Kế hoạch giáo dục môn học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh lớp 9 môn vật lí

Tổng hợp Kế hoạch giáo dục môn học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh lớp 9 môn vật lí giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
K HOCH GO DC N HC
THEO ĐỊNH NG PT TRIN PHM CHẤT VÀ NG LC HC SINH
m học: 2020-2021
MÔN: VẬT LÝ. Khối: 9
I. Xây dựng khung kế hoạch giáo dục môn học
KHỐI 9
STT
Tên bài học
Mạch nội
dung kiến
thức
Yêu cầu cần đạt
Thời
lượng
Hình thức tổ
chức dạy học
Ghi chú
1
Bài 1. Sự phụ thuộc
của cường độ dòng
điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu vật
dẫn.
Kiến thức
- Nêu được cách bố trí tiến hành thí nghiệm khảo
sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U, I từ số
liệu thực nghiệm.
- Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Kĩ năng:
- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.
- Sử dụng đồ mạch điện để mắc mạch điện với
những dụng cụ đã cho.
- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
2
Bài 2. Điện trở của
dây dẫn - Định luật
ôm
Kiến thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho
mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định
ntn và có đơn vị đo là gì?
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch
điện trở.
năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một
số bài tập đơn giản.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Trang 2
3
Bài tập
Kiến thức: Vận dụng kiến thức bài 1,2 đgiải quyết
các bài tập
Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
4
Bài 3. Thực hành và
kiểm tra thực hành:
Xác định điện trở
của dây dẫn bằng
Ampe kế và Vôn kế
Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức
.
- Vẽ được đồ mạch điện tiến hành được thí
nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng
Ampe kế và Vôn
Kĩ năng:
- Vẽ sơ đồ mạch điện.
- Lắp các dụng cụ thí nghiệm để tiến hành đo điện trở.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Bài tính điểm
Hệ số 2
5
Bài 4. Đoạn mạch
nối tiếp
Kiến thức:
- Biết cách suy luận từ biểu thức I = I
1
= I
2
hệ thức
của định luật Ôm để xây dựng được hệ thức
11
22
UR
UR
.
- Suy luận được công thức nh điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp R
=
R
1
+ R
2
.
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối
với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
Kĩ năng:
- Xác định được bằng tnghiệm mối quan hệ giữa
điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các
điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối
tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
6
Bài 5. Đoạn mạch
song song
Kiến thức:
- Viết được công thức nh điện trở tương đương đối
với đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện
trở.
- Biết cách suy luận từ biểu thức U = U
1
= U
2
hệ
thức của định luật Ôm để xây dựng được hệ thức
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Trang 3
.
- Suy luận được công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
.
Kĩ năng:
- Xác định được bằng t nghiệm mối quan hệ giữa
điện trở tương đương của đoạn mạch song song với
các điện trở thành phần.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song
song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song
song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn
hợp.
7
Bài 6. Bài tập vận
dụng định luật Ôm
Kiến thức:
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài
1 đến bài 5 để giải được các bài tập đơn giản về đoạn
mạch nối tiếp song song (gồm nhiều nhất 3 điện
trở).
- Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng
một bài toán.
năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ mạch điện k
năng tính toán.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;…
8
Sự phụ thuộc của
điện tr vào chiều
dài, tiết diện vật
liệu dây dẫn
1.Sự phụ thuộc
của điện trở
vào chiều dài
dây dẫn
2. Sự phụ
thuộc của điện
trở vào tiết
diện dây dẫn.
Kiến thức
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn
với độ dài, tiết diện vật liệu làm dây dẫn. Nêu
được các vật liệu khác nhau thì điện trở suất khác
nhau.
- Nhận biết được các loại biến trở.
Kĩ năng
3
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Câu hỏi C5, C6
tr.24. Không yêu
cầu HS trả lời.
12
21
IR
IR
td 1 2
1 1 1
R R R

Trang 4
3. Sự phụ
thuộc của điện
trở vào vật liệu
dây dẫn.
4.Vận dụng
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng
vôn kế và ampe kế.
- Xác định được bằng tnghiệm mối quan hệ giữa
điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc
song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm
nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Xác định được bằng tnghiệm mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện với
vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được công thức R =
l
S
giải thích
được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở
của dây dẫn.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở
con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường
độ dòng điện trong mạch.
- Vận dụng được định luật Ôm và công thức
R =
l
S
để giải bài toán về mạch điện sử dụng với
hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
9
Bài 10. Biến tr -
Điện trở dùng trong
kỹ thuật
Kiến thức:
- Nêu được biến trở nêu được nguyên tắc
hoạt động của biến trở.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật.
năng: Mắc vẽ đồ mạch điện sử dụng
biến trở.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
10
Bài 11. Bài tập vận
dụng định luật Ôm
công thức nh
điện trở của dây dẫn
Kiến thức: Vận dụng định luật Ôm và công thức tính
R=
l
S
để tính được các đại lượng liên quan đối
với đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc nối
tiếp, song song, hỗn hợp.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
Trang 5
năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải bài tập
theo đúng các bước giải
11
Bài 12 Công suất
điện
Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn oat ghi trên
các thiết bị tiêu thụ điện năng.
- Viết được các công thức tính công suất điện của
một đoạn mạch.
- Kĩ năng
- Xác định được công suất điện của một đoạn mạch
bằng vôn kế ampe kế. Vận dụng được các công
thức
P
= UI, .
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
12
Bài 13. Điện năng -
Công của dòng điện
Kiến thức
- Viết được các công thức tính điện năng tiêu thụ của
một đoạn mạch.
- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện
mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi
đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động
điện hoạt động.
Kĩ năng
- Vận dụng được các công thức A =
P
t = UIt đối
với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
13
Bài 14. Bài tập về
công suất điện
điện năng sử dụng
Kiến thức: Giải được các bài tập tính công suất điện
điện năng sử dụng đối với các dụng cụ điện mắc
nối tiếp và mắc song song.
năng: Phân tích tổng hợp kiến thức; giải bài tập
định lượng
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
14
Bài 15. Thực hành:
Xác định công suất
của các dụng cụ
Kiến thức: Xác định đưc công sut ca c dụng cụ
đin bằng vôn kế và ampe kế.
Kĩ năng:
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Mục II.2. Xác định
công suất của quạt
điện: Không dạy.
Trang 6
điện
- Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo.
- năng làm bài thực hành viết báo cáo thực
hành.
Thí nghiệm; …
15
Bài 16. Định luật
Jun Lenxơ
Kiến thức
- Phát biểu viết được hệ thức của định luật Jun
Len-xơ.
Kĩ năng
- Vận dụng được định luật Jun Len-để giải thích
các hiện tượng đơn giản có liên quan.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Thí nghiệm hình
16.1. không bắt
buộc tiến hành
thí nghiệm
16
Bài 17. Bài tập vận
dụng Định luật Jun
- Lenxơ
Kiến thức: Vn dụng đnh lut Jun-Len- đ gii được
các bài tp về c dng nhit ca dòng điện.
Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
17
Bài 19. Sử dụng an
toàn tiết kiệm
điện
Kiến thức:
- Nêu thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử
dụng điện.
- Giải thích được sở vật của ác quy tắc an toàn
khi sử dụng điện.
- Nêu thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết
kiệm điện năng.
năng:
Vận dụng kiến thc, thực hin sdng an
toàn và tiết kim điện gia đình
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
18
Bài 20. Tổng kết
chương I. Điện học
Kiến thức: Tự ôn tập tự kiểm tra được những yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I.
Kĩ năng: Vận dụng được những kiến thức và năng
để giải các bài tập trong chương I.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
19
Ôn tập
Kiến thức: Khắc sâu, củng cố 1 số kiến thức cơ bản
về điện học cho HS.
năng: Vận dụng kiến thức, năng đã chiếm lĩnh
được để giải thích và giải các bài tập .
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
Trang 7
20
Kiểm tra 1 tiết
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức,
năng và vận dụng.
- Rèn tính duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học
tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV HS tự rút ra kinh
nghiệm về phương pháp dạy và học.
1
21
Bài 21. Nam châm
vĩnh cửu
Kiến thức:
- Mô tả được từ tính của nam châm.
- Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam
châm vĩnh cửu.
- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau (đẩy
nhau).
- tả được cấu tạo và giả thích được hoạt động của
la bàn.
năng: Xác đnh cực của nam cm; biết sử dng la
bàn c đnh phương hưng.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
22
Bài 22. Tác dụng từ
của dòng điện - Từ
trường
Kiến thức:
- tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng
điện.
- Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu và nhận
biết được từ trường.
Kĩ năng: Lắp đặt thí nghiệm, nhận biết từ trường.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
23
Bài 23. Từ phổ -
Đường sức từ
Kiến thức:
- Biết ch dùng mt sắt tạo ra từ ph của thanh nam
cm.
- Biết vẽ c đường sức từ xây dựng được chiều các
đường sức từ của thanh nam cm.
Kĩ năng: Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức
từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
24
Bài 24. Từ trường
của ống dây
dòng điện chạy qua
Kiến thức:
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy
qua với từ phổ của nam châm thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diẫn từ trường của ống
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Trang 8
dây.
- dụ quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường
sức từ của ống y dòng điện chạy qua khi biết
chiều dài dòng điện.
năng: Làm từ phổ của từ trường ống dây dẫn
dòng điện chạy qua, vẽ đường sức từ.
25
Bài 25. Sự nhiễm từ
của sắt, thép - Nam
châm điện
Kiến thức: tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ
của sắt, thép, giải thích được sao người ta dùng lõi
sắt non để chế tạo nam châm điện, nêu được 2 cách
làm tăng lực từ của nam châm điện.
năng: Mắc mạch điện theo đồ, sử dụng biến
trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
26
i 27. Lực điện từ
Kiến thức:
- tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng lực của
điện từ lên đoạn dây thẳng có dòng điện chạy qua đặt
trong từ trường.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực
điện từ tác dụng lên y dẫn thẳng có dòng điện chạy
đặt vuông góc với đường sức từ khi biết chiều I,
chiều đường sức từ.
Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo đồ, sử dụng được các biến
trở và các dụng cụ điện.
- Vẽ xác định được chiều đường sức từ, lực điện
từ, chiều dòng điện…
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
27
Bài 26. Ứng dụng
của nam châm
Kiến thức: Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa
điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ,
chuông báo động; kể thêm được một số ứng dụng
khác của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức, giải thích
được hoạt động của nam châm điện.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Mục II.2. dụ v
ứng dụng của
le điện từ: chuông
o động: không
dạy
28
Bài 28. Động
điện một chiều
Kiến thức:
- tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt
động của động cơ điện một chiều.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Mục II. Động cơ
điện 1 chiều trong
kĩ thuật: không dạy
Trang 9
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong
động cơ điện.
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành năng khi
động cơ điện hoạt động.
Kĩ năng:
- Rèn luyện knăng quan sát, knăng thực hành thí
nghiệm.
- Kỹ năng vận dụng quy tắc bàn tay trái.
Thí nghiệm; …
29
Bài 30. Bài tập vận
dụng quy tắc nắm
tay phải quy tắc
bàn tay trái
Kiến thức:
- Vận dụng được quy tắc nắm bàn tay phải xác định
được chiều đường sức tcủa ống y khi biết chiều
dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều
của lực điện từ tác dụng lên y dẫn thẳng dòng
điện chạy qua đặt vuông góc với dường sức từ hoặc
chiều đường sức từ(chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3
yếu tố nói trên.
năng: Biết cách thực hiện các bước giải bài tập
định tính phần điện từ cách suy luận gíc, biết vận
dụng kiến thức vào thực tế.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
30
Bài tập
Kiến thức: Củng cố kiến thức
năng: Vận dụng được kiến thức để tiếp tục giải
bài tập.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
31
Bài 31+32. Hiện
tượng cảm ứng điện
từ
1.Hiện tượng
cảm ứng điện
từ
2. Điều kiện
xuất hiện dịng
điện cảm ứng
Kiến thức
- tả được thí nghiệm hoặc nêu được dụ về hiện
tượng cảm ứng điện từ.
- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự
biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện
của cuộn dây dẫn kín.
Kĩ năng
- Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân
gây ra dòng điện cảm ứng.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Nội dung từ bài
31đến bài 32
32
Ôn tập
Kiến thức: Ôn tập lại kiến thức từ đầu năm, tập
1
Dạy học nhóm;
Trang 10
chung kiến thức vào chương II.
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tái hiện kiến thức cũ.
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
33
Kiểm tra học kì I
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức,
năng và vận dụng.
- Rèn tính duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học
tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV HS tự rút ra kinh
nghiệm về phương pháp dạy và học.
1
34
Bài 33. Dòng điện
xoay chiều
Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm
ứng vào biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây
- Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều theo hai
cách cho nam châm quay hoặc cuộn y quay, dùng
đèn LED để phát hiện sự đổi chiều dòng điện.
- Dựa vào quan sát TN để rút ra KL chung làm xuất
hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
- Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dũng điện xoay
chiều với dũng điện một chiều.
năng: Phát hiện được dòng điện dòng điện một
chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
35
Bài 34. Máy phát
điện xoay chiều
Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo hoạt động của máy
phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam
châm quay.
- Nêu đợc cách làm cho máy phát điện có thể phát
điện liên tục.
- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi năng
thành điện năng.
năng: Giải thích được nguyên tắc hoạt động của
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Trang 11
máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có
nam châm quay.
36
Bài 35. Các tác
dụng của dòng điện
xoay chiều - Đo
cường độ hiệu
điện thế xoay chiều
Kiến thức:
- Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- Nhận biết được ampe kế vôn kế dùng cho dòng
điện một chiều xoay chiều qua các hiệu ghi trên
dụng cụ.
- Nêu được các số chỉ của ampe kế vôn kế xoay
chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc
của điện áp xoay chiều.
năng: Nhận biết được tác dụng nhiệt, tác dụng
quang, tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
37
Bài 36. Truyền tải
điện năng đi xa
Kiến thức:
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa
nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên
đường y tải điện do sao chọn cách tăng
hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện.
- Nêu được công suất điện hao phí trên đường y tải
điện tỉ lệ nghịch với bỡnh phương của điện áp hiệu
dụng đặt vào hai đầu đường dây.
năng: Giải thích được sao sự hao phí điện
năng trên dây tải điện.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
38
Bài 37. Máy biến
thế
Kiến thức:
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm
2 cuộn y dẫn số vòng khác nhau được quấn
quanh 1 lõi sắt chung.
- Nêu được công dụng của MBT làm tăng giảm U
theo công thức:
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
2
1
2
1
n
n
U
U
Trang 12
- Giải thích được MBT hoạt động được dưới dòng
điện xoay chiều không hoạt động được với dòng
điện 1 chiều.
- Vẽ được đồ láp đặt máy biến thế (MBT) hai
đầu dây tải điện.
năng: Biết vận dụng các kiến thức về hiện tượng
cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong
thuật. Rèn khả năng suy diễn, tư duy lôgic.
39
Bài tập
Kiến thức: Ôn tập và củng cố cho HS kiến thức về
dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều,
máy biến thế, truyền tải điện năng đi xa.
Kĩ năng: Luyện tập và trả lời thêm các câu hỏi, giải
thích hiện tượng về dòng điện xoay chiều, máy phát
điện xoay chiều, máy biến thế, truyền tải điện năng đi
xa.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
40
Bài 39. Tổng kết
chương II: Điện từ
học
Kiến thức:Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về nam
châm - từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện
cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế.
Kĩ năng: Luyện tập thêm về một số kiến thức cụ thể.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Chương III: Quang học
41
Bài 40. Hiện tượng
khúc xạ ánh sáng.
Kiến thức:
- tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong tr-
ường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và
ngược lại.
- Chỉ ra được tia khúc xạ tia phản xạ, góc khúc xạ
và góc phản xạ.
Kĩ năng:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ hiện tượng
phản xạ ánh sáng.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Mục II. Sự khúc
xạ của tia sáng
khi truyền từ
nước sang không
khí: Không nhất
thiết phải tiến
hành dạy theo
phương án mà
SGK đã trình
bày, có thể thay
Trang 13
thế phương án thí
nghiệm khác, ví
dụ : đặt một
gương phẳng ở
đáy bình nước để
quan sát hiện
tượng khúc xạ khi
tia sáng truyền từ
nước sang không
khí.
42
Bài 42. Thấu kính
hội tụ.
Kiến thức:
- Nhận biết được thấu kính hội tụ.
- tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt
qua thấu kính hội tụ. Nêu được tiêu điểm (chính),
tiêu cự của thấu kính là gì.
Kĩ năng:
- Xác định được thấu kính thấu kính hội tụ qua
việc quan sát trực tiếp thấu kính này.
- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Câu hỏi C4
(tr.114). Bỏ ý sau
“Tìm cách kiểm
tra điều này”.
43
Bài 43. Ảnh của
một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ
Kiến thức:
- Nêu được trong tường hợp nào thì thấu kính hội tụ
cho ảnh thật, cho ảnh ảo và chỉ ra được đặc điểm của
các loại ảnh này.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập
đơn giản về thấu kính hội tụ giải thích được một
số trường hợp trong thực tế.
Kĩ năng:
- Xác định được thấu kính thấu kính hội tụ qua
việc quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó.
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Trang 14
44
Bài tập
Kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức về
TKHT.
Kĩ năng: Rèn luyện cho HS biết vận dụng các kiến
thức đã học để làm bài tập.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
45
Bài 44. Thấu kính
phân kỳ
Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính phân kì.
- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia
tới đi qua quang tâm và song song với trục chính)
qua TKPK.
Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài
hiện tượng đã học trong thực tiễn.
- Biết tiến hành thí nghiệm bằng các phương pháp
như bài TK hội tụ.
- Từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì.
- Rèn được kĩ năng vẽ hình
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
46
Bài 45.Ảnh của một
vật tạo bởi thấu
kính phân kỳ
Kiến thức:
- Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi thấu kính phân
kỳ luôn là ảnh ảo.
- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật
tạo bởi thấu kính phân kì. Phân biệt được ảnh ảo tạo
bởi thấu kính hội tụ và phân kì.
Kĩ năng: Dùng 2 tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm
và tia tới song song với trục chính) dựng được ảnh
của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
47
Bài tập
Kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức về
TKPK.
Kĩ năng: Rèn luyện cho HS biết vận dụng các kiến
thức đã học để làm bài tập.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
48
Bài 46.Thực hành
kiểm tra thực
hành: Đo tiêu cự
của thấu kính hội tụ
Kiến thức: Trình bày được phương pháp đo tiêu cự
của thấu kính hội tụ.
Kĩ năng: Đo được thấu kính hội tụ theo phương pháp
nêu trên.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Bài tính điểm
Hệ số 2
Trang 15
49
Ôn tập
Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học
thông qua một số bài tập và lý thuyết đã học.
Kĩ năng: Làm được một số bài tập và giải thích được
hiện tượng về quang học và điện từ.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
50
Kiểm tra 1 tiết
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức,
năng và vận dụng.
- Rèn tính duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học
tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV HS tự rút ra kinh
nghiệm về phương pháp dạy và học.
1
51
Bài 47. Sự tạo ảnh
trên phim trong
máy ảnh
Kiến thức: Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ
phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng có liên
quan.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
52
Bài 48. Mắt
Kiến thức: - Nêu được mắt các bộ phận chính
thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn vật
các vị trí xa, gần khác nhau.
- Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và y
ảnh.
Kĩ năng:
Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
53
Bài 49. Mắt cận thị
và mắt lão
Kiến thức:
- Nêu đựơc đặc điểm chính cận là không nhìn thấy
được các vật ở xa và cách khắc phục tật cận thị là
phải đeo kính phân kì.
- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn
thấy các vật gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão
là phải đeo kính hội tụ.
Kĩ năng:
- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật lão
của mắt.
- Biết cách thử mắt bằng bảng thuỷ lực.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Trang 16
54
Bài 50.Kính lúp
Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?
- Nêu được hai đặc điểm của kính lúp (Kính lúp là
thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn)
- Nêu đựơc của độ bội giác của kính lúp.
Kĩ năng: Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật
nhỏ.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
55
Bài 51. Bài tập
quang hình học
Kiến thức: Vận dụng được kiến thức để giải được
một số bài tập định tính và định lượng về hiện tượng
khúc xạ ánh sáng, thấu kính và các ứng dụng quang
học đơn giản. Thực hiện được các phép tính về quang
học.
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng về một
số ứng dụng quang hình học.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
56
Bài tập
Kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức về TK.
Kĩ năng: Rèn luyện cho HS biết vận dụng các kiến
thức đã học để làm bài tập.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
57
Bài 52. Ánh sáng
trắng ánh sáng
màu
Kiến thức:
Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng
nguồn phát ánh sáng màu. Nêu được ví dụ về việc tạo
ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.
Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng về một
số ứng dụng quang hình học.
- Kĩ năng thiết kế thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu
bằng các tấm lọc màu
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
58
Bài 53. Sự phân
tích ánh sáng trắng
Kiến thức:
- Phát biểu được khẳng định: trong chùm sáng trắng
có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng
trắng bằng lăng kính đẻ rút rs kết luận: trong chùm
sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Trang 17
trắng bằng đĩa CD để rút ra được kết luận về sự phân
tích ánh sáng trắng.
Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích hiện tượng phân ánh
sáng trắng và ánh sáng màu qua TN.
- Vận dụng kiến thức thu thập được giải thích các
hiện tượng ánh sáng màu như cầu vồng, bong bóng
xà phòng,…dưới ánh trăng.
59
Bài 55. Màu sắc các
vật dưới ánh sáng
trắng dưới ánh
sáng màu
Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Có ánh sáng màu nào vào mắt
ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh, màu trắng,
màu đen…?
- Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh
sáng màu trắng ta thấy có vật màu đỏ, vật màu xanh,
vật màu trắng, vật màu đen…
- Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới
ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ được giữ màu,
còn các vật màu khác đều bị thay đổi màu.
Kĩ năng: Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật
dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để giải thích vì
sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
60
Bài 56. Các tác
dụng của ánh sáng
Kiến thức:
Biết được các tác dụng Nhiệt – Sinh học – Quang
điện của ánh sáng.
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản
trong cuộc sống có liên quan.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
61
Bài 57. Thực hành:
Nhận biết ánh ng
đơn sắc ánh sáng
không đơn sắc bằng
đĩa CD
Kiến thức:
Biết cách nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng
không đơn sắc bằng đĩa CD.
Kĩ năng: Nhận biết được ánh sáng đơn sắc và ánh
sáng không đơn sắc bằng đĩa CD.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
62
Bài 58. Tổng kết
chương III: Quang
học
Kiến thức:
Hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm của chương
Quang học.
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng có liên
quan.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
Trang 18
Chương IV: Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
63
Bài 59. Năng lượng
chuyển hoá
năng lượng
Kiến thức:
- Nhận biết được năng nhiệt năng dựa trên
những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. Nhận biết
được quang năng, hóa năng, điện năng nhờ chúng đã
chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng.
- Nhận biết được khả ng chuyển hóa qua lại giữa
các dạng năng lượng , mọi sự biến đổi trong tự nhiên
đều kèm theo s biến đổi năng lượng từ dạng này
sang dạng khác.
năng: Rèn luyện năng quan sát, phân tích. Giải
thích được một số hiện tượng có liên quan.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Thí nghiệm hình
60.2. Không bắt
buộc làm thí
nghiệm.
64
Bài 60. Định luật
bảo toàn năng
lượng.
Kiến thức:
- Qua thí nghiệm, nhận biết được trong các thiết bị
làm biến đổi năng lượng, phần năng lượng thu được
cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng
cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng không
tự sinh ra.
- Phát hiện được năng lượng giảm đi bằng phần năng
lượng xuất hiện.
- Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng
vận dụng định luật để giải thích hoặc dự đoán sự biến
đổi năng lượng.
Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng
lượng để thấy được sự bảo toàn năng lượng.
- Rèn được kĩ năng phân tích hiện tượng.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
65
Bài tập
Kiến thức:
- Khắc sâu, củng cố 1 số kiến thức cơ bản về điện từ
học, quang học, năng lượng và sự bảo toàn năng
lượng cho HS.
- Hệ thống được kiến thức thu thập về Quang học để
giải thích các hiện tượng Quang học.
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
Trang 19
- Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học, điện
từ học.
năng: Vận dụng kiến thức, năng đã chiếm lĩnh
được để giải thích và giải các bài tập .
66
Ôn tập
Kiến thức:
- Khắc sâu, củng cố 1 số kiến thức cơ bản về điện từ
học, quang học, năng lượng và sự bảo toàn năng
lượng cho HS.
- Hệ thống được kiến thức thu thập về Quang học để
giải thích các hiện tượng Quang học.
- Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học, điện
từ học.
năng: Vận dụng kiến thức, năng đã chiếm lĩnh
được để giải thích và giải các bài tập .
1
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề; …
67
Kiểm tra học kì II
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức,
năng và vận dụng.
- Rèn tính duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học
tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV HS tự rút ra kinh
nghiệm về phương pháp dạy và học.
1
II. Điều chỉnh nội dung dạy học
KHỐI 9
STT
Mục
Tinh giản
Bổ sung, cập nhật
Ghi chú
Nội dung
Lý do
Nội dung
Lý do
1
Hướng dẫn sử dụng
SGK….
Hướng dẫn sử
dụng SGK….
Giảm tải
2
Tiết 3: Bài tập
Bài tập
Củng cố kiến thức từ
bài 1 đến bài 2
Trang 20
3
Bài 7, 8, 9
Bài 7. Sự phụ
thuộc của điện trở
vào chiều dài dây
dẫn.
Bài 8. Sự phụ
thuộc của điện trở
vào tiết diện dây
dẫn.
Bài 9. Sự phụ
thuộc của điện trở
vào vật liệu làm
dây dẫn.
Gộp thành một
chủ đề. Lấy tên
“Sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều
dài, tiết diện và
vật liệu dây dẫn”
“Sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều
dài, tiết diện và vật
liệu dây dẫn”
Cùng 1 chủ đề dạy
trong 3 tiết
4
Bài 31, 32
Bài 31. Hiện
tượng cảm ứng
điện từ
Bài 32. Điều kiện
xuất hiện dòng
điện cảm ứng
Gộp thành một
chủ đề. Lấy tên
“Hiện tượng cảm
ứng điện từ”
“Hiện tượng cảm
ứng điện từ”
Cùng 1 chủ đề dạy
trong 2 tiết
III. Thiết kế bài học theo chủ đề
KHỐI 9
STT
Mục
Tích hợp, sắp xếp lại theo bài học
Ghi chú
Nội dung
Lý do
1
Bài 1: Sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu vật
dẫn
Kiến thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng
điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của mộty dẫn được xác định như thế nào đơn
vị đo là gì
2
Chủ đề 1: Điện trở của dây
dẫn - Định luật ôm
Kiến thức:-Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối
tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
Trang 21
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song
song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện
vật liệu làm dây dẫn.
Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.Xác
định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương
của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. Xác định được bằng
thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của y dẫn với
tiết diện của dây dẫn.
Vận dụng được công thức R
S

l
giải thích được các hiện tượng đơn
giản liên quan tới điện trcủa dây dẫn.Sử dụng được biến trở con chạy để
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.Vận dụng được định luật Ôm
công thức R
S

l
để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện
thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
3
Chủ đề 2: Công suất – Điện
năng - Công của dòng điện
Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. Viết
được công thức nh công suất điện. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ
dòng điện mang năng lượng. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng
lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn điện, nam châm điện, động điện
hoạt động
Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
năng: Vận dụng được công thức
P
= U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ
điện năng.
Vận dụng được công thức A =
P
.t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện
năng.
4
Chủ đề 3: Định luật Jun-
Lenz
Kiến thức: Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ.
Kĩ năng: Vận dụng được định luật Jun - Lenz để giải thích các hiện tượng
Trang 22
đơn giản có liên quan.
5
Chủ đề 4: Từ trường
Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
- Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
- Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm
ng tác dụng từ.
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong
lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
- Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện chỉ ra tác dụng của
nam châm điện trong những ứng dụng này.
- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây
dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
Kĩ năng
- Xác định được các từ cực của kim nam châm.
- Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết
các từ cực của một nam châm khác.
- Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
- Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
- Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống
dây có dòng điện chạy qua.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ
trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi
biết hai yếu tố kia.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực về mặt
chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều
6
Chủ đề 5: Cảm ứng điện từ
Kiến thức
- tả được thí nghiệm hoặc nêu được dụ về hiện tượng cảm ứng điện
từ.
- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường
Trang 23
sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo hoạt động của máy phát điện xoay chiều
có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
- Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện
một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- Nhận biệt được ampe kế vôn kế dùng cho dòng điện một chiều
xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
- Nêu được các số chỉ của ampe kế vôn kế xoay chiều cho biết giá trị
hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
- Nêu được công suất điện hao phí trên đường y tải điện tỉ lệ nghịch với
bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đườngy.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
- Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ
lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn nêu được một số ứng dụng của
máy biến áp.
Kĩ năng
- Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm
ứng.
- Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên
tác dụng từ của chúng.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của y phát điện xoay chiều
khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
- Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
- Nghiệm lại được công thức
11
22
Un
Un
bằng thí nghiệm.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được
công thức
11
22
Un
Un
.
7
Bài 40. Hiện tượng khúc xạ
Kiến thức: Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh
Trang 24
ánh sáng
sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
Kỹ năng: Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản
xạ.
8
Chủ đề 6: Thấu kính hội tụ
và ứng dụng của thấu kính
hội tụ
Kiến thức: Nhận biết được thấu kính hội tụ.
Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Nêu
được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
Nêu được y ảnh dùng phim các bộ phận chính vật kính, buồng tối
chỗ đặt phim.Nêu được mắt các bộ phận chính thể thutinh
màng lưới. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
Nêu được kính lúp thấu kính hội tụ tiêu cự ngắn được dùng để
quan sát các vật nhỏ.
năng: Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các
thấu kính y.Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu
kính hội tụ.
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các
tia đặc biệt.
9
Chủ đề 7: Thấu kính phân
kỳ và ứng dụng của thấu
kính phân kỳ
Kiến thức: Nhận biết được thấu kính phân kì.: tả được đường truyền
của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Nêu
được đặc điểm của mắt cận và cách sửa.
năng: Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính
phân kì.
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân bằng cách sử dụng
các tia đặc biệt.
Xác định được thấu kính thấu kính hội tụ hay phân qua việc quan sát
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó.
10
Chủ đề 8: Ánh sáng
Kiến thức: Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông
thường, nguồn phát ra ánh sáng màu. Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh
sáng màu.
Nêu được chùm ánh sáng trắng chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác
nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
Trang 25
Nhận biết được rằng, khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một
chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với
nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp
với nhau để thu được ánh sáng trắng.
Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì màu đó
tán x kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng khả năng tán x
mạnh tất cả các ánh sáng màu. Vật màu đen không khả năng tán xạ
bất kì ánh sáng màu nào.
Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi
năng lượng đối với tác dụng này.
Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng sinh học của ánh sáng và chỉ ra được
sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này
Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được
sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này.
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên
nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng.
11
Chủ đề 9: Năng lượng
Kiến thức
- Nêu được một vật năng lượng khi vật đó khả năng thực hiện công
hoặc làm nóng các vật khác.
- Kể tên được các dạng năng lượng đã học.
- Nêu được d hoc t được hiện tượng trong đó s chuyn hoá
các dạng năng lượng đã học và ch ra được rng mi quá trình biến đổi đều
kèm theo s chuyển hoá năng lượng t dng này sang dng khác.
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng
lượng.
| 1/25

Preview text:

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH Năm học: 2020-2021
MÔN: VẬT LÝ. Khối: 9
I. Xây dựng khung kế hoạch giáo dục môn học KHỐI 9 Mạch nội Thời Hình thức tổ STT Tên bài học dung kiến
Yêu cầu cần đạt lượng chức dạy học Ghi chú thức 1 Bài 1. Sự phụ thuộc Kiến thức Dạy học nhóm; của cường độ dòng
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo Nêu và giải điện vào hiệu điện
sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu quyết vấn đề; thế giữa hai đầu vật
điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Thí nghiệm; … dẫn.
- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.
- Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 1 Kĩ năng:
- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.
- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.
- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm. 2 Bài 2. Điện trở của Kiến thức: Dạy học nhóm; dây dẫn - Định luật
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho Nêu và giải ôm
mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. quyết vấn đề;
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định Thí nghiệm; …
ntn và có đơn vị đo là gì? 1
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. Trang 1 3 Bài tập
Kiến thức: Vận dụng kiến thức bài 1,2 để giải quyết Dạy học nhóm; các bài tập 1 Nêu và giải
Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. quyết vấn đề; … 4 Bài 3. Thực hành và Kiến thức: Dạy học nhóm; Bài tính điểm kiểm tra thực hành:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức Nêu và giải Hệ số 2 Xác định điện trở U quyết vấn đề; của dây dẫn bằng R  . I Thí nghiệm; … Ampe kế và Vôn kế
- Vẽ được sơ đồ mạch điện và tiến hành được thí 1
nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn Kĩ năng:
- Vẽ sơ đồ mạch điện.
- Lắp các dụng cụ thí nghiệm để tiến hành đo điện trở. 5 Bài 4. Đoạn mạch Kiến thức: Dạy học nhóm; nối tiếp
- Biết cách suy luận từ biểu thức I = I1 = I2 và hệ thức Nêu và giải quyết vấn đề;
của định luật Ôm để xây dựng được hệ thức U R 1 1  Thí nghiệm; … U R 2 2 .
- Suy luận được công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp là Rtđ = R1 + R2. 1
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối
với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. Kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa
điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối
tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần 6 Bài 5. Đoạn mạch Kiến thức: Dạy học nhóm; song song
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối Nêu và giải
với đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện quyết vấn đề; trở. 1 Thí nghiệm; …
- Biết cách suy luận từ biểu thức U = U1 = U2 và hệ
thức của định luật Ôm để xây dựng được hệ thức Trang 2 I R 1 2  . I R 2 1
- Suy luận được công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song là 1 1 1   . R R R td 1 2 Kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa
điện trở tương đương của đoạn mạch song song với
các điện trở thành phần.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song
song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song
song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp. Bài 6. Bài tập vận Kiến thức: Dạy học nhóm; dụng định luật Ôm
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài Nêu và giải
1 đến bài 5 để giải được các bài tập đơn giản về đoạn quyết vấn đề;…
mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở). 7 1
- Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán.
Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán. 8
Sự phụ thuộc của 1.Sự phụ thuộc Kiến thức Dạy học nhóm; Câu hỏi C5, C6
điện trở vào chiều của điện trở Nêu và giải tr.24. Không yêu
dài, tiết diện và vật vào chiều dài
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn
với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu quyết vấn đề; cầu HS trả lời. liệu dây dẫn dây dẫn
được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác Thí nghiệm; … 2. Sự phụ 3 thuộc của điện nhau. trở vào tiết
- Nhận biết được các loại biến trở. diện dây dẫn. Kĩ năng Trang 3 3. Sự phụ
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng
thuộc của điện vôn kế và ampe kế.
trở vào vật liệu - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa dây dẫn.
điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc 4.Vận dụng
song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm
nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được công thức R = l  và giải thích S
được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở
con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường
độ dòng điện trong mạch.
- Vận dụng được định luật Ôm và công thức l R = 
để giải bài toán về mạch điện sử dụng với S
hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 9 Bài 10. Biến trở - Kiến thức: Dạy học nhóm; Điện trở dùng trong
- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc Nêu và giải kỹ thuật
hoạt động của biến trở. quyết vấn đề;
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật. 1 Thí nghiệm; …
Kĩ năng: Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở. 10 Bài 11. Bài tập vận
Kiến thức: Vận dụng định luật Ôm và công thức tính Dạy học nhóm; dụng định luật Ôm Nêu và giải và công thức tính
R=  l để tính được các đại lượng có liên quan đối S 1 quyết vấn đề; …
điện trở của dây dẫn
với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối
tiếp, song song, hỗn hợp. Trang 4
Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải bài tập
theo đúng các bước giải 11 Bài 12 Công suất Kiến thức Dạy học nhóm; điện Nêu và giải
- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên
các thiết bị tiêu thụ điện năng. quyết vấn đề; Thí nghiệm; …
- Viết được các công thức tính công suất điện của một đoạn mạch. 1 - Kĩ năng
- Xác định được công suất điện của một đoạn mạch
bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức P = UI, . 12 Bài 13. Điện năng - Kiến thức Dạy học nhóm; Công của dòng điện Nêu và giải
- Viết được các công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. quyết vấn đề; Thí nghiệm; …
- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi 1
đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. Kĩ năng
- Vận dụng được các công thức A = P t = UIt đối
với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 13 Bài 14. Bài tập về
Kiến thức: Giải được các bài tập tính công suất điện Dạy học nhóm; công suất điện và
và điện năng sử dụng đối với các dụng cụ điện mắc Nêu và giải điện năng sử dụng
nối tiếp và mắc song song. quyết vấn đề; …
Kĩ năng: Phân tích tổng hợp kiến thức; giải bài tập 1 định lượng 14 Bài 15. Thực hành:
Kiến thức: Xác định được công suất của các dụng cụ
Dạy học nhóm; Mục II.2. Xác định Xác định công suất
điện bằng vôn kế và ampe kế. 1 Nêu và giải
công suất của quạt của các dụng cụ Kĩ năng: quyết vấn đề; điện: Không dạy. Trang 5 điện
- Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo. Thí nghiệm; …
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 15 Bài 16. Định luật Kiến thức Dạy học nhóm; Thí nghiệm hình Jun – Lenxơ Nêu và giải
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – 16.1. không bắt quyết vấn đề; Len-xơ. buộc tiến hành 1 Thí nghiệm; … Kĩ năng thí nghiệm
- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích
các hiện tượng đơn giản có liên quan. 16 Bài 17. Bài tập vận
Kiến thức: Vận dụng định luật Jun-Len-xơ để giải được Dạy học nhóm; dụng Định luật Jun
các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. Nêu và giải - Lenxơ Kĩ năng: quyết vấn đề; … 1
- Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin 17 Bài 19. Sử dụng an Kiến thức: Dạy học nhóm; toàn và tiết kiệm
- Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử Nêu và giải điện dụng điện. quyết vấn đề;
- Giải thích được cơ sở vật lí của ác quy tắc an toàn Thí nghiệm; … khi sử dụng điện. 1
- Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
Kĩ năng: Vận dụng kiến thức, thực hiện sử dụng an
toàn và tiết kiệm điện ở gia đình 18 Bài 20. Tổng kết
Kiến thức: Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu Dạy học nhóm; chương I. Điện học
cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I. Nêu và giải
Kĩ năng: Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng 1 quyết vấn đề; …
để giải các bài tập trong chương I. 19 Ôn tập
Kiến thức: Khắc sâu, củng cố 1 số kiến thức cơ bản Dạy học nhóm;
về điện học cho HS. Nêu và giải
Kĩ năng: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã chiếm lĩnh 1 quyết vấn đề; …
được để giải thích và giải các bài tập . Trang 6 20 Kiểm tra 1 tiết
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. 1
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh
nghiệm về phương pháp dạy và học. 21 Bài 21. Nam châm Kiến thức: Dạy học nhóm; vĩnh cửu
- Mô tả được từ tính của nam châm. Nêu và giải
- Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam quyết vấn đề; châm vĩnh cửu. Thí nghiệm; …
- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau (đẩy 1 nhau).
- Mô tả được cấu tạo và giả thích được hoạt động của la bàn.
Kĩ năng: Xác định cực của nam châm; biết sử dụng la
bàn xác định phương hướng. 22 Bài 22. Tác dụng từ Kiến thức: Dạy học nhóm; của dòng điện - Từ
- Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng Nêu và giải trường điện. quyết vấn đề; 1
- Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu và nhận Thí nghiệm; …
biết được từ trường.
Kĩ năng:
Lắp đặt thí nghiệm, nhận biết từ trường. 23 Bài 23. Từ phổ - Kiến thức: Dạy học nhóm; Đường sức từ
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam Nêu và giải châm. quyết vấn đề;
- Biết vẽ các đường sức từ và xây dựng được chiều các 1 Thí nghiệm; …
đường sức từ của thanh nam châm.
Kĩ năng: Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức
từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U. 24 Bài 24. Từ trường Kiến thức: Dạy học nhóm; của ống dây có
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy Nêu và giải dòng điện chạy qua 1
qua với từ phổ của nam châm thẳng. quyết vấn đề;
- Vẽ được đường sức từ biểu diẫn từ trường của ống Thí nghiệm; … Trang 7 dây.
- Ví dụ quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường
sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dài dòng điện.
Kĩ năng: Làm từ phổ của từ trường ống dây dẫn có
dòng điện chạy qua, vẽ đường sức từ. 25 Bài 25. Sự nhiễm từ
Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ Dạy học nhóm; của sắt, thép - Nam
của sắt, thép, giải thích được vì sao người ta dùng lõi Nêu và giải châm điện
sắt non để chế tạo nam châm điện, nêu được 2 cách quyết vấn đề;
làm tăng lực từ của nam châm điện. 1 Thí nghiệm; …
Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến
trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện. 26 Bài 27. Lực điện từ Kiến thức: Dạy học nhóm;
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng lực của Nêu và giải
điện từ lên đoạn dây thẳng có dòng điện chạy qua đặt quyết vấn đề; trong từ trường. Thí nghiệm; …
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực
điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy
đặt vuông góc với đường sức từ khi biết chiều I, 1 chiều đường sức từ. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng được các biến
trở và các dụng cụ điện.
- Vẽ và xác định được chiều đường sức từ, lực điện
từ, chiều dòng điện… 27 Bài 26. Ứng dụng
Kiến thức: Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa
Dạy học nhóm; Mục II.2. Ví dụ về của nam châm
điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, Nêu và giải ứng dụng của rơ
chuông báo động; kể thêm được một số ứng dụng quyết vấn đề;
le điện từ: chuông
khác của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. 1 Thí nghiệm; … báo động: không
Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức, giải thích dạy
được hoạt động của nam châm điện. 28 Bài 28. Động cơ Kiến thức:
Dạy học nhóm; Mục II. Động cơ điện một chiều
- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt 1 Nêu và giải
điện 1 chiều trong
động của động cơ điện một chiều. quyết vấn đề;
kĩ thuật: không dạy Trang 8
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong Thí nghiệm; … động cơ điện.
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng khi
động cơ điện hoạt động. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, kỹ năng thực hành thí nghiệm.
- Kỹ năng vận dụng quy tắc bàn tay trái. 29 Bài 30. Bài tập vận Kiến thức: Dạy học nhóm; dụng quy tắc nắm
- Vận dụng được quy tắc nắm bàn tay phải xác định Nêu và giải tay phải và quy tắc
được chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều quyết vấn đề; … bàn tay trái
dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều
của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng
điện chạy qua đặt vuông góc với dường sức từ hoặc 1
chiều đường sức từ(chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố nói trên.
Kĩ năng: Biết cách thực hiện các bước giải bài tập
định tính phần điện từ cách suy luận lô gíc, biết vận
dụng kiến thức vào thực tế. 30 Bài tập
Kiến thức: Củng cố kiến thức Dạy học nhóm;
Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để tiếp tục giải 1 Nêu và giải bài tập. quyết vấn đề; … 31
Bài 31+32. Hiện 1.Hiện tượng Kiến thức Dạy học nhóm; Nội dung từ bài
tượng cảm ứng điện cảm ứng điện Nêu và giải 31đến bài 32 từ
- Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện từ
tượng cảm ứng điện từ. quyết vấn đề; 2. Điều kiện Thí nghiệm; … xuất hiện dịng
- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự điện cảm ứng
biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín. 1 Kĩ năng
- Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân
gây ra dòng điện cảm ứng. 32 Ôn tập
Kiến thức: Ôn tập lại kiến thức từ đầu năm, tập Dạy học nhóm; 1 Trang 9
chung kiến thức vào chương II. Nêu và giải
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tái hiện kiến thức cũ. quyết vấn đề; … 33 Kiểm tra học kì I
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. 1
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh
nghiệm về phương pháp dạy và học. 34 Bài 33. Dòng điện Kiến thức: Dạy học nhóm; xoay chiều
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm Nêu và giải
ứng vào biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S quyết vấn đề; của cuộn dây Thí nghiệm; …
- Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều theo hai
cách cho nam châm quay hoặc cuộn dây quay, dùng
đèn LED để phát hiện sự đổi chiều dòng điện. 1
- Dựa vào quan sát TN để rút ra KL chung làm xuất
hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
- Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dũng điện xoay
chiều với dũng điện một chiều.
Kĩ năng: Phát hiện được dòng điện là dòng điện một
chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 35 Bài 34. Máy phát Kiến thức: Dạy học nhóm; điện xoay chiều
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy Nêu và giải
phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam quyết vấn đề; châm quay. Thí nghiệm; …
- Nêu đợc cách làm cho máy phát điện có thể phát 1 điện liên tục.
- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
Kĩ năng: Giải thích được nguyên tắc hoạt động của Trang 10
máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 36 Bài 35. Các tác Kiến thức: Dạy học nhóm; dụng của dòng điện
- Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Nêu và giải xoay chiều - Đo quyết vấn đề; cường độ và hiệu
- Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng
điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên Thí nghiệm; … điện thế xoay chiều dụng cụ.
- Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay 1
chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc
của điện áp xoay chiều.
Kĩ năng: Nhận biết được tác dụng nhiệt, tác dụng
quang, tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. 37 Bài 36. Truyền tải Kiến thức: Dạy học nhóm; điện năng đi xa
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa Nêu và giải
nhiệt trên đường dây tải điện. quyết vấn đề;
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên Thí nghiệm; …
đường dây tải điện và lý do vì sao chọn cách tăng
hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện. 1
- Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải
điện tỉ lệ nghịch với bỡnh phương của điện áp hiệu
dụng đặt vào hai đầu đường dây.
Kĩ năng: Giải thích được vì sao có sự hao phí điện
năng trên dây tải điện. 38 Bài 37. Máy biến Kiến thức: Dạy học nhóm; thế
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm Nêu và giải
2 cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được quấn quyết vấn đề; quanh 1 lõi sắt chung. 1 Thí nghiệm; …
- Nêu được công dụng của MBT là làm tăng giảm U U n theo công thức: 1 1  U n 2 2 Trang 11
- Giải thích được MBT hoạt động được dưới dòng
điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện 1 chiều.
- Vẽ được sơ đồ láp đặt máy biến thế (MBT) ở hai đầu dây tải điện.
Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức về hiện tượng
cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kĩ
thuật. Rèn khả năng suy diễn, tư duy lôgic. 39 Bài tập
Kiến thức: Ôn tập và củng cố cho HS kiến thức về Dạy học nhóm;
dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, Nêu và giải
máy biến thế, truyền tải điện năng đi xa. quyết vấn đề;
Kĩ năng: Luyện tập và trả lời thêm các câu hỏi, giải Thí nghiệm; …
thích hiện tượng về dòng điện xoay chiều, máy phát 1
điện xoay chiều, máy biến thế, truyền tải điện năng đi xa. 40 Bài 39. Tổng kết
Kiến thức:Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về nam Dạy học nhóm; chương II: Điện từ
châm - từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện Nêu và giải học
cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế. 1 quyết vấn đề;
Kĩ năng: Luyện tập thêm về một số kiến thức cụ thể. Thí nghiệm; …
Chương III: Quang học 41 Kiến thức: Dạy học nhóm; Mục II. Sự khúc
- Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong tr- Nêu và giải xạ của tia sáng
ường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và quyết vấn đề; khi truyền từ ngược lại.
Thí nghiệm; … nước sang không Bài 40. Hiện tượng
- Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ khí: Không nhất và góc phản xạ. khúc xạ ánh sáng 1 . thiết phải tiến Kĩ năng: hành dạy theo
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. phương án mà
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ và hiện tượng SGK đã trình phản xạ ánh sáng. bày, có thể thay Trang 12
thế phương án thí nghiệm khác, ví dụ : đặt một gương phẳng ở
đáy bình nước để quan sát hiện
tượng khúc xạ khi
tia sáng truyền từ nước sang không khí. 42 Bài 42. Thấu kính Kiến thức: Dạy học nhóm; Câu hỏi C4 hội tụ.
- Nhận biết được thấu kính hội tụ. Nêu và giải (tr.114). Bỏ ý sau
- Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt quyết vấn đề; “Tìm cách kiểm
qua thấu kính hội tụ. Nêu được tiêu điểm (chính), Thí nghiệm; … tra điều này”.
tiêu cự của thấu kính là gì. Kĩ năng: 1
- Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ qua
việc quan sát trực tiếp thấu kính này.
- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 43 Bài 43. Ảnh của Kiến thức: Dạy học nhóm;
một vật tạo bởi thấu
- Nêu được trong tường hợp nào thì thấu kính hội tụ Nêu và giải kính hội tụ
cho ảnh thật, cho ảnh ảo và chỉ ra được đặc điểm của quyết vấn đề; các loại ảnh này. Thí nghiệm; …
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập
đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích được một
số trường hợp trong thực tế. 1 Kĩ năng:
- Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ qua
việc quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó.
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. Trang 13 44 Bài tập
Kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức về Dạy học nhóm; TKHT. Nêu và giải
Kĩ năng: Rèn luyện cho HS biết vận dụng các kiến 1 quyết vấn đề; …
thức đã học để làm bài tập. 45 Bài 44. Thấu kính Kiến thức: Dạy học nhóm; phân kỳ
- Nhận dạng được thấu kính phân kì. Nêu và giải
- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia quyết vấn đề;
tới đi qua quang tâm và song song với trục chính) Thí nghiệm; … qua TKPK. Kĩ năng: 1
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài
hiện tượng đã học trong thực tiễn.
- Biết tiến hành thí nghiệm bằng các phương pháp như bài TK hội tụ.
- Từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì.
- Rèn được kĩ năng vẽ hình 46 Bài 45.Ảnh của một Kiến thức: Dạy học nhóm; vật tạo bởi thấu
- Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi thấu kính phân Nêu và giải kính phân kỳ kỳ luôn là ảnh ảo. quyết vấn đề;
- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật Thí nghiệm; …
tạo bởi thấu kính phân kì. Phân biệt được ảnh ảo tạo
bởi thấu kính hội tụ và phân kì. 1
Kĩ năng: Dùng 2 tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm
và tia tới song song với trục chính) dựng được ảnh
của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì. 47 Bài tập
Kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức về Dạy học nhóm; TKPK. Nêu và giải
Kĩ năng: Rèn luyện cho HS biết vận dụng các kiến 1 quyết vấn đề; …
thức đã học để làm bài tập. 48 Bài 46.Thực hành
Kiến thức: Trình bày được phương pháp đo tiêu cự Dạy học nhóm; Bài tính điểm và kiểm tra thực
của thấu kính hội tụ. Nêu và giải Hệ số 2 hành: Đo tiêu cự Kĩ năng: 1
Đo được thấu kính hội tụ theo phương pháp quyết vấn đề; của thấu kính hội tụ nêu trên. Thí nghiệm; … Trang 14 49 Ôn tập
Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học Dạy học nhóm;
thông qua một số bài tập và lý thuyết đã học. Nêu và giải
Kĩ năng: Làm được một số bài tập và giải thích được 1 quyết vấn đề;
hiện tượng về quang học và điện từ. Thí nghiệm; … 50 Kiểm tra 1 tiết
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. 1
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh
nghiệm về phương pháp dạy và học. 51 Bài 47. Sự tạo ảnh
Kiến thức: Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ Dạy học nhóm; trên phim trong
phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. Nêu và giải máy ảnh 1
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng có liên quyết vấn đề; quan. Thí nghiệm; … 52 Bài 48. Mắt
Kiến thức: - Nêu được mắt có các bộ phận chính là Dạy học nhóm;
thể thuỷ tinh và màng lưới. Nêu và giải
- Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở quyết vấn đề;
các vị trí xa, gần khác nhau. Thí nghiệm; … 1
- Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. Kĩ năng:
Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. 53 Bài 49. Mắt cận thị Kiến thức: Dạy học nhóm; và mắt lão
- Nêu đựơc đặc điểm chính cận là không nhìn thấy Nêu và giải
được các vật ở xa và cách khắc phục tật cận thị là quyết vấn đề; phải đeo kính phân kì. Thí nghiệm; …
- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn
thấy các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão 1
là phải đeo kính hội tụ. Kĩ năng:
- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật lão của mắt.
- Biết cách thử mắt bằng bảng thuỷ lực. Trang 15 54 Bài 50.Kính lúp Kiến thức: Dạy học nhóm;
- Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì? Nêu và giải
- Nêu được hai đặc điểm của kính lúp (Kính lúp là quyết vấn đề;
thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn) 1 Thí nghiệm; …
- Nêu đựơc của độ bội giác của kính lúp.
Kĩ năng: Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ. 55 Bài 51. Bài tập
Kiến thức: Vận dụng được kiến thức để giải được Dạy học nhóm; quang hình học
một số bài tập định tính và định lượng về hiện tượng Nêu và giải
khúc xạ ánh sáng, thấu kính và các ứng dụng quang quyết vấn đề; …
học đơn giản. Thực hiện được các phép tính về quang học. 1
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng về một
số ứng dụng quang hình học. 56 Bài tập
Kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức về TK. Dạy học nhóm;
Kĩ năng: Rèn luyện cho HS biết vận dụng các kiến Nêu và giải
thức đã học để làm bài tập. 1 quyết vấn đề; … 57 Bài 52. Ánh sáng Kiến thức: Dạy học nhóm; trắng và ánh sáng
Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và Nêu và giải màu
nguồn phát ánh sáng màu. Nêu được ví dụ về việc tạo quyết vấn đề;
ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. Thí nghiệm; … Kĩ năng: 1
- Giải thích được một số hiện tượng về một
số ứng dụng quang hình học.
- Kĩ năng thiết kế thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu 58 Bài 53. Sự phân Kiến thức: Dạy học nhóm; tích ánh sáng trắng
- Phát biểu được khẳng định: trong chùm sáng trắng Nêu và giải
có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. quyết vấn đề;
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng 1 Thí nghiệm; …
trắng bằng lăng kính đẻ rút rs kết luận: trong chùm
sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng Trang 16
trắng bằng đĩa CD để rút ra được kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng.
Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích hiện tượng phân ánh
sáng trắng và ánh sáng màu qua TN.
- Vận dụng kiến thức thu thập được giải thích các
hiện tượng ánh sáng màu như cầu vồng, bong bóng
xà phòng,…dưới ánh trăng. 59 Bài 55. Màu sắc các Kiến thức: Dạy học nhóm; vật dưới ánh sáng
- Trả lời được câu hỏi: Có ánh sáng màu nào vào mắt Nêu và giải trắng và dưới ánh
ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh, màu trắng, quyết vấn đề; sáng màu màu đen…? Thí nghiệm; …
- Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh
sáng màu trắng ta thấy có vật màu đỏ, vật màu xanh,
vật màu trắng, vật màu đen… 1
- Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới
ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ được giữ màu,
còn các vật màu khác đều bị thay đổi màu.
Kĩ năng: Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật
dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để giải thích vì
sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng. 60 Bài 56. Các tác Kiến thức: Dạy học nhóm; dụng của ánh sáng
Biết được các tác dụng Nhiệt – Sinh học – Quang Nêu và giải điện của ánh sáng. 1 quyết vấn đề;
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản Thí nghiệm; …
trong cuộc sống có liên quan. 61 Bài 57. Thực hành: Kiến thức: Dạy học nhóm; Nhận biết ánh sáng
Biết cách nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng Nêu và giải đơn sắc và ánh sáng
không đơn sắc bằng đĩa CD. 1 quyết vấn đề; không đơn sắc bằng
Kĩ năng: Nhận biết được ánh sáng đơn sắc và ánh Thí nghiệm; … đĩa CD
sáng không đơn sắc bằng đĩa CD. 62 Bài 58. Tổng kết Kiến thức: Dạy học nhóm; chương III: Quang
Hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm của chương Nêu và giải học Quang học. 1 quyết vấn đề; …
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. Trang 17
Chương IV: Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng 63 Bài 59. Năng lượng Kiến thức: Dạy học nhóm; Thí nghiệm hình và sù chuyển hoá
- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên Nêu và giải 60.2. Không bắt năng lượng
những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. Nhận biết quyết vấn đề; buộc làm thí
được quang năng, hóa năng, điện năng nhờ chúng đã Thí nghiệm; … nghiệm.
chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng.
- Nhận biết được khả năng chuyển hóa qua lại giữa
các dạng năng lượng , mọi sự 1
biến đổi trong tự nhiên
đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. Giải
thích được một số hiện tượng có liên quan. 64 Bài 60. Định luật Kiến thức: Dạy học nhóm; bảo toàn năng
- Qua thí nghiệm, nhận biết được trong các thiết bị Nêu và giải lượng.
làm biến đổi năng lượng, phần năng lượng thu được quyết vấn đề;
cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng Thí nghiệm; …
cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh ra.
- Phát hiện được năng lượng giảm đi bằng phần năng lượng xuất hiện. 1
- Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và
vận dụng định luật để giải thích hoặc dự đoán sự biến đổi năng lượng. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng
lượng để thấy được sự bảo toàn năng lượng.
- Rèn được kĩ năng phân tích hiện tượng. 65 Bài tập Kiến thức: Dạy học nhóm;
- Khắc sâu, củng cố 1 số kiến thức cơ bản về điện từ Nêu và giải
học, quang học, năng lượng và sự bảo toàn năng quyết vấn đề; … lượng 1 cho HS.
- Hệ thống được kiến thức thu thập về Quang học để
giải thích các hiện tượng Quang học. Trang 18
- Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học, điện từ học.
Kĩ năng: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã chiếm lĩnh
được để giải thích và giải các bài tập . 66 Ôn tập Kiến thức: Dạy học nhóm;
- Khắc sâu, củng cố 1 số kiến thức cơ bản về điện từ Nêu và giải
học, quang học, năng lượng và sự bảo toàn năng quyết vấn đề; … lượng cho HS.
- Hệ thống được kiến thức thu thập về Quang học để
giải thích các hiện tượng Quang học. 1
- Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học, điện từ học.
Kĩ năng: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã chiếm lĩnh
được để giải thích và giải các bài tập . 67
Kiểm tra học kì II
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. 1
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh
nghiệm về phương pháp dạy và học.
II. Điều chỉnh nội dung dạy học KHỐI 9
Tinh giản
Bổ sung, cập nhật STT Mục Ghi chú Nội dung Lý do Nội dung Lý do 1 Hướng dẫn sử dụng Hướng dẫn sử Giảm tải SGK…. dụng SGK…. 2 Tiết 3: Bài tập Bài tập
Củng cố kiến thức từ bài 1 đến bài 2 Trang 19 3 Bài 7, 8, 9 Bài 7. Sự phụ Gộp thành một “Sự phụ thuộc của Cùng 1 chủ đề dạy
thuộc của điện trở chủ đề. Lấy tên điện trở vào chiều trong 3 tiết vào chiều dài dây
“Sự phụ thuộc của dài, tiết diện và vật dẫn.
điện trở vào chiều liệu dây dẫn” Bài 8. Sự phụ dài, tiết diện và
thuộc của điện trở vật liệu dây dẫn” vào tiết diện dây dẫn. Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 4 Bài 31, 32 Bài 31. Hiện Gộp thành một “Hiện tượng cảm Cùng 1 chủ đề dạy tượng cảm ứng chủ đề. Lấy tên ứng điện từ” trong 2 tiết điện từ “Hiện tượng cảm Bài 32. Điều kiện ứng điện từ” xuất hiện dòng điện cảm ứng
III. Thiết kế bài học theo chủ đề KHỐI 9

Tích hợp, sắp xếp lại theo bài học STT Mục Ghi chú Nội dung Lý do 1
Bài 1: Sự phụ thuộc của Kiến thức:
cường độ dòng điện vào hiệu - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng
điện thế giữa hai đầu vật
điện của dây dẫn đó. dẫn
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì 2
Chủ đề 1: Điện trở của dây Kiến thức:-Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
dẫn - Định luật ôm
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối
tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. Trang 20
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song
song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.Xác
định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương
của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. Xác định được bằng
thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với
tiết diện của dây dẫn.
Vận dụng được công thức R   l và giải thích được các hiện tượng đơn S
giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.Sử dụng được biến trở con chạy để
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.Vận dụng được định luật Ôm
và công thức R   l để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện S
thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 3
Chủ đề 2: Công suất – Điện Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. Viết
năng - Công của dòng điện
được công thức tính công suất điện. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ
dòng điện mang năng lượng. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng
lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động
Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
Kĩ năng: Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 4
Chủ đề 3: Định luật Jun-
Kiến thức: Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ. Lenz
Kĩ năng: Vận dụng được định luật Jun - Lenz để giải thích các hiện tượng Trang 21
đơn giản có liên quan. 5
Chủ đề 4: Từ trường Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
- Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
- Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong
lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
- Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của
nam châm điện trong những ứng dụng này.
- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây
dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. Kĩ năng
- Xác định được các từ cực của kim nam châm.
- Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết
các từ cực của một nam châm khác.
- Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
- Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
- Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống
dây có dòng điện chạy qua.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ
trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt
chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều 6
Chủ đề 5: Cảm ứng điện từ Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường Trang 22
sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
- Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện
một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và
xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
- Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị
hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
- Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với
bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
- Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ
lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. Kĩ năng
- Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
- Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên
tác dụng từ của chúng.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có
khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
- Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu. U n
- Nghiệm lại được công thức 1 1  bằng thí nghiệm. U n 2 2
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức U n 1 1  . U n 2 2 7
Bài 40. Hiện tượng khúc xạ
Kiến thức: Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh Trang 23 ánh sáng
sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
Kỹ năng: Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 8
Chủ đề 6: Thấu kính hội tụ
Kiến thức: Nhận biết được thấu kính hội tụ.
và ứng dụng của thấu kính
Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. hội tụ
Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Nêu
được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối
và chỗ đặt phim.Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và
màng lưới. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
Kĩ năng: Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các
thấu kính này.Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các
tia đặc biệt. 9
Chủ đề 7: Thấu kính phân
Kiến thức: Nhận biết được thấu kính phân kì.: Mô tả được đường truyền
kỳ và ứng dụng của thấu
của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. kính phân kỳ
Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Nêu
được đặc điểm của mắt cận và cách sửa.
Kĩ năng: Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay phân kì qua việc quan sát
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó. 10
Chủ đề 8: Ánh sáng
Kiến thức: Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông
thường, nguồn phát ra ánh sáng màu. Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác
nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. Trang 24
Nhận biết được rằng, khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một
chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với
nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp
với nhau để thu được ánh sáng trắng.
Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và
tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ
mạnh tất cả các ánh sáng màu. Vật có màu đen không có khả năng tán xạ
bất kì ánh sáng màu nào.
Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi
năng lượng đối với tác dụng này.
Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng sinh học của ánh sáng và chỉ ra được
sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này
Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được
sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này.
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên
nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng. 11
Chủ đề 9: Năng lượng Kiến thức
- Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công
hoặc làm nóng các vật khác.
- Kể tên được các dạng năng lượng đã học.
- Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá
các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều
kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Trang 25