lOMoARcPSD| 60696302
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
Hoạt động giáo dục: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 3
Tên bài học: An toàn thực phẩm
Số ết: 1
Thời gian thực hiện: 22/11/2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐT
Sau bài học, học sinh sẽ thực hiện được những năng lực sau:
1. Năng lực đặc thù
Năng lực thích ứng với cuộc sống:
- Nhn diện được các thực phẩm không an toàn
- Biết và hiểu được những nguy cơ nếu không thực hiện an toànthực phẩm
Năng lực thiết kế và tchức hoạt động:
- Thiết kế đưc dự án nhỏ về an toàn thực phẩm
2. Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học: Tự m hiểu được các nguy cơ an toàn trong ăn uống.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết giữ gìn và vệ sinh an toàn thực
phm
Năng lực giao ếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn những hiểu biết của mình về
an toàn thực phẩm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn, hợp tác, chia sẻ với bạn
khi tham gia công việc chung của trường, lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó
m hiểu về an toàn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hàng ny.
- Phẩm chất trách nhiệm: Làm việc tập trung, nghiêm c, trách nhiệm
trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DY HỌC
1. Đối với giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phc vụ cho ết dạy.
- Hình ảnh, video về thc phẩm
2. Đối với học sinh:
- Sách học sinh
- Vở bài tập
- Dụng cụ hc tập theo yêu cầu của giáo viên.
- III. HOT ĐỘNG CHỦ YẾU
lOMoARcPSD| 60696302
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
Mục êu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh
tập trung.
Cách thực hiện:
- GV tổ chức cho học sinh chơi tròchơi
“mảnh ghép”.
- GV đưa ra 4 câu đố một câu đố làmột
mảnh ghép. Yêu cầu học sinh trả lời đúng được
thưởng, trả lời sai nhường phần cho bạn khác.
- GV cho học sinh chọn mảnh ghép vàđưa
ra câu đố:
1. Củ gì đỏ đỏ Con
Thỏ thích ăn Là gì đây
bé ơi. 2. Quả gì lòng đỏ
Không kết từ hoa
Mẹ nó là gà Cho ta
nhiu đạm Là gì đây bé
ơi.
3. Quả gì có khía, có múi vàng âu Chim
khôn ăn quả hẹn sau trả vàng Là gì đây bé ơi.
4. Quả gì màu m trên giàn
Từng chùm chín mọng mang toàn chữ O
Là gì đây bé ơi.
- GV lật ảnh và đưa ra dẫn dắt vào bài
- Học sinh trả lời câu đố
- Đáp án: Củ cà rốt
- Đáp án: Quả trng
- Đáp án: Quả khế
- Đáp án: Quả nho
lOMoARcPSD| 60696302
học:
Đây bức ảnh về các loại rau củ qu
chúng ta thường ăn hàng ngày. Vậy các con
biết ăn như thế nào để an toàn không, hôm
nay chúng ta sẽ cùng m hiểu về chúng qua bài
an toàn thực phẩm nhé!”
- Học sinh lắng nghe
2. Hình thành kiến t
hức mới
Mục êu: + Nhận biết được các loại t
hức phẩm không an toàn.
+ HS nhận thức được hậ vệ sinh an
toàn thực phẩm.
- Cách ến hành:
u quả khi không thực hiện
Hoạt động 1: Nhận diện thực phẩm không an
toàn:
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Giáo viên tổ chc cho học sinh quansát
tranh trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi
thảo luận:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS ến hành chianhóm.
- HS quan sát tranh vàthảo
lun về các thực phẩm an toàn
không an toàn.
lOMoARcPSD| 60696302
lOMoARcPSD| 60696302
+ Các em có nhận thấy điều gì bất thường trong
các hình ảnh này không?
+ Các em nghĩ rằng các thực phẩm này an
toàn để ăn và uống không? Tại sao?
+ Nếu chúng ta ăn những thực phẩm này điều
có thể xảy ra?
- Giáo viên cho học sinh các nhóm trảlời
trước lớp và cùng thảo luận về do các thực
phẩm này không an toàn.
- Giáo viên tổng kết và đưa ra kết
+ Trả lời:
tranh 1: quả cam bị mốc.
tranh 2: nước được đậy
nắp.
tranh 3: thức ăn được
đậy lồng.
tranh 4: thức ăn không
đưc bảo quản.
+ Trả lời:
tranh 1,4: không an toàn
>> không được bảo quản,
dẫn đến hư hỏng.
tranh 2,3: an toàn >>
được đậy nắm cẩn thận.
- Đại diện nhóm trìnhbày
trước lp.
- Các nhóm khác đặtcâu
hỏi cho nhóm trình bày.
- Lắng nghe rút
kinhnghiệm.
lOMoARcPSD| 60696302
lun:
Những thực phẩm dấu hiệu bất thường
như mốc, hỏng, hoặc không được bảo quản
đúng cách đều là thực phẩm không an toàn.
- GV giải thích rằng việc ăn uống những thc
phẩm không an toàn thể gây hại cho sức
khỏe, dẫn đến các vấn đề như đau bụng, ngộ
độc, và ảnh hưởng đến hệ êu hóa.
KH: Để bảo vệ sức khoẻ mỗi người cần biết
cách chọn lựa thực phẩm an toàn, luôn bo
quản đúng cách và kiểm tra kĩ trước khi ăn.
lOMoARcPSD| 60696302
Hoạt động 2: Hậu quả khi sdụng của thực
phẩm bị hỏng biện pháp đảm bảo an
toàn.
- GV đặt câu hỏi:
+ Nếu chúng ta ăn phải thức ăn không đảm bảo
vệ sinh điều gì sẽ xảy ra?
+ Các em nghĩ rằng ăn uống thực phẩm không
an toàn có thể gây ra các triệu trứng này không?
+ HS trả lời: gây các triệu
chúng như đau bụng, buồn nôn,
chóng mặt, ngộ độc thực phẩm.
+ HS trả lời: Có
lOMoARcPSD| 60696302
- Gv mời từng học sinh nhận xét và chia
sẻnhững trải nghiệm cá nhân về thực phẩm
không an toàn từ đó rút ra bài học
- Giáo viên tổng kết và đưa ra kết luận:
Ăn thực phẩm bị hỏng thể gây ra nhiều hậu
quả tiêu cực đối với sức khỏe, bao gồm:
- Ngộ độc thực phẩm:
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa
- Suy yếu hệ miễn dịch
- Phản ứng dị ứng hoặc độc hại:
- Suy dinh dưỡng.
- Các biến chứng nguy hiểm (mất nước,
sốcnhiễm trùng, thậm chí tử vong)
Để tránh những hậu quả này, nên kiểm tra kỹ
thực phẩm trước khi sử dụng bảo quản
đúng cách để ngăn ngừa hư hỏng.
*Biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm:
- GV giải thích với học sinh rằng để đảm
bảo an toàn thực phẩm, chúng ta cần có ý thức
và thực hiện những hành động cụ thể trong
cuộc sống hàng ngày.
- GV đặt câu hỏi: Các em hãy nêu một s
ví dụvề biện pháp phòng tránh và lí do tại sao
những biện pháp này quan trọng?
- HS nhận xét và chia sẻ
+ HS lắng nghe và rút kinh
nghiệm.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
Biện pháp: rửa sach thực
phẩm, bảo quản đúng
cách, nấu chin, kiểm tra
nguồn gốc…
Những biện pháp này
quan trọng giúp bảo
vệ sức khỏe, giảm nguy
cơ ngộ độc thực phẩm,
lOMoARcPSD| 60696302
lOMoARcPSD| 60696302
- Giáo viên tổng kết lại các ý kiến
quyếtđịnh của học sinh, nhận xét về các lựa chọn
đúng chưa đúng, đồng thời nhấn mạnh tầm
quan trọng của các biện pháp.
- Gv kết luận lại về các biện pháp phòng
tránhan toàn thực phẩm:
Rửa tay trước khi ăn: việc rửa tay giúp
loại bỏ vi khuẩn, bụi bẩn trên tay trước khi
chúng ta tiếp xúc với thức ăn.
Chọn thực phẩm tươi ngon, không
dấu hiệu hư hỏng
Che đậy thức ăn: Giới thiệu về việc che
đậy thực phẩm để tránh bụi bẩn, ruồi muỗi,
các vi khuẩn có thể xâm nhập.
Nấu chín thức ăn: Thức ăn cần được nấu
chín để tiêu diệt vi khuẩn gây hại, tránh các món
sống hoặc tái vì dễ gây bệnh.
Bảo quản thực phẩm đúng cách: Cách
bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh các lưu ý
khi để thực phẩm ở nhiệt độ thường.
đảm bảo dinh dưỡng
lành mạnh cho người
tiêu dùng. Thực phẩm
không an toàn thể gây
ra các bệnh nguy hiểm,
ảnh hưởng lâu dài đến
sức khỏe.
- HS theo dõi và lắng
nghe.
- HS lắng nghe và rút
kinhnghiệm.
lOMoARcPSD| 60696302
3. Luyện tập thực hành
Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức đã học về an toàn thực phẩm
- Củng cố kiến thức về các biểu hiện của mất vệ sinh an toàn thực phẩm.
Cách thực hiện:
lOMoARcPSD| 60696302
Tình huống: Khi đi mua đồ ăn vặt ngoài cổng
trường, Linh thấy một que kem thấy
màu sắc rất sặc sỡ, giá lại rẻ. Linh không biết có
nên mua hay không.
Gv đặt câu hỏi:
1. Nếu là Linh, em sẽ quyết định như thế
nào?
2. Em nghĩ gì về việc mua đồ ăn bên
ngoàicổng trường mà không rõ nguồn gốc?
Bài tập “ Thử thách phản xạ thực phẩm”
- Chuẩn bị:
+ GV chuẩn bị một số hình ảnh gồm nhiều loại
thực phẩm bao gồm lành mạnh không lành
mạnh
+ Thực phẩm lành mạnh: rau xanh, trái cây, cơm,
sữa, cá, ngũ cốc...
+ Thực phẩm không lành mạnh: bánh kẹo, nước
ngọt, khoai tây chiên, xúc xích, bim bim, đùi gà
rán…
- HS lắng nghe tình
huống và câu hỏi giáo viên
đưa ra.
- HS trả lời câu hỏi
+ Nếu Linh em sẽ không mua
que kem đó + Em nghĩ mình
không nên ăn đồ ăn ngoài cổng
trường không biết những đồ
ăn đó được làm từ đâu ra
sạch sẽ không. Nếu ăn phải đ
ăn bẩn, mình sẽ bị đau bụng…
lOMoARcPSD| 60696302
- Cách thực hiện:
Bước 1: Giới thiệu luật chơi
GV phổ biến luật chơi:
+ Cả lớp ngồi ngay ngắn tại bàn học, sẵn sàng
cho trò chơi phản xạ.
+ Khi nhìn thấy thực phẩm lành mạnh, học sinh
vỗ tay một lần.
+ Khi nhìn thấy thực phẩm không lành mạnh,
học sinh khoanh tay trước ngực.
- Bước 2: Bắt đầu trò chơi:
+ GV lần lượt chuyển từng ảnh thực phẩm trong
danh sách đã chuẩn bị. Tăng dần tốc độ để tăng
tính thử thách và sự tập trung cho học sinh.
dụ: “Rau xanh!” (học sinh vỗ tay), “Bánh
kẹo!” (học sinh khoanh tay trước ngực),
- Nếu có HS phản xạ sai, GV ghi lại tên
HS vàphạt bằng cách yêu cầu HS hát một bài -
Kết thúc và nhận xét:
+ Khi trò chơi kết thúc, giáo viên nhắc lại nhanh
các loại thực phẩm lành mạnh không lành
mạnh, giúp học sinh ghi nhớ thêm. - GV hỏi
thêm một số câu kiểm tra ngắn:
“Vì sao nước ngọt không tốt cho sức khỏe?”
“Vì sao cần ăn nhiều rau xanh?”
+ GV nhấn mạnh vai trò của thực phẩm lành
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát
thực hiện
- Học sinh lắng nghe
- HS trả lời câu hỏi
+ Vì: Nước ngọt chứa nhiều
đường, gây tăng cân, không
cung cấp dưỡng chất cho
thể…
+ Vì: Rau xanh chứa vitamin,
giúp ta khỏe mạnh, tiêu hóa
tốt…
lOMoARcPSD| 60696302
mạnh trong việc cung cấp dinh dưỡng giữ cho
thể khỏe mạnh, khuyến khích các em hạn chế
đồ ăn không lành mạnh.
"Khi chúng mình ăn nhiều rau củ quả, cơ thể
sẽ có đủ sức khỏe để chạy nhảy, học tập và vui
chơi. Các con sẽ có làn da hồng hào, đôi mắt
sáng một thể khỏe mạnh đ chống lại
bệnh tật. Ngược lại, nếu ăn quá nhiều đồ ăn
nhanh, kẹo ngọt, thể sẽ mệt mỏi, dễ ốm vặt
và không cao lớn bằng các bạn khác đâu."
- Học sinh lắng nghe
4. Vận dụng
Mục êu:
+ Củng cố kiến thức đã học trong ết học về an toàn thực phẩm để học sinh
hiểu sâu hơn về nội dung.
+ Khuyến khích học sinh m hiểu các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm trong
cuộc sống hằng ngày và chia svới bạn bè. + Hiểu được tầm quan trọng của an
toàn thực phẩm đối với sức
khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng Cách thực hiện:
Dự án nhỏ về thực hành an toàn thực phẩm
tại nhà
GV hướng dẫn các bước thực hiện:
1. Lập kế hoch:
- Học sinh sẽ thảo luận với gia đình để lên danh
sách những việc làm hằng ngày nhằm đảm bảo
an toàn thực phẩm.
Ví dụ:
+ Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi chạm
vào thực phẩm sống. + Rửa kỹ rau củ quả trước
khi chế biến.
+ Kiểm tra hạn sdụng và cách bảo quản thực
phm.
+ Phân loại thực phẩm và bảo quản
- Học sinh lắng nghe và về nhà
thực hiện dự án
lOMoARcPSD| 60696302
chúng trong tủ lạnh đúng cách 2. Thực
hiện và ghi chép:
- GV yêu cầu trong một tuần, học sinhsẽ
thực hiện các hoạt động an toàn thực phẩm đã
đề ra và ghi chép lại từng ngày.
- Các em thể ghi lại bằng cách viếtnhật
các công việc thực hiện, như rửa rau củ qu,
kiểm tra hạn sử dụng thực phẩm, hoặc cất giữ
thực phẩm trong tủ lạnh đúng cách.
3. Báo cáo kết quả
- Sau một tuần, học sinh tổng hợp cáchoạt
động đã thực hiện và trình bày trước lp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ranhững
khó khăn gặp phải những lợi ích của việc thực
hiện các biện pháp an toàn thực phẩm, đồng
thời chia sẻ bài học hoặc rút kinh nghiệm từ dự
án.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm lại những nội
dungchính của bài học.
- GV khuyến khích sự tham gia cahọc sinh
trong giờ học, khen ngợi những học sinh ch
cực, nhắc nhở động viên các em chưa tham
gia nhiệt nh.
* DN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học
- Thc hin dự án nhỏ
- Đọc và chuẩn bị trước ết sau
IV. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
lOMoARcPSD| 60696302
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60696302
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
Hoạt động giáo dục: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 3
Tên bài học: An toàn thực phẩm Số tiết: 1
Thời gian thực hiện: 22/11/2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh sẽ thực hiện được những năng lực sau:
1. Năng lực đặc thù
Năng lực thích ứng với cuộc sống:
- Nhận diện được các thực phẩm không an toàn
- Biết và hiểu được những nguy cơ nếu không thực hiện an toànthực phẩm
Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động:
- Thiết kế được dự án nhỏ về an toàn thực phẩm 2. Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu được các nguy cơ an toàn trong ăn uống.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giữ gìn và vệ sinh an toàn thực phẩm
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn những hiểu biết của mình về an toàn thực phẩm. 3. Phẩm chất -
Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn, hợp tác, chia sẻ với bạn
khi tham gia công việc chung của trường, lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó
tìm hiểu về an toàn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày. -
Phẩm chất trách nhiệm: Làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm
trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Hình ảnh, video về thực phẩm
2. Đối với học sinh: - Sách học sinh - Vở bài tập
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.
- III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU lOMoAR cPSD| 60696302
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
Cách thực hiện: -
GV tổ chức cho học sinh chơi tròchơi
“mảnh ghép”. -
GV đưa ra 4 câu đố một câu đố làmột
mảnh ghép. Yêu cầu học sinh trả lời đúng được
thưởng, trả lời sai nhường phần cho bạn khác. -
GV cho học sinh chọn mảnh ghép vàđưa ra câu đố: 1. Củ gì đỏ đỏ Con
Thỏ thích ăn Là gì đây
bé ơi. 2. Quả gì lòng đỏ
- Học sinh trả lời câu đố Không kết từ hoa Mẹ nó là gà Cho ta - Đáp án: Củ cà rốt
nhiều đạm Là gì đây bé ơi. 3.
Quả gì có khía, có múi vàng âu Chim - Đáp án: Quả trứng
khôn ăn quả hẹn sau trả vàng Là gì đây bé ơi. 4.
Quả gì màu tím trên giàn
Từng chùm chín mọng mang toàn chữ O Là gì đây bé ơi.
- GV lật ảnh và đưa ra dẫn dắt vào bài - Đáp án: Quả khế - Đáp án: Quả nho lOMoAR cPSD| 60696302 học:
“ Đây là bức ảnh về các loại rau củ quả mà
chúng ta thường ăn hàng ngày. Vậy các con có
biết ăn như thế nào để an toàn không, hôm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chúng qua bài
an toàn thực phẩm nhé!”
- Học sinh lắng nghe
2. Hình thành kiến t hức mới
Mục tiêu: + Nhận biết được các loại t hức phẩm không an toàn.
+ HS nhận thức được hậ vệ sinh an
u quả khi không thực hiện toàn thực phẩm.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhận diện thực phẩm không an - HS đọc yêu cầu bài. toàn: -
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. - HS tiến hành chianhóm. -
Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - HS quan sát tranh vàthảo
luận về các thực phẩm an toàn -
Giáo viên tổ chức cho học sinh quansát và không an toàn.
tranh trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi thảo luận: lOMoAR cPSD| 60696302 lOMoAR cPSD| 60696302
+ Các em có nhận thấy điều gì bất thường trong + Trả lời: các hình ảnh này không?
• tranh 1: quả cam bị mốc.
• tranh 2: nước được đậy nắp.
• tranh 3: thức ăn được đậy lồng.
• tranh 4: thức ăn không được bảo quản. + Trả lời:
+ Các em nghĩ rằng các thực phẩm này có an
• tranh 1,4: không an toàn
toàn để ăn và uống không? Tại sao?
>> vì không được bảo quản, dẫn đến hư hỏng.
+ Nếu chúng ta ăn những thực phẩm này điều gì
• tranh 2,3: an toàn >> vì có thể xảy ra?
được đậy nắm cẩn thận. -
Đại diện nhóm trìnhbày trước lớp. -
Giáo viên cho học sinh các nhóm trảlời - Các nhóm khác đặtcâu
trước lớp và cùng thảo luận về lí do các thực hỏi cho nhóm trình bày. phẩm này không an toàn. - Lắng nghe và rút -
Giáo viên tổng kết và đưa ra kết kinhnghiệm. lOMoAR cPSD| 60696302 luận:
Những thực phẩm có dấu hiệu bất thường
như mốc, hư hỏng, hoặc không được bảo quản
đúng cách đều là thực phẩm không an toàn.

- GV giải thích rằng việc ăn uống những thực
phẩm không an toàn có thể gây hại cho sức
khỏe, dẫn đến các vấn đề như đau bụng, ngộ
độc, và ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa.

KH: Để bảo vệ sức khoẻ mỗi người cần biết
cách chọn lựa thực phẩm an toàn, luôn bảo
quản đúng cách và kiểm tra kĩ trước khi ăn.
lOMoAR cPSD| 60696302
Hoạt động 2: Hậu quả khi sử dụng của thực + HS trả lời: gây các triệu
phẩm bị hư hỏng và biện pháp đảm bảo an chúng như đau bụng, buồn nôn, toàn.
chóng mặt, ngộ độc thực phẩm. - GV đặt câu hỏi: + HS trả lời: Có
+ Nếu chúng ta ăn phải thức ăn không đảm bảo
vệ sinh điều gì sẽ xảy ra?
+ Các em có nghĩ rằng ăn uống thực phẩm không
an toàn có thể gây ra các triệu trứng này không? lOMoAR cPSD| 60696302
- HS nhận xét và chia sẻ
+ HS lắng nghe và rút kinh -
Gv mời từng học sinh nhận xét và chia nghiệm.
sẻnhững trải nghiệm cá nhân về thực phẩm
không an toàn từ đó rút ra bài học -
Giáo viên tổng kết và đưa ra kết luận:
Ăn thực phẩm bị hỏng có thể gây ra nhiều hậu
quả tiêu cực đối với sức khỏe, bao gồm:
-
Ngộ độc thực phẩm: -
Nhiễm trùng đường tiêu hóa -
Suy yếu hệ miễn dịch -
Phản ứng dị ứng hoặc độc hại: -
Suy dinh dưỡng. -
Các biến chứng nguy hiểm (mất nước,
sốcnhiễm trùng, thậm chí tử vong) - HS lắng nghe.
Để tránh những hậu quả này, nên kiểm tra kỹ
thực phẩm trước khi sử dụng và bảo quản
đúng cách để ngăn ngừa hư hỏng.

*Biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm: - HS trả lời:
• Biện pháp: rửa sach thực -
GV giải thích với học sinh rằng để đảm phẩm, bảo quản đúng
bảo an toàn thực phẩm, chúng ta cần có ý thức cách, nấu chin, kiểm tra
và thực hiện những hành động cụ thể trong nguồn gốc…
cuộc sống hàng ngày. • Những biện pháp này -
GV đặt câu hỏi: Các em hãy nêu một số quan trọng vì giúp bảo
ví dụvề biện pháp phòng tránh và lí do tại sao
vệ sức khỏe, giảm nguy
những biện pháp này quan trọng?
cơ ngộ độc thực phẩm, lOMoAR cPSD| 60696302 lOMoAR cPSD| 60696302
và đảm bảo dinh dưỡng lành mạnh cho người tiêu dùng. Thực phẩm
không an toàn có thể gây ra các bệnh nguy hiểm,
ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe. - HS theo dõi và lắng nghe. - HS lắng nghe và rút kinhnghiệm. -
Giáo viên tổng kết lại các ý kiến và
quyếtđịnh của học sinh, nhận xét về các lựa chọn
đúng và chưa đúng, đồng thời nhấn mạnh tầm
quan trọng của các biện pháp. -
Gv kết luận lại về các biện pháp phòng tránhan toàn thực phẩm: •
Rửa tay trước khi ăn: việc rửa tay giúp
loại bỏ vi khuẩn, bụi bẩn trên tay trước khi
chúng ta tiếp xúc với thức ăn.

Chọn thực phẩm tươi ngon, không có
dấu hiệu hư hỏng
Che đậy thức ăn: Giới thiệu về việc che
đậy thực phẩm để tránh bụi bẩn, ruồi muỗi, và
các vi khuẩn có thể xâm nhập.

Nấu chín thức ăn: Thức ăn cần được nấu
chín để tiêu diệt vi khuẩn gây hại, tránh các món
sống hoặc tái vì dễ gây bệnh.

Bảo quản thực phẩm đúng cách: Cách
bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh và các lưu ý
khi để thực phẩm ở nhiệt độ thường.
lOMoAR cPSD| 60696302
3. Luyện tập thực hành Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức đã học về an toàn thực phẩm
- Củng cố kiến thức về các biểu hiện của mất vệ sinh an toàn thực phẩm.
Cách thực hiện: lOMoAR cPSD| 60696302
Tình huống: Khi đi mua đồ ăn vặt ở ngoài cổng - HS lắng nghe tình
trường, bé Linh thấy một que kem và thấy có huống và câu hỏi giáo viên
màu sắc rất sặc sỡ, giá lại rẻ. Linh không biết có đưa ra. nên mua hay không. Gv đặt câu hỏi: 1.
Nếu là Linh, em sẽ quyết định như thế - HS trả lời câu hỏi nào?
+ Nếu là Linh em sẽ không mua que kem đó + Em nghĩ mình 2.
Em nghĩ gì về việc mua đồ ăn bên
không nên ăn đồ ăn ngoài cổng
ngoàicổng trường mà không rõ nguồn gốc?
trường vì không biết những đồ
ăn đó được làm từ đâu ra và có
sạch sẽ không. Nếu ăn phải đồ
ăn bẩn, mình sẽ bị đau bụng…
Bài tập “ Thử thách phản xạ thực phẩm” - Chuẩn bị:
+ GV chuẩn bị một số hình ảnh gồm nhiều loại
thực phẩm bao gồm lành mạnh và không lành mạnh
+ Thực phẩm lành mạnh: rau xanh, trái cây, cơm, sữa, cá, ngũ cốc...
+ Thực phẩm không lành mạnh: bánh kẹo, nước
ngọt, khoai tây chiên, xúc xích, bim bim, đùi gà rán… lOMoAR cPSD| 60696302 - Cách thực hiện:
Bước 1: Giới thiệu luật chơi - Học sinh lắng nghe GV phổ biến luật chơi:
+ Cả lớp ngồi ngay ngắn tại bàn học, sẵn sàng cho trò chơi phản xạ.
+ Khi nhìn thấy thực phẩm lành mạnh, học sinh vỗ tay một lần.
+ Khi nhìn thấy thực phẩm không lành mạnh,
học sinh khoanh tay trước ngực. -
Bước 2: Bắt đầu trò chơi: - Học sinh quan sát
+ GV lần lượt chuyển từng ảnh thực phẩm trong vàthực hiện
danh sách đã chuẩn bị. Tăng dần tốc độ để tăng
tính thử thách và sự tập trung cho học sinh.
Ví dụ: “Rau xanh!” (học sinh vỗ tay), “Bánh
kẹo!” (học sinh khoanh tay trước ngực), -
Nếu có HS phản xạ sai, GV ghi lại tên
HS vàphạt bằng cách yêu cầu HS hát một bài - Kết thúc và nhận xét:
+ Khi trò chơi kết thúc, giáo viên nhắc lại nhanh - Học sinh lắng nghe
các loại thực phẩm lành mạnh và không lành
mạnh, giúp học sinh ghi nhớ thêm. - GV hỏi
thêm một số câu kiểm tra ngắn:
“Vì sao nước ngọt không tốt cho sức khỏe?” và
“Vì sao cần ăn nhiều rau xanh?” - HS trả lời câu hỏi
+ Vì: Nước ngọt chứa nhiều
đường, gây tăng cân, không
cung cấp dưỡng chất cho cơ thể…
+ Vì: Rau xanh chứa vitamin,
giúp ta khỏe mạnh, tiêu hóa
+ GV nhấn mạnh vai trò của thực phẩm lành tốt… lOMoAR cPSD| 60696302
mạnh trong việc cung cấp dinh dưỡng và giữ cho - Học sinh lắng nghe
cơ thể khỏe mạnh, khuyến khích các em hạn chế
đồ ăn không lành mạnh.
"Khi chúng mình ăn nhiều rau củ quả, cơ thể
sẽ có đủ sức khỏe để chạy nhảy, học tập và vui
chơi. Các con sẽ có làn da hồng hào, đôi mắt
sáng và một cơ thể khỏe mạnh để chống lại
bệnh tật. Ngược lại, nếu ăn quá nhiều đồ ăn
nhanh, kẹo ngọt, cơ thể sẽ mệt mỏi, dễ ốm vặt
và không cao lớn bằng các bạn khác đâu."
4. Vận dụng Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức đã học trong tiết học về an toàn thực phẩm để học sinh
hiểu sâu hơn về nội dung.
+ Khuyến khích học sinh tìm hiểu các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm trong
cuộc sống hằng ngày và chia sẻ với bạn bè. + Hiểu được tầm quan trọng của an
toàn thực phẩm đối với sức
khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng Cách thực hiện:
Dự án nhỏ về thực hành an toàn thực phẩm - Học sinh lắng nghe và về nhà tại nhà thực hiện dự án
GV hướng dẫn các bước thực hiện: 1. Lập kế hoạch:
- Học sinh sẽ thảo luận với gia đình để lên danh
sách những việc làm hằng ngày nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm. Ví dụ:
+ Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi chạm
vào thực phẩm sống. + Rửa kỹ rau củ quả trước khi chế biến.
+ Kiểm tra hạn sử dụng và cách bảo quản thực phẩm.
+ Phân loại thực phẩm và bảo quản lOMoAR cPSD| 60696302
chúng trong tủ lạnh đúng cách 2. Thực hiện và ghi chép: -
GV yêu cầu trong một tuần, học sinhsẽ
thực hiện các hoạt động an toàn thực phẩm đã
đề ra và ghi chép lại từng ngày. -
Các em có thể ghi lại bằng cách viếtnhật
kí các công việc thực hiện, như rửa rau củ quả,
kiểm tra hạn sử dụng thực phẩm, hoặc cất giữ
thực phẩm trong tủ lạnh đúng cách. 3. Báo cáo kết quả -
Sau một tuần, học sinh tổng hợp cáchoạt
động đã thực hiện và trình bày trước lớp. -
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ranhững
khó khăn gặp phải và những lợi ích của việc thực
hiện các biện pháp an toàn thực phẩm, đồng
thời chia sẻ bài học hoặc rút kinh nghiệm từ dự án. * CỦNG CỐ -
GV nhận xét, tóm lại những nội dungchính của bài học. -
GV khuyến khích sự tham gia củahọc sinh
trong giờ học, khen ngợi những học sinh tích
cực, nhắc nhở và động viên các em chưa tham gia nhiệt tình. * DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học
- Thực hiện dự án nhỏ
- Đọc và chuẩn bị trước tiết sau
IV. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… lOMoAR cPSD| 60696302
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………