc này đạt 29,3 km/
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển động quanh trục của Trái Đất ( 20 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được đặc điểm chuyển động củaTrái Đất hệ quả của nó.
Khai thác
hình ảnh về sự tự quay của Trái Đất. Nhận thức đúng về vận động tự quay của
Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Trang16
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
II. Hệ quả c/đ tự quay quanh
trục của
T/Đất.
1. Sự luân phiên ngày đêm
- Do Trái Đất hình cầu tự
quay quanh
trục nên hiện tượng luân
phiên ngày đêm
- Nơi nhận tia nắng ban ngày,
nơi khuất
trong tối ban đêm.
2. Giờ trên T/Đất đƣờng
chuyển ngày
q.tế.
- Cùng một thời điểm, các địa
điểm thuộc các
kinh tuyến khác nhau sẽ giờ
khác nhau
(giờ địa phương (giờ Mặt Trời)
- Giờ múi: giờ thống nhất
trong từng múi,
lấy theo giờ của KT giữa của
múi đó.
- Giờ quốc tế (GMT) giờ của
múi số 0 lấy
theo giờ của KT gốc đi qua giữa
múi đó.
- Đường chuyển ngày q/tế: KT
180
o
+ Từ Tây sang Đông qua KT
180
0
thì lùi lại
một ngày lịch
+ Từ Đông sang Tây qua KT
180
0
thì cộng
thêm một ngày lich
3.Sự lệch hƣớng c/đ của các
vật thể.
- Ng/nhân: Do ả/h của lực
Criôlít.
+ BBC: Lệch hướng sang bên
phải so với
Trang17
hướng chuyển động
+ NBC: Lệch hướng sang bên
trái so với
hướng chuyển động
- Lực Criôlít tác động mạnh
tới hướng c/đ
của các khối khí, dòng biển,
đường đạn ...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
1. GV hướng dẫn HS làm BT 3 tr.21sgk CT: Tm=To+m
Trong đó: To giờ GMT; m số thứ tự múi giờ, Tm giờ của địa điểm cần tìm
=> GMT 24 h ngày 31/12 (0h ngày 1/1) => Việt Nam: T7= 0+7 =7 => VN
7h 1/1
2. Hướng dẫn HS học nhà Hoàn thiện bài tập trang 21 sách giáo khoa
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV
giao
d) Tiến trình hoạt động
- GV quan sát sự bồi, lỡ của dòng sông địa phương
- GV yêu cầu HS về nhà đọc bài mới.
Ngày soạn: …. /…. /….
Tiết 5 - BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH
MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung
quanh Mặt Trời.
- Chuyển động biểu kiến hàng năm của MT, h/tượng mùa, h/tượng ngày đêm
dài ngắn theo
Trang18
mùa
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Các bản đồ VN
2. Học sinh:
- Át lát địa VN
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, năng đã biết để tìm hiểu về bài mới.
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm được hệ quả của vận động quay quanh mặt
trời của
Trái Đất.
- Nhằm tạo tình huống vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời
câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Trang19
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1 liên hệ
thực tế để trả lời câu hỏi:
+ Hình 6.1 nói đến nội dung nào?
+ Vị trí Mặt trời mỗi sớm thức dậy chiều
tối như thế nào?
+ Hiện tượng đó mâu thuẩn với đặc điểm
trái đất trong hệ Mặt trời không?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu C biểu kiến hàng năm của MT ( 20 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được con đường đi không thật của Mặt Trời.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đƣa ra dụ:
- Buổi sáng, buổi chiều Mặt Trời ta nhìn thấy vị
trí khác nhau Mặt Trời ko c/đ, do vận động của
Trái Đất c/đ này c/đ biểu kiến.
I. C/đ biểu kiến hàng năm của
MT
- Khaí niệm: c/đ nhìn thấy
nhưng
không thật của Mặt Trời hàng
năm
diễn ra giữa hai chí tuyến.
- Ng/nh:Do trục T/Đ nghiêng
ko đổi
phương khi c/đ cho ta ảo giác
MT c
Trang20
- Hay khi ngồi xe ô nhìn ra ngoài ta cảm giác
hàng cây ven đường c/đ, nhưng thực tế xe
c/đ.GV y/c HS cho biết:
+ Thế nào c/đ biểu kiến của Mặt Trời trong một
năm?
+ X/đ KV nào trên Trái Đất h/tượng Mặt Trời
lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần? Nơi nào chỉ một
lần? KV nào không h/tượng mặt trời lên thiên
đỉnh? Tại sao?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
Gv kết luận.
- Hiện tượng MT lên thiên đỉnh
lần lượt
xuất hiện từ chí tuyến Nam
(22/12) lên
chí tuyến Bắc (22/6)
- KV h/tượng MT lên thiên
đỉnh 2
lần/năm: khu vực giữa hai chí
tuyến
- KV h/tượng MT lên thiên
đỉnh một
lần/năm: tại chí tuyến Bắc
Nam
- KV ko h/tượng MT lên
thiên đỉnh:
vùng ngoại chí tuyến Bắc
Nam.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các mùa trong m
a) Mục tiêu: HS biết được đặc điểm, nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV y/c HS đọc SGK H. 6.2, hãy:
- Nêu khái niệm về mùa.
- Kể tên các mùa trong năm.
- Xác định thời gian từng mùa.
II. Các mùa trong năm:
- Mùa một phần thời gian
của năm
những đặc điểm riêng về
thời tiết
khí hậu.
- Mỗi năm 4 mùa:
+Mùa xuân:từ 21/3→22/6.
Trang21
- sao sinh ra mùa? Các mùa nóng lạnh khác nhau
?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận cặp đôi
Bƣớc 3: o cáo, thảo luận:
Đại diện các cặp đôi lên trả lời
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ lƣu ý HS:
- VN một số nước châu Á dùng âm dương lịch
nên th/gian sớm hơn 1,5 tháng (45ngày) VD xuân
phân 4 - 5 tháng 2
- Mùa hai bán cầu ngược nhau do thời điểm ngả về
phía MT hoặc chếch xa MT của hai bán cầu lệch
nhau; Vị trí các ngày 21/3,22/6,23/9,22/12 bốn
ngày khởi đầu của bốn mùa
+ Mùa hạ:từ 22/6 đến 23/9.
+ Mùa thu: từ 23/9 đến 22/12
+ Mùa đông:từ 22/12 đến
21/3.
- Mùa 2 nửa cầu trái ngược
nhau.
- Ng/nh: do trục T/Đ nghiêng
ko đổi
phương khi c/đ nên BBC
NBC lần
lượt ngả về phía Mặt Trời,
nhận được
lượng nhiệt khác nhau sinh ra
mùa,
nóng lạnh khác nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngày đêm dài ngắn khác nhau
a) Mục tiêu: HS biết được đặc điểm, nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Nội dung chính
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV y/c HS q/sát H.6.3 SGK chia lớp =>
4 nhóm giao n/vụ.
Nhóm 1 2: Tìm hiểu h/tượng ngày,đêm
dài ngắn theo mùa nêu nguyên nhân
Nhóm 3 4: Tìm hiểu h/tượng ngày, đêm
dài ngắn theo độ u nguyên nhân.
III. Ngày đêm dài ngắn theo
mùa, theo độ
Khi c/động, do trục nghiêng,
nên tùy vị trí của trên quỹ đạo
ngày đêm dài ngắn theo mùa
theo độ.
1.Theo mùa:
Trang22
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến
thức cho HS ghi nhớ.
GV bổ sung: ngày 21/3 23/9 không
bán cầu nào ngả về phía MT=> ngày,đêm
bằng nhau; ngày 22/6 tia MT vuông góc với
CTB lúc 12h trưa=> mọi đia điểm BBC
ngày dài nhất.n NBC ngày 22/12.
Bƣớc 3: o cáo, thảo luận:
Đại diện các nhóm lên trả lời
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ
* BBC:
- MX, mùa hạ: ngày dài hơn
đêm
- M/Thu M/đông: ngày
ngắn hơn đêm
- Ngày 21/3 23/9 ngày
đêm bằng nhau khắp nơi trên
Trái đất
* NBC thì ngược lại:
2. Theo độ:
- x/đạo quanh năm ngày bằng
đêm.
- Càng xa X/Đ thời gian ngày
đêm càng chênh lệch.
- Tại vòng cực đến cực ngày hoặc
đêm bằng 24 giờ.
- cực: 6 tháng ngày 6
tháng đêm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
1 GV yêu cầu HS nắm được ND bản của bài trả lời câu hỏi 1, 3 SGK
trang 24
2.HS tính ngày MT lên thiên đỉnh các vị tnằm giữa 2 chí tuyến
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV
giao
d) Tiến trình hoạt động
- Quan sát vị trí mặt trời nước tao các mùa: Hạ, thu, xuân
- GV yêu cầu HS về nhà đọc bài mới.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 6 - ÔN TẬP CHƢƠNG II
Trang23
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống hóa các kiến thức đã học chương II
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Các bản đồ VN
2. Học sinh:
- Át lát địa VN
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập chƣơng II.
a) Mục tiêu: HS ôn tập lại nội dung chương II.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Bƣớc 1: Chuyển giao
nhiệm vụ:
HS tr/bày những ND đã học trong
chương II (bài 5 6)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đại diện học sinh trình bày, GV
chuẩn kiến thức
Bƣớc 3: o cáo, thảo luận:
GV hướng dẫn HS làm BT 3 tr/21
sgk
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
Gv kết luận.
I. Trụ .Hệ Mặt Trời Trái Đất. Hệ quả
chuyển động tự quay quanh trục ...
- Trụ gì? Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong
Hệ Mặt Trời
- Hệ quả của sự tự quay quanh trục của
* Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt
Trời của Trái Đất:
- Chuyển động biểu kiến của Mặt trời hiện
tượng Mặt trờin thiên đỉnh
- Các mùa trong năm
- H/tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo
độ
* Cách tính giờ các địa điểm khác nhau trên
CT: Tm = To + m
Trong đó:
- Tm giờ của địa điểm cần tìm
Trang24
- To: Giờ GMT
- m: STT của múi giờ của địa điểm cần tìm
C+D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện
1. Hs trá lời một số câu hỏi cuối bài 5,6,9,11
2. Hoàn thành các Bt trong tập bản đồ
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƢƠNG III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ
ĐỊA LÍ.
TIẾT 7 - BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN.
THUYẾT KIẾN
TẠO MẢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được sự khác nhau giữa các lớp cấu trúc của Trái Đất (lớp vỏ, lớp Manti,
nhân Trái
Đất) về tỉ lệ thể tích, độ dày, thành phần vật chất cấu tạo chủ yếu, trạng thái.
- Biết được khái niệm thạch quyển; phân biệt được thạch quyển vỏ Trái Đất.
- Trình bày được nội dung bản của thuyết Kiến tạo mảng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
Trang25
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: y tính, máy chiếu.
- Các bản đồ VN
2. Học sinh:
- Át lát địa VN
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, quả địa cầu, Tranh ảnh về cấu tạo của Trái Đất,
Phóng to
hình 7.1, 7.2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, năng đã học về các khu vực trên thế giới.
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm được về cấu tạo Trái Đất, hoạt động các
mảng kiến
tạo.
- Nhằm tạo tình huống vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời
câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: chiếu hình ảnh về Hệ Mặt Trời yêu cầu
HS quan sát, trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta đang sinh sống hành tinh thứ mấy
trong Hệ Mặt Trời?
+ Vì sao hành tinh này duy nhất sự sống?
+ Tại sao bề mặt Trái Đất ¾ nước không
gọi Trái nước, lại gọi Trái Đất?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu
trả lời.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số HS
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết
quả của HS, nhận xét vào bài mới: Trái Đất
Trang26
cấu tạo ra sao? Mảng kiến tạo gì? Để hiểu
hơn chúng ta vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất ( 20 phút)
a) Mục tiêu : HS biết được độ dày, cấu trúc của các lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti,
nhân Trái
Đất. Nhận thức đúng về vị trí, độ dày, thành phần của lớp vỏ Trái Đất, bao
Manti nhân
Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hoạt động 1.1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh cấu trúc SGK
cho biết:
+ Để biết cấu tạo bên trong các nhà nghiên cứu dùng
phương pháp gì?
+ mấy lớp?
+ Nêu đặc điểm về lớp vỏ TĐ( giới hạn, thành phần cấu
tạo)? So sánh lớp vỏ lục địa lớp vỏ đại dương?
Hoạt động 1.2
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ
cho các nhóm.
+Nhóm 1: Nghiên cứu Manti trên
+ Nhóm 2: Nghiên cứu về lớp Manti dưới
+Nhóm 3, 4: tìm hiểu Nhân trong nhân ngoài của trái
I.Cấu trúc của Trái Đất
Cấu tạo bên trong của Trái
Đất gồm 3 lớp:
- Lớp vỏ Trái Đất.
- Lớp Man ti.
- Nhân Trái Đất.
(Đặc điểm của từng lớp
trong bảng thông tin phản
hồi)
Trang27
Đất.
Nội dung cụ thể như sau: Giới hạn Thành phần cấu
tạo
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát hình ảnh, bản đồ kết hợp đọc SGK để lần
lượt trả lời các câu hỏi. HS trong nhóm trao đổi, bổ sung
cho nhau.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác đặt câu hỏi yêu
cầu trả lời nội dung. GV chuẩn kiến thức bằng hình vẽ
phỏng cấu trúc bên trong của nêu khái niệm
thạch quyển.Sau đó GV yêu cầu: HS so sánh sự khác
nhau của bao manti nhân Trái Đất? Trong ba lớp cấu
tạo của Trái Đất lớp nào vai trò quan trọng nhất? Tại
sao?Thế nào thạch quyển? đặc điểm của Thạch
quyển?
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
Gv kết luận, nhận xét.
* Khái niệm thạch quyển
Lớp vỏ Trái Đất phần
trên của lớp Manti (đến độ
sâu 100km) được cấu tạo
bởi các loại đá khác nhau
tạo thành lớp cứng
ngoài cùng của Trái Đất
được gọi Thạch quyển.
Thông tin phản hồi
Tên lớp
Giới hạn
Thành phần cấu tạo
Vỏ Trái
Đất
- đại dương 0- 5 km;
- lục địa 0- 70 km ;
- Trên cùng đá trầm tích, đến tầng đá granit
(tầng Sial), dưới cùng tầng đá badan (tầng
Sima).
- Lớp vỏ lục địa chủ yếu đá granit ; Lớp vỏ
đại dương chủ yếu đá granit.
Man ti
- Manti trên: 15 - 700 km;
- Manti dưới: 700 -
2900km.
- Tầng trên lớp vật chất quánh dẻo; (nhiệt độ
cao)
- Tầng dưới các vật chất rắn chắc;
Nhân
- Nhân ngoài: 2900 -
- Lớp nhân ngoài các vật chất lỏng, lớp nhân
5100km;
- Nhân trong: 5100 - 6370
km
trong các vật chất rắn.
- Gồm các kim loại nặng như Niken, sắt (tầng
Nife).
Trang28
Hoạt động 2: Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng 1.
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung của thuyết kiến tạo mảng, vận dụng thuyết
kiến tạo
mảng để giải thích các hiện tượng địa chất trên Trái Đất. Nhận thức đúng về sự
hình thành
lục địa, đại dương các dạng địa hình, hoạt động kiến tạo.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu khái quát để HS biết trước
đây đã thuyết trôi lục địa nghiên cứu về
sự di chuyển của các mảng kiến tạo nhưng
mới chỉ dựa trên quan sát về hình thái, di
tích hoá thạch,
- GV yêu cầu HS đọc mục II trang 27 SGK
kết hợp quan sát hình 7.3, 7.4, cho biết:
- Thạch quyển được cấu tạo bởi những
mảng nào?
- kể tên của 7 mảng kiến tạo lớn của Trái
Đất. Nêu một số đặc điểm của các mảng
kiến tạo? (cấu tạo, sự di chuyển…)
- Giải thích tại sao các mảng kiến tạo
thể di chuyển được ?
- Kết quả chuyển dịch của các mảng, cho
dụ? Giải thích sự hình thành một số
II. Thuyết kiến tạo mảng
- Thuyết giải thích về sự hình thành
phân bố của lục địa đại dương.
- Lớp vỏ Trái Đất gồm nhiều mảng kiến
tạo nằm kề nhau, chúng không đứng yên
dịch chuyển.
- Các mảng kiến tạo thể dịch chuyển
được trên lớp Manti do hoạt động của
các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo
nhiệt độ cao trong tầng Manti trên.
- 7 mảng kiến tạo lớn.
- Cách tiếp xúc phổ biến của các địa
mảng là:
+ hai mảng vào nhau (tiếp xúc dồn
ép)
+ hai mảng tách xa nhau (tiếp xúc tách
Trang29
dạng địa hình?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(Các địa mảng thể dịch chuyển được
nhờ mặt trượt lớp Manti quánh dẻo).
Bƣớc 3: o cáo, thảo luận:
Đại diện các nhóm lên trả lời
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ
dãn).
- ranh giới các địa mảng hình thành
nên các dãy núi cao hay các đứt gãy lớn
thường xuyên xảy ra các hoạt động
kiến tạo như động đất, núi lửa,ng thần
(ở biển, đại đương)...
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Nội dung chính
Câu 1-NB.
Cấu trúc của Trái Đất từ ngoài vào trong
A. nhân Trái Đất - lớp vỏ Trái Đất - lớp
Manti.
B. nhân Trái Đất - lớp Manti - lớp vỏ
Trái Đất.
C. lớp vỏ Trái Đất - lớp Manti - nhân
Trái Đất.
D. lớp Manti - nhân Trái Đất - lớp vỏ
Trái Đất.
Câu 2- NB
Câu 1. Cấu trúc của Trái Đất từ ngoài vào
trong
C. lớp vỏ Trái Đất - lớp Manti - nhân Trái
Đất
Căn cứ hình 7.1 cấu trúc Trái Đất
Câu 2.
D. trầm tích - granít - badan
Căn cứ vào Hình 7.2 Lớp vỏ Trái Đất,
Thạch quyển
Bộ phận vỏ lục địa của Trái Đất được
cấu tạo bởi các tầng đá, thứ tự từ ngoài
vào trong
A. badan - granít - trầm tích.
B. trầm tích - badan - granít.
C. granít - trầm tích - badan.
D. trầm tích - granít - badan.
Trang30
Câu 3. NB Trình bày những nội dung
chính của thuyết kiến tạo mảng?
GV đặt câu hỏi.
Gọi HS trả lời.
GV nhận xét, cho điểm
- Lớp vỏ Trái Đất gồm nhiều mảng kiến tạo
nằm kề nhau, chúng không đứng yên
dịch chuyển.
- Các mảng kiến tạo thể dịch chuyển
được trên lớp Manti do hoạt động của các
dòng đối lưu vật chất quánh dẻo nhiệt độ
cao trong tầng Manti trên.
- 7 mảng kiến tạo lớn.
- Cách tiếp xúc phổ biến của các địa mảng
là:
+ hai mảng vào nhau (tiếp xúc dồn ép)
+ hai mảng tách xa nhau (tiếp xúc tách
dãn).
- ranh giới các địa mảng hình thành nên
các dãy núi cao hay các đứt gãy lớn
thường xuyên xảy ra các hoạt động kiến tạo
như động đất, núi lửa, sóng thần (ở biển, đại
đương)...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động:
GV đặt câu hỏi.
Dựa vào hình 7.3 Các mảng kiến tạo lớn, xác định:
Hướng dịch chuyển của mảng Thái Bình Dương,
Mảng Âu Á? Em hãy nêu hệ quả của việc tiếp xúc
giữa 2 mảng trên?
HS:nghiên cứu trả lời. GV nhận xét, cho điểm.
Gợi ý:
Hai mảng này xu hướng
vào nhau, chm lên nhau
Động đất, núi lửa, sóng thần.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV
giao
d) Tiến trình hoạt động:
Trang31
- Tai sao Nhật Bản quốc gia hay động đất, núi lửa, sóng thần xảy ra?
- Tại sao nói lớp vỏ Trái Đất vai trò rất quan trọng đối với thiên nhiên đời
sống con
người?
- Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Hoàn thiện nội dung hoạt động 4, 5.
- Chuẩn bị trước bài: Tác động của Nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 8 - BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊANH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm nội lực nguyên nhân của chúng.
- Biết được tác động của nội lực đến hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Biết một số thiên tai do tác động của nội lực gây ra:động đất, núi lửa.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng
lực phát
hiện giải quyết vấn đề, ng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực chuyên biệt: - Năng lực duy tổng hợp theo lãnh thổ; Sử dụng bản
đồ,nh ảnh,
hình, video...
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Các bản đồ VN
- Bản đồ Tự nhiên TG
2. Học sinh:
- Các hình ảnh thể hiện tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất, bài
soạn, SGK,
SGV...
- SGK, vở ghi,
- Át lát địa VN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trang32
a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, năng đã học về các vận động kiến tạo.
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm bộ nội dung thông qua một số hình ảnh
về các vận
động kiến tạo, tạo nên các dạng địa hình trên bề mặt đất như ngày nay.
- Nhằm tạo tình huống vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời
câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Treo một số hình ảnh dãy núi
Hymalaya, đê biển Lan,yêu cầu HS quan
sát, trả lời câu hỏi.
+ Dãy núi nào cao nhất thế giới ? cao bao
nhiêu m ? Tại sao lại ngọn núi cao như
thế ?
+ sao đất nước Lan xinh đẹp được bao
bọc bởi những con đê biển đại ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát,
dựa vào hiểu biết bản thân trả lời.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra Nội lực
a) Mục tiêu: HS biết được khái niệm nguyên nhân sinh ra nội lực .
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang33
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm vụ cho HS
- GV yêu cầu HS xem sách giáo khoa cho
biết:
+ Nội lực gì?
+ Nguyên nhân sinh ra nội lực?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
I. Nội lực
a. Khái niệm
Nội lực những lực sinh ra bên
trong
Trái Đất
b. Nguyên nhân
- Do năng lượng của sự phân huỷ
các chất
- Sự chuyển dịch sắp xếp lại vật
chất
cấu tạo bên trong Trái Đất theo
trọng lực.
- Năng lượng của các phản ứng hoá
học,
sự ma sát vật chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận động theo phƣơng thẳng đứng
a) Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân, kết quả của sự vận động theo phương
thẳng đứng
của vỏ T
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Tác động của nội lực
- GV yêu cầu HS Đọc mục II.1 trang 29
SGK cho biết:
+ Hãy trình bày đặc điểm, kết quả, nguyên
nhân của vận động theo phương thẳng
đứng?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS xem SGK để lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
GV tổ chức cho HS trình bày. Các HS khác
chú ý lắng nghe bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận t, đánh giá chuẩn kiến
1. Vận động theo phƣơng thẳng
đứng:
- Diễn ra chậm chạp trên một diện
tích lớn
- Kết quả: Làm cho vỏ Trái Đất được
nâng lên hay hạ xuống một vài khu
vực sinh ra hiện tượng biển tiến biển
thoái.
- Nguyên nhân: Do sự chuyển dịch vật
chất theo trọng lực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vận động theo phƣơng nằm ngang
Trang34
a) Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân kết quả của sự vận động theo
phương nằm
ngang của vỏ Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia 4 nhóm giao nhiệm vụ HS
Nhóm 1,3: Quan sát hình 8.1, 8.2 tìm hiểu về Hiện
tượng uốn nếp (nguyên nhân, kết quả).
Nhóm 2,4: Quan sát hình 8.3, 8.4, 8.5 tìm hiểu về
Hiện tượng đứt gãy (nguyên nhân, kết quả).
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ được giao
2. Vận động theo phƣơng
nằm ngang
- Hiện tượng uốn nếp.
- Hiện tượng đứt gãy.
(Thông tin trong bảng)
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
kết hợp chỉ bản đồ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét
bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
Đại diện HS phát biểu. GV chuẩn kiến thức
Thông tin phản hồi
Hiện tƣợng uốn nếp
Hiện tƣợng đứt gãy
Nguyên nhân
Phạm vi
+ Do tác động của lực nằm
ngang.
+ Hẹp
+ Do tác động của lực nằm
ngang.
Vùng xảy ra
Kết quả:
+ Cường độ yếu;
+ Cường độ
mạnh
+ Xảy ra vùng đá độ dẻo
cao.
+ Đá bị ép, uốn cong
thành nếp uốn.
+ Tạo thành các nếp uốn, các
dãy núi uốn nếp.
+ Xảy ra vùng đá cứng.
+ Đá bị gãy, vỡ chuyển dịch.
+ Tạo ra các địa hào, địa luỹ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Trang35
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành
các năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học để trả lời
câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng đặc điểm
A. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.
B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.
C. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.
D. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
Câu 2. Hệ quả của hiện tượng uốn nếp
A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái. B. hình thành núi lửa, động
đất.
C. tạo ra các hẻm vực thung lũng. D. hình thành miền núi uốn
nếp.
Câu 3. Kêt quả của
n đô
ng theo phương thă
ng đư
ng
A. các vng núi n p. B. hẻm
c, thung lũng.
C. các đi
a lũy, đi
a hào. D. hiê
n tươ
ng biê
n tiên, biê
n
thoái.
Câu 4. Hiê
n tươ
ng nào sau đây không xuât phát
i
c?
A. n p, đư
t gãy. B. Biê
n tiên, biê
n thoái.
C. Xâm thư
c, i tụ. D. Động đât, núi
a.
Câu 5. Đất nước Nhật Bản thường hay xảy ra động đất do
A. nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiên tạo.
B. dịch chuyển các dòng
t chât trong lng Trái Đât.
C.
nn p theo phương m ngang của các
p đa
.
D. chịu sư
tách dãn của các vng núiđồng bằng.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào một vấn đề thực
tiễn của địa phương
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV
giao
d) Tiến trình hoạt động
+ Kể tên một số vùng trũng, đỉnh núi cao Quảng Nam.
Ngày soạn: …. /…. /….
Trang36
TIẾT 9 - Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI
ĐẤT (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm nguyên nhân ngoại lực. Biết được tác động của
ngoại lực đến
sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt được phong hóa
học, phong
hóa hóa học, phong hóa hóa sinh học.
- Biết một số thiên tai do tác động của ngoại lực gây ra: lụt, quét, ….
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác,
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh, hình, video...
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ Tự nhiên TG
- Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Tranh ảnh, hình vẽ thể hiện tác động của các quá trình ngoại lực.
2. Học sinh:
- Át lát địa VN
- SGK, vở ghi, hình ảnh, tìm hiểu nội dung llieen quan đến bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động kiến thức sự hiểu biết của bản thân về các quá trình bóc mòn,
vận chuyển,
bồi tụ.
- Quan sát hình ảnh để tạo hứng thú trong việc tiếp thu kiến thức bài mới.
- Tìm ra các nội dung hấp dẫn liên quan đến bài học để đặt vấn đề.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời
câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang37
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV treo một số hình ảnh các dạng địa
hình ( các rãnh nông, đồng bằng, bãi biển,…. )
của nước ta yêu câu HS : Hãy quan sát các
hình ảnh trên cho biết đó những dạng địa
hình nào ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi 01 HS
báo cáo, các HS khác trao đổi bổ sung
thêm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra Ngoại lực - 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết được khái niệm nguyên nhân sinh ra ngoại lực do
nguồn ng
lượng bức xạ Mặt Trời
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS đọc mục I trang 32 SGK kết hợp quan sát hình 9.1
cho biết:
+ Thế nào ngoại lực?
+ Nguyên nhân sinh ra ngoại lực?
+ Các tác nhân ngoại lực?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
Nội lực xu hướng làm tăng tính gồ ghề, lồi lõm của
địa hình, vậy ngoại lực tác động như thế nào
mối quan hệ với nội lực ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu
I. Ngoại lực
- Khái niệm: những
lực
được sinh ra do nguồn năng
lượng
bên ngoài của lớp vỏ Trái
Đất.
- Nguyên nhân:
Chủ yếu do nguồn năng
lượng
bức xạ Mặt Trời.
- Tác nhân ngoại lực: nước,
gió,
nhiệt độ, mưa, con người
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
20 phút
Trang38
a) Mục tiêu: HS nắm được tác động của các quá trình ngoại lực đến địa hình bề
mặt Trái Đất
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GVchia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm :
Nhóm 1: tìm hiểu quá trình phong hóa học
Nhóm 2: tìm hiểu quá trình phong hóa hóa học
Nhóm 3: tìm hiểu quá trình phong hóa sinh học
II. Tác động của
ngoại lực
Thông qua các quá
trình ngoại lực bao
gồm:
Trang39
Gợi ý: Khái niệm, nguyên nhân, kết quả.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Đại diện 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày về một loại
hình phong
hoá, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức
Các câu hỏi thêm cho các nhóm:
- Tại sao miền địa cực hoang mạc phong hoá
học lại thể
hiện nhất?
(ở miền hoang mạc sự thay đổi đột ngột nhiệt độ
giữa ngày
đêm làm cho đá bị dãn nở, co rút liên tục sinh ra
sự phá huỷ,
nứt vỡ. miền địa cực biên độ nhiệt năm rất cao nên
quá trình
phá huỷ đá cũng diễn ra rất mạnh mẽ, ngoài ra quá
trình băng
tan cũng làm cho đá bị nứt vỡ giới mạnh).
- Tại sao miền khí hậu nóng ẩm, phong hoá hoá
học lại diễn
ra mạnh hơn các miền khí hậu lạnh khô?
(Nước những chất hoà tan trong nước tác nhân
quan trọng
gây ra phong hoá hoá học. Vùng khí hậu nóng ẩm
lượng mưa
nhiều, nhiệt độ cao làm cho các phản ng hoá học
của các
khoáng vật xảy ra mạnh hơn các vùng khí hậu
khô).
Thế nào quá trình phong hóa?
Tại sao cường độ của quá trình phong hóa lại diễn
ra
mạnh nhất trên bề mặt Trái Đất?
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả
hoạt động chốt kiến thức
+ Phong hóa
+ Bóc mòn
+ Vận chuyển
+ Bồi tụ
1. Quá trình phong
hóa
(Thông tin bảng phụ
lục)
KLC: Quá trình phong
hóa quá trình phá
hủy đá, khoáng vật
làm biến đổi cả về
hình dạng thành
phần tính chât
Thông tin phản hồi
Trang40
Phong hoá học
Phong hoá hoá học
Phong hoá sinh học
Khái
niệm
quá trình phá hủy
đá khoáng vật thành
các khối vụn kích
thước to nhỏ khác nhau
không làm biến đổi
về màu sắc, thành phần
khoáng vật hóa học
của chúng.
quá trình phá hủy
chủ yếu làm biến đổi các
thành phần, tính chất hóa
học của đá khoáng vật.
sự phá hủy đá
các khoáng vật dưới
tác động của sinh vật,
làm cho đá khoáng
vật vừa bị phá hủy về
mặt giới, vừa bị
phá hủy về mặt hóa
học.
Nguyên
nhân
Do sự thay đổi nhiệt
độ, hiện tượng đóng
băng của nước, do muối
khoáng kết tinh, tác
động của sinh vật, của
con người......
Do tác động của nước
các chất khí, các hợp chất
hoà tan trong nước, khí
CO
2
, O
2
, axít hữu của
sinh vật...
Do tác động của
sinh vật như sự lớn
lên của rễ cây, sự bài
tiết của sinh vật,...
Kết
quả
Đá bị rạn nứt, vỡ
thành những tảng
mảnh vụn.
Đá khoáng vật bị phá
hủy, biến đổi các thành
phần, tính chất hóa học.
Đá khoáng vật bị
phá hủy cả về mặt
giới cũng như hóa
học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành các năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Trang41
Câu 1: Ngoại lực
A. Lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.
B. Lực phát sinh từ bên trong trái đất.
C. Lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ mặt trời.
D. Lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt trái đất.
Câu 2: Quá trình phong hóa học xảy ra mạnh nhất
A. miền khí hậu cực đới miền khí hậu ôn đới hải dương ấm , ẩm.
B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm miền khí hậu ôn đới.
C. miền khí hậu khô nóng ( hoang mạc bán hoang mạc ) miền khí hậu
lạnh.
D. miền khí hậu xích đạo nóng , ẩm quanh năm.
Câu 3: Phong hóa học xáy ra chủ yếu bởi tác động của
A. trọng lực.
B. nước các hợp chất hòa tan trong nước , khí cacbonic, oxi , axit hữu cơ.
C. vi khuẩn , nấm , dễ , cây, ...
D. sự thay đổi nhiệt độ , sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối , ...
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi mt số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án
kiến
thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV
giao
d) Tiến trình hoạt động
- Sự khác biệt bản giữa 3 quá trình phong hóa: phong hóa hóa học, phong
hóa
học phong hóa sinh học? (Gợi ý: nguyên nhân, kết quả)
- Bài thơ đầu giờ nói lên hiện tượng tự nhiên quá trình phong hóa, nêu được
nguyên nhân của quá trình phong hóa.
- Nêu một số thành ngữ, câu thơ của Việt Nam nói đến quá trình phong hóa
+ Nước chảy đá mòn
+ Dời non lấp bể
+ " ... Bàn tay ta làm nên tất cả
sức người sỏi đá cũng thành cơm."
- Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK., làm bài tập trong
sách bài tập
Trang42
- Đọc tim hiểu trước bài 3 quá trình ngoại lực còn lại (biểu hiện,
nguyên
nhân, mối quan hệ của các quá trình ngoại lực,...)
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 10 - TÁC ĐỘNG NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI
ĐẤT
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ tác động đến sự hình
thành
bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được mối quan hệ giữa 3 quá trình: bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng
công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: nhận thức được các nhân tố ngoại lựcc động làm thay
đổi địa hình theo chiều hướng tiêu cực, học sinh cần ý thức hơn trong việc
bảo
vệ rừng, bảo vệ thiên nhiên.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Một số tranh ảnh, hình vẽ về các dạng địa hình do tác động của gió, nước, sóng
biển, băng tạo thành…
- Một số băng đĩa hình ảnh về một số thiên tai do tác động của ngoại lực như :
sạt
lở đất đá, qut…(nếu có)
- các hình ảnh về các thiên tai nước ta như : dòng sông bị sạt lở, xói mòn
2. Học sinh:
- Át lát địa VN
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
Trang43
- Huy động kiến thức sự hiểu biết của bản thân về các quá trình bóc mòn,
vận
chuyển, bồi tụ.
- Quan sát hình ảnh để tạo hứng thú trong việc tiếp thu kiến thức bài mới.
- Tìm ra các nội dung hấp dẫn liên quan đến bài học để đặt vấn đề.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: )
GV treo một số hình ảnh các dạng địa hình (
các rãnh nông, đồng bằng, bãi biển,…. ) của
nước ta yêu câu HS : Hãy quan sát cácnh
ảnh trên cho biết đó những dạng địa hình
nào ? Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực
hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi 01 HS
báo cáo, các HS khác trao đổi bổ sung thêm
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV sử dụng
nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống vấn
đề dắt dẫn vào nội dung bài
học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH BÓC MÒN, VẬN CHUYỂN, BỒI
TỤ.
a) Mục tiêu: Biết được đặc điểm của quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ các
dạng địa hình tạo thành do các quá trình này.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang44
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 6 nhóm, dựa vào nội dung SGK
hình ảnh thảo luận hoàn thành bảng kiến thức trên
bảng ( GV kẻ bảng).
2. Quá trình bóc mòn
3. Quá trình vận
chuyển
4. Quá trình bồi tụ
(Nội dung xem thông
tin phản hồi)
Nhóm 1, 2 Quá trình bóc mòn ( nhóm 1: khái niệm
các nhân tố tác động; nhóm 2: cách thức tác động
dạng địa hình phổ biến)
Nhóm 3, 4 Quá trình vận chuyển( nhóm 3: khái niệm
các nhân tố tác động; nhóm 4: cách thức tác động
dạng địa hình phổ biến)
Nhóm 5, 6 Quá trình bồi tục( nhóm 5: khái niệm
các nhân tố tác động; nhóm 6: cách thức tác động
dạng địa hình phổ biến)
HS thực hiện (khoảng 8 phút)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Đại diện các nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV phát vấn thêm để nâng cao mứcđộ nhận thức cho
HS (tùy thuộc vào đối tượng HS, 8 phút)
- Giữa 3 quá trình này quan hệ với nhau như thế
nào?
- Địa hình bề mặt Trái Đất do tác động của những
lực nào?
- Mối qua hệ giữa nội lực ngoại lực
Hoạt động 2. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện năng bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm vụ cho HS:
Trang45
GV treo đồ yêu cầu học sinh: hãy điền các nội dung phù hợp vào ch trống
(…) nối các ô để tạo thành đồ về tác động của nội lực ngoại lực đến địa
hình bề mặt Trái Đất.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ, gọi HS lên bảng điền hoàn thành đồ.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS khác bổ sung, GV chốt kiến thức.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV phát vấn thêm để nâng cao mứcđộ nhận thức cho HS
Điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống (…) nối các ô để tạo thành đồ về
tác động của nội lực ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện
Tập bản đồ thế giới châu lục (nếu có)
PHỤ LỤC
Bảng kiến thức
Quá trình
Khái niệm
Nhân tố tác
động
Cách thức tác
động
Dạng địa
hình phổ
biến
Bóc mòn
Vận chuyển
Bồi tụ
Thông tin phản hồi
Trang46
Quá trình
Khái niệm
Nhân tố tác
động
Cách thức tác
động
Dạng địa
hình phổ
biến
Bóc mòn
quá trình
làm chuyển
dời các sản
phẩm phong
hóa khỏi vị trí
ban đầu vốn
của nó.
Do tác động
của nước chảy,
sóng biển,
băng
chuyển động,
gió với tốc độ
nhanh.
+ Xâm thực
+ Thổi mòn
+ Mài mòn
Khe rãnh,
nấm đá, hố
trùng, vách
biển, hàm
ếch, bậc thềm
sóng vỗ.
Vận chuyển
quá trình
vận chuyển vật
liệu từ i này
đến nới khác
Trực tiếp:
trọng lực
Gián tiếp: tác
nhân nước,
gió, sóng
Sự tiếp tục của
quá trình bóc
mòn
Đá, cuội, phù
sa nằm rải rác
trong quá
trình vận
chuyển
Bồi tụ
quá trình
tích tụ các vật
liệu bị phá hủy
Phụ thuộc vào
động năng của
các nhân tố
ngoại lực
Khi động năng
tác động đến
kích thước,
trọng lượng
vật liệu trong
quá trình bồi
tụ.
Đồng bằng
châu thổ, cồn
cát, đụn cát.
Ngày soạn: …. /…. /….
Tiết 11 - Bài 10: THỰC HÀNH NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC
VÀNH
ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Trang47
- Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa các vùng núi trẻ trên
thế
giới.
- Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất, các
vùng
núi trẻ với các mảng kiến tạo.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng
công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: duy tổng hợp vận dụng kiến thức năng đã học xác
định được trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa, vùng núi trẻ. Năng lực
quan
sát bản đồ, giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ các mảng kiến tạo các vành đai động đất núi lửa trên Thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tập bản đồ thế giới châu lục.
2. Học sinh:
- Át lát địa VN
- SGK, vở ghi
- Ôn tập kiến thức về thuyết kiến toạ mảng, tác động của nội lực…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động kiến thức biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
các
vùng núi trẻ trên thế giới.
- Quan sát hình ảnh để tạo hứng thú trong việc tiếp thu kiến thức bài mới.
- Tìm ra các nội dung hấp dẫn liên quan đến bài học để đặt vấn đề.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang48
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra
động đất, núi lửa các vùng núi trẻ trên thế
giới yêu cầu HS:
+ Đây những hình ảnh gì?
+chúng mối quan hệ với nhau không?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động nhân.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 1. NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT
NÚI LỬA, NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
a) Mục tiêu:
- Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa các vùng núi trẻ trên
thế
giới.
- Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất, các
vùng
núi trẻ với các mảng kiến tạo.
- Xác định được trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa, vùng núi trẻ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang49
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm
vụ: GV cho HS đọc SGK
xác định yêu cầu của bài thực
hành.Giáo viên chia lớp thành
4 nhóm
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu xác định
các vành đai động đất, núi lửa
các vùng núi trẻ trên trái
đất.
1.Yêu cầu bài thực hành
- Xác định các vành đai động đất, núi lửa các
vùng núi trẻ trên TĐ.
- Nhận xét sự phân bố các vành đai động đất núi
lửa, các vùng núi trẻ.
- Mối quan hệ giữa các vành đai động đất, núi
lửa, núi trẻ với các mảng kiến tạo
2. Nội dung cụ thể
a. Xác định các vành đai động đất, núi lửa.
+ Các vành đai động đất:
- Nhóm 3, 4: Nhận xét về sự
phân bố các vành đai động đất
núi lửa các vùng núi trẻ.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm
vụ: Các nhóm dựa vào các
bản đồ hình 10 (SGK)
tập bản đồ tự nhiên thế giới
các châu lục để hoàn thành
nội dung
Bƣớc 3:o , thảo luận:
Đại diện các nhóm lên trình
bày, học sinh nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận
định: Giáo viên chuẩn kiến
thức nêu một số câu hỏi
yêu cầu hoc sinh trả lời để bổ
sung KT
- Giữa Đại Tây Dương
- Đông, Tây Thái Bình Dương
- Khu vực Địa Trung Hải
- Trung Á, Tây Á.
+ Vành đai núi lửa:
- Đông, Tây Thái Bình Dương (vành đai lửa
Thái Bình ơng)
- Khu vực Địa Trung Hải.
+ Núi trẻ:
- Dãy Himalaya (châu Á)
- Dãy Coocdie, Andet (châu Mỹ)
b.Sự phân bố:
- Các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ thường
phân bố trùng nhau.
- Phân bố những vùng tiếp xúc của các mảng
kiến tạo, nơi hoạt động kiến tạo xảy ra mạnh.
Một mặt hình thành các dãy uốn nếp, Mặt khác
hình thành các đứt gãy, vực thẳm đại dương.
Mặt tiếp xúc giữa hai mảng chờm lên nhau
vùng nhiều động đất, núi lửa
Hoạt động 2. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện năng bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang50
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS
học
nhà.
Câu 1. Dựa vào hình 7.3 nội dung SGK, hãy nêu tên các mảng kiến tạo lớn
của
thạch quyển
15.
26
37
4
Hướng di chuyển của các mảng kiến tạo
15.
26
37
4
Câu 2. Dựa vào hình 10 (tr.38 SGK), kết hợp với hình 7.3 (tr. 27 SGK), hãy
cho
biết
a. Động đất núi lửa thường xảy ra những khu vựco trên Trái Đất ?
b. Các vùng núi trẻ thường phân bố chủ yếu những khu vực nào trên Trái Đất
?
c. Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất các vùng núi trẻ.
Chuẩn bị bài học tiếp theo:
Chuẩn bị kiến thức cho bài hoc sau: Ôn lại các kiến thức về khối khí, về nhiệt độ
không khí trên trái đất đã được học lớp 6.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 12 - KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN
TRÁI ĐẤT.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm khí quyển.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tính chất của các khối khí: cực, ôn đới,
chí
tuyến xích đạo.
- Biết khái niệm front các front, hiểu trình bày dược sự di chuyển của các
khối khí, front ảnh hưởng của chúng đến khí hậu thời tiết.
- Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí các nhân tố ảnh
Trang51
hưởng đến nhiệt độ không khí.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng
lực
quan sát, năng lực phát hiện giải quyết vấn đề ng lực vận dụng kiến thức
vào
cuộc sống ...
- Năng lực chuyên biệt: Biết quan sát hình, nhận xét giải thích về sự phân bố
nhiệt độ.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Các bản đồ về nhiệt độ, gió khí hậu thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc tự nhiên châu Á.
- Bảng thống các khối khí
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Nhằm liên kết những nội dung liên quan đến bài học mới.
- Tạo hứng thú cho các em khi bước vào bài mới.
- Tạo tình huống vấn đề giải quyết một phần vấn đề để vào bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang52
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Qua hình ảnh vừa rồi em hãy nêu những
tác động của con người đến không khí Trái
đất.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV: sử dụng nội dung học sinh trả lời để tạo ra
tình huống vấn đề dẫn dắt vào bào mới.
Các em ạ, hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ
của con người đã làm thải không ít chất độc
hại đến bầu không khí của chúng ta, từ đó gây
nên các hiện tượng biến đổi khí. Vậy với thế
hệ trẻ chúng ta phải làm để duy trì môi
trường không khí trong lành. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm về khí quyển. sự phân bố nhiệt
độ không khí trên Trái Đất.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM KHÍ QUYỂN, NGUYÊN NHÂN
HÌNH THÀNH TÍNH CHẤT CỦA CÁC KHỐI KHÍ
a) Mục tiêu
+ Biết được khái niệm khí quyển.
+ Hiểu được nguyên nhân hình thành tính chất của các khối khí: cực, ôn đới,
chí
tuyến xích đạo.
+ Biết khái niệm front các front gồm front địa cực, front ôn đới…
+ Hiểu trình bày được sự di chuyển của các khối khí, front: Các khối khí
front không đứng yên một chỗ luôn di chuyển, mỗi khi di chuyển đến đâu thì
làm cho thời tiết nơi đó sự thay đổi.
+ Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang53
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS nhắc lại khái niệm về
khí quyển vai trò của khí quyển.
HS trả lời GV chốt kiến thức.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK mục 2 thảo luận cặp đôi để
hoàn thành bảng thống 1. (phần
phụ lục)
Bƣớc 3. Báo cáo, thảo lun:
Gọi 4 em lên bảng điền các thông
tin vào bảng GV đã chuản bị sẵn.
I- Khí quyển:
1.Khái niệm.
- lớp không khí bao quanh trái đất luôn
chịu ảnh hưởng của trụ, trước hết mặt
trời.
- Vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn
tại, phát triển của sinh vật con người
bảo vệ lớp vỏ Trái Đất.
2- Các khối k:
- Mỗi bán cầu 4 khối khí chính: Khối khí
bắc cực nam cực (rất lạnh), khối khí ôn
đới (lạnh),khối khí chí tuyến (rất nóng) khối
khí xích đạo (nóng ẩm).
HS thực hiện báo cáo kết hợp với
chỉ trên bản đồ vị trí tương đối của
các khối khí. HS khác bổ sung, GV
chốt kiến thức thông qua thông tin
phản hồi
Bƣớc 4. Kết luận, nhận định:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK trả lời các nội dung sau:
(1) Thế nào frông
(2) Các frông trên Trái Đất
(3) Thế nào dải hội tụ nhiệt đới
- Các khối khí khác nhau về tính chất, luôn
di chuyển biến tính.
(thông tin phản hồi)
3- Frông (F)
- mặt tiếp xúc của hai khối khí nhiệt
độ hướng gió khác biệt
- Trên mỗi bán cầu hai frông căn bản
+ Frông địa cực (FA).
+ Frông ôn đới (FP).
- Giữa khối khí xích đạo chỉ tuyến không
tồn tại frông
- khu vực xích đạo các khối khí đều
tính chất nóng ẩm ch hướng gió khác
nhau do đó hình thành dải hội tụ nhiệt đới.
Hoạt động 2. TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN
TRÁI ĐẤT
a) Mục tiêu
- Kiến thức: Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí các
nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
- năng: Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang54
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho
HS cả lớp nghiên cứu hình 11.2 nhận xét
quá trình bức xạ mặt trời đến bề mặt Trái
Đất.
- Ý nghĩa của bức xạ mặt trời đối với nhiệt
độ không k tầng đối lưu.
- Nhiệt lượng do mặt trời mang đến trái đất
thay đổi không ? Thay đổi như thế nào?
HS thực hiện
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ
trả lời
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV kết luận/
II- Sự phân bố của nhiệt độ
không ktrên trái đất:
1- Bức xạ nhiệt độ không khí:
- Bức xạ mặt trời các dòng năng
lượng vật chất của mặt trời tới
trái đất: Mặt đất hấp thụ 47%, khí
quyển 19%.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu
cho trái đất bức xạ mặt trời,
nhiệt của không khí tầng đối lưu
do nhiệt độ bề mặt đất được mặt
trời đốt nóng cung cấp.
- Góc chiếu lớn nhiệt càng nhiều.
Hoạt động Cặp/ nhóm
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho
HS đọc một lượt mục II2 cho biết sự
phân nhiệt độ không khí trê Trái Đất theo
các nội dung nào?
2- Sự phân bố nhiệt độ của
không ktrên trái đất.
a. Phân bố theo độ địa
- Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo
đến cực Bắc (vĩ độ thấp lên cao)
do càng lên độ cao, góc chiếu
Trang55
HS trả lời. GV chốt: theo độ địa lí, lục
địa-đại dương, địa hình.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, dựa vào
nội dung SGK thảo luận theo nội dung: biểu
hiện của nhiệt độ phân bố theo độ địa lí,
lục địa-đại dương, địa hình. Tùy theo trình
độ HS, GV thể yêu cầu HS giải thích
nguyên nhân.
Nhóm 1, 2 : Nghiên cứu sự thay đổi nhiệt đô
theo độ.
Nhóm 3, 4 : Nghiên cứu sự thay đổi nhiệt đô
theo lục địa, đại dương.
Nhóm 5, 6 : Nghiên cứu sự thay đổi nhiệt đô
theo địa hình.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ trả lời
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động chốt kiến
thức.
sáng của mặt trời (góc nhập xạ)
càng nhỏ dẫn đến lượng nhiệt ít.
- Biên độ nhiệt lại tăng dần (chênh
lệch góc chiếu sáng, thời gian
chiếu sáng)
b. Phân bố theo lục địa, đại dương
- Nhiệt độ trung bình năm cao
nhất thấp nhất đều lục địa.
dụ: Cao nhất 30
0
C (hoang mạc
Sahara), thấp nhất - 30,2
0
C (đảo
Grơnlen).
- Đại dương biên độ nhiệt nhỏ,
lục địa biên độ nhiệt lớn.
c. Phân bố theo địa hình
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo
độ cao, trung bình cứ 100m giảm
0,6
0
C.
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo
độ dốc hướng phơi sườn núi:
sườn càng dốc góc nhập xạ càng
lớn; hướng phơi của sườn núi
ngược chiều ánh sáng mặt trời,
góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt
nhiều.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành các năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Khí quyển
A. khoảng không bao quanh Trái Đất.
B. quyển chứa tồn bộ chất khí trên Trái Đất.
C. lớp không khí nằm trên bề mặt Trái Đất đến độ cao khoảng 500km.
D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh ởng của trụ,
trước hết mặt trời.
Câu 2. Khối khí ôn đới lạnh được hiệu như thế nào?
A. P.B. A.C. E.D. T.
Câu 3. Nhiệt lượng do Mặt trời mang đến bề mặt Trái đất thay đổi theo
A. góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời. B. thời điểm trong năm.
C. vị trí của mặt trời trên quỹ đạo. D. độ dài của đường đi.
Câu 4. Miền Frông, thường thời tiết như thế nào?
Trang56
A. Mưa nhỏ.
B. Không mưa, trời nắng.
C. Trời âm u, nhiều mây.
D. Mưa nhiều, nhiễu loạn nhất khu vực xích đạo.
Câu 5. sao nhiệt độ trung bình năm độ 20°C lớn hơn xích đạo?
A. Không khí độ 20°C trong n không khí xích đạo.
B. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời độ 20°C lớn hơn xích đạo.
C. Tầng khí quyển độ 20°C mng hơn tầng khí quyển xích đạo.
D. Bề mặt trái đất độ 20°C trơ trụi ít đại lượng hơn bề mặt trái đất xích
đạo.
Câu 6. Đại dương biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa
A. đại dương i chứa nướcn mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa tiếp nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại
dương.
PHỤ LỤC
Bảng thống 1
Khối khí
hiệu
Tính chất
Bắc nam cực
Ôn đới
Chí tuyến
Xích đạo
Thông tin phản hồi
Khối khí
hiệu
Tính chất
Bắc nam cực
A
Rất lạnh
Ôn đới
P
Lạnh
Chí tuyến
T
Rất nóng
Xích đạo
E
Nóng ẩm
Từng khối khí lại phân biệt thành hải dương ẩm, hiệu m lục địa khô,
hiệu c. Riêng khối khí xích đạo ch mt kiểu khối khí hải dương,
hiệu
Trang57
Em.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích sự phân bố ngành
công nghiệp năng lượng nước ta.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Nêu những biểu hiện của con người Việt Nam tác động đến khí quyển?
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 13 - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP, MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp gió; nguyên nhân làm thay đổi khí
áp.
- Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên trái
đất,
gió mùa một số loại gió địa phương.
2. Nặng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng
lực
quan sát, năng lực phát hiện giải quyết vấn đề ng lực vận dụng kiến thức
vào
cuộc sống ...
- Năng lực chuyên biệt: Biết quan sát hình giải thích về sự hình thành các loại
gió phân bố khí áp.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Phóng to hình 12.1, 12.2, 12.3 trong SGK
- Bản đồ khí áp thế giới.
- SGK, những nội dung GV đã phân công bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Nhằm liên kết những nội dung liên quan đến bài học mới.
Trang58
- Tạo hứng thú cho các em khi bước vào bài mới.
- Tạo tình huống vấn đề giải quyết một phần vấn đề để vào bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đọc bài thơ: Mời các em cùng lắng nghe
đoạn thơ Đất nước của Nguyễn Đình Thi:
Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha
Trời xanh đây của chúng ta
Núi rừng đây của chúng ta.
GV:qua hình ảnh nội dung đoạn thơ vừa
rồi, các em cho biết cảnh quan mùa nào của
Nội. Nêu ra các nhân tố ngoại lực.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Quan sát lấy giấy nháp viết nội dung trả
lời.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV sử dụng nội dung học sinh trả lời để tạo
ra
tình huống vấn đề dẫn dắt vào bào
mới.
Qua đoạn thơ hình ảnh vừa rồi, chúng ta
đã
điểm qua những hình ảnh mùa thu của
nội,
sự thay đổi cảnh quan về sự giao mùa, dưới
sự tác động của các nhân tố ngoại lực như
gió,
sông làm cho cảnh quan đây thật đẹp
sinh
động hơn. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về sự phân bố khí áp, mt số loại gió
chính.
Trang59
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố khí áp.
a) Mục tiêu
- Kiến thức :
+ Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp gió :không khí luôn di chuyển
từ nơi khí áp cao tới nơi khí áp thấp.
+ Các nguyên nhân làm thay đổi khí áp : độ cao, nhiệt độ độ ẩm.
- năng : khả năng phân tích , sử dụng các hình ảnh để khai thác kiến thức
kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK kết hợp
sử dụng hình 12.1 thảo luận trả lời các câu hỏi
:
I. Sự phân bố khí áp:
- Khí áp sức nén của không
khí xuống mặt trái đất.
Trang60
(1) Khí áp gì?
(1) Nhận xét sự phân bố khí áp.Các đai áp cao,
áp thấp từ xích đạo đến cực liên tục không ?
sao ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời GV thể phát vấn gợi mở thêm về
các vấn đề sau: Khí áp sức nén của không khí
xuống mặt đất.
? Theo em sức nén này thay đổi không?
mạnh lên hoặc yếu đi không?Và xảy ra trong
trường hợp nào ?
? Nguyên nhân nào làm thay đổi khí áp ?
- Khi tỷ trọng không khí tăng sức nén tăng thì
khí áp tăng.
- Khi không khí chứa nhiều hơi nước,khí áp giảm
cùng một khí áp nhiệt độ như nhau thì 1lít
hơi nước nhẹ hơn một lít không khí khô. Do vậy,
khi nhiệt độ cao hơi nước bốc hơi lên chiếm chổ
của không khí khô làm khí áp giảm. Điều này
xảy ra vùng áp thấp xích đạo do hơi nước bốc
hơi nhiều.
ớc 3: Báo cáo, thảo lun:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
- Tùy theo tình trạng của
không khí sẽ tỷ trọng không
khí khác nhau - khí áp khác
nhau.
1. Phân bố các đai khí áp trên
trái đất:
Các đai áp cao, áp thấp phân
bố xen kẽ đối xứng qua đai
áp thấp xích đạo.
2. Nguyên nhân thay đổi khí
áp:
a. Khí áp thay đổi theo độ cao.
b. Khí áp thay đổi theo nhiệt
độ.
c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm.
Hoạt động 2. TÌM HIỂU MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
a) Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên
trái
đất gồm gió mậu dịch, gió tây ôn đới.., Hiểu được nguyên nhân hình thành gió
mùa
do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đề giữa lục địa đại dương.
+ Nguyên nhân hình thành mt số loại gió địa phương như gió biển, gió đất,
gió
phơn
- năng : Sử dụng bản đồ khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp
cao, khu áp thấp ; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 tháng 7. khả
năng phân tích , sử dụng các hình ảnh để khai thác kiến thức kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Trang61
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 5 nhóm thảo
luận theo yêu cầu
Nhóm 1. Gió tây;
nhóm 2. GMậu dịch; nhóm 3.
Gió mùa;
nhóm 4. Gđất, gió biển; nhóm
5. Gió phơn. - Loại gió; Phạm vi
hoạt động của gió; Thời gian hoạt
động.
- Hướng gió thổi; Tính chất của
gió.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thực hiện trong khoảng
5 phút. GV gọi các nhóm treo kết
quả. Các nhóm quan sát kết quả
của nhau phát vấn thêm câu hỏi
nếu thấy chưa kết quả của
nhóm bạn.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm
báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
II. Một số loại gió chính:
1.Gió tây ôn đới.
- Thổi từ áp cao cận chí chuyến về áp thấp ôn
đới độ khoảng 60°.
- Thời gian hoạt động: Quanh năm.
- Hướng :Hướng tây chủ yếu.BCB
hướng tây nam,BCN hướng tây bắc.
- Tính chất của gió: ẩm, đem mưa nhiều.
2. Gió mậu dịch.
- Phạm vi hoạt động của gió: Thổi từ 2 áp cao
cận chí tuyến về khu vực hạ áp xích đạo
- Thời gian hoạt động: quanh năm
- Hướng gió thổi: đông bắc BCB,và đông
nam BCN
- Tính chất của gió: khô, ít mưa.
3. Gió mùa.
- Gió mùa gió thổi theo 2 mùa ngược
hướng nhau với tính chất khác nhau.Gió này
không tính chất vành đai.
- Thời gian hoạt động theo mùa
- Phạm vi hoạt động: Thường hoạt động
những phạm vi đới nóng
4. Gió địa phương
a. Gió đất, gió biển
Bước 3: GV chốt kiến thức.
- Hình thành vùng bờ biển.
- Thay đổi hướng theo ngày đêm: ngày gió
biển, đêm gió đất
- Thời gian hoạt động trong một ngày đêm.
- Tính chất: ôna.
b.Gió phơn
- Phạm vi hoạt động vùng phía sau núi cao
gió thổi vượt qua.
- Hướng thay đổi theo từng khu vực
- Thời gian hoạt động không liên tục theo
từng đợt.
- Tính chất khô nóng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành các năng mới cho HS
Trang62
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Gió Tây ôn đới loại gió
A. thổi đều đặn theo mùa. B. hướng chủ yếu hướng Tây.
C. thổi từ phía Tây Đại tây dương đến. D. thổi từ phía Tây Thái bình
dương
đến.
Câu 2. Gió mậu dịch thổi theo hướng.
A. thổi thường xuyên từ áp cao cận cực về áp thấp ôn đới.
B. thổi thường xuyên từ áp cao cực về khu vực chí tuyến.
C. thổi thường xuyên từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
D. thổi thường xuyên từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
Câu 3. Gió mùa loại gió
A. thổi không đều trong năm, mùa đông gió thổi mạnh.
B. thổi đều đặn theo mùa, hướng gió hai a giống nhau.
C thổi theo mùa, hướng hai mùa gió trái ngược nhau.
D. mùa đông từ biển thổi vào; mùa từ lục địa thổi ra.
Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa
A.sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo vùng cận chí tuyến.
B. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa đại dương theo mùa.
C. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến vùng ôn đới.
D. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc bán cầu Nam theo mùa.
Câu 5. Gió đất gió biển hình thành do
A.trời nắng gay gắt, không mây nhiều.
B. không sự chênh lệch lớn về khí áp.
C. ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.
D. sự chênh lệch khí áp giữa đất biển.
Câu 6. Gió fơn khô nóng thổi vào mùa hạ vùng Bắc Trung bộ nước ta
hướng
A.tây nam. B.đông nam. C.tây bắc. D.đông bắc.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác
nhau
trong sản xuất công nghiệp sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
Gió mùa mùa đông hoạt động vào ớc ta từ tháng nào hướng cúa gió?
Trang63
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 15- Bài 13. NGƢNG ĐỌNG HƠI NƢỚC TRONG KHÍ QUYỂN.
MƢA
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hiểu sự hình thành sương mù, mây mưa.
- Hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
- Nhận biết sự phân bố mưa theo độ
2. Năng lực.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng
công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết sự phân bố mưa theo độ
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ phân bố lượng mưa trên Thế Giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới, bảng phụ, SGK, SGV, bài soạn, chuẩn kiến thức,
năng.
- Hình 13.1 sách giáo khoa phóng to.
- Máy chiếu các phương tiện khác.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập...
- Thực hiện các dự án đã được phân công chuẩn bị báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Ổn định lớp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang64
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Tại sao những sườn núi đón gió mưa nhiều,
khuất gió mưa ít? Liên hệ các vùng núi phía
tây Quảng Nam như Nam Giang, Trà My,
Phước Sơn.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực
hiện ghi ra giấy nháp chuẩn bị để báo cáo
trước lớp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: Gv gọi đại diện
1 học sinh tại các nhóm đã thảo luận lên trình
bày, các học sinh khác trao đổi bổ sung
thêm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV sử dụng nội dung hs trả lời để tạo tình
huống vấn đề dẫn dắt vào nội dung bài
học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự ngƣng đọng hơi nƣớc trong kquyển
a) Mục tiêu: Hiểu sự hình thành sương mù, mây mưa
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV học sinh
Nội dung chính
Trang65
- mục này nằm trong phần giảm tải
nên giáo viên lần lượt giới thiệu cho học
sinh biết về: Ngưng đọng hơi nước,
sương mù, mây mưa.
-I Ngưng đọng hơi nước trong khí
quyển.
1. Ngưng đọng hơi nước.
Hơi nước ngưng đọng khi:
- Không khí đã bão hòa vẫn tiếp
tục được bổ sung hơi nước hoặc gặp
lạnh.
- hạt nhân ngưng kết.
2. Sương mù.
- Điều kiện độ ẩm tương đối cao ,
khí quyển ổn định theo chiều thẳng
đứng gnhẹ.
3. Mây mưa.
a. Mây: Không khí càng lên cao
càng lạnh, hơi nước ngưng đọng
thành những hạt nước nhỏ nhẹ tụ
lại thành những đám gọi mây.
b. Mưa: Khi các hạt nước trong mây
đủ lớn rơi được xuống mặt đất tạo
thành mưa.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu những nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng mƣa
a) Mục tiêu:
- Hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
- Rèn luyện năng hoạt động nhóm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang66
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nói qua về ngưng đọng hơi nước
trong khí quyển, những nhân tố ảnh
hưởng đến lượng mưa (khí áp, frông,
gió
dòng biển, địa hình) chia nhóm giao
nhiệm vụ
Nhóm 1 tìm hiểu về khí áp
Nhóm 2 tìm hiểu về frông
Nhóm 3 tìm hiểu về gió
Nhóm 4 tìm hiểu vềng biển địa
hình
*Câu hỏi: Nhóm 1:
+ Trong khu vực áp thấp hoặc áp cao,
nơi nào hút gió mưa nhiều, mưa ít.
sao?
* Câu hỏi nhóm 2:
II. Những nhân tố ảnh hƣởng đến
lƣợng mƣa
1. Khí áp
- Khu áp thấp: thường a nhiều.
- Khu áp cao: thường mưa ít hoặc
không a (vì không khí ẩm không
bốc lên được, không gió thổi đến
gió thổi đi).
2. Frông
Miền frông, nhất dải hội tụ đi
qua thường mưa nhiều.
3. Gió
- Gió mậu dịch: mưa ít.
- Gió tây ôn đới thổi từ biển vào
gây mưa nhiều( Tây Âu, tây Bắc
Mĩ).
+ Nơi frông đi qua hiện tượng gì(dọc
các frông nóng cũng như lạnh, không
khí nóng bốc lên trên không khí lạnh
nên bị co lại lạnh đi, gây ra a)
*Câu hỏi Nhóm 3:
+ sao vùng ven biển đón gió biển
mưa nhiều, vùng nằm sâu trong nội địa
mưa ít
+ Loại gió nào gây mưa nhiều, ít
+ Câu hỏi trang 50 SGK
*Câu hỏi Nhóm 4:
+ Dòng biển nóng, lạnh ảnh hưởng ntn
đến lượng mưa nơi chúng đi qua
+ Địa hình ảnh hưởng ntn đến lượng
mưa
- Học sinh tiến hành thảo luân, làm việc
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến
- Miền gió mùa: mưa nhiều(
một nửa năm gió thổi từ ĐD vào
LĐ)
4. Dòng biển
Tại vùng ven biển
- Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều
(không khí trên dòng biển nóng
chứa nhiều hơi nước, gió mang vào
lục địa).
- Dòng biển lạnh: mưa ít.
5. Địa hình
- Cùng một sườn núi đón gió: càng
lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều
sẽ kết thúc một độ caoo đó.
-Cùng mt dãy núi sườn đón gió
ẩm: a nhiều, sườn khuất gió a
ít.
Trang67
thức trên bảng phụ chỉ trên bản đồ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV đưa ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố lƣợng mƣa trên trái đât (15phút)
a) Mục tiêu: - Nhận biết sự phân bố mưa theo độ
- Rèn luyện năng hoạt động nhóm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia các cặp giao nhiệm vụ
- Cặp dãy một làm về mục III.1 trả lời
câu hỏi phần đó
CH: Dựa vào kiến thức đã học hình
13.1, giải thích tình hình phân bố mưa
các khu vực : Xích đạo, chí tuyến, ôn đới,
cực)
- Cặp dãy hai làm về mục III.2 trả lời
câu hỏi phần đó
CH: Dựa vào hình 13.2 kiến thức trình
bày giải thích tình hình phân bố a
theo tuyến 40
0
từ Đông sang Tây trên
các lục địa:
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
III. sự phân bố lƣợng mƣa trên
trái đât
1.Lƣợng mƣa trên Trái Đất phân
bố không đều theo độ
- Mưa nhiều nhất vùng xích
đạo(vì nhiệt độ cao, khí áp thấp,
nhiều biển, ĐD, diện tích rừng lớn,
nước bốc hơi mạnh).
- Mưa tương đối ít hai vùng chí
tuyến Bắc Nam(áp cao, diện tích
lục địa lớn).
- Mưa nhiều hai vùng ôn đới(áp
thấp, gió tây ôn đới từ biển thổi
vào).
- Mưa càng ít khi càng về gần hai
cực (áp cao,nhiệt độ thấp, khó bốc
hơi nước)
Trang68
Đại diện các cặp trình bày GV chuẩn kiến
thức chỉ trên bản đồ, hướng dẫn trong
SGK
*Mục III.1 trả lời như cộtn
*Mục III.2:
lượng a giảm dần, bờ phía
Đông các lục địa dòng biển nóng bờ
phía Tây dòng biển lạnh hoạt động...
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV đưa ra kết luận.
2. Lƣợng mƣa phân bố không đều
do ảnh hƣởng của đại dƣơng
- mỗi đới, từ Tây sang Đông
sự phân bố lượng mưa không đều
- Mưa nhiều: gần biển, dòng biển
nóng
- Mưa ít: xa đại dương, sâu trong
LĐ, dòng biển lạnh, địa hình
chắn gió không, phía nào
- Nguyên nhân: (Phụ thuộc vị trí xa,
gần đại dương; Ven bờ dòng biển
nóng hay lạnh;G thổi từ biển vào
từ phía đông hay phía tây).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành các năng mới cho HS
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
+ Dựa vào kiến thức đã học hình 13.1, giải thích tình hình phân bố mưa
theo độ.
+ Dựa vào hình 13.2 kiến thức trình bày giải thích tình hình phân bố
mưa theo tuyến 40
0
từ Đông sang Tây trên các lục địa:
- Học sinh thục hiện nhiệm vụ tại lớp.
- GV kiểm tra việc thực hiện của học sinh . Điều chỉnh kịp thời những vướng
mắc
của HS trong quá trình thực hiện.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào
một
vấn đề cụ thể của thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa sự phân
bố
lượng mưa Việt Nam.
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
GV hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng
Trang69
- Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, Gv thể
yêu
cầu học sinh chọn 1 trong 2 nhiệm vụ.
- Tìm hiểu nhận xét những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa sự phân bố
lượng mưa Việt Nam.
BÀI 14: THỰC HÀNH:
ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HOÁ CÁC ĐỚI CÁC KIỂU KHÍ HẬU
TRÊN
TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nhận biết được sự hình thành phân bố các đới, các kiểu khí hậu chính trên
TĐ.
- Nhận xét sự phân hoá các kiểu khí hậu đới nóng đới ôn hoà.
- Hiểu sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất.
2. Năng lực.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích xử tình huống.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Xác định được các đới khí hậu trên Trái
Đát, sự phân hóa một số đới khí hậu.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Phân tích bản đồ biểu đồ mt số kiểu khí hậu
nhiệt
đới gió mùa, cận nhiệt địa trung hải, ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Liên hệ thực tế một số kiểu khí
hậu tiêu biểu.
3. Phẩm chất:
- Giúp HS thêm yêu thích môn địa nhu cầu khám phá thế giới tự nhiên
xung quanh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- SGK
- Bản đồ treo tường: Các đới khí hậu trên ( Bản đồ KHTG )
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của các kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt
ĐTH, Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.
2. Học sinh:
- Thực hiện các dự án đã được phân công chuẩn bị báo cáo
Trang70
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Giúp cho học sinh nhớ lại những kiến thức bản về
+ Các đới khí hậu, phân bố các đới khí hậu.
+ Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng a các địa điểm
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức cho bài
học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát tranh ảnh
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết của mình về
+ Các đới khí hậu, phân bố các đới khí hậu.
+ Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng a các địa điểm
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ trong khoảng thời gian 5 phút
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
GV gọi một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV sử dụng nội dung hs tr lời để tạo tình huống vấn đề dẫn dắt vào nội
dung bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các đới khí hậu trên
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được sự hình thành phân bố các đới, các kiểu khí hậu chính trên
TĐ.
- Nhận xét sự phân hoá các kiểu khí hậu đới nóng đới ôn hoà.
- Đọc bản đồ: Xác định ranh giới các đới khí hậu, nhận xét sự phân hoá theo đới,
theo kiểu của khí hậu.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, bản đồc đới khí hậu trên để tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu bản đồ các đới khí hậu
trên Trái Đất hoặc hình 14.1 yêu cầu
1. Sự hình thành phân bố của các đới, các
kiểu khí hậu chính trên Trái Đất
Trang71
HS thảo luận cặp hoàn thành các câu
hỏi sau:
+ Nêu tên xác định được vị trí cụ
thể của các đới khí hậu trên Trái
Đất?
+ Trong từng đới các kiểu khậu
nào?
+ Sự khác biệt trong phân hóa các
kiểu ôn đới nhiệt đới?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm HS tiến hành thực hiện
nhiệm vụ, GV gợi ý hỗ trợ HS đề
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
GV gọi đại diện một nhóm trình bày
kết quả thảo luận. Các nhóm khác
đặt câu hỏi phản biện cho nhóm bạn.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét đánh giá kết quả học
tập của các nhóm chính xác hóa
nội dung học tập cho HS trên bảng
phụ chỉ trên bản đồ.
a. Sự hình thành
- Sự phân bố lượng ánh sáng nhiệt của Mặt
Trời trên bề mặt Trái Đất không đều vậy trên
bề mắt Trái Đất được chia thành các đới nhiệt
- Các đới nhiệt chính sở hình thành các
đới khí hậu
- Sự phân bố: các đới khí hậu phân bố theo
độ, từ cực về xích đạo 7 đới khí hậu.
b. Sự hình thành phân bố các kiểu khí
hậu chính trên Trái Đất
- Sự hình thành: Do sự phân bố giữa đất liền
đại dương ngoài ra còn do ảnh hưởng của các
dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho
khí hậu lục địa bị phân hoá từ đông sang tây
tạo thành các kiểu khí hậu.
- Sự phân bố: Các kiểu khí hậu phân bố theo
chiều kinh độ
2. Đọc bản đồ các đới khậu trên
- Mỗi nửa cầu 7 đới khí hậu.
- Các đới KH phân bố đối xứng nhau qua
đường xích đạo.
- Trong cùng một đới lạnh những kiểu KH
khác nhau do ảnh hưởng của vị trí đối với biển,
độ cao hướng của địa hình…
- Sự phân hoá các kiểu khí hậu nhiệt đới chủ
yếu theo độ, đới ôn hoà chủ yếu theo kinh
độ.
Hoạt động 2: Phân tích biểu đồ khí hậu các địa điểm
a) Mục tiêu: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa để thấy được đặc điểm
chủ
yếu của từng kiểu khí hậu.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang72
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong SGK trang 55, hình 14.2. Sau đó GV
chia HS thành 4 nhóm
- Nhóm 1, 5: phân tích biểu đồ khí hậu
Nội
- Nhóm 2,6: phân tích biểu đồ khí hậu
U-pha.
- Nhóm 3, 7: phân tích biểu đồ khí hậu
Va-len-xi-a.
- Nhóm 4, 8: phân tích biểu đồ khí hậu
Pa-lec-mô.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
3. Phân tích biểu đồ nhiệt độ
lƣợng
mƣa các kiểu khí hậu
Trình tự đọc từng biểu đồ
* Biểu đồ KH nhiệt đới gió mùa (Hà
Nội)
- đới KH nhiệt đới.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất: 18
o
C; nhiệt
độ
tháng cao nhất 30
o
C; biên độ nhiệt
12
o
C.
- Mưa: 1649
mm
/ năm tập trung vào mùa
hạ
(tháng 5 đến tháng 10 ).
* Biểu đồ KH ôn đới Hải dƣơng:
Valenxia:
nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ sau
đó trao đổi với nhóm để thống nhất phương
án trả lời (10’)
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá chuẩn xác kiến
thức.
- đới KH ôn đới.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất: 7
o
C; nhiệt
độ
tháng cao nhất: 15
o
C; biên độ nhiệt
8
o
C.
- Mưa: 1416
mm
/năm, mưa quanh năm
nhưng nhiều nhất mùa đông.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
+ HS tự đối chiếu kết quả tự đánh giá kết quả việc của mình các bạn
+ GV nhận xét đánh giá kết quả làm việc của HS
b) Nội dung: Hoạt động nhân, cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS
d) Tiến trình hoạt động
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sonh kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với
kiểu
khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải
Đặc điểm
Nhiệt đới gió mùa
Cận nhiệt Địa Trung Hải
Giống nhau
+ Nhiệt độ trung bình năm cao
+ hai mùa mưa khô phân biệt
Khác nhau
+ Nóng ẩm, nhiệt độ cao hơn.
+ Lượng mưa nhiều hơn
+ Nhiệt độ tháng thấp hơn.
+ Lượng mưa ít hơn
Trang73
+ Mưa nhiều vào mùa hạ, ít vào
thu
+ Mưa vào mùa thu đông,
khô đông, vào mùa hạ.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sonh kiểu khí hậu ôn đới hải dương với
kiểu
khí hậu ôn đới lực địa
Đặc điểm
Ôn đới hải dƣơng
Ôn đới lục địa
Giống nhau
+ Nhiệt độ ôn hòa
+ Lượng mưa trung bình năm thấp hơn một số kiểu khí hậu
của đới nóng
Khác nhau
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất >
0
0
C, biên độ nhiệt nhỏ
+ Mưa nhiều quanh năm, nhiều
hơn vào mùa thu đông
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất
< 0
0
C, biên độ nhiệt lớn
+ Mưa ít n, mưa nhiều
vào mùa hạ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS thể vận dụng kiến thức, năng đã học đềm bài tập trắc
nghiệm.
b) Nội dung:
+ Hoạt động nhân/ cả lớp, hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Phần trả lời của HS
d) Tiến trình hoạt động
GV phát phiếu bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Trên bề mặt Trái Đát, mỗi bán cầu my đới khí hậu?
A. 5 đới. B. 6 đới. C. 7 đới. D. 4 đới.
Câu 2. Dựa vào hinh 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm,
cho
biết địa điểm nảo lượng mưa lớn nhất?
A. Nội. B.U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-lec-mo.
Câu 3. Dựa vào hình 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm,
cho
biết địa điểm nào lượng mưa tương đối lớn sự chênh lệch lượng mưa giữa
các tháng tương đối nhỏ?
A. Nội. B.U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-lec-mo.
Câu 4. Dựa vào hinh 14.2 - Biểu đỗ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm,
cho
biết địa điểm nào nhiệt độ trung bình năm cao nhất?
A. Nội. B.U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-lec-mo.
Câu 5. Dựa vào hinh 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của mt số địa điểm,
Trang74
cho biết địa điểm nào biên độ nhiệt độ các tháng trong năm lớn nhất?
Á. Nội. B. U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-len-
mo.
Câu 6. Dựa vào hình 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm,
cho
biết địa điểm nào biên độ nhiệt độ các tháng trong năm nhỏ nhất?
A. Nội. B. U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-lec-
rmmo
Câu 7. Kiểu khí hậu Địa Trung Hải chỉ đới khí hậu
A. nhiệt đới. B. cận nhiệt. C. cận cực. D. ôn đới.
Câu 8. Kiểu khí hậu hải dương chỉ đới khí hậu
A. nhiệt đới. B. cận cực. C. ôn đới. D. cận nhiệt.
Câu 9. Kiểu khí hậu gió mùa chỉ các đới khí hậu
A. cận cực, ôn đới. B. cận nhiệt, nhiệt đới.
C. nhiệt đới, xích đạo. D. ôn đới, cận nhiệt.
Câu 10. Kiểu khí hậu lục địa các đới khí hậu
A. ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới. B. ôn đới, cận nhiệt, cận cực.
C. nhiệt đới, cận cực, cực. D. Cận nhiệt, cực, ôn đới.
Câu 11: Dựa vào hình 14.2 Biều đồ lượng mưa của mt số địa điểm, cho
biết
địa điểm nào biên độ nhiệt độ các tháng trong năm nhỏ nhất?
A. Nội. B. U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-lec-
rmmo
Câu 12: Đặc điểm của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
A. hai mùa khô, mưa trong năm phân hóa rệt.
B. trị số nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 15
0
C.
C. lượng mưa trung bình năm vào khoảng 1400 mm.
D. hướng gió giữa hai mùa trong năm tương tự nhau.
Câu 13. Dựa vào hỉnh 14.2 Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm,
cho biết trong các kiểu khí hậu trong hình, kiểu khí hậu nào ôn hòa nhất?
A. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
C. Kiểu khí hậu ôn đới hải đương. D. Kiểu khi hậu cận nhiệt địa trung
hải.
Câu 14. Dựa vào hỉnh 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ, lượng a của một số địa điểm,
cho biết trong các kiểu khi hậu trong hình, kiểu khí hậu nào khắc nhiệt nhất.
A. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
C. Kiểu khí hậu ôn đới hải đương. D. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung
hải.
Câu 15. Kiểu khí hậu địa trung hải đặc điểm nổi bật so với các kiểu khí hậu
khác là
A. nhiệt độ trung bình năm cao nhất. B. lượng a trung bình năm nhỏ
nhất.
C. biên độ nhiệt độ trong năm cao nhất. D. mưa tập trung vào mùa đông.
Câu 16. Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô
hạn
Trang75
như các nước cùng độ Tây Á, Tây Phi là:
A. Gió mùa. B. Gió Mậu dịch.
C. Gió đất, gió biển. D. Gió Tây ôn đới
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ
ÔN TẬP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống hóa các kiến thức đã học từ bài 2 đến bài 14, gồm 3
chương.
2. Năng lực.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích xử tình huống.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Đọc bản đồ, lược đồ.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Phân tích biểu đồ, nhận xét bảng số liệu, biết phân
tích
các mối quan hệ giữa các hiện tượng địa với nhau.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Liên hệ thực tế một số kiểu khí
hậu tiêu biểu.
3. Phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ trách nhiệm,
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
2. Học sinh:
- Thực hiện các dự án đã được phân công chuẩn bị báo cáo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Ôn tập chương I chương II (25 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương I chương II.
b) Nội dung: HS làm việc nhóm, hoàn thành ôn tập kiến thức.
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang76
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia HS thành 2 nhóm. Các
nhóm tìm hiểu các nội dung trình
bày:
- Nhóm 1: Nêu các kiến thức bản
của chương I cho dụ cụ thể.
- Nhóm 2: Trình bày những ý chính
đã học trong bài về hệ quả chuyển
động của Trái Đất
Chƣơng I: Bản đồ
Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối
tượng địa trên bản đồ: gồm những phương
pháp nào( hiệu, hiệu đường chuyển động,
phương pháp chấm điểm, phương pháp bản đồ-
biểu đồ)
Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập đời
sống (vai trò, cách sử dụng)
Chƣơng II: Trụ. Hệ quả các chuyển
động của Trái Đất
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm HS tiến hành thực hiện
nhiệm vụ, GV gợi ý hỗ trợ HS đề
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
GV gọi đại diện một nhóm trình bày
kết quả thảo luận. Các nhóm khác
đặt câu hỏi phản biện cho nhóm bạn.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét đánh giá kết quả học
tập của các nhóm chính xác hóa
nội dung học tập
Bài 5: Trụ. Hệ Mặt Trời Trái Đất. Hệ
quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái
Đất (phải nắm được: Trụ gì? Hệ Mặt
Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời, Kết quả của
sự tự quay quanh trục của TĐ)
Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt
Trời của Trái Đất: sinh ra các mùa trong năm
ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo độ.
Hoạt động 2: Ôn tập chƣơng III (15 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương III.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Trình bày những ý chính của chương bao
gồm 6 bài.
- Trả lời các câu hỏi trác nghiệm:
Chƣơng III: Cấu trúc của Trái Đất.
Các quyển của lớp vỏ Địa lí.
Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch
quyển. Thuyết kiến tạo mảng (gồm hai
phần)
Trang77
Phần A: Chọn câu trả lời đúng:
1. Gió tây ôn đới thổi từ
A. Cao áp cực về áp thấp ôn đới.
B. Áp thấp ôn đới về cao áp cận chí tuyến.
C. Cao áp cận chí tuyến về hạ áp XĐ.
D. Cao áp cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
2. Gió mùa
A.Thổi theo mùa, hướng gió hai mùa ngược
nhau.
B. Thổi theo mùa, hướng gió hai mùa giống
nhau.
C.Thổi không theo mùa, hướng gió hai mùa
ngược nhau.
D. Thổi không theo mùa, hướng gió hai mùa
giống nhau.
3. Mỗi bán cầu có:
A. 4 khối khí. B. 3 khối khí.
C.2 khối khí. D. 5 khối khí.
Phần B: Điền những từ thích hợp vào dấu
chấm
1. Frông là...
2. Khí áp là...
Bài 8: Tác động của nội lực đến địa
hình
bề mặt Trái Đất (gồm hai phần bản)
Bài 9: Tác động của ngoại lực dến địa
hình bề mặt Trái Đất (gồm các quá
trình:
phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi
tụ)
Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt
độ
không khí trên Trái Đất (gồm hai nội
dung bản)
Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số
loại
gió chính (khí áp phân bố ntn, các
loại
gió nào)
Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong
khí
quyển. Mưa (phần ngưng đọng hơi
nước
trong khí quyển: không dạy), bài này
ta
tìm hiểu mục II III.
3. Quá trình làm phá hủy đá, không làm thay
đổi thành phần, tính chất hóa học, khoáng
vật của chúng gọi là...
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Đại diện một số HS lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá chuẩn xác kiến
thức.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS thể vận dụng kiến thức, năng đã học đề làm bài tập trắc
nghiệm.
b) Nội dung:
+ Hoạt động nhân/ cả lớp, hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Phần trả lời của HS
d) Tiến trình hoạt động
GV phát phiếu bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí tầng đối lưu
Trang78
A. do khí quyển hấp thu trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời.
B. do các phản ứng hóa học từ trong lòng đất.
C. nhiệt của bề mặt đất được Mặt Trời đốt nóng.
D. do hoạt động sản xuất sinh hoạt của con người.
Câu 2. Đại dương biên độ nhiệt độ nhỏ còn lục địa biên độ nhiệt độ lớn
A. đại dương nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. lục địa hấp thu nhiệt nhanh cũng tỏa nhiệt nhanh hơn đại ơng.
D. độ cao trung bình của lục địa lớn hơn độ cao trung bình của đại dương.
Câu 3. Khối khí chí tuyến hiệu
A. TB. EC. AD. P
Câu 4. Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân do khi lên cao
A. lớp không khí mng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.
B. không khí càng khô nên nhẹ n khiến khí áp giảm.
C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.
D. không khí càng loãng, sức nén càng giảm khiến khí áp giảm.
Câu 5. Gió Tây ôn đới loại gió nguồn gốc xuất phát từ
A. các khu áp thấp 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.
B. các khu áp cao 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.
C. các khu áp cao 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.
D. các khu áp thấp 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.
Câu 6. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ
A. giảm do không khí chứa nhiều i nước nhẹ hơn không khí khô.
B. tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên.
C. tăng do không khí chứa nhiều i nước nặng hơn không khí khô.
D. giảm do mật độ phân tử trong không khí tăng lên.
Câu 7. hai bên sườn núi, nơi nào mưa nhiều hơn?
A. Sườn Nam.B. Sườn Bắc.
C. Sườn đón gió.C. Sườn khuất gió.
Câu 8. Nhiệt độ không khí chân núi sườn đón gió 32
0
C, lên đến độ cao
2500m
thì nhiệt độ đỉnh núi đó
A. 19
0
CB. 18
0
CC. 17
0
CD. 16
0
C
Câu 9. Nơi dải hội tụ nhiệt đới FIT đi qua sẽ gây ra:
A. không a. B. mưa ít.C. mưa trung bìnhD. mưa nhiều.
Câu 10. Sắp xếp các vùng trên bề mặt đất theo thứ tự giảm dần về lượng a
A. vùng xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
B. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
C. vùng ôn đới, vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
Câu 11. Nhân tố nào không ảnh hưởng đến lượng nước a
A. Địa hình B. Dòng biển C. Đất D. Gió
Câu 12. Loại gió nào gây mưa nhiều nhất
A. Gió mậu dịch B. Gió biển C. Gió mùa D. Gió địa cực
Trang79
Câu 13. Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm
A. 0,6°C B. 1°C C. 1,6°C D. 0,06°C
Câu 14. Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp
A. chỉ giảm khi nhiệt độ tăngn chưa đạt đến 30°C
B. không tăng, không giảm
C. tăng lên
D. giảm đi
Câu 15. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác
A. mỗi bán cầu trên Trái Đất bốn khối khí chính.
B. các khối khí sự phân bố theo độ tương đối rõ.
C. khối khí x/đạo chỉ kiểu hải dương do tỉ lệ S lục địa khu vực x/đạo rất ít.
D. các khối khí được chia thành kiểu lục địa hải dương dưa vào các đặc
tính
về nhiệt độ của
Câu 16. Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới 2 bán cầu
A. Tây Nam cả 1 bán cầu.
B. Tây Bắc cả 2 bán cầu.
C. Tây Bắc bán cầu Bắc Tây Nam bán cầu Nam.
D. Tây Nam bán cầu Bắc Tây Bắc bán cầu Nam.
Câu 17. Frông khí quyển
A. mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí.
B. mặt tiếp xúc của 2 khối khí nguồn gốc khác nhau.
C. mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối klục địa.
D. mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí vùng ngoại tuyến.
Câu 18. Vào thời gian đầu đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí
A. Địa cực lục địa B. Ôn đới lục địa
C. Ôn đới hải dương D. Chí tuyến lục địa
Câu 19. Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí
A. chí tuyến hải ơng chí tuyến lục địa.
B. chí tuyến hải dương xích đạo.
C. chí tuyến lục địa xích đạo.
D. bắc xích đạo nam xích đạo.
Câu 20. Do mất hết hơi ẩm sườn đón gió qua bên sườn đón gió, không khí
trở
nên khô cứ xuống 100 mét: nhiệt độ lại tăng
A. 0,4
0
C B. 0,6
0
C C. 0,8
0
CD. 1
0
C
Câu 21. Trình bày gió mùa, nguyên nhân hình thành gió?
.................................................................................................................................
....
.................................................................................................................................
....
...............
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Trang80
TIẾT 20- BÀI 15: THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
TỚI
CHẾ ĐỘ NƢỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thủy quyển.
- Hiểu trình bày được vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Biết được đặc điểm phân bố của mt số sông lớn trên thế giới.
2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; đọc hiểu, tự
học;
năng lực ứng dụng CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực duy phân tích hình vẽ, sử dụng bản đồ.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp HS ý thức bảo vệ khai thác hiệu quả nguồn nước
cũng
như các sinh vật sống trong nước các sông trên Trái Đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ Tự nhiên: châu Phi, châu Á, châu Mĩ.
- Tập bản đồ Địa tự nhiên đại cương.
- đồ tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
- Một số hình ảnh về các sông lớn trên Trái Đất.
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu các phương tiện khác. (nếu có)
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức về các sông lớn VN
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang81
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao
nhiệm vụ, yêu cầu HS thảo luận trả lời câu
hỏi:
Bằng hiểu biết của bản thân, hãy cho biết các
sông lớn trên thế giới Việt Nam?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận
ghi đáp án
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi 01 HS
trả lời, HS khác lắng nghe bổ sung thêm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV sử dụng
nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống vấn
đề dắt dẫn vào nội dung bài học:
người nói rằng: nước rơi xuống các lục
địa, phần lớn do nước từ các đại dương bốc
lên, rồi lại chảy về đại dương”, câu nói đó
đúng hay sai? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
giải đáp điều đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thủy quyển, tuần hoàn của nƣớc trên Trái
Đất.
a) Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
- Kỹ ng: rèn luyện kỹ năng phân tích hình vẽ (sơ đồ) vòng tuần hoàn của nước
trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Thủy quyển.
Trang82
GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Em hãy cho biết nước trên Trái Đất tồn tại
những dạng nào? Chúng phân bố chủ yếu
đâu?
+ Em hiểu thế nào thủy quyển?
+ Dựa vào hình 15 SGK/56 trình bày vòng
tuần hoàn nhỏ vòng tuần hoàn lớn của
nước trên Trái Đất.
Phương án dự phòng: Đối với lớp chọn
thể yêu cầu trả lời câu hỏi sau.
+ So sánh sự khác nhau của vòng tuần hoàn
lớn vòng tuần hoàn nhỏ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhân, sau đó trao đổi với nhau.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
GV gọi 1 HS trình bày, cả lớp lắng nghe
bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức nhận xét, đánh giá
quá trình thực hiện của HS.
1. Khái niệm
Thủy quyển lớp nước trên Trái Đất
bao gồm nước trong biển, đại dương,
nước trên lục địa hơi ớc trong khí
quyển.
2. Tuần hoàn của nƣớc trên Trái Đất
a) Vòng tuần hoàn nhỏ.
Nước biển bốc hơi tạo thành mây
mưa, a rơi xuống biển, rồi nước
biển lại bốc hơi…
b) Vòng tuần hoàn lớn.
Nước biển bốc hơi tạo thành mây,
mây được gió đưa vào đất liền, gặp
lạnh tạo thành mưa tuyết; a rơi
tuyết tan chảy vào các dòng sông,
hồ một phần thấm xuống đất thành
nước ngầm, nước ngầm chảy ra cung
cấp nước cho sông ngòi; nước sông
suối từ lục địa chảy ra biển; rồi nước
biển lại bốc hơi…
* Vòng tuần hoàn của nước vòng
tuần hoàn khép kín.
Hoạt động 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới chế độ nƣớc của sông.
a) Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của sông.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang83
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm vụ cho HS (4 nhóm, giao
nhiệm vụ nhà)
+ Nhóm 1: Chế độ mƣa, băng tuyết
nƣớc ngầm
- nh hươ
ng của chê đô
mưa, bằng tuyết
nước ngầm đối với chế độ nươ
c sông?
dụ.
+ Nhóm 2: Địa thế
- nh hươ
ng của đi
a nh đôi
i chê đô
nươ
c sông?
- Giải thích tại sao ở miên Trung nươ
c ta
các sông lên rất nhanh?
+ Nhóm 3: Thực vật
- nh hươ
ng của t
c
t
i chê đô
nươ
c
sông?
- Ở lưu
c sông,
ng phng
đươ
c trông
đâu?
II. Một số nhân tố ảnh hƣởng tới chế
độ nƣớc của sông.
1. Chế độ mƣa, bằng tuyết nƣớc
ngầm
+ miền khí hậu nóng: Nguồn cung
cấp nước cho sông ngòi nước mưa,
nên chế độ nước sông phụ thuộc vào
chế độ mưa.
+ miền ôn đới lạnh, miền núi cao:
Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi
do băng tuyết tan nên sông ngòi nhiều
nước vào mùa xuân.
+ những vùng đất đá thấm nước:
Nước ngầm tác dụng điều hòa chế
độ nước của sông.
2. Địa thế, thực vật hồ đầm
a) Địa thế
+ miền núi ớc sông chảy nhanh
hơn đồng bằng do độ dốc của địa
hình
Trang84
+ Nhóm 4: Hồ, đầm
- đâm có tác dụng điêu ha nươ
c sông
như thê nào?
- Tại sao chê đô
nươ
c sông Công điêu
ha hơn chê đô
nươ
c sông ng?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhân, sau đó trao đổi nhóm chuẩn bị báo
cáo.(Thời gian 7 phút)
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
GV gọi 1 HS báo cáo kết quả thảo luận, cả
lớp lắng nghe bổ sung thêm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức nhận xét, đánh giá
quá trình thực hiện của HS. (Cho HS xem
các hình ảnh về các nhân tố trên để thấy
vai trò của chúng.)
b) Thực vật
+ Tác dụng điều hòa dòng chảy cho
sông ngòi, làm giảm lụt
c) Hồ, đầm
+ Tác dụng điều hòa chế độ nước sông:
Khi nước sông lên, một phần chảy vào
hồ đầm; khi nước sông xuống chảy
ngược lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số sông lớn trên Trái Đất.
a) Mục tiêu
- Nêu được các đặc điểm của một số sông lớn trên Trái Đất.
- Rèn luyện kỹ năng bản đồ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang85
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm vụ cho HS (6 nhóm, giao nhiệm
vụ nhà)
- Nhóm 1,2: Sông Nin
- Nhóm 3,4: Sông A-ma-dôn
- Nhóm 5,6: Sông I-ê-nit-xây
Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK hoàn thành
nội dung phiếu học tập sau:
Đặc điểmSông NinS. A-ma-donS.
I-ê-nit-xây
Nơi bắt nguồn
Hƣớng chảy
Diện tích lƣu vực (km
2
)
Chiều dài (km)
Khu vực khậu
Nguồn cung cấp nƣớc chủ yếu
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ
trả lời
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
II. Một số sông lớn trên Trái Đất.
1.Sông Nin.
2.Sông A-ma-dôn.
3.Sông I-ê-nit-xây.
( Xem bảng phụ lục).
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức nhận xét, đánh giá quá
trình thực hiện của HS.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành các năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV
hướng
dẫn HS học nhà.
- Vẽ đồ về vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông?
- GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc
của
HS trong quá trình thực hiện.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
b) Nội dung:
+ Phát vấn
Trang86
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
Phƣơng án dự phòng: Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc
vận
dụng, GV thể yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau:
- Tìm hiểu chế độ ớc sông địa phương.
- GV khuyến khích, động viên các HS làm bài nhận xét sản phẩm của HS.
E. Phụ lục
1. Bảng thông tin phản hồi
Đặc điểm
Sông Nin
Sông A-ma-dôn
Sông I-ê-nit-xây
Nơi bắt nguồn
Hồ Victoria
(châu Phi)
Dãy An đt
(Nam Mĩ)
Dãy Xaian
(châu Á)
Hướng chảy
N-B
T-Đ
N-B
Diện tích lưu vực
(km
2
)
2 881 000
7 170 000
2 580 000
Chiều dài (km)
6 685
6 437
4 102
Khu vực khí hậu
Khu vực xích đạo,
cận xích đạo, cận
nhiệt.
Khu vực xích đạo.
Khu vực ôn đới
lạnh.
Nguồn cung cấp
nước chủ yếu
Mưa nước ngầm.
Mưa nước
ngầm.
Băng, tuyết tan.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 21 BÀI 16: SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần.
Trang87
- Hiểu vị trí giữa Mặt trăng, Mặt trời Trái đất đã ảnh hưởng tới thủy triều
như thếo.
- Nhận biết được sự phân bố của các dòng biển lớn trên các đại dương cũng
những qui luật nhất định.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện
giải
quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng lược
đồ,
tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức năng, bản đồ tự nhiên thế giới, bảng
phụ....
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Nhằm tạonh huống vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang88
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Theo chu
Mặt trăng, thủy triều lớn nhất, nhỏ nhất vào
thời gian nào trong tháng? Tại sao nằm ven
Đại Tây dương, Xahara lại thành hoang mạc
lớn nhất thế giới?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV sử dụng nội
dung HS trả lời để tạo ra tình huống vấn đề
dắt dẫn vào nội dung bài học
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sóng biển (5 phút)
a) Mục tiêu
- Trình bày được nguyên nhân sinh sóng biển, sóng thần.
- Tác hại của sóng thần đối với cuộc sống
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang89
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc SGK kiến thức đã
học nêu khái niệm sóng biển, nguyên
nhân, sóng thần gì?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS trình bày GV chuẩn kiến thức yêu cầu
HS ghi nhớ
- Giáo viên mở rộng: Sóng lừng, sóng vỗ
bờ, sóng bạc đầu, sóng nhọn đầu.
* Sóng thần ? Khác với ng thường
như thếo ? Hậu quả ?
* Sóng lừng sóng từ ngoài khơi tràn
vào bờ; sóng nhọn đầu: sóng ngắn
* Càng xuốngu, sóng yếu, sâu 30m
không sóng
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
I. Sóng biển
-Khái niệm: Sóng biển hình thức
dao động của nước biển theo chiều
thẳng đứng.
-Nguyên nhân: Chủ yếu do gió
- Sóng bạc đầu: Những giọt nước biển
chuyển động lên cao khi rơi xuống va
đập vào nhau, vỡ tung tóe tạo thành
bọt trắng.
- Sóng thần: sóng thường chiều
cao 20- 40m, truyền theo chiều ngang
với tốc độ 400 - 800km/h; Nguyên
nhân: do động đất, núi lửa phun
ngầm dưới đáy biển, bão; Tác hại:có
sức tàn phá khủng khiếp.
Hoạt động 2. Tìm hiểu thủy triều (15 phút)
a) Mục tiêu
- Trình bày được nguyên nhân sinh thủy triều
- Hiểu vị trí giữa Mặt trăng, Mặt trời Trái đất đã ảnh hưởng tới thủy triều
như thếo.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang90
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1
trang 59 kiến thức cho biết khái
niệm thủy triều, nguyên nhân, HS trả
lời, GV chia lớp thành 4 nhóm
nghiên cứu đặc điểm thủy triều
N 1,2:Trả lời câu hỏi màu xanh hình
16.2
N 3,4: Trả lời câu hỏi màu xanh hình
16.3
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày
chỉ hình vẽ, GV chuẩn kiến thức
Ngày 1: MTrăng MTrời
Ngày 15: MTrăng TĐ→ MTrời
* Hiện nay việc sử dụng thủy triều
để tạo ra điện vấn đề cần thiết, đã
được phát triển nhiều nước trên thế
giới.
II. Thủy triều
1/ Khái niệm:Thủy triều hiện ợng dao
động thường xuyên, chu kỳ của các
khối nước trong các biển đại dương.
2/ Nguyên nhân: Được hình thành chủ yếu
do sức hút của Mặt Trăng Mặt Trời.
3/ Đặc điểm:
* Trong mt tháng
- Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm
thẳng hàng( lực hút kết hợp)→ thủy triều
lớn nhất
(triều cường, ngày 1 15: không trăng,
trăng tròn).
- Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời vị
trí vuông góc (lực hút đối nghịch)→ thủy
triều kém nhất (triều kém, ngày 8 23:
trăng khuyết).
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS
suy nghĩ trả lời
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo
cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
* Trong mt năm: thủy triều lớn nhất vào
ngày xuân phân thu phân.
Hoạt động 3. Tìm hiểu dòng biển
a) Mục tiêu
- Nhận biết được sự phân bố của các dòng biển lớn trên các đại dương cũng
Trang91
những qui luật nhất định.
- Tác động đối với khí hậu vùng ven bờ do các dòng biển chảy qua.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào sách giáo khoa, hình
16.4 nêu:
+ Dòng biển ?
+ Sự khác nhau giữa dòng biển nóng dòng
biển lạnh.
III. Dòng biển
-Khái niệm: hiện tượng
chuyển động của lớp nước biển
trên mặt tạo thành các dòng
chảy trong các biển đại
dương.
+ Sự phân bố các dòng biển nóng dòng biển
lạnh.
+ Tên một số dòng biển nóng, dòng biển lạnh
trên thế giới em biết.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS trình bày GV chuẩn kiến thức chỉ bản đồ
* Em lấy VD vùng gió mùa dòng biển đổi
chiều: VD trong SGK trang 61
+ Dòng biển nóng: Dòng biển Gônstream (Bắc
Đại tây dương), dòng biển Ghinê.
+ Dòng biển lạnh: Dòng biển Caliphoocnia,
dòng biển Tây Úc
* Các dòng biển ảnh hưởng nơi chúng đi
qua?
+ Nơi dòng biển nóng: a nhiều
+ Nơi dòng biển lạnh: mưa ít.
+ Nơi gặp gỡ 2 dòng biển nóng, lạnh: môi
trường hải sản.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
- Phân loại: dòng nóng, lạnh
- Phân bố:
+ Dòng biển nóng: Thường
phát sinh hai bên đường xích
đạo chảy theo hướng tây, gặp
chuyển hướng chảy về cực.
+ Dòng biển lạnh: Xuất phát từ
tuyến 30 - 40
0
gần bờ đông
các đại dương chảy về xích đạo.
+ Dòng biển nóng, lạnh hợp lại
thành vòng hoàn lưu mỗi bán
cầu; độ thấp hướng chảy
của các vòng hoàn lưu BBC
cùng chiều kim đồng hồ, NBC
ngược chiều.
+ BBC dòng biển lạnh
xuất phát từ cực men theo bờ
Tây các đại dương chảy về
+ Các dòng biển nóng, lạnh đối
xứng nhau qua bờ đại dương.
+ Vùng gió mùa, dòng biển
đổi chiều theo mùa.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện năng sử dụng bản
đồ
Trang92
lược đồ, tranh ảnh rút ra kiến thức, nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
+ Trình bày vị trí Mặt trăng so với Trái đất Mặt trời trong những ngày triều
cường, triều kém.
+ Trình bày quy luật phân bố các dòng biển lớn trên Trái đất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi mt số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án
kiến
thức liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác
nhau
trong sản xuất công nghiệp sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV thể
yêu
cầu HS chọn 1 trong hai nhiệm vụ sau:
- Thuận lợi, khó khăn do thủy triều đối đời sống con người.
- Dòng biển ảnh hưởng đến việc hình thành các ngư trường trên biển, các vùng
khí hậu ven đại dương.
BÀI 17: THỔ NHƢỠNG QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ
NHƢỠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về đất (thổ nhưỡng), thổ nhưỡng quyển.
- Nắm được các nhân tố vai trò của chúng đối với sự hình thành đất
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích xử li tình huống.
- Năng lực chuyên biệt:
Trang93
+ Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Xác định được các nhân tố ảnh hưởng
đến
sự hỉnh thành đất. Hiểu giải thích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình
thành thổ nhưỡng.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Sử dụng video, tranh ảnh, số liệu, liệu để phân
tích,
nhận xét được nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành đất.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Liên hệ thực tế sự hình thành
đất
nước ta.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
Bài soạn, SGK, SGV, Tranh ảnh về tác động của con người tới đất.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
- Thực hiện các dự án đã được phân công chuẩn bị báo cáo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Giúp cho học sinh nhớ lại những kiến thức bản về thổ nhưỡng quyển, các
nhân
tố hình thành thổ nhưỡng
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức cho bài
học
b) Nội dung: HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh hoàn thành tìm hiểu kiến thức
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu
biết
của mình về thổ nhưỡng quyển, các nhân tố hình thành thổ nhưỡng.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy
nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: Một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt
HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1 Tìm hiểu về thổ nhƣỡng quyển
a) Mục tiêu: Biết khái niệm về đất (thổ nhưỡng), thổ nhưỡng quyển.
Trang94
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV y/c HS đọc SGK/63, đồ vị trí lớp phủ thổ
nhưỡng lục địa, để trình bày:
+ Khái niệm thổ nhưỡng
+ Thổ nhưỡng quyển
+ Xác định vị trí của lớp thổ nhưỡng cho biết
vai trò của lớp thổ nhưỡng đối với hoạt động sản
xuất đời sống con người.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhân thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét chuẩn xác kiến thức
I. THỔ NHƢỠNG
- Thổ nhưỡng (đất): Lớp vật
chất mềm, xốp trên bề mặt
lục địa được đặc trưng bị độ
phì.
- Thổ nhưỡng quyển: lớp
vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm
trên bề mặt các lục địa.(lớp
phủ thổ nhưỡng
Hoạt động 2. Tìm hiểu vềc nhân tốnh thành thổ nhƣỡng
a) Mục tiêu
- Nắm được các nhân tố vai trò của chúng đối với sự hình thành đất.
- Biết phân tích vai trò của từng nhân tố trong quá trình hình thành đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang95
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
trang 64,65, các hình ảnh về phong hóa,
các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp. Sau đó GV chia HS thành 6
nhóm
- Nhóm 1,7. tìm hiểu về nhân tố đá mẹ.
Hãy lấy một dụ về ảnh hưởng của đá
mẹ đến đặc điểm của đất em biết.
- Nhóm 2,8. tìm hiểu về nhân tố khậu.
hãy lấy dụ chứng minh các kiểu khí
hậu khác nhau sẽ tham gia hình thành đất
khác nhau.
- Nhóm 3,9. tìm hiểu về nhân tố sinh vật.
Lấy dụ chứng minh sinh vật tham gia
quá trình hình thành đất.
- Nhóm 4,10. tìm hiểu về nhân tố địa
hình. Liên hệ thực tế địa phương.
II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH
ĐẤT
1. Đá mẹ: nguồn cung cấp vật chất
cho đất, quyết định thành phần khoáng
vật, thành phần giới ảnh hưởng đến
tính chất hoá của đất.
2. Khí hậu: Các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm
ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình
thành đất: Nhiệt độ, độ ẩm làm cho đá bị
phá huỷ trở thành sản phẩm bị phong hoá:
Hoà tan - rửa trôi, tích tụ, phân giải tổng
hợp chất hữu cơ.
3. Sinh vật: Đóng vai trò chủ đạo trong
việc hình thành đất.
+ Thực vật: Cung cấp thảm mc, chất hữu
cho đất, phá huỷ đá.
+ Vi sinh vật: Phân giải xác động vật thành
mùn.
Trang96
- Nhóm 5,11. Tìm hiểu về nhân tố thời
gian.
- Nhóm 6,12. tìm hiểu nhân tố con
người. lấy dụ CM con người làm biến
đổi t/chất của đất.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ
sau đó trao đổi với nhóm để thống
nhất phương án trả lời (20’)
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ Đại diện nhóm lên trình bày
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá chuẩn xác kiến
thức
+ Động vật: Làm thay đổi mt số tính chất
vật của đất.
4. Địa hình
- vùng núi cao, quá trình hình thành đất
yếu do nhiệt độ thấp, quá trình phá huỷ đá
xảy ra chậm; địa hình dốc làm cho đất dễ
bị xói mòn, tầng đất thường mỏng.
- nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ
chiếm ưu thế nên tầng đất thường dày
giàu chất dinh dưỡng; địa hình ả/h đến khí
hậu từ đó tạo ra các vành đai đất theo độ
cao.
5. Thời gian
- Thời gian hình thành đất tuổi đất,
- Tuổi của đất nhân tố biểu thị thời gian
tác động của các yếu tố hình thành đất dài
hay ngắn, mặt khác còn thể hiện cường độ
của các quá trình tác động đó.
6. Con ngƣời
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp của con người làm biến đổi tính
chất của đất làm tăng hoặc giảm độ phì
của đất.
- Đất bị xói mòn: Đốt rừng làm rẫy
- Đất mất cấu tượng do quá trình canh tác
lúa nước.
- Bón phân hữu cơ, tháo chua rữa mặn sẽ
làm cho đất tốt hơn.
* Tích hợp MT địa phương: Thổ nhưỡng thành phần của MT, hoạt động
sản
xuất của con người tác động tới tính chất của đất.
địa phương chúng ta tình trạng đất nhiểm phèn, nhiểm mặn ngày càng nhiều
chúng ta cần làm để bảo vệ?.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc
nghiệm
b) Nội dung: Làm việc nhân, hoàn thành phiếui tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1. Thổ nhưỡng
A. lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, được hình thành từ quá trình phong
hóa
Trang97
đá.
B. lớp vật chất tơi xốp bế mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
C. lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiếnnh các hoạt động trồng trọt.
D. lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông
nghiệp.
Câu 2. Đá mẹ nguồn cung cấp chất trong đất, vai trò quyết định tới
A. độ tơi xốp của đất.
B. khả năng thẩm thấu nước không khí của đất.
C. lượng chất dinh dưỡng trong đất.
D. thành phần k/vật, thành phần giới của đất.
Câu 3. Tác động trước tiên của nhiệt ẩm tới quá trình hình thành đất
A. làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.
B. giúp hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
C. tạo môi trường để cho vi sinh vật phân giải tổng hợp chất hữu cho đất.
D. giúp cho đất trở nên tơi xốp hơn.
Câu 4. Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật vai trò
A. cung cấp vật chất cho đất.
B. phân giải xác sinh vật tổng hợp thành mùn.
C. bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá.
D. hạn chế việc xói mòn đất làm biến đổi đất.
Câu 5. vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên
A. quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu.
B. quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày.
C. quá trình phá hủy đá không diễn ra được, không lớp đất phủ trên mặt.
D. đá bị phủy rất nhanh, lớp đất phủ trên mặt rất dày.
Câu 6. So với miền núi thì miền đồng bằng thường
A. tầng đất mỏng hơn cũng ít chất dinh dưỡng n.
B. tầng đất mỏng hơn nhưng giàu chất dinh dưỡng hơn.
C. tầng đất dày hơn nhưng nghèo chất dinh dưỡng hơn.
D. tầng đất dày hơn cũng nhiều chất dinh dưỡng hơn.
Câu 7. Quá trình nào sau đây tạo nên đặc điểm đất miền đồng bằng?
A. Thổi mòn. B. Vận chuyển. C. Bồi tụ. D. Bóc
mòn.
Câu 8. Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào dưới đây làm thay đổi tính chất đất
nhiều nhất?
A. Cày bừa. B. Làm cỏ. C. Bón phân. D. Gieo
hạt.
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi liên hệ
thực
tế
b) Nội dung: HS hoàn thành câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: Trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Trang98
- GV nêu câu hỏi:
Giải thích sự hình thành đất địa phương. Rút ra những biện pháp cần thiết để
bảo
vệ tài nguyên đất địa phương em.
- HS tìm hiểu, liên hệ với địa phương mình để hoàn thành nhiệm vụ
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 23: Bài 18: SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
TỚI SỰ PHÁT TRIỂN PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hiểu ảnh hưởng của từng nhân tố môi trường đối với sự sống sự phân bố
của
sinh vật
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, đọc hiểu, tự học, năng lực phát hiện giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; Sử dụng bảng số liệu.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
+ Bản đồ các thảm thực vật các nhóm đất chính trên Trái Đất.( sử dụng hình
ảnh
của bài 19 SGK)
+ Tranh ảnh về tác động của con người đến sự phân bố sinh vật ( phá rừng,
trồng
rừng…)
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
- Sách giáo khoa Địa 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động kiến thức về Hệ Mặt Trời sự sống trong Hệ Mặt Trời HS đã học.
- Tạo hứng thú học tập thông qua các câu hỏi phát vấn về chủ đề sự sống trên
Trái
Đất.
- Liên kết với bài mới
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
Trang99
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giao
nhiệm vụ:
- HS bằng kiến thức đã học chương II, địa 10
trả lời các câu hỏi sau:
+ Hệ Mặt Trời bao nhiêu hành tinh?
+ Chúng ta đã tìm thấy sự sống (sinh vật
sinh sống) bao nhiêu hành tinh?
+ sao lại sự sống hành tinh đó?
+ Thời gian thực hiện: 2 phút.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhận nhiệm
vụ: HS m việc nhân thời gian 2 phút sau đó
báo cáo. (GV theo dõi thái độ làm việc của HS)
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số HS
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhóm các ý trả lời. Sau đó dẫn dắt vào bài
mới: Trái Đất hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt
Trời các sinh vật sinh sống. Vậy phải nơi
nào trên Trái Đất cũng đầy đủ các sinh vật
trú? Nếu không phải như vậy thì SV sẽ phân bố
như thếo? những nhân tố nào ảnh hưởng
tới sự phân bố của chúng?- i học hôm nay,
chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu giải đáp những
vấn đề đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiều khái niệm phạm vi của sinh quyển.
a) Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được sinh quyển gì, giới hạn sống của sinh vật trên Trái
Đất.
- năng: HS hiểu được sao sinh vật ch sống giới hạn nhất định trong khí
quyển.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang100
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV: yêu cầu HS dựa vào hình 25.1, kênh chữ SGK,
vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Sinh quyển gì?
- SV phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh
quyển hay không? sao?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc nhân, dựa vào SGK hình 25.1 trả
lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
I. Sinh quyển
- quyển chứa toàn
bộ các sinh vật sinh
sống (gồm thực vật,
động vật, vi sinh vật)
- Phạm vi của sinh
quyển: tuỳ thuộc vào
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức.
giới hạn phân bố của
sinh vật.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển phân
bố
sinh vật.
a) Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được những nhân tố nào ảnh hưởng đến phát triển phân
bố
sinh vật trên T
+ Phân tích được mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đối với phát triển
phân
bố SV.
- năng: HS khai thác kiến thức từ SGK theo yêu cầu của GV. Liên hệ thực tế
về
MQH giữa các nhân tố hình thành nên sự sống.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang101
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chia lớp ra làm 3 nhóm giao
nhiệm vụ:
- Nhóm 1: tìm hiểu nhân tố khí hậu
- Nhóm 2: tìm hiểu nhân tố đất, địa hình
II. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự
phát triển phân bố của sinh vật.
1. Khí hậu
nh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt
độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng.
- Nhóm 3: tìm hiểu nhân tố sinh vật, con
người
Nội dung:
Nhóm
Nhân tố:….
Ảnh
hƣởng
….
Cho VD
- Trả lời các câu hỏi cuối mỗi nhân tố.
- GV yêu cầu nhóm trưởng phân việc cụ
thể cho từng nhóm thành viên.
+ Nhóm tìm hiểu nhân tố ảnh hưởng.
+ Nhóm lấy dụ chứng minh.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS trả lời
+ HS làm việc nhân về nhân tố của
nhóm mình trong 2 phút sau đó mới thảo
luận nhóm để rút ra kết luận thảo luận
chung của nhóm.
+ HS: thảo luận trong vòng 4 phút, sau
đó đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
kết quả.
- Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến sự
phát triển phân bố của sinh vật.
- Nước độ ẩm: quyết định đến sự
sống của sinh vật, tác động trực tiếp
đến sự phát triển phân bố của sinh
vật
- Sự thay đổi nhiệt độ theo độ dẫn
đến sự thay đổi thực vật theo độ
- Ánh sáng ảnh hưởng mạnh mẽ đn
sự quang hợp của thực vật
2. Đất
nh hưởng rệt đến sự phát triển
phân bố sinh vật do khác nhau về đặc
tính lí, hoá, độ ẩm.
3. Địa hình
- Độ cao, hướng sườn, độ dốc ảnh
hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng
núi.
- Vành đai sinh vật thay đổi theo độ
cao.
- Lượng nhiệt ẩm các hướng sườn
khác nhau nên độ cao bắt đầu kết
thúc của các vành đai sinh vật khác
nhau.
4. Sinh vật
Trang102
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV đặt một số câu hỏi để chuẩn kiến
thức.
GV cho HS xem một số hình ảnh về chặt
phá rừng cũng như trồng rừng để HS thấy
được ảnh hưởng to lớn của con người đến
SV, từ đó hình thành ý thức bảo vệ rừng,
bảo vệ TNTN cho HS.
- Thức ăn quyết định đến sự phát triển
phân bố của động vật.
- Mối quan hệ giữa thực vật động
vật rất chặt chẽ vì: thực vật nơi
trú của động vật, thực vật còn thức
ăn của động vật.
5. Con ngƣời
- nh hưởng lớn đến phân bố sinh vật
- Mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân
bố của sinh vật
- Việt Nam: diện tích rừng bị suy
giảm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành các năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
Câu 1: Nối các ý cột A cột B sao cho hợp
Nhân tố (A)
Vai trò (B)
1.Sinh vật
a. nh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,ánh
sáng.
2. Khí hậu
b. Mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật
3. Con người
c. nh hưởng mạnh mẽ đến quang hợp của thực vật
4. Địa hình
d. Quyết định hoạt động, sự sống, phát triển phân bố của thực
vật
5. Đất
e. Hình thành vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao
Câu 2: Quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống của trái đất được gọi là:
a. Thạch quyển b. Thổ nhưỡng quyển
c. Sinh quyển d. Quyển thực vật
Câu 3: Hệ động, thực vật bị suy giảm chủ yếu do những hoạt động của con
người
như
a. khai thác khoáng sản. b. mở đường giao thông.
c. thâm canh lúa nước.d. khai thác rừng bừa bãi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện:
Trang103
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi mt số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án
kiến
thức liên quan.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV
giao
d) Tiến trình hoạt động
+ HS về nhà tìm hiểu về mối quan hệ giữa nhân tố khí hậu, đất với sinh vật địa
phương em ( đặc điểm khí hậu địa phương? Loại đất chủ yếu địa phương? sinh
vật phát triển n thế nào?) giờ sau báo cáo trước lớp.
Dự kiến sản phẩm: khí hậu nóng hay lạnh; loại đất đất đồng bằng, trung du,
miền núi; địa phương trồng chủ yếu cây gì, nuôi con gì…từ đó MLH bộ
giữa
các yếu tố. ( Đây nhiệm vụ để phân hóa cũng hoạt động khởi động cho
bài
19 tiết sau)
+ Chuẩn bị bài học tiếp theo:
Làm bài tập cuối bài đọc trước nội dung bài 19 SGK.
- HS nhận nhiệm vụ: Ghi chép nhiệm vụ về nhà tìm hiểu.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 24 - Bài 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT ĐẤT TRÊN TRÁI
ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết được tên một số kiểu thảm thực vật nhóm đất chính. Phân biệt được
các
kiểu thảm thực vật.
+ Nắm được các quy luật phân bố các kiểu thảm thực vật các nhóm đất
chính
trên Trái Đất.
Trang104
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, đọc hiểu, tự học, năng lực phát hiện giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; Sử dụng bảng số liệu.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
+ Bản đồ các thảm thực vật các nhóm đất chính trên Trái Đất.
+ Tranh ảnh về các kiểu thảm thực vật.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
- Sách giáo khoa Địa 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động kiến thức thực tế của học sinh về đất thực vật địa phương.
- Tạo hứng thú học tập thông qua các câu hỏi phát vấn về chủ đề bài học.
- Liên kết với bài mới
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang105
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -HS bằng
hiểu biết thực tế của mình, hãy trả lời các câu
hỏi sau:
+ địa phương e trồng chủ yếu cây gì?
+ địa phương e những loại đất gì?
+ sao cây đó lại được trồng trên đất đó?
+ tả đặc điểm khí hậu nơi em sinh sống?
+ Thời gian thực hiện: 2 phút.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc
nhân thời gian 2 phút sau đó báo cáo. (GV
theo dõi thái độ làm việc của HS)
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV nhóm các
ý trả lời. Sau đó dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta
đặt ra vấn đề rằng tại sao người ta không đem
cây lúa lên đồi núi trồng cho được nhiều diện
tích, hay tại sao không tận dụng luôn đất dưới
đồng bằng để phát triển cây keo lai? Như vậy
mỗi kiểu khí hậu sẽ ơng ứng với mt nhóm
đất một kiểu thảm thực vật- Bài họcm
nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu giải
đáp những vấn đề đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiều khái niệm thảm thực vật.
a) Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được thế nào thảm thực vật qui luật thay đổi của thảm
thực
vật.
- năng: HS hiểu được sao sự thay đổi của thảm thực vật theo độ
theo
độ cao địa hình.
Trang106
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiều khái niệm thảm thực vật
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV: yêu cầu HS dựa vào kênh chữ SGK, vốn hiểu
biết trả lời câu hỏi:
- Thảm thực vật gì?
- Sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất phụ
thuộc vào những yếu tốo?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
I. Thảm thực vật
Xem khái niệm SKG
HS làm việc nhân, dựa vào SGK kiến thức của
mình trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự phân bố sinh vật đất theo độ.
a) Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được sự phân bố sinh vật đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng
chủ yếu của khí hậu, vậy mỗi kiểu khí hậu sẽ kiểu thảm thực vật nhóm
đất
tương ứng.
- năng: HS khai thác kiến thức từ SGK theo yêu cầu của GV. Liên hệ thực tế
về
MQH giữa các kiểu khí hậu, thảm thực vật nhóm đất chính.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Trang107
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu HS dựa
vào bảng thống 69 SGK, các hình 19.1, 19.2,
các hình khác của bài vốn hiểu biết để:
- Xác định vị trí phân bố của các thảm thực vật
đất trên lược đồ.
I. Sự phân bố sinh vật
đất trên Trái Đất
(Xem bảng phụ lục)
- Trả lời các câu hỏi tương ng của mc I trong
SGK
GV phân việc:
- Nhóm 1, 2: tìm hiểu thục vật đất đới lạnh.
- Nhóm 3, 4: tìm hiểu thực vật đất đới ôn
hoà
- Nhóm 5, 6: tìm hiểu thực vật đất đới
nóng
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ
trả lời HS làm việc nhân về nhân tố của nhóm
mình trong 2 phút sau đó mới thảo luận nhóm để
rút ra kết luận thảo luận chung của nhóm.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS thảo luận trong vòng 4 phút, sau đó đại diện
nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV đặt một số câu hỏi để chuẩn kiến thức.
GV hỏi thêm: Nguyên nhân nào làm cho thực vật
đất phân bố theo độ?
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sự phân bố sinh vật đất theo độ cao.
a) Mục tiêu
Trang108
- Kiến thức: Hiểu được vùng núi, khí hậu sự thay đổi theo độ cao, chính sự
thay đổi về nhiệt ẩm khi lên cao đã tạon các vành đai thực vật đất theo
độ
cao.
- năng: HS khai thác kiến thức từ SGK theo yêu cầu của GV. Liên hệ thực tế
về
sự phân hóa các kiểu khí hậu, thảm thực vật nhóm đất chính theo độ cao.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV: yêu cầu HS quan sát hình 19.11
trả lời các câu hỏi sau:
- Xác định các vành đai thực vật từ
chân núi đến đỉnh núi?
- Nguyên nhân của sự thay đổi đó?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS trả lời
+ HS làm việc nhân theo hướng dẫn
của GV trong 2 phút sau đó trả lời các
câu hỏi.
+ HS: bổ sung ý kiến.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện báo cáo kết quả.
+ HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
II. Sự phân bố sinh vật đất theo
độ cao
-Các vành đai thực vật đất thay đổi
từ chân núi
-Vành đai thực vật đất sườn núi
phía Tây dãy Cáp-ca (xem bảng phụ
lục)
- Nguyên nhân: Nhiệt độ lượng
mưa thay đổi theo độ cao dẫn đến sự
thay đổi các thảm thực vật đất.
+ GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá
trình làm việc, kết quả hoạt động
chốt kiến thức.
Trang109
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành các năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Nêu nguyên nhân dẫn tới sự phân bố các thảm thực vật đất theo độ.
Cho dụ chứng minh.
Câu 2: Kiểu thảm thực vật đài nguyên được phân bố kiểu khí hậu:
a. Ôn đới khô b. Ôn đới ẩm
c. Cận cực d. Cận cực lục địa
Câu 3: Khậu ôn đới lục địa thường phân bố loại đất sau:
a. Nâu xám b. Đen
c. Pốtzônd. Nâu đỏ
Câu 4: Khậu ôn đới lục địa nửa khô hạn tương ứng với thảm thực vật
a. Rừng cây bụi, cứng b. Rừng kim
c. Thảo nguyên d. Rừng hỗn hợp
Câu 5: Khậu cận nhiệt Địa Trung Hải ơng ứng với thảm thực vật
a. Thảo nguyên b. Rừng cây bụi cứng
c. Savan d. Bán hoang mạc
Câu 6: Kiểu khí hậu cận xích đạo gió mùa tương ứng với thảm thực vật
a. Thảo nguyên b. Savan
c. Rừng kim d. Rừng rộng xanh quanh năm
Câu 7: Vùng núi của vùng nhiệt đới, độ cao1500m so với mặt biển tương ứng
với thảm thực vật
a. Rừng rộngb. Thảo nguyên
c. Rừng kim d. Đài nguyên
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi mt số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án
kiến
thức liên quan.
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác
nhau
trong sản xuất công nghiệp sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: GV cho HS thấy được MQH chặt chẽ giữa khí hậu, đất sinh
vật,
Trang110
từ đó hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi mt số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án
kiến
thức liên quan.
+ Chuẩn bị bài học tiếp theo:
- HS làm câu hỏi số 3 trang 73 SGK
- Xem trước nội dung bài 20.
- HS nhận nhiệm vụ: Ghi chép nhiệm vụ về nhà tìm hiểu.
Phụ lục
1. Sự phân bố của sinh vật đất theo độ
Môi
trường địa
Kiểu khí hậu
chính
Kiểu thảm
thực vật chính
Nhóm đất
chính
Phân bố chủ yếu
Đới lạnh
Cận cực lục địa
Đài nguyên
Đài
nguyên
Khoảng 65
0
B trở lên
rìa Bắc Âu-Á, Bắc
Trang111
Đới ôn
hoà
- Ôn đới lạnh
- Ôn đới hải
dương
- Ô đới lục địa
nữa khô hạn
- Cận nhiệt gió
mùa
- Cận nhiệt
ĐTH
- Rừng kim
- rừng rộng
ôn đới hỗn
hợp
- Thảo nguyên
-Rừng cận
nhiệt ẩm
- Pốtdôn
- Nâu
xám
- Đen
- Đỏ vàng
- Nâu đỏ
- Bắc Âu-Á, Bắc
- Tây Trung Âu,
Đông Hoa
- Nội địa Âu-Á, Bắc
(khoảng độ
30-50
0
B)
Đông TQ, Đông
Nam HK
- Cận nhiệt lục
địa
- Rừng cây
bụi cứng
cận nhiệt
- Hoang mạc
bán hoang
mạc
- Xám
Ven ĐTH, Tây KH,
Đông Tây Nam
Ôxtrâylia
Nội đại châu Á, Bắc
Phi, Tây Á, nội địa
Ôxtrâylia, Tây NP
Trang112
Đới nóng
- Nhiệt đới lục
địa
- Nhiệt đới gió
mùa
- Xích đạo
- Xa van
- Rừng nhiệt
đới ẩm
- Rừng xích
đạo
- Đỏ, nâu
đỏ
- Đỏ vàng
(feralit)
- Đỏ vàng
Trung NP, Trung
NM
- Nam Á, ĐNA,
Trung Phi, Trung
Nam
2. Sƣờn núi phía Tây dãy Cáp- ca
Độ cao
Vành đai thực vật
Đất
0 500m
Rừng sồi
Đất đỏ cận nhiệt
500 1200
Rừng dẻ
Đất nâu
1200 1600
Rừng lãnh sam
Đất pốtdôn
1600 2000
Đồng cỏ núi
Đất đồng cỏ núi
2000 2800
Địa y cây bụi
Đất đẳng xen lẫn đá
BÀI 20: LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT HOÀN CHỈNH
CỦA LỚP VỎ ĐỊA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm lớp vỏ địa giới hạn của nó.
- Trình bày được quy luật thống nhất hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Hiểu giải thích được 1 số ý nghĩa thực tiễn của quy luật.
- Biết phân tích ảnh hưởng tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả.
Trang113
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích xử li tình huống.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức khoa học Địa
Xác định được khái niệm lớp vỏ địa
Nêu được một số biểu hiện của quy luật thống nhất hoàn chỉnh của lớp vỏ
địa
Phân tích được mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần của lớp
vỏ địa lí;
Nêu được ý nghĩa thực tiễn của quy luật
Giải thích được tính cấp thiết trong sử dụng hợp tự nhiên : con người phải
thận trọng khi tác động tới bất cứ yếu tố nào của tự nhiên, tôn trọng quy luật tự
nhiên.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Sử dụng hình vẽ, đồ, lát cắt đề trình bày về lớp vỏ
địa các quy luật của lớp vỏ địa lí.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Đề xuất được một số một số
biện
pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên thích ứng với biến đổi khí hậu. Lựa trọn quyết
định đúng đắn hành động hợp khi tác động vào các thành phần của MTTN
3. Phẩm chất:
- HS ý thức hành động hợp bảo vệ tự nhiên phù hợp với quy luật của
nó.
- Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên, từ đó biết vận đụng, giải thích các
hiện
tượng địa tự nhiên một cách đúng đắn. Chủ động, tích cực tham gia vận
động
người khác tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ thiên nhiên, ng phó
với
biến đổi khí hậu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
Hình ảnh trong SGK phóng to...
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
- Thực hiện các dự án đã được phân công chuẩn bị báo cáo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Giúp cho học sinh nhớ lại kiến thức về lớp vỏ địa lí, quy luật thống nhất
hoàn
chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức cho bài
học.
b) Nội dung: HS tìm hiểu kiến thức, hoàn thành câu hỏi của GV
Trang114
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu
biết
của mình về 2 vấn đề
- Lớp vỏ địa lí, quy luật thống nhất hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Nguyên nhân.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy
nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: Một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt
HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp vỏ địa (10 phút)
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm lớp vỏ địa giới hạn của nó.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt câu hỏi:
I. Lớp vỏ địa
- Khái niệm: Lớp vỏ địa (lớp vỏ
cảnh quan) lớp vỏ của Trái Đất,
Trang115
- Dựa vào nội dung SGK sự hiểu biết của bản
thân, em hãy cho biết lớp vỏ địa gì, giới hạn
của lớp vỏ địa lí?
- Dựa vào nội dung SGK trang 74, 75, hình 20.1
sự hiểu biết của mình, em hãy nêu sự khác
nhau giữa vỏ địa vỏ Trái Đất?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhân thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức .
- Vỏ Trái Đất chiều dày 5 70 km. Giới hạn:
từ bề mặt Trái Đất đến bao manti. Trạng thái,
thành phần: Vỏ cứng, gồm các lớp trầm tích,
granit, badan.
- Vỏ địa chiều dày 30-35 km. Tính từ giới
hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại
dương; lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa.
Thành phần gồm 5 quyển khác nhau (khí quyển,
thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển
sinh quyển).
đó các lớp vỏ bộ phận (khí quyển,
thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng
quyển sinh quyển) xâm nhập, tác
động lẫn nhau.
- Giới hạn:
+ Trên: Phía dưới của lớp Ôzôn
+ Dưới: Đáy vực thẩm đại dương
đáy lớp vỏ phong hóa lục địa.
+ Chiều dày khoảng 30 35km
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung quy luật thống nhất hoàn chỉnh của lớp
vỏ
địa (7 phút)
a) Mục tiêu: Trình bày được quy luật thống nhất hoàn chỉnh của lớp vỏ địa
lí.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang116
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt câu hỏi:
- Dựa vào nội dung SGK trang 75, em
hãy cho biết thế nào quy luật thống
nhất hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
- Em hãy cho biết nguyên nhân tạo nên
quy luật thống nhất hoàn chỉnh của
lớp vỏ địa lí?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ Đại 1 số HS trình bày
+ HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá chuẩn xác kiến
thức
II. Quy luật thống nhất hoàn chỉnh
của lớp vỏ địa
1. Khái niệm
- Khái niệm: quy luật về mối quan hệ
quy định lẫn nhau giữa các thành phần
của mi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa
- Nguyên nhân:
+ Mỗi thành phần của lớp vỏ địa đều
đồng thời chịu tác động trực tiếp hay gián
tiếp của nội lực ngoại lực.
+ Các thành phần tự nhiên luôn sự tác
động qua lại gắn mật thiết với nhau.
Hoạt động 3. Thảo luận về biểu hiện của quy luật thống nhất hoàn chỉnh
của LVĐL (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của quy luật.
- Biết phân tích ảnh hưởng tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang117
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm trình
bày kết quả:
- Nhóm 1, 2: Nghiên cứu dụ 1 nghĩ ra
một dụ khác.
- Nhóm 3, 4: Nghiên cứu dụ 2 nghĩ ra
một dụ khác.
- Nhóm 5, 6: Nghiên cứu dụ 3 nêu ý
nghĩa thực tiễn của quy luật thông qua các
dụ trong SGK (HS hoàn thành 2→3 phút).
Trả lời các câu hỏi:
- Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây ra hậu quả
đối với đời sống môi trường tự nhiên?
- Việc xây dựng đập thủy điện trên các sông
ảnh hưởng đến MTTN
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2. Biểu hiện
- Trong một lãnh thổ:
+ Các thành phần tự nhiên luôn
sự ảnh hưởng phụ thuộc lẫn nhau.
+ Nếu mt thành phần thay đổi các
thành phần còn lại sẽ thay đổi theo
dẫn đến sự thay đổi của toàn bộ lãnh
thổ.
- dụ: Thực vật rừng bị phá hủy:
+ Địa hình (xói mòn)
+ Khí hậu (biến đổi)
+ Thổ nhưỡng (đất biến đổi)
3. Ý nghĩa thực tiễn
Trước khi tiến hành các hoạt động:
- Cần phải nghiên cứu kĩ, toàn diện
môi trường tự nhiên
Trang118
+ Các nhóm thảo luận thống nhất phương án
trả lời
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
+ HS nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá chuẩn xác kiến thức
- dụ
VD1:Khí hậu (lượng mưa tăng):
+ Sông ngòi (lưu lượng nước, dòng chảy
tăng)
+ Địa hình (mức độ xói mòn tăng)
+ Thổ nhưỡng (lượng phù sa tăng)
VD2: Khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt:
+ Sông ngòi (thay đổi chế độ dòng chảy)
+ Địa hình (xói mòn mạnh, phá hủy đá)
+ Thổ nhưỡng (quá trình hình thành đất nhanh
hơn)
+ Thực vật (phát triển mạnh)
VD3: Thực vật rừng bị phá hủy:
+ Địa hình (xói mòn)
+ Khí hậu (biến đổi)
+ Thổ nhưỡng (đất biến đổi)
- Dự báo trước những thay đổi của
các thành phần tự nhiên khi tác động
vào môi trường để đề xuất các giải
pháp tháo gỡ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc
nghiệm
b) Nội dung: Làm việc nhân, hoàn thành phiếui tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Trang119
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1. Lớp vỏ địa n được gọi ?
A. Lớp phủ thực vật. B. Lớp vỏ cảnh quan.
C. Lớp vỏ Trái Đất. D. Lớp thổ nhưỡng.
Câu 2. Giới hạn dưới của lớp vỏ địa đại dương
A. Đáy thềm lục địa. B. Độ sâu khoảng 5000m.
C. Độ sâu khoảng 8000m. D. Vực thẳm đại dương.
Câu 3. Giới hạn của lớp vỏ địa lục địa
A.Giới hạn của lớp vỏ Trái Đất. B.Giới hạn của lớp vỏ phong hóa.
C.Giới hạn của tầng trầm tích. D,Giới hạn của tầng badan.
Câu 4. Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá do các hoạt động sản xuất nào
của con người gây nên ?
A.Khai thác khoáng sản. B.Ngăn đập làm thủy điện.
C.Phá rừng đầu nguồn. D.Khí hậu biến đổi.
Câu 5. Theo quy luật thống nhât hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, muốn đưa bất
lãnh th nào sử dụng vào mc đích kinh tế, cần phải
A. nghiên cứu khí hậu, đất đai. B. nghiên cứu đại chất, địa
hình.
C. nghiên cứu khí hậu, đất đai, địa hình. D. nghiên cứu toàn diện tất cả các
yếu tố địa lí.
Câu 6.Việc phá rừng đầu nguồn sẽ kng dẫn đến những hậu quả nào ?
A. quét được tăng cường. B. Mực nước ngầm hạ thấp.
C. Đất không bị xói mòn. D. Mất cân bằng sinh thái
Câu 7. Những hoạt động nào sau đây của con người sẽ không gây ảnh hưởng
đến
mối quan hệ giữa các thành phần của tự nhiên ?
A. Chặt phá rừng lấy gỗ. B. Đốt rừng lấy đất canh tác.
C. Xây dựng đập ớc làm thủy điện D. Mở các tuyến giao thông.
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, năng đã học để viết được một báo cáo
địa
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Báo cáo của nhóm HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, lập đề cương phân công nhiệm vụ cho các
thành viên trong nhóm viết báo cáo về Những tác động của con người địa
phương em đã tạo nên những thay đổi các thành phân tự nhiên như thế nào?
Thách
thức giải pháp”
- GV cho HS về nhà làm tuần sau sẽ nộp báo cáo.
BÀI 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI PHI ĐỊA ĐỚI
Trang120
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về quy luật địa đới, nguyên nhân biểu hiện của
quy
luật này.
- Trình bày được khái niệm biểu hiện của quy luật địa ô quy luật đai cao.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích xử li tình huống.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức khoa học Địa lí:
Nêu được khái niệm quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.
Trình bày được các biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.
Chứng minh được địa đới quy luật phổ biến của các thành phần địa lí.
Giải thích được nguyên nhân tạo nên quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Sử đụng video, tranh ảnh, số liệu, liệu đề phân
tích,
nhận xét được những nội đung liên quan đến quy luật địa đới phi địa đới.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Đọc được bản đồ các đới khí
hậu,
bản đồ các nhóm đất chính, bản đồ các thảm thực vật chính trên thế giới.
3. Phẩm chất:
- Nhận thức được các quy luật địa đới quy luật phi địa đới không tác động
riêng
lẻ diễn ra đồng thời tương hỗ lẫn nhau. Từ đó những tác động phù hợp
trong quá trình sử dụng tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Phóng to các hình trong SGK; 12.1
- Bản đồ các kiểu thảm thực vật các nhóm đất chính trên thế giới
- Một số hình ảnh về cảnh thiên nhiên, video về tự nhiên
- Máy chiếu
- Giấy A3
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tìm ra những nội dung HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến
thức
cho bài học.
b) Nội dung: HS tìm hiểu kiến thức, hoàn thành câu hỏi của GV
Trang121
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu
biết
của mình về 2 vấn đề:
- Quy luật địa đới, phi địa đới.
- Nguyên nhân của sự phân bố đó.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy
nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: Một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt
HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy luật địa đới (5 phút)
a) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về quy luật địa đới, nguyên nhân của
quy
luật này.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang122
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt câu hỏi:
- Dựa vào nội dung SGK trang 77 sự hiểu
biết của bản thân, em hãy cho biết quy luật địa
đới gì?
- Em hãy nêu nguyên nhân hình thành quy luật
địa đới?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhân thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức .
- GV vẽ hình tia sáng MT tới từ về cực,
ảnh hưởng của chúng, từ đó rút ra nguyên nhân
của quy luật (do bức xạ MT, Do hình
I. Quy luật địa đới
1. Khái niệm
- sự thay đổi quy luật của tất
cả các thành phần địa cảnh quan
địa theo độ (Từ xích đạo đến
cực)
- Nguyên nhân: Do hình cầu
bức xạ MT tạo góc nhập xạ của Mặt
Trời đến bề mặt thay đổi từ xích
đạo về hai cực.
cầu)→góc nhập xạ giảm dần từ về hai cực
năng lượng MT được bề mặt hấp thu khác
nhau→ đới cảnh quan khác nhau.
Hoạt động 2. Tìm hiểu biểu hiện của quy luật (12 phút)
a) Mục tiêu: Trình bày được biểu hiện của quy luật địa đới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang123
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt câu hỏi:
- Từ xích đạo về cực các vòng đai
nhiệt nào?
- Tại sao ranh giới các vòng đai nhiệt
không lấy theo các đường tuyến
lấy theo các đường đẳng nhiệt trung
bình năm?
- Quan sát hình 12.1 dựao kiến
thức đã học, em hãy cho biết trên bề mặt
Trái Đất các đai khí áp các đới gió
nào?
- Quan sát hình 14.1 SGK dựa vào
kiến thức đã học, em hãy nêu tên các
đới khí hậu chính trên Trái Đất
2. Biểu hiện của quy luật
a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái
Đất
Các
Vị trí
Giữa các
đường đẳng
nhiệt
Khoảng
tuyến
Nóng
20
0
C của 2
bán cầu
30
0
B→30
0
N
Ôn hòa
20
0
C
10
0
C của
tháng nóng
nhất
30
0
60
0
cả
hai bán cầu
Trang124
- Quan sát hình 19.1, 19.2 em hãy cho
biết sự phân bố các nhóm đất các
kiểu thảm thực vật tuân theo quy luật
địa đới không? Em hãy kể tên các nhóm
đất các kiểu thảm thực vật từ xích
đạo về cực?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh hoạt động cặp đôi thực hiện
nhiệm vụ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện một số cặp HS trình bày
+ Cặp khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá chuẩn xác
kiến thức
Ranh giới các vòng đai nhiệt không lấy
theo các đường tuyến lấy theo các
đường đẳng nhiệt trung bình năm do
sự hình thành các vòng đai nhiệt trên
Trái Đất không chỉ phụ vào lượng bức
xạ MT tới bề mặt phụ thuộc vào
nhiều nhân tố khác như tính chất bề mặt
đệm,...
Lạnh
Giữa 10
0
0
0
của tháng
nóng nhất
cận cực
của 2 bán cầu
Băng giá
vĩnh cửu
Nhiệt độ
quanh năm
dưới 0
0
C
Bao quanh cực
b. Các đai khí áp các đới gió trên Trái
Đất
- 7 đai khí áp
+ 3 đai khí áp thấp: 1 XĐ, 2 ôn đới.
+ 4 đai khí áp cao: 2 cận CT, 2 cực.
- 6 đới gió: 2 đới gió mậu dịch, 2 đới gió
tây ôn đới, 2 đới gió Đông cực.
c. Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Mỗi bán cầu 7 đới khí hậu chính: Xích
đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới,
ôn đới, cận cực, cực.
d. Các nhóm đất các kiểu thảm thực
vật:
- 10 nhóm đất từ cực đến XĐ:
- 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến XĐ:
- Tuân thủ theo quy luật địa đới
Hoạt động 3. Tìm hiểu quy luật phi địa đới (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Biết được khái niệm, nguyên nhân của quy luật địa đới.
- Trình bày được khái niệm biểu hiện của quy luật địa ô quy luật đai cao.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang125
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm trình bày kết quả:
+ Dựa vào nội dung SGK trang
78, em hãy cho biết thế nào quy
luật phi địa đới?
+ Em hãy nêu nguyên nhân tạo
nên quy luật phi địa đới?
- Thảo luận nhóm trình bày kết
quả:
+ Nhóm 1, 2: nghiên cứu quy luật
đai cao
+ Nhóm 3, 4 nghiên cứu quy luật
địa ô
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thảo luận thống nhất
phương án trả lời
II. Quy luật phi địa đới
1. Khái niệm
- quy luật phân bố không phụ thuộc vào
tính chất phân bố theo địa đới của các thành
phần địa cảnh quan.
- Nguyên nhân: Nguồn năng lượng bên
trong Trái Đất phân chia bề mặt Trái Đất thành
lục địa, đại dương, i cao.
2. Biểu hiện của quy luật
Khái
niệm
Nguyên
nhân
Biểu hiện
Quy
luật
đai
cao
Sự thay
đổi
quy luật
của các
thành
phần tự
nhiên
Giảm
nhanh
nhiệt độ
theo độ
cao, sự
thay đổi
độ ẩm,
Phân bố
vành đai
đất, thực
vật theo độ
cao
Trang126
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả
+ HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung kiến thức
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá chuẩn
xác kiến thức
Câu hỏi trang 79: Rừng rộng
rừng hỗn hợp ôn đới→Thảo
nguyên, cây bụi chịu hạn đồng
cỏ núi cao→Rừng kim Rừng
cây bụi cứng cận nhiệt.
Nguyên nhân: Phía đông chịu ảnh
hưởng của dòng biển nóng
Gơnxtrim; của các luồng khí từ
vịnh Mêhicô thổi lên theo thung
lũng s. Mixixipi làm gia tăng ảnh
hưởng biển, khí hậu trở nên ấm
ẩm hơn. Phía tây do ảnh hưởng
của dòng biển lạnh
Ca-li-phooc-nia, các mạch núi
thuộc hệ thống coóc-đi-e đã ngăn
cản ảnh hưởng biển, làm khí hậu
lạnh khô hơn.
GV khẳng định: Các quy luật địa
đới phi địa đới không tác động
theo độ
cao địa
hình
lượng
mưa
Quy
luật
địa ô
Sự thay
đổi các
thành
phần tự
nhiên
cảnh
quan
theo kinh
độ
- Sự phân
bố đất liền
biển,
ĐD
KHLĐ bị
phân hóa
từ đông
sang tây
- Núi chạy
theo
hướng
kinh tuyến
Thay đổi
thảm thực
vật theo
kinh độ
riêng lẻ diễn ra đồng thời
tương hỗ lẫn nhau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc
Trang127
nghiệm
b) Nội dung: Làm việc nhân, hoàn thành phiếui tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1.Quy luật địa đới sự thay đổi quy luật của tất cả các thành phần địa
cảnh quan địa theo
A. độ. B. kinh độ.
C. độ cao địanh. D. vị trí gần hay xa đại dương.
Câu 2. Vòng đai nóng trên Trái Đất
A. nằm giữa các đường đẳng nhiệt +20
0
của tháng nóng nhất.
B. nằm từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
C. nằm trong khoảng từ tuyến 5
0
B đến tuyến 5
0
N
D. nằm giữa hai đường đẳng nhiệt m +20
0
của hai bán cầu.
Câu 3. Sự phân bố nhiệt trên Trái Đất được phân biệt bởi các vòng đai:
A. Vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
B. Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh.
C. Hai vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
D. Hai vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
Câu 4. Nguyên nhân chính gây ra tính địa đới
A. Trái Đất hình cầu, lượng bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về hai
cực.
B. Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ mặt trời.
C. Sự phân phối không đều của lượng bức xạ mặt trời trên Trái Đất.
D. Sự thay đổi theo mùa của lượng bức xạ mặt trời.
Câu 5. Trên bề mặt Trái Đất, mi bán cầu, từ cực về Xích đạo các đai khí
áp
phân bố theo thứ tự như thế nào?
A. Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.
B. Áp cao cực, áp cao ôn đới, áp thấp chí tuyến, áp thấp xích đạo.
C. Áp thấp cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp cao xích đạo.
D. Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp cao xích đạo.
Câu 6. Trên bề mặt Trái Đất, mi bán cầu, từ cực về Xích đạo các loại gió
được phân bố theo thứ tự như thếo?
A. Gió Đông, gió Tây ôn đới, gió Tín phong.
B. Gió cực, gió ôn đới, gió nhiệt đới.
C. Gió Đông, gió Tây, gió Đông.
D. Gió cực, gió Tây, gió Tín phong.
Câu 7. Từ cực về Xích đạo, lần lượt các đới đất sự phân bố ra sao?
A. Đài nguyên, pốt dôn, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt
feralit.
B. Đài nguyên, pốt dôn, hoang mạc, thảo nguyên, đỏ vàng cận nhiệt
feralit.
C. Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt feralit.
Trang128
D. Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt
feralit.
Câu 8. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới do
A. nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
B. sự vận động tự quay của Trái Đất.
C. dạng hình cầu của Trái Đất bức xạ mặt trời.
D. các tác nhân ngoại lực như gió, mưa.
Câu 9. Biểu hiện nào nhất của quy luật đai cao?
A. Sự phân bố các vành đai đất thực vật theo độ cao.
B. Sự phân bố các vành đai khí hậu theo độ cao.
C. Sự phân bố các vành đai nhiệt theo độ cao.
D. Sự phân bố các vành đai khí áp theo độ cao.
Câu 10. Nguyên nhân chính nào tạo nên quy luật địa ô?
A. Do sự phân bố đất liền biển, đại dương.
B. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời theo độ.
C. nh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.
D. Hoạt động của các đới gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
Câu 11. Biểu hiện nhất của quy luật địa ô
A. sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
B. sự thay đổi nhiệt độ độ ẩm theo kinh độ.
C. sự thay đổi lượng mưa theo kinh độ.
D. sự thay đổi các nhóm đất theo kinh độ.
Câu 12. Biểu hiện nào sau đây kng phải biểu hiện của tính địa đới?
A. Trên các lục địa, khậu phân hóa từ Đông sang Tây.
B. Trên Trái Đất năm vòng đai nhiệt.
C. Trên Địa Cầu bảy vòng đai địa lí.
D. Trên các lục địa, từ cực về Xích đạo sự thay thế các thảm thực vật.
Câu 13. Quy luật địa đới sự thay đổi quy luật của tất cả các thành phần địa
cảnh quan địa theo
A. Thời gian. B. Độ cao hướng địa hình.
C. độ. D. Khoảng cách gần hay xa đại dương.
Câu 14. Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới
A. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời tới trái đất theo mùa.
B. Sự luân phiên ngày đêm liên tục diễn ra trên trái đất.
C. Sự chênh lệch thời gian chiếu sang trong năm theo độ.
D. Góc chiếu của tia sang mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo độ.
Câu 15. Vòng đai nóng trên trái đất vị trí
A. Nằm từ chí tuyến Nam đến chí tuyến Bắc.
B. Nằm giữa các tuyến 5
o
B 5
o
N.
C. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm + 20
o
C.
D. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt + 20
o
C của tháng nóng nhất.
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Trang129
a) Mục tiêu: Khẳng định được các quy luật địa đới phi địa đới không tác
động
riêng lẻ diễn ra đồng thời tương hỗ lẫn nhau.
b) Nội dung: HS hoạt động nhân hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Phần bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS viết một báo cáo về biểu hiện của quy luật địa đới phi
địa
đới Việt Nam giải thích nguyên nhân?
- HS trả lời vào giấy nộp sản phẩm vào tuần sau.
CHƢƠNG V: ĐỊA DÂN
BÀI 22: DÂN SỐ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày giải thích được xu hướng biến đổi quy dân số thế giới hậu
quả.
- Biết được các thành phần cấu tạo nên sự gia ng DS GTTN gia tăng
học.
2. ng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích xử li tình huống.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Rèn luện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lược
đồ,
bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử, gia ng tự nhiên.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Vẽ biểu đồ về gia tăng dân số
thế
giới
3. Phẩm chất:
- nhận thức đúng đắn về vấn đền số, ủng hộ, tuyên truyền, vận động mọi
người thực hiện các biện pháp, chính sách dân số của quốc gia của địa
phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Bản đồ giáo khoa treo tường phân bố dân các đô thị lớn trên TG.
- Hình 22.3 SGK (phóng to)
- Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tử thời 1950 2005
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, bút dạ
- Thực hiện các dự án đã được phân công chuẩn bị báo cáo
Trang130
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Nêu các dấu hiệu về sự gia tăng dân số hiện nay trên thế giới
b) Nội dung: GV chiếu bức tranh biếm họa về dân số thế giới
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên đưa ra bức tranh phân công nhiệm vụ cho 2 HS ngồi chung bàn:
- Đặt tên cho bức tranh
- Liệt 5 từ hoặc cụm từ để bình về bức tranh này
- Thời gian 1 phút
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận cặp đôi hoàn thành nhiệm vụ GV
giao.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV bốc thăm ngẫu nhiên cặp HS lên trình bày (1
phút).
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt
HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số thế giới tình hình phát triển dân số thế
giới
a) Mục tiêu:
- Trình bày giải thích được xu hướng biến đổi quy dân số thế giới hậu
quả của nó.
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát bản đồ các nước trên thế giới, bảng số
liệu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. DÂN SỐ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
DÂN SỐ TRÊN THẾ GIỚI
Trang131
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK trang 82 bản đồ các nước trên
thế giới, bảng số liệu SGK, để trình
bày giải thích được xu hướng biến
đổi quy dân số thế giới
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhân thực hiện
nhiệm vụ (5’)
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét chuẩn xác kiến thức
1. Dân số thế giới
- DSTG 6.477 triệu người (2005)
- Quy DS giữa các nước, các vùng lảnh thỗ
rất khác nhau (có 11 nước đông dân nhất trên
100 triệu người mỗi nước chiếm 61% DSTG)
2. Tình hình phát triển DSTG:
- Thời gian DSTG tăng thêm 1 tỉ người thời
gian DS tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại.
+ Tăng thêm 1tỉ ngườit ngắn lại từ 123
năm (1804 1927) xuống còn 12 năm (1987
1999)
+ Tăng gấp đôi được rút ngắn lại từ 123 năm
xuống còn 47 năm.
- Tốc độ tăng DS nhanh, quy DSTG ngày
càng lớn tốc độ tăng DS ngày càng nhanh.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự gia tăng tự nhiên
a) Mục tiêu:
- Biết được các thành phần cấu tạo nên sự gia ng dân số gia tăng tự nhiên
- Rèn luện kỹ năng NX, phân tích biểu đồ, lược đồ, BSL về tỉ suất sinh, tử,
GTTN.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK quan sát biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô tỉ
suất
tử thô, bản đồ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới hàng năm để tìm hiểu nội
dung kiến thức theo u cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang132
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong SGK trang 83 - 85, biểu đồ thể hiện tỉ
suất sinh thô tỉ suất tử thô, bản đồ tỉ suất
gia ng dân số tự nhiên thế giới hàng năm.
Sau đó GV chia HS thành 4 nhóm
- Nhóm 1,5. tìm hiểu về tỉ suất sinh thô. Nêu
những nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ suất
sinh thô. Liên hệ với Việt Nam
- Nhóm 2,6. tìm hiểu về tỉ suất tử thô. Nêu
những nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ suất tử
thô. Liên hệ với Việt Nam.
- Nhóm 3,7. tìm hiểu về tỉ suất gia tăng dân số
tự nhiên. Các nước được chia thành mấy
nhóm tỉ suất gia tăng DS tự nhiên khác
nhau. Tên một vài quốc gia tiêu biểu trong
mỗi nhóm.
- Nhóm 4,8. tìm hiểu về ảnh hưởng của tình
hình tăng dân số đối với phát triển kinh tế -
hội. Cho dụ cụ thể nước ta.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ sau
đó trao đổi với nhóm để thống nhất phương
án trả lời (10’)
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Gia tăng tự nhiên
a. Tỉ suất sinh thô: tương quan
giữa số trẻ em được sinh ra trong năm
so với dân số trung bình cùng thời
điểm (đơn vị‰).
* Tỉ suất sinh chịuc động của: tự
nhiên sinh học; phong tục tập quán;
tâm XH; KT XH; chính sách phát
triển dân số của quốc gia.
b. Tỉ suất tử thô: tương quan
giữa số người chết trong năm so với
số dân trung bình cùng thời điểm (đơn
vị ‰).
* Tỉ suất tử chịu tác động của: KT
XH (chiến tranh, đói kém, bệnh tật),
thiên tai(động đất, núi lửa).
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
động lực tăng dân số hiệu số
giữa tỉ suất sinh thô tỉ suất tử thô
(tính bằng %.)
d. Ảnh hƣởng của tình hình gia
tăng dân số đối với sự phát triển
KT XH: nh hưởng rất lớn đặc biệt
nhóm nước đang phát triển.
Trang133
+ Đại diện nhóm lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá chuẩn xác kiến thức
Liên hệ:
- Dân số tăng nhanh thì ảnh hưởng như thế
nào về môi trường? (môi trường đất, nước,
không khí)
- Gia tăng dân số đối với vấn đề tiết kiệm
năng lượng
- Dân số tăng nhanh tác động như thế nào
đến vấn đề khai thác sử dụng năng lượng?
biện pháp nào để khắc phục?
Hoạt động 3. Tìm hiểu về gia tăng học
a) Mục tiêu:
- Biết được các thành phần cấu tạo nên sự gia ng dân số gia tăng tự nhiên
gia ng học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV y/cầu HS đọc thông tin trong SGK trang
86 để trình bày gia tăng học.
2. Gia tăng học
- sự chênh lệch giữa số người
xuất số người nhập cư.
Trang134
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh hoạt động nhân thực hiện
nhiệm vụ (5’)
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá chuẩn xác kiến
thức
-Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng
học không ảnh hưởng đến số dân
nhưng đối với từng khu vực, quốc
gia t lại ý nghĩa rất quan
trọng làm thay đồi dân cư,cơ cấu
tuổi, giới tính…
Hoạt động 4. Tìm hiểu về gia tăng dân số
a) Mục tiêu:
- Biết được các thành phần cấu tạo nên sự GTDS GTTNgia tăng học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
trang 86 để trình bày gia ng dân số.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh hoạt động nhân thực hiện
nhiệm vụ (5’)
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
3. Gia tăng dân số:
Tỉ suất GTTN + tỉ suất gia tăng
giới (đơn vị %).
Gia tăng dân số tổng của tỉ suất
gia ng tự nhiên tỉ suất gia tăng
học
+ Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá chuẩn xác kiến
thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc
nghiệm
b) Nội dung: Làm việc nhân, hoàn thành phiếui tập trắc nghiệm
Trang135
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1. Dân số thế giới tăng hay giảm do
A. sinh đẻ tử vong. B. số trẻ tử vong hàng năm.
C. số người nhập cư. D. số người xuất cư.
Câu 2. Tỉ suất sinh thô tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với
A. số trẻ em bị tử vong trong năm. B. số dân trung bình cùng
thời điểm.
C. số ph nữ trong độ tuổi sinh đẻ. D. số phụ nữ trong cùng thời
điểm.
Câu 3. Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao?
A. Số người ngoài tuổi lao động nhiều. B. Phong tục tập quán
lạc hậu.
C. Kinh tế - hội phát triển trình độ cao. D. Mức sống cao.
Câu 4. Tỉ suất tử thô tương quan giữa số người chết trong năm với
A. số dân trong độ tuổi t 60 tuổi trở lên. B. số người trong độ tuổi lao
động.
C. số dân trung bình cùng thời điểm. D. số người độ tuổi từ 0
14 tuổi.
Câu 5. Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô tỉ suất tử thô được gọi
A. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. B. gia ng học.
C. số dân trung bình thời điểm đó. D. nhóm dân số trẻ.
Câu 6. Trình bày giải thích được xu hướng biến đổi quy dân số thế giới?
…………………………………………………………………………………
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Nhằm khắc sâu kiến thức đã học cho HS
b) Nội dung: HS nghiên cứu trả lời cho GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
c) Sản phẩm: Phần bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh bằng kiến thức đã học hãy trình bày cách tính
điền
kết quả vào bảng số liệu dân số của Ấn Độ theo mẫu dưới đây (GTTN 2%)
Năm
1995
1997
1998
1999
2000
Dân số (triệu người)
?
?
975
?
?
- HS trình bày câu trả lời
Ngày soạn: …. /…. /….
Trang136
TIẾT 28- Bài 23: CẤU DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu dân số sinh học ( giới tính độ tuổi )? Giải thích được
cấu dân số theo giới ảnh hưởng lớn đến việc phát triển kinh tế tổ chức đời
sống hội của các nước? Nêu được những thuận lợi khó khăn của cấu
dân
số già cấu dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế ?
- Trình bày được cấu dân số hội ( lao động trình độ văn hóa) ?
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học ; năng lực giải quyết vấn đề; ng lực hợp
tác;
năng lực tính toán năng lực ứng dụng CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ; Năng lực sử dụng số
liệu, thống kê.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ phân bốn các đô th lớn trên thế giới.
- Hình 23.1 23.2 sgk phóng to.
- Bản đồ phân bốn Việt Nam.
- Máy chiếu các phương tiện khác
- Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức năng, tài liệu, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi..
- Thực hiện các dự án đã được phân công chuẩn bị báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kỹ năng đã học về cấu dân số của nước ta từ đó
nắm được một phần cấu dân số của thế giới.
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về cấu dân số trên thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang137
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Dân số tăng
nhanh ảnh như thế nào đến việc phát triển kinh
tế- hội của các nước?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước
lớp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi 01 HS
báo cáo, các HS khác trao đổi bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV sử dụng
nội dung HS trả lời để tạo tình huống vấn
đề dẫn dắt vào nội dung bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu sinh học
a) Mục tiêu:
- Trình bày được cấu dân số sinh học ( giới tính độ tuổi )?
- Giải thích được cấu dân số theo giới ảnh hưởng lớn đến việc phát
triển
kinh tế tổ chức đời sống hội của các nước ?
- Nêu được những thuận lợi khó khăn của cấu dân số già cấu dân
số
trẻ đối với việc phát triển kinh tế ?
- Trình bày được các kiểu tháp dân số ?
- năng: Rèn luyện kỹ năng Nhận xét, phân tích bảng số liệu về cấu dân
số
theo tuổi, kỹ năng phân chia dân số theo nhóm tuổi cách biểu hiện.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang138
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm giao
nhiệm cho từng nhóm:
- Nhóm 1,2:Tìm hiểu cấu DS theo
giới
I. cấu sinh học:
1. cấu dân số theo giới:
- Khái niệm: biểu thị tương quan giữa
giới nam so với tổng số dân. Đơn vị %
* Công thức tính:
Trang139
- Nhóm 3,4: Tìm hiểu cấu dân số
theo độ tuổi?
Với các yêu cầu:
+ Khái niệm
+ Đặc điểm
+ Nguyên nhân, ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế- hội
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm v
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
GV phát vấn gợi mở đối với HS :
Đọc nội dung sgk trang 90 bảng số
liệu(đã cập nhật) hãy cho biết cấu
dân số già dân số trẻ những
thuận lợi khó khăn đối với việc
phát triển kinh tế- hội ?
- HS trả lời.
- GV chuẩn:
Dân số trẻ: + Thuận lợi: Lao động
dồi dào.
+ Khó khăn: Sức ép dân số lớn.
Dân số già:
Hoặc
Trong đó: T
nam
: Tỉ lệ nam giới.
D
nam
: Dân số nam.
D
tb
: Tổng số dân.
- Đặc điểm: cấu dân số theo giới sự
biến động theo thời gian, từng nước, từng
khu vực
+ Nước phát triển: nữ nhiều hơn nam
+ Nước đang ptriển: nam nhiều hơn nữ
- Nguyên nhân: do trình độ phát triển
KT-XH, do tai nạn, do tuổi thọ trung bình
của nữ thường cao n nam do chuyển
cư.
- cấu dân số theo giới ảnh hưởng đến
sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống
hội hoạch định chiến lược phát triển
KT-XH của các quốc gia.
2. cấu dân số theo độ tuổi:
- Khái niệm: tập hợp những nhóm
người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất
đinh.
Trang140
+ Thuận lợi: nhiều kinh nghiệm,
chất lượng cuộc sống cao
+ K khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi
lớn dành cho người già.
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
Để tính cấu dân số theo giới ta làm
thếo? Lấy dụ ?
( VD: Tính tới 0h ngày 01/10/2009,
tổng dân số Việt Nam 85.789.573
người, trong đó 42.483.378 nam
43.306.195 nữ. Hãy cho biết tỉ số
giới tính ( Tnn) tỉ lệ nam giới (
Tnam) trong tổng số dân?
Giải: Áp dụng CT:
Tnn = ( Dnam / Dnữ ) x 100 ( %)
= (42. 483.378 / 43.306.195) x
100
= 98 %
Tnam = ( Dnam / Dtb ) x 100 (%)
= (42. 483.378 / 85.789.573) x
100
= 49,5 % )
- Đặc điểm: Chia thành 3 nhóm tuổi
+ Nhóm dưới tuổi lao động: 0 14 tuổi
+ Nhóm tuổi lao động: 15 59 tuổi (hoặc
đến 64 tuổi)
+ Nhóm trên tuổi lao động: 60 tuổi (hoặc
65 tuổi) trở lên
- Nguyên nhân: Do những khác biệt về
chức năng hội chức năng dân số giữa
nam nữ.
- cấu dân số theo độ tuổi ảnh hưởg
tới tất cả các ch số dân số, nhất tỉ suất
sinh / tử thô tỉ lệ dân số hoạt động trong
các ngành kinh tế.
* Căn cứ vào tỉ lệ các nhóm tuổi, người ta
chia dân số các nước thành 2 nhóm:
+Dân số trẻ: Độ tuổi 0 14 trên 35%. Tuổi
60 trở lên dưới 10%.
+ Dân số già: Độ tuổi 0 14 dưới 25%.
Tuổi 60 trở lên trên 15%.
* Để nghiên cứu sinh học, người ta thường
sử dụng tháp dân số(tháp tuổi): 3 kiểu
tháp(mở rộng, thu hẹp,ổn định)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu dân số hội
a) Mục tiêu:
- Trình bày được cấu dân số hội ( lao động trình độ n hóa)
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ cấu dân số theo khu vực.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Trang141
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm cho HS: Dựa vào nội dung
sgk trang 91,92 dựa vào hình 23.2 trang 91
trả lời các câu hỏi sau:
- cấu DS theo cho ta biết điều gì?
- Phân biệt sự khác nhau giữa nhóm dân số
hoạt động kinh tế nhóm dân số không hoạt
động kinh tế ?
- Cho biết dân số hoạt động theo khu vực kinh
tế được chia làm mấy khu vực? Đó những
khu vực nào?
- So sánh cấu lao động theo khu vực kinh
tế của ba nước?
- cấu dân số theo trình độ văn hoá cho biết
điều gì?
- Người ta thườg dựa vào tiêu chí nào để xác
định cấu DS theo trình độ VH ?
II. cấu hội:
1. cấu dân số theo lao động:
Cho biết nguồn lao động dân
số hoạt động theo khu vực kinh tế.
a. Nguồn lao động:
+ Nhóm dân số hoạt động kinh
tế: bao gồm những người việc
làm ổn định, việc làm tạm thời
những người nhu cầu lao
động nhưng chưa việc làm.
+ Nhóm dân số không hoạt động
kinh tế: bao gồm học sinh, sinh
viên, những người nội trợ
những người thuộc tình trạng khác
không tham gia lao động.
b. Dân số hoạt động theo KV
kinh tế.
Khu vực I: Nông-lâm- ngư
nghiệp
Trang142
- Dựa vào bảng 23, nêu nhận xét về tỉ lệ người
biết chữ số năm đi học của các nhóm nước
trên thế giới ? Liên hệ VN?
* Việt Nam: Tỉ lệ biết chữ 15 tuổi trở lên
94% số năm đi học 7,3 năm
( 2000)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ
trả lời
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động chốt kiến thức
Khu vực II: Công nghiệp-xây
dựng
Khu vực III: Dịch vụ
=>Xu hướng hiện nay tăng
khu vực II III, giảm khu vực I
2. cấu dân số theo trình độ
văna
Phản ánh trình độ dân trí học
vấn của dân , một tiêu chí để
đánh giá chất lượng cuộc sống của
một quốc gia.
Dựa vào:
+ Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở
lên.
+ Số năm đi học của người 25 tuổi
trở lên =>Các ớc phát triển
trình độ văn hoá cao hơn các nước
đang phát triển kém phát triển.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác
nhau
trong sản xuất công nghiệp sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
- Trình bày cấu dân số theo giới độ tuổi ?
- Tại sao trong cấu dân số thì cấu dân số theo giới độ tuổi 2 loại
cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế- hội của 1 quốc gia ?
- Làm bài tập 3 sgk trang 92.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi mt số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án
kiến
Trang143
thức liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV
giao
d) Tiến trình hoạt động
GV hướng dẫn HS tựu đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. GV thể yêu cầu
HS
chọn 1 trong 2 nhiệm vụ sau:
- địa phương, số theo tuổi lao động hiện nay tăng hay giảm ? Tại sao?
- địa phương, số người biết chữ số năm đi học hiện nay tăng hay giảm ?
Tại
sao?
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 29- i 24: PHÂN BỐ DÂN ĐÔ THỊ HÓA.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, trình bày được đặc điểm phân bố
dân theo
không
gian, thời gian. Phân tích được các nhân tố ảnh ởng đến sự phân bố dân cư.
- Trình bày được các đặc điểm , những mặt tích cực tiêu cực của quá trình đô
thị hoá.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực tính
toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng số liệu thống kê; sử dụng lược đồ.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức năng
- Bản đồ phân bố dân các đô thị lớn trên thế giới
- Hình 24 sách giáo khoa phóng to.
- Bản đồ phân bố dân Việt Nam.
- Cập nhật số liệu thông bảng 24.1; 24.2; 24.3 bảng trang 97.
- Máy chiếu các phương tiện khác.
Trang144
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhớ lại phân bố dân của nước ta từ đó nắm được một phần
của sự
phân bốn
của thế giới.
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về phân bố dân đô thị hóa của
thế giới
hiện nay.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu
HS dựa bản đồ phân bốn các đô thị
lớn trên thế giới thảo luận trả lời câu hỏi:
Dân trên Thế giới phân bố như thế nào? Tại
sao lại sự phân bố như vậy?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV sử dụng
nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống vấn
đề dắt dẫn vào nội dung bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân bố dân
a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, nêu được đặc điểm phân bốn
theo
không gian,
thời gian.
Trang145
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
- năng: Rèn luyện kỹ năng nhận xét, tính toán, phân tích biểu đồ, lược đồ
bảng
số liệu về tình hình phân bố dân cư.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV thể tách ra thành 3 nhỏ:
1. Tìm hiểu khái niệm pbố dân cư?
2. Đặc điểm phân bố dân cư.?
3. Các nhân tố ảnh ởng đến phân bố
dân trên thế giới ?
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
Đọc nội dung SGK trang 93 94,
phân tích bảng số liệu thống bảng
I- Phân bố dân
1. Khái niệm:
- sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc
tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp
với điều kiện sống các yêu cầu củahội.
-Mật độ DS: số dân sinh sống trên một đơn
vị diện tích. Phản ánh tình hình phân bố
dân cư.
+ Đơn vị: người/km
2
Trang146
24.1 24.2 (đã cập nhật) trả lời các
câu hỏi sau:
- Thế nào phân bố dân ?
- Mật độ dân số được tính như
thếo?
- Trình bày đặc điểm phân bốn cư:
theo không gian thời gian?
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phân bố dân trên thế giới?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
- Để tính mật độ dân số ta làm thế nào?
Lấy dụ?
( VD: Diện tích nước ta 331.212
km2 ,dân số 84.156 nghìn người
(2006). Tính mật độ dân nước ta
năm 2006 ?
Giải:
MĐDS = DS / DT (người/km2)
Trong đó: - sd ( ng): Tổng số dân(người)
- dt (km2): Tổng diện tích(km2)
2. Đặc điểm phân bố dân
- Dân phân bố không đều trong không
gian: Năm 2005 mật độn trung bình:
48người/ km2
+ Tập trung đông: Tây Âu (169), Nam Âu
(115), Ca ri (166), Đông Á (131), Đông
Nam Á (124),...
+ Thưa dân: Châu Đại Dương (4), Bắc
(17), Nam (21), Trung Phi (17), Bắc Phi
(23).
- Phân bố dân biến động theo thời gian:
Từ năm 1650 - 2005 sự biến động về tỉ
trọng:
+ Châu Mĩ, châu Á, châu Đại Dương tăng.
+ Châu Âu, châu Phi giảm.
3. Các nhân tố ảnh hƣởng
- Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, nước, địa hình
, đất, khoáng sản,..thuận lợi thu hút trú.
- Điều kiện kinh tế - hội: Phương thức sản
xuất (tính chất nền kinh tế), trình độ phát
triển kinh tế,... quyết định đến trú.
= 84.156 / 331.212 x 1000
= 254 ( người / km2)
- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, trú
đông, chuyển cư, ...
Hoạt động 2 : Tìm hiểu Đô thị hoá
a) Mục tiêu
Trang147
- Trình bày được các đặc điểm , những mặt tích cực tiêu cực của quá trình
đô thị
hoá.
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích lược đồ bảng số liệu về đô thị
hóa.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao
nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào nội
dung SGK cùng sự hiểu biết
của mình: Trình bày khái
niệm đô thị hóa gì?
- GV chia lớp thành 2 nhóm
giao nhiệm vụ cụ thể như
sau:
+ Nhóm 1: Dựa vào bảng
24.3 trang 9 bản đồ hình
24 sgk hãy trình bày đặc
điểm của đô thị hóa?
III- Đô thị hóa
1. Khái niệm : quá trình kinh tế- hội biểu hiện
của sự tăng nhanh số ợng quy của các
điểm dân đô thị, sự tập trung dân trong các thành
phố, nhất các thành phố lớn phổ biến rộng rãi lối
sống thành thị.
2. Đặc điểm đô thị hóa
a. Dân thành thị xu hướg tăg nhanh:
Từ năm 1900 2005:
+ Tỉ lệ dân thành thị tăg (13,6% lên 48%).
+Tỉ lện nôg thôn giảm(86,4% xuốg52%
b. Dân tập trung vào các thành phố lớn cực lớn:
Trang148
+ Nhóm 2: Dựa vào kiến
trức sgk cùng sự hiểu biết
của bản thân hãy cho biết
ảnh hưởng tích cực tiêu
cực của quá trình đô thị hóa?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm
vụ: Các nhóm thảo luận trao
đổi. GV gọi đại diện nhóm
lên bảng trình bày
Bƣớc 3:o cáo, thảo
luận:
Các nhóm khác bổ sung
nhận xét.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận
định:
: GV nhận xét chuẩn hóa
kiến thức.
+ Số lượng thành ph số dân trên 1 triệu người ngày
càng nhiều.
+ Nơi cao: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Tây Âu, LB
Nga, LiBi.
+ Nơi thấp: Châu Phi, phần đa châu Á (trừ Liên bang
Nga).
c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị: Kiến trúc, giao
thông, công trình công cộng, tuân thủ pháp luật, ….
3. Ảnh hƣởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế -
hội:
a. Tích cực: Thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển
dịch cấu kinh tế thay đổi sự phân bố dân cư, thay
đổi các quá trình sinh, tử hôn nhân các đô thị.
b. Tiêu cực: Nếu không xuất phát từ công nghiệp hóa
(tự phát):
+ Nông thôn: mất đi một phần nhân lực (đất không ai
sản xuất)
+ Thành phố: thất nghiệp, thiếu việc làm, nghèo nàn, ô
nhiễm môi trường dẫn đến nhiều tiêu cực khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành các năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
- Dựa vào bảng số liệu Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trên thế giới nhận xét
tỉ lệ
dân thành thị trên thế giới nêu nguyên nhân?
- Làm bài tập 3 trang 97 / sgk.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi mt số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Trang149
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều
chỉnh
kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới
b) Nội dung:
+ Phát vấn
+ Hoạt động nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV
giao
d) Tiến trình hoạt động
GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
GV yêu cầu HS :
- Tìm hiểu vấn đề đô thị hóa địa phương nơi em đang sinh sống
- Nhận xét tình hình phân bố dân địa phương nơi em đang sinh sống
BÀI 25: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng kiên thư
c phân dân , các hình thái quân và đô thị hóa.
- Rn luyê
n kĩ năng đo
c, phân tích và nhâ
n xt lươ
c đô.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ
3. Phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ trách nhiệm,
- Nhận thức đứng đắn về sự phát triển dân số trên thế giới
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hình ảnh trong SGK phóng to...
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, bút dạ
- Đọc, soạn trước bài trả lời câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân trên thế
giới
các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư.
- Hiểu được bản chất, đặc điểm của đô thị hóa ảnh hưởng của đô thị hóa đến
phát triển kinh tế - hội môi trường.
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức cho bài
học.
Trang150
b) Nội dung: HS hoạt động nhân trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết của mình về 2 vấn đề
- Phân bố dân
- Đặc điểm của đô thị hóa ảnh ởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế -
hội môi trường.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ (5’)
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: Một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt
HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác định khu vực thƣa dân các khu vực tập trung dân
đông đúc (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Xác định được khu vực thưa dân các khu vực tập trung dân đông đúc.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang151
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS xem các bản đồ, BSL đã
chuẩn bị, yêu cầu HS tự nghiên cứu, trả
lời ý a) trang 98.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tự nghiên cứu trả lời, ghi câu trả lời
vào tập. GV thể gợi ý cho HS:
- Các khu vực thưa dân các khu vực
mật độn số < 10 người/km
2
- Các khu vực đông dân các khu vực
MĐDS > 51 người/km
2
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
GV yêu cầu HS tính mật độ dân số của 15
quốc gia đông dân nhất thế giới, nhận xét.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt hoạt động, chuyển nội dung
a. Xác định khu vực thƣan khu
vực tập trung dân đông đúc
Dân thế giới phân bố không đều:
- Giữa các bán cầu: Chủ yếu bán cầu Bắc
(B-N); chủ yếu bán cầu Đông -T).
Nguyên nhân: Phân bố đất liền sự chênh
lệch với nhau, châu (bán cầu Tây nơi
được phát hiện muộn n nơi khác)
- Giữa các lục địa với nhau: chủ yếu
Á-Âu
- Giữa các khu vực với nhau:
+ Khu vực đông dân: Đông Á, ĐNA, NA,
Tây Trung Âu.
+ Khu vực thưa dân: dưới 10 người /km
2
Bắc (Canađa, phía Tây Hoa Kì),
Amadôn, Bắc Phi, Bắc Á (LBNga), Trung
Á, Ôxtrâylia.
Hoạt động 2. Tìm hiểu nguyên nhân của sự phân bố dân không đều (20
phút)
a) Mục tiêu:
- Giải thích được sự phân bố dân không đều.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang152
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên chia lớp ra thành nhóm 4 HS, phát
mỗi nhóm một tờ giấy A
2
, thảo luận trả lời ý
b) trang 98 theo thuật khăn trải bàn
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ
trong vòng 5 phút:
+ HS ghi ý kiến nhân trong 3 phút
+ HS ghi ý kiến thống nhất vào ô trung tâm
trong 2 phút
+ GV hỗ trợ, gợi ý:
Để giải thích tại sao DCTG lại sự
phân bố không đồng đều cần dựa vào các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân
bài 24.
Dựa vào phụ lục bài 22 để lấy dụ
minh họa
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
- GV gọi HS báo cáo theo vòng tròn, mỗi HS
được gọi ngẫu nhiên chỉ trình bày 1 ý kiến.
- HS chuyền sản phẩm chấm chéo, báo cáo
điểm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
b. Giải thích sự phân bố dân
không đều.
Do tác động đồng thời của hai nhân
tố:
- Tự nhiên:
+ Những nơi đông đúc thường là:
Các vùng đồng bằng châu thổ các con
sông, đất đai màu mỡ, thuận lợi
cho sản xuất, địa hình bằng phẳng
thuận tiện cho đi lại tốt cho sức khỏe
con người, thuận lợi cho hoạt động
sản xuất
+ Những nơi thưa dân thường là:
* Nơi địa hình, địa chất không
thuận lợi: núi cao, đầm lầy,..
* Nơi khí hậu khắc nghiệt: nóng
quá, khô quá, lạnh quá,..
- Nhân tố kinh tế- hội:
+ Trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất thể làm thay đổi sự phân
bố dân cư, khắc phục những bất lợi về
tự nhiên gây ra.
GV công bố kết quả chốt nội dung. HS ghi
bài theo ý kiến đúng đã chốt.
+ Tích chất nền kinh tế (phương thức
sản xuất): nơi hoạt động công
nghiệp thường đông hơn nông nghiệp.
+ Nơi lịch sử khai thác lãnh thổ lâu
đời dân tập trung đông hơn nơi
mới khai thác.
Trang153
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc
nghiệm
b) Nội dung: Làm việc nhân, hoàn thành phiếui tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh nắm được nội dung bản của bài thực hành về sự phân
bố dân cư, từ đó biết liên hệ giải thích các hiện tượng khác.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1: Năm 2001, châu lục nào mật độn số cao hơn so với trung bình toàn
thế giới?( Biết rằng mật độn số trung bình toàn thế giới 45,25 người /km
2
).
A. Châu Á (44,3 triệu km
2
, dân số 3720 triệu người).
B. Châu Âu (10,3 triệu km
2
, dân số 727 triệu người).
C. Châu (42,0 triệu km
2
, dân số 841 triệu người).
D. Châu Phi (30,3 triệu km
2
, dân số 818 triệu người).
Câu 2: Năm 1750, dân số thế giới 770 000 000 người. Diện tích các lục địa
đảo trên trái đất 135 600 000 km
2
. Hỏi mật độ dân số trung bình của thế giới
năm 1750 bao nhiêu người/ km
2
?
A. 5,5 người /km
2
. B. 5,6 người/km
2
.
C. 5,7 người/km
2
. D. 5,8 người/km
2
.
Câu 3: Năm 1750, dân số thế giới 770 000 000 người. Dân số Châu
chiếm
1,9%. Năm 2000, dân số thế giới 6 067 000 000 người, dân số châu chiếm
13,6 %. Hỏi từ năm 1750 đến năm 2000, dân số châu tăng thêm bao nhiêu
người?
A.810 482 000 người. B. 811 482 000 người.
C.812 482 000 người. D. 813 482 000 người.
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Nhằm khắc sâu kiến thức đã học cho HS
b) Nội dung: HS nghiên cứu trả lời cho GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
c) Sản phẩm: Phần bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh bằng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau:
1. Mật độ dân số của Việt Nam được đánh giá n thế nào so với thế giới?
2. Kể tên các khu vực đông dân thưa dân nước ta theo hiểu biết của bản
thân.
3. Nêu lược về tình hình dân số địa phương em.
4. sao Đồng bằng sông Hồng mật độ dân số cao nhất nước ta?
- HS trả lời các câu hỏi vào tập trong thời gian 5 phút.
- GV gọi 1 vài HS mang tập lên chấm điểm (có thế cho xung phong).
- GV tổng kết hoạt động, hướng dẫn tự học.
Trang154
BÀI 26: CẤU NỀN KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu trình bày được khái niệm nguồn lực, phân biệt được các loại nguồn lực
vai trò của chúng.
- Trình bày được khái niệm cấu nền KT, các bộ phận hợp thành cấu nền
kinh
tế.
- Tích hợp GDMT: Nguồn lực tự nhiên, vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối
với
con người, sự tác động của con người tới nguồn lực tự nhiên.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt:
+ Nhận xét, phân tích đồ nguồn lực cấu nền kinh tế.
+ Tính toán, vẽ biểu đồ cấu nền KT theo ngành của thế giới các nhóm
nước,
nhận xét.
+ Tích hợp GDMT: Phân tích được ý nghĩa của nguồn lực tự nhiên (đất, nước,
khí
hậu, sinh vật, khoáng sản) đối với phát triển KT các biện pháp sử dụng hợp
tài
nguyên.
3. Phẩm chất:
- HS nhận thức được các nguồn lực để phát triển KT cấu KT của VN
địa
phương, để từ đó những cố gắng trong học tập nhằm phục vụ nền KT đất
nước
sau này.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK,...
2. Học sinh:
- Đọc, soạn trước bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh, liệu,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân trên thế
giới
các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư.
- Hiểu được bản chất, đặc điểm của đô thị hóa ảnh hưởng của đô thị hóa đến
phát triển kinh tế - hội môi trường.
Trang155
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức cho bài
học.
b) Nội dung: HS hoạt động nhân trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết của mình về 2 vấn đề
- Phân bố dân
- Đặc điểm của đô thị hóa ảnh ởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế -
hội môi trường.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ (5’)
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: Một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt
HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nguồn lực (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm nguồn lực
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho yêu cầu HS đọc mục 1 dựa
vào đồ, hãy nêu khái niệm nguồn lực?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tự nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
GV gọi 1 HS phát niểu khái niệm
HS khác nhận xét, bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt nội dung kiến thức
I. Các nguồn lực phát triển kinh tế
1. Khái niệm
Nguồn lực tổng thể vị trí địa lí, các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài
sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối
chính sách, vốn thị trường... cả trong
ngoài nước thể được khai thác nhằm
phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một
lãnh thổ nhất định.
Trang156
Hoạt động 2. Tìm hiểu các nguồn lực vai trò của chúng đối với phát triển
KT (15 phút)
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các loại nguồn lực vai trò của chúng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang157
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên chia HS thành các nhóm, thảo luận
nhóm trình bày kết quả:
Nhóm 1,2: Tìm hiểu nguồn lực vị trí địa
tự nhiên.
Nhóm 3,4: Tìm hiểu nguồn lực kinh tế-
hội.
Nhóm 5,6: Tìm hiểu vai trò của nguồn lực đối
với phát triển kinh tế.
(Lấy dụ cho từng nguồn lực)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức
Tích hợp GDMT:
+ Cho biết vai trò của TNTN đối với con
người?(khí hậu đối với sức khỏe, nông
nghiệp,..)
2. Các nguồn lực vai trò đối với
phát triển kinh tế
*Căn cứ vào nguồn gốc:
Nguồn lực được phân thành ba loại:
- Vị trí địa
- Nguồn lực tự nhiên
- Nguồn lực kinh tế - hội.
*Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ:
- Nguồn lực bên trong.
- Nguồn lực bên ngoài.
3. Vai trò của nguồn lực đối với phát
triển kinh tế.
- Vị trí địa tạo ra những thuận lợi
hoặc khó khăn cho việc trao đổi, tiếp
cận giữa các vùng, giữa các quốc gia.
- Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên thiên
nhiên các điều kiện tự nhiên)
điều kiện cần thiết cho quá trình sản
xuất.
- Nguồn lực kinh tế - hội tạo sở
cho việc lựa chọn chiến lược phát
triển kinh tế.
+ Sự tác động của con người đến nguồn lực
tự nhiên ntn?( 2 mặt: tích cực tiêu cực)
+ Ý nghĩa của nguồn lực tự nhiên đối với sự
phát triển kinh tế hội?(ảnh hưởng tới việc
phát triển thể tạo điều kiện hoặc kìm hãm
sự phát triển,..)
Trang158
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu nền kinh tế (16 phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm cấu nền KT, các bộ phận hợp thành cấu nền
KT.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên đặt câu hỏi:
- Trình bày khái niệm các bộ phận hợp
thành nền kinh tế?
- Dựa vào bảng 26 trang 101 SGK nêu sự
chuyển dịch cấu ngành. Nhận xét các
nhóm nước, thế giới (1990-2004)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
II. cấu nền kinh tế:
1. Khái niệm
cấu kinh tế tổng thể các ngành,
lĩnh vực, bộ phận kinh tế quan hệ
hữu tương đối ổn định hợp thành.
2. Các bộ phận hợp thành cấu
nền kinh tế
a. cấu ngành: tập hợp tất cả
các ngành hình thành nên nền kinh tế
Trang159
- GV gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo
luận
- Các HS khác nhận xét bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức
Liên hệ Việt Nam
+ Các nước phát triển cả nhóm I II giảm,
nhóm III tăng: Nhóm I từ 3%→2%; Nhóm II
từ 33%→27%; Nhóm III tăng từ 64%→71%.
+ Các nước đang phát triển: Nhóm I giảm;
nhóm II, III ng.
+ Việt Nam: Nhóm I giảm, II tăng, nhóm III
ổn định.
các mối quan hệ tương đối ổn định
giữa chúng.
b. cấu thành phần kinh tế: được
hình thành dựa trên sở chế độ sở
hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế
tác động qua lại với nhau.
c. cấu lãnh thổ:
- sản phẩm của quá trình phân
công lao động theo lãnh thổ, được
hình thành do việc phân bố của các
ngành theo không gian địa lí.
- cấu lãnh thổ gắn chặt chẽ với
cấu ngành KT. các cấu lãnh
thổ khác nhau ứng với mỗi cấp phân
công lao động lãnh thổ: Toàn cầu, khu
vực, quốc gia, vùng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc
nghiệm
b) Nội dung: Làm việc nhân, hoàn thành phiếui tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1: Nối mỗi ý cột A với một ý cột B cho đúng với vai trò của từng loại
nguồn lực.
A. Nguồn lực
B. Vai trò
1. Vị trí địa
A. Để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp
2. Nguồn lực tự nhiên
B. Tạo điều kiện trong việc trao đổi giữa các
vùng trong một nước, giữa các quốc gia với
nhau.
3. Nguồn lực kinh tế - hội
C. sở tự nhiên của các quá trình sản xuất.
Trang160
Câu 2: Sự phân chia thành các nguồn lực: VTĐL, tự nhiên, nguồn lực KT XH
dựa vào
A. Nguồn gốc. B. Tính chất tác động của nguồn
lực.
C. Dân số nguồn lao động. D. Chính sách xu thế phát
triển.
Câu 3: Nguồn lực góp phần định hướng lợi nhất trong phân công lao động
quốc
tế xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia
A. tự nhiên. B. vị trí địa lí. C. thị trường. D. vốn.
Câu 4: Nguồn lực được xác định điều kiện cần cho quá trình sản xuất
A. vị trí địa lí. B. dân nguồn lao động.
C. tài nguyên thiên nhiên. D. đường lối chính sách.
Câu 5: Nguồn lực vai trò quyết định trong việc sử dụng hiệu quả các nguồn
lực
khác cho phát triển kinh tế
A. vị trí địa lý. B. tài nguyên thiên nhiên.
C. dân nguồn lao độngD. khoa học công nghệ.
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Nhằm khắc sâu kiến thức đã học cho HS
b) Nội dung: HS nghiên cứu trả lời cho GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
c) Sản phẩm: Phần bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh các xử số liệu bài tập số 2, làm bài tập về
nhà
trong SGK.
Tính tỉ trọng =
Tính % N-L-N các nước thu nhập thấp =
= 4%.
Tương tự yêu cầu HS tính R theo công thức (S = πR
2
; R =
).
Đặt R các nước thu nhập thấp =1,0cm; Tính R
CNtntb
=
= 2,4 cm
vẽ biểu đồ tròn với bán kính khác nhau.
- HS về nhà làm bài tập
Ngày soạn: …. /…. /….
Chƣơng VII: ĐỊA NÔNG NGHIỆP
TIẾT 32- BÀI 27:VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
Trang161
TỚI SỰ PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP.MỘT SỐ HÌNH
THỨC
TỔ CHỨCNH THỔ NÔNG NGHIỆP.
I. MỤC TIÊU .
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò đặc điểm của sản xuất nông nghiệp.
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên các nhân tố kinh tế - hội ảnh hưởng
đến sự phát triển phân bố nông nghiệp.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng
lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
- Năng lực chuyên biệt: : Rèn luyện các năng lực: sử dụng tranh ảnh, đồ.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Một số hình ảnh về hoạt động nông nghiệp.
- đồ hệ thốnga kiến thức.
- Bảng chuẩn kiến thức về sự ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên KT-XH
- Bảng phụ, bút viết.
- Át lát địa Việt nam.
2. Học sinh:
- Át lát địa VN
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, năng đã học về vai trò đặc điểm của sản xuất
nông
nghiệp, các nhân
tố tự nhiên các nhân tố kinh tế - hội ảnh hưởng đến sự phát triển phân
bố nông
nghiệp.
- Tạo hứng thú học tập giúp học sinh nắm được nội dung bài học thông qua một
số
hình ảnh, liên hệ thực tế đến nông nghiệp địa phương Việt Nam.
- Nhằm tạo tình huống vấn đề để kết nối bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang162
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV : Chiếu
một số hình ảnh về hoạt động nông nghiệp
yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh, trả lời
câu hỏi.
CH: Vai trò củang nghiệp đối với đời
sống sản xuất?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến
thức đi vào bài mới
Hằng ngày chúng ta vẫn sống dựa vào các sản
phẩm nông nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp
cũng rất quen thuộc với chúng ta. Vậy sản
xuất nông nghiệp đặc điểm gì? sự phân bố
của nông nghiệp chịu ảnh hưởng của nhân tố
nào? Đó những câu hỏii chúng ta phải
trả lời được trong bài học ngày hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP
a) Mục tiêu
+ Trình bày được vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người,
nguyên
liệu cho các ngành công nghiệp..
+ Trình bày được đặc điểm đất liệu sản xuất ; đối tượng lao động cây
trồng, vật nuôi ; tính mùa vụ, phụ thuộc vào tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang163
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK sử dung kỹ thuật
phỏng vấn nhanh, yêu cầu học sinh hoàn thành kiến thức:
- Nông nghiệp theo nghĩa rộng gồm những ngành nào?
- Nông nghiệp xuất hiện từ khi nào?
I- Vai trò đặc
điểm của nông
nghiệp
1- Vai trò
Trang164
- Nông nghiệp vai trò đối với đời sống sản xuất?
=> GV nhận xét, chuẩn kiến thức giới thiệu thêm: tất
cả các nền n minh cổ đại đều nền văn minh nông
nghiệp (Ấn - Hằng, Lưỡng Hà, Ai Cập, Sông Hồng)
- GV: Đặt câu hỏi: tại sao đối với các nước đang phát
triển, đông dân thì đẩy mạnh SXNN nhiệm vụ chiến
lược hàng đầu? liên hệ Việt Nam?
=> GV: chuẩn kiến thức: các nước đang phát triển, hoạt
động NN liên quan đến việc làm, thu nhập, đời sống của
đa số dân cư, gắn với phần lớn lãnh thổ quốc gia.
- Việt Nam: 58% lao động trong ngành NN chiếm 22%
trong GDP( 2004)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trình bày đặc điểm của
SXNN, lấy dụ chứng minh cho từng đặc điểm.
=> GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức giới thiệu thêm:
+ Đặc điểm 1:GV giới thiệu: Đây đặc điểm quan trọng
để phân biệt SXNN với CN. Quy mô, phương hướng sản
xuất, mức độ thâm canh, TCLTNN phụ thuộc nhiều vào
đất đai.
- GV đặt câu hỏi: để sử dụng đất đai tốt hơn cần làm gì?
=> GV: Bổ sung thêm: trong lịch sử phát triển NN hai
hình thức sử dụng đất quảng canh thâm canh.
+ Đặc điểm 2: GV giới thiệu thêm: Quá trình phát triển
của sinh vật tuân theo các quy luật sinh học, quy luật tự
- một ngành sản
xuất vật chất không
thể thay thế được.
- Cung cấp lương thực,
thực phẩm.
- Nguyên liệu cho
công nghiệp.
- Nguồn hàng xuất
khẩu thu ngoại tệ.
- Hiện nay 40% thế
giới tham gia hoạt
động nông nghiệp,
chiếm 4% GDP toàn
cầu.
2. Đặc điểm:
a/ Đất trồng liệu
sản xuất không thể
thay thế
Trang165
nhiên do đó phải hiểu biết tôn trọng quy luật sinh học,
quy luật tự nhiên
+ Đặc điểm 3: Đây đặc điểm điển hình, nhất đối với
trồng trọt. Thời gian sinh trưởng phát triển của cây
trồng, vật nuôi ơng đối dài, không giống nhau thông
qua hàng loạt giai đoạn kế tiếp nhau. Trong quá trình sán
xuất cần phải nghiên cứu xác định đúng cấu mùa
vụ.
+ Đặc điểm 4: GV giới thiệu: đối tượng của SXNN
cây trồng, vật nuôi (cơ thể sống) vậy phải đảm bảo 5
yếu tố: nhiệt độ, ớc, ánh sáng, không khí, dinh dưỡng
+ Đặc điểm 5: GV đặt câu hỏi: Biểu hiện của xu thế này
gì? Liên hệ Việt Nam?
=> GV chuẩn kiến thức, giới thịêu thêm: hình thành
phát triển các vùng chuyên môn hoá NN đẩy mạnh chế
biến nông sản.
+ VN các vùng NN với hướng chuyên môn hoá khác
nhau…
HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
b/ Đối tượng của sản
xuất nông nghiệp
cây trồng, vật nuôi.
c/ Sản xuất nông
nghiệp tính mùa vụ.
d/ SXNN phụ thuộc
vào điều kiện TN
e/ Trong nền kinh tế
hiện đại, NN trở thành
ngành sản xuất hàng
hóa
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÂN
BỐ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP.
a) Mục tiêu :
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên các nhân tố kinh tế - hội ảnh hưởng
đến sự phát triển phân bố nông nghiệp như:
+ Tự nhiên : đất, nước, khí hậu, sinh vật
+ Kinh tế - hội : dân nguồn lao động, quan hệ sở hữu ruộng đất, tiến bộ
khoa học, thuật, thị trường
- năng: Biết phân tích nhận xét những thuận lợi khó khăn của các điều
Trang166
kiện tự nhiên, kinh tế - hội một địa phương đối với sự phát triển phân bố
nông nghiệp
- Thái độ: Tham gia tích cực ủng hộ những chính sách phát triển nông nghiệp
địa phương
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Trước khi HS hoạt động, GV hỏi: những nhóm nhân
tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố NN? Mỗi
nhóm những nhân tốo?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
- GV chia lớp làm 4 nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm:
II. Các nhân tố ảnh
hƣởng tới phát triển
phân bố nông
nghiệp
1. Các nhân tố tự
nhiên
Trang167
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu về nhóm nhân tố tự nhiên (gồm
những nhân tố nào? phạm vi ảnh hưởng của chúng đến phát
triển phân bố NN?)
+ Nhóm 3,4: Tìm hiểu về nhóm nhân tố KT-XH (gồm
những nhân tố nào? phạm vi ảnh hưởng của chúng đến phát
triển phân bố NN?)
- HS: Nghiên cứu SGK, thực hiện yêu cầu của GV
- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV đưa bảng chuẩn kiến thức để đối chiếu đặt một số
câu hỏi nhỏ.
- Đất đai: GV hỏi: Địa phương em những loại đất nào?
Trên đó trồng những cây chăn nuôi con gì?Quỹ đất
nhiều hay ít ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông
nghiệp.
- Khí hậu nguồn nƣớc
GV hỏi: cấu cây trồng của nền nông nghiệp nước ta
như thếo? gồm những loại cây trồng chủ yếu nào…?Tại
sao ?
- Sinh vật
GV hỏi: Nước ta các loại cây trồng vật nuôi nào
giá tr
- Dân - nguồn lao động
GV: hỏi: em hãy nêu một vài đặc điểm vền - nguồn
lao động của Việt Nam?nh hưởng của dân nguồn
lao động đối với ngành nông nghiệp.
a. Đất đai : Quỹ đất ,
tính chất đất độ
phì.
b. Khí hậu nguồn
nước : Chế độ nhiệt
ẩm, các điều kiện
thời tiết, nước trên
mặt nước ngầm.
c. Sinh vật
2. Các nhân tố kinh
tế- hội
a. Dân nguồn
lao động
b. Quan hệ sở hữu
ruộng đất
c. Tiến bộ Khoa
học- thuật
Trang168
Năm 2005, dân số Việt Nam hơn 83 triệu người, trong đó
LLLĐ 42,7 triệu người (có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất NN, cần chịu khó, tiếp thu nhanh tiến bộ KH-KT)
ràng đây LLSX trực tiếp nguồn tiêu thụ nông sản
lớn.
+ Tập quán ăn uống cũng ảnh hưởng không nhỏ
=>GV mở rộng thêm: các nước Nam Á Trung Đông,
chăn nuôi lợn không phát triển do các quốc gia Hồi giáo
kiêng ăn thịt lợn.
- Tiến bộ Khoa học- thuật
GV: đặt câu hỏi: em thể lấy vài dụ về tiến bộ KH-KT
trong NN nước ta? Ý nghĩa?
GV: Tạo ra các giống mới năng suất cao, thời gian sinh
trưởng ngắn..
VD: giống ngô lai F1 đưa năng suất bình quân từ 2,2 tấn/ha
lên 8 tấn/ha, nơi từ 14-22 tấn/ha.
GV nhấn mạnh: Thị trƣờng tác dụng điều tiết đối với
sự hình thành phát triển các vùng CMHNN, xung quanh
các TTCN, các thành phố lớn đều hình thành các vành đai
sản xuất rau, quả phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của
người dân.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
d. Thị trường
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ
NÔNG NGHIỆP.
a) Mục tiêu
Trang169
- Kiến thức: Biết được mt số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp:
trang trại, vùng nông nghiệp
- năng: Phân biệt được những đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh
thổ nông nghiệp.
- Thái độ: Tham gia tích cực ủng hộ những chính sách phát triển nông nghiệp
những hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp địa phương
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hình thức: Nhóm
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu
hỏi:
+ Vai trò của các hình thức TCLT NN?
+ những hình thức TCLTNN nào?
- HS trả lời => GV chuẩn kiến thức.
III. Một số hình thức tổ
chức lãnh thổ nông
nghiệp
Trang trại : Hình thành
trong thời kỳng nghiệp
hoá , Mục đích sản xuất
hàng hoá dựa trên thâm
canh chuyên môn hoá
Vùng nông nghiệp :
lãnh thổ nông nghiệp đồng
Trang170
- GV chia lớp thành các nhóm lớn giao nhiệm vụ:
Dựa vào SGK tìm hiểu về vị trí, vai trò, đặc điểm của
các hình thức TCLTNN:
+ Nhóm 1(1/2 lớp): Tìm hiểu về hình thức Trang trại
+ Nhóm 2(1/2 lớp): Tìm hiểu về hình thức Vùng NN
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
nhất về điều kiện sản xuất
để phân bố cây trồng vật
nuôi hình thành vùng
chuyên môn hoá nông
nghiệp
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành các năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
Câu 1. liệu sản xuất của ngành nông nghiệp
A. Máy móc.C. Cây trồng. B. Vật nuôi. D. Đất đai.
Câu 2. Trong sản xuất nông nghiệp cây trồng vật nuôi đƣợc coi
A. liệu sản xuất. C. Đối tượng lao động. B. sở vật chất thuật.
D. Công cụ lao động.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi mt số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án
kiến
thức liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác
nhau
trong sản xuất công nghiệp sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
Trang171
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi
Phiếu học tập
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 33 - Bài 28: ĐỊA NGÀNH TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Nắm được đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển phân bố các cây lương
thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới
-Biết được vai trò hiện trạng của ngành trồng rừng
2. Năng lực:
-Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác.
-Năng lực duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng lược đồ.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
Bản đồng nghiệp thế giới
-Lược đồ phân bố các cây lương thực phân bố các cây công nghiệp chính
(sgk)
-Tranh, ảnh tả cây trồng trong bài (không Việt Nam).
Máy chiếu các phương tiện khác
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, năng đã học để tìm hiểu bài mới
- Nhằm tạo tình huống vấn đề để kết nối với bài mới.
Trang172
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Em hãy kể tên một số loại cây trồng chính
trong nông nghiệp em biết? Những loại
cây đó phân bố n thế nào trên thế giới
nước ta?
(Hoặc em hãy kể mt số loại cây trồng trong
nông nghiệp trên thế gới nước ta
không có?)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò ngành trồng trọt ( 5 phút)
a) Mục tiêu
- Nêu được vai trò ngành trồng trọt.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang173
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nghiên cứu sgk mục I.1/107, em hãy cho biết
vai trò của ngành trồng trọt?
( Hoặc giáo viên chuẩn bị một số hình ảnh liên
quan đến vai trò của ngành trồng trọt như hình
ảnh bữa ăn cho gia đình, thức ăn cho vật nuôi)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
I- Vai trò ngành trồng trọt
- nền tàng của sản xuất nông
nghiệp.
- Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho dân cư.
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến.
- sở phát triển chăn nuôi.
- Nguồn xuất khẩu giá trị
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cây lƣơng thực y công nghiệp ( 20 phút)
a) Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của cây lương thực cây công nghiệp.
- Sự phân bố các loại cây ơng thực cây công nghiệp trên thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang174
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Chia nhóm giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm . Trong nhóm
cử ra một bạn trưởng nhóm. Trưởng nhóm
chịu trách nhiệm quản nhóm phân
công nhiệm vụ cho các thành viên trong
nhóm sao cho việc giải quyết vấn đề đúng
theo yêu cầu chuẩn kiến thức bài học
đúng thời gian quy định.
GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
Dựa vào nội dung kiến thức sách giáo
khoa mc I, II hình 28,2 hình 28.5
hoặc bản đồ phân bống nghiệp thế giới.
Các nhóm tiến hành thảo luận nhóm theo
nhiệm vụ sau:
II. Cây lƣơng thực
1. Vai trò
- Cung cấp tình bột chất dinh
dưỡng cho người gia súc.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành
CN chế biến.
- hàng hóa xuất khẩu giá trị.
2. Các cây lƣơng thực chính
( sgk)
3. Cây lƣơng thực khác
- Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò cây lương
thực các cây lương thực khác.
- Nhóm 2: Vai trò, đặc điểm sinh thái, sự
phân bố của cây lương thực chính.
- Nhóm 3: Vai trò, đặc điểm câyng
nghiệp?
- Nhóm 4: Đặc điểm sinh thái phân bố
các loại câyng nghiệp chính trên thế
giới?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhân, sau đó trao đổi
nhóm, tổng hợp kiến thức chuẩn bị báo
cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực
hiện.
Trong quá trình thực hiện GV quan sát
điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp
với đối tượng HS.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận chung cả lớp. Gọi đại diện mỗi
nhóm lần lượt báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe bổ
sung, thảo luận thêm.
- Đại mạch, mạch đen, yến mạch,
khoai tây ( ôn đới), kê, cao lương,
khoai lang, sắn( Nhiêt đới cận
nhiệt khô hạn).
- Đặc điểm: Dễ tính, không kén đất
không đi hỏi nhiều phân bón nhiều
công chăm sóc khả năng chịu hạn
giỏi.
- Làm thức ăn cho ngành căn nuôi,
nguyên liệu nấu rượu, đối với nhiều
nước đang phát triển Châu Phi
Nam Á.
III. Cây công nghiệp
1. Vai trò đặc điểm.
a. Vai trò:
- Nguyên liệu cho ngành công nghiệp
chế biến.
- Tận dụng tài nguyên đất, phá thế
độc, bảo vệ môi trường.
- Mặt hàng sản xuất giá trị.
b. Đặc điểm :
- cây ưu nhiệt, ẩm, cần đất thích
hợp, cần nhiều lao động thuật
Trang175
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của HS. Chuẩn kiến thức.
kinh nghiệm.
- Được trồng nơi điều kiện thuận
lợi nhất.
2. Các cây công nghiệp chủ yếu.
( Nội dung bảng)
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành trồng rừng ( 7 phút)
a) Mục tiêu: Nêu được vai trò của rừng tình hình sản xuất rừng trên thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nội dung 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
Nghiên cứu sách giác khoa mc III, các em
hãy thảo luận với bạn bên cạnh để làm nội
dung sau:
- Vai trò của ngành trồng rừng.
- Ý nghĩa kinh tế - hội của ngành trồng
rừng.
Nội dung 2. Tình hình trồng rừng
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS:
Nghiên cứu sgk mục III, kết hợp sự hiểu biết
của bản thân, hãy:
- Nêu tình hình trồng rừng trên thế giới?
1. Vai trò của rừng:
- Quan trọng với môi trường sinh
thái con ngưi.
- Điều hòa lượng nước trên mặt
đất.
- phổi xanh của Trái đất, bảo vệ
đất, chống xói mòn.
- Cung cấp lâm đặc sản, phục vụ
sản xuất, đời sống công nghiệp,
xây dựng dân sinh, nguyên liệu
giấy,thực phẩm, dược liệu quý...
2. Tình hình trồng rừng:
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận nhóm.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Các nhóm đại diện o cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe bổ sung,
thảo luận thêm Bƣớc 4: Kết luận, nhận
định:
GV đánh giá chuẩn hóa kiến thức.
- Trên thế giới rừng đang bị tàn phá
do con người.
- Diện tích trồng rừng trên thế giới:
1980: 17,8 triệu ha; 1990: 43,6
triệu ha.
- Nước trồng rừng nhiều: Trung
Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kỳ,
Nhật Bản, Braxin, Thái Lan...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành các năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện:
Trang176
HÌNH THỨC 1: TỰ LUẬN
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Dựa vào hình 28.2 hình 28.5 ( hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp trên thế
giới). Hãy nêu sự phân bố của lúa mỳ, lúa gạo, ngô trên thế giới. giải thích
nguyên
nhân?
- Tại sao phải trồng rừng?
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn
HS học nhà.
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng
mắc của HS trong quá trình thực hiện.
HÌNH THỨC 2: TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Lúa gạo được trồng nhiều nhất ng
A.
Đông Nam Á.
B.
Châu Á gió mùa.
C.
Nam Á.
D.
Châu Mỹ.
Câu 2.
Quốc gia vùng Châu Á gió mùa sản lượng lúa dẫn đầu thế giới
A.
Trung Quốc.
B.
Ấn Độ.
C.
Nhật Bản.
D.
Ôxtrâylia.
Câu 3.
Loại cây nào sau đây chỉ phát triển được miền nhiệt đới?
A.
Chè.
B.
Mía.
C.
Củ cải đường.
Trang177
D.
Ôliu.
Câu 4.
Số lượng các loại cây trồng trên thế giới
A.
ngày càng giảm do một số cây bị thoái hóa, bị con người tàn phá.
B.
ngày càng nhiều do con người tìm thêm trong hoang dại nhiều giống mới.
C.
ngày càng tăng do con người thể lai tạo để tạo ra nhiều giống mới.
D.
không thay đổi my vừa nhiều giống mới nhưng cũng một số giống
mất đi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích sự phân bố ngành
công nghiệp năng lượng nước ta.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
+ Kể tên nêu sự phân bố cây lương thực cây công nghiệp chính tại
Việt Nam.
+ Liên hệ được thực tế việc phát triển rừng nước ta hiện nay: Diện tích
rừng tự nhiên nước ta ( Đặc biệt vùng Tây Nguyên) trong những năm qua
giảm
sút nhanh gây nên hậu quả v kinh tế môi trường? Em thể đưa ra mt
giải
pháp để nâng cao chất lượng rừng nước ta hiện nay ?
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi mt số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án
kiến
thức liên quan.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 34 - Bài 29: ĐỊA NGÀNH CHĂN NUÔI
Trang178
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được vai trò đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Hiểu được tình hình phân bố các vật nuôi quan trọng trên thế giới, giải thích
được nguyên nhân phát triển của ngành chăn nuôi.
- Biết được vai trò xu hướng phát triển của ngành đánh bắt nuôi trồng
thuỷ
sản.
2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác, năng lực quan sát.
- Năng lực duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng lược đồ.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ nông nghiệp thế giới.
- Tranh ảnh một số vật nuôi trên thế giới.
- Các phiếu học tập.
- Hình 29.3 SGK phóng to.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức thực tế.
- Tạo hứng thú học tập giúp học sinh nắm được nội dung bài học thông qua một
số
liên hệ thực tế Việt Nam.
- Nhằm tạo tình huống vấn đề để kết nối bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang179
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu
HS thảo luận trả lời câu hỏi: ngành chăn
nuôi hiện nay những thay đổi như thế nào
về hình thức cũng như sở thức ăn?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi
a) Mục tiêu
- Nắm được vai trò đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Giải thích về sự khác biệt tỉ trọng ngành chăn nuôi trong cấu giá trị sản xuất
nông nghiệp của các nhóm nước.
- Rèn luyện kỹ năng duy, tổng hợp kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Đọc nội dung liệu SGK trang 113 114 trả
lời các câu hỏi sau:
- Hãy nêu vai trò quan trọng của ngành chăn
nuôi trong việc phát triển kinh tế - hội, lấy
dụ để chứng minh.
- Trình bày đặc điểm của ngành chăn nuôi.
I. Vai trò, đặc điểm của
ngành chăn nuôi
1. Vai trò
- Cung cấp thực phẩm dinh
dưỡng cao cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho
các ngành công nghiệp chế
biến.
- Cung cấp hàng xuất khẩu
Trang180
Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 10
phút. GV thể giải thích ớng dẫn thêm,
nếu thấy cần thiết.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhân, sau đó trao đổi nhóm
chuẩn bịo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết
quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện GV quan sát điều
chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối
tượng HS.
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
Gọi mt nhóm đại diện báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe bổ
sung, thảo luận thêm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả
thực hiện của HS.
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
- Thức ăn cho chăn nuôi được lấy từ nguồn nào,
sở thức ăn vai trò như thế nào đối với sự
phát triển ngành chăn nuôi.
-Mối quan hệ giữa sở thức ăn hình thức
chăn nuôi.
-Tại sao phần lớn các nước đang phát triển,
giá tr sản lượng ngành chăn nuôi còn chiếm tỉ
trọng nhỏ trong cấu nông nghiệp?
giá trị.
- Cung cấp sứco, phân bón
cho ngành trồng trọt, tận dụng
phụ phẩm của ngành trồng trọt.
2. Đặc điểm
a. sở thức ăn cho chăn
nuôi: quyết định sự phát
triển phân bố của ngành
chăn nuôi.
+ Đồng cỏ tự nhiên diện
tích mặt nước.
+ Hoa màu, cây lương thực.
+ Thức ăn chế biến tổng hợp.
b. Trong nền nông nghiệp
hiện đại, ngành chăn nuôi
nhiều thay đổi về hình
thức(Chăn thả, chăn nuôi
nửa chuồng trại chuồng
trại, chăn nuôi công nghiệp)
phát triển theo hƣớng
chuyên môn hoá
Hoạt động 2. Tìm hiểu các ngành chăn nuôi
a) Mục tiêu
- Hiểu được tình hình phân bố các vật nuôi quan trọng trên thế giới, giải thích
được
nguyên nhân phát triển của ngành chăn nuôi.
- Rèn luyện kỹ năng duy, tổng hợp kiến thức, phân tích lược đồ về phân bố
đàn
gia súc trên thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Trang181
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS căn
cứ vào hinh 29.3 SGK trang 115 làm phiếu
học tập số 1.
Mỗi nhóm thảo luận về một ngành chăn
nuôi.
,Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 7
phút. GV thể giải thích ớng dẫn
thêm, nếu thấy cần thiết.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhân, sau đó trao đổi nhóm
chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp
về kết quả thực hiện.
II. Các ngành chăn nuôi (phiếu
học tập số 1)
- Chăn nuôi gia súc lớn: Trâu,
- Chăn nuôi gia súc nhỏ: Lợn, dê,
cừu
- Chăn nuôi gia cầm: Gà, vịt ....
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện từng nhóm báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ; HS các nhóm khác
lắng nghe bổ sung, thảo luận thêm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết
quả thực hiện của HS các nhóm.
Hoạt động 3. Tìm hiểu ngành nuôi trồng thủy sản
a) Mục tiêu
- Biết được vai trò xu hướng phát triển của ngành đánh bắt nuôi trồng thuỷ
sản.
- Rèn luyện kỹ năng duy, tổng hợp kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nội dụng 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
Hãy nêu vai trò của ngành nuôi trồng thuỷ
sản? Địa phương em đang nuôi trồng những
thuỷ sản nào?
HS thực hiện nhân.
- Nội dung 2: Tình hình nuôi trồng thủy sản.
III. Ngành nuôi trồng thuỷ
sản
1. Vai trò
- Cung cấp đạm động vật bổ
dưỡng, dễ hấp thụ, lợi cho
sức khoẻ.
- Cung cấp nguyên liệu cho
Trang182
Đọc nội dung liệu SGK trang 116 117
tóm tắt tình hình nuôi trồng thuỷ sản thế giới.
Yêu cầu HS tìm ra đặc điểm chung của những
nước ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển
(Đường bờ biển dài, diện tích mặt biển rộng,
vốn đầu lớn...).
Liên hệ sự phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản
Việt Nam.
GV yêu cầu HS làm ngay tại lớp. Với hình
thức cặp đôi.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ
trả lời
Bƣớc 3:o cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức, khắc sâu
vai trò.
ngành công nghiệp chế biến
thực phẩm.
- mặt hàng xuất khẩu giá
trị.
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ
sản
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng
khoảng 35 triệu tấn chiếm 1/5
lựng thuỷ sản của thế giới
xu hướng ngày càng tăng.
- Sản phẩm nuôi trồng phong
phú: tôm, cá, cua, đồi mồi, trai
ngọc, rong, tảo biển...
- Các nước phát triển ngành
nuôi trồng thuỷ sản: Trung
Quốc, Nhật, Pháp, Hoa Kì,
Ca-na-đa, Hàn Quốc, Đông
Nam á.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện năngi học góp phần
hình thành các năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
Hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
A. Chăn nuôi cung cấp.................................có dinh dưỡng cao.
B. Chăn nuôi cung cấp nguyên liệu cho các ngành.........................
C. mặt hàng.................................mang lại nguồn thu ngoại tệ
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án
kiến
thức liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác
nhau
trong sản xuất công nghiệp sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK vận dụng kiến thức đã
học
Trang183
để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Nhiệm vụ: Đọc SGK mục II, quan sát hình 29.3 kết hợp với kiến thức đã học
hãy
nêu phân của các ngành chăn nuôi.
Trâu,
Lợn
Cừu,
Gia cầm
Phân bố
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1
Trâu,
Lợn
Cừu,
Gia cầm
Phân
bố
Các nước nuôi
nhiều bò: ấn Độ,
Hoa Kì, các nước
EU, Trung Quốc.
1/2 đàn lợn thuộc về
nước Trung Quốc
ngoài ra còn nuôi
nhiều Hoa Kì,
Braxin, Việt Nam...
- Cừu nuôi nhiều
Ôxtrâylia, Trung
Quốc, Mông Cổ.
- nuôi Nam
á,
Trung Quốc,
Hoa Kì, E.U,
Braxin.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi mt số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án
kiến
thức liên quan.
..........................HẾT..........................
| 1/183

Preview text:


Ngày soạn: …. /…. /….

CHƢƠNG I: BẢN ĐỒ
TIẾT 1- BÀI 2: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI
TƢỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Cụ thể phương pháp: kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động,chấm điểm,bản đồ- biểu đồ. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp vận dụng kiến thức kĩ năng đã học nhận biết được
một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Các bản đồ: Kinh tế, khí hậu, khoáng sản, dân cư VN 2. Học sinh: - Át lát địa lý VN - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu về cách biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang1
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bản
đồ khí hậu, bản đồ dân cư, bản đồ tự nhiên và
hướng dẫn học sinh quan sát, sau đó yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Trên các bản đồ đó thể hiện các đối tượng địa lí nào?
+ Dùng phương cách nào để thể hiện các đối tượng đó?
+ Vì sao người ta không đem các đối tượng đó lên bản đồ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu phƣơng pháp kí hiệu, đƣờng chuyển động
a) Mục tiêu: HS biết khái niệm, ý nghĩa, các đối tượng thể hiện của phương pháp kí hiệu,
đường chuyển động. Khai thác và sử dụng kiến thức trong SGK.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang2
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phƣơng pháp kí hiệu:
GV chia lớp 4 nhóm tìm hiểu
a. Đối tƣợng biểu hiện: + Nhóm 1,3: PP kí hiệu
- Biểu hiện các đối tượng phân bố theo
+Nhóm 2,4: PP đường chuyển động những điểm cụ thể.
- GV HS q/sát b/đồ khí hậu VN,
- Kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí
khoáng sản và các lược đồ trong sgk, phân bố của đối tượng: TP, thị xã, nhà cho biết: máy, TTCN....
+ Thế nào là PP kí hiệu, đường
b.Các dạng kí hiệu: chuyển động - Kí hiệu hình học.
+ Ýnghĩa của PP kí hiệu, đường - Kí hiệu chữ. chuyển động - Kí hiệu tượng hình.
+ Các đối tượng nào được thể hiện
c.Khả năng biểu hiện: qua các PP đó?
- Vị trí phân bố của đối tượng.
+ Đặc điểm của các phương pháp thể - Số lượng, quy mô, loại hình.
hiện đặc điểm gì của đối tượng
- Cấu trúc, chất lượng, động lực phát triển
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: của đối tượng. HS thực hiện nhiệm vụ
- VD: Các điểm dân cư, các hải cảng, mỏ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: khoáng sản...
HS trả lời, HS khác bổ sung
2. PP kí hiệu đƣờng chuyển động
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
a. Đối tƣợng biểu hiện:
Các ký hiệu đó được gọi là ngôn ngữ Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng,
của bản đồ, từng ký hiệu được thể hiện tượng địa lý
hiện trên bản đồ là cả một quá trình
b.Khả năng biểu hiện:
chọn lọc cho phù hợp với ND, mục
- Hướng di chuyển của đối tượng.
đích, y/c và tỷ lệ mà bản đồ cho
- Số lượng, khối lượng. phép.
- Chất lượng, tốc độ của đối tượng.
- VD: Địa lý TN: hướng gió, bão, dòng
biển; Địa lý KT-XH: sự vận chuyển hàng hoá, các luồng di dân...
Hoạt động 2: Tìm hiểu pp chấm điểm, bản đồ - biểu đồ
a) Mục tiêu: HS biết khái niệm, ý nghĩa, các đối tượng thể hiện của phương pháp kí hiệu, đường chuyển động.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang3
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Phƣơng pháp chấm điểm:
GV cho HS quan sát bản đồ treo
a.Đối tƣợng biểu hiện: Biểu hiện các đối
tường và các bản đồ trong SGK cùng tượng phân bố không đồng đều bằng
kênh chữ để trả lời các câu hỏi sau:
những điểm chấm có giá trị như nhau.
+ Các đối tượng nào được thể hiện
b.Khả năng biểu hiện:
trên bản đồ qua PP chấm điểm, bản
- Sự phân bố của đối tượng. đồ- biểu đồ
- Số lượng của đối tượng.
+ So sánh vị trí của đối tượng thể
- VD: Số dân, số đàn gia súc..
hiện trên bản đồ qua các pp này với 4. Phƣơng pháp bản đồ, biểu đồ: pp kí hiệu
a. Đối tƣợng biểu hiện:
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS
- Thể hiện giá trị tổng cộng của một hi địa suy nghĩ và trả lời
lí trên một đơn vị lãnh thổ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các đối tượng phân bố trong những đơn
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo vị lãnh thổ phân chia bằng các biểu đồ đặt cáo kết quả. trong các lãnh thổ.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
b.Khả năng biểu hiện: nhau.
- Số lượng, chất lượng
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, đánh giá về thái độ,
- Cơ cấu của đối tượng.
quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động GV yêu cầu:
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ các đối tượng địa lý và nêu tên các PP biểu hiện chúng
- So sánh hai phương pháp kí hiệu và phương pháp kí hiệu đường chuyển động
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d) Tiến trình hoạt động
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. Trang4 - Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 2 - BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP, ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Thấy được sợ cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ , Atlát Địa lý để tìm hiểu đặc điểm các
đối tượng, hiện tượng, phân tích các mối quan hệ địa lý. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy sự cần thiết của bản đồ. Làm
chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- SGK, SGV, bản đồ TG, châu Á, TL chuẩn kiến thức. - Át lát địa lý VN 2. Học sinh: - Át lát địa lý VN - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để biết được tầm quan trọng của bản đồ.
- Tạo hứng thú học tập thông qua hình ảnh
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: Trang5
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Cho
học sinh đọc một nội dung về sự phân bố dân
cư trong SGK trang 93 và 94 và quan sát bản
đồ phân bố dân cư trên thế giới sau đó yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi sau
+ Qua nội dung SGK, hãy nhận xét sự phân
bố dân cư trên thế giới
+ Qua bản đồ , hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới
+ Có thể học địa lí thông qua bản đồ được không, vì sao
- HS: nghiên cứu trả lời.
- GV: nhận xét và vào bài mới
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò bản đồ trong học tập và đời sống 1. Mục tiêu
+ Kiến thức: HS biết được tầm quan trọng của bản đồ.
+ Kĩ năng: liên hệ thực tế .
+ Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức.
a) Mục tiêu: HS biết được tầm quan trọng của bản đồ, biết liên hệ thực tế. Nhận thức về việc
sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang6
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Vai trò của bản đồ trong HT và
GV treo bản đồ châu Á để HS quan sát trả lời: ĐS.
- Tìm trên bản đồ các dãy núi cao, các dòng 1.Trong học tập: sông lớn của châu Á ?
- Bản đồ là phương tiện không thể
- Dựa vào bản đồ, hãy xác định khoảng cách từ thiếu LS đến HN ?
trong học tập, rèn luyện các kĩ năng
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: địa lý
- 1 HS chỉ bản đồ => trả lời câu hỏi 1
tại lớp, ở nhà và trong làm bài kiểm
- 1 HS lên bảng tính kh/cách từ LS - HN tra.
GV bổ sung cách tính KC trên bản đồ: thông - Qua bản đồ có thể xác định được
qua tỷ lệ bản đồ: VD:K/cách 3cm trên b/đồ có vị trí
tỷ lệ 1/6.000.000 ứng với bao nhiêu cm ngoài
của một địa điểm, đặc điểm của các thực tế? đối
CT: KC trên B/Đ x Mẫu số của tỷ lệ B/Đ
tượng địa lý và biết được mối quan
=> 3 × 6.000.000 =18.000.000cm =180km hệ giữa
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
các thành phần địa lý....
HS trả lời và nhận xét 2.Trong đời sống:
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- B/đồ là phương tiện được sử dụng
GV kết luận, chuẩn kiến thức. rộng
rãi trong cuộc sống hàng ngày
- Phục vụ cho các ngành kinh tế, quân sự...
+ Trong kinh tế: XD các công trình thuỷ lợi, làm đường GT..
+ Trong q.sự:XD phương án tác chiến
Hoạt động 2: Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập
a) Mục tiêu: HS biết biết được cách sử dụng bản đồ. Kĩ năng liên hệ thực tế. Nhận thức về
việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang7
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học
HS dựa vào sgk kết hợp với hiểu biết cá tập. nhân, cho biết:
1. Một số v/đề cần lƣu ý trong
- Muốn sử dụng bản đồ có hiệu quả ta phải q/trình học
làm như thế nào? Tại sao?
tập địa lý trên cơ sở bản đồ.
- Lấy VD cụ thể để c/m.
a.Chọn bản đồ phải phù hợp với nội
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: dung cần
HS trả lời, HS khác bổ sung => GV kết luận, tìm hiểu. chuẩn KT, ghi bảng (1)
b.Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ, kí
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: hiệu của
GV cho HS nghiên cứu mqh giữa các đối bản đồ.
tượng địa lý trên một bản đồ và nêu ra các ví c.X/định được phương hướng trên bản dụ cụ thể đồ.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- Dựa vào mạng lưới kinh,vĩ tuyến -
GV chuẩn kiến thức trên bản đồ, GV giải Hoặc thích thêm:
mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định
- Hướng chảy, độ dốc của sông dựa vào đặc hướng
điểm địa hình, địa chất khu vực
Bắc (và các hướng còn lại).
- Sự phân bố CN dựa vào bản đồ GTVT, dân 2.Hiểu đƣợc mqh giữa các yếu tố địa cư...
- Sự phân bố dân cư cũng phụ thuộc một
trong bản đồ, Atlat.
phần vào các đặc điểm của địa hình và các
- Dựa vào một bản đồ hoặc phối hợp nhiều
bản đồ liên quan để phân tích các mối quan
hệ, giải thích đặc điểm đối tượng.
- Atlat Địa lý là một tập các bản đồ, khi sử
dụng thường phải kết hợp bản đồ ở nhiều
trang Atlat có nội dung liên quan với nhau để
tìm hiểu hoặc giải thích một đối tượng, hiện tượng địa lý.
yếu tố khác như sự phát triển của CN, GTVT...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động Trang8
1.Học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk
2.Sử dụng bản đồ TN châu Á để xác định hướng chảy của một số con sông lớn: S.Mê Công, S.Hồng
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d) Tiến trình hoạt động
Bài tập 1, 2 sách giáo khoa.
Đọc trước và chuẩn bị ND cho bài thực hành 4.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 3 - BÀI 4: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƢỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lý được biểu hiện trên bản đồ. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp vận dụng kiến thức kĩ năng đã học p hân biệt được
từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - Các bản đồ VN 2. Học sinh: - Át lát địa lý VN - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang9
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để nắm bắt yêu cầu bài thực hành
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi:
+ Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
chúng ta có thể dùng các pp nào?
+ Vì sao các đối tượng địa lí khác nhau được
thể hện trên bản đồ bằng các pp khác nhau ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: nghiên cứu trả lời.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác định một số PP biểu hiện các đối tƣợng địa lý trên bản đồ 1. Mục tiêu
- Phân tích và nắm được các yêu cầu và đặc điểm khi thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Củng cố, khắc sâu thêm kiến thức thông qua thực hành
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang10
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tìm
1.Yêu cầu của bài thực hành: Xác định
hiểu một số phƣơng pháp biểu hiện các một số
đối tƣợng địa lí trên bản đồ (2.2; 2.3;
PP biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản 2.4 - sgk) đồ
(HT:Cặp/nhóm- tg: 30phút)
2. Các bƣớc tiến hành: Đọc bản đồ theo
Bƣớc 1: GV y/c HS đọc ND và x/đ y/c trình
của bài thực hành, chia lớp 3 nhóm giao tự nhiệm vụ. (SGK tr.17)
Nhóm 1. Nghiên cứu hình 2.2 3. Nội Dung:
Nhóm 2. Nghiên cứu hình 2.3 3.1 .Hình 2.2 SGK:
Nhóm 3. Nghiên cứu hình 2.4
- Tên bản đồ: Công nghiệp điện Việt Nam
Yêu cầu các nhóm nêu đƣợc:
- Nội dung: Thể hiện sự phân bố của công - Tên bản đồ nghiệp điện Việt Nam - Nội dung bản đồ
- PP biểu hiện: Kí hiệu (kí hiệu điểm và kí
- X/định được các PP biểu hiện các đối hiệu
tượng địa lý trên từng bản đồ theo đường)
- Qua PP biểu hiện đó chúng ta có thể
- Đối tượng biểu hiện ở:
nắm được những vấn đề gì của đối tượng + Kí hiệu điểm: Nhà máy nhiệt điện, thuỷ địa lý điện
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(đã và đang xây dựng), các trạm biến áp. HS thực hiện nhiệm vụ
+ Kí hiệu theo đường là: Đường dây 220
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: KV,
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác 500KV bổ sung
- Thông qua các PP, biết được:
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
+ Kí hiệu điểm: Tên, vị trí, qui mô, chất
GV chuẩn kiến thức trên bảng phụ và chỉ lượng
trên bản đồ,(hình SGK). của các các nhà máy...
+ Kí hiệu theo đường: Tên, vị trí, chất lượng đối tượng 3.2. Hình 2.3 SGK:
- Tên bản đồ: Gió và bão Việt Nam
- Nội dung:Thể hiện sự h/động của gió và bão ở VN
- Phương pháp biểu hiện: kí hiệu chuyển động,
kí hiệu đường, kí hiệu.
- Đối tượng biểu hiện: Trang11
+ Kí hiệu đường chuyển động: Gió,bão.
+ Kí hiệu đường: Biên giới, sông, biển.
+ Kí hiệu: Các thành phố:
- Thông qua các PP, biết được:
+ Kí hiệu đường chuyển động: Hướng, tần suất
của gió, bão trên lãnh thổ
+ Kí hiệu đường: Hình dạng đường biên giới,
bờ biển; phân bố mạng lưới sông ngòi.
+ Kí hiệu: Vị trí các TP (Hà Nội, HCM...). 3.3.Hình 2.4 SGK:
- Tên bản đồ: Bản đồ phân bố dân cư châu Á
- Nội dung: Các đô thị châu Á, các điểm dân cư
- Ph/pháp biểu hiện: Chấm điểm, kí hiệu đường
- Đối tượng biểu hiện:(Dân cư, đường biên giới,bờ biển).
- Thông qua các PP, biết được:
+ PP chấm điểm: Sự phân bố dân cư ở châu Á
nơi nào đông, nơi nào thưa; vị trí các đô thị đông dân
+ Kí hiệu đường: Hình dạng đường biên giới, bờ biển, các con sông.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp kí hiệu?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp đường chuyển động?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp chấm điểm?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp biểu đồ-bản đồ?
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới Trang12 b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d) Tiến trình hoạt động
HS xem lại nội dung chương I: Bản đồ
Đọc trước ND chương II, bài 5: Vũ trụ, hệ quả các chuyển động của Trái đất.
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƢƠNG II: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 4 - Bài 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Hiểu được k/quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Tr/bày và g/thích được các hệ quả chủ yếu của c/đ tự quay quanh trục của Trái Đất. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - Các bản đồ VN 2. Học sinh: - Át lát địa lý VN - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã biết để kết nối với bài mới .
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS cần phải tìm hiểu sự vận động của trái đất.
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời Trang13 câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: chiếu hình ảnh về Hệ Mặt Trời và yêu cầu
HS quan sát, trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta đang sinh sống ở hành tinh thứ mấy trong Hệ Mặt Trời?
+ Vì sao hành tinh này duy nhất có sự sống?
+ Các hành tinh trong vũ trụ luôn ở trạng thái nào?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS nghiên cứu để trả lời.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết
quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời ( 20 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời, có
nhận thức đúng về vũ trụ
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang14
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV sử dụng QĐC và yêu cầu HS dựa vào hình
5.1, 5.2 và kiến thức trả lời: - Vũ Trụ là gì ?
- Phân biệt Thiên Hà và Dải Ngân Hà? Hệ Mặt
Trời là gì ? HMT có bao nhiêu hành tinh ? - Kể tên các hành tinh ?
- T/Đ là hành tinh thứ mấy tính từ MT?
- T/Đất có những đặc điểm gì khác với các hành tinh khác ?
- Nêu các c/đ chính của Trái Đất ?
- Hướng quay quanh MT của các hành tinh ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV bổ sung, chốt kiến thức và bổ sung
- (Hành tinh có 8 (H.5.2) Vệ tinh: Thiên thể quay
xung quanh một hành tinh như Mặt Trăng là vệ
tinh của TĐ; trong hệ MT có 66 vệ tinh, trừ sao
Thuỷ, sao Kim ko có vệ tinh).
- Trái Đất ở gần MT nhất vào ngày 3/1 - điểm cận
nhật, do lực hút của MT lớn nên tốc độ c/đ của
Trái Đất lên tới 30,3 km/s.
- T/Đất ở xa MT nhất vào ngày 5/7 - điểm viễn
nhật, tốc độ c/đ của Tr/Đất lúc này đạt 29,3 km/
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển động quanh trục của Trái Đất ( 20 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được đặc điểm chuyển động củaTrái Đất và hệ quả của nó. Khai thác
hình ảnh về sự tự quay của Trái Đất. Nhận thức đúng về vận động tự quay của Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức Trang15
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Hệ quả c/đ tự quay quanh trục của T/Đất.
- HS xác định đường chuyển ngày quốc tế và 1. Sự luân phiên ngày đêm
giờ trên TĐ, cho biết đường chuyển ngày
- Do Trái Đất có hình cầu và tự nằm ở đâu? T/S ? quay quanh
N/xét hướng c/đ của các vật thể trên Tr/Đất? trục nên có hiện tượng luân
- Giải thích tại sai có sự lệch hướng đó ? phiên ngày đêm
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nơi nhận tia nắng là ban ngày, HS suy nghĩ và trả lời nơi khuất
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: trong tối là ban đêm.
HS trả lời, HS khác bổ sung.
2. Giờ trên T/Đất và đƣờng
Bƣớc 4: Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: chuyển ngày
GV kết luận, chuẩn kiến thức vàbổ sung: q.tế.
- Giờ địa phương: Các địa điểm nằm trên một - Cùng một thời điểm, các địa KT có cùng một giờ. điểm thuộc các
- Giờ múi: Mỗi múi giờ rộng 15oKT. (H5.3
kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ SGK) khác nhau
- (Do trái đất hình cầu, tự quay quanh trục→ (giờ địa phương (giờ Mặt Trời)
ở các kinh tuyến khác nhau nhìn thấy mặt trời - Giờ múi: Là giờ thống nhất
độ cao khác nhau →có giờ khác nhau) trong từng múi,
lấy theo giờ của KT giữa của múi đó.
- Giờ quốc tế (GMT) là giờ của múi số 0 lấy
theo giờ của KT gốc đi qua giữa múi đó.
- Đường chuyển ngày q/tế: KT 180o
+ Từ Tây sang Đông qua KT 1800 thì lùi lại một ngày lịch
+ Từ Đông sang Tây qua KT 1800 thì cộng thêm một ngày lich
3.Sự lệch hƣớng c/đ của các vật thể.
- Ng/nhân: Do ả/h của lực Criôlít.
+ BBC: Lệch hướng sang bên phải so với Trang16 hướng chuyển động
+ NBC: Lệch hướng sang bên trái so với hướng chuyển động
- Lực Criôlít có tác động mạnh tới hướng c/đ
của các khối khí, dòng biển, đường đạn ...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
1. GV hướng dẫn HS làm BT 3 tr.21sgk CT: Tm=To+m
Trong đó: To là giờ GMT; m số thứ tự múi giờ, Tm là giờ của địa điểm cần tìm
=> GMT là 24 h ngày 31/12 (0h ngày 1/1) => Việt Nam: T7= 0+7 =7 => VN là 7h 1/1
2. Hướng dẫn HS học ở nhà Hoàn thiện bài tập ở trang 21 sách giáo khoa
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d) Tiến trình hoạt động
- GV quan sát sự bồi, lỡ của dòng sông ở địa phương
- GV yêu cầu HS về nhà đọc bài mới.
Ngày soạn: …. /…. /….
Tiết 5 - BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH
MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
- Chuyển động biểu kiến hàng năm của MT, h/tượng mùa, h/tượng ngày đêm dài ngắn theo Trang17 mùa 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - Các bản đồ VN 2. Học sinh: - Át lát địa lý VN - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã biết để tìm hiểu về bài mới.
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm được hệ quả của vận động quay quanh mặt trời của Trái Đất.
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trang18
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1 và liên hệ
thực tế để trả lời câu hỏi:
+ Hình 6.1 nói đến nội dung nào?
+ Vị trí Mặt trời ở mỗi sớm thức dậy và chiều tối như thế nào?
+ Hiện tượng đó có mâu thuẩn với đặc điểm
trái đất trong hệ Mặt trời không?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu C/đ biểu kiến hàng năm của MT ( 20 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được con đường đi không thật của Mặt Trời.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. C/đ biểu kiến hàng năm của GV đƣa ra ví dụ: MT
- Buổi sáng, buổi chiều Mặt Trời ta nhìn thấy có vị - Khaí niệm: Là c/đ nhìn thấy
trí khác nhau → Mặt Trời ko c/đ, do vận động của nhưng
Trái Đất → c/đ này là c/đ biểu kiến.
không có thật của Mặt Trời hàng năm
diễn ra giữa hai chí tuyến.
- Ng/nh:Do trục T/Đ nghiêng và ko đổi
phương khi c/đ cho ta ảo giác MT c/đ Trang19
- Hay khi ngồi xe ô tô nhìn ra ngoài ta cảm giác
- Hiện tượng MT lên thiên đỉnh
hàng cây ven đường c/đ, nhưng thực tế là xe lần lượt c/đ.GV y/c HS cho biết:
xuất hiện từ chí tuyến Nam
+ Thế nào là c/đ biểu kiến của Mặt Trời trong một (22/12) lên năm? chí tuyến Bắc (22/6)
+ X/đ KV nào trên Trái Đất có h/tượng Mặt Trời
- KV có h/tượng MT lên thiên
lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần? Nơi nào chỉ một đỉnh 2
lần? KV nào không có h/tượng mặt trời lên thiên
lần/năm: khu vực giữa hai chí đỉnh? Tại sao? tuyến
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- KV có h/tượng MT lên thiên HS thực hiện nhiệm vụ đỉnh một
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
lần/năm: tại chí tuyến Bắc và
HS trả lời, HS khác bổ sung Nam
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- KV ko có h/tượng MT lên Gv kết luận. thiên đỉnh:
vùng ngoại chí tuyến Bắc và Nam.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các mùa trong năm
a) Mục tiêu: HS biết được đặc điểm, nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Các mùa trong năm:
GV y/c HS đọc SGK H. 6.2, hãy:
- Mùa là một phần thời gian
- Nêu khái niệm về mùa. của năm
- Kể tên các mùa trong năm.
có những đặc điểm riêng về
- Xác định thời gian từng mùa. thời tiết và khí hậu. - Mỗi năm có 4 mùa: +Mùa xuân:từ 21/3→22/6. Trang20
- Vì sao sinh ra mùa? Các mùa nóng lạnh khác nhau + Mùa hạ:từ 22/6 đến 23/9. ?
+ Mùa thu: từ 23/9 đến 22/12
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Mùa đông:từ 22/12 đến HS thảo luận cặp đôi 21/3.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mùa ở 2 nửa cầu trái ngược
Đại diện các cặp đôi lên trả lời nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- Ng/nh: do trục T/Đ nghiêng
GV chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ và lƣu ý HS: ko đổi
- VN và một số nước châu Á dùng âm và dương lịch phương khi c/đ nên BBC và
nên th/gian sớm hơn 1,5 tháng (45ngày) VD xuân NBC lần phân là 4 - 5 tháng 2
lượt ngả về phía Mặt Trời,
- Mùa ở hai bán cầu ngược nhau do thời điểm ngả về nhận được
phía MT hoặc chếch xa MT của hai bán cầu lệch
lượng nhiệt khác nhau sinh ra
nhau; Vị trí các ngày 21/3,22/6,23/9,22/12 là bốn mùa,
ngày khởi đầu của bốn mùa nóng lạnh khác nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngày đêm dài ngắn khác nhau
a) Mục tiêu: HS biết được đặc điểm, nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Ngày đêm dài ngắn theo
GV y/c HS q/sát H.6.3 SGK và chia lớp => mùa, theo vĩ độ 4 nhóm giao n/vụ.
Khi c/động, do trục TĐ nghiêng,
Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu h/tượng ngày,đêm
nên tùy vị trí của TĐ trên quỹ đạo
dài ngắn theo mùa và nêu nguyên nhân
mà ngày đêm dài ngắn theo mùa
Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu h/tượng ngày, đêm và theo vĩ độ.
dài ngắn theo vĩ độ và nêu nguyên nhân. 1.Theo mùa: Trang21
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Ở BBC:
Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến
- MX, mùa hạ: Có ngày dài hơn thức cho HS ghi nhớ. đêm
GV bổ sung: ngày 21/3 và 23/9 không có
- M/Thu và M/đông: Có ngày
bán cầu nào ngả về phía MT=> ngày,đêm ngắn hơn đêm
bằng nhau; ngày 22/6 tia MT vuông góc với - Ngày 21/3 và 23/9 có ngày và
CTB lúc 12h trưa=> mọi đia điểm ở BBC
đêm bằng nhau ở khắp nơi trên
ngày dài nhất. Còn NBC là ngày 22/12. Trái đất
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
* Ở NBC thì ngược lại:
Đại diện các nhóm lên trả lời 2. Theo vĩ độ:
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- Ở x/đạo quanh năm ngày bằng
GV chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ đêm.
- Càng xa X/Đ thời gian ngày và đêm càng chênh lệch.
- Tại vòng cực đến cực ngày hoặc đêm bằng 24 giờ.
- Ở cực: Có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
1 GV yêu cầu HS nắm được ND cơ bản của bài và trả lời câu hỏi 1, 3 SGK trang 24
2.HS tính ngày MT lên thiên đỉnh ở các vị trí nằm giữa 2 chí tuyến
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d) Tiến trình hoạt động
- Quan sát vị trí mặt trời ở nước ta vào các mùa: Hạ, thu, xuân
- GV yêu cầu HS về nhà đọc bài mới.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 6 - ÔN TẬP CHƢƠNG II Trang22 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
Hệ thống hóa các kiến thức đã học ở chương II 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - Các bản đồ VN 2. Học sinh: - Át lát địa lý VN - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập chƣơng II.
a) Mục tiêu: HS ôn tập lại nội dung chương II.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Bƣớc 1: Chuyển giao
I. Vũ Trụ .Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả nhiệm vụ:
chuyển động tự quay quanh trục ...
HS tr/bày những ND đã học trong
- Vũ Trụ là gì? Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong chương II (bài 5 và 6) Hệ Mặt Trời
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hệ quả của sự tự quay quanh trục của TĐ
Đại diện học sinh trình bày, GV
* Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt chuẩn kiến thức Trời của Trái Đất:
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Chuyển động biểu kiến của Mặt trời và hiện
GV hướng dẫn HS làm BT 3 tr/21
tượng Mặt trời lên thiên đỉnh sgk - Các mùa trong năm
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- H/tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo Gv kết luận. vĩ độ
* Cách tính giờ ở các địa điểm khác nhau trên TĐ CT: Tm = To + m Trong đó:
- Tm là giờ của địa điểm cần tìm Trang23 - To: Giờ GMT
- m: STT của múi giờ của địa điểm cần tìm
C+D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện
1. Hs trá lời một số câu hỏi cuối bài 5,6,9,11
2. Hoàn thành các Bt trong tập bản đồ
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƢƠNG III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ.
TIẾT 7 - BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được sự khác nhau giữa các lớp cấu trúc của Trái Đất (lớp vỏ, lớp Manti, nhân Trái
Đất) về tỉ lệ thể tích, độ dày, thành phần vật chất cấu tạo chủ yếu, trạng thái.
- Biết được khái niệm thạch quyển; phân biệt được thạch quyển và vỏ Trái Đất.
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác. Trang24
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - Các bản đồ VN 2. Học sinh: - Át lát địa lý VN
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, quả địa cầu, Tranh ảnh về cấu tạo của Trái Đất, Phóng to hình 7.1, 7.2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về các khu vực trên thế giới.
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm được về cấu tạo Trái Đất, hoạt động các mảng kiến tạo.
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: chiếu hình ảnh về Hệ Mặt Trời và yêu cầu
HS quan sát, trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta đang sinh sống ở hành tinh thứ mấy trong Hệ Mặt Trời?
+ Vì sao hành tinh này duy nhất có sự sống?
+ Tại sao bề mặt Trái Đất ¾ là nước mà không
gọi là Trái nước, lại gọi là Trái Đất?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu trả lời.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết
quả của HS, nhận xét và vào bài mới: Trái Đất có Trang25
cấu tạo ra sao? Mảng kiến tạo là gì? Để hiểu rõ
hơn chúng ta vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất ( 20 phút)
a) Mục tiêu : HS biết được độ dày, cấu trúc của các lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái
Đất. Nhận thức đúng về vị trí, độ dày, thành phần của lớp vỏ Trái Đất, bao Manti và nhân Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I.Cấu trúc của Trái Đất Hoạt động 1.1:
Cấu tạo bên trong của Trái
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh cấu trúc TĐ và SGK Đất gồm 3 lớp: cho biết: - Lớp vỏ Trái Đất.
+ Để biết cấu tạo bên trong TĐ các nhà nghiên cứu dùng - Lớp Man ti. phương pháp gì? - Nhân Trái Đất. + TĐ có mấy lớp?
+ Nêu đặc điểm về lớp vỏ TĐ( giới hạn, thành phần cấu (Đặc điểm của từng lớp ở
tạo)? So sánh lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương?
trong bảng thông tin phản Hoạt động 1.2 hồi)
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+Nhóm 1: Nghiên cứu Manti trên
+ Nhóm 2: Nghiên cứu về lớp Manti dưới
+Nhóm 3, 4: tìm hiểu Nhân trong và nhân ngoài của trái Trang26 Đất.
* Khái niệm thạch quyển
Nội dung cụ thể như sau: Giới hạn Thành phần cấu
Lớp vỏ Trái Đất và phần tạo
trên của lớp Manti (đến độ
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
sâu 100km) được cấu tạo
HS quan sát hình ảnh, bản đồ kết hợp đọc SGK để lần
bởi các loại đá khác nhau
lượt trả lời các câu hỏi. HS trong nhóm trao đổi, bổ sung tạo thành lớp võ cứng ở cho nhau.
ngoài cùng của Trái Đất
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
được gọi là Thạch quyển.
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác đặt câu hỏi yêu
cầu trả lời nội dung. GV chuẩn kiến thức bằng hình vẽ
mô phỏng cấu trúc bên trong của TĐ và nêu khái niệm
thạch quyển.Sau đó GV yêu cầu: HS so sánh sự khác
nhau của bao manti và nhân Trái Đất? Trong ba lớp cấu
tạo của Trái Đất lớp nào có vai trò quan trọng nhất? Tại
sao?Thế nào là thạch quyển? đặc điểm của Thạch quyển?
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: Gv kết luận, nhận xét.
Thông tin phản hồi
Tên lớp Giới hạn
Thành phần cấu tạo
Vỏ Trái - Ở đại dương 0- 5 km;
- Trên cùng là đá trầm tích, đến tầng đá granit Đất - Ở lục địa 0- 70 km ;
(tầng Sial), dưới cùng là tầng đá badan (tầng Sima).
- Lớp vỏ lục địa chủ yếu là đá granit ; Lớp vỏ
đại dương chủ yếu là đá granit. Man ti
- Manti trên: 15 - 700 km; - Tầng trên là lớp vật chất quánh dẻo; (nhiệt độ - Manti dưới: 700 - cao) 2900km.
- Tầng dưới là các vật chất rắn chắc; Nhân - Nhân ngoài: 2900 -
- Lớp nhân ngoài là các vật chất lỏng, lớp nhân 5100km;
trong là các vật chất rắn.
- Nhân trong: 5100 - 6370 - Gồm các kim loại nặng như Niken, sắt (tầng km Nife). Trang27
Hoạt động 2: Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng 1.
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung của thuyết kiến tạo mảng, vận dụng thuyết kiến tạo
mảng để giải thích các hiện tượng địa chất trên Trái Đất. Nhận thức đúng về sự hình thành
lục địa, đại dương và các dạng địa hình, hoạt động kiến tạo.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Thuyết kiến tạo mảng
GV giới thiệu khái quát để HS biết trước
- Thuyết giải thích về sự hình thành và
đây đã có thuyết trôi lục địa nghiên cứu về phân bố của lục địa và đại dương.
sự di chuyển của các mảng kiến tạo nhưng - Lớp vỏ Trái Đất gồm nhiều mảng kiến
mới chỉ dựa trên quan sát về hình thái, di
tạo nằm kề nhau, chúng không đứng yên tích hoá thạch, mà dịch chuyển.
- GV yêu cầu HS đọc mục II trang 27 SGK - Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển
kết hợp quan sát hình 7.3, 7.4, cho biết:
được trên lớp Manti là do hoạt động của
- Thạch quyển được cấu tạo bởi những
các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và mảng nào?
nhiệt độ cao trong tầng Manti trên.
- kể tên của 7 mảng kiến tạo lớn của Trái
- Có 7 mảng kiến tạo lớn.
Đất. Nêu một số đặc điểm của các mảng
- Cách tiếp xúc phổ biến của các địa
kiến tạo? (cấu tạo, sự di chuyển…) mảng là:
- Giải thích tại sao các mảng kiến tạo có
+ hai mảng xô vào nhau (tiếp xúc dồn thể di chuyển được ? ép)
- Kết quả chuyển dịch của các mảng, cho
+ hai mảng tách xa nhau (tiếp xúc tách
ví dụ? Giải thích sự hình thành một số Trang28 dạng địa hình? dãn).
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Ở ranh giới các địa mảng hình thành
(Các địa mảng có thể dịch chuyển được là nên các dãy núi cao hay các đứt gãy lớn
nhờ mặt trượt là lớp Manti quánh dẻo).
và thường xuyên xảy ra các hoạt động
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
kiến tạo như động đất, núi lửa, sóng thần
Đại diện các nhóm lên trả lời
(ở biển, đại đương)...
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Câu 1-NB.
Câu 1. Cấu trúc của Trái Đất từ ngoài vào
Cấu trúc của Trái Đất từ ngoài vào trong trong là là
C. lớp vỏ Trái Đất - lớp Manti - nhân Trái
A. nhân Trái Đất - lớp vỏ Trái Đất - lớp Đất Manti.
Căn cứ hình 7.1 cấu trúc Trái Đất
B. nhân Trái Đất - lớp Manti - lớp vỏ Trái Đất. Câu 2.
C. lớp vỏ Trái Đất - lớp Manti - nhân
D. trầm tích - granít - badan Trái Đất.
Căn cứ vào Hình 7.2 – Lớp vỏ Trái Đất,
D. lớp Manti - nhân Trái Đất - lớp vỏ Thạch quyển Trái Đất. Câu 2- NB
Bộ phận vỏ lục địa của Trái Đất được
cấu tạo bởi các tầng đá, thứ tự từ ngoài vào trong là
A. badan - granít - trầm tích.
B. trầm tích - badan - granít.
C. granít - trầm tích - badan.
D. trầm tích - granít - badan. Trang29
Câu 3. NB Trình bày những nội dung
- Lớp vỏ Trái Đất gồm nhiều mảng kiến tạo
chính của thuyết kiến tạo mảng?
nằm kề nhau, chúng không đứng yên mà GV đặt câu hỏi. dịch chuyển. Gọi HS trả lời.
- Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển GV nhận xét, cho điểm
được trên lớp Manti là do hoạt động của các
dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và nhiệt độ cao trong tầng Manti trên.
- Có 7 mảng kiến tạo lớn.
- Cách tiếp xúc phổ biến của các địa mảng là:
+ hai mảng xô vào nhau (tiếp xúc dồn ép)
+ hai mảng tách xa nhau (tiếp xúc tách dãn).
- Ở ranh giới các địa mảng hình thành nên
các dãy núi cao hay các đứt gãy lớn và
thường xuyên xảy ra các hoạt động kiến tạo
như động đất, núi lửa, sóng thần (ở biển, đại đương)...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động: GV đặt câu hỏi. Gợi ý:
Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn, xác định: Hai mảng này có xu hướng xô
Hướng dịch chuyển của mảng Thái Bình Dương,
vào nhau, chờm lên nhau �
Mảng Âu – Á? Em hãy nêu hệ quả của việc tiếp xúc Động đất, núi lửa, sóng thần. giữa 2 mảng trên?
HS:nghiên cứu trả lời. GV nhận xét, cho điểm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d) Tiến trình hoạt động: Trang30
- Tai sao Nhật Bản là quốc gia hay có động đất, núi lửa, sóng thần xảy ra?
- Tại sao nói lớp vỏ Trái Đất có vai trò rất quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người?
- Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Hoàn thiện nội dung hoạt động 4, 5.
- Chuẩn bị trước bài: Tác động của Nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 8 - BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm nội lực và nguyên nhân của chúng.
- Biết được tác động của nội lực đến hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Biết một số thiên tai do tác động của nội lực gây ra:động đất, núi lửa. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; Sử dụng bản đồ, hình ảnh, mô hình, video... 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - Các bản đồ VN - Bản đồ Tự nhiên TG 2. Học sinh:
- Các hình ảnh thể hiện tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất, bài soạn, SGK, SGV... - SGK, vở ghi, - Át lát địa lý VN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trang31 a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về các vận động kiến tạo.
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm sơ bộ nội dung thông qua một số hình ảnh về các vận
động kiến tạo, tạo nên các dạng địa hình trên bề mặt đất như ngày nay.
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Treo một số hình ảnh dãy núi
Hymalaya, đê biển ở Hà Lan,yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi.
+ Dãy núi nào cao nhất thế giới ? cao bao
nhiêu m ? Tại sao lại có ngọn núi cao như thế ?
+ Vì sao đất nước Hà Lan xinh đẹp được bao
bọc bởi những con đê biển vĩ đại ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát,
dựa vào hiểu biết bản thân trả lời.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra Nội lực
a) Mục tiêu: HS biết được khái niệm và nguyên nhân sinh ra nội lực .
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang32
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Nội lực GV giao nhiệm vụ cho HS a. Khái niệm
- GV yêu cầu HS xem sách giáo khoa cho
Nội lực là những lực sinh ra ở bên biết: trong + Nội lực là gì? Trái Đất
+ Nguyên nhân sinh ra nội lực? b. Nguyên nhân
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Do năng lượng của sự phân huỷ
HS thực hiện nhiệm vụ. các chất
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật
HS trả lời, HS khác bổ sung chất
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
cấu tạo bên trong Trái Đất theo
GV nhận xét, chuẩn kiến thức. trọng lực.
- Năng lượng của các phản ứng hoá học, sự ma sát vật chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận động theo phƣơng thẳng đứng
a) Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân, kết quả của sự vận động theo phương thẳng đứng của vỏ T.Đ
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Tác động của nội lực
- GV yêu cầu HS Đọc mục II.1 trang 29
1. Vận động theo phƣơng thẳng SGK cho biết: đứng:
+ Hãy trình bày đặc điểm, kết quả, nguyên
- Diễn ra chậm chạp và trên một diện
nhân của vận động theo phương thẳng tích lớn đứng?
- Kết quả: Làm cho vỏ Trái Đất được
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nâng lên hay hạ xuống ở một vài khu
HS xem SGK để lần lượt trả lời các câu hỏi. vực sinh ra hiện tượng biển tiến và biển
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: thoái.
GV tổ chức cho HS trình bày. Các HS khác - Nguyên nhân: Do sự chuyển dịch vật
chú ý lắng nghe và bổ sung. chất theo trọng lực.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến
Hoạt động 3: Tìm hiểu vận động theo phƣơng nằm ngang Trang33
a) Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân và kết quả của sự vận động theo phương nằm
ngang của vỏ Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Vận động theo phƣơng
GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ HS nằm ngang
Nhóm 1,3: Quan sát hình 8.1, 8.2 tìm hiểu về Hiện
- Hiện tượng uốn nếp.
tượng uốn nếp (nguyên nhân, kết quả).
- Hiện tượng đứt gãy.
Nhóm 2,4: Quan sát hình 8.3, 8.4, 8.5 tìm hiểu về (Thông tin trong bảng)
Hiện tượng đứt gãy (nguyên nhân, kết quả).
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ được giao
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
kết hợp chỉ bản đồ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
Đại diện HS phát biểu. GV chuẩn kiến thức
Thông tin phản hồi
Hiện tƣợng uốn nếp
Hiện tƣợng đứt gãy Nguyên nhân
+ Do tác động của lực nằm
+ Do tác động của lực nằm Phạm vi ngang. ngang. + Hẹp Vùng xảy ra
+ Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo + Xảy ra ở vùng đá cứng. Kết quả: cao.
+ Cường độ yếu; + Đá bị xô ép, uốn cong
+ Đá bị gãy, vỡ và chuyển dịch. + Cường độ thành nếp uốn.
+ Tạo ra các địa hào, địa luỹ… mạnh
+ Tạo thành các nếp uốn, các dãy núi uốn nếp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Trang34
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng có đặc điểm là
A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.
B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.
C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.
D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.
Câu 2. Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là
A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái. B. hình thành núi lửa, động đất.
C. tạo ra các hẻm vực và thung lũng. D. hình thành miền núi uốn nếp.
Câu 3. ‌Kết‌ ‌quả‌ ‌của‌ ‌vâ ̣n‌ ‌đô ̣ng‌ ‌theo‌ ‌phương‌ ‌thẳng‌ ‌đứng‌ ‌là
A.‌ ‌các‌ ‌vùng‌ ‌núi‌ ‌uốn‌ ‌nếp.‌ ‌B.‌ ‌hẻm‌ ‌vực,‌ ‌thung‌ ‌lũng.
C.‌ ‌các‌ ‌đi ̣a‌ ‌lũy,‌ ‌đi ̣a‌ ‌hào.‌ ‌D.‌ ‌hiê ̣n‌ ‌tươ ̣ng‌ ‌biển‌ ‌tiến, biển‌ ‌thoái.
Câu 4. ‌Hiê ̣n‌ ‌tươ ̣ng‌ ‌nào sau đây không xuất‌ ‌phát‌ ‌từ‌ ‌nô ̣i‌ ‌lực?
A.‌ ‌Uốn‌ ‌nếp,‌ ‌đứt‌ ‌gãy.‌ ‌B.‌ ‌Biển‌ ‌tiến,‌ ‌biển‌ ‌thoái.
C. Xâm ‌thực,‌ ‌bồi‌ ‌tụ.‌ ‌D.‌ ‌Động‌ ‌đất,‌ ‌núi‌ ‌lửa.
Câu 5. Đất nước Nhật Bản thường hay xảy ra động đất là do
A‌.‌ ‌nằm‌ ‌ở‌ ‌nơi‌ ‌tiếp‌ ‌xúc‌ ‌của‌ ‌các ‌mảng‌ ‌kiến‌ ‌tạo.
B.‌ ‌dịch‌ ‌chuyển‌ ‌các‌ ‌dòng‌ ‌vâ ̣t‌ ‌chất‌ ‌trong‌ ‌lòng‌ ‌Trái Đât.
C.‌ ‌sự‌ ‌nén‌ ‌ép‌ ‌theo‌ ‌phương‌ ‌nằm‌ ‌ngang‌ ‌của‌ ‌các‌ ‌lớp‌ ‌đá.
D.‌ ‌chịu‌ ‌sự‌ ‌tách‌ ‌dãn‌ ‌của‌ ‌các‌ ‌vùng‌ ‌núi và đồng bằng.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào một vấn đề thực tiễn của địa phương b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d) Tiến trình hoạt động
+ Kể tên một số vùng trũng, đỉnh núi cao ở Quảng Nam.
Ngày soạn: …. /…. /…. Trang35
TIẾT 9 - Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân ngoại lực. Biết được tác động của ngoại lực đến
sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt được phong hóa lí học, phong
hóa hóa học, phong hóa hóa sinh học.
- Biết một số thiên tai do tác động của ngoại lực gây ra: lũ lụt, lũ quét, …. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác,
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh, mô hình, video... 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - Bản đồ Tự nhiên TG
- Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Tranh ảnh, hình vẽ thể hiện tác động của các quá trình ngoại lực. 2. Học sinh: - Át lát địa lý VN
- SGK, vở ghi, hình ảnh, tìm hiểu nội dung llieen quan đến bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động kiến thức cũ và sự hiểu biết của bản thân về các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
- Quan sát hình ảnh để tạo hứng thú trong việc tiếp thu kiến thức bài mới.
- Tìm ra các nội dung hấp dẫn liên quan đến bài học để đặt vấn đề.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang36
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV treo một số hình ảnh các dạng địa
hình ( các rãnh nông, đồng bằng, bãi biển,…. )
của nước ta và yêu câu HS : Hãy quan sát các
hình ảnh trên và cho biết đó là những dạng địa hình nào ?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 01 HS
báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân sinh ra Ngoại lực - 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết được khái niệm và nguyên nhân sinh ra ngoại lực là do nguồn năng
lượng bức xạ Mặt Trời
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Ngoại lực
HS đọc mục I trang 32 SGK kết hợp quan sát hình 9.1 - Khái niệm: Là những cho biết: lực
+ Thế nào là ngoại lực?
được sinh ra do nguồn năng
+ Nguyên nhân sinh ra ngoại lực? lượng
+ Các tác nhân ngoại lực?
ở bên ngoài của lớp vỏ Trái
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đất. HS thực hiện nhiệm vụ - Nguyên nhân:
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
Chủ yếu là do nguồn năng
HS trả lời, HS khác bổ sung lượng
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: bức xạ Mặt Trời.
Nội lực có xu hướng làm tăng tính gồ ghề, lồi lõm của - Tác nhân ngoại lực: nước,
địa hình, vậy ngoại lực tác động như thế nào và có gió,
mối quan hệ với nội lực ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu nhiệt độ, mưa, con người
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất – 20 phút Trang37
a) Mục tiêu: HS nắm được tác động của các quá trình ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Tác động của
GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : ngoại lực
Nhóm 1: tìm hiểu quá trình phong hóa lí học Thông qua các quá
Nhóm 2: tìm hiểu quá trình phong hóa hóa học trình ngoại lực bao
Nhóm 3: tìm hiểu quá trình phong hóa sinh học gồm: Trang38
Gợi ý: Khái niệm, nguyên nhân, kết quả. + Phong hóa
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Bóc mòn
HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. + Vận chuyển
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: + Bồi tụ
Đại diện 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày về một loại 1. Quá trình phong hình phong hóa
hoá, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Thông tin ở bảng phụ - GV chuẩn kiến thức lục)
Các câu hỏi thêm cho các nhóm: KLC: Quá trình phong
- Tại sao ở miền địa cực và hoang mạc phong hoá lí hóa là quá trình phá học lại thể hủy đá, khoáng vật hiện rõ nhất? làm biến đổi cả về
(ở miền hoang mạc có sự thay đổi đột ngột nhiệt độ hình dạng và thành giữa ngày phần tính chât
và đêm làm cho đá bị dãn nở, co rút liên tục sinh ra sự phá huỷ,
nứt vỡ. ở miền địa cực biên độ nhiệt năm rất cao nên quá trình
phá huỷ đá cũng diễn ra rất mạnh mẽ, ngoài ra quá trình băng
tan cũng làm cho đá bị nứt vỡ cơ giới mạnh).
- Tại sao ở miền khí hậu nóng ẩm, phong hoá hoá học lại diễn
ra mạnh hơn ở các miền khí hậu lạnh khô?
(Nước và những chất hoà tan trong nước là tác nhân quan trọng
gây ra phong hoá hoá học. Vùng khí hậu nóng ẩm có lượng mưa
nhiều, nhiệt độ cao làm cho các phản ứng hoá học của các
khoáng vật xảy ra mạnh hơn các vùng có khí hậu khô).
�Thế nào là quá trình phong hóa?
�Tại sao cường độ của quá trình phong hóa lại diễn ra
mạnh nhất ở trên bề mặt Trái Đất?
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả
hoạt động và chốt kiến thức
Thông tin phản hồi Trang39 Phong hoá lí học Phong hoá hoá học Phong hoá sinh học Khái Là quá trình phá hủy Là quá trình phá hủy Là sự phá hủy đá và niệm
đá và khoáng vật thành chủ yếu làm biến đổi các các khoáng vật dưới các khối vụn có kích
thành phần, tính chất hóa tác động của sinh vật,
thước to nhỏ khác nhau học của đá và khoáng vật. làm cho đá và khoáng mà không làm biến đổi
vật vừa bị phá hủy về
về màu sắc, thành phần mặt cơ giới, vừa bị khoáng vật và hóa học phá hủy về mặt hóa của chúng. học.
Nguyên Do sự thay đổi nhiệt
Do tác động của nước Do tác động của nhân độ, hiện tượng đóng
các chất khí, các hợp chất sinh vật như sự lớn
băng của nước, do muối hoà tan trong nước, khí
lên của rễ cây, sự bài khoáng kết tinh, tác
CO , O , axít hữu cơ của tiết của sinh vật,... 2 2
động của sinh vật, của sinh vật... con người...... Kết
Đá và khoáng vật bị phá Đá và khoáng vật bị quả Đá bị rạn nứt, vỡ
hủy, biến đổi các thành
phá hủy cả về mặt cơ thành những tảng và
phần, tính chất hóa học. giới cũng như hóa mảnh vụn. học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Trang40 Câu 1: Ngoại lực là
A. Lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.
B. Lực phát sinh từ bên trong trái đất.
C. Lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ mặt trời.
D. Lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt trái đất.
Câu 2: Quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở
A. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm , ẩm.
B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.
C. miền khí hậu khô nóng ( hoang mạc và bán hoang mạc ) và miền khí hậu lạnh.
D. miền khí hậu xích đạo nóng , ẩm quanh năm.
Câu 3: Phong hóa lí học xáy ra chủ yếu bởi tác động của A. trọng lực.
B. nước và các hợp chất hòa tan trong nước , khí cacbonic, oxi , axit hữu cơ.
C. vi khuẩn , nấm , dễ , cây, ...
D. sự thay đổi nhiệt độ , sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối , ...
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d) Tiến trình hoạt động
- Sự khác biệt cơ bản giữa 3 quá trình phong hóa: phong hóa hóa học, phong hóa lí
học và phong hóa sinh học? (Gợi ý: nguyên nhân, kết quả)
- Bài thơ đầu giờ nói lên hiện tượng tự nhiên quá trình phong hóa, nêu được
nguyên nhân của quá trình phong hóa.
- Nêu một số thành ngữ, câu thơ của Việt Nam nói đến quá trình phong hóa + Nước chảy đá mòn + Dời non lấp bể
+ " ... Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm."
- Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK., làm bài tập trong sách bài tập Trang41
- Đọc và tim hiểu trước bài 3 quá trình ngoại lực còn lại (biểu hiện, nguyên
nhân, mối quan hệ của các quá trình ngoại lực,...)
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 10 - TÁC ĐỘNG NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Biết được các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ tác động đến sự hình thành bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được mối quan hệ giữa 3 quá trình: bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: nhận thức được các nhân tố ngoại lực tác động làm thay
đổi địa hình theo chiều hướng tiêu cực, học sinh cần có ý thức hơn trong việc bảo
vệ rừng, bảo vệ thiên nhiên. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Một số tranh ảnh, hình vẽ về các dạng địa hình do tác động của gió, nước, sóng
biển, băng hà tạo thành…
- Một số băng đĩa hình ảnh về một số thiên tai do tác động của ngoại lực như : sạt
lở đất đá, lũ quét…(nếu có)
- các hình ảnh về các thiên tai ở nước ta như : dòng sông bị sạt lở, xói mòn 2. Học sinh: - Át lát địa lý VN - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Trang42
- Huy động kiến thức cũ và sự hiểu biết của bản thân về các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
- Quan sát hình ảnh để tạo hứng thú trong việc tiếp thu kiến thức bài mới.
- Tìm ra các nội dung hấp dẫn liên quan đến bài học để đặt vấn đề.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: )
GV treo một số hình ảnh các dạng địa hình (
các rãnh nông, đồng bằng, bãi biển,…. ) của
nước ta và yêu câu HS : Hãy quan sát các hình
ảnh trên và cho biết đó là những dạng địa hình
nào ? Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực
hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 01 HS
báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV sử dụng
nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn
đề và dắt dẫn vào nội dung bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH BÓC MÒN, VẬN CHUYỂN, BỒI TỤ.
a) Mục tiêu: Biết được đặc điểm của quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ các
dạng địa hình tạo thành do các quá trình này.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang43
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Quá trình bóc mòn
GV chia lớp thành 6 nhóm, dựa vào nội dung SGK và 3. Quá trình vận
hình ảnh thảo luận và hoàn thành bảng kiến thức trên chuyển bảng ( GV kẻ bảng).
4. Quá trình bồi tụ (Nội dung xem thông tin phản hồi)
Nhóm 1, 2 Quá trình bóc mòn ( nhóm 1: khái niệm và
các nhân tố tác động; nhóm 2: cách thức tác động và
dạng địa hình phổ biến)
Nhóm 3, 4 Quá trình vận chuyển( nhóm 3: khái niệm
và các nhân tố tác động; nhóm 4: cách thức tác động
và dạng địa hình phổ biến)
Nhóm 5, 6 Quá trình bồi tục( nhóm 5: khái niệm và
các nhân tố tác động; nhóm 6: cách thức tác động và
dạng địa hình phổ biến)
HS thực hiện (khoảng 8 phút)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện các nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV phát vấn thêm để nâng cao mứcđộ nhận thức cho
HS (tùy thuộc vào đối tượng HS, 8 phút)
- Giữa 3 quá trình này có quan hệ với nhau như thế nào?
- Địa hình bề mặt Trái Đất là do tác động của những lực nào?
- Mối qua hệ giữa nội lực và ngoại lực
Hoạt động 2. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS: Trang44
GV treo sơ đồ và yêu cầu học sinh: hãy điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống
(…) và nối các ô để tạo thành sơ đồ về tác động của nội lực và ngoại lực đến địa
hình bề mặt Trái Đất.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ, gọi HS lên bảng điền và hoàn thành sơ đồ.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
HS khác bổ sung, GV chốt kiến thức.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV phát vấn thêm để nâng cao mứcđộ nhận thức cho HS
Điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống (…) và nối các ô để tạo thành sơ đồ về
tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện
Tập bản đồ thế giới và châu lục (nếu có) PHỤ LỤC Bảng kiến thức Quá trình Khái niệm Nhân tố tác
Cách thức tác Dạng địa động động hình phổ biến Bóc mòn Vận chuyển Bồi tụ
Thông tin phản hồi Trang45 Quá trình Khái niệm Nhân tố tác
Cách thức tác Dạng địa động động hình phổ biến Bóc mòn Là quá trình Do tác động + Xâm thực Khe rãnh, làm chuyển
của nước chảy, + Thổi mòn nấm đá, hố dời các sản sóng biển, + Mài mòn trùng, vách phẩm phong băng hà biển, hàm
hóa khỏi vị trí chuyển động, ếch, bậc thềm
ban đầu vốn có gió với tốc độ sóng vỗ. của nó. nhanh.
Vận chuyển Là quá trình Trực tiếp:
Sự tiếp tục của Đá, cuội, phù
vận chuyển vật trọng lực quá trình bóc sa nằm rải rác
liệu từ nơi này Gián tiếp: tác mòn trong quá đến nới khác nhân nước, trình vận gió, sóng chuyển Bồi tụ Là quá trình
Phụ thuộc vào Khi động năng Đồng bằng
tích tụ các vật động năng của tác động đến châu thổ, cồn
liệu bị phá hủy các nhân tố kích thước, cát, đụn cát. ngoại lực trọng lượng vật liệu trong quá trình bồi tụ.
Ngày soạn: …. /…. /….
Tiết 11 - Bài 10: THỰC HÀNH NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH
ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Trang46
- Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới.
- Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất, các vùng
núi trẻ với các mảng kiến tạo. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp vận dụng kiến thức kĩ năng đã học xác
định được trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa, vùng núi trẻ. Năng lực quan
sát bản đồ, giải quyết vấn đề, năng lực tự học. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ các mảng kiến tạo các vành đai động đất và núi lửa trên Thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tập bản đồ thế giới và châu lục. 2. Học sinh: - Át lát địa lý VN - SGK, vở ghi
- Ôn tập kiến thức cũ về thuyết kiến toạ mảng, tác động của nội lực…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động kiến thức cũ biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các
vùng núi trẻ trên thế giới.
- Quan sát hình ảnh để tạo hứng thú trong việc tiếp thu kiến thức bài mới.
- Tìm ra các nội dung hấp dẫn liên quan đến bài học để đặt vấn đề.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang47
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra
động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới và yêu cầu HS:
+ Đây là những hình ảnh gì?
+chúng có mối quan hệ với nhau không?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 1. NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT
NÚI LỬA, NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ a) Mục tiêu:
- Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới.
- Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất, các vùng
núi trẻ với các mảng kiến tạo.
- Xác định được trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa, vùng núi trẻ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang48
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm 1.Yêu cầu bài thực hành
vụ: GV cho HS đọc SGK và
- Xác định các vành đai động đất, núi lửa và các
xác định yêu cầu của bài thực vùng núi trẻ trên TĐ.
hành.Giáo viên chia lớp thành - Nhận xét sự phân bố các vành đai động đất núi 4 nhóm lửa, các vùng núi trẻ.
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu xác định - Mối quan hệ giữa các vành đai động đất, núi
các vành đai động đất, núi lửa lửa, núi trẻ với các mảng kiến tạo
và các vùng núi trẻ trên trái
2. Nội dung cụ thể đất.
a. Xác định các vành đai động đất, núi lửa.
+ Các vành đai động đất:
- Nhóm 3, 4: Nhận xét về sự - Giữa Đại Tây Dương
phân bố các vành đai động đất - Đông, Tây Thái Bình Dương
núi lửa và các vùng núi trẻ.
- Khu vực Địa Trung Hải
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm - Trung Á, Tây Á.
vụ: Các nhóm dựa vào các + Vành đai núi lửa:
bản đồ và hình 10 (SGK) và
- Đông, Tây Thái Bình Dương (vành đai lửa
tập bản đồ tự nhiên thế giới và Thái Bình Dương)
các châu lục để hoàn thành
- Khu vực Địa Trung Hải. nội dung + Núi trẻ:
Bƣớc 3: Báo cá , thảo luận: - Dãy Himalaya (châu Á)
Đại diện các nhóm lên trình
- Dãy Coocdie, Andet (châu Mỹ)
bày, học sinh nhận xét, bổ b.Sự phân bố: sung.
- Các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ thường
Bƣớc 4: Kết luận, nhận phân bố trùng nhau.
định: Giáo viên chuẩn kiến
- Phân bố ở những vùng tiếp xúc của các mảng
thức và nêu một số câu hỏi
kiến tạo, nơi có hoạt động kiến tạo xảy ra mạnh.
yêu cầu hoc sinh trả lời để bổ Một mặt hình thành các dãy uốn nếp, Mặt khác sung KT
hình thành các đứt gãy, vực thẳm đại dương.
Mặt tiếp xúc giữa hai mảng chờm lên nhau là
vùng có nhiều động đất, núi lửa
Hoạt động 2. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang49
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.
Câu 1. Dựa vào hình 7.3 và nội dung SGK, hãy nêu tên các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển 15. 26 37 4
Hướng di chuyển của các mảng kiến tạo 15. 26 37 4
Câu 2. Dựa vào hình 10 (tr.38 SGK), kết hợp với hình 7.3 (tr. 27 SGK), hãy cho biết
a. Động đất và núi lửa thường xảy ra ở những khu vực nào trên Trái Đất ?
b. Các vùng núi trẻ thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào trên Trái Đất ?
c. Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ.
Chuẩn bị bài học tiếp theo:
Chuẩn bị kiến thức cho bài hoc sau: Ôn lại các kiến thức về khối khí, về nhiệt độ
không khí trên trái đất đã được học ở lớp 6.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 12 - KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm khí quyển.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí: cực, ôn đới, chí tuyến và xích đạo.
- Biết khái niệm front và các front, hiểu và trình bày dược sự di chuyển của các
khối khí, front và ảnh hưởng của chúng đến khí hậu thời tiết.
- Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh Trang50
hưởng đến nhiệt độ không khí. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực
quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
- Năng lực chuyên biệt: Biết quan sát hình, nhận xét và giải thích về sự phân bố nhiệt độ. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Các bản đồ về nhiệt độ, gió và khí hậu thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc tự nhiên châu Á.
- Bảng thống kê các khối khí 2. Học sinh: - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Nhằm liên kết những nội dung liên quan đến bài học mới.
- Tạo hứng thú cho các em khi bước vào bài mới.
- Tạo tình huống có vấn đề và giải quyết một phần vấn đề để vào bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang51
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Qua hình ảnh vừa rồi em hãy nêu những
tác động của con người đến không khí Trái đất.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV: sử dụng nội dung học sinh trả lời để tạo ra
tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào bào mới.
Các em ạ, hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ
của con người đã làm thải không ít chất độc
hại đến bầu không khí của chúng ta, từ đó gây
nên các hiện tượng biến đổi khí. Vậy với thế
hệ trẻ chúng ta phải làm gì để duy trì môi
trường không khí trong lành. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm về khí quyển. sự phân bố nhiệt
độ không khí trên Trái Đất.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM KHÍ QUYỂN, NGUYÊN NHÂN
HÌNH THÀNH VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC KHỐI KHÍ a) Mục tiêu
+ Biết được khái niệm khí quyển.
+ Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí: cực, ôn đới, chí tuyến và xích đạo.
+ Biết khái niệm front và các front gồm có front địa cực, front ôn đới…
+ Hiểu và trình bày được sự di chuyển của các khối khí, front: Các khối khí và
front không đứng yên một chỗ mà luôn di chuyển, mỗi khi di chuyển đến đâu thì
làm cho thời tiết ở nơi đó có sự thay đổi.
+ Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang52 I- Khí quyển:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Khái niệm.
GV cho HS nhắc lại khái niệm về
- Là lớp không khí bao quanh trái đất luôn
khí quyển và vai trò của khí quyển. chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt
HS trả lời GV chốt kiến thức. trời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
tại, phát triển của sinh vật và con người và
SGK mục 2 và thảo luận cặp đôi để bảo vệ lớp vỏ Trái Đất.
hoàn thành bảng thống kê 1. (phần 2- Các khối khí: phụ lục)
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính: Khối khí
Bƣớc 3. Báo cáo, thảo luận:
bắc cực và nam cực (rất lạnh), khối khí ôn
Gọi 4 em lên bảng điền các thông
đới (lạnh),khối khí chí tuyến (rất nóng) khối
tin vào bảng GV đã chuản bị sẵn.
khí xích đạo (nóng ẩm).
HS thực hiện báo cáo kết hợp với
- Các khối khí khác nhau về tính chất, luôn
chỉ trên bản đồ vị trí tương đối của di chuyển và biến tính.
các khối khí. HS khác bổ sung, GV (thông tin phản hồi)
chốt kiến thức thông qua thông tin 3- Frông (F) phản hồi
- Là mặt tiếp xúc của hai khối khí có nhiệt
Bƣớc 4. Kết luận, nhận định:
độ và hướng gió khác biệt
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
- Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản
SGK và trả lời các nội dung sau: + Frông địa cực (FA). (1) Thế nào là frông + Frông ôn đới (FP).
(2) Các frông trên Trái Đất
- Giữa khối khí xích đạo và chỉ tuyến không
(3) Thế nào là dải hội tụ nhiệt đới tồn tại frông
- Ở khu vực xích đạo các khối khí đều có
tính chất nóng ẩm chỉ có hướng gió khác
nhau do đó hình thành dải hội tụ nhiệt đới.
Hoạt động 2. TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT a) Mục tiêu
- Kiến thức: Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các
nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
- Kĩ năng: Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang53
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho
II- Sự phân bố của nhiệt độ
HS cả lớp nghiên cứu hình 11.2 nhận xét
không khí trên trái đất:
quá trình bức xạ mặt trời đến bề mặt Trái
1- Bức xạ và nhiệt độ không khí: Đất.
- Bức xạ mặt trời là các dòng năng
- Ý nghĩa của bức xạ mặt trời đối với nhiệt
lượng và vật chất của mặt trời tới
độ không khí ở tầng đối lưu.
trái đất: Mặt đất hấp thụ 47%, khí
- Nhiệt lượng do mặt trời mang đến trái đất quyển 19%.
có thay đổi không ? Thay đổi như thế nào?
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu HS thực hiện
cho trái đất là bức xạ mặt trời,
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ nhiệt của không khí ở tầng đối lưu và trả lời
do nhiệt độ bề mặt đất được mặt
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
trời đốt nóng cung cấp.
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết - Góc chiếu lớn nhiệt càng nhiều. quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận/
Hoạt động Cặp/ nhóm
2- Sự phân bố nhiệt độ của
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho không khí trên trái đất.
HS đọc một lượt mục II2 và cho biết sự
a. Phân bố theo vĩ độ địa lý
phân bó nhiệt độ không khí trê Trái Đất theo - Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo các nội dung nào?
đến cực Bắc (vĩ độ thấp lên cao)
do càng lên vĩ độ cao, góc chiếu Trang54
HS trả lời. GV chốt: theo vĩ độ địa lí, lục
sáng của mặt trời (góc nhập xạ)
địa-đại dương, địa hình.
càng nhỏ dẫn đến lượng nhiệt ít.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, dựa vào - Biên độ nhiệt lại tăng dần (chênh
nội dung SGK thảo luận theo nội dung: biểu lệch góc chiếu sáng, thời gian
hiện của nhiệt độ phân bố theo vĩ độ địa lí, chiếu sáng)
lục địa-đại dương, địa hình. Tùy theo trình
b. Phân bố theo lục địa, đại dương
độ HS, GV có thể yêu cầu HS giải thích
- Nhiệt độ trung bình năm cao nguyên nhân.
nhất và thấp nhất đều ở lục địa. Ví
Nhóm 1, 2 : Nghiên cứu sự thay đổi nhiệt đô dụ: Cao nhất 300C (hoang mạc theo vĩ độ.
Sahara), thấp nhất - 30,20C (đảo
Nhóm 3, 4 : Nghiên cứu sự thay đổi nhiệt đô Grơnlen).
theo lục địa, đại dương.
- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ,
Nhóm 5, 6 : Nghiên cứu sự thay đổi nhiệt đô lục địa có biên độ nhiệt lớn. theo địa hình.
c. Phân bố theo địa hình
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo HS suy nghĩ và trả lời
độ cao, trung bình cứ 100m giảm
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: 0,60C.
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết - Nhiệt độ không khí thay đổi theo quả.
độ dốc và hướng phơi sườn núi:
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
sườn càng dốc góc nhập xạ càng
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
lớn; hướng phơi của sườn núi
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
ngược chiều ánh sáng mặt trời,
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến
góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt thức. nhiều.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Khí quyển là
A. khoảng không bao quanh Trái Đất.
B. quyển chứa tồn bộ chất khí trên Trái Đất.
C. lớp không khí nằm trên bề mặt Trái Đất đến độ cao khoảng 500km.
D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ,
trước hết là mặt trời.
Câu 2. Khối khí ôn đới lạnh được kí hiệu như thế nào?
A. P.B. A.C. E.D. T.
Câu 3. Nhiệt lượng do Mặt trời mang đến bề mặt Trái đất thay đổi theo
A. góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời. B. thời điểm trong năm.
C. vị trí của mặt trời trên quỹ đạo. D. độ dài của đường đi.
Câu 4. Miền có Frông, thường có thời tiết như thế nào? Trang55 A. Mưa nhỏ.
B. Không mưa, trời nắng.
C. Trời âm u, nhiều mây.
D. Mưa nhiều, nhiễu loạn nhất là khu vực xích đạo.
Câu 5. Vì sao nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20°C lớn hơn ở xích đạo?
A. Không khí ở vĩ độ 20°C trong hơn không khí ở xích đạo.
B. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20°C lớn hơn ở xích đạo.
C. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20°C mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.
D. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20°C trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo.
Câu 6. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa tiếp nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương. PHỤ LỤC Bảng thống kê 1 Khối khí Kí hiệu Tính chất Bắc và nam cực Ôn đới Chí tuyến Xích đạo
Thông tin phản hồi Khối khí Kí hiệu Tính chất Bắc và nam cực A Rất lạnh Ôn đới P Lạnh Chí tuyến T Rất nóng Xích đạo E Nóng ẩm
Từng khối khí lại phân biệt thành hải dương ẩm, kí hiệu là m và lục địa khô,
kí hiệu là c. Riêng khối khí xích đạo chỉ có một kiểu là khối khí hải dương, kí hiệu Trang56 là Em.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích sự phân bố ngành
công nghiệp năng lượng ở nước ta.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Nêu những biểu hiện của con người Việt Nam tác động đến khí quyển?
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 13 - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP, MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhân làm thay đổi khí áp.
- Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên trái đất,
gió mùa và một số loại gió địa phương. 2. Nặng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực
quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
- Năng lực chuyên biệt: Biết quan sát hình và giải thích về sự hình thành các loại gió và phân bố khí áp. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Phóng to hình 12.1, 12.2, 12.3 trong SGK
- Bản đồ khí áp thế giới.
- SGK, những nội dung GV đã phân công ở bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Nhằm liên kết những nội dung liên quan đến bài học mới. Trang57
- Tạo hứng thú cho các em khi bước vào bài mới.
- Tạo tình huống có vấn đề và giải quyết một phần vấn đề để vào bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đọc bài thơ: Mời các em cùng lắng nghe
đoạn thơ Đất nước của Nguyễn Đình Thi: Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta.
GV:qua hình ảnh và nội dung đoạn thơ vừa
rồi, các em cho biết cảnh quan mùa nào của
Hà Nội. Nêu ra các nhân tố ngoại lực.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Quan sát và lấy giấy nháp viết nội dung trả lời.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV sử dụng nội dung học sinh trả lời để tạo ra
tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào bào mới.
Qua đoạn thơ và hình ảnh vừa rồi, chúng ta đã
điểm qua những hình ảnh mùa thu của Hà nội,
sự thay đổi cảnh quan về sự giao mùa, dưới
sự tác động của các nhân tố ngoại lực như gió,
sông làm cho cảnh quan ở đây thật đẹp và sinh
động hơn. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về sự phân bố khí áp, và một số loại gió chính. Trang58
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố khí áp. a) Mục tiêu - Kiến thức :
+ Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió :không khí luôn di chuyển
từ nơi có khí áp cao tới nơi có khí áp thấp.
+ Các nguyên nhân làm thay đổi khí áp : độ cao, nhiệt độ và độ ẩm.
- Kĩ năng : Có khả năng phân tích , sử dụng các hình ảnh để khai thác kiến thức kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Sự phân bố khí áp:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và kết hợp - Khí áp là sức nén của không
sử dụng hình 12.1 thảo luận và trả lời các câu hỏi khí xuống mặt trái đất. : Trang59 (1) Khí áp là gì?
- Tùy theo tình trạng của
(1) Nhận xét sự phân bố khí áp.Các đai áp cao,
không khí sẽ có tỷ trọng không
áp thấp từ xích đạo đến cực có liên tục không ?
khí khác nhau - khí áp khác Vì sao ? nhau.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1. Phân bố các đai khí áp trên HS thực hiện nhiệm vụ trái đất:
HS trả lời GV có thể phát vấn gợi mở thêm về
Các đai áp cao, áp thấp phân
các vấn đề sau: Khí áp là sức nén của không khí bố xen kẽ và đối xứng qua đai xuống mặt đất. áp thấp xích đạo.
? Theo em sức nén này có thay đổi không? có
mạnh lên hoặc yếu đi không?Và xảy ra trong trường hợp nào ?
? Nguyên nhân nào làm thay đổi khí áp ?
2. Nguyên nhân thay đổi khí
- Khi tỷ trọng không khí tăng sức nén tăng thì áp: khí áp tăng.
a. Khí áp thay đổi theo độ cao.
- Khi không khí chứa nhiều hơi nước,khí áp giảm b. Khí áp thay đổi theo nhiệt
và cùng một khí áp và nhiệt độ như nhau thì 1lít độ.
hơi nước nhẹ hơn một lít không khí khô. Do vậy, c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm.
khi nhiệt độ cao hơi nước bốc hơi lên chiếm chổ
của không khí khô làm khí áp giảm. Điều này
xảy ra ở vùng áp thấp xích đạo do hơi nước bốc hơi nhiều.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2. TÌM HIỂU MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH a) Mục tiêu - Kiến thức:
+ Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên trái
đất gồm gió mậu dịch, gió tây ôn đới.., Hiểu được nguyên nhân hình thành gió mùa
là do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đề giữa lục địa và đại dương.
+ Nguyên nhân hình thành một số loại gió địa phương như gió biển, gió đất, gió phơn
- Kĩ năng : Sử dụng bản đồ khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp
cao, khu áp thấp ; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7. Có khả
năng phân tích , sử dụng các hình ảnh để khai thác kiến thức kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức Trang60
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Một số loại gió chính:
GV chia lớp thành 5 nhóm thảo 1.Gió tây ôn đới. luận theo yêu cầu
- Thổi từ áp cao cận chí chuyến về áp thấp ôn Nhóm 1. Gió tây;
đới ở vĩ độ khoảng 60°.
nhóm 2. Gió Mậu dịch; nhóm 3.
- Thời gian hoạt động: Quanh năm. Gió mùa;
- Hướng :Hướng tây là chủ yếu.BCB có
nhóm 4. Gió đất, gió biển; nhóm hướng tây nam,BCN có hướng tây bắc.
5. Gió phơn. - Loại gió; Phạm vi
- Tính chất của gió: ẩm, đem mưa nhiều.
hoạt động của gió; Thời gian hoạt 2. Gió mậu dịch. động.
- Phạm vi hoạt động của gió: Thổi từ 2 áp cao
- Hướng gió thổi; Tính chất của
cận chí tuyến về khu vực hạ áp xích đạo gió.
- Thời gian hoạt động: quanh năm
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hướng gió thổi: đông bắc ở BCB,và đông
Các nhóm thực hiện trong khoảng nam ở BCN
5 phút. GV gọi các nhóm treo kết - Tính chất của gió: khô, ít mưa.
quả. Các nhóm quan sát kết quả 3. Gió mùa.
của nhau phát vấn thêm câu hỏi
- Gió mùa là gió thổi theo 2 mùa ngược
nếu thấy chưa rõ kết quả của
hướng nhau với tính chất khác nhau.Gió này nhóm bạn.
không có tính chất vành đai.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Thời gian hoạt động theo mùa
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm
- Phạm vi hoạt động: Thường hoạt động ở báo cáo kết quả.
những phạm vi đới nóng
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung 4. Gió địa phương cho nhau. a. Gió đất, gió biển
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
Bước 3: GV chốt kiến thức.
- Hình thành ở vùng bờ biển.
- Thay đổi hướng theo ngày đêm: ngày gió biển, đêm gió đất
- Thời gian hoạt động trong một ngày đêm. - Tính chất: ôn hòa. b.Gió phơn
- Phạm vi hoạt động vùng phía sau núi cao có gió thổi vượt qua.
- Hướng thay đổi theo từng khu vực
- Thời gian hoạt động không liên tục theo từng đợt. - Tính chất khô nóng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS Trang61
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Gió Tây ôn đới là loại gió
A. thổi đều đặn theo mùa. B. hướng chủ yếu là hướng Tây.
C. thổi từ phía Tây Đại tây dương đến. D. thổi từ phía Tây Thái bình dương đến.
Câu 2. Gió mậu dịch thổi theo hướng.
A. thổi thường xuyên từ áp cao cận cực về áp thấp ôn đới.
B. thổi thường xuyên từ áp cao cực về khu vực chí tuyến.
C. thổi thường xuyên từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
D. thổi thường xuyên từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
Câu 3. Gió mùa là loại gió
A. thổi không đều trong năm, mùa đông gió thổi mạnh.
B. thổi đều đặn theo mùa, hướng gió hai mùa giống nhau.
C thổi theo mùa, hướng hai mùa gió trái ngược nhau.
D. mùa đông từ biển thổi vào; mùa hè từ lục địa thổi ra.
Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là
A.sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
B. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
C. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
D. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
Câu 5. Gió đất và gió biển hình thành là do
A.trời nắng gay gắt, không có mây nhiều.
B. không có sự chênh lệch lớn về khí áp.
C. ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.
D. sự chênh lệch khí áp giữa đất và biển.
Câu 6. Gió fơn khô nóng thổi vào mùa hạ ở vùng Bắc Trung bộ nước ta có hướng là
A.tây nam. B.đông nam. C.tây bắc. D.đông bắc.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác nhau
trong sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
Gió mùa mùa đông hoạt động vào nước ta từ tháng nào và hướng cúa gió? Trang62
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 15- Bài 13. NGƢNG ĐỌNG HƠI NƢỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƢA I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:
- Hiểu rõ sự hình thành sương mù, mây và mưa.
- Hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
- Nhận biết sự phân bố mưa theo vĩ độ 2. Năng lực.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết sự phân bố mưa theo vĩ độ 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ phân bố lượng mưa trên Thế Giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới, bảng phụ, SGK, SGV, bài soạn, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Hình 13.1 sách giáo khoa phóng to.
- Máy chiếu và các phương tiện khác. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập...
- Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Ổn định lớp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang63
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
Tại sao những sườn núi đón gió mưa nhiều,
khuất gió mưa ít? Liên hệ các vùng núi phía
tây Quảng Nam như Nam Giang, Trà My, Phước Sơn.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực
hiện và ghi ra giấy nháp chuẩn bị để báo cáo trước lớp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: Gv gọi đại diện
1 học sinh tại các nhóm đã thảo luận lên trình
bày, các học sinh khác trao đổi và bổ sung thêm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV sử dụng nội dung hs trả lời để tạo tình
huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự ngƣng đọng hơi nƣớc trong khí quyển
a) Mục tiêu: Hiểu rõ sự hình thành sương mù, mây và mưa
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung chính Trang64
- Vì mục này nằm trong phần giảm tải
-I Ngưng đọng hơi nước trong khí
nên giáo viên lần lượt giới thiệu cho học quyển.
sinh biết về: Ngưng đọng hơi nước,
1. Ngưng đọng hơi nước. sương mù, mây và mưa.
Hơi nước ngưng đọng khi:
- Không khí đã bão hòa mà vẫn tiếp
tục được bổ sung hơi nước hoặc gặp lạnh.
- Có hạt nhân ngưng kết. 2. Sương mù.
- Điều kiện độ ẩm tương đối cao ,
khí quyển ổn định theo chiều thẳng đứng và gió nhẹ. 3. Mây và mưa.
a. Mây: Không khí càng lên cao
càng lạnh, hơi nước ngưng đọng
thành những hạt nước nhỏ và nhẹ tụ
lại thành những đám gọi là mây.
b. Mưa: Khi các hạt nước trong mây
đủ lớn rơi được xuống mặt đất tạo thành mưa.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu những nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng mƣa a) Mục tiêu:
- Hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang65
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Những nhân tố ảnh hƣởng đến
GV nói sơ qua về ngưng đọng hơi nước lƣợng mƣa
trong khí quyển, những nhân tố ảnh 1. Khí áp
hưởng đến lượng mưa (khí áp, frông,
- Khu áp thấp: thường mưa nhiều. gió
- Khu áp cao: thường mưa ít hoặc
dòng biển, địa hình) và chia nhóm giao không mưa (vì không khí ẩm không nhiệm vụ
bốc lên được, không có gió thổi đến
Nhóm 1 tìm hiểu về khí áp mà có gió thổi đi).
Nhóm 2 tìm hiểu về frông 2. Frông Nhóm 3 tìm hiểu về gió
Miền có frông, nhất là dải hội tụ đi
Nhóm 4 tìm hiểu về dòng biển và địa qua thường mưa nhiều. hình 3. Gió *Câu hỏi: Nhóm 1:
- Gió mậu dịch: mưa ít.
+ Trong khu vực áp thấp hoặc áp cao,
- Gió tây ôn đới thổi từ biển vào
nơi nào hút gió mưa nhiều, mưa ít. Vì
gây mưa nhiều( Tây Âu, tây Bắc sao? Mĩ). * Câu hỏi nhóm 2:
+ Nơi frông đi qua có hiện tượng gì(dọc - Miền có gió mùa: mưa nhiều( vì
các frông nóng cũng như lạnh, không
một nửa năm là gió thổi từ ĐD vào
khí nóng bốc lên trên không khí lạnh LĐ)
nên bị co lại và lạnh đi, gây ra mưa) 4. Dòng biển *Câu hỏi Nhóm 3: Tại vùng ven biển
+ Vì sao ở vùng ven biển đón gió biển
- Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều
mưa nhiều, vùng nằm sâu trong nội địa (không khí trên dòng biển nóng mưa ít
chứa nhiều hơi nước, gió mang vào
+ Loại gió nào gây mưa nhiều, ít lục địa). + Câu hỏi trang 50 SGK
- Dòng biển lạnh: mưa ít. *Câu hỏi Nhóm 4: 5. Địa hình
+ Dòng biển nóng, lạnh ảnh hưởng ntn
- Cùng một sườn núi đón gió: càng
đến lượng mưa nơi chúng đi qua
lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều
+ Địa hình ảnh hưởng ntn đến lượng
và sẽ kết thúc ở một độ cao nào đó. mưa
-Cùng một dãy núi sườn đón gió
- Học sinh tiến hành thảo luân, làm việc ẩm: mưa nhiều, sườn khuất gió mưa
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: ít.
Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến Trang66
thức trên bảng phụ và chỉ trên bản đồ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đưa ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố lƣợng mƣa trên trái đât (15phút)
a) Mục tiêu: - Nhận biết sự phân bố mưa theo vĩ độ
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. sự phân bố lƣợng mƣa trên
GV chia các cặp giao nhiệm vụ trái đât
- Cặp dãy một làm về mục III.1 và trả lời 1.Lƣợng mƣa trên Trái Đất phân câu hỏi phần đó
bố không đều theo vĩ độ
CH: Dựa vào kiến thức đã học và hình
- Mưa nhiều nhất ở vùng xích
13.1, giải thích tình hình phân bố mưa ở
đạo(vì nhiệt độ cao, khí áp thấp, có
các khu vực : Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, nhiều biển, ĐD, diện tích rừng lớn, cực) nước bốc hơi mạnh).
- Cặp dãy hai làm về mục III.2 và trả lời
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí câu hỏi phần đó
tuyến Bắc và Nam(áp cao, diện tích
CH: Dựa vào hình 13.2 và kiến thức trình lục địa lớn).
bày và giải thích tình hình phân bố mưa
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới(áp
theo vĩ tuyến 400 từ Đông sang Tây trên
thấp, có gió tây ôn đới từ biển thổi các lục địa: vào).
- Mưa càng ít khi càng về gần hai
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
cực (áp cao,nhiệt độ thấp, khó bốc hơi nước) Trang67
Đại diện các cặp trình bày GV chuẩn kiến 2. Lƣợng mƣa phân bố không đều
thức và chỉ trên bản đồ, hướng dẫn trong
do ảnh hƣởng của đại dƣơng SGK
- Ở mỗi đới, từ Tây sang Đông có
*Mục III.1 trả lời như ở cột bên
sự phân bố lượng mưa không đều *Mục III.2:
- Mưa nhiều: gần biển, dòng biển
Có lượng mưa giảm dần, vì ở bờ phía nóng
Đông các lục địa có dòng biển nóng và bờ - Mưa ít: xa đại dương, ở sâu trong
phía Tây có dòng biển lạnh hoạt động...
LĐ, dòng biển lạnh, có địa hình
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
chắn gió không, ở phía nào
HS trả lời, HS khác bổ sung
- Nguyên nhân: (Phụ thuộc vị trí xa,
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
gần đại dương; Ven bờ có dòng biển GV đưa ra kết luận.
nóng hay lạnh;Gió thổi từ biển vào
từ phía đông hay phía tây).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
+ Dựa vào kiến thức đã học và hình 13.1, giải thích tình hình phân bố mưa theo vĩ độ.
+ Dựa vào hình 13.2 và kiến thức trình bày và giải thích tình hình phân bố
mưa theo vĩ tuyến 400 từ Đông sang Tây trên các lục địa:
- Học sinh thục hiện nhiệm vụ tại lớp.
- GV kiểm tra việc thực hiện của học sinh . Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc
của HS trong quá trình thực hiện.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một
vấn đề cụ thể của thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố lượng mưa ở Việt Nam. b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
GV hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng Trang68
- Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, Gv có thể yêu
cầu học sinh chọn 1 trong 2 nhiệm vụ.
- Tìm hiểu và nhận xét những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố lượng mưa ở Việt Nam.
BÀI 14: THỰC HÀNH:
ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HOÁ CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN
TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:
- Nhận biết được sự hình thành và phân bố các đới, các kiểu khí hậu chính trên TĐ.
- Nhận xét sự phân hoá các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hoà.
- Hiểu rõ sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất. 2. Năng lực. - Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích và xử lí tình huống. - Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Xác định được các đới khí hậu trên Trái
Đát, sự phân hóa ở một số đới khí hậu.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Phân tích bản đồ và biểu đồ một số kiểu khí hậu nhiệt
đới gió mùa, cận nhiệt địa trung hải, ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế một số kiểu khí hậu tiêu biểu. 3. Phẩm chất:
- Giúp HS thêm yêu thích môn địa lí và có nhu cầu khám phá thế giới tự nhiên xung quanh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - SGK
- Bản đồ treo tường: Các đới khí hậu trên TĐ ( Bản đồ KHTG )
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của các kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt
ĐTH, Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa. 2. Học sinh:
- Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo Trang69
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Giúp cho học sinh nhớ lại những kiến thức cơ bản về
+ Các đới khí hậu, phân bố các đới khí hậu.
+ Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở các địa điểm
- Tìm ra những nội dung mà HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức cho bài học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát tranh ảnh
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết của mình về
+ Các đới khí hậu, phân bố các đới khí hậu.
+ Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở các địa điểm
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ trong khoảng thời gian 5 phút
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV sử dụng nội dung hs trả lời để tạo tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các đới khí hậu trên TĐ a) Mục tiêu:
- Nhận biết được sự hình thành và phân bố các đới, các kiểu khí hậu chính trên TĐ.
- Nhận xét sự phân hoá các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hoà.
- Đọc bản đồ: Xác định ranh giới các đới khí hậu, nhận xét sự phân hoá theo đới, theo kiểu của khí hậu.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, bản đồ các đới khí hậu trên TĐ để tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Sự hình thành và phân bố của các đới, các
GV chiếu bản đồ các đới khí hậu
kiểu khí hậu chính trên Trái Đất
trên Trái Đất hoặc hình 14.1 yêu cầu Trang70
HS thảo luận cặp hoàn thành các câu a. Sự hình thành hỏi sau:
- Sự phân bố lượng ánh sáng và nhiệt của Mặt
+ Nêu tên và xác định được vị trí cụ Trời trên bề mặt Trái Đất không đều vì vậy trên
thể của các đới khí hậu trên Trái
bề mắt Trái Đất được chia thành các đới nhiệt Đất?
- Các đới nhiệt chính là cơ sở hình thành các
+ Trong từng đới có các kiểu khí hậu đới khí hậu nào?
- Sự phân bố: các đới khí hậu phân bố theo vĩ
+ Sự khác biệt trong phân hóa các
độ, từ cực về xích đạo có 7 đới khí hậu.
kiểu ở ôn đới và nhiệt đới?
b. Sự hình thành và phân bố các kiểu khí
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hậu chính trên Trái Đất
Các nhóm HS tiến hành thực hiện
- Sự hình thành: Do sự phân bố giữa đất liền và
nhiệm vụ, GV gợi ý và hỗ trợ HS đề đại dương ngoài ra còn do ảnh hưởng của các
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
khí hậu ở lục địa bị phân hoá từ đông sang tây
GV gọi đại diện một nhóm trình bày tạo thành các kiểu khí hậu.
kết quả thảo luận. Các nhóm khác
- Sự phân bố: Các kiểu khí hậu phân bố theo
đặt câu hỏi phản biện cho nhóm bạn. chiều kinh độ
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
2. Đọc bản đồ các đới khí hậu trên TĐ
GV nhận xét đánh giá kết quả học
- Mỗi nửa cầu có 7 đới khí hậu.
tập của các nhóm và chính xác hóa
- Các đới KH phân bố đối xứng nhau qua
nội dung học tập cho HS trên bảng đường xích đạo.
phụ và chỉ trên bản đồ.
- Trong cùng một đới lạnh có những kiểu KH
khác nhau do ảnh hưởng của vị trí đối với biển,
độ cao và hướng của địa hình…
- Sự phân hoá các kiểu khí hậu ớ nhiệt đới chủ
yếu theo vĩ độ, ở đới ôn hoà chủ yếu theo kinh độ.
Hoạt động 2: Phân tích biểu đồ khí hậu ở các địa điểm
a) Mục tiêu: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ
yếu của từng kiểu khí hậu.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang71
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin lƣợng
trong SGK trang 55, hình 14.2. Sau đó GV
mƣa các kiểu khí hậu chia HS thành 4 nhóm
Trình tự đọc từng biểu đồ
- Nhóm 1, 5: phân tích biểu đồ khí hậu Hà
* Biểu đồ KH nhiệt đới gió mùa (Hà Nội Nội)
- Nhóm 2,6: phân tích biểu đồ khí hậu
- Ở đới KH nhiệt đới. U-pha.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất: 18oC; nhiệt
- Nhóm 3, 7: phân tích biểu đồ khí hậu độ Va-len-xi-a.
tháng cao nhất 30oC; biên độ nhiệt là
- Nhóm 4, 8: phân tích biểu đồ khí hậu 12oC. Pa-lec-mô.
- Mưa: 1649mm/ năm tập trung vào mùa
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: hạ (tháng 5 đến tháng 10 ).
* Biểu đồ KH ôn đới Hải dƣơng: Valenxia:
Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ và sau - Ở đới KH ôn đới.
đó trao đổi với nhóm để thống nhất phương - Nhiệt độ tháng thấp nhất: 7oC; nhiệt án trả lời (10’) độ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
tháng cao nhất: 15oC; biên độ nhiệt là
Đại diện nhóm lên trình bày, bổ sung. 8oC.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- Mưa: 1416mm/năm, mưa quanh năm
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến
nhưng nhiều nhất là mùa đông. thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
+ HS tự đối chiếu kết quả và tự đánh giá kết quả là việc của mình và các bạn
+ GV nhận xét đánh giá kết quả làm việc của HS
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS
d) Tiến trình hoạt động
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng so sánh kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với kiểu
khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải Đặc điểm
Nhiệt đới gió mùa
Cận nhiệt Địa Trung Hải Giống nhau
+ Nhiệt độ trung bình năm cao
+ Có hai mùa mưa khô phân biệt Khác nhau
+ Nóng ẩm, nhiệt độ cao hơn.
+ Nhiệt độ tháng thấp hơn. + Lượng mưa nhiều hơn + Lượng mưa ít hơn Trang72
+ Mưa nhiều vào mùa hạ, ít vào + Mưa vào mùa thu đông, thu khô đông, vào mùa hạ.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng so sánh kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu
khí hậu ôn đới lực địa Đặc điểm
Ôn đới hải dƣơng
Ôn đới lục địa Giống nhau + Nhiệt độ ôn hòa
+ Lượng mưa trung bình năm thấp hơn một số kiểu khí hậu của đới nóng Khác nhau
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất >
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất
00C, biên độ nhiệt nhỏ
< 00C, biên độ nhiệt lớn
+ Mưa nhiều quanh năm, nhiều + Mưa ít hơn, mưa nhiều hơn vào mùa thu đông vào mùa hạ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS có thể vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học đề làm bài tập trắc nghiệm. b) Nội dung:
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp, hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Phần trả lời của HS
d) Tiến trình hoạt động
GV phát phiếu bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Trên bề mặt Trái Đát, ở mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
A. 5 đới. B. 6 đới. C. 7 đới. D. 4 đới.
Câu 2. Dựa vào hinh 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm, cho
biết địa điểm nảo có lượng mưa lớn nhất?
A. Hà Nội. B.U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-lec-mo.
Câu 3. Dựa vào hình 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm, cho
biết địa điểm nào có lượng mưa tương đối lớn và sự chênh lệch lượng mưa giữa
các tháng tương đối nhỏ?
A. Hà Nội. B.U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-lec-mo.
Câu 4. Dựa vào hinh 14.2 - Biểu đỗ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm, cho
biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?
A. Hà Nội. B.U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-lec-mo.
Câu 5. Dựa vào hinh 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm, Trang73
cho biết địa điểm nào có biên độ nhiệt độ các tháng trong năm lớn nhất?
Á. Hà Nội. B. U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-len- mo.
Câu 6. Dựa vào hình 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm, cho
biết địa điểm nào có biên độ nhiệt độ các tháng trong năm nhỏ nhất?
A. Hà Nội. B. U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-lec- rmmo
Câu 7. Kiểu khí hậu Địa Trung Hải chỉ có ở đới khí hậu
A. nhiệt đới. B. cận nhiệt. C. cận cực. D. ôn đới.
Câu 8. Kiểu khí hậu hải dương chỉ có ở đới khí hậu
A. nhiệt đới. B. cận cực. C. ôn đới. D. cận nhiệt.
Câu 9. Kiểu khí hậu gió mùa chỉ có ở các đới khí hậu
A. cận cực, ôn đới. B. cận nhiệt, nhiệt đới.
C. nhiệt đới, xích đạo. D. ôn đới, cận nhiệt.
Câu 10. Kiểu khí hậu lục địa có ở các đới khí hậu
A. ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới. B. ôn đới, cận nhiệt, cận cực.
C. nhiệt đới, cận cực, cực. D. Cận nhiệt, cực, ôn đới.
Câu 11: Dựa vào hình 14.2 – Biều đồ và lượng mưa của một số địa điểm, cho biết
địa điểm nào có biên độ nhiệt độ các tháng trong năm nhỏ nhất?
A. Hà Nội. B. U-pha. C. Va-len-X1-a. D. Pa-lec- rmmo
Câu 12: Đặc điểm của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa là có
A. hai mùa khô, mưa trong năm phân hóa rõ rệt.
B. trị số nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 150C.
C. lượng mưa trung bình năm vào khoảng 1400 mm.
D. hướng gió giữa hai mùa trong năm tương tự nhau.
Câu 13. Dựa vào hỉnh 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm,
cho biết trong các kiểu khí hậu trong hình, kiểu khí hậu nào ôn hòa nhất?
A. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
C. Kiểu khí hậu ôn đới hải đương. D. Kiểu khi hậu cận nhiệt địa trung hải.
Câu 14. Dựa vào hỉnh 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm,
cho biết trong các kiểu khi hậu trong hình, kiểu khí hậu nào khắc nhiệt nhất.
A. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
C. Kiểu khí hậu ôn đới hải đương. D. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Câu 15. Kiểu khí hậu địa trung hải có đặc điểm nổi bật so với các kiểu khí hậu khác là
A. nhiệt độ trung bình năm cao nhất. B. lượng mưa trung bình năm nhỏ nhất.
C. biên độ nhiệt độ trong năm cao nhất. D. mưa tập trung vào mùa đông.
Câu 16. Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn Trang74
như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là:
A. Gió mùa. B. Gió Mậu dịch.
C. Gió đất, gió biển. D. Gió Tây ôn đới
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ ÔN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống hóa các kiến thức đã học từ bài 2 đến bài 14, gồm 3 chương. 2. Năng lực. - Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích và xử lí tình huống. - Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Đọc bản đồ, lược đồ.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Phân tích biểu đồ, nhận xét bảng số liệu, biết phân tích
các mối quan hệ giữa các hiện tượng địa lí với nhau.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế một số kiểu khí hậu tiêu biểu. 3. Phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ và có trách nhiệm,…
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. 2. Học sinh:
- Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Ôn tập chương I và chương II (25 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương I và chương II.
b) Nội dung: HS làm việc nhóm, hoàn thành ôn tập kiến thức.
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang75
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Chƣơng I: Bản đồ
GV chia HS thành 2 nhóm. Các
Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối
nhóm tìm hiểu các nội dung và trình tượng địa lí trên bản đồ: gồm những phương bày:
pháp nào( kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động,
- Nhóm 1: Nêu các kiến thức cơ bản phương pháp chấm điểm, phương pháp bản đồ-
của chương I và cho ví dụ cụ thể. biểu đồ)
- Nhóm 2: Trình bày những ý chính
Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời
đã học trong bài về hệ quả chuyển
sống (vai trò, cách sử dụng) động của Trái Đất
Chƣơng II: Vũ Trụ. Hệ quả các chuyển
động của Trái Đất
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 5: Vũ Trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ
Các nhóm HS tiến hành thực hiện
quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái
nhiệm vụ, GV gợi ý và hỗ trợ HS đề Đất (phải nắm được: Vũ Trụ là gì? Hệ Mặt
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời, Kết quả của
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
sự tự quay quanh trục của TĐ)
GV gọi đại diện một nhóm trình bày Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt
kết quả thảo luận. Các nhóm khác
Trời của Trái Đất: sinh ra các mùa trong năm
đặt câu hỏi phản biện cho nhóm bạn. và ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét đánh giá kết quả học
tập của các nhóm và chính xác hóa nội dung học tập
Hoạt động 2: Ôn tập chƣơng III (15 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương III.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Chƣơng III: Cấu trúc của Trái Đất.
Giáo viên yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Các quyển của lớp vỏ Địa lí.
- Trình bày những ý chính của chương bao
Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch gồm 6 bài.
quyển. Thuyết kiến tạo mảng (gồm hai
- Trả lời các câu hỏi trác nghiệm: phần) Trang76
Phần A: Chọn câu trả lời đúng:
Bài 8: Tác động của nội lực đến địa
1. Gió tây ôn đới thổi từ hình
A. Cao áp cực về áp thấp ôn đới.
bề mặt Trái Đất (gồm hai phần cơ bản)
B. Áp thấp ôn đới về cao áp cận chí tuyến.
C. Cao áp cận chí tuyến về hạ áp XĐ.
Bài 9: Tác động của ngoại lực dến địa
D. Cao áp cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
hình bề mặt Trái Đất (gồm các quá 2. Gió mùa là trình:
A.Thổi theo mùa, hướng gió hai mùa ngược phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi nhau. tụ)
B. Thổi theo mùa, hướng gió hai mùa giống Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt nhau. độ
C.Thổi không theo mùa, hướng gió hai mùa không khí trên Trái Đất (gồm hai nội ngược nhau. dung cơ bản)
D. Thổi không theo mùa, hướng gió hai mùa Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số giống nhau. loại
3. Mỗi bán cầu có:
gió chính (khí áp phân bố ntn, có các
A. 4 khối khí. B. 3 khối khí. loại
C.2 khối khí. D. 5 khối khí. gió nào)
Phần B: Điền những từ thích hợp vào dấu Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong chấm khí 1. Frông là...
quyển. Mưa (phần ngưng đọng hơi 2. Khí áp là... nước
trong khí quyển: không dạy), bài này ta tìm hiểu mục II và III.
3. Quá trình làm phá hủy đá, không làm thay
đổi thành phần, tính chất hóa học, khoáng
vật của chúng gọi là...
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện một số HS lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS có thể vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học đề làm bài tập trắc nghiệm. b) Nội dung:
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp, hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Phần trả lời của HS
d) Tiến trình hoạt động
GV phát phiếu bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là Trang77
A. do khí quyển hấp thu trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời.
B. do các phản ứng hóa học từ trong lòng đất.
C. nhiệt của bề mặt đất được Mặt Trời đốt nóng.
D. do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
Câu 2. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ còn lục địa có biên độ nhiệt độ lớn vì
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. lục địa hấp thu nhiệt nhanh và cũng tỏa nhiệt nhanh hơn đại dương.
D. độ cao trung bình của lục địa lớn hơn độ cao trung bình của đại dương.
Câu 3. Khối khí chí tuyến có ký hiệu A. TB. EC. AD. P
Câu 4. Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do khi lên cao
A. lớp không khí mỏng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.
B. không khí càng khô nên nhẹ hơn khiến khí áp giảm.
C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.
D. không khí càng loãng, sức nén càng giảm khiến khí áp giảm.
Câu 5. Gió Tây ôn đới là loại gió có nguồn gốc xuất phát từ
A. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.
B. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.
C. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.
D. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.
Câu 6. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ
A. giảm do không khí chứa nhiều hơi nước nhẹ hơn không khí khô.
B. tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên.
C. tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô.
D. giảm do mật độ phân tử trong không khí tăng lên.
Câu 7. Ở hai bên sườn núi, nơi nào có mưa nhiều hơn?
A. Sườn Nam.B. Sườn Bắc.
C. Sườn đón gió.C. Sườn khuất gió.
Câu 8. Nhiệt độ không khí ở chân núi sườn đón gió là 320C, lên đến độ cao 2500m
thì nhiệt độ ở đỉnh núi lú đó là
A. 190CB. 180CC. 170CD. 160C
Câu 9. Nơi có dải hội tụ nhiệt đới FIT đi qua sẽ gây ra:
A. không mưa. B. mưa ít.C. mưa trung bìnhD. mưa nhiều.
Câu 10. Sắp xếp các vùng trên bề mặt đất theo thứ tự giảm dần về lượng mưa
A. vùng xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
B. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
C. vùng ôn đới, vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
Câu 11. Nhân tố nào không ảnh hưởng đến lượng nước mưa
A. Địa hình B. Dòng biển C. Đất D. Gió
Câu 12. Loại gió nào gây mưa nhiều nhất
A. Gió mậu dịch B. Gió biển C. Gió mùa D. Gió địa cực Trang78
Câu 13. Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm
A. 0,6°C B. 1°C C. 1,6°C D. 0,06°C
Câu 14. Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp
A. chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C
B. không tăng, không giảm C. tăng lên D. giảm đi
Câu 15. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác
A. mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính.
B. các khối khí có sự phân bố theo vĩ độ tương đối rõ.
C. khối khí x/đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ S lục địa ở khu vực x/đạo rất ít.
D. các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dưa vào các đặc tính về nhiệt độ của nó
Câu 16. Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là
A. Tây Nam ở cả 1 bán cầu.
B. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu.
C. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam.
D. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam.
Câu 17. Frông khí quyển là
A. mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí.
B. mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau.
C. mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa.
D. mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến.
Câu 18. Vào thời gian đầu đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí
A. Địa cực lục địa B. Ôn đới lục địa
C. Ôn đới hải dương D. Chí tuyến lục địa
Câu 19. Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí
A. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
B. chí tuyến hải dương và xích đạo.
C. chí tuyến lục địa và xích đạo.
D. bắc xích đạo và nam xích đạo.
Câu 20. Do mất hết hơi ẩm ở sườn đón gió → qua bên sườn đón gió, không khí trở
nên khô và cứ xuống 100 mét: nhiệt độ lại tăng
A. 0,40C B. 0,60C C. 0,80CD. 10C
Câu 21. Trình bày gió mùa, nguyên nhân hình thành gió?
................................................................................................................................. ....
................................................................................................................................. .... ...............
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ Trang79
TIẾT 20- BÀI 15: THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI
CHẾ ĐỘ NƢỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thủy quyển.
- Hiểu và trình bày được vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Biết được đặc điểm và phân bố của một số sông lớn trên thế giới. 2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; đọc hiểu, tự học;
năng lực ứng dụng CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy phân tích hình vẽ, sử dụng bản đồ. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp HS có ý thức bảo vệ và khai thác có hiệu quả nguồn nước cũng
như các sinh vật sống trong nước ở các sông trên Trái Đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ Tự nhiên: châu Phi, châu Á, châu Mĩ.
- Tập bản đồ Địa lí tự nhiên đại cương.
- Sơ đồ tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
- Một số hình ảnh về các sông lớn trên Trái Đất. - Phiếu học tập.
- Máy chiếu và các phương tiện khác. (nếu có) 2. Học sinh: - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức về các sông lớn ở VN
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang80
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao
nhiệm vụ, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
Bằng hiểu biết của bản thân, hãy cho biết các
sông lớn trên thế giới và ở Việt Nam?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và ghi đáp án
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 01 HS
trả lời, HS khác lắng nghe và bổ sung thêm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV sử dụng
nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn
đề và dắt dẫn vào nội dung bài học:
Có người nói rằng: “ nước rơi xuống các lục
địa, phần lớn do nước từ các đại dương bốc
lên, rồi lại chảy về đại dương”, câu nói đó
đúng hay sai? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp điều đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thủy quyển, tuần hoàn của nƣớc trên Trái Đất. a) Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
- Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích hình vẽ (sơ đồ) vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Thủy quyển. Trang81 GV giao nhiệm vụ cho HS 1. Khái niệm
+ Em hãy cho biết nước trên Trái Đất tồn tại Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất
ở những dạng nào? Chúng phân bố chủ yếu bao gồm nước trong biển, đại dương, ở đâu?
nước trên lục địa và hơi nước trong khí
+ Em hiểu thế nào là thủy quyển? quyển.
+ Dựa vào hình 15 SGK/56 trình bày vòng
2. Tuần hoàn của nƣớc trên Trái Đất
tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của a) Vòng tuần hoàn nhỏ. nước trên Trái Đất.
Nước biển bốc hơi tạo thành mây và
Phương án dự phòng: Đối với lớp chọn có
mưa, mưa rơi xuống biển, rồi nước
thể yêu cầu trả lời câu hỏi sau. biển lại bốc hơi…
+ So sánh sự khác nhau của vòng tuần hoàn b) Vòng tuần hoàn lớn.
lớn và vòng tuần hoàn nhỏ?
Nước biển bốc hơi tạo thành mây,
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
mây được gió đưa vào đất liền, gặp
HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá
lạnh tạo thành mưa và tuyết; mưa rơi
nhân, sau đó trao đổi với nhau.
và tuyết tan chảy vào các dòng sông,
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
hồ và một phần thấm xuống đất thành
GV gọi 1 HS trình bày, cả lớp lắng nghe và nước ngầm, nước ngầm chảy ra cung bổ sung.
cấp nước cho sông ngòi; nước sông
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
suối từ lục địa chảy ra biển; rồi nước
GV chuẩn kiến thức và nhận xét, đánh giá biển lại bốc hơi…
quá trình thực hiện của HS.
* Vòng tuần hoàn của nước là vòng tuần hoàn khép kín.
Hoạt động 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới chế độ nƣớc của sông. a) Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của sông.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang82
II. Một số nhân tố ảnh hƣởng tới chế
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
độ nƣớc của sông.
GV giao nhiệm vụ cho HS (4 nhóm, giao
1. Chế độ mƣa, bằng tuyết và nƣớc nhiệm vụ ở nhà) ngầm
+ Nhóm 1: Chế độ mƣa, băng tuyết và
+ Ở miền khí hậu nóng: Nguồn cung nƣớc ngầm
cấp nước cho sông ngòi là nước mưa,
-‌ ‌Ảnh‌ ‌hưởng‌ ‌của ‌chế‌ ‌đô ̣ mưa, bằng tuyết và nên chế độ nước sông phụ thuộc vào
nước‌ ‌ngầm‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌chế‌ ‌độ‌ ‌nước sông? Ví chế độ mưa. dụ.
+ Ở miền ôn đới lạnh, miền núi cao:
+ Nhóm 2: Địa thế
Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi là
-‌ ‌Ảnh‌ ‌hưởng‌ ‌của‌ ‌đi ̣a‌ ‌hình‌ ‌đối‌ ‌với‌ ‌chế‌ ‌đô ̣
do băng tuyết tan nên sông ngòi nhiều nước sông? nước vào mùa xuân.
-‌ ‌Giải‌ ‌thích‌ ‌tại ‌sao‌ ‌ở‌ ‌miền‌ ‌Trung‌ ‌nước‌ ‌ta‌ ‌lũ + Ở những vùng đất đá thấm nước: các sông lên rất nhanh?
Nước ngầm có tác dụng điều hòa chế
+ Nhóm 3: Thực vật độ nước của sông.
-‌ ‌Ảnh‌ ‌hưởng‌ ‌của‌ ‌thực‌ ‌vâ ̣t‌ ‌tới‌ ‌chế‌ ‌đô ̣‌ ‌nước
2. Địa thế, thực vật và hồ đầm sông? a) Địa thế
-‌ ‌Ở‌ ‌lưu‌ ‌vực‌ ‌sông,‌ ‌rừng‌ ‌phòng‌ ‌hô ̣‌ ‌được ‌trồng + Ở miền núi nước sông chảy nhanh ở đâu?
hơn ở đồng bằng do độ dốc của địa hình Trang83
+ Nhóm 4: Hồ, đầm b) Thực vật
-‌ ‌Hồ‌ ‌đầm‌ ‌có‌ ‌tác‌ ‌dụng‌ ‌điều‌ ‌hòa‌ ‌nước sông
+ Tác dụng điều hòa dòng chảy cho như‌ ‌thế‌ ‌nào?
sông ngòi, làm giảm lũ lụt
-‌ ‌Tại‌ ‌sao‌ ‌chế‌ ‌đô ̣‌ ‌nước sông Mê Công ‌điều c) Hồ, đầm
hòa‌ ‌hơn‌ ‌chế‌ ‌đô ̣‌ ‌nước‌ ‌sông‌ ‌Hồng?
+ Tác dụng điều hòa chế độ nước sông:
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Khi nước sông lên, một phần chảy vào
HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá
hồ đầm; khi nước sông xuống chảy
nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo ngược lại.
cáo.(Thời gian 7 phút)
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi 1 HS báo cáo kết quả thảo luận, cả
lớp lắng nghe và bổ sung thêm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức và nhận xét, đánh giá
quá trình thực hiện của HS. (Cho HS xem
các hình ảnh về các nhân tố trên để thấy rõ vai trò của chúng.)
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số sông lớn trên Trái Đất. a) Mục tiêu
- Nêu được các đặc điểm của một số sông lớn trên Trái Đất.
- Rèn luyện kỹ năng bản đồ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang84
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Một số sông lớn trên Trái Đất.
GV giao nhiệm vụ cho HS (6 nhóm, giao nhiệm 1.Sông Nin. vụ ở nhà) 2.Sông A-ma-dôn. - Nhóm 1,2: Sông Nin 3.Sông I-ê-nit-xây.
- Nhóm 3,4: Sông A-ma-dôn ( Xem bảng phụ lục).
- Nhóm 5,6: Sông I-ê-nit-xây
Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK hoàn thành
nội dung phiếu học tập sau:
Đặc điểmSông NinS. A-ma-donS. I-ê-nit-xây Nơi bắt nguồn Hƣớng chảy
Diện tích lƣu vực (km2) Chiều dài (km) Khu vực khí hậu
Nguồn cung cấp nƣớc chủ yếu
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trả lời
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chuẩn kiến thức và nhận xét, đánh giá quá
trình thực hiện của HS.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.
- Vẽ sơ đồ về vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông?
- GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của
HS trong quá trình thực hiện.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học b) Nội dung: + Phát vấn Trang85
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tiến trình hoạt động
GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
Phƣơng án dự phòng: Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận
dụng, GV có thể yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau:
- Tìm hiểu chế độ nước sông ở địa phương.
- GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS. E. Phụ lục
1. Bảng thông tin phản hồi Đặc điểm Sông Nin Sông A-ma-dôn Sông I-ê-nit-xây Nơi bắt nguồn Hồ Victoria Dãy An đét Dãy Xaian (châu Phi) (Nam Mĩ) (châu Á) Hướng chảy N-B T-Đ N-B Diện tích lưu vực 2 881 000 7 170 000 2 580 000 (km2) Chiều dài (km) 6 685 6 437 4 102 Khu vực khí hậu Khu vực xích đạo,
Khu vực xích đạo. Khu vực ôn đới cận xích đạo, cận lạnh. nhiệt. Nguồn cung cấp Mưa và nước ngầm. Mưa và nước Băng, tuyết tan. nước chủ yếu ngầm.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 21 BÀI 16: SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần. Trang86
- Hiểu rõ vị trí giữa Mặt trăng, Mặt trời và Trái đất đã ảnh hưởng tới thủy triều như thế nào.
- Nhận biết được sự phân bố của các dòng biển lớn trên các đại dương cũng có
những qui luật nhất định. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng lược đồ, tranh ảnh. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, bản đồ tự nhiên thế giới, bảng phụ.... 2. Học sinh: - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang87
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu
HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Theo chu kì
Mặt trăng, thủy triều lớn nhất, nhỏ nhất vào
thời gian nào trong tháng? Tại sao nằm ven
Đại Tây dương, Xahara lại thành hoang mạc lớn nhất thế giới?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV sử dụng nội
dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề
và dắt dẫn vào nội dung bài học
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sóng biển (5 phút) a) Mục tiêu
- Trình bày được nguyên nhân sinh sóng biển, sóng thần.
- Tác hại của sóng thần đối với cuộc sống
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang88
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Sóng biển
GV yêu cầu HS đọc SGK và kiến thức đã -Khái niệm: Sóng biển là hình thức
học nêu khái niệm sóng biển, nguyên
dao động của nước biển theo chiều nhân, sóng thần là gì? thẳng đứng.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Nguyên nhân: Chủ yếu do gió
HS trình bày GV chuẩn kiến thức yêu cầu - Sóng bạc đầu: Những giọt nước biển HS ghi nhớ
chuyển động lên cao khi rơi xuống va
- Giáo viên mở rộng: Sóng lừng, sóng vỗ đập vào nhau, vỡ tung tóe tạo thành
bờ, sóng bạc đầu, sóng nhọn đầu. bọt trắng.
* Sóng thần là gì ? Khác với sóng thường - Sóng thần: Là sóng thường có chiều
như thế nào ? Hậu quả ?
cao 20- 40m, truyền theo chiều ngang
* Sóng lừng là sóng từ ngoài khơi tràn
với tốc độ 400 - 800km/h; Nguyên
vào bờ; sóng nhọn đầu: sóng ngắn
nhân: do động đất, núi lửa phun
* Càng xuống sâu, sóng yếu, sâu 30m
ngầm dưới đáy biển, bão; Tác hại:có không có sóng
sức tàn phá khủng khiếp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2. Tìm hiểu thủy triều (15 phút) a) Mục tiêu
- Trình bày được nguyên nhân sinh thủy triều
- Hiểu rõ vị trí giữa Mặt trăng, Mặt trời và Trái đất đã ảnh hưởng tới thủy triều như thế nào.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang89
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Thủy triều
GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1
1/ Khái niệm:Thủy triều là hiện tượng dao
trang 59 và kiến thức cho biết khái
động thường xuyên, có chu kỳ của các
niệm thủy triều, nguyên nhân, HS trả khối nước trong các biển và đại dương.
lời, GV chia lớp thành 4 nhóm
2/ Nguyên nhân: Được hình thành chủ yếu
nghiên cứu đặc điểm thủy triều
do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
N 1,2:Trả lời câu hỏi màu xanh hình 3/ Đặc điểm: 16.2 * Trong một tháng
N 3,4: Trả lời câu hỏi màu xanh hình - Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm 16.3
thẳng hàng( lực hút kết hợp)→ thủy triều
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày và lớn nhất
chỉ hình vẽ, GV chuẩn kiến thức
(triều cường, ngày 1 và 15: không trăng,
Ngày 1: TĐ → MTrăng → MTrời trăng tròn).
Ngày 15: MTrăng → TĐ→ MTrời
- Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời ở vị
* Hiện nay việc sử dụng thủy triều
trí vuông góc (lực hút đối nghịch)→ thủy
để tạo ra điện là vấn đề cần thiết, đã triều kém nhất (triều kém, ngày 8 và 23:
được phát triển nhiều nước trên thế trăng khuyết). giới.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS
* Trong một năm: thủy triều lớn nhất vào suy nghĩ và trả lời
ngày xuân phân và thu phân.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3. Tìm hiểu dòng biển a) Mục tiêu
- Nhận biết được sự phân bố của các dòng biển lớn trên các đại dương cũng có Trang90
những qui luật nhất định.
- Tác động đối với khí hậu vùng ven bờ do các dòng biển chảy qua.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Dòng biển
GV yêu cầu HS dựa vào sách giáo khoa, hình
-Khái niệm: Là hiện tượng 16.4 nêu:
chuyển động của lớp nước biển + Dòng biển là gì ?
trên mặt tạo thành các dòng
+ Sự khác nhau giữa dòng biển nóng và dòng
chảy trong các biển và đại biển lạnh. dương.
+ Sự phân bố các dòng biển nóng và dòng biển - Phân loại: dòng nóng, lạnh lạnh. - Phân bố:
+ Tên một số dòng biển nóng, dòng biển lạnh
+ Dòng biển nóng: Thường
trên thế giới mà em biết.
phát sinh ở hai bên đường xích
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
đạo chảy theo hướng tây, gặp
HS trình bày GV chuẩn kiến thức và chỉ bản đồ LĐ chuyển hướng chảy về cực.
* Em lấy VD vùng gió mùa dòng biển đổi
+ Dòng biển lạnh: Xuất phát từ
chiều: VD trong SGK trang 61
vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông
+ Dòng biển nóng: Dòng biển Gônstream (Bắc các đại dương chảy về xích đạo.
Đại tây dương), dòng biển Ghinê.
+ Dòng biển nóng, lạnh hợp lại
+ Dòng biển lạnh: Dòng biển Caliphoocnia,
thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán dòng biển Tây Úc
cầu; Ở vĩ độ thấp hướng chảy
* Các dòng biển ảnh hưởng gì nơi chúng đi
của các vòng hoàn lưu BBC qua?
cùng chiều kim đồng hồ, NBC
+ Nơi dòng biển nóng: mưa nhiều ngược chiều.
+ Nơi dòng biển lạnh: mưa ít.
+ Ở BBC có dòng biển lạnh
+ Nơi gặp gỡ 2 dòng biển nóng, lạnh: môi
xuất phát từ cực men theo bờ trường hải sản.
Tây các đại dương chảy về XĐ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các dòng biển nóng, lạnh đối
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
xứng nhau qua bờ đại dương. quả.
+ Vùng có gió mùa, dòng biển
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. đổi chiều theo mùa.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ Trang91
lược đồ, tranh ảnh rút ra kiến thức, nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
+ Trình bày vị trí Mặt trăng so với Trái đất và Mặt trời trong những ngày triều cường, triều kém.
+ Trình bày quy luật phân bố các dòng biển lớn trên Trái đất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác nhau
trong sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu
cầu HS chọn 1 trong hai nhiệm vụ sau:
- Thuận lợi, khó khăn do thủy triều đối đời sống con người.
- Dòng biển ảnh hưởng đến việc hình thành các ngư trường trên biển, các vùng
khí hậu ven đại dương.
BÀI 17: THỔ NHƢỠNG QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƢỠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về đất (thổ nhưỡng), thổ nhưỡng quyển.
- Nắm được các nhân tố và vai trò của chúng đối với sự hình thành đất 2. Năng lực: - Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích và xử li tình huống. - Năng lực chuyên biệt: Trang92
+ Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hỉnh thành đất. Hiểu và giải thích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành thổ nhưỡng.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Sử dụng video, tranh ảnh, số liệu, tư liệu để phân tích,
nhận xét được nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành đất.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế sự hình thành đất ở nước ta. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
Bài soạn, SGK, SGV, Tranh ảnh về tác động của con người tới đất. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi
- Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Giúp cho học sinh nhớ lại những kiến thức cơ bản về thổ nhưỡng quyển, các nhân
tố hình thành thổ nhưỡng
- Tìm ra những nội dung mà HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức cho bài học
b) Nội dung: HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh hoàn thành tìm hiểu kiến thức
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết
của mình về thổ nhưỡng quyển, các nhân tố hình thành thổ nhưỡng.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: Một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1 Tìm hiểu về thổ nhƣỡng quyển
a) Mục tiêu: Biết khái niệm về đất (thổ nhưỡng), thổ nhưỡng quyển. Trang93
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. THỔ NHƢỠNG
GV y/c HS đọc SGK/63, sơ đồ vị trí lớp phủ thổ - Thổ nhưỡng (đất): Lớp vật
nhưỡng ở lục địa, để trình bày:
chất mềm, xốp trên bề mặt
+ Khái niệm thổ nhưỡng
lục địa được đặc trưng bị độ + Thổ nhưỡng quyển phì.
+ Xác định vị trí của lớp thổ nhưỡng và cho biết - Thổ nhưỡng quyển: Là lớp
vai trò của lớp thổ nhưỡng đối với hoạt động sản vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm
xuất và đời sống con người.
trên bề mặt các lục địa.(lớp
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: phủ thổ nhưỡng
HS hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 2. Tìm hiểu về các nhân tố hình thành thổ nhƣỡng a) Mục tiêu
- Nắm được các nhân tố và vai trò của chúng đối với sự hình thành đất.
- Biết phân tích vai trò của từng nhân tố trong quá trình hình thành đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang94
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK ĐẤT
trang 64,65, các hình ảnh về phong hóa, 1. Đá mẹ: Là nguồn cung cấp vật chất vô
các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng
nghiệp. Sau đó GV chia HS thành 6
vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng đến nhóm
tính chất lí – hoá của đất.
- Nhóm 1,7. tìm hiểu về nhân tố đá mẹ.
2. Khí hậu: Các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm
Hãy lấy một ví dụ về ảnh hưởng của đá
ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình
mẹ đến đặc điểm của đất mà em biết.
thành đất: Nhiệt độ, độ ẩm làm cho đá bị
- Nhóm 2,8. tìm hiểu về nhân tố khí hậu. phá huỷ trở thành sản phẩm bị phong hoá:
hãy lấy ví dụ chứng minh các kiểu khí
Hoà tan - rửa trôi, tích tụ, phân giải tổng
hậu khác nhau sẽ tham gia hình thành đất hợp chất hữu cơ. khác nhau.
3. Sinh vật: Đóng vai trò chủ đạo trong
- Nhóm 3,9. tìm hiểu về nhân tố sinh vật. việc hình thành đất.
Lấy ví dụ chứng minh sinh vật tham gia + Thực vật: Cung cấp thảm mục, chất hữu
quá trình hình thành đất.
cơ cho đất, phá huỷ đá.
- Nhóm 4,10. tìm hiểu về nhân tố địa
+ Vi sinh vật: Phân giải xác động vật thành
hình. Liên hệ thực tế ở địa phương. mùn. Trang95
- Nhóm 5,11. Tìm hiểu về nhân tố thời
+ Động vật: Làm thay đổi một số tính chất gian. vật lí của đất.
- Nhóm 6,12. tìm hiểu nhân tố con 4. Địa hình
người. lấy ví dụ CM con người làm biến - Ở vùng núi cao, quá trình hình thành đất đổi t/chất của đất.
yếu do nhiệt độ thấp, quá trình phá huỷ đá
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
xảy ra chậm; địa hình dốc làm cho đất dễ
+ Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ
bị xói mòn, tầng đất thường mỏng.
và sau đó trao đổi với nhóm để thống
- Ở nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ
nhất phương án trả lời (20’)
chiếm ưu thế nên tầng đất thường dày và
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
giàu chất dinh dưỡng; địa hình ả/h đến khí
+ Đại diện nhóm lên trình bày
hậu từ đó tạo ra các vành đai đất theo độ
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. cao.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: 5. Thời gian
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến - Thời gian hình thành đất là tuổi đất, thức
- Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian
tác động của các yếu tố hình thành đất dài
hay ngắn, mặt khác còn thể hiện cường độ
của các quá trình tác động đó. 6. Con ngƣời
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp của con người làm biến đổi tính
chất của đất làm tăng hoặc giảm độ phì của đất.
- Đất bị xói mòn: Đốt rừng làm rẫy
- Đất mất cấu tượng do quá trình canh tác lúa nước.
- Bón phân hữu cơ, tháo chua rữa mặn sẽ làm cho đất tốt hơn.
* Tích hợp MT và địa phương: Thổ nhưỡng là thành phần của MT, hoạt động sản
xuất của con người tác động tới tính chất của đất.
Ở địa phương chúng ta tình trạng đất nhiểm phèn, nhiểm mặn ngày càng nhiều
chúng ta cần làm gì để bảo vệ?.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc nghiệm
b) Nội dung: Làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1. Thổ nhưỡng là
A. lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, được hình thành từ quá trình phong hóa Trang96 đá.
B. lớp vật chất tơi xốp ở bế mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
C. lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
D. lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 2. Đá mẹ là nguồn cung cấp chất vô cơ trong đất, có vai trò quyết định tới
A. độ tơi xốp của đất.
B. khả năng thẩm thấu nước và không khí của đất.
C. lượng chất dinh dưỡng trong đất.
D. thành phần k/vật, thành phần cơ giới của đất.
Câu 3. Tác động trước tiên của nhiệt và ẩm tới quá trình hình thành đất là
A. làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.
B. giúp hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
C. tạo môi trường để cho vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất.
D. giúp cho đất trở nên tơi xốp hơn.
Câu 4. Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò
A. cung cấp vật chất vô cơ cho đất.
B. phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
C. bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá.
D. hạn chế việc xói mòn đất và làm biến đổi đất.
Câu 5. Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên
A. quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu.
B. quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày.
C. quá trình phá hủy đá không diễn ra được, không có lớp đất phủ trên mặt.
D. đá bị phá hủy rất nhanh, lớp đất phủ trên mặt rất dày.
Câu 6. So với miền núi thì miền đồng bằng thường có
A. tầng đất mỏng hơn và cũng ít chất dinh dưỡng hơn.
B. tầng đất mỏng hơn nhưng giàu chất dinh dưỡng hơn.
C. tầng đất dày hơn nhưng nghèo chất dinh dưỡng hơn.
D. tầng đất dày hơn và cũng nhiều chất dinh dưỡng hơn.
Câu 7. Quá trình nào sau đây tạo nên đặc điểm đất ở miền đồng bằng?
A. Thổi mòn. B. Vận chuyển. C. Bồi tụ. D. Bóc mòn.
Câu 8. Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào dưới đây làm thay đổi tính chất đất nhiều nhất?
A. Cày bừa. B. Làm cỏ. C. Bón phân. D. Gieo hạt.
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi liên hệ thực tế
b) Nội dung: HS hoàn thành câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: Trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện: Trang97 - GV nêu câu hỏi:
Giải thích sự hình thành đất ở địa phương. Rút ra những biện pháp cần thiết để bảo
vệ tài nguyên đất ở địa phương em.
- HS tìm hiểu, liên hệ với địa phương mình để hoàn thành nhiệm vụ
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 23: Bài 18: SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
Hiểu rõ ảnh hưởng của từng nhân tố môi trường đối với sự sống và sự phân bố của sinh vật 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, đọc hiểu, tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; Sử dụng bảng số liệu. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
+ Bản đồ các thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất.( sử dụng hình ảnh của bài 19 SGK)
+ Tranh ảnh về tác động của con người đến sự phân bố sinh vật ( phá rừng, trồng rừng…) 2. Học sinh: - SGK, vở ghi
- Sách giáo khoa Địa lí 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động kiến thức về Hệ Mặt Trời và sự sống trong Hệ Mặt Trời HS đã học.
- Tạo hứng thú học tập thông qua các câu hỏi phát vấn về chủ đề sự sống trên Trái Đất.
- Liên kết với bài mới
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. Trang98
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ:
- HS bằng kiến thức đã học ở chương II, địa lí 10
trả lời các câu hỏi sau:
+ Hệ Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh?
+ Chúng ta đã tìm thấy sự sống (sinh vật
sinh sống) ở bao nhiêu hành tinh?
+ Vì sao lại có sự sống ở hành tinh đó?
+ Thời gian thực hiện: 2 phút.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhận nhiệm
vụ: HS làm việc cá nhân thời gian 2 phút sau đó
báo cáo. (GV theo dõi thái độ làm việc của HS)
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS
trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhóm các ý trả lời. Sau đó dẫn dắt vào bài
mới: Trái Đất là hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt
Trời có các sinh vật sinh sống. Vậy có phải nơi
nào trên Trái Đất cũng có đầy đủ các sinh vật cư
trú? Nếu không phải như vậy thì SV sẽ phân bố
như thế nào? Và có những nhân tố nào ảnh hưởng
tới sự phân bố của chúng?- Bài học hôm nay,
chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và giải đáp những vấn đề đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiều khái niệm và phạm vi của sinh quyển. a) Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được sinh quyển là gì, giới hạn sống của sinh vật trên Trái Đất.
- Kĩ năng: HS hiểu được vì sao sinh vật chỉ sống ở giới hạn nhất định trong khí quyển.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang99
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Sinh quyển
+ GV: yêu cầu HS dựa vào hình 25.1, kênh chữ SGK, - Là quyển chứa toàn
vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi: bộ các sinh vật sinh - Sinh quyển là gì? sống (gồm thực vật,
- SV có phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh động vật, vi sinh vật) quyển hay không? Vì sao?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Phạm vi của sinh
+ HS làm việc cá nhân, dựa vào SGK và hình 25.1 trả quyển: tuỳ thuộc vào
lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: giới hạn phân bố của
HS trả lời, HS khác bổ sung sinh vật.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển và phân bố sinh vật. a) Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được có những nhân tố nào ảnh hưởng đến phát triển và phân bố sinh vật trên T.Đ
+ Phân tích được mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đối với phát triển và phân bố SV.
- Kĩ năng: HS khai thác kiến thức từ SGK theo yêu cầu của GV. Liên hệ thực tế về
MQH giữa các nhân tố hình thành nên sự sống.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang100
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự
+ GV chia lớp ra làm 3 nhóm và giao
phát triển và phân bố của sinh vật. nhiệm vụ: 1. Khí hậu
- Nhóm 1: tìm hiểu nhân tố khí hậu
Ảnh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt
- Nhóm 2: tìm hiểu nhân tố đất, địa hình độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng.
- Nhóm 3: tìm hiểu nhân tố sinh vật, con - Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến sự người
phát triển và phân bố của sinh vật. Nội dung:
- Nước và độ ẩm: quyết định đến sự
Nhóm … Nhân tố:….
sống của sinh vật, tác động trực tiếp
đến sự phát triển và phân bố của sinh Ảnh …. vật hƣởng
- Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ dẫn
đến sự thay đổi thực vật theo vĩ độ
- Ánh sáng ảnh hưởng mạnh mẽ đén Cho VD
sự quang hợp của thực vật 2. Đất
- Trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi nhân tố.
Ảnh hưởng rõ rệt đến sự phát triển
- GV yêu cầu nhóm trưởng phân việc cụ
phân bố sinh vật do khác nhau về đặc
thể cho từng nhóm thành viên. tính lí, hoá, độ ẩm.
+ Nhóm tìm hiểu nhân tố ảnh hưởng. 3. Địa hình
+ Nhóm lấy ví dụ chứng minh.
- Độ cao, hướng sườn, độ dốc ảnh
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng HS trả lời núi.
+ HS làm việc cá nhân về nhân tố của
- Vành đai sinh vật thay đổi theo độ
nhóm mình trong 2 phút sau đó mới thảo cao.
luận nhóm để rút ra kết luận thảo luận
- Lượng nhiệt ẩm ở các hướng sườn chung của nhóm.
khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết
+ HS: thảo luận trong vòng 4 phút, sau
thúc của các vành đai sinh vật khác
đó đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhau. khác bổ sung. 4. Sinh vật
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Trang101
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Thức ăn quyết định đến sự phát triển
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
và phân bố của động vật.
GV đặt một số câu hỏi để chuẩn kiến
- Mối quan hệ giữa thực vật và động thức.
vật rất chặt chẽ vì: thực vật là nơi cư
trú của động vật, thực vật còn là thức
GV cho HS xem một số hình ảnh về chặt ăn của động vật.
phá rừng cũng như trồng rừng để HS thấy 5. Con ngƣời
được ảnh hưởng to lớn của con người đến - Ảnh hưởng lớn đến phân bố sinh vật
SV, từ đó hình thành ý thức bảo vệ rừng, - Mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bảo vệ TNTN cho HS. bố của sinh vật
- Việt Nam: diện tích rừng bị suy giảm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Câu 1: Nối các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lí Nhân tố (A) Vai trò (B) 1.Sinh vật
a. Ảnh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,ánh sáng. 2. Khí hậu
b. Mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật
3. Con người c. Ảnh hưởng mạnh mẽ đến quang hợp của thực vật 4. Địa hình
d. Quyết định hoạt động, sự sống, phát triển và phân bố của thực vật 5. Đất
e. Hình thành vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao
Câu 2: Quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống của trái đất được gọi là:
a. Thạch quyển b. Thổ nhưỡng quyển
c. Sinh quyển d. Quyển thực vật
Câu 3: Hệ động, thực vật bị suy giảm chủ yếu do những hoạt động của con người như
a. khai thác khoáng sản. b. mở đường giao thông.
c. thâm canh lúa nước.d. khai thác rừng bừa bãi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện: Trang102
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d) Tiến trình hoạt động
+ HS về nhà tìm hiểu về mối quan hệ giữa nhân tố khí hậu, đất với sinh vật ở địa
phương em ( đặc điểm khí hậu địa phương? Loại đất chủ yếu ở địa phương? sinh
vật phát triển như thế nào?) giờ sau báo cáo trước lớp.
Dự kiến sản phẩm: khí hậu nóng hay lạnh; loại đất là đất đồng bằng, trung du,
miền núi; địa phương trồng chủ yếu cây gì, nuôi con gì…từ đó có MLH sơ bộ giữa
các yếu tố. ( Đây là nhiệm vụ để phân hóa và cũng là hoạt động khởi động cho bài 19 tiết sau)
+ Chuẩn bị bài học tiếp theo:
Làm bài tập cuối bài và đọc trước nội dung bài 19 SGK.
- HS nhận nhiệm vụ: Ghi chép nhiệm vụ về nhà tìm hiểu.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 24 - Bài 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
+ Biết được tên một số kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính. Phân biệt được các kiểu thảm thực vật.
+ Nắm được các quy luật phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất. Trang103 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, đọc hiểu, tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; Sử dụng bảng số liệu. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
+ Bản đồ các thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất.
+ Tranh ảnh về các kiểu thảm thực vật. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi
- Sách giáo khoa Địa lí 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động kiến thức thực tế của học sinh về đất và thực vật ở địa phương.
- Tạo hứng thú học tập thông qua các câu hỏi phát vấn về chủ đề bài học.
- Liên kết với bài mới
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang104
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -HS bằng
hiểu biết thực tế của mình, hãy trả lời các câu hỏi sau:
+ Ở địa phương e trồng chủ yếu là cây gì?
+ Ở địa phương e có những loại đất gì?
+ Vì sao cây đó lại được trồng trên đất đó?
+ Mô tả đặc điểm khí hậu ở nơi em sinh sống?
+ Thời gian thực hiện: 2 phút.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá
nhân thời gian 2 phút sau đó báo cáo. (GV
theo dõi thái độ làm việc của HS)
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV nhóm các
ý trả lời. Sau đó dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta
đặt ra vấn đề rằng tại sao người ta không đem
cây lúa lên đồi núi trồng cho được nhiều diện
tích, hay tại sao không tận dụng luôn đất dưới
đồng bằng để phát triển cây keo lai? Như vậy
mỗi kiểu khí hậu sẽ tương ứng với một nhóm
đất và một kiểu thảm thực vật- Bài học hôm
nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và giải
đáp những vấn đề đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiều khái niệm thảm thực vật. a) Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là thảm thực vật và qui luật thay đổi của thảm thực vật.
- Kĩ năng: HS hiểu được vì sao có sự thay đổi của thảm thực vật theo vĩ độ và theo độ cao địa hình. Trang105
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiều khái niệm thảm thực vật I. Thảm thực vật
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV: yêu cầu HS dựa vào kênh chữ SGK, vốn hiểu
biết trả lời câu hỏi:
- Thảm thực vật là gì? Xem khái niệm SKG
- Sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, dựa vào SGK và kiến thức của
mình trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ. a) Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng
chủ yếu của khí hậu, vì vậy mỗi kiểu khí hậu sẽ có kiểu thảm thực vật và nhóm đất tương ứng.
- Kĩ năng: HS khai thác kiến thức từ SGK theo yêu cầu của GV. Liên hệ thực tế về
MQH giữa các kiểu khí hậu, thảm thực vật và nhóm đất chính.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức Trang106
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Sự phân bố sinh vật và
+ GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu HS dựa đất trên Trái Đất
vào bảng thống kê 69 SGK, các hình 19.1, 19.2,
các hình khác của bài và vốn hiểu biết để: (Xem bảng phụ lục)
- Xác định vị trí phân bố của các thảm thực vật
và đất trên lược đồ.
- Trả lời các câu hỏi tương ứng của mục I trong SGK GV phân việc:
- Nhóm 1, 2: tìm hiểu thục vật và đất ở đới lạnh.
- Nhóm 3, 4: tìm hiểu thực vật và đất ở đới ôn hoà
- Nhóm 5, 6: tìm hiểu thực vật và đất ở đới nóng
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và
trả lời HS làm việc cá nhân về nhân tố của nhóm
mình trong 2 phút sau đó mới thảo luận nhóm để
rút ra kết luận thảo luận chung của nhóm.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
HS thảo luận trong vòng 4 phút, sau đó đại diện
nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV đặt một số câu hỏi để chuẩn kiến thức.
GV hỏi thêm: Nguyên nhân nào làm cho thực vật
và đất phân bố theo vĩ độ?
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao. a) Mục tiêu Trang107
- Kiến thức: Hiểu được ở vùng núi, khí hậu có sự thay đổi theo độ cao, chính sự
thay đổi về nhiệt và ẩm khi lên cao đã tạo nên các vành đai thực vật và đất theo độ cao.
- Kĩ năng: HS khai thác kiến thức từ SGK theo yêu cầu của GV. Liên hệ thực tế về
sự phân hóa các kiểu khí hậu, thảm thực vật và nhóm đất chính theo độ cao.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Sự phân bố sinh vật và đất theo
+ GV: yêu cầu HS quan sát hình 19.11 độ cao
trả lời các câu hỏi sau:
-Các vành đai thực vật và đất thay đổi
- Xác định các vành đai thực vật từ từ chân núi
chân núi đến đỉnh núi?
-Vành đai thực vật và đất ở sườn núi
- Nguyên nhân của sự thay đổi đó?
phía Tây dãy Cáp-ca (xem bảng phụ
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: lục) HS trả lời
- Nguyên nhân: Nhiệt độ và lượng
+ HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn mưa thay đổi theo độ cao dẫn đến sự
của GV trong 2 phút sau đó trả lời các thay đổi các thảm thực vật và đất. câu hỏi. + HS: bổ sung ý kiến.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện báo cáo kết quả.
+ HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá
trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Trang108
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Nêu nguyên nhân dẫn tới sự phân bố các thảm thực vật và đất theo vĩ độ. Cho ví dụ chứng minh.
Câu 2: Kiểu thảm thực vật đài nguyên được phân bố ở kiểu khí hậu:
a. Ôn đới khô b. Ôn đới ẩm
c. Cận cực d. Cận cực lục địa
Câu 3: Khí hậu ôn đới lục địa thường phân bố loại đất sau: a. Nâu xám b. Đen c. Pốtzônd. Nâu và đỏ
Câu 4: Khí hậu ôn đới lục địa nửa khô hạn tương ứng với thảm thực vật
a. Rừng cây bụi, cứng b. Rừng lá kim
c. Thảo nguyên d. Rừng hỗn hợp
Câu 5: Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải tương ứng với thảm thực vật
a. Thảo nguyên b. Rừng cây bụi lá cứng c. Savan d. Bán hoang mạc
Câu 6: Kiểu khí hậu cận xích đạo gió mùa tương ứng với thảm thực vật a. Thảo nguyên b. Savan
c. Rừng lá kim d. Rừng lá rộng xanh quanh năm
Câu 7: Vùng núi của vùng nhiệt đới, ở độ cao1500m so với mặt biển tương ứng với thảm thực vật
a. Rừng lá rộngb. Thảo nguyên
c. Rừng lá kim d. Đài nguyên
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác nhau
trong sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: GV cho HS thấy được MQH chặt chẽ giữa khí hậu, đất và sinh vật, Trang109
từ đó hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
+ Chuẩn bị bài học tiếp theo:
- HS làm câu hỏi số 3 trang 73 SGK
- Xem trước nội dung bài 20.
- HS nhận nhiệm vụ: Ghi chép nhiệm vụ về nhà tìm hiểu. Phụ lục
1. Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ Môi Kiểu khí hậu Kiểu thảm
Nhóm đất Phân bố chủ yếu trường địa chính thực vật chính chính lí
Đới lạnh Cận cực lục địa Đài nguyên Đài Khoảng 650B trở lên nguyên rìa Bắc Âu-Á, Bắc Mĩ Trang110 Đới ôn - Ôn đới lạnh - Rừng lá kim - Pốtdôn - Bắc Âu-Á, Bắc Mĩ hoà - Ôn đới hải
- rừng lá rộng - Nâu và - Tây và Trung Âu, dương và ôn đới hỗn xám Đông Hoa Kì - Ô đới lục địa hợp - Đen - Nội địa Âu-Á, Bắc nữa khô hạn - Thảo nguyên Mĩ (khoảng vĩ độ - Cận nhiệt gió - Đỏ vàng 30-500B) mùa -Rừng cận Đông TQ, Đông - Cận nhiệt nhiệt ẩm - Nâu đỏ Nam HK ĐTH - Rừng và cây Ven ĐTH, Tây KH, - Cận nhiệt lục bụi lá cứng - Xám Đông và Tây Nam địa cận nhiệt Ôxtrâylia - Hoang mạc Nội đại châu Á, Bắc và bán hoang Phi, Tây Á, nội địa mạc Ôxtrâylia, Tây NP Trang111
Đới nóng - Nhiệt đới lục - Xa van
- Đỏ, nâu Trung và NP, Trung địa đỏ và NM - Rừng nhiệt - Nam Á, ĐNA, - Nhiệt đới gió đới ẩm
- Đỏ vàng Trung Phi, Trung và mùa - Rừng xích (feralit) Nam Mĩ - Xích đạo đạo - Đỏ vàng
2. Sƣờn núi phía Tây dãy Cáp- ca Độ cao
Vành đai thực vật Đất 0 – 500m Rừng sồi Đất đỏ cận nhiệt 500 – 1200 Rừng dẻ Đất nâu 1200 1600 Rừng lãnh sam Đất pốtdôn 1600 – 2000 Đồng cỏ núi Đất đồng cỏ núi 2000 – 2800 Địa y và cây bụi
Đất sơ đẳng xen lẫn đá
BÀI 20: LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH
CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm lớp vỏ địa lí và giới hạn của nó.
- Trình bày được quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Hiểu và giải thích được 1 số ý nghĩa thực tiễn của quy luật.
- Biết phân tích ảnh hưởng tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên. 2. Năng lực: - Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. Trang112
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích và xử li tình huống. - Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức khoa học Địa lí
●Xác định được khái niệm lớp vỏ địa lí
●Nêu được một số biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
●Phân tích được mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần của lớp vỏ địa lí;
●Nêu được ý nghĩa thực tiễn của quy luật
●Giải thích được tính cấp thiết trong sử dụng hợp lí tự nhiên : con người phải
thận trọng khi tác động tới bất cứ yếu tố nào của tự nhiên, tôn trọng quy luật tự nhiên.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Sử dụng hình vẽ, sơ đồ, lát cắt đề trình bày về lớp vỏ
địa lí và các quy luật của lớp vỏ địa lí.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đề xuất được một số một số biện
pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên và thích ứng với biến đổi khí hậu. Lựa trọn quyết
định đúng đắn và hành động hợp lí khi tác động vào các thành phần của MTTN 3. Phẩm chất:
- HS có ý thức và hành động hợp lý bảo vệ tự nhiên phù hợp với quy luật của nó.
- Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên, từ đó biết vận đụng, giải thích các hiện
tượng địa lý tự nhiên một cách đúng đắn. Chủ động, tích cực tham gia và vận động
người khác tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
Hình ảnh trong SGK phóng to... 2. Học sinh: - SGK, vở ghi
- Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Giúp cho học sinh nhớ lại kiến thức về lớp vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn
chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Tìm ra những nội dung mà HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức cho bài học.
b) Nội dung: HS tìm hiểu kiến thức, hoàn thành câu hỏi của GV Trang113
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết
của mình về 2 vấn đề
- Lớp vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. - Nguyên nhân.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: Một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp vỏ địa lí (10 phút)
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm lớp vỏ địa lí và giới hạn của nó.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Lớp vỏ địa lí GV đặt câu hỏi:
- Khái niệm: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ
cảnh quan) là lớp vỏ của Trái Đất, ở Trang114
- Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của bản đó các lớp vỏ bộ phận (khí quyển,
thân, em hãy cho biết lớp vỏ địa lí là gì, giới hạn thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng của lớp vỏ địa lí?
quyển và sinh quyển) xâm nhập, tác
- Dựa vào nội dung SGK trang 74, 75, hình 20.1 động lẫn nhau.
và sự hiểu biết của mình, em hãy nêu sự khác - Giới hạn:
nhau giữa vỏ địa lí và vỏ Trái Đất?
+ Trên: Phía dưới của lớp Ôzôn
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Dưới: Đáy vực thẩm đại dương và
HS hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ
đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Chiều dày khoảng 30 → 35km
Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức .
- Vỏ Trái Đất có chiều dày 5 – 70 km. Giới hạn:
từ bề mặt Trái Đất đến bao manti. Trạng thái,
thành phần: Vỏ cứng, gồm các lớp trầm tích, granit, badan.
- Vỏ địa lí có chiều dày 30-35 km. Tính từ giới
hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại
dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa.
Thành phần gồm 5 quyển khác nhau (khí quyển,
thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển).
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ
địa lí (7 phút)
a) Mục tiêu: Trình bày được quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang115
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh GV đặt câu hỏi:
của lớp vỏ địa lí
- Dựa vào nội dung SGK trang 75, em 1. Khái niệm
hãy cho biết thế nào lá quy luật thống
- Khái niệm: Là quy luật về mối quan hệ
nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
quy định lẫn nhau giữa các thành phần và
- Em hãy cho biết nguyên nhân tạo nên
của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí
quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của - Nguyên nhân: lớp vỏ địa lí?
+ Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí đều
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
đồng thời chịu tác động trực tiếp hay gián
+ Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ
tiếp của nội lực và ngoại lực.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các thành phần tự nhiên luôn có sự tác
+ Đại 1 số HS trình bày
động qua lại và gắn bó mật thiết với nhau.
+ HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 3. Thảo luận về biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
của LVĐL (20 phút) a) Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của quy luật.
- Biết phân tích ảnh hưởng tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang116
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Biểu hiện
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và trình - Trong một lãnh thổ: bày kết quả:
+ Các thành phần tự nhiên luôn có
- Nhóm 1, 2: Nghiên cứu ví dụ 1 và nghĩ ra
sự ảnh hưởng phụ thuộc lẫn nhau. một ví dụ khác.
+ Nếu một thành phần thay đổi các
- Nhóm 3, 4: Nghiên cứu ví dụ 2 và nghĩ ra
thành phần còn lại sẽ thay đổi theo một ví dụ khác.
dẫn đến sự thay đổi của toàn bộ lãnh
- Nhóm 5, 6: Nghiên cứu ví dụ 3 và nêu ý thổ.
nghĩa thực tiễn của quy luật thông qua các ví -Ví dụ: Thực vật rừng bị phá hủy:
dụ trong SGK (HS hoàn thành 2→3 phút). + Địa hình (xói mòn) Trả lời các câu hỏi: + Khí hậu (biến đổi)
- Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây ra hậu quả
+ Thổ nhưỡng (đất biến đổi)
gì đối với đời sống và môi trường tự nhiên?
3. Ý nghĩa thực tiễn
- Việc xây dựng đập thủy điện trên các sông
Trước khi tiến hành các hoạt động:
có ảnh hưởng gì đến MTTN
- Cần phải nghiên cứu kĩ, toàn diện
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: môi trường tự nhiên Trang117
+ Các nhóm thảo luận thống nhất phương án
- Dự báo trước những thay đổi của trả lời
các thành phần tự nhiên khi tác động
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
vào môi trường để đề xuất các giải
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả pháp tháo gỡ.
+ HS nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến thức - Ví dụ
VD1:Khí hậu (lượng mưa tăng):
+ Sông ngòi (lưu lượng nước, dòng chảy tăng)
+ Địa hình (mức độ xói mòn tăng)
+ Thổ nhưỡng (lượng phù sa tăng)
VD2: Khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt:
+ Sông ngòi (thay đổi chế độ dòng chảy)
+ Địa hình (xói mòn mạnh, phá hủy đá)
+ Thổ nhưỡng (quá trình hình thành đất nhanh hơn)
+ Thực vật (phát triển mạnh)
VD3: Thực vật rừng bị phá hủy: + Địa hình (xói mòn) + Khí hậu (biến đổi)
+ Thổ nhưỡng (đất biến đổi)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc nghiệm
b) Nội dung: Làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: Trang118
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1. Lớp vỏ địa lí còn được gọi là ?
A. Lớp phủ thực vật. B. Lớp vỏ cảnh quan.
C. Lớp vỏ Trái Đất. D. Lớp thổ nhưỡng.
Câu 2. Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương
A. Đáy thềm lục địa. B. Độ sâu khoảng 5000m.
C. Độ sâu khoảng 8000m. D. Vực thẳm đại dương.
Câu 3. Giới hạn của lớp vỏ địa lí ở lục địa
A.Giới hạn của lớp vỏ Trái Đất. B.Giới hạn của lớp vỏ phong hóa.
C.Giới hạn của tầng trầm tích. D,Giới hạn của tầng badan.
Câu 4. Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động sản xuất nào
của con người gây nên ?
A.Khai thác khoáng sản. B.Ngăn đập làm thủy điện.
C.Phá rừng đầu nguồn. D.Khí hậu biến đổi.
Câu 5. Theo quy luật thống nhât và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, muốn đưa bất
kì lãnh thổ nào sử dụng vào mục đích kinh tế, cần phải
A. nghiên cứu kĩ khí hậu, đất đai. B. nghiên cứu đại chất, địa hình.
C. nghiên cứu khí hậu, đất đai, địa hình. D. nghiên cứu toàn diện tất cả các yếu tố địa lí.
Câu 6.Việc phá rừng đầu nguồn sẽ không dẫn đến những hậu quả nào ?
A. Lũ quét được tăng cường. B. Mực nước ngầm hạ thấp.
C. Đất không bị xói mòn. D. Mất cân bằng sinh thái
Câu 7. Những hoạt động nào sau đây của con người sẽ không gây ảnh hưởng đến
mối quan hệ giữa các thành phần của tự nhiên ?
A. Chặt phá rừng lấy gỗ. B. Đốt rừng lấy đất canh tác.
C. Xây dựng đập nước làm thủy điện D. Mở các tuyến giao thông.
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết được một báo cáo địa lí
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Báo cáo của nhóm HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, lập đề cương và phân công nhiệm vụ cho các
thành viên trong nhóm viết báo cáo về “Những tác động của con người ở địa
phương em đã tạo nên những thay đổi các thành phân tự nhiên như thế nào? Thách thức và giải pháp”
- GV cho HS về nhà làm và tuần sau sẽ nộp báo cáo.
BÀI 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI Trang119 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về quy luật địa đới, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật này.
- Trình bày được khái niệm và biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai cao. 2. Năng lực: - Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích và xử li tình huống. - Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức khoa học Địa lí:
●Nêu được khái niệm quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.
●Trình bày được các biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.
●Chứng minh được địa đới là quy luật phổ biến của các thành phần địa lí.
●Giải thích được nguyên nhân tạo nên quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Sử đụng video, tranh ảnh, số liệu, tư liệu đề phân tích,
nhận xét được những nội đung liên quan đến quy luật địa đới và phi địa đới.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đọc được bản đồ các đới khí hậu,
bản đồ các nhóm đất chính, bản đồ các thảm thực vật chính trên thế giới. 3. Phẩm chất:
- Nhận thức được các quy luật địa đới và quy luật phi địa đới không tác động riêng
lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau. Từ đó có những tác động phù hợp
trong quá trình sử dụng tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Phóng to các hình trong SGK; 12.1
- Bản đồ các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên thế giới
- Một số hình ảnh về cảnh thiên nhiên, video về tự nhiên - Máy chiếu - Giấy A3 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tìm ra những nội dung mà HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức cho bài học.
b) Nội dung: HS tìm hiểu kiến thức, hoàn thành câu hỏi của GV Trang120
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết
của mình về 2 vấn đề:
- Quy luật địa đới, phi địa đới.
- Nguyên nhân của sự phân bố đó.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: Một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy luật địa đới (5 phút)
a) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về quy luật địa đới, nguyên nhân của quy luật này.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang121
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Quy luật địa đới GV đặt câu hỏi: 1. Khái niệm
- Dựa vào nội dung SGK trang 77 và sự hiểu
- Là sự thay đổi có quy luật của tất
biết của bản thân, em hãy cho biết quy luật địa
cả các thành phần địa lí và cảnh quan đới là gì?
địa lí theo vĩ độ (Từ xích đạo đến
- Em hãy nêu nguyên nhân hình thành quy luật cực) địa đới?
- Nguyên nhân: Do TĐ hình cầu và
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bức xạ MT tạo góc nhập xạ của Mặt
HS hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ
Trời đến bề mặt TĐ thay đổi từ xích
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: đạo về hai cực.
Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức .
- GV vẽ hình tia sáng MT tới TĐ từ XĐ về cực,
ảnh hưởng của chúng, từ đó rút ra nguyên nhân
của quy luật (do bức xạ MT, Do TĐ hình
cầu)→góc nhập xạ giảm dần từ XĐ về hai cực
năng lượng MT được bề mặt TĐ hấp thu khác
nhau→ đới cảnh quan khác nhau.
Hoạt động 2. Tìm hiểu biểu hiện của quy luật (12 phút)
a) Mục tiêu: Trình bày được biểu hiện của quy luật địa đới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang122
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Biểu hiện của quy luật GV đặt câu hỏi:
a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái
- Từ xích đạo về cực có các vòng đai Đất nhiệt nào? Các VĐ Vị trí
- Tại sao ranh giới các vòng đai nhiệt
không lấy theo các đường vĩ tuyến mà
lấy theo các đường đẳng nhiệt trung Giữa các Khoảng vĩ bình năm? đường đẳng tuyến
- Quan sát hình 12.1 và dựa vào kiến nhiệt
thức đã học, em hãy cho biết trên bề mặt
Trái Đất có các đai khí áp và các đới gió nào? Nóng 200C của 2 300B→300N
- Quan sát hình 14.1 SGK và dựa vào bán cầu
kiến thức đã học, em hãy nêu tên các
đới khí hậu chính trên Trái Đất Ôn hòa 200C và 300→ 600 ở cả 100C của hai bán cầu tháng nóng nhất Trang123
- Quan sát hình 19.1, 19.2 em hãy cho
biết sự phân bố các nhóm đất và các Lạnh Ở Giữa 100 và VĐ cận cực
kiểu thảm thực vật có tuân theo quy luật của 00 của tháng 2 bán cầu
địa đới không? Em hãy kể tên các nhóm nóng nhất
đất và các kiểu thảm thực vật từ xích đạo về cực?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Băng giá Nhiệt độ Bao quanh cực
+ Học sinh hoạt động cặp đôi thực hiện vĩnh cửu quanh năm nhiệm vụ dưới 00C
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện một số cặp HS trình bày
b. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái
+ Cặp khác nhận xét, bổ sung. Đất
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: - 7 đai khí áp
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác
+ 3 đai khí áp thấp: 1 ở XĐ, 2 ở ôn đới. kiến thức
+ 4 đai khí áp cao: 2 cận CT, 2 ở cực.
Ranh giới các vòng đai nhiệt không lấy
- 6 đới gió: 2 đới gió mậu dịch, 2 đới gió
theo các đường vĩ tuyến mà lấy theo các tây ôn đới, 2 đới gió Đông cực.
đường đẳng nhiệt trung bình năm là do c. Các đới khí hậu trên Trái Đất
sự hình thành các vòng đai nhiệt trên
- Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu chính: Xích
Trái Đất không chỉ phụ vào lượng bức đạo,
cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới,
xạ MT tới bề mặt TĐ mà phụ thuộc vào ôn đới, cận cực, cực.
nhiều nhân tố khác như tính chất bề mặt d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực đệm,... vật:
- Có 10 nhóm đất từ cực đến XĐ:
- Có 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến XĐ:
- Tuân thủ theo quy luật địa đới
Hoạt động 3. Tìm hiểu quy luật phi địa đới (20 phút) a) Mục tiêu:
- Biết được khái niệm, nguyên nhân của quy luật địa đới.
- Trình bày được khái niệm và biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai cao.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang124
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Quy luật phi địa đới
GV tổ chức cho HS thảo luận 1. Khái niệm
nhóm và trình bày kết quả:
- Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào
+ Dựa vào nội dung SGK trang
tính chất phân bố theo địa đới của các thành
78, em hãy cho biết thế nào là quy phần địa lí và cảnh quan. luật phi địa đới?
- Nguyên nhân: Nguồn năng lượng bên
+ Em hãy nêu nguyên nhân tạo
trong Trái Đất phân chia bề mặt Trái Đất thành
nên quy luật phi địa đới?
lục địa, đại dương, núi cao.
- Thảo luận nhóm và trình bày kết 2. Biểu hiện của quy luật quả:
+ Nhóm 1, 2: nghiên cứu quy luật Biểu Khái Nguyên hiện đai cao niệm nhân
+ Nhóm 3, 4 nghiên cứu quy luật địa ô
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Quy Sự thay Giảm Phân bố
+ Các nhóm thảo luận thống nhất luật đổi phương có nhanh vành đai án trả lời đai quy luật nhiệt độ đất, thực cao của các theo độ vật theo độ thành cao, sự cao phần tự thay đổi nhiên độ ẩm, Trang125
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: theo độ lượng
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết cao địa mưa quả hình
+ HS nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến thức
Câu hỏi trang 79: Rừng lá rộng và
rừng hỗn hợp ôn đới→Thảo
nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng
cỏ núi cao→Rừng lá kim→ Rừng Sự Quy thay - Sự phân Thay đổi
và cây bụi lá cứng cận nhiệt. luật đổi bố thảm các đất liền thực
Nguyên nhân: Phía đông chịu ảnh địa vật ô thành và biển, theo
hưởng của dòng biển nóng phần ĐD tự → kinh độ
Gơnxtrim; của các luồng khí từ KHLĐ nhiên và bị
vịnh Mêhicô thổi lên theo thung cảnh phân hóa
lũng s. Mixixipi làm gia tăng ảnh từ quan đông
hưởng biển, khí hậu trở nên ấm và theo kinh sang tây
ẩm hơn. Phía tây do ảnh hưởng độ - Núi chạy của dòng biển lạnh theo
Ca-li-phooc-nia, các mạch núi hướng
thuộc hệ thống coóc-đi-e đã ngăn kinh tuyến
cản ảnh hưởng biển, làm khí hậu lạnh và khô hơn.
GV khẳng định: Các quy luật địa
đới và phi địa đới không tác động
riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc Trang126 nghiệm
b) Nội dung: Làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1.Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo A. vĩ độ. B. kinh độ.
C. độ cao địa hình. D. vị trí gần hay xa đại dương.
Câu 2. Vòng đai nóng trên Trái Đất
A. nằm giữa các đường đẳng nhiệt +200 của tháng nóng nhất.
B. nằm từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
C. nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 50 B đến vĩ tuyến 50N
D. nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +200 của hai bán cầu.
Câu 3. Sự phân bố nhiệt trên Trái Đất được phân biệt bởi các vòng đai:
A. Vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
B. Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh.
C. Hai vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
D. Hai vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
Câu 4. Nguyên nhân chính gây ra tính địa đới là
A. Trái Đất hình cầu, lượng bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
B. Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ mặt trời.
C. Sự phân phối không đều của lượng bức xạ mặt trời trên Trái Đất.
D. Sự thay đổi theo mùa của lượng bức xạ mặt trời.
Câu 5. Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các đai khí áp
phân bố theo thứ tự như thế nào?
A. Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.
B. Áp cao cực, áp cao ôn đới, áp thấp chí tuyến, áp thấp xích đạo.
C. Áp thấp cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp cao xích đạo.
D. Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp cao xích đạo.
Câu 6. Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các loại gió
được phân bố theo thứ tự như thế nào?
A. Gió Đông, gió Tây ôn đới, gió Tín phong.
B. Gió cực, gió ôn đới, gió nhiệt đới.
C. Gió Đông, gió Tây, gió Đông.
D. Gió cực, gió Tây, gió Tín phong.
Câu 7. Từ cực về Xích đạo, lần lượt các đới đất có sự phân bố ra sao?
A. Đài nguyên, pốt dôn, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
B. Đài nguyên, pốt dôn, hoang mạc, thảo nguyên, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
C. Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit. Trang127
D. Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
Câu 8. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do
A. nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
B. sự vận động tự quay của Trái Đất.
C. dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời.
D. các tác nhân ngoại lực như gió, mưa.
Câu 9. Biểu hiện nào là rõ nhất của quy luật đai cao?
A. Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
B. Sự phân bố các vành đai khí hậu theo độ cao.
C. Sự phân bố các vành đai nhiệt theo độ cao.
D. Sự phân bố các vành đai khí áp theo độ cao.
Câu 10. Nguyên nhân chính nào tạo nên quy luật địa ô?
A. Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
B. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời theo vĩ độ.
C. Ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.
D. Hoạt động của các đới gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
Câu 11. Biểu hiện rõ nhất của quy luật địa ô là
A. sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
B. sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.
C. sự thay đổi lượng mưa theo kinh độ.
D. sự thay đổi các nhóm đất theo kinh độ.
Câu 12. Biểu hiện nào sau đây không phải biểu hiện của tính địa đới?
A. Trên các lục địa, khí hậu phân hóa từ Đông sang Tây.
B. Trên Trái Đất có năm vòng đai nhiệt.
C. Trên Địa Cầu có bảy vòng đai địa lí.
D. Trên các lục địa, từ cực về Xích đạo có sự thay thế các thảm thực vật.
Câu 13. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí
và cảnh quan địa lí theo
A. Thời gian. B. Độ cao và hướng địa hình.
C. Vĩ độ. D. Khoảng cách gần hay xa đại dương.
Câu 14. Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là
A. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời tới trái đất theo mùa.
B. Sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên trái đất.
C. Sự chênh lệch thời gian chiếu sang trong năm theo vĩ độ.
D. Góc chiếu của tia sang mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.
Câu 15. Vòng đai nóng trên trái đất có vị trí
A. Nằm từ chí tuyến Nam đến chí tuyến Bắc.
B. Nằm giữa các vĩ tuyến 5oB và 5oN.
C. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm + 20oC.
D. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt + 20oC của tháng nóng nhất.
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Trang128
a) Mục tiêu: Khẳng định được các quy luật địa đới và phi địa đới không tác động
riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: Phần bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS viết một báo cáo về biểu hiện của quy luật địa đới phi địa
đới ở Việt Nam và giải thích nguyên nhân?
- HS trả lời vào giấy và nộp sản phẩm vào tuần sau.
CHƢƠNG V: ĐỊA LÍ DÂN CƢ
BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả.
- Biết được các thành phần cấu tạo nên sự gia tăng DS là GTTN và gia tăng cơ học. 2. Năng lực: - Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, phương tiện
CNTT phục vụ bài học; phân tích và xử li tình huống. - Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Rèn luện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ,
bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử, gia tăng tự nhiên.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vẽ biểu đồ về gia tăng dân số thế giới 3. Phẩm chất:
- Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền, vận động mọi
người thực hiện các biện pháp, chính sách dân số của quốc gia và của địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Bản đồ giáo khoa treo tường phân bố dân cư và các đô thị lớn trên TG. - Hình 22.3 SGK (phóng to)
- Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tử thời kì 1950 – 2005 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, bút dạ
- Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo Trang129
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Nêu các dấu hiệu về sự gia tăng dân số hiện nay trên thế giới
b) Nội dung: GV chiếu bức tranh biếm họa về dân số thế giới
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên đưa ra bức tranh và phân công nhiệm vụ cho 2 HS ngồi chung bàn: - Đặt tên cho bức tranh
- Liệt kê 5 từ hoặc cụm từ để bình về bức tranh này - Thời gian 1 phút
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận cặp đôi hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV bốc thăm ngẫu nhiên cặp HS lên trình bày (1 phút).
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số thế giới và tình hình phát triển dân số thế giới a) Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó.
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát bản đồ các nước trên thế giới, bảng số
liệu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
DÂN SỐ TRÊN THẾ GIỚI Trang130
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
1. Dân số thế giới
SGK trang 82 và bản đồ các nước trên - DSTG là 6.477 triệu người (2005)
thế giới, bảng số liệu SGK, để trình
- Quy mô DS giữa các nước, các vùng lảnh thỗ
bày và giải thích được xu hướng biến rất khác nhau (có 11 nước đông dân nhất trên
đổi quy mô dân số thế giới
100 triệu người mỗi nước chiếm 61% DSTG)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2. Tình hình phát triển DSTG:
HS hoạt động cá nhân thực hiện
- Thời gian DSTG tăng thêm 1 tỉ người và thời nhiệm vụ (5’)
gian DS tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Tăng thêm 1tỉ người rút ngắn lại từ 123
Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
năm (1804 – 1927) xuống còn 12 năm (1987 –
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: 1999)
GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
+ Tăng gấp đôi được rút ngắn lại từ 123 năm xuống còn 47 năm.
- Tốc độ tăng DS nhanh, quy mô DSTG ngày
càng lớn và tốc độ tăng DS ngày càng nhanh.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự gia tăng tự nhiên a) Mục tiêu:
- Biết được các thành phần cấu tạo nên sự gia tăng dân số là gia tăng tự nhiên
- Rèn luện kỹ năng NX, phân tích biểu đồ, lược đồ, BSL về tỉ suất sinh, tử, GTTN.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK quan sát biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất
tử thô, bản đồ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới hàng năm để tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang131
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin
1. Gia tăng tự nhiên
trong SGK trang 83 - 85, biểu đồ thể hiện tỉ
a. Tỉ suất sinh thô: Là tương quan
suất sinh thô và tỉ suất tử thô, bản đồ tỉ suất
giữa số trẻ em được sinh ra trong năm
gia tăng dân số tự nhiên thế giới hàng năm.
so với dân số trung bình ở cùng thời
Sau đó GV chia HS thành 4 nhóm điểm (đơn vị‰).
- Nhóm 1,5. tìm hiểu về tỉ suất sinh thô. Nêu
* Tỉ suất sinh chịu tác động của: tự
những nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ suất
nhiên – sinh học; phong tục tập quán;
sinh thô. Liên hệ với Việt Nam
tâm lí XH; KT –XH; chính sách phát
- Nhóm 2,6. tìm hiểu về tỉ suất tử thô. Nêu
triển dân số của quốc gia.
những nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ suất tử b. Tỉ suất tử thô: Là tương quan
thô. Liên hệ với Việt Nam.
giữa số người chết trong năm so với
- Nhóm 3,7. tìm hiểu về tỉ suất gia tăng dân số số dân trung bình cùng thời điểm (đơn
tự nhiên. Các nước được chia thành mấy vị ‰).
nhóm có tỉ suất gia tăng DS tự nhiên khác
* Tỉ suất tử chịu tác động của: KT
nhau. Tên một vài quốc gia tiêu biểu trong
–XH (chiến tranh, đói kém, bệnh tật), mỗi nhóm.
thiên tai(động đất, núi lửa).
- Nhóm 4,8. tìm hiểu về ảnh hưởng của tình
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
hình tăng dân số đối với phát triển kinh tế - xã Là động lực tăng dân số là hiệu số
hội. Cho ví dụ cụ thể ở nước ta.
giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: (tính bằng %.)
+ Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ và sau d. Ảnh hƣởng của tình hình gia
đó trao đổi với nhóm để thống nhất phương
tăng dân số đối với sự phát triển án trả lời (10’)
KT –XH: Ảnh hưởng rất lớn đặc biệt
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
là nhóm nước đang phát triển. Trang132
+ Đại diện nhóm lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến thức Liên hệ:
- Dân số tăng nhanh thì có ảnh hưởng như thế
nào về môi trường? (môi trường đất, nước, không khí)
- Gia tăng dân số đối với vấn đề tiết kiệm năng lượng
- Dân số tăng nhanh tác động như thế nào
đến vấn đề khai thác và sử dụng năng lượng?
biện pháp nào để khắc phục?
Hoạt động 3. Tìm hiểu về gia tăng cơ học a) Mục tiêu:
- Biết được các thành phần cấu tạo nên sự gia tăng dân số là gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Gia tăng cơ học
GV y/cầu HS đọc thông tin trong SGK trang - Là sự chênh lệch giữa số người
86 để trình bày gia tăng cơ học.
xuất cư và số người nhập cư. Trang133
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng
+ Học sinh hoạt động cá nhân thực hiện
cơ học không ảnh hưởng đến số dân nhiệm vụ (5’)
nhưng đối với từng khu vực, quốc
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
gia thì nó lại có ý nghĩa rất quan
+ Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
trọng làm thay đồi dân cư,cơ cấu
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: tuổi, giới tính…
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 4. Tìm hiểu về gia tăng dân số a) Mục tiêu:
- Biết được các thành phần cấu tạo nên sự GTDS là GTTN và gia tăng cơ học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Gia tăng dân số:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
Tỉ suất GTTN + tỉ suất gia tăng cơ
trang 86 để trình bày gia tăng dân số. giới (đơn vị %).
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Gia tăng dân số là tổng của tỉ suất
+ Học sinh hoạt động cá nhân thực hiện
gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng nhiệm vụ (5’) cơ học
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc nghiệm
b) Nội dung: Làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm Trang134
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1. Dân số thế giới tăng hay giảm là do
A. sinh đẻ và tử vong. B. số trẻ tử vong hàng năm.
C. số người nhập cư. D. số người xuất cư.
Câu 2. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với
A. số trẻ em bị tử vong trong năm. B. số dân trung bình ở cùng thời điểm.
C. số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. D. số phụ nữ trong cùng thời điểm.
Câu 3. Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao?
A. Số người ngoài tuổi lao động nhiều. B. Phong tục tập quán lạc hậu.
C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao. D. Mức sống cao.
Câu 4. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với
A. số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên. B. số người trong độ tuổi lao động.
C. số dân trung bình ở cùng thời điểm. D. số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.
Câu 5. Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là
A. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. B. gia tăng cơ học.
C. số dân trung bình ở thời điểm đó. D. nhóm dân số trẻ.
Câu 6. Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới?
…………………………………………………………………………………… …
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Nhằm khắc sâu kiến thức đã học cho HS
b) Nội dung: HS nghiên cứu trả lời cho GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
c) Sản phẩm: Phần bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh bằng kiến thức đã học hãy trình bày cách tính và điền
kết quả vào bảng số liệu dân số của Ấn Độ theo mẫu dưới đây (GTTN là 2%) Năm 1995 1997 1998 1999 2000 Dân số (triệu người) ? ? 975 ? ?
- HS trình bày câu trả lời
Ngày soạn: …. /…. /…. Trang135
TIẾT 28- Bài 23: CƠ CẤU DÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ cấu dân số sinh học ( giới tính và độ tuổi )? Giải thích được cơ
cấu dân số theo giới có ảnh hưởng lớn đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời
sống xã hội của các nước? Nêu được những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân
số già và cơ cấu dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế ?
- Trình bày được cơ cấu dân số xã hội ( lao động và trình độ văn hóa) ? 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học ; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác;
năng lực tính toán và năng lực ứng dụng CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ; Năng lực sử dụng số liệu, thống kê. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới.
- Hình 23.1 và 23.2 sgk phóng to.
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Máy chiếu và các phương tiện khác
- Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu, bảng phụ. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi..
- Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kỹ năng đã học về cơ cấu dân số của nước ta từ đó
nắm được một phần cơ cấu dân số của thế giới.
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về cơ cấu dân số trên thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang136
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu
HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Dân số tăng
nhanh ảnh như thế nào đến việc phát triển kinh
tế- xã hội của các nước?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 01 HS
báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV sử dụng
nội dung HS trả lời để tạo tình huống có vấn
đề và dẫn dắt vào nội dung bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu sinh học a) Mục tiêu:
- Trình bày được cơ cấu dân số sinh học ( giới tính và độ tuổi )?
- Giải thích được cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng lớn đến việc phát triển
kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước ?
- Nêu được những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số
trẻ đối với việc phát triển kinh tế ?
- Trình bày được các kiểu tháp dân số ?
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng Nhận xét, phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số
theo tuổi, kỹ năng phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang137
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Cơ cấu sinh học:
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
1. Cơ cấu dân số theo giới: nhiệm cho từng nhóm:
- Khái niệm: Là biểu thị tương quan giữa
- Nhóm 1,2:Tìm hiểu cơ cấu DS theo giới nam so với tổng số dân. Đơn vị % giới * Công thức tính: Trang138
- Nhóm 3,4: Tìm hiểu cơ cấu dân số theo độ tuổi? Với các yêu cầu: Hoặc + Khái niệm + Đặc điểm
+ Nguyên nhân, ảnh hưởng đến phát Trong đó: T : Tỉ lệ nam giới. nam triển kinh tế- xã hội D : Dân số nam. nam
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: D : Tổng số dân. tb HS thực hiện nhiệm vụ
- Đặc điểm: Cơ cấu dân số theo giới có sự
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
biến động theo thời gian, từng nước, từng
HS trả lời, HS khác bổ sung khu vực
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
+ Nước phát triển: nữ nhiều hơn nam GV chốt kiến thức.
+ Nước đang ptriển: nam nhiều hơn nữ
GV phát vấn gợi mở đối với HS :
- Nguyên nhân: do trình độ phát triển
Đọc nội dung sgk trang 90 và bảng số KT-XH, do tai nạn, do tuổi thọ trung bình
liệu(đã cập nhật) hãy cho biết cơ cấu của nữ thường cao hơn nam và do chuyển
dân số già và dân số trẻ có những cư.
thuận lợi và khó khăn gì đối với việc - Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến
phát triển kinh tế- xã hội ?
sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã - HS trả lời.
hội và hoạch định chiến lược phát triển - GV chuẩn: KT-XH của các quốc gia.
● Dân số trẻ: + Thuận lợi: Lao động 2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi: dồi dào.
- Khái niệm: Là tập hợp những nhóm
+ Khó khăn: Sức ép dân số lớn.
người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất ● Dân số già: đinh. Trang139
+ Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm,
- Đặc điểm: Chia thành 3 nhóm tuổi
chất lượng cuộc sống cao
+ Nhóm dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi
+ Khó khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi + Nhóm tuổi lao động: 15 – 59 tuổi (hoặc
lớn dành cho người già. đến 64 tuổi)
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
+ Nhóm trên tuổi lao động: 60 tuổi (hoặc
Để tính cơ cấu dân số theo giới ta làm 65 tuổi) trở lên thế nào? Lấy ví dụ ?
- Nguyên nhân: Do những khác biệt về
( VD: Tính tới 0h ngày 01/10/2009,
chức năng xã hội và chức năng dân số giữa
tổng dân số Việt Nam là 85.789.573 nam và nữ.
người, trong đó có 42.483.378 nam
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởg
và 43.306.195 nữ. Hãy cho biết tỉ số
tới tất cả các chỉ số dân số, nhất là tỉ suất
giới tính ( Tnn) và tỉ lệ nam giới (
sinh / tử thô và tỉ lệ dân số hoạt động trong Tnam) trong tổng số dân? các ngành kinh tế. Giải: Áp dụng CT:
* Căn cứ vào tỉ lệ các nhóm tuổi, người ta
Tnn = ( Dnam / Dnữ ) x 100 ( %)
chia dân số các nước thành 2 nhóm:
= (42. 483.378 / 43.306.195) x
+Dân số trẻ: Độ tuổi 0 – 14 trên 35%. Tuổi 100 60 trở lên dưới 10%. = 98 %
+ Dân số già: Độ tuổi 0 – 14 dưới 25%.
Tnam = ( Dnam / Dtb ) x 100 (%)
Tuổi 60 trở lên trên 15%.
= (42. 483.378 / 85.789.573) x * Để nghiên cứu sinh học, người ta thường 100
sử dụng tháp dân số(tháp tuổi): Có 3 kiểu = 49,5 % )
tháp(mở rộng, thu hẹp,ổn định)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu dân số xã hội a) Mục tiêu:
- Trình bày được cơ cấu dân số xã hội ( lao động và trình độ văn hóa)
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ cơ cấu dân số theo khu vực.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: Trang140
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Cơ cấu xã hội:
GV giao nhiệm cho HS: Dựa vào nội dung
1. Cơ cấu dân số theo lao động:
sgk trang 91,92 và dựa vào hình 23.2 trang 91 – Cho biết nguồn lao động và dân
trả lời các câu hỏi sau:
số hoạt động theo khu vực kinh tế.
- Cơ cấu DS theo LĐ cho ta biết điều gì?
a. Nguồn lao động:
- Phân biệt sự khác nhau giữa nhóm dân số
+ Nhóm dân số hoạt động kinh
hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt tế: bao gồm những người có việc động kinh tế ?
làm ổn định, có việc làm tạm thời
- Cho biết dân số hoạt động theo khu vực kinh và những người có nhu cầu lao
tế được chia làm mấy khu vực? Đó là những
động nhưng chưa có việc làm. khu vực nào?
+ Nhóm dân số không hoạt động
- So sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh
kinh tế: bao gồm học sinh, sinh tế của ba nước?
viên, những người nội trợ và
- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá cho biết những người thuộc tình trạng khác điều gì? không tham gia lao động.
- Người ta thườg dựa vào tiêu chí nào để xác
b. Dân số hoạt động theo KV
định cơ cấu DS theo trình độ VH ? kinh tế.
– Khu vực I: Nông-lâm- ngư nghiệp Trang141
- Dựa vào bảng 23, nêu nhận xét về tỉ lệ người – Khu vực II: Công nghiệp-xây
biết chữ và số năm đi học của các nhóm nước dựng
trên thế giới ? Liên hệ VN?
– Khu vực III: Dịch vụ
* Ở Việt Nam: Tỉ lệ biết chữ 15 tuổi trở lên =>Xu hướng hiện nay là tăng ở
là 94% và số năm đi học là 7,3 năm
khu vực II và III, giảm khu vực I ( 2000)
2. Cơ cấu dân số theo trình độ
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ văn hóa và trả lời
– Phản ánh trình độ dân trí và học
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
vấn của dân cư, một tiêu chí để
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
đánh giá chất lượng cuộc sống của quả. một quốc gia.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. – Dựa vào:
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
+ Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở
+ GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình lên.
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức + Số năm đi học của người 25 tuổi
trở lên =>Các nước phát triển có
trình độ văn hoá cao hơn các nước
đang phát triển và kém phát triển.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác nhau
trong sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
- Trình bày cơ cấu dân số theo giới và độ tuổi ?
- Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới và độ tuổi là 2 loại cơ
cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế- xã hội của 1 quốc gia ?
- Làm bài tập 3 sgk trang 92.
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến Trang142 thức có liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d) Tiến trình hoạt động
GV hướng dẫn HS tựu đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. GV có thể yêu cầu HS
chọn 1 trong 2 nhiệm vụ sau:
- Ở địa phương, số theo tuổi lao động hiện nay tăng hay giảm ? Tại sao?
- Ở địa phương, số người biết chữ và số năm đi học hiện nay tăng hay giảm ? Tại sao?
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 29- Bài 24: PHÂN BỐ DÂN CƢ ĐÔ THỊ HÓA. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, trình bày được đặc điểm phân bố dân cư theo không
gian, thời gian. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
- Trình bày được các đặc điểm , những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hoá. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng số liệu thống kê; sử dụng lược đồ. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng
- Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới
- Hình 24 sách giáo khoa phóng to.
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Cập nhật số liệu thông kê bảng 24.1; 24.2; 24.3 và bảng trang 97.
- Máy chiếu và các phương tiện khác. Trang143 2. Học sinh: - SGK, vở ghi…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhớ lại phân bố dân cư của nước ta từ đó nắm được một phần của sự phân bố dân cư của thế giới.
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về phân bố dân cư và đô thị hóa của thế giới hiện nay.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu
HS dựa bản đồ phân bố dân cư và các đô thị
lớn trên thế giới thảo luận và trả lời câu hỏi:
Dân cư trên Thế giới phân bố như thế nào? Tại
sao lại có sự phân bố như vậy?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV sử dụng
nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn
đề và dắt dẫn vào nội dung bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân bố dân cƣ a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, nêu được đặc điểm phân bố dân cư theo không gian, thời gian. Trang144
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận xét, tính toán, phân tích biểu đồ, lược đồ và bảng
số liệu về tình hình phân bố dân cư.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I- Phân bố dân cƣ
GV có thể tách ra thành 3 HĐ nhỏ: 1. Khái niệm:
1. Tìm hiểu khái niệm pbố dân cư?
- Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc
2. Đặc điểm phân bố dân cư.?
tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội. dân cư trên thế giới ?
-Mật độ DS: là số dân sinh sống trên một đơn
a) GV giao nhiệm vụ cho HS
vị diện tích. Phản ánh tình hình phân bố
Đọc nội dung SGK trang 93 và 94, dân cư.
phân tích bảng số liệu thống kê bảng + Đơn vị: người/km2 Trang145
24.1 và 24.2 (đã cập nhật) trả lời các câu hỏi sau:
Trong đó: - sd ( ng): Tổng số dân(người)
- Thế nào là phân bố dân cư?
- dt (km2): Tổng diện tích(km2)
- Mật độ dân số là gì và được tính như 2. Đặc điểm phân bố dân cƣ thế nào?
- Dân cư phân bố không đều trong không
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư:
gian: Năm 2005 mật độ dân cư trung bình:
theo không gian và thời gian? 48người/ km2
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến + Tập trung đông: Tây Âu (169), Nam Âu
sự phân bố dân cư trên thế giới?
(115), Ca ri bê (166), Đông Á (131), Đông
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nam Á (124),... HS thực hiện nhiệm vụ
+ Thưa dân: Châu Đại Dương (4), Bắc Mĩ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
(17), Nam Mĩ (21), Trung Phi (17), Bắc Phi
HS trả lời, HS khác bổ sung (23).
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
- Phân bố dân cư có biến động theo thời gian: GV chuẩn kiến thức
Từ năm 1650 - 2005 có sự biến động về tỉ
GV phát vấn gợi mở đối với HS: trọng:
- Để tính mật độ dân số ta làm thế nào? + Châu Mĩ, châu Á, châu Đại Dương tăng. Lấy ví dụ?
+ Châu Âu, châu Phi giảm.
( VD: Diện tích nước ta là 331.212
3. Các nhân tố ảnh hƣởng
km2 ,dân số là 84.156 nghìn người
- Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, nước, địa hình
(2006). Tính mật độ dân cư nước ta
, đất, khoáng sản,..thuận lợi thu hút cư trú. năm 2006 ?
- Điều kiện kinh tế - xã hội: Phương thức sản Giải:
xuất (tính chất nền kinh tế), trình độ phát
MĐDS = DS / DT (người/km2)
triển kinh tế,... quyết định đến cư trú. = 84.156 / 331.212 x 1000
- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, cư trú = 254 ( người / km2) đông, chuyển cư, ...
Hoạt động 2 : Tìm hiểu Đô thị hoá a) Mục tiêu Trang146
- Trình bày được các đặc điểm , những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hoá.
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích lược đồ và bảng số liệu về đô thị hóa.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao III- Đô thị hóa nhiệm vụ:
1. Khái niệm : Là quá trình kinh tế-xã hội mà biểu hiện
GV yêu cầu HS dựa vào nội của nó là sự tăng nhanh số lượng và quy mô của các
dung SGK cùng sự hiểu biết điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành
của mình: Trình bày khái
phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối
niệm đô thị hóa là gì? sống thành thị.
- GV chia lớp thành 2 nhóm 2. Đặc điểm đô thị hóa
và giao nhiệm vụ cụ thể như a. Dân cư thành thị có xu hướg tăg nhanh: sau: Từ năm 1900 – 2005: + Nhóm 1: Dựa vào bảng
+ Tỉ lệ dân thành thị tăg (13,6% lên 48%).
24.3 trang 9 và bản đồ hình
+Tỉ lệ dân nôg thôn giảm(86,4% xuốg52%
24 sgk hãy trình bày đặc
b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn:
điểm của đô thị hóa? Trang147 + Nhóm 2: Dựa vào kiến
+ Số lượng thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày
trức sgk cùng sự hiểu biết càng nhiều.
của bản thân hãy cho biết
+ Nơi cao: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Tây Âu, LB
ảnh hưởng tích cực và tiêu Nga, LiBi.
cực của quá trình đô thị hóa? + Nơi thấp: Châu Phi, phần đa châu Á (trừ Liên bang
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm Nga).
vụ: Các nhóm thảo luận trao c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị: Kiến trúc, giao
đổi. GV gọi đại diện nhóm
thông, công trình công cộng, tuân thủ pháp luật, …. lên bảng trình bày
3. Ảnh hƣởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế -
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo xã hội: luận:
a. Tích cực: Thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển
Các nhóm khác bổ sung và
dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi sự phân bố dân cư, thay nhận xét.
đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận
b. Tiêu cực: Nếu không xuất phát từ công nghiệp hóa định: (tự phát):
: GV nhận xét và chuẩn hóa + Nông thôn: mất đi một phần nhân lực (đất không ai kiến thức. sản xuất)
+ Thành phố: thất nghiệp, thiếu việc làm, nghèo nàn, ô
nhiễm môi trường dẫn đến nhiều tiêu cực khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
- Dựa vào bảng số liệu Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trên thế giới nhận xét tỉ lệ
dân thành thị trên thế giới và nêu nguyên nhân?
- Làm bài tập 3 trang 97 / sgk.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Trang148
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh
kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Liên hệ để khắc sâu kiến thức, chuẩn bị bài mới b) Nội dung: + Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
d) Tiến trình hoạt động
GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. GV yêu cầu HS :
- Tìm hiểu vấn đề đô thị hóa ở địa phương nơi em đang sinh sống
- Nhận xét vè tình hình phân bố dân cư ở địa phương nơi em đang sinh sống BÀI 25: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƢ THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
-‌ ‌Củng‌ ‌cố‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌về‌ ‌phân‌ ‌bố‌ ‌dân‌ ‌cư,‌ ‌các‌ ‌hình‌ ‌thái‌ ‌quần cư‌ ‌và‌ ‌đô‌ ‌thị‌ ‌hóa.
-‌ ‌Rèn‌ ‌luyê ̣n‌ ‌kĩ‌ ‌năng‌ ‌đo ̣c,‌ ‌phân‌ ‌tích‌ ‌và‌ ‌nhâ ̣n‌ ‌xét‌ ‌lươ ̣c‌ ‌đồ. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ 3. Phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ và có trách nhiệm,…
- Nhận thức đứng đắn về sự phát triển dân số trên thế giới
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hình ảnh trong SGK phóng to... 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, bút dạ
- Đọc, soạn trước bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới
và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư.
- Hiểu được bản chất, đặc điểm của đô thị hóa và ảnh hưởng của đô thị hóa đến
phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
- Tìm ra những nội dung mà HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức cho bài học. Trang149
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết của mình về 2 vấn đề - Phân bố dân cư
- Đặc điểm của đô thị hóa và ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ (5’)
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: Một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác định khu vực thƣa dân và các khu vực tập trung dân cƣ
đông đúc (20 phút) a) Mục tiêu:
- Xác định được khu vực thưa dân và các khu vực tập trung dân cư đông đúc.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang150
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a. Xác định khu vực thƣa dân và khu
GV cho HS xem các bản đồ, BSL đã
vực tập trung dân cƣ đông đúc
chuẩn bị, yêu cầu HS tự nghiên cứu, trả
Dân cư thế giới phân bố không đều: lời ý a) trang 98.
- Giữa các bán cầu: Chủ yếu bán cầu Bắc
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(B-N); chủ yếu bán cầu Đông (Đ-T).
HS tự nghiên cứu trả lời, ghi câu trả lời
Nguyên nhân: Phân bố đất liền có sự chênh
vào tập. GV có thể gợi ý cho HS:
lệch với nhau, châu Mĩ (bán cầu Tây nơi
- Các khu vực thưa dân là các khu vực có được phát hiện muộn hơn nơi khác)
mật độ dân số < 10 người/km2
- Giữa các lục địa với nhau: chủ yếu ở
- Các khu vực đông dân là các khu vực có Á-Âu MĐDS > 51 người/km2
- Giữa các khu vực với nhau:
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Khu vực đông dân: Đông Á, ĐNA, NA,
GV yêu cầu HS tính mật độ dân số của 15 Tây Trung Âu.
quốc gia đông dân nhất thế giới, nhận xét. + Khu vực thưa dân: dưới 10 người /km2
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
Bắc Mĩ (Canađa, phía Tây Hoa Kì),
GV chốt hoạt động, chuyển nội dung
Amadôn, Bắc Phi, Bắc Á (LBNga), Trung Á, Ôxtrâylia.
Hoạt động 2. Tìm hiểu nguyên nhân của sự phân bố dân cƣ không đều (20 phút) a) Mục tiêu:
- Giải thích được sự phân bố dân cư không đều.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang151
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b. Giải thích sự phân bố dân cƣ
Giáo viên chia lớp ra thành nhóm 4 HS, phát không đều.
mỗi nhóm một tờ giấy A , thảo luận trả lời ý
Do tác động đồng thời của hai nhân 2
b) trang 98 theo kĩ thuật khăn trải bàn tố:
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Tự nhiên:
- Các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ
+ Những nơi đông đúc thường là: trong vòng 5 phút:
Các vùng đồng bằng châu thổ các con
+ HS ghi ý kiến cá nhân trong 3 phút
sông, có đất đai màu mỡ, thuận lợi
+ HS ghi ý kiến thống nhất vào ô trung tâm
cho sản xuất, địa hình bằng phẳng trong 2 phút
thuận tiện cho đi lại tốt cho sức khỏe + GV hỗ trợ, gợi ý:
con người, thuận lợi cho hoạt động
●Để giải thích tại sao DCTG lại có sự sản xuất
phân bố không đồng đều cần dựa vào các
+ Những nơi thưa dân thường là:
nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở
* Nơi có địa hình, địa chất không bài 24.
thuận lợi: núi cao, đầm lầy,..
●Dựa vào phụ lục bài 22 để lấy ví dụ
* Nơi có khí hậu khắc nghiệt: nóng minh họa
quá, khô quá, lạnh quá,..
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Nhân tố kinh tế-xã hội:
- GV gọi HS báo cáo theo vòng tròn, mỗi HS + Trình độ phát triển của lực lượng
được gọi ngẫu nhiên chỉ trình bày 1 ý kiến.
sản xuất có thể làm thay đổi sự phân
- HS chuyền sản phẩm chấm chéo, báo cáo
bố dân cư, khắc phục những bất lợi về điểm. tự nhiên gây ra.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV công bố kết quả và chốt nội dung. HS ghi + Tích chất nền kinh tế (phương thức
bài theo ý kiến đúng đã chốt.
sản xuất): nơi có hoạt động công
nghiệp thường đông hơn nông nghiệp.
+ Nơi có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu
đời dân cư tập trung đông hơn nơi mới khai thác. Trang152
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc nghiệm
b) Nội dung: Làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh nắm được nội dung cơ bản của bài thực hành về sự phân
bố dân cư, từ đó biết liên hệ giải thích các hiện tượng khác.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1: Năm 2001, châu lục nào có mật độ dân số cao hơn so với trung bình toàn
thế giới?( Biết rằng mật độ dân số trung bình toàn thế giới là 45,25 người /km2).
A. Châu Á (44,3 triệu km2, dân số 3720 triệu người).
B. Châu Âu (10,3 triệu km2, dân số 727 triệu người).
C. Châu Mĩ (42,0 triệu km2, dân số 841 triệu người).
D. Châu Phi (30,3 triệu km2, dân số 818 triệu người).
Câu 2: Năm 1750, dân số thế giới là 770 000 000 người. Diện tích các lục địa và
đảo trên trái đất là 135 600 000 km2. Hỏi mật độ dân số trung bình của thế giới
năm 1750 là bao nhiêu người/ km2?
A. 5,5 người /km2. B. 5,6 người/km2.
C. 5,7 người/km2. D. 5,8 người/km2.
Câu 3: Năm 1750, dân số thế giới là 770 000 000 người. Dân số Châu Mĩ chiếm
1,9%. Năm 2000, dân số thế giới là 6 067 000 000 người, dân số châu Mĩ chiếm
13,6 %. Hỏi từ năm 1750 đến năm 2000, dân số châu Mĩ tăng thêm bao nhiêu người?
A.810 482 000 người. B. 811 482 000 người.
C.812 482 000 người. D. 813 482 000 người.
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Nhằm khắc sâu kiến thức đã học cho HS
b) Nội dung: HS nghiên cứu trả lời cho GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
c) Sản phẩm: Phần bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh bằng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau:
1. Mật độ dân số của Việt Nam được đánh giá như thế nào so với thế giới?
2. Kể tên các khu vực đông dân và thưa dân ở nước ta theo hiểu biết của bản thân.
3. Nêu sơ lược về tình hình dân số ở địa phương em.
4. Vì sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta?
- HS trả lời các câu hỏi vào tập trong thời gian 5 phút.
- GV gọi 1 vài HS mang tập lên chấm điểm (có thế cho xung phong).
- GV tổng kết hoạt động, hướng dẫn tự học. Trang153
BÀI 26: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được khái niệm nguồn lực, phân biệt được các loại nguồn lực và vai trò của chúng.
- Trình bày được khái niệm cơ cấu nền KT, các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế.
- Tích hợp GDMT: Nguồn lực tự nhiên, vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với
con người, sự tác động của con người tới nguồn lực tự nhiên. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt:
+ Nhận xét, phân tích sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế.
+ Tính toán, vẽ biểu đồ cơ cấu nền KT theo ngành của thế giới và các nhóm nước, nhận xét.
+ Tích hợp GDMT: Phân tích được ý nghĩa của nguồn lực tự nhiên (đất, nước, khí
hậu, sinh vật, khoáng sản) đối với phát triển KT và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên. 3. Phẩm chất:
- HS nhận thức được các nguồn lực để phát triển KT và cơ cấu KT của VN và địa
phương, để từ đó có những cố gắng trong học tập nhằm phục vụ nền KT đất nước sau này.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK,... 2. Học sinh:
- Đọc, soạn trước bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới
và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư.
- Hiểu được bản chất, đặc điểm của đô thị hóa và ảnh hưởng của đô thị hóa đến
phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Trang154
- Tìm ra những nội dung mà HS chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức cho bài học.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết của mình về 2 vấn đề - Phân bố dân cư
- Đặc điểm của đô thị hóa và ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ (5’)
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: Một vài học sinh trả lời, học sinh nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nguồn lực (5 phút) a) Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm nguồn lực
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Các nguồn lực phát triển kinh tế
GV cho yêu cầu HS đọc mục 1 và dựa 1. Khái niệm
vào sơ đồ, hãy nêu khái niệm nguồn lực? Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài
HS tự nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
chính sách, vốn và thị trường... ở cả trong
GV gọi 1 HS phát niểu khái niệm
và ngoài nước có thể được khai thác nhằm
HS khác nhận xét, bổ sung
phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: lãnh thổ nhất định.
GV chốt nội dung kiến thức Trang155
Hoạt động 2. Tìm hiểu các nguồn lực và vai trò của chúng đối với phát triển KT (15 phút) a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các loại nguồn lực và vai trò của chúng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang156
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Các nguồn lực và vai trò đối với
Giáo viên chia HS thành các nhóm, thảo luận phát triển kinh tế
nhóm và trình bày kết quả:
*Căn cứ vào nguồn gốc:
Nhóm 1,2: Tìm hiểu nguồn lực vị trí địa lí và Nguồn lực được phân thành ba loại: tự nhiên. - Vị trí địa lí
Nhóm 3,4: Tìm hiểu nguồn lực kinh tế- xã - Nguồn lực tự nhiên hội.
- Nguồn lực kinh tế - xã hội.
Nhóm 5,6: Tìm hiểu vai trò của nguồn lực đối *Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ:
với phát triển kinh tế. - Nguồn lực bên trong.
(Lấy ví dụ cho từng nguồn lực) - Nguồn lực bên ngoài.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
3. Vai trò của nguồn lực đối với phát
- Các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ
triển kinh tế.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Vị trí địa lý tạo ra những thuận lợi
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả hoặc khó khăn cho việc trao đổi, tiếp thảo luận
cận giữa các vùng, giữa các quốc gia.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên thiên
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
nhiên và các điều kiện tự nhiên) là
GV nhận xét, chốt kiến thức
điều kiện cần thiết cho quá trình sản
Tích hợp GDMT: xuất.
+ Cho biết vai trò của TNTN đối với con
- Nguồn lực kinh tế - xã hội tạo cơ sở
người?(khí hậu đối với sức khỏe, nông
cho việc lựa chọn chiến lược phát nghiệp,..) triển kinh tế.
+ Sự tác động của con người đến nguồn lực
tự nhiên ntn?( 2 mặt: tích cực và tiêu cực)
+ Ý nghĩa của nguồn lực tự nhiên đối với sự
phát triển kinh tế xã hội?(ảnh hưởng tới việc
phát triển có thể tạo điều kiện hoặc kìm hãm sự phát triển,..) Trang157
Hoạt động 2. Tìm hiểu cơ cấu nền kinh tế (16 phút) a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm cơ cấu nền KT, các bộ phận hợp thành cơ cấu nền KT.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Cơ cấu nền kinh tế:
Giáo viên đặt câu hỏi: 1. Khái niệm
- Trình bày khái niệm và các bộ phận hợp
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, thành nền kinh tế?
lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ
- Dựa vào bảng 26 trang 101 SGK nêu sự
hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
chuyển dịch cơ cấu ngành. Nhận xét ở các
2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu
nhóm nước, thế giới (1990-2004) nền kinh tế
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a. Cơ cấu ngành: Là tập hợp tất cả
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ
các ngành hình thành nên nền kinh tế
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: Trang158
- GV gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo
và các mối quan hệ tương đối ổn định luận giữa chúng.
- Các HS khác nhận xét và bổ sung
b. Cơ cấu thành phần kinh tế: được
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở
GV nhận xét, chốt kiến thức
hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế
Liên hệ Việt Nam
có tác động qua lại với nhau.
+ Các nước phát triển cả nhóm I và II giảm,
c. Cơ cấu lãnh thổ:
nhóm III tăng: Nhóm I từ 3%→2%; Nhóm II - Là sản phẩm của quá trình phân
từ 33%→27%; Nhóm III tăng từ 64%→71%. công lao động theo lãnh thổ, được
+ Các nước đang phát triển: Nhóm I giảm;
hình thành do việc phân bố của các nhóm II, III tăng.
ngành theo không gian địa lí.
+ Việt Nam: Nhóm I giảm, II tăng, nhóm III
- Cơ cấu lãnh thổ gắn bó chặt chẽ với ổn định.
cơ cấu ngành KT. Có các cơ cấu lãnh
thổ khác nhau ứng với mỗi cấp phân
công lao động lãnh thổ: Toàn cầu, khu vực, quốc gia, vùng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức thông qua các câu hỏi trắc nghiệm
b) Nội dung: Làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành:
Câu 1: Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho đúng với vai trò của từng loại nguồn lực. A. Nguồn lực B. Vai trò 1. Vị trí địa lí
A. Để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp 2. Nguồn lực tự nhiên
B. Tạo điều kiện trong việc trao đổi giữa các
vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau.
3. Nguồn lực kinh tế - xã hội
C. Là cơ sở tự nhiên của các quá trình sản xuất. Trang159
Câu 2: Sự phân chia thành các nguồn lực: VTĐL, tự nhiên, nguồn lực KT – XH là dựa vào
A. Nguồn gốc. B. Tính chất tác động của nguồn lực.
C. Dân số và nguồn lao động. D. Chính sách và xu thế phát triển.
Câu 3: Nguồn lực góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc
tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia là
A. tự nhiên. B. vị trí địa lí. C. thị trường. D. vốn.
Câu 4: Nguồn lực được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất
A. vị trí địa lí. B. dân cư và nguồn lao động.
C. tài nguyên thiên nhiên. D. đường lối chính sách.
Câu 5: Nguồn lực có vai trò quyết định trong việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực
khác cho phát triển kinh tế là
A. vị trí địa lý. B. tài nguyên thiên nhiên.
C. dân cư và nguồn lao độngD. khoa học và công nghệ.
- HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Nhằm khắc sâu kiến thức đã học cho HS
b) Nội dung: HS nghiên cứu trả lời cho GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
c) Sản phẩm: Phần bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh các xử lí số liệu ở bài tập số 2, làm bài tập về nhà trong SGK. Tính tỉ trọng =
Tính % N-L-N các nước thu nhập thấp = = 4%.
Tương tự yêu cầu HS tính R theo công thức (S = πR2; R = ).
Đặt R các nước thu nhập thấp =1,0cm; Tính R = CNtntb = 2,4 cm và
vẽ biểu đồ tròn với bán kính khác nhau.
- HS về nhà làm bài tập
Ngày soạn: …. /…. /….
Chƣơng VII: ĐỊA LÝ NÔNG NGHIỆP
TIẾT 32- BÀI 27:VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG Trang160
TỚI SỰ PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP.MỘT SỐ HÌNH THỨC
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP. I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp.
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực
vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
- Năng lực chuyên biệt: : Rèn luyện các năng lực: sử dụng tranh ảnh, sơ đồ. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Một số hình ảnh về hoạt động nông nghiệp.
- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
- Bảng chuẩn kiến thức về sự ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và KT-XH - Bảng phụ, bút viết.
- Át lát địa lí Việt nam. 2. Học sinh: - Át lát địa lý VN - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, các nhân
tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Tạo hứng thú học tập giúp học sinh nắm được nội dung bài học thông qua một số
hình ảnh, liên hệ thực tế đến nông nghiệp ở địa phương và ở Việt Nam.
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang161
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV : Chiếu
một số hình ảnh về hoạt động nông nghiệp và
yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
CH: Vai trò của nông nghiệp đối với đời
sống và sản xuất?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến
thức và đi vào bài mới
Hằng ngày chúng ta vẫn sống dựa vào các sản
phẩm nông nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp
cũng rất quen thuộc với chúng ta. Vậy sản
xuất nông nghiệp có đặc điểm gì? sự phân bố
của nông nghiệp chịu ảnh hưởng của nhân tố
nào? Đó là những câu hỏii mà chúng ta phải
trả lời được trong bài học ngày hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP a) Mục tiêu
+ Trình bày được vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên
liệu cho các ngành công nghiệp..
+ Trình bày được đặc điểm đất là tư liệu sản xuất ; đối tượng lao động là cây
trồng, vật nuôi ; tính mùa vụ, phụ thuộc vào tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang162
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I- Vai trò và đặc
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và sử dung kỹ thuật điểm của nông
phỏng vấn nhanh, yêu cầu học sinh hoàn thành kiến thức: nghiệp
- Nông nghiệp theo nghĩa rộng gồm những ngành nào? 1- Vai trò
- Nông nghiệp xuất hiện từ khi nào? Trang163
- Nông nghiệp có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất? - Là một ngành sản
=> GV nhận xét, chuẩn kiến thức và giới thiệu thêm: tất xuất vật chất không
cả các nền văn minh cổ đại đều là nền văn minh nông thể thay thế được.
nghiệp (Ấn - Hằng, Lưỡng Hà, Ai Cập, Sông Hồng) - Cung cấp lương thực,
- GV: Đặt câu hỏi: tại sao đối với các nước đang phát thực phẩm.
triển, đông dân thì đẩy mạnh SXNN là nhiệm vụ chiến - Nguyên liệu cho
lược hàng đầu? liên hệ Việt Nam? công nghiệp.
=> GV: chuẩn kiến thức: Ở các nước đang phát triển, hoạt - Nguồn hàng xuất
động NN liên quan đến việc làm, thu nhập, đời sống của khẩu thu ngoại tệ.
đa số dân cư, gắn với phần lớn lãnh thổ quốc gia. - Hiện nay 40% thế
- Việt Nam: 58% lao động trong ngành NN và chiếm 22% giới tham gia hoạt trong GDP( 2004) động nông nghiệp,
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: chiếm 4% GDP toàn
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trình bày đặc điểm của cầu.
SXNN, lấy ví dụ chứng minh cho từng đặc điểm.
=> GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và giới thiệu thêm:
+ Đặc điểm 1:GV giới thiệu: Đây là đặc điểm quan trọng
để phân biệt SXNN với CN. Quy mô, phương hướng sản 2. Đặc điểm:
xuất, mức độ thâm canh, TCLTNN phụ thuộc nhiều vào
a/ Đất trồng là tư liệu đất đai. sản xuất và không thể
- GV đặt câu hỏi: để sử dụng đất đai tốt hơn cần làm gì? thay thế
=> GV: Bổ sung thêm: trong lịch sử phát triển NN có hai
hình thức sử dụng đất là quảng canh và thâm canh.
+ Đặc điểm 2: GV giới thiệu thêm: Quá trình phát triển
của sinh vật tuân theo các quy luật sinh học, quy luật tự Trang164
nhiên do đó phải hiểu biết và tôn trọng quy luật sinh học, b/ Đối tượng của sản quy luật tự nhiên xuất nông nghiệp là
+ Đặc điểm 3: Đây là đặc điểm điển hình, nhất là đối với cây trồng, vật nuôi.
trồng trọt. Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây c/ Sản xuất nông
trồng, vật nuôi tương đối dài, không giống nhau và thông nghiệp có tính mùa vụ.
qua hàng loạt giai đoạn kế tiếp nhau. Trong quá trình sán d/ SXNN phụ thuộc
xuất cần phải nghiên cứu và xác định đúng cơ cấu mùa vào điều kiện TN vụ. e/ Trong nền kinh tế
+ Đặc điểm 4: GV giới thiệu: vì đối tượng của SXNN là hiện đại, NN trở thành
cây trồng, vật nuôi (cơ thể sống) vì vậy phải đảm bảo 5 ngành sản xuất hàng
yếu tố: nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí, dinh dưỡng hóa
+ Đặc điểm 5: GV đặt câu hỏi: Biểu hiện của xu thế này
là gì? Liên hệ Việt Nam?
=> GV chuẩn kiến thức, giới thịêu thêm: hình thành và
phát triển các vùng chuyên môn hoá NN và đẩy mạnh chế biến nông sản.
+ Ở VN có các vùng NN với hướng chuyên môn hoá khác nhau… HS thực hiện nhiệm vụ
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÂN BỐ
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP. a) Mục tiêu :
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp như:
+ Tự nhiên : đất, nước, khí hậu, sinh vật
+ Kinh tế - xã hội : dân cư và nguồn lao động, quan hệ sở hữu ruộng đất, tiến bộ
khoa học, kĩ thuật, thị trường
- Kĩ năng: Biết phân tích và nhận xét những thuận lợi và khó khăn của các điều Trang165
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở một địa phương đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Thái độ: Tham gia tích cực và ủng hộ những chính sách phát triển nông nghiệp ở địa phương
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Các nhân tố ảnh
- Trước khi HS hoạt động, GV hỏi: Có những nhóm nhân
hƣởng tới phát triển
tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố NN? Mỗi và phân bố nông
nhóm có những nhân tố nào? nghiệp
HS: Nghiên cứu SGK trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
- GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
1. Các nhân tố tự nhóm: nhiên Trang166
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu về nhóm nhân tố tự nhiên (gồm
a. Đất đai : Quỹ đất ,
những nhân tố nào? phạm vi ảnh hưởng của chúng đến phát tính chất đất và độ triển và phân bố NN?) phì.
+ Nhóm 3,4: Tìm hiểu về nhóm nhân tố KT-XH (gồm
những nhân tố nào? phạm vi ảnh hưởng của chúng đến phát triển và phân bố NN?) b. Khí hậu và nguồn
- HS: Nghiên cứu SGK, thực hiện yêu cầu của GV nước : Chế độ nhiệt
- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận. ẩm, các điều kiện
- GV đưa bảng chuẩn kiến thức để đối chiếu và đặt một số thời tiết, nước trên câu hỏi nhỏ. mặt và nước ngầm.
- Đất đai: GV hỏi: Địa phương em có những loại đất nào? c. Sinh vật
Trên đó trồng những cây gì và chăn nuôi con gì?Quỹ đất
2. Các nhân tố kinh
nhiều hay ít ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông tế-xã hội nghiệp. a. Dân cư và nguồn
- Khí hậu và nguồn nƣớc lao động
GV hỏi: Cơ cấu cây trồng của nền nông nghiệp nước ta
như thế nào? gồm những loại cây trồng chủ yếu nào…?Tại sao ? - Sinh vật b. Quan hệ sở hữu
GV hỏi: Nước ta có các loại cây trồng và vật nuôi nào có ruộng đất giá trị
- Dân cƣ - nguồn lao động c. Tiến bộ Khoa
GV: hỏi: em hãy nêu một vài đặc điểm về dân cư- nguồn học-Kĩ thuật
lao động của Việt Nam?Ảnh hưởng của dân cư và nguồn
lao động đối với ngành nông nghiệp. Trang167
Năm 2005, dân số Việt Nam là hơn 83 triệu người, trong đó d. Thị trường
LLLĐ là 42,7 triệu người (có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất NN, cần cù chịu khó, tiếp thu nhanh tiến bộ KH-KT)
rõ ràng đây là LLSX trực tiếp và là nguồn tiêu thụ nông sản lớn.
+ Tập quán ăn uống cũng ảnh hưởng không nhỏ
=>GV mở rộng thêm: các nước Nam Á và Trung Đông,
chăn nuôi lợn không phát triển do các quốc gia Hồi giáo kiêng ăn thịt lợn.
- Tiến bộ Khoa học- Kĩ thuật
GV: đặt câu hỏi: em có thể lấy vài ví dụ về tiến bộ KH-KT
trong NN ở nước ta? Ý nghĩa?
GV: Tạo ra các giống mới có năng suất cao, thời gian sinh trưởng ngắn..
VD: giống ngô lai F1 đưa năng suất bình quân từ 2,2 tấn/ha
lên 8 tấn/ha, có nơi từ 14-22 tấn/ha.
GV nhấn mạnh: Thị trƣờng có tác dụng điều tiết đối với
sự hình thành và phát triển các vùng CMHNN, xung quanh
các TTCN, các thành phố lớn đều hình thành các vành đai
sản xuất rau, quả phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trả lời
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP. a) Mục tiêu Trang168
- Kiến thức: Biết được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp:
trang trại, vùng nông nghiệp
- Kĩ năng: Phân biệt được những đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Thái độ: Tham gia tích cực và ủng hộ những chính sách phát triển nông nghiệp và
những hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở địa phương
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Một số hình thức tổ Hình thức: Nhóm
chức lãnh thổ nông
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu nghiệp hỏi:
Trang trại : Hình thành
+ Vai trò của các hình thức TCLT NN?
trong thời kỳ công nghiệp
+ Có những hình thức TCLTNN nào?
hoá , Mục đích là sản xuất
- HS trả lời => GV chuẩn kiến thức. hàng hoá dựa trên thâm canh và chuyên môn hoá
Vùng nông nghiệp : là
lãnh thổ nông nghiệp đồng Trang169
- GV chia lớp thành các nhóm lớn và giao nhiệm vụ:
nhất về điều kiện sản xuất
Dựa vào SGK tìm hiểu về vị trí, vai trò, đặc điểm của để phân bố cây trồng vật các hình thức TCLTNN: nuôi và hình thành vùng
+ Nhóm 1(1/2 lớp): Tìm hiểu về hình thức Trang trại chuyên môn hoá nông
+ Nhóm 2(1/2 lớp): Tìm hiểu về hình thức Vùng NN nghiệp
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trả lời
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Câu 1. Tƣ liệu sản xuất của ngành nông nghiệp là
A. Máy móc.C. Cây trồng. B. Vật nuôi. D. Đất đai.
Câu 2. Trong sản xuất nông nghiệp cây trồng vật nuôi đƣợc coi là
A. Tư liệu sản xuất. C. Đối tượng lao động. B. Cơ sở vật chất kĩ thuật. D. Công cụ lao động.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác nhau
trong sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học Trang170 để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi Phiếu học tập
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 33 - Bài 28: ĐỊA LÝ NGÀNH TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
-Nắm được đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố các cây lương
thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới
-Biết được vai trò và hiện trạng của ngành trồng rừng 2. Năng lực:
-Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác.
-Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng lược đồ. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
Bản đồ nông nghiệp thế giới
-Lược đồ phân bố các cây lương thực và phân bố các cây công nghiệp chính (sgk)
-Tranh, ảnh mô tả cây trồng trong bài (không có ở Việt Nam).
Máy chiếu và các phương tiện khác 2. Học sinh: - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu bài mới
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. Trang171
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
Em hãy kể tên một số loại cây trồng chính
trong nông nghiệp mà em biết? Những loại
cây đó phân bố như thế nào trên thế giới và ở nước ta?
(Hoặc em hãy kể một số loại cây trồng trong
nông nghiệp trên thế gới có mà ở nước ta không có?)
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò ngành trồng trọt ( 5 phút) a) Mục tiêu
- Nêu được vai trò ngành trồng trọt.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang172
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I- Vai trò ngành trồng trọt
Nghiên cứu sgk mục I.1/107, em hãy cho biết
- Là nền tàng của sản xuất nông
vai trò của ngành trồng trọt? nghiệp.
( Hoặc giáo viên chuẩn bị một số hình ảnh liên - Cung cấp lương thực, thực
quan đến vai trò của ngành trồng trọt như hình phẩm cho dân cư.
ảnh bữa ăn cho gia đình, thức ăn cho vật nuôi) - Cung cấp nguyên liệu cho công
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: nghiệp chế biến. HS thực hiện nhiệm vụ
- Cơ sở phát triển chăn nuôi.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Nguồn xuất khẩu có giá trị
HS trả lời, HS khác bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cây lƣơng thực và cây công nghiệp ( 20 phút) a) Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của cây lương thực và cây công nghiệp.
- Sự phân bố các loại cây lương thực và cây công nghiệp trên thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang173
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Cây lƣơng thực
Chia nhóm và giao nhiệm vụ: 1. Vai trò
GV chia lớp thành 4 nhóm . Trong nhóm
- Cung cấp tình bột và chất dinh
cử ra một bạn trưởng nhóm. Trưởng nhóm dưỡng cho người và gia súc.
chịu trách nhiệm quản lý nhóm và phân
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành
công nhiệm vụ cho các thành viên trong CN chế biến.
nhóm sao cho việc giải quyết vấn đề đúng - Là hàng hóa xuất khẩu có giá trị.
theo yêu cầu chuẩn kiến thức bài học và
đúng thời gian quy định.
GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
2. Các cây lƣơng thực chính
Dựa vào nội dung kiến thức sách giáo ( sgk)
khoa mục I, II và hình 28,2 và hình 28.5
hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp thế giới. 3. Cây lƣơng thực khác
Các nhóm tiến hành thảo luận nhóm theo nhiệm vụ sau:
- Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò cây lương
- Đại mạch, mạch đen, yến mạch,
thực và các cây lương thực khác.
khoai tây ( ôn đới), kê, cao lương,
- Nhóm 2: Vai trò, đặc điểm sinh thái, sự
khoai lang, sắn( Nhiêt đới và cận
phân bố của cây lương thực chính. nhiệt khô hạn).
- Nhóm 3: Vai trò, đặc điểm cây công
- Đặc điểm: Dễ tính, không kén đất nghiệp?
không đòi hỏi nhiều phân bón nhiều
- Nhóm 4: Đặc điểm sinh thái và phân bố
công chăm sóc khả năng chịu hạn
các loại cây công nghiệp chính trên thế giỏi. giới?
- Làm thức ăn cho ngành căn nuôi,
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nguyên liệu nấu rượu, đối với nhiều
HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi
nước đang phát triển ở Châu Phi và
nhóm, tổng hợp kiến thức và chuẩn bị báo Nam Á.
cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quả thực III. Cây công nghiệp hiện.
1. Vai trò và đặc điểm.
Trong quá trình thực hiện GV quan sát và a. Vai trò:
điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp - Nguyên liệu cho ngành công nghiệp với đối tượng HS. chế biến.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Tận dụng tài nguyên đất, phá thế
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và
độc, bảo vệ môi trường.
thảo luận chung cả lớp. Gọi đại diện mỗi
- Mặt hàng sản xuất có giá trị.
nhóm lần lượt báo cáo kết quả thực hiện b. Đặc điểm :
nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ
- Là cây ưu nhiệt, ẩm, cần đất thích sung, thảo luận thêm.
hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và Trang174
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: kinh nghiệm.
GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện
- Được trồng nơi có điều kiện thuận
nhiệm vụ của HS. Chuẩn kiến thức. lợi nhất.
2. Các cây công nghiệp chủ yếu. ( Nội dung bảng)
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành trồng rừng ( 7 phút)
a) Mục tiêu: Nêu được vai trò của rừng và tình hình sản xuất rừng trên thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Vai trò của rừng:
Nội dung 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Quan trọng với môi trường sinh
Nghiên cứu sách giác khoa mục III, các em thái và con người.
hãy thảo luận với bạn bên cạnh để làm rõ nội - Điều hòa lượng nước trên mặt dung sau: đất.
- Vai trò của ngành trồng rừng.
- Lá phổi xanh của Trái đất, bảo vệ
- Ý nghĩa kinh tế - xã hội của ngành trồng đất, chống xói mòn. rừng.
- Cung cấp lâm đặc sản, phục vụ
Nội dung 2. Tình hình trồng rừng
sản xuất, đời sống công nghiệp,
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS:
xây dựng dân sinh, nguyên liệu
Nghiên cứu sgk mục III, kết hợp sự hiểu biết giấy,thực phẩm, dược liệu quý... của bản thân, hãy:
- Nêu tình hình trồng rừng trên thế giới?
2. Tình hình trồng rừng:
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Trên thế giới rừng đang bị tàn phá HS thảo luận nhóm. do con người.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
- Diện tích trồng rừng trên thế giới:
Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hiện 1980: 17,8 triệu ha; 1990: 43,6
nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ sung, triệu ha.
thảo luận thêm Bƣớc 4: Kết luận, nhận
- Nước trồng rừng nhiều: Trung định:
Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kỳ,
GV đánh giá và chuẩn hóa kiến thức.
Nhật Bản, Braxin, Thái Lan...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện: Trang175
HÌNH THỨC 1: TỰ LUẬN
a) GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Dựa vào hình 28.2 và hình 28.5 ( hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp trên thế
giới). Hãy nêu sự phân bố của lúa mỳ, lúa gạo, ngô trên thế giới. giải thích nguyên nhân?
- Tại sao phải trồng rừng?
b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng
mắc của HS trong quá trình thực hiện.
HÌNH THỨC 2: TRẮC NGHIỆM Câu 1.
Lúa gạo được trồng nhiều nhất ở vùng A. Đông Nam Á. B. Châu Á gió mùa. C. Nam Á. D. Châu Mỹ. Câu 2.
Quốc gia ở vùng Châu Á gió mùa có sản lượng lúa dẫn đầu thế giới là A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Nhật Bản. D. Ôxtrâylia. Câu 3.
Loại cây nào sau đây chỉ phát triển được ở miền nhiệt đới? A. Chè. B. Mía. C. Củ cải đường. Trang176 D. Ôliu. Câu 4.
Số lượng các loại cây trồng trên thế giới A.
ngày càng giảm do một số cây bị thoái hóa, bị con người tàn phá. B.
ngày càng nhiều do con người tìm thêm trong hoang dại nhiều giống mới. C.
ngày càng tăng do con người có thể lai tạo để tạo ra nhiều giống mới. D.
không thay đổi mấy vì vừa có nhiều giống mới nhưng cũng có một số giống mất đi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích sự phân bố ngành
công nghiệp năng lượng ở nước ta.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
+ Kể tên và nêu sự phân bố cây lương thực và cây công nghiệp chính tại Việt Nam.
+ Liên hệ được thực tế việc phát triển rừng ở nước ta hiện nay: Diện tích
rừng tự nhiên nước ta ( Đặc biệt là vùng Tây Nguyên) trong những năm qua giảm
sút nhanh gây nên hậu quả gì về kinh tế và môi trường? Em có thể đưa ra một giải
pháp để nâng cao chất lượng rừng nước ta hiện nay ?
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 34 - Bài 29: ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI Trang177 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nắm được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Hiểu được tình hình phân bố các vật nuôi quan trọng trên thế giới, giải thích
được nguyên nhân phát triển của ngành chăn nuôi.
- Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. 2. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác, năng lực quan sát.
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng lược đồ. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ nông nghiệp thế giới.
- Tranh ảnh một số vật nuôi trên thế giới. - Các phiếu học tập. - Hình 29.3 SGK phóng to. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Huy động một số kiến thức thực tế.
- Tạo hứng thú học tập giúp học sinh nắm được nội dung bài học thông qua một số
liên hệ thực tế ở Việt Nam.
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang178
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu
HS thảo luận và trả lời câu hỏi: ngành chăn
nuôi hiện nay có những thay đổi như thế nào
về hình thức cũng như cơ sở thức ăn?
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện
nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi a) Mục tiêu
- Nắm được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Giải thích về sự khác biệt tỉ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất
nông nghiệp của các nhóm nước.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, tổng hợp kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Vai trò, đặc điểm của
Đọc nội dung tư liệu SGK trang 113 và 114 trả ngành chăn nuôi lời các câu hỏi sau: 1. Vai trò
- Hãy nêu vai trò quan trọng của ngành chăn
- Cung cấp thực phẩm có dinh
nuôi trong việc phát triển kinh tế - xã hội, lấy ví dưỡng cao cho con người. dụ để chứng minh.
- Cung cấp nguyên liệu cho
- Trình bày đặc điểm của ngành chăn nuôi.
các ngành công nghiệp chế biến.
- Cung cấp hàng xuất khẩu có Trang179
Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 10 giá trị.
phút. GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm,
- Cung cấp sức kéo, phân bón nếu thấy cần thiết.
cho ngành trồng trọt, tận dụng
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phụ phẩm của ngành trồng trọt.
HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và 2. Đặc điểm
chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết a. Cơ sở thức ăn cho chăn quả thực hiện.
nuôi: quyết định sự phát
Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều
triển và phân bố của ngành
chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối chăn nuôi. tượng HS.
+ Đồng cỏ tự nhiên và diện
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: tích mặt nước.
Gọi một nhóm đại diện báo cáo kết quả thực
+ Hoa màu, cây lương thực.
hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổ
+ Thức ăn chế biến tổng hợp. sung, thảo luận thêm.
b. Trong nền nông nghiệp
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
hiện đại, ngành chăn nuôi có
GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả
nhiều thay đổi về hình thực hiện của HS.
thức(Chăn thả, chăn nuôi
GV phát vấn gợi mở đối với HS:
nửa chuồng trại và chuồng
- Thức ăn cho chăn nuôi được lấy từ nguồn nào, trại, chăn nuôi công nghiệp)
cơ sở thức ăn có vai trò như thế nào đối với sự và phát triển theo hƣớng
phát triển ngành chăn nuôi. chuyên môn hoá
-Mối quan hệ giữa cơ sở thức ăn và hình thức chăn nuôi.
-Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển,
giá trị sản lượng ngành chăn nuôi còn chiếm tỉ
trọng nhỏ trong cơ cấu nông nghiệp?
Hoạt động 2. Tìm hiểu các ngành chăn nuôi a) Mục tiêu
- Hiểu được tình hình phân bố các vật nuôi quan trọng trên thế giới, giải thích được
nguyên nhân phát triển của ngành chăn nuôi.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, tổng hợp kiến thức, phân tích lược đồ về phân bố đàn gia súc trên thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trang180
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS căn II. Các ngành chăn nuôi (phiếu
cứ vào hinh 29.3 SGK trang 115 làm phiếu học tập số 1) học tập số 1.
- Chăn nuôi gia súc lớn: Trâu, bò
Mỗi nhóm thảo luận về một ngành chăn
- Chăn nuôi gia súc nhỏ: Lợn, dê, nuôi. cừu
,Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 7 - Chăn nuôi gia cầm: Gà, vịt ....
phút. GV có thể giải thích và hướng dẫn
thêm, nếu thấy cần thiết.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm
và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp
về kết quả thực hiện.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện từng nhóm báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ; HS các nhóm khác
lắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết
quả thực hiện của HS các nhóm.
Hoạt động 3. Tìm hiểu ngành nuôi trồng thủy sản a) Mục tiêu
- Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, tổng hợp kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Ngành nuôi trồng thuỷ
- Nội dụng 1: GV giao nhiệm vụ cho HS sản
Hãy nêu vai trò của ngành nuôi trồng thuỷ 1. Vai trò
sản? Địa phương em đang nuôi trồng những
- Cung cấp đạm động vật bổ thuỷ sản nào?
dưỡng, dễ hấp thụ, có lợi cho HS thực hiện cá nhân. sức khoẻ.
- Nội dung 2: Tình hình nuôi trồng thủy sản.
- Cung cấp nguyên liệu cho Trang181
Đọc nội dung tư liệu SGK trang 116 và 117
ngành công nghiệp chế biến
tóm tắt tình hình nuôi trồng thuỷ sản thế giới. thực phẩm.
Yêu cầu HS tìm ra đặc điểm chung của những - Là mặt hàng xuất khẩu có giá
nước có ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển trị.
(Đường bờ biển dài, diện tích mặt biển rộng,
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ vốn đầu tư lớn...). sản
Liên hệ sự phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản - Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở Việt Nam.
khoảng 35 triệu tấn chiếm 1/5
GV yêu cầu HS làm ngay tại lớp. Với hình
lựng thuỷ sản của thế giới và có thức cặp đôi.
xu hướng ngày càng tăng.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và - Sản phẩm nuôi trồng phong trả lời
phú: tôm, cá, cua, đồi mồi, trai
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: ngọc, rong, tảo biển...
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
- Các nước phát triển ngành quả.
nuôi trồng thuỷ sản: Trung
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Quốc, Nhật, Pháp, Hoa Kì,
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định:
Ca-na-đa, Hàn Quốc, Đông
GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức, khắc sâu Nam á. vai trò.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
Hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
A. Chăn nuôi cung cấp.................................có dinh dưỡng cao.
B. Chăn nuôi cung cấp nguyên liệu cho các ngành.........................
C. Là mặt hàng.................................mang lại nguồn thu ngoại tệ
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác nhau
trong sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học Trang182 để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Nhiệm vụ: Đọc SGK mục II, quan sát hình 29.3 kết hợp với kiến thức đã học hãy
nêu phân của các ngành chăn nuôi. Trâu, bò Lợn Cừu, dê Gia cầm Phân bố
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1 Trâu, bò Lợn Cừu, dê Gia cầm
Phân Các nước nuôi 1/2 đàn lợn thuộc về
- Cừu nuôi nhiều ở Trung Quốc, bố
nhiều bò: ấn Độ, nước Trung Quốc
Ôxtrâylia, Trung Hoa Kì, E.U,
Hoa Kì, các nước ngoài ra còn nuôi Quốc, Mông Cổ. Braxin.
EU, Trung Quốc. nhiều ở Hoa Kì, - Dê nuôi ở Nam Braxin, Việt Nam... á,
d) Tổ chức thực hiện:
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
..........................HẾT.......................... Trang183