Kế hoạch kinh doanh quán Cafe | Tiểu luận môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Mẫu Tiểu luận môn Quản trị kinh doanh với đề tài: "Kế hoạch kinh doanh quán Cafe" của sinh viên Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.

lOMoARcPSD| 27879799
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
n học: NHẬP MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH
KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN CAFE
Lớp HP: Nhập môn Quản trị kinh doanh – D01
Năm học: 2020 – 2021
GVHD: Trần Dục Thức
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 3 năm 2021
lOMoARcPSD| 27879799
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1
ST
Họ và tên MSSV
T
1 Bùi Đào Vân Anh 030336200003
2 Lê Thái Bảo 030336200017
3 Đỗ Nguyễn Quốc Cường 030336200341
4 Nguyễn Minh Đức 030336200050
5 Trần Đình Hảo 030336200063
6 Ngô Nguyệt Thanh Hằng 030336200065
7 Lê Trịnh Thanh Hiền 030334180079
8 Thủy Thị Hiền 030336200073
lOMoARcPSD| 27879799
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH..............1
1.1. Mô tả kế hoạch kinh doanh
1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục ếu kinh doanh :.............................................................................2
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ....................................................2
1.1. Các sản phẩm dịch vụ của quán:..................................................................................................2
1.2. Thiết bị , dụng cụ dùng trong quán :.........................................................................................3
1.1.1. Thiết bị , dụng cụ dùng để pha chế đồ uống ........................................................................3
1.1.2. Thiết bị lưu trữ......................................................................................................................3
1.1.3. Thiết bị quản lý bán hàng .................................................................................................4
1.1.4. Công cụ vệ sinh quán .......................................................................................................4
1.1.5. Nguyên vật liệu :...............................................................................................................4
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, KHÁCH HÀNG...................................4
1.1. Quy mô thị trường:.....................................................................................................................4
1.2. Phân khúc khách hàng:...............................................................................................................5
1.3. Phần ch đôi thủ cạnh tranh:.....................................................................................................5
1.4. Mô hình SWOT:..........................................................................................................................6
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, VẬN HÀNH................................................7
1.1. Mặt bằng hoạt động:.................................................................................................................7
1.2. Không gian bên trong quán:......................................................................................................7
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH MARKETING................................................................8
1.1. Chiến lược sản phẩm (Product),…..............................................................................................8
1.2. Chiến lược giá (Price):................................................................................................................11
1.3. Chiến lược phân phối (Place):....................................................................................................13
1.4. Chiến lược quảng bá (Promoton): .......................................................................................14
1.5. Con người (People):..................................................................................................................16
1.6. Quy trình phục vụ (Process):.....................................................................................................17
1.7. Điều kiện vật chất (Physical ):....................................................................................................18
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC QUẢN LÝ..................................................19
lOMoARcPSD| 27879799
1.1. Cơ cấu tổ chức, bố trí công việc :...........................................................................................19
1.2. Yếu cầu về nhân sự và chế độ lễ thưởng:..................................................................................21
1.1.1. Yếu cầu về nhân sự.................................................................................................................21
1.1.2. Mức lương, đào tạo, khen thưởng....................................................................................21
1.1.3. Các quy định chung trong tổ chức, quản lý.......................................................................22
CHƯƠNG 7: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH...................................................................23
1.1. Nguồn vốn đầu tư:..................................................................................................................23
1.2. Chi phí ềnn lương:................................................................................................................23
1.3. Chi phí đầu tư ban đầu:..........................................................................................................24
1.4. Dự trù doanh thu:...................................................................................................................25
CHƯƠNG 8: QUẢN TRỊ RỦI RO..........................................................................25
lOMoARcPSD| 27879799
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1. Mô hình SWOT............................................................................................7
Bảng 2. Mức lương nhân viên.................................................................................22
Bảng 3. Nguồn vốn đầu tư.......................................................................................23
Bảng 4. Tiền lương nhân viên phục vụ....................................................................23
Bảng 5. Tiền lương nhân viên..................................................................................24
Bảng 6. Chi phí đầu tư.............................................................................................24
Bảng 7. Bảng dự trù doanh thu................................................................................25
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Dụng cụ pha chế...........................................................................................3
Hình 2. Các loại đồ uống...........................................................................................9
Hình 3. Các món ăn trong menu..............................................................................10
Hình 4. Menu các loại đồ uống................................................................................12
Hình 5. Menu các loại cà phê..................................................................................12
Hình 6. Menu các loại cà phê..................................................................................13
Hình 7. Cách thiết kế biển hiệu...............................................................................14
Hình 8. Chiến lược quảng cáo qua Internet.............................................................15
Hình 9. Xây dựng phong cách quán cafe.................................................................19
lOMoARcPSD| 27879799
1
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống hiện đại ngày càng phát triển tkéo theo nhu cầu của con người
ngày càng cao. Hiện nay, có rất nhiều sản phẩm dịch vụ mới ra đời để đáp ứng nhu
cầu đó. không phải là một dịch vmới lạ hay độc đáo so với thị trường nhưng
dường như những quán cafe hay trà sữa luôn là lựa chọn không thể thay thế của mọi
người dân, đặc biệt các thành phố lớn. Với một cuộc sống xô bồ căng thẳng
do áp lực của công việc, học tập thì mỗi người đều có nhu cầu được thư giãn và nghỉ
ngơi sau những ngày mệt mỏi. Những quán cafe sẽ địa điểm tưởng để mọi người
có thể có một không gian thư giãn thoải mái để có những cuộc hội họp, trò chuyện
với bạn bè, người thân.
Thị trường kinh doanh cà phê là một trong những thị trường hot nhất hiện nay
nước ta với đối tượng khách hàng ngày càng mở rộng, vậy đây chính một lĩnh
vực đầu kinh doanh vô cùng tiềm năng. Nhận thấy sự phát triển đó thì nhóm chúng
tôi đã có ý tưởng kinh doanh quán cafe mang một phong cách độc đáo mới lạ. Đây
là một ý tưởng tuy không mới nhưng sẽ mang lại một không gian hoàn toàn mới mẻ,
đáp ứng nhu cầu, sở thích của các khách hàng khi đến đây. Bên cạnh phê còn có
đa dạng các loại đồ uống khác những món bánh ngọt hấp dẫn sđịa đim
bất kỳ ai khó có thể bỏ qua, quán muốn hướng tới mọi đối tượng khách hàng, không
phân biệt độ tuổi, từ c bạn học sinh, sinh viên cho đến nhân viên văn phòng, người
trưởng thành,…
lOMoARcPSD| 27879799
2
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH KINH
DOANH
1.1. Mô tả kế hoạch kinh doanh:
Tên quán: THE SPACE Café
Ý tưởng kế hoạch: Với mong muốn mang đến cho khách hàng một không gian thư
giãn thoải mái mỗi khi đến với quán. Đó smột không gian lý tưởng để được
nghỉ ngơi sau những giờ làm việc, học tập mệt mỏi, được ngồi lại cùng bạn bè, người
thân, kể nhau những câu chuyện , tâm sự sẻ chia hay trầm tư suy nghĩ một vài điều gì
đó trong cuộc sống.
Địa điểm hoạt động: Đường Hoàng Diệu 2, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh. Đây địa điểm thuận lợi cho việc kinh doanh khi nằm trên
con đường đông người qua lại, các hoạt động mua bán diễn ra sôi nổi, gần các trường
đại học, cao đẳng, công ty,… trong khu vực.
1.2. Tm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu kinh doanh:
Tầm nhìn: Sẽ phấn đấu trở thành một quán cafe thương hiệu nổi tiếng trong khu
vực khi nhắc đến tên ai cũng biết, có uy tín và vị thế trong ngành. Đem lại niềm vui,
sự thư giãn và cảm hứng mới cho cuộc sống khách hàng mỗi ngày.
Sứ mệnh:
- Cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
- Tạo ra môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp sáng to, nơi gắn
kết các nhân viên với khách hàng như một gia đình.
- Đóng góp tích cực vào các hoạt động kinh doanh dịch vnói chung thị trường
cà phê nói riêng.
Mục tiêu:
- Trở thành địa điểm tưởng cho khách hàng sự lựa chọn hàng đầu của
khách hàng khi nghĩ đến quán cafe.
- Đạt uy tín và sự đảm bảo tuyệt đối của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch
vụ và sự tin tưởng dành cho quán.
- Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng và tạo dựng sự thân thiết với họ.
lOMoARcPSD| 27879799
3
- Phục vụ khoảng 500 khách hàng mỗi ngày.
- Mở thêm nhiều chi nhánh hoạt động trong tương lai.
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
1.1. Các sản phẩm dịch vụ của quán:
- phê với đa dạng, phong phú các loại cho khách hàng la chọn: cà phê pha
phin (đen, sữa), cà phê pha máy (espresso, cappuchino và latte),…
- Các loại trà nóng hoặc lạnh: trà đào, trà vải, trà xanh,…
- Các loại nước ép và sinh tố hoa quả (bơ, dâu, cam, dưa,…)
- Trà sữa, các loại thức uống từ sữa
- Các loại đồ uống khác,…
- Ngoài ra, còn có một số món ăn: các loại bánh ngọt, bánh kem, kem,…
Các dịch vcủa quán: Mang lại trải nghim tốt nhất cho khách hàng với điều kiện
dịch vụ đầy đủ: âm nhạc, wifi tốt, điều hòa mát mẻ, view đẹp, ghế ngồi thoải mái,…
1.2. Thiết bị, dụng cụ dùng trong quán:
1.1.1. Thiết bị, dụng cụ dùng để pha chế đồ uống
- y xay, máy pha cà phê
- y xay, máy ép hoa quả
- Bình, ấm đun nước
- Các công chỗ trợ pha chế: bình lắc, phin, ca đánh sữa, ly đo lường hay định
lượng (giúp định lượng chính xác mc cà phê chiết xuống),….
- Các loại ly, cốc, tách phù hợp trình bày từng loại đồ uống, dĩa kê, muỗng, ống
hút,... Trên chiếc ly, cốc, tách nên in thêm tên, logo của quán đtạo dựng thương
hiệu.
Hình 1. Dụng cụ pha chế
lOMoARcPSD| 27879799
4
1.1.2. Thiết bị lưu trữ
- Một quán kinh doanh cafe bắt buộc phải tlạnh, tủ đông đ bảo quản các
nguyên liệu, sản phẩm chưa tiêu thụ hết ngay và không thể bảo quản trong điều
kiện thông thường.
- Các công cụ lưu trữ còn có bình đựng đường, sữa, hộp hoặc khay đựng ống hút
để đảm bảo gọn gàn, ngăn nắp, sạch sẽ.
1.1.3. Thiết bị quản lý bán hàng
Trong thời đại ng nghệ như hiện nay, việc trang bị máy móc, phần mềm hỗ trợ quản
bán hàng là điều cần thiết. Sử dụng máy tính, máy in hóa đơn, máy tính tiền,… để
phục vụ nhanh chóng cho việc đặt hàng và thanh toán của khách hàng. Đối với quán
cafe, giải pháp thiết bị hỗ trợ bán hàng đảm bảo việc kiểm thu chi, đặt hàng đảm
bảo sự chính xác, đầy đủ thông tin, đồng thời theo dõi thời gian, phục vụ tiếp thị
nhiềun nữa.
1.1.4. Công cụ vệ sinh quán
Vật dụng lau dọn cần chổi quét, chổi lau,… Ngoài ra, cần trang bị các công c
hiện đại như máy hút bụi, y lau nhà, máy hút mùi để các mùi của thức ăn và các
loại đồ uống khác không át mất mùi hương cafe.
1.1.5. Nguyên vật liệu:
- phê bột, rang xay, các loại cà phê hạt
- Các loại trà: trà lài, ô long, hồng trà,…
- Các loại sữa (sữa đặc, sữa tươi), kem tươi (vani, base, rich,…),
- Các loại topping (trân châu, thạch, pudding,…), bột để pha chế (matcha, socola,
cacao,…)
- Các loại trái cây: dâu tây, bơ, cam,…
- Các loại nguyên liệu, phụ liệu pha chế khác,…
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, KHÁCH HÀNG
1.1. Quy mô thị trường:
lOMoARcPSD| 27879799
5
Việt Nam một quốc gia số người tiêu thụ phê lớn. thể thấy từ khắp
mọi vùng miền từ Bắc vào Nam, từ thành thị đến thôn quê, cà phê luôn sự lựa chọn
của nhiều người. thể thấy các quán phê lớn nhỏ, từ địa điểm sang trọng cho đến
n lề đường trên khắp các con đường. Ở một thị trường lớn như Thành phố Hồ Chí
Minh, mô hình kinh doanh quán phê ngày càng phát triển mạnh mẽ. Mỗi năm lại
hàng trăm quán mới ra đời với sự đầu tư ngày càng mới mẻ, những hình độc
đáo, phong cách thiết kế đẹp mắt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Tại thị trường khu vực Thủ Đức, có sự cạnh tranh gay gắt với sự xuất hiện không chỉ
những quán cà phê có thương hiệu nổi tiếng: HighLand Coffee, The Coffee
House,… còn có những quán trà sữa quen thuộc với sinh viên: Panda Coffee &
Tea Express,…
1.2. Phân khúc khách hàng:
Đối tượng khách hàng mà quán muốn hướng đến là không phân biệt độ tuổi, với
phân khúc khách hàng tiềm năng tđộ tuổi 15 40 tuổi. Đối tượng học sinh, sinh
viên, người đi làm,… cần một không gian học tập, làm việc hay cần một địa điểm lý
tưởng cho các cuộc gặp mặt bạn bè, vui chơi, góc check - in sống ảo, hay những người
có đam mê với cà phê.
1.3. Phân tích đi thủ cạnh tranh:
The Coffee House một điểm đến khá quen thuộc không chỉ đối với các bạn
sinh viên mà còn với người đi làm. Không gian quán không quá rộng nhưng đủ khiến
khách hàng thoải mái khi gthăm. Cách trang trí kiểu cách, bắt mắt, thích hợp để
các bạn view đẹp chụp ảnh. Đây một nơi ThĐức bạn thể thoải mái
gặp gỡ bạn bè, nói chuyện, tán gẫu. Một điều các bạn trẻ luôn đánh giá cao The
Coffee House ThĐức đó đồ uống thơm ngon, vừa miệng, đồ ăn hấp dẫn, đẹp
mắt. Nhân viên trong quán luôn niềm nở, nhiệt tình và chu đáo, điều đó giúp cho quán
để lại ấn tượng tốt trong lòng khách hàng và khiến họ phải ghé lại lần nữa.
Bee Coffee & Tea cũng một quán phê mang phong cách nhẹ nhàng, yên bình
hoài cổ, với không khí ấm cúng, dễ chịu. Không gian quán bao gồm cả tầng trệt
tầng lầu, mang một tông màu trầm ấm đậm chất Retro. Cách bài trí đây khiến
lOMoARcPSD| 27879799
6
người khác cảm thấy rất thoải mái thích hợp cho những cuộc hẹn hay tụ họp
nhóm nhỏ, bạn thể check-in theo kiểu quý phái, sang trọng. Không gian quán
không quá rộng, nhưng lựa chọn tưởng cho những bạn thích lắng động hay muốn
học bài, làm việc một mình. Điểm thu hút nhất của Bee Coffee & Tea nằm thực
đơn. phê đây luôn thơm ngào ngạt hương vị đậm đà quyến rũ, đối với
những bạn yêu thích pthì thực sự không nên bỏ qua. Các món đồ ăn, đồ uống
của quán luôn được trang trí bắt mt, sinh động, cùng phợp với nhu cầu chụp
hình "sống ảo" của bạn trẻ.
Panda Coffee & Tea Express là địa điểm thuận tiện cho các bạn sinh viên hẹn hò,
học bài và làm việc. Thương hiệu của quán gắn liền với chú gấu trúc dễ thương, bên
trong quán bố trí theo phong cách trẻ trung, hiện đại, thích hợp cho những bạn thích
view đẹp và chụp hình. Không gian quán phê Thủ Đức này cùng ấm cúng,
đặc biệt là quán sử dụng cửa kính trong suốt có thể nhìn ra phía bên ngoài khá thú vị.
Thực đơn quán thường được các bạn sinh viên yêu thích bởi những món nhà làm,
hương vị rất riêng biệt, không chỉ có thức uống mà còn nhiều loại bánh tráng miệng
đẹp mắt. Nhân viên nhiệt tình, dễ thương thân thiện luôn khiến khách hàng hài
ng.
Ngoài ra, còn nhiều đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường trong khu vực. Điều đáng
tr ngại đây chính là những quán cafe này bước vào thị trường trước và cực phát
triển mạnh, đã tạo được sự ấn tượng cũng như tên tuổi ở khu vực.
1.4. Mô hình SWOT:
Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weeknesses)
- Nhiều loại cà phê cũng như đa dạng - Nhiu đối thủ cạnh tranh trong khu các
loại thức uống được trình bày vực.
đẹp mắt, hấp dẫn. - quán mới vào thị trường nên chưa
- Giá cả hợp lý, phù hợp với khách tạo được niềm tin cho khách hàng. hàng. -
Chưa nắm bắt được thị hiếu của
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, khách hàng. phục vụ tận tình.
- Không gian mới với thiết kế đẹp mắt, ấn tượng.
lOMoARcPSD| 27879799
7
Cơ hội (Opportunities) Thách thức (Threats)
- Nhu cầu khách hàng trong khu vực - Đối th cạnh tranh mới xuất hiện cao.
ngày càng nhiều, tỷ lệ cạnh tranh
- Vị trí quán nằm gần các trường đại ngày càng cao.
học, công ty,… khu vực đông người - Xu hướng chuộng sản phẩm thay
đổi qua li. liên tục.
- Tiếp cận khách hàng mới, tạo ấn - Chi phí nguyên vật liệu không cố tượng,
chú ý cho họ với đồ uống mới định.
mẻ, hấp dẫn, sáng tạo.
Bảng 1. Mô hình SWOT
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, VẬN HÀNH
1.1. Mặt bằng hoạt động:
Việc lựa chọn vị trí ch btrí mặt bằng những yếu tố rất quan trọng, ảnh
hưởng đến khả năng thành công của quán cafe. Đó phải là một địa điểm khu dân
sinh sống, đông người qua lại nhưng không quá ồn ào gây ảnh ởng đến quán.
Một vị trí đẹp, thuận tiện sẽ tạo hội cho khách hàng dễ dàng tiếp cận hơn. Quán
cafe dự định sđược mtrên đường Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ
Đức. Đây con đường thuận lợi cho việc hoạt động kinh doanh khi nằm gần các
trường đại học, cao đẳng, các trung m, công ty,nhiều học sinh, sinh viên,
người đi làm. Họ những người có nhu cầu về một địa điểm để hc tập, giải quyết
công việc hoặc tụ tập bạn bè, nghỉ ngơi,… Giá cho thuê mặt bằng ở khu vực này o
khoảng 25 - 100 triệu đồng mỗi tháng tùy tng vị trí. Mặt bằng được chọn sẽ đảm bảo
điều kiện về chi phí đầu , cũng như đáp ng không gian rộng rãi, thoáng mát, nên
2 tầng để nhiều diện tích hơn cho việc tổ chức, sắp xếp. Ngoài ra, còn cần
i đậu xe rộng.
1.2. Không gian bên trong quán:
Việc bố trí, sắp xếp cần được thiết kế một ch khoa học giúp tiết kiệm không
gian, mang lại cái nhìn đẹp mắt cho khách hàng. Khu vực quầy thu ngân và pha chế
n đặt cùng nhau vị trí ngay cửa ra o đkhi khách vào quán sẽ thuận tiện cho
lOMoARcPSD| 27879799
8
việc đặt món, sau đó sẽ được chuyển ngay sang khu vực pha chế. Điều này giúp công
việc diễn ra nhanh hơn, tiết kiệm thời gian chờ đợi của khách ng cũng như khách
ng có thể quan sát toàn bộ quá trình chuẩn bị đồ uống của nhân viên. Khu vực
khách ngồi ng phải được sắp xếp hp lý để nhiều không gian rộng rãi, tạo cho
khách ng cảm giác thoải mái nhất thể. Quán được thiết kế không gian 2 tầng
rộng rãi. Tầng trệt khu nh cho khách ngồi ghế, còn tầng lầu sẽ là khu dành cho
khách ngồi bệt, với sàn n được thiết kế gỗ tạo sự dễ chịu, thoải mái cho khách. Việc
phân chia như vậy sẽ mang lại cho khách hàng nhiều lựa chọn hơn khi đến với quán
cafe, đáp ứng được từng nhu cầu của mỗi khách hàng làm cho họ cảm thấy thoải mái
tạo ấn tượng tốt đẹp về quán.
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH MARKETING
1.1. Chiến lược sản phẩm (Product):
Nhu cầu thưởng thức của khách hàng ngày càng đa dạng. Vì vậy, việc xây dựng
đa dạng hóa menu một điều cần thiết để đáp ứng s lựa chọn của khách hàng, tránh
tạo sự nhàm chán với những loại đuống lặp lại. Ngoài các sản phẩm bán quanh năm,
quán sẽ không ngừng làm mới các sản phẩm và dòng sản phẩm của mình với các sản
phẩm được xây dựng theo mùa, phiên bản giới hạn, cho mùa lhội,... để menu trở
n đa dạng, hấp dẫn hơn.
Đới với cà phê
Mỗi loại cà phê sẽ cho hương vị khác nhau, cách chế biến và định lượng nguyên
vật liệu cũng tạo nên những hương vriêng biệt. Để đáp ứng mong muốn linh hoạt
theo sở thích của thực khách, qn có thể sử dụng cả cà phê rang xay và phê hạt.
Nếu khách hàng thích phong ch truyền thống, thể lựa chọn phê rang xay để
pha phin. Ngược lại, với những người thích phong cách hiện đại sẽ lựa chọn sản phẩm
cà phê hạt được pha bằng máy. Mỗi loại đều hương vị đặc trưng riêng mà khách
ng không nên bỏ qua.
Sau khi đã quyết định cách chế biến, quán cần phải tìm hiểu mùi vị đặc trưng của
các loại cà phê phổ biến hiện nay để lựa chọn loại thích hợp
lOMoARcPSD| 27879799
9
- phê hạt Culi: Culi ban đầu vđắng mạnh, mùi hương thơm nồng, vị
ngọt về sau. Cà phê Culi đậm đà bản sc Việt, phù hợp với những người muốn
thưởng thức cà phê mạnh.
- phê hạt Robusta: Robusta vị đắng đậm đà, mùi hương thơm nhẹ, vị
ngọt về sau.
- phê hạt Arabica: Arabica vngọt, chua thanh, ơng thơm nồng, thanh
tao và tinh tế.
Quán sẽ mua sỉ hoặc lẻ các loại hạt cà phê rang xay, rang mộc nguyên chất từ n
cung cấp cà phê “90s Coffee” (20 Đường số 3, Phường Tờng Thọ, Quận Thủ Đức).
Sữa các loại
Sữa thường được dùng để pha cà phê, bạc xỉu, trà sữa,... Tùy vào khẩu vị người
dùng, quán sẽ lựa chọn sữa đặc hoặc sữa tươi không đường.
- Sữa đặc: Sữa đặc trên thị trường có nhiều loại như Ông Thọ, Ngôi Sao Phương
Nam, Dutch Lady, Deli Pure, Mosu, Vega, Nuti,...
- Sữa tươi không đường: Sữa ơi không đường được dùng trong trường hợp
khách hàng muốn dùng thức uống độ ngọt ít. Bạn chỉ cần thêm đường theo
mức độ phù hợp khẩu vị của khách. Sữa tươi này phù hợp với những ai đang
muốn giảm cân.
Nguồn ng cung cấp thể lấy từ siêu thị nguyên liệu, địa điểm cung cấp
nguyên liệu ngon, đảm bảo an toàn với giá sỉ, hiện sở hữu chuỗi hàng lớn t TP.
HCM (44 Tân Lập 1, Phường Hiệp Phú, Quận 9).
Hình 2. Các loại đồ uống
lOMoARcPSD| 27879799
10
Trà các loại
Trà là nguyên liệu không thể thiếu để pha các loại trà đào, trà chanh, trà sữa. T
có nhiều loại với nhiều hương vị khác nhau. Để pha chế thức uống, quán sẽ lựa chọn
mua các loại trà sau để làm nguyên liệu:
- Trà nhài (trà lài): Hương vị ngọt tinh tế, mùi hương nhẹ nhàng nên rất được ưa
chuộng.
- Trà ô long: Hương vị ngọt ngào với mùi vị trái cây hương mật ong, đôi khi
nó mang hương gỗ, hương hoa, tất cả tùy thuộc vào cách sản xuất.
- Trà đen (hồng trà): ơng vị mạnh hơn nhiều caffeine hơn các loại t
khác. Tđen thể được lưu trữ trong nhiều năm không bị mất ơng vị.
Nó có tác dụng chống lão hóa và là loại trà ưa thích ở phương Tây.
- Trà xanh (lục trà): Hương vị đắng chát dịu, nếu dùng với hàm lượng nhiều
thì sẽ hơi khó uống.
Nguồn trà lấy từ đại tThái Nguyên (111 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 2, Quận
Bình Thạch, TP. HCM).
Các loại đồ uống làm thoa quả: Hoa quả, rau củ được sử dụng làm các loại nước
ép, sinh tố sẽ được lấy từ các nhà cung cấp trái cây tại vườn, chợ đầu mối, siêu thị
nông sản luôn đảm bảo tươi ngon và chất lượng.
Các món ăn kèm: bánh su kem, bánh cookies, macaron,… kem (dâu, socola,…)
đều được lấy từ các cơ sở sản xuất bánh, cửa hàng chuyên cung cấp uy tín trong khu
vực.
Hình 3. Các món ăn trong menu
lOMoARcPSD| 27879799
11
Để đảm bảo chất lượng đồ uống, sức khỏe khách hàng an toàn vsinh thực
phẩm thì quán sẽ luôn lựa chọn những nhà cung cấp chất lượng, uy tín nhất, đảm bảo
nguyên liệu cung cấp có nguồn gốc rõ ràng, an toàn, chất lượng.
1.2. Chiến lược giá (Price):
Để thể tính được giá của các loại đồ uống, cần cân nhắc, tham khảo mức giá
thị trường cũng như các chi phí liên quan:
- Thứ nhất chi pmua nguyên vật liệu, chi phí này sẽ chiếm 30 35% giá n
ra của sản phẩm.
- Ngoài ra các chi phí khác như: tiền thuê mặt bằng, tiền ơng cho nhân viên,
các hóa đơn điện nước, duy trì hoạt động của quán,…
- Việc xác định chi phí giá cho đồ uống cần phải phụ thuộc vào chi phí cho
nguyên vật liệu trung bình, số lượng đồ uống dự tính bán ra và điểm hòa vốn.
Tuy nhiên, đcạnh tranh với các đối thủ khác cũng như làm i lòng khách hàng,
quán sẽ đưa ra những mức giá phù hợp nhất, vừa đảm bảo mức giá thị trường nng
vẫn đem lại lợi nhuận cho quán. Các mức giá hoàn hoàn phù hợp túi tiền của các đối
tượng khách hàng từ học sinh, sinh viên cho đến nhân viên văn phòng,... Với mục
tiêu của quán đra luôn bảo đảm sản phẩm ngon, đẹp mắt nhưng giá cả vẫn hợp lý.
Các mức giá giao động t25.000đ 45.000đ. Giá cả thể thấp hơn hoặc cao hơn
tùy thuộc vào từng loại. Giá của các loại bánh ngọt khoảng từ 20.000đ – 30.000đ tùy
o từng loại bánh.
Giá của nguyên vật liệu để pha chế các món đồ uống luôn biến động theo mùa,
đặc biệt với các nguyên liệu như hoa quả, nhưng giá đồ uống thì không thể thay
đổi liên tục theo giá nguyên liệu như vậy được. Vì thế khi lên menu đồ uống, cần biết
đánh giá trước vấn đnày, cân bằng mức giá của các loại đồ uống cho nhau để khi
những thời điểm giá thị trường nguyên vật liệu cao cũng không gây lỗ cho quán.
Thực hiện các chiến lược giá thích hợp để tối ưu hóa lợi nhuận: bán sản phẩm combo
đồ uống và bánh, chu thức “upsize”,
lOMoARcPSD| 27879799
12
Hình 4. Menu các loại đồ uống
Hiện nay, trong các quán cafe không chỉ phục vụ những loại cà phê truyền thống
như cà phê phin, nhiều loại phê mới với cách trình bày đẹp mắt, ơng vị
nhẹ nhàng dễ uống rất hấp dẫn thu hút khách hàng, đặc biệt là giới trẻ. Vì vậy, quán
sẽ tìm kiếm, học hỏi và ng tạo các món đồ uống mới ngon hơn chủ động tìm
hiểu thị trường, cũng nđối thủ cạnh tranh để thể liên tục cập nhật các món đ
uống mới nhất theo thị hiếu thị trường.
Hình 5. Menu các loại cà phê
Mức gcủa một số loại đồ uống thể sẽ cao hơn do đòi hỏi sử dụng nhiều
nguyên liệu để pha chế cũng nsự khéo léo, sáng tạo để tạo n sản phẩm. Tuy
lOMoARcPSD| 27879799
13
nhiên, đối với một số người thích cái đẹp có niềm đam phê cùng sự sáng tạo
sẽ không thể bỏ qua.
Hình 6. Menu các loại cà phê
1.3. Chiến lược phân phối (Place):
Là quán mở hoàn toàn mới, chưa có chi nhánh hoạt động ở các khu vực khác nên
hoạt động phân phối được thực hiện ngay chính trong quán. Các sản phẩm được bán
trực tiếp trong quán. Khách có thể đến quán để mua đồ uống và sử dụng ngay tại đây
để trải nghiệm các dịch vụ mà quán cung cấp. Ngoài ra, để đa dạng hóa các cách thức
phân phối để đáp ứng nhiều nhu cầu của khách hàng, với những người không thể đến
quán thì quán shỗ trviệc đặt hàng qua các ứng dụng đặt hàng, đặt ng qua fanpage
của nhóm, số điện thoại,… Quán sẽ thực hiện các hình thức giao hàng miễn phí cho
khách hàng trong phạm vi gần với đội ngũ nhân viên giao hàng nhanh chóng, đ kịp
thời đem sản phẩm đến tay người dùng. Quán sẽ luôn chú trọng đến việc kết nối,
chăm sóc khách hàng với mong muốn mang đến cho khách hàng những trải nghiệm
tuyệt vời nhất, thu hút họ trở lại vào những lần sau.
Địa điểm quán cafe mở nằm trên mặt đường, dễ tìm thấy, đảm bảo sự thuận
lợi, dễ dàng cho khách hàng có thể ghé qua.
lOMoARcPSD| 27879799
14
1.4. Chiến lược quảng bá (Promotion):
Thiết kế biển hiệu và trang trí mặt tiền đẹp mắt, ấn tượng
Một biển hiệu được thiết kế đẹp, lạ, bắt mắt có thể thu hút sự chú ý ban đầu từ
khách hàng hoàn toàn có thể lôi kéo họ bước vào một quán cafe. Bên cạnh đó, mặt
tiền của quán là hình ảnh đầu tiên mà khách hàng nhìn thấy, là yếu tố sẽ tác động lên
tâmkhách hàng có muốn bước vào quán hay không. Bởi vậy trang trí mặt tiền sao
cho thật đẹp mắt, ấn ợng sẽ để lại ấn ợng trong mắt khách hàng, thu hút hvào
quán.
Hình 7. Cách thiết kế biển hiệu
Phát tờ rơi quảng bá quán cafe, treo băng rôn quảng cáo
Phát tờ rơi hình thức quảng cáo đơn giản và ít tốn kém nhất hiện nay. Có thể
áp dụng hình thức này trong trường hợp quán cafe mới khai trương hoặc đang chạy
chương trình khuyến mại. Địa điểm phát tờ rơi: trước quán cafe, trên đường phố,
trước cổng cơ quan, doanh nghiệp, các trường đại học, cao đẳng trong khu vực,…
nh thức này sẽ giúp khách hàng biết đến quán nhiều hơn cũng như biết các chương
trình khuyến mãi của quán. n cạnh đó, việc treo băng rôn quảng cáo trước quán
hay trên đường cũng sẽ thu hút sự chú ý của kch hàng.
Chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng
Chương trình khuyến mại yếu tố không thể thiếu trong chiến lược Marketing
cho quán cafe. Thực hiện các chương trình khuyến mãi o các dịp đặc biệt như lễ,
tết,… Đó có thkhuyến mại về giá (giảm giá), hay khuyến mãi sản phẩm (mua 1
tặng 1, mua 2 tặng 1,…). Ngoài ra, quán sẽ thực hiện các chương trình tri ân khách
ng: khách hàng thân thiết của quán sđược tặng phiếu quà tặng, giảm giá vào tháng
lOMoARcPSD| 27879799
15
sinh nhật của khách hàng,… Sử dụng thẻ thành viên như một hình thức để kết nối
khách ng với quán bằng những ưu đãi xứng đáng như: tham gia các sự kiện đặc
biệt, ởng mức giá hấp dẫn, chúc mừng sinh nhật, tặng quà dịp đặc biệt,… Chính
điều này sẽ làm khách hàng gắn lâu dài với quán cafe, thậm cgiới thiệu thêm
nhiều người nữa đến với quán.
Xây dựng fanpage riêng cho quán cafe, thực hiện quảng cáo trên Internet
Mục đích của fanpage là kết nối khách hàng, giới thiệu sản phẩm dịch vụ của
quán, thông báo các chương trình khuyến mãi, tri ân, lấy ý kiến phản hồi,… Với tính
ng Like trang, những thông tin mới nhất của quán sẽ được truyền tải đến khách
ng. Đây cũng xem như một diễn đàn trao đổi với khách hàng, mọi ý kiến phản hồi
từ phía họ được công khai trên fanpage. Thông qua những đánh giá, phản hồi, những
đề xuất của khách hàng, vừa giúp quán những sự cải thiện, vừa quảng hình ảnh,
thương hiệu của quán.
Hình 8. Chiến lược quảng cáo qua Internet
Mạng hội cách tiếp thị quán cafe không thể thiếu trong thời buổi Internet.
Với lượng người tương tác trên Internet là rt lớn thì đây là một kênh Marketing hiệu
quả để có thể quảng bá hình ảnh, tơng hiệu của quán đến với mọi người.
Ngoài những hình thức quảng cáo trên, thì một cách để quảng nhanh chóng đó
là truyền miệng. Quảng cáo truyền miệng cách quảng cáo tạo dựng được lòng tin
với khách hàng tốt nhất. Thông qua chính những nhân viên trong quán, những khách
ng đã đến sử dụng sản phẩm dịch vụ của quán sẽnhững kênh thông tin đến với
người thân, bạn bè, người quen để giới thiệu khách hàng biết đến quán cafe nhiều
hơn.
1.5. Con người (People):
lOMoARcPSD| 27879799
16
Con người luôn một trong những yếu tố quyết định sự thành công trong kinh
doanh. Đối với quán cafe, đây là một dịch vụ mà yếu tố con người là trong thể thiếu.
Đội ngũ nhân viên chính là những người sẽ trực tiếp tương tác với khách hàng, trở
thành bộ mặt của quán và giúp quán ngày càng phát triển.
Bên cạnh việc đảm bảo chất lượng đồ uống thì sự phục vụ, thái độ của nhân viên
điều khiến khách hàng quyết định muốn quay trở lại quán cafe đó nữa hay không.
Vậy nên, việc xây dựng đội ngũ nhân viên phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình, nhanh
nhẹn và giao tiếp khéo léo sẽ rất quan trọng đối với quán. Nhân viên phục vụ cần:
- Mang lại cảm giác thoải mái cho khách hàng khi đến với quán cafe.
- Luôn tươi cười, thân thiện với khách hàng, thái độ làm việc chuyên nghiệp,
nghiêm túc, chỉnh chu.
- Nhanh chóng đáp ứng những yêu cầu của khách ng nếu điều đó nằm trong
khả năng.
- Luôn đặt bản thân vào vị trí khách hàng và đảm bảo sự hài lòng của họ.
Ngoài đội ngũ nhân viên phục vụ thì các vị trí khác của quán: pha chế, thu ngân,
tạp vụ, hay bảo bng phải luôn đảm bảo sự niềm nở, chuyên nghiệp trước khách
ng để họ luôn cảm thấy hài lòng ngay từ khi bước vào quán cho đến lúc rời đi. Làm
tốt và chịu trách nhiệm với vị trí mình đảm nhận, linh hoạt hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau
khi cần, giúp hoạt động quán được duy trì thông suốt và không bị gián đoạn ở bất kỳ
khâu nào. Người quản lý sẽ là người chịu trách nhiệm đảm bảo tổ chức, sắp xếp mọi
hoạt động diễn ra hiệu quả, nhanh chóng giải quyết khi xảy ra scố. Vậy nên, cần
người quản dày dặn kinh nghiệm, năng lực quản trị, chuyên nghiệp trong việc
xử lý tình huống,… để luôn đảm bảo sự ổn định và trật tự trong quán cafe.
Lắng nghe những phản hồi, ý kiến từ phía khách hàng về chất ợng dịch vụ để
đưa ra những giải pháp để gia tăng sự trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng, đồng
thời cũng giúp quán khắc phục và nâng cao sự phục vụ, có kế hoạch đào tạo đội ngũ
nhân viên hoạt động hiệu hơn để tối đa hóa sự hài lòng dành cho khách hàng. Đây là
yếu tố giúp cho quán cafe hoạt động hiệu quả, thu hút được nhiều khách.
1.6. Quy trình phục vụ (Process):
lOMoARcPSD| 27879799
17
Quy trình phục vụ quán cafe kiến thức kỹ năng bất knhân viên phục
vụ nào cũng cần phải nắm rõ nhằm mang lại cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ tốt
nhất từ lúc vào tới khi rời khỏi quán.
Quy trình phục vụ:
- Chào hỏi thân thiện khi khách o quán, hỏi khách đã đặt chỗ hay chưa, hỏi
khách đi bao nhiêu người.
- ớng dẫn khách o ngồi tại vị trí mong muốn theo sthích, nếu chỗ khách
muốn ngồi đã có người đặt trước thì tư vấn cho khách chỗ khác.
- ớng dẫn khách đến quầy để đặt n thanh toán trực tiếp tại quầy. Tại đây,
nhân viên đưa thực đơn cho khách chọn, vấn, giải đáp cho khách khi được
hỏi.
- Hoàn thành đặt món, thanh toán, nhận hóa đơn, nhân viên pha chế sẽ chuẩn bị
đồ uống cho khách.
- Nhân viên tiếp nhận món mang lên cho khách. Đảm bảo luôn đứng các khu
vực dễ quan sát để phục vụ bất kỳ lúc nào khách gọi.
- Sau khi khách sử dụng xong và rời quán thì tiễn khách ra cửa.
- Tiến hành dọn dẹp khu vực n khách ngồi, sắp xếp lại bàn ghế, đồ dùng để
chuẩn bị đón khách mới.
Tinh gọn quá trình m việc, tối giản các bước trong quy trình, vừa khiến cho
công việc của quán được vận hành một cách gọn gàng, nhẹ nhàng, tạo điều kiện cho
nhân viên làm việc dễ dàng, hiệu quả; vừa đảm bảo sự hài lòng, phản hồi tích cực từ
phía khách hàng khi phục vụ nhanh chóng. Quy trình m ra cafe hay bất kỳ loại nước
o cũng cần thực hiện một cách nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo không xảy ra sai
sót, làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Bên cạnh đó, toàn bộ giai đoạn từ
khi khách gọi nước cho đến khi nước được phục vụ phải cung cấp kịp thời, không để
khách hàng đợi quá lâu ảnh hưởng đến cảm xúc của họ.
1.7. Điều kiện vật chất (Physical evidence):
Không gian của quán sẽ được thiết kế để tạo cảm giác thảo mái dễ chịu nhất
thcho khách hàng: đèn tông vàng tăng cảm giác ấm cúng, không gian rộng i
kết hợp việc dùng cửa kính tạo đthoáng và mở để khách ng có thnhìn ra n
lOMoARcPSD| 27879799
18
ngoài, bàn ghế được sắp xếp theo từng khu vực, việc sắp xếp bàn ghế, sofa hay salong
đều nhất định phải tạo được sự thoải mái nhất cho khách hàng, vừa bàn dài theo
phong cách “Co-working space” - không gian làm việc mở, vừa có bàn tròn dành cho
bạn gặp gỡ,… Đặc biệt, những chi tiết như thiết kế cắm trong quán sao cho thuận
tiện cho khách hàng nhu cầu, âm nhạc nhẹ nhàng, không quá ồn ào để tránh y
khó chịu cho khách,… cũng được quán cafe quan tâm và chăm chút đmang đến trải
nghiệm tối ưu nhất cho khách hàng.
Khi sự cạnh tranh đang vô cùng gay gắt, thì chỉ sự khác biệt, mới mẻ mới giúp
quán cafe thành ng. Bên cạnh chất lượng đồ uống, sự phục vụ của nhân viên t
việc tạo nên một không gian đẹp sẽyếu tố thu hút khách hàng muốn quay lại những
lần sau. Quán sẽ y dựng một màu sắc vừa mang hướng cổ điển nhưng vẫn không
m phần hiện đại. Sdụng những đồ vật nhỏ nhắn, họa tiết nhẹ nng, đơn giản,
được bày biện một cách khoa học và ăn nhập với nhau để tạo sự liên kết ở mọi vị trí
ngồi. Ngoài ra, quán sẽ sắp xếp những chậu cây cảnh các góc đặt những chậu
cây nhỏ trên bàn để tạo thêm màu sắc, điểm nhấn cho quán. Trong thời điểm cái đẹp
đang lên ngôi thói quen check-in mọi lúc mọi nơi của các bạn trẻ. Không gian s
là một trong những yếu tố được các bạn trẻ lựa chọn khi nhu cầu phê, tán gẫu
với bạn bè. Phong cách quán cà phê càng nổi bật, ng thu hút được nhiều khách
ng.
Hình 9. Xây dựng phong cách quán cafe
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1.1. Cơ cấu tổ chức, bố trí công việc:
Quán cafe cũng như một doanh nghiệp thu nhỏ, cho nên phải sự tổ chức,
sắp xếp công việc rõ ràng giữa các vị trí nhân viên trong quán. Cụ thể, những người
lOMoARcPSD| 27879799
19
làm việc trong quán cafe bao gồm: chủ quán, người quản lý, thu ngân (kế toán), nhân
viên phục vụ, nhân viên pha chế, tạp vụ và bảo vệ.
Căn cứ vào cách thiết kế công việc có thể phân chia nhân viên làm việc:
Chủ quán:nhà đầu tư, người thành lập điều hành mọi hoạt động của quán, chịu
trách nhiệm về mặt pháp luật. Chủ quán đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động
sự phát triển của quán, đưa ra các chiến lược, định ớng và quyết định cuối cùng.
Quản lý: người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên. Sẽ người
hỗ trợ chủ quán công việc hằng ngày, người quản lý phi kinh nghiệm, năng lực
quản trị, giải quyết tình huống và cùng chủ quán đưa ra các phương hướng phát triển
cho quán.
Số lượng: 1 người.
Nhân viên thu ngân (kế toán): nhân viên có nhiệm vụ thu ngân thanh toán các
khoản tiền của quán, tổng hợp chi pvà xác định doanh thu, lợi nhuận của quán, báo
cáo thuế. Phải là người tin cậy của ban quản lý, trung thực, được kiểm tra giám sát
của ban quản lý một cách thường xuyên thông qua sổ sách ghi lại.
Số lượng: 2 nhân viên.
Nhân viên pha chế: Pha chế các loại thức ung cho khách ng. Vì vậy, người pha
chế cần chuyên môn về pha chế các loại cà phê, trà, sinh tố, nước ép hoa quả,...
đồng thời phải sự khéo léo, tinh tế tính sáng tạo. Người pha chế cần phải biết
tiết kiệm các nguyên liệu trong quán.
Số lượng: 4 nhân viên.
CHỦ Q
UÁN
THU
NGÂN
PHA
CHẾ
PHỤC
VỤ
TẠP
VỤ
VỆ
BẢO
QUẢ
N LÝ
lOMoARcPSD| 27879799
20
Nhân viên phục vụ:người làm nhiệm vụ bưng bê các loại thức uống và đồ ăn cho
khách, đảm bảo vệ sinh, dọn dẹp và sắp xếp gọn gàng. Cần phải ngoại hình dễ
nhìn, luôn tuân thủ mặc đúng đồng phục, lễ phép, nhiệt tình phải thái độ nhẹ
nhàng, tận tình và chu đáo với khách hàng.
Số lượng: làm việc theo ca, 3 ca 1 ngày, mỗi ca gồm 4 - 5 nhân viên.
Lao công: người dọn dẹp vệ sinh và rửa ly.
Số lượng: 2 người.
Bảo vệ: Là người trông coi, giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
Số lượng: 2 người.
1.2. Yêu cầu vnhân sự và chế đ lương thưởng:
1.1.1. Yêu cầu về nhân sự
Quản lý: người có kinh nghiệm trong việc quản lý quán cà phê, có khả năng lãnh
đạo, khả năng giám sát nhân viên giải quyết những xung đột của nhân viên (nếu
có), có khả năng giao tiếp, có nhiều mối quan hệ với những nơi cung cấp nguyên vật
liệu. Là người trung thực, nhiệt tình với công việc quản lý quán cà phê. Thu ngân (kế
toán): Tốt nghiệp Cao đẳng/Đại học chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; ưu
tiên cho ứng viên đã có năng lực nghiệp kế toán, khả năng tổng hợp, nắm vững chuẩn
mực kế toán và các sắc thuế hiện hành. Yêu cầu sử dụng thành thạo vi tính văn phòng
(Excel, phần mềm kế toán); tự tổ chức, sắp xếp xây dựng kế hoạch để thực hiện
nhiệm vụ được phân công; năng động, chăm chỉ, trung thực, chịu khó.
Nhân viên pha chế: vị giác tốt, có óc thẩm mỹ tốtkhéo tay, có kiến thức chuyên
môn, biết cách pha chế và hiểu biết về các loại nước uống, nhanh nhẹnlinh hoạt,
có kinh nghiệm và khả năng giao tiếp.
Nhân viên phục vụ: đội ngũ nhân viên mối liên hmật thiết nhất với khách
ng. Yêu cầu nhanh nhẹn, biết quan t khách hàng, khả năng xnhững tình
huống phát sinh; nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc, chịu khó, thật thà,... Tạp
vụ:người giữ gìn vệ sinh để quán luôn sạch sẽ. Yêu cầu trung thực, thật thà, tính
tình vui vẻ hòa đồng, hỗ trợ đồng nghiệp trong công việc, luôn cố gắng làm tốt công
việc.
lOMoARcPSD| 27879799
21
Bảo vệ: Vị trí này yêu cầu phải tuyển lựa người khỏe mạnh, có thân thế lai lịch
ng, thật thà, trung thực, nhiệt tình, thân thiện.
1.1.2. Mứcơng, đào tạo, khen thưởng
Mức lương: y vào từng vị trí có những mức lương khác nhau.
Vị trí công việc Mức lương (tháng) Vị trí công việc Mức lương (tháng)
Quản lý 7 – 10 triệu đồng Phục v 4 – 5 triệu đồng
Thu ngân 5 – 7 triệu đồng Tạp vụ 3.5 – 4.5 triệu đồng
Pha chế 4 – 6 triu đồng Bảo v 4 – 5 triệu đồng
Bảng 2. Mức lương nhân viên
Mức lương nhân viên thể tăng thêm mi năm tùy thuộc o mức độ gắn bó
với quán cafe.
Khen thưởng:
Có mức tiền thưởng cuối tháng cho mỗi vị trí, giao động t150.000đ
200.000đ, tùy thuộc vào chất lượng làm việc, năng suất số ngày làm việc của
nhân viên. Ngoài những đợt thưởng thêm vào những ngày lễ, tết, quán còn trích lợi
nhuận thưởng nếu ợt qua tiêu chí doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự
phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc.
Đào tạo: Chủ quán và quản lý chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên trong quán
m quen với công việc quy trình phục vụ, pha chế. Thường xuyên tổ chức các
buổi nói chuyện để nâng cao kỹ ng, kiến thức chuyên môn, nghiệp vcho nhân
viên. Điều này sẽ đảm bảo chất lượng làm việc cũng n sự phục vụ khách hàng ngày
càng tốt hơn.
1.1.3. Các quy định chung trong tổ chức, quản lý
Thời gian làm việc: Để đảm bảo chất lượng dịch vụ cho khách hàng cũng như năng
suất hoạt động, sức khỏe của đội ngũ nhân sự thì quán sẽ xây dựng thời gian làm việc
hợp lý, phù hợp. Đảm bảo thời gian làm việc của mỗi nhân viên từ 8 10 tiếng mỗi
ngày. Giờ làm việc sẽ được chia thành 3 ca, cụ thể:
- Ca sáng: 6h30 -12h30
- Ca chiều: 12h30 - 17h30
- Ca chiều: 17h30 - 22h30
lOMoARcPSD| 27879799
22
Trang phục, hình thức, tác phong làm việc:
- Luôn đảm bảo mặc đồng phục khi làm việc, tác phong gọn gàng, nghiêm túc.
- Đi làm đúng giờ, siêng năng, chăm chỉ, hết lòng với nhiệm vụ được giao.
- Làm việc hòa hợp, tôn trọng, thái độ vui vẻ với mọi người xung quanh, hỗ trợ
nhau trong công việc khi cần.
- Đảm bảo giữ gìn tài sản chung trong quán, đảm bảo vệ sinh sạch sẽ nơi m
việc.
- Luôn đảm bảo vệ sinh an toàn trong pha chế
- Tác phong làm việc nghiêm túc, luôn tươi cười, niềm nở, thân thiện tận tâm
với khách hàng,…
CHƯƠNG 7: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1.1. Nguồn vốn đầu tư:
1.2. Chi phí tiền lương:
Bảng 4. Tiền lương nhân viên phục vụ
Tổng tiền lương chi trả 1 tháng: 1.242.000*30 = 37.260.000 (đồng)
Nguồn tài trợ
Giá trị
Tỷ lệ
Vốn chủ sở hữu
500.000.000
62.6
%
Vốn vay
300.000.000
37.5
%
Bảng 3. Nguồn vốn đầu tư
Lương nhân viên phục vụ
Ca 1
Ca 3
Ca 2
Số lượng nhân viên
4
4
5
Mức lương (đồng/giờ)
18.000
18.000
18.000
Thời gian làm việc
6
5
5
(
tiếng/ca
)
Tổng tiền lương chi trả
mỗi ca (đồng)
4*18.000*6
h
= 432.000
h
4*18.000*5
= 360.000
5*18.000*5
h
= 450.000
Tổng tiền lương chi trả
1
ngày (đồng
)
1.242.000
lOMoARcPSD| 27879799
23
(ĐVT: đồng)
Số Tiền lương Tổng tiền lương Tổng tiền lương
Chức vụ
lượng (người/tháng) chi trả (tháng) chi trả (m)
Quản lý 1 8.000.000 8.000.000 96.000.000
Thu ngân (Kế 2 5.000.000 10.000.000 120.000.000 toán)
Pha chế 4 4.500.000 18.000.000 216.000.000
Tạp vụ 2 4.000.000 8.000.000 96.000.000
Bảo vệ + Giữ xe 2 4.000.000 8.000.000 96.000.000
Tổng 12 60.000.000 624.000.000
Bảng 5. Tiền lương nhân viên
1.3. Chi phí đầu tư ban đầu:
Các loại chi phí Số tiền Các loại chi phí Số tiền Chi phí mặt
bằng, Chi phí dụng cụ, thiết
nội thất bị pha chế
Thuê mt bằng (năm) 300.000.000 y pha cà phê 20.000.000
Sơn sửa, thiết kế,
30.000.000 Máy xay cà phê 12.000.000 trang trí
quán
Thủ tục đăng ký kinh
2.000.000 Tủ lạnh, tủ đông 10.000.000 doanh
Quầy thu ngân 15.000.000 y xay, máy ép 8.000.000
Quầy pha chế 15.000.000 Bình đun nước 1.000.000
Bàn ghế các loại 50.000.000 Ly, tách, muỗng, 5.000.000
Các loại thiết bị: máy 20.000.000 Các đồ dùng khác 5.000.000
tính, máy lạnh,…
Chi phí nguyên vật
Các chi phí phụ khác 10.000.000
liệu
Chi phí Marketing 5.000.000 Các loại cà p 5.000.000 Chi phí duy
trì quán 30.000.000 Các loại trà 2.000.000
Chi phí dự phòng
10.000.000 Sữa dùng pha chế 500.000 phát sinh
Chi phí điện nước 2.000.000 c loại trái cây 1.000.000
Nguyên liệu phụ khác 2.000.000 Bảng
6. Chi phí đầu tư
Chi phí mua nguyên vật liệu pha chế được xác định dựa trên menu đồ uống. Quán
sẽ căn cứ vào công thức pha chế các món đồ uống có trong menu để phân loại và xác
lOMoARcPSD| 27879799
24
định slượng nguyên liệu cần sử dụng. Những ngày đầu khai trương, do áp dụng các
chương trình khuyến mãi nên slượng nguyên liệu cần sử dụng sẽ cao hơn. Vì thế,
đảm bảo nhập nguyên liệu đủ dùng, ít nhất có thể sử dụng trong khoảng 15 ngày. Chi
phí nguyên liệu không cố định mà sẽ có sự thay đổi tùy thuộc vào số lượng sản phẩm
được bán ra mỗi ngày.
1.4. Dự trù doanh thu:
CHƯƠNG 8: QUẢN TRỊ RỦI RO
Mọi kế hoạch kinh doanh đều có thể có sai sót, vì vậy quản trị rủi ro là một trong
các phương pháp giúp giảm thiểu những yếu tố phát sinh bất ngờ, đảm bảo tổ chức
thực hiện được mục tiêu đề ra. Sau đây là một số rủi ro cần lưu ý:
Rủi ro về pháp lý: mỗi lĩnh vực kinh doanh đều những quy định riêng, việc mở
quán kinh doanh cafe cũng không ngoại lệ, một số quy định có thkđến như là:
đăng ký giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, hợp đồng
thuê mặt bằng, đăng ký thương hiệu, kê khai thuế,… Vấn đề này thể giải quyết
bằng cách tự tìm hiểu thông qua những người kinh nghiệm hoặc thluật h
tr, điều này sẽ đảm bảo an toàn mọi mặt về thủ tục pháp lý, tránh xảy ra những vấn
Tháng thứ nhất
Tháng thứ hai
Tháng thứ ba
Các sản phẩm từ cà phê
-
Số lượng
-
Giá trung bình 1 đv
Tổng
4,500
25.000
112.500.000
5,250
25.000
131.250.000
6,000
25.000
150.000.000
Các loại đồ uống khác
-
Số lượng
-
Giá trung bình 1 đv
Tổng
2.400
30.000
72.000.000
3,000
30.000
90.000.000
3,600
30.000
108.000.000
Các loại bánh
-
Số lượng
-
Giá trung bình 1 đv
Tổng
50
20.000
1.000.000
60
20.000
1.200.000
70
20.000
1.400.000
Tổng cộng
185.500.000
222.450.000
259.400.000
Bảng 7. Bảng dự trù doanh thu
lOMoARcPSD| 27879799
25
đề ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh cũng như uy tín, thương hiệu. Rủi ro về mặt
bằng kinh doanh: mặt bằng kinh doanh một trong những vấn đề quan trọng ảnh
hưởng đến doanh thu của quán, do đó trước khi kí hợp đồng nên lưu ý một số yếu tố
như: vị trí mặt bằng, cơ sở vật chất, điện nước,
Rủi ro về văn hóa: mỗi vùng miền đều có sự khác nhau về văn hóa, ẩm thực hay kiến
trúc,… Vì vậy, không thể nào đáp ứng được hết nhu cầu của từng cá nhân, do đó một
số giải pháp sau đây có thể giải quyết vấn đề y như: hướng khách hàng thưởng thức
sự khác biệt của các vùng văn hóa khác, xây dựng đội ngũ nhân viên đa dạng vùng
min,…
Rủi ro về cạnh tranh: đối thủ tiềm ẩn trong kinh doanh là không thể tránh khỏi, nhất
trong thị trường cạnh tranh ngày nay, sự tồn tại của những thương hiệu cũng
như sự xuất hiện ngày càng nhiều quán cafe mới với đa dạng các mô hình kinh doanh
độc đáo, mới lạ. Do đó, quán cần phải tạo dựng được phong cách ngay từ ban đầu và
không ngừng đầu tư cho quán để luôn tạo sự mới mẻ cho khách hàng, linh động thay
đổi chiến lược khi cần thiết.
Rủi ro về đội ngũ nhân viên: sự bất hòa trong nội bộ cũng là một trong những yếu t
ảnh ởng đến mc tiêu chung của quán, do đó việc lựa chọn càng người đồng
nh cùng quan trọng, điều này yêu cầu người đứng đầu phải tầm nhìn
khả năng lãnh đạo tốt. Ngoài ra, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của nhân viên
cũng luôn cần được nâng cao, đào tạo chuyên sâu để mang lại lại cho khách hàng
những trải nghiệm tốt nhất khi đến với quán cafe.
KẾT LUẬN
Với ý ởng kinh doanh này thì nhóm hy vọng sẽ mang lại một không gian mới
cho khách hàng. Với sự đầu tư về sở vật chất, phong cách thiết kế mới mẻ hứa hẹn
sẽ điểm đến không thể bqua cho bất kỳ ai nhu cầu được tgiãn thoải mái,
nghỉ ngơi sau những ngày mệt mỏi ng việc, học tập. Đến với quán cafe, với mong
muốn đem đến cho khách hàng đa dạng các loại cà phê, đồ uống hấp dẫn khác cùng
những món ăn kèm, với sự phục vụ tận tình của nhân viên, những giai điệu âm nhạc
trong một không gian hoàn hảo thì đây sẽ là điểm đến lý tưởng cho tất cả mọi người.
Đây là một ý tưởng kinh doanh hết sức thiết thực và phù hợp, đáp ứng được nhu cầu
lOMoARcPSD| 27879799
26
của thị trường hiện nay, đồng thời tiềm năng ngày càng phát triển, mở rộng nếu
như chiến lược kinh doanh phù hợp, đầu svật chất, phong cách thiết kế,
đảm bảo chất lượng đồ uống cũng như thái độ phục vụ nhân viên, không ngừng phát
triển những sản phẩm, dịch vụ mới có đủ sức hút tạo sự chú ý khách hàng mới và giữ
chân những khách hàng cũ. Nhất là trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay,
ngày càng xuất hiện nhiều những quán cafe mới, việc tạo dựng được thương hiệu
chiến lược phát triển bền vững sẽ là yếu tố mang lại sự thành công cho quán.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://acabiz.vn/blog/tham-khao-mau-ke-hoach-kinh-doanh-chuan-cho-
doanh-nghiep
2. http://cafe.vinas.vn/quy-trinh-phuc-vu-nha-hang-cafe
3. https://hotroontap.com/lap-ke-hoach-kinh-doanh-quan-ca-phe/
4. https://www.sapo.vn/blog/mo-hinh-quan-cafe-doc-dao/
5. https://horecavn.com/phan-khuc-thi-truong-trong-kinh-doanh-do-uong.html
| 1/31

Preview text:

lOMoARcPSD| 27879799
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Môn học: NHẬP MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH
KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN CAFE
Lớp HP: Nhập môn Quản trị kinh doanh – D01 Năm học: 2020 – 2021 GVHD: Trần Dục Thức Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 3 năm 2021 lOMoARcPSD| 27879799
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1 ST Họ và tên MSSV T
1 Bùi Đào Vân Anh 030336200003
2 Lê Thái Bảo 030336200017
3 Đỗ Nguyễn Quốc Cường 030336200341
4 Nguyễn Minh Đức 030336200050 5 Trần Đình Hảo 030336200063
6 Ngô Nguyệt Thanh Hằng 030336200065
7 Lê Trịnh Thanh Hiền 030334180079
8 Thủy Thị Hiền 030336200073 lOMoARcPSD| 27879799 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH. . . . . . . 1
1.1. Mô tả kế hoạch kinh doanh
1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục ếu kinh doanh
:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . .2
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . 2
1.1. Các sản phẩm dịch vụ của quán:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .2
1.2. Thiết bị , dụng cụ dùng trong quán :. . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . .. 3
1.1.1. Thiết bị , dụng cụ dùng để pha chế đồ uống . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . 3
1.1.2. Thiết bị lưu trữ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.1.3. Thiết bị quản lý bán hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4
1.1.4. Công cụ vệ sinh quán
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4
1.1.5. Nguyên vật liệu :. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . . . . . . .4
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, KHÁCH HÀNG. . . . . . . . . . . . . . . . . .4
1.1. Quy mô thị trường:. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .4
1.2. Phân khúc khách hàng:. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .5
1.3. Phần ch đôi thủ cạnh tranh:. . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5
1.4. Mô hình SWOT:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, VẬN HÀNH. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .7
1.1. Mặt bằng hoạt động:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . .7
1.2. Không gian bên trong quán:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . . . . . .7
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH MARKETING. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.1. Chiến lược sản phẩm (Product),…. . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.2. Chiến lược giá (Price):. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .11
1.3. Chiến lược phân phối (Place):. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . 13
1.4. Chiến lược quảng bá (Promoton):
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .14
1.5. Con người (People):. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . 16
1.6. Quy trình phục vụ (Process):. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . . 17
1.7. Điều kiện vật chất (Physical ):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC QUẢN LÝ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19 lOMoARcPSD| 27879799
1.1. Cơ cấu tổ chức, bố trí công việc :. . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . .19
1.2. Yếu cầu về nhân sự và chế độ lễ thưởng:. . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . . 21
1.1.1. Yếu cầu về nhân sự. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
1.1.2. Mức lương, đào tạo, khen thưởng. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . . . . . .. . . 21
1.1.3. Các quy định chung trong tổ chức, quản lý. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . 22
CHƯƠNG 7: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . 23
1.1. Nguồn vốn đầu tư:. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . .23
1.2. Chi phí ềnn lương:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .23
1.3. Chi phí đầu tư ban đầu:. . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . . .24
1.4. Dự trù doanh thu:. . . . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . .25
CHƯƠNG 8: QUẢN TRỊ RỦI RO. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25 lOMoARcPSD| 27879799 MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1. Mô hình SWOT. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
Bảng 2. Mức lương nhân viên. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
Bảng 3. Nguồn vốn đầu tư. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23
Bảng 4. Tiền lương nhân viên phục vụ. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23
Bảng 5. Tiền lương nhân viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
Bảng 6. Chi phí đầu tư. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . 24
Bảng 7. Bảng dự trù doanh thu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25 MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Dụng cụ pha chế. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
Hình 2. Các loại đồ uống. . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 9
Hình 3. Các món ăn trong menu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..10
Hình 4. Menu các loại đồ uống. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 12
Hình 5. Menu các loại cà phê. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . ..12
Hình 6. Menu các loại cà phê. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . ..13
Hình 7. Cách thiết kế biển hiệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .14
Hình 8. Chiến lược quảng cáo qua Internet. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .15
Hình 9. Xây dựng phong cách quán cafe. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19 lOMoARcPSD| 27879799 LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống hiện đại và ngày càng phát triển thì kéo theo nhu cầu của con người
ngày càng cao. Hiện nay, có rất nhiều sản phẩm và dịch vụ mới ra đời để đáp ứng nhu
cầu đó. Dù không phải là một dịch vụ mới lạ hay độc đáo so với thị trường nhưng
dường như những quán cafe hay trà sữa luôn là lựa chọn không thể thay thế của mọi
người dân, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Với một cuộc sống xô bồ và căng thẳng
do áp lực của công việc, học tập thì mỗi người đều có nhu cầu được thư giãn và nghỉ
ngơi sau những ngày mệt mỏi. Những quán cafe sẽ là địa điểm lý tưởng để mọi người
có thể có một không gian thư giãn và thoải mái để có những cuộc hội họp, trò chuyện
với bạn bè, người thân.
Thị trường kinh doanh cà phê là một trong những thị trường hot nhất hiện nay ở
nước ta với đối tượng khách hàng ngày càng mở rộng, vì vậy đây chính là một lĩnh
vực đầu tư kinh doanh vô cùng tiềm năng. Nhận thấy sự phát triển đó thì nhóm chúng
tôi đã có ý tưởng kinh doanh quán cafe mang một phong cách độc đáo và mới lạ. Đây
là một ý tưởng tuy không mới nhưng sẽ mang lại một không gian hoàn toàn mới mẻ,
đáp ứng nhu cầu, sở thích của các khách hàng khi đến đây. Bên cạnh cà phê còn có
đa dạng các loại đồ uống khác và những món bánh ngọt hấp dẫn sẽ là địa điểm mà
bất kỳ ai khó có thể bỏ qua, quán muốn hướng tới mọi đối tượng khách hàng, không
phân biệt độ tuổi, từ các bạn học sinh, sinh viên cho đến nhân viên văn phòng, người trưởng thành,… 1 lOMoARcPSD| 27879799
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH
1.1. Mô tả kế hoạch kinh doanh: Tên quán: THE SPACE Café
Ý tưởng kế hoạch: Với mong muốn mang đến cho khách hàng một không gian thư
giãn và thoải mái mỗi khi đến với quán. Đó sẽ là một không gian lý tưởng để được
nghỉ ngơi sau những giờ làm việc, học tập mệt mỏi, được ngồi lại cùng bạn bè, người
thân, kể nhau những câu chuyện , tâm sự sẻ chia hay trầm tư suy nghĩ một vài điều gì đó trong cuộc sống.
Địa điểm hoạt động: Đường Hoàng Diệu 2, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là địa điểm thuận lợi cho việc kinh doanh khi nằm trên
con đường đông người qua lại, các hoạt động mua bán diễn ra sôi nổi, gần các trường
đại học, cao đẳng, công ty,… trong khu vực.
1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu kinh doanh:
Tầm nhìn: Sẽ phấn đấu trở thành một quán cafe có thương hiệu nổi tiếng trong khu
vực khi nhắc đến tên ai cũng biết, có uy tín và vị thế trong ngành. Đem lại niềm vui,
sự thư giãn và cảm hứng mới cho cuộc sống khách hàng mỗi ngày. Sứ mệnh:
- Cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
- Tạo ra môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp và sáng tạo, là nơi gắn
kết các nhân viên với khách hàng như một gia đình.
- Đóng góp tích cực vào các hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung và thị trường cà phê nói riêng. Mục tiêu:
- Trở thành địa điểm lý tưởng cho khách hàng và là sự lựa chọn hàng đầu của
khách hàng khi nghĩ đến quán cafe.
- Đạt uy tín và sự đảm bảo tuyệt đối của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch
vụ và sự tin tưởng dành cho quán.
- Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng và tạo dựng sự thân thiết với họ. 2 lOMoARcPSD| 27879799
- Phục vụ khoảng 500 khách hàng mỗi ngày.
- Mở thêm nhiều chi nhánh hoạt động trong tương lai.
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
1.1. Các sản phẩm dịch vụ của quán:
- Cà phê với đa dạng, phong phú các loại cho khách hàng lựa chọn: cà phê pha
phin (đen, sữa), cà phê pha máy (espresso, cappuchino và latte),…
- Các loại trà nóng hoặc lạnh: trà đào, trà vải, trà xanh,…
- Các loại nước ép và sinh tố hoa quả (bơ, dâu, cam, dưa,…)
- Trà sữa, các loại thức uống từ sữa
- Các loại đồ uống khác,…
- Ngoài ra, còn có một số món ăn: các loại bánh ngọt, bánh kem, kem,…
Các dịch vụ của quán: Mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng với điều kiện
dịch vụ đầy đủ: âm nhạc, wifi tốt, điều hòa mát mẻ, view đẹp, ghế ngồi thoải mái,…
1.2. Thiết bị, dụng cụ dùng trong quán:
1.1.1. Thiết bị, dụng cụ dùng để pha chế đồ uống - Máy xay, máy pha cà phê
- Máy xay, máy ép hoa quả - Bình, ấm đun nước
- Các công cụ hỗ trợ pha chế: bình lắc, phin, ca đánh sữa, ly đo lường hay định
lượng (giúp định lượng chính xác mức cà phê chiết xuống),….
- Các loại ly, cốc, tách phù hợp trình bày từng loại đồ uống, dĩa kê, muỗng, ống
hút,. . Trên chiếc ly, cốc, tách nên in thêm tên, logo của quán để tạo dựng thương hiệu.
Hình 1. Dụng cụ pha chế 3 lOMoARcPSD| 27879799
1.1.2. Thiết bị lưu trữ
- Một quán kinh doanh cafe bắt buộc phải có tủ lạnh, tủ đông để bảo quản các
nguyên liệu, sản phẩm chưa tiêu thụ hết ngay và không thể bảo quản trong điều kiện thông thường.
- Các công cụ lưu trữ còn có bình đựng đường, sữa, hộp hoặc khay đựng ống hút
để đảm bảo gọn gàn, ngăn nắp, sạch sẽ.
1.1.3. Thiết bị quản lý bán hàng
Trong thời đại công nghệ như hiện nay, việc trang bị máy móc, phần mềm hỗ trợ quản
lý bán hàng là điều cần thiết. Sử dụng máy tính, máy in hóa đơn, máy tính tiền,… để
phục vụ nhanh chóng cho việc đặt hàng và thanh toán của khách hàng. Đối với quán
cafe, giải pháp thiết bị hỗ trợ bán hàng đảm bảo việc kiểm kê thu chi, đặt hàng đảm
bảo sự chính xác, đầy đủ thông tin, đồng thời theo dõi thời gian, phục vụ tiếp thị và nhiều hơn nữa.
1.1.4. Công cụ vệ sinh quán
Vật dụng lau dọn cần có chổi quét, chổi lau,… Ngoài ra, cần trang bị các công cụ
hiện đại như máy hút bụi, máy lau nhà, máy hút mùi để các mùi của thức ăn và các
loại đồ uống khác không át mất mùi hương cafe. 1.1.5. Nguyên vật liệu:
- Cà phê bột, rang xay, các loại cà phê hạt
- Các loại trà: trà lài, ô long, hồng trà,…
- Các loại sữa (sữa đặc, sữa tươi), kem tươi (vani, base, rich,…),
- Các loại topping (trân châu, thạch, pudding,…), bột để pha chế (matcha, socola, cacao,…)
- Các loại trái cây: dâu tây, bơ, cam,…
- Các loại nguyên liệu, phụ liệu pha chế khác,…
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, KHÁCH HÀNG 1.1. Quy mô thị trường: 4 lOMoARcPSD| 27879799
Việt Nam là một quốc gia có số người tiêu thụ cà phê lớn. Có thể thấy từ khắp
mọi vùng miền từ Bắc vào Nam, từ thành thị đến thôn quê, cà phê luôn là sự lựa chọn
của nhiều người. Có thể thấy các quán cà phê lớn nhỏ, từ địa điểm sang trọng cho đến
bên lề đường trên khắp các con đường. Ở một thị trường lớn như Thành phố Hồ Chí
Minh, mô hình kinh doanh quán cà phê ngày càng phát triển mạnh mẽ. Mỗi năm lại
có hàng trăm quán mới ra đời với sự đầu tư ngày càng mới mẻ, những mô hình độc
đáo, phong cách thiết kế đẹp mắt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Tại thị trường khu vực Thủ Đức, có sự cạnh tranh gay gắt với sự xuất hiện không chỉ
những quán cà phê có thương hiệu nổi tiếng: HighLand Coffee, The Coffee
House,… mà còn có những quán trà sữa quen thuộc với sinh viên: Panda Coffee & Tea Express,…
1.2. Phân khúc khách hàng:
Đối tượng khách hàng mà quán muốn hướng đến là không phân biệt độ tuổi, với
phân khúc khách hàng tiềm năng từ độ tuổi 15 – 40 tuổi. Đối tượng học sinh, sinh
viên, người đi làm,… cần một không gian học tập, làm việc hay cần một địa điểm lý
tưởng cho các cuộc gặp mặt bạn bè, vui chơi, góc check - in sống ảo, hay những người có đam mê với cà phê.
1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh:
The Coffee House là một điểm đến khá quen thuộc không chỉ đối với các bạn
sinh viên mà còn với người đi làm. Không gian quán không quá rộng nhưng đủ khiến
khách hàng thoải mái khi ghé thăm. Cách trang trí kiểu cách, bắt mắt, thích hợp để
các bạn có view đẹp chụp ảnh. Đây là một nơi ở Thủ Đức mà bạn có thể thoải mái
gặp gỡ bạn bè, nói chuyện, tán gẫu. Một điều mà các bạn trẻ luôn đánh giá cao The
Coffee House ở Thủ Đức đó là đồ uống thơm ngon, vừa miệng, đồ ăn hấp dẫn, đẹp
mắt. Nhân viên trong quán luôn niềm nở, nhiệt tình và chu đáo, điều đó giúp cho quán
để lại ấn tượng tốt trong lòng khách hàng và khiến họ phải ghé lại lần nữa.
Bee Coffee & Tea cũng là một quán cà phê mang phong cách nhẹ nhàng, yên bình
và hoài cổ, với không khí ấm cúng, dễ chịu. Không gian quán bao gồm cả tầng trệt
và tầng lầu, mang một tông màu trầm ấm đậm chất Retro. Cách bài trí ở đây khiến 5 lOMoARcPSD| 27879799
người khác cảm thấy rất thoải mái và thích hợp cho những cuộc hẹn hò hay tụ họp
nhóm nhỏ, bạn có thể check-in theo kiểu quý phái, sang trọng. Không gian quán
không quá rộng, nhưng là lựa chọn lí tưởng cho những bạn thích lắng động hay muốn
học bài, làm việc một mình. Điểm thu hút nhất của Bee Coffee & Tea nằm ở thực
đơn. Cà phê ở đây luôn thơm ngào ngạt và có hương vị đậm đà quyến rũ, đối với
những bạn yêu thích cà phê thì thực sự không nên bỏ qua. Các món đồ ăn, đồ uống
của quán luôn được trang trí bắt mắt, sinh động, vô cùng phù hợp với nhu cầu chụp
hình "sống ảo" của bạn trẻ.
Panda Coffee & Tea Express là địa điểm thuận tiện cho các bạn sinh viên hẹn hò,
học bài và làm việc. Thương hiệu của quán gắn liền với chú gấu trúc dễ thương, bên
trong quán bố trí theo phong cách trẻ trung, hiện đại, thích hợp cho những bạn thích
view đẹp và chụp hình. Không gian quán cà phê ở Thủ Đức này vô cùng ấm cúng,
đặc biệt là quán sử dụng cửa kính trong suốt có thể nhìn ra phía bên ngoài khá thú vị.
Thực đơn ở quán thường được các bạn sinh viên yêu thích bởi những món nhà làm,
hương vị rất riêng biệt, không chỉ có thức uống mà còn nhiều loại bánh tráng miệng
đẹp mắt. Nhân viên nhiệt tình, dễ thương và thân thiện luôn khiến khách hàng hài lòng.
Ngoài ra, còn nhiều đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường trong khu vực. Điều đáng
trở ngại ở đây chính là những quán cafe này bước vào thị trường trước và cực kì phát
triển mạnh, đã tạo được sự ấn tượng cũng như tên tuổi ở khu vực. 1.4. Mô hình SWOT: Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weeknesses)
- Nhiều loại cà phê cũng như đa dạng - Nhiều đối thủ cạnh tranh trong khu các
loại thức uống được trình bày vực. đẹp mắt, hấp dẫn.
- Là quán mới vào thị trường nên chưa
- Giá cả hợp lý, phù hợp với khách tạo được niềm tin cho khách hàng. hàng. -
Chưa nắm bắt được thị hiếu của
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, khách hàng. phục vụ tận tình.
- Không gian mới với thiết kế đẹp mắt, ấn tượng. 6 lOMoARcPSD| 27879799 Cơ hội (Opportunities) Thách thức (Threats)
- Nhu cầu khách hàng trong khu vực - Đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện cao.
ngày càng nhiều, tỷ lệ cạnh tranh
- Vị trí quán nằm gần các trường đại ngày càng cao.
học, công ty,… khu vực đông người
- Xu hướng chuộng sản phẩm thay đổi qua lại. liên tục.
- Tiếp cận khách hàng mới, tạo ấn - Chi phí nguyên vật liệu không cố tượng,
chú ý cho họ với đồ uống mới định.
mẻ, hấp dẫn, sáng tạo. Bảng 1. Mô hình SWOT
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, VẬN HÀNH
1.1. Mặt bằng hoạt động:
Việc lựa chọn vị trí và cách bố trí mặt bằng là những yếu tố rất quan trọng, ảnh
hưởng đến khả năng thành công của quán cafe. Đó phải là một địa điểm ở khu dân cư
sinh sống, có đông người qua lại nhưng không quá ồn ào gây ảnh hưởng đến quán.
Một vị trí đẹp, thuận tiện sẽ tạo cơ hội cho khách hàng dễ dàng tiếp cận hơn. Quán
cafe dự định sẽ được mở trên đường Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ
Đức. Đây là con đường thuận lợi cho việc hoạt động kinh doanh khi nằm gần các
trường đại học, cao đẳng, các trung tâm, công ty,… có nhiều học sinh, sinh viên,
người đi làm. Họ là những người có nhu cầu về một địa điểm để học tập, giải quyết
công việc hoặc tụ tập bạn bè, nghỉ ngơi,… Giá cho thuê mặt bằng ở khu vực này vào
khoảng 25 - 100 triệu đồng mỗi tháng tùy từng vị trí. Mặt bằng được chọn sẽ đảm bảo
điều kiện về chi phí đầu tư, cũng như đáp ứng không gian rộng rãi, thoáng mát, nên
có 2 tầng để có nhiều diện tích hơn cho việc tổ chức, sắp xếp. Ngoài ra, còn cần có bãi đậu xe rộng.
1.2. Không gian bên trong quán:
Việc bố trí, sắp xếp cần được thiết kế một cách khoa học giúp tiết kiệm không
gian, mang lại cái nhìn đẹp mắt cho khách hàng. Khu vực quầy thu ngân và pha chế
nên đặt cùng nhau ở vị trí ngay cửa ra vào để khi khách vào quán sẽ thuận tiện cho 7 lOMoARcPSD| 27879799
việc đặt món, sau đó sẽ được chuyển ngay sang khu vực pha chế. Điều này giúp công
việc diễn ra nhanh hơn, tiết kiệm thời gian chờ đợi của khách hàng cũng như khách
hàng có thể quan sát toàn bộ quá trình chuẩn bị đồ uống của nhân viên. Khu vực
khách ngồi cũng phải được sắp xếp hợp lý để có nhiều không gian rộng rãi, tạo cho
khách hàng cảm giác thoải mái nhất có thể. Quán được thiết kế không gian 2 tầng
rộng rãi. Tầng trệt là khu dành cho khách ngồi ghế, còn tầng lầu sẽ là khu dành cho
khách ngồi bệt, với sàn nhà được thiết kế gỗ tạo sự dễ chịu, thoải mái cho khách. Việc
phân chia như vậy sẽ mang lại cho khách hàng nhiều lựa chọn hơn khi đến với quán
cafe, đáp ứng được từng nhu cầu của mỗi khách hàng làm cho họ cảm thấy thoải mái
và tạo ấn tượng tốt đẹp về quán.
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH MARKETING
1.1. Chiến lược sản phẩm (Product):
Nhu cầu thưởng thức của khách hàng ngày càng đa dạng. Vì vậy, việc xây dựng
đa dạng hóa menu là một điều cần thiết để đáp ứng sự lựa chọn của khách hàng, tránh
tạo sự nhàm chán với những loại đồ uống lặp lại. Ngoài các sản phẩm bán quanh năm,
quán sẽ không ngừng làm mới các sản phẩm và dòng sản phẩm của mình với các sản
phẩm được xây dựng theo mùa, phiên bản giới hạn, cho mùa lễ hội,. . để menu trở
nên đa dạng, hấp dẫn hơn. Đới với cà phê
Mỗi loại cà phê sẽ cho hương vị khác nhau, cách chế biến và định lượng nguyên
vật liệu cũng tạo nên những hương vị riêng biệt. Để đáp ứng mong muốn linh hoạt
theo sở thích của thực khách, quán có thể sử dụng cả cà phê rang xay và cà phê hạt.
Nếu khách hàng thích phong cách truyền thống, có thể lựa chọn cà phê rang xay để
pha phin. Ngược lại, với những người thích phong cách hiện đại sẽ lựa chọn sản phẩm
cà phê hạt được pha bằng máy. Mỗi loại đều có hương vị và đặc trưng riêng mà khách hàng không nên bỏ qua.
Sau khi đã quyết định cách chế biến, quán cần phải tìm hiểu mùi vị đặc trưng của
các loại cà phê phổ biến hiện nay để lựa chọn loại thích hợp 8 lOMoARcPSD| 27879799
- Cà phê hạt Culi: Culi ban đầu có vị đắng mạnh, mùi hương thơm nồng, có vị
ngọt về sau. Cà phê Culi đậm đà bản sắc Việt, phù hợp với những người muốn
thưởng thức cà phê mạnh.
- Cà phê hạt Robusta: Robusta có vị đắng đậm đà, mùi hương thơm nhẹ, có vị ngọt về sau.
- Cà phê hạt Arabica: Arabica có vị ngọt, chua thanh, hương thơm nồng, thanh tao và tinh tế.
Quán sẽ mua sỉ hoặc lẻ các loại hạt cà phê rang xay, rang mộc nguyên chất từ nhà
cung cấp cà phê “90s Coffee” (20 Đường số 3, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức). Sữa các loại
Sữa thường được dùng để pha cà phê, bạc xỉu, trà sữa,. . Tùy vào khẩu vị người
dùng, quán sẽ lựa chọn sữa đặc hoặc sữa tươi không đường.
- Sữa đặc: Sữa đặc trên thị trường có nhiều loại như Ông Thọ, Ngôi Sao Phương
Nam, Dutch Lady, Deli Pure, Mosu, Vega, Nuti,. .
- Sữa tươi không đường: Sữa tươi không đường được dùng trong trường hợp
khách hàng muốn dùng thức uống có độ ngọt ít. Bạn chỉ cần thêm đường theo
mức độ phù hợp khẩu vị của khách. Sữa tươi này phù hợp với những ai đang muốn giảm cân.
Nguồn hàng cung cấp có thể lấy từ siêu thị nguyên liệu, là địa điểm cung cấp
nguyên liệu ngon, đảm bảo an toàn với giá sỉ, hiện sở hữu chuỗi hàng lớn từ TP.
HCM (44 Tân Lập 1, Phường Hiệp Phú, Quận 9).
Hình 2. Các loại đồ uống 9 lOMoARcPSD| 27879799 Trà các loại
Trà là nguyên liệu không thể thiếu để pha các loại trà đào, trà chanh, trà sữa. Trà
có nhiều loại với nhiều hương vị khác nhau. Để pha chế thức uống, quán sẽ lựa chọn
mua các loại trà sau để làm nguyên liệu:
- Trà nhài (trà lài): Hương vị ngọt tinh tế, mùi hương nhẹ nhàng nên rất được ưa chuộng.
- Trà ô long: Hương vị ngọt ngào với mùi vị trái cây và hương mật ong, đôi khi
nó mang hương gỗ, hương hoa, tất cả tùy thuộc vào cách sản xuất.
- Trà đen (hồng trà): Hương vị mạnh hơn và có nhiều caffeine hơn các loại trà
khác. Trà đen có thể được lưu trữ trong nhiều năm mà không bị mất hương vị.
Nó có tác dụng chống lão hóa và là loại trà ưa thích ở phương Tây.
- Trà xanh (lục trà): Hương vị đắng và chát dịu, nếu dùng với hàm lượng nhiều thì sẽ hơi khó uống.
Nguồn trà lấy từ đại lý trà Thái Nguyên (111 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 2, Quận Bình Thạch, TP. HCM).
Các loại đồ uống làm từ hoa quả: Hoa quả, rau củ được sử dụng làm các loại nước
ép, sinh tố sẽ được lấy từ các nhà cung cấp trái cây tại vườn, chợ đầu mối, siêu thị
nông sản luôn đảm bảo tươi ngon và chất lượng.
Các món ăn kèm: bánh su kem, bánh cookies, macaron,… và kem (dâu, socola,…)
đều được lấy từ các cơ sở sản xuất bánh, cửa hàng chuyên cung cấp uy tín trong khu vực.
Hình 3. Các món ăn trong menu 10 lOMoARcPSD| 27879799
Để đảm bảo chất lượng đồ uống, sức khỏe khách hàng và an toàn vệ sinh thực
phẩm thì quán sẽ luôn lựa chọn những nhà cung cấp chất lượng, uy tín nhất, đảm bảo
nguyên liệu cung cấp có nguồn gốc rõ ràng, an toàn, chất lượng.
1.2. Chiến lược giá (Price):
Để có thể tính được giá của các loại đồ uống, cần cân nhắc, tham khảo mức giá
thị trường cũng như các chi phí liên quan:
- Thứ nhất chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí này sẽ chiếm 30 – 35% giá bán ra của sản phẩm.
- Ngoài ra các chi phí khác như: tiền thuê mặt bằng, tiền lương cho nhân viên,
các hóa đơn điện nước, duy trì hoạt động của quán,…
- Việc xác định chi phí và giá cho đồ uống cần phải phụ thuộc vào chi phí cho
nguyên vật liệu trung bình, số lượng đồ uống dự tính bán ra và điểm hòa vốn.
Tuy nhiên, để cạnh tranh với các đối thủ khác cũng như làm hài lòng khách hàng,
quán sẽ đưa ra những mức giá phù hợp nhất, vừa đảm bảo mức giá thị trường nhưng
vẫn đem lại lợi nhuận cho quán. Các mức giá hoàn hoàn phù hợp túi tiền của các đối
tượng khách hàng từ học sinh, sinh viên cho đến nhân viên văn phòng,. . Với mục
tiêu của quán đề ra luôn bảo đảm sản phẩm ngon, đẹp mắt nhưng giá cả vẫn hợp lý.
Các mức giá giao động từ 25.000đ – 45.000đ. Giá cả có thể thấp hơn hoặc cao hơn
tùy thuộc vào từng loại. Giá của các loại bánh ngọt khoảng từ 20.000đ – 30.000đ tùy vào từng loại bánh.
Giá của nguyên vật liệu để pha chế các món đồ uống luôn biến động theo mùa,
đặc biệt là với các nguyên liệu như hoa quả, nhưng giá đồ uống thì không thể thay
đổi liên tục theo giá nguyên liệu như vậy được. Vì thế khi lên menu đồ uống, cần biết
và đánh giá trước vấn đề này, cân bằng mức giá của các loại đồ uống cho nhau để khi
có những thời điểm giá thị trường nguyên vật liệu cao cũng không gây lỗ cho quán.
Thực hiện các chiến lược giá thích hợp để tối ưu hóa lợi nhuận: bán sản phẩm combo
đồ uống và bánh, chiêu thức “upsize”,… 11 lOMoARcPSD| 27879799
Hình 4. Menu các loại đồ uống
Hiện nay, trong các quán cafe không chỉ phục vụ những loại cà phê truyền thống
như cà phê phin, mà có nhiều loại cà phê mới với cách trình bày đẹp mắt, hương vị
nhẹ nhàng dễ uống rất hấp dẫn thu hút khách hàng, đặc biệt là giới trẻ. Vì vậy, quán
sẽ tìm kiếm, học hỏi và sáng tạo các món đồ uống mới ngon hơn và chủ động tìm
hiểu thị trường, cũng như đối thủ cạnh tranh để có thể liên tục cập nhật các món đồ
uống mới nhất theo thị hiếu thị trường.
Hình 5. Menu các loại cà phê
Mức giá của một số loại đồ uống có thể sẽ cao hơn do đòi hỏi sử dụng nhiều
nguyên liệu để pha chế cũng như sự khéo léo, sáng tạo để tạo nên sản phẩm. Tuy 12 lOMoARcPSD| 27879799
nhiên, đối với một số người thích cái đẹp và có niềm đam mê cà phê cùng sự sáng tạo sẽ không thể bỏ qua.
Hình 6. Menu các loại cà phê
1.3. Chiến lược phân phối (Place):
Là quán mở hoàn toàn mới, chưa có chi nhánh hoạt động ở các khu vực khác nên
hoạt động phân phối được thực hiện ngay chính trong quán. Các sản phẩm được bán
trực tiếp trong quán. Khách có thể đến quán để mua đồ uống và sử dụng ngay tại đây
để trải nghiệm các dịch vụ mà quán cung cấp. Ngoài ra, để đa dạng hóa các cách thức
phân phối để đáp ứng nhiều nhu cầu của khách hàng, với những người không thể đến
quán thì quán sẽ hỗ trợ việc đặt hàng qua các ứng dụng đặt hàng, đặt hàng qua fanpage
của nhóm, số điện thoại,… Quán sẽ thực hiện các hình thức giao hàng miễn phí cho
khách hàng trong phạm vi gần với đội ngũ nhân viên giao hàng nhanh chóng, để kịp
thời đem sản phẩm đến tay người dùng. Quán sẽ luôn chú trọng đến việc kết nối,
chăm sóc khách hàng với mong muốn mang đến cho khách hàng những trải nghiệm
tuyệt vời nhất, thu hút họ trở lại vào những lần sau.
Địa điểm mà quán cafe mở nằm trên mặt đường, dễ tìm thấy, đảm bảo sự thuận
lợi, dễ dàng cho khách hàng có thể ghé qua. 13 lOMoARcPSD| 27879799
1.4. Chiến lược quảng bá (Promotion):
Thiết kế biển hiệu và trang trí mặt tiền đẹp mắt, ấn tượng
Một biển hiệu được thiết kế đẹp, lạ, bắt mắt có thể thu hút sự chú ý ban đầu từ
khách hàng và hoàn toàn có thể lôi kéo họ bước vào một quán cafe. Bên cạnh đó, mặt
tiền của quán là hình ảnh đầu tiên mà khách hàng nhìn thấy, là yếu tố sẽ tác động lên
tâm lý khách hàng có muốn bước vào quán hay không. Bởi vậy trang trí mặt tiền sao
cho thật đẹp mắt, ấn tượng sẽ để lại ấn tượng trong mắt khách hàng, thu hút họ vào quán.
Hình 7. Cách thiết kế biển hiệu
Phát tờ rơi quảng bá quán cafe, treo băng rôn quảng cáo
Phát tờ rơi là hình thức quảng cáo đơn giản và ít tốn kém nhất hiện nay. Có thể
áp dụng hình thức này trong trường hợp quán cafe mới khai trương hoặc đang chạy
chương trình khuyến mại. Địa điểm phát tờ rơi: trước quán cafe, trên đường phố,
trước cổng cơ quan, doanh nghiệp, các trường đại học, cao đẳng trong khu vực,…
Hình thức này sẽ giúp khách hàng biết đến quán nhiều hơn cũng như biết các chương
trình khuyến mãi của quán. Bên cạnh đó, việc treo băng rôn quảng cáo trước quán
hay trên đường cũng sẽ thu hút sự chú ý của khách hàng.
Chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng
Chương trình khuyến mại – yếu tố không thể thiếu trong chiến lược Marketing
cho quán cafe. Thực hiện các chương trình khuyến mãi vào các dịp đặc biệt như lễ,
tết,… Đó có thể là khuyến mại về giá (giảm giá), hay khuyến mãi sản phẩm (mua 1
tặng 1, mua 2 tặng 1,…). Ngoài ra, quán sẽ thực hiện các chương trình tri ân khách
hàng: khách hàng thân thiết của quán sẽ được tặng phiếu quà tặng, giảm giá vào tháng 14 lOMoARcPSD| 27879799
sinh nhật của khách hàng,… Sử dụng thẻ thành viên như một hình thức để kết nối
khách hàng với quán bằng những ưu đãi xứng đáng như: tham gia các sự kiện đặc
biệt, hưởng mức giá hấp dẫn, chúc mừng sinh nhật, tặng quà dịp đặc biệt,… Chính
điều này sẽ làm khách hàng gắn bó lâu dài với quán cafe, thậm chí giới thiệu thêm
nhiều người nữa đến với quán.
Xây dựng fanpage riêng cho quán cafe, thực hiện quảng cáo trên Internet
Mục đích của fanpage là kết nối khách hàng, giới thiệu sản phẩm dịch vụ của
quán, thông báo các chương trình khuyến mãi, tri ân, lấy ý kiến phản hồi,… Với tính
năng Like trang, những thông tin mới nhất của quán sẽ được truyền tải đến khách
hàng. Đây cũng xem như một diễn đàn trao đổi với khách hàng, mọi ý kiến phản hồi
từ phía họ được công khai trên fanpage. Thông qua những đánh giá, phản hồi, những
đề xuất của khách hàng, vừa giúp quán có những sự cải thiện, vừa quảng bá hình ảnh, thương hiệu của quán.
Hình 8. Chiến lược quảng cáo qua Internet
Mạng xã hội – cách tiếp thị quán cafe không thể thiếu trong thời buổi Internet.
Với lượng người tương tác trên Internet là rất lớn thì đây là một kênh Marketing hiệu
quả để có thể quảng bá hình ảnh, thương hiệu của quán đến với mọi người.
Ngoài những hình thức quảng cáo trên, thì một cách để quảng bá nhanh chóng đó
là truyền miệng. Quảng cáo truyền miệng là cách quảng cáo tạo dựng được lòng tin
với khách hàng tốt nhất. Thông qua chính những nhân viên trong quán, những khách
hàng đã đến sử dụng sản phẩm dịch vụ của quán sẽ là những kênh thông tin đến với
người thân, bạn bè, người quen để giới thiệu khách hàng biết đến quán cafe nhiều hơn. 1.5. Con người (People): 15 lOMoARcPSD| 27879799
Con người luôn là một trong những yếu tố quyết định sự thành công trong kinh
doanh. Đối với quán cafe, đây là một dịch vụ mà yếu tố con người là trong thể thiếu.
Đội ngũ nhân viên chính là những người sẽ trực tiếp tương tác với khách hàng, trở
thành bộ mặt của quán và giúp quán ngày càng phát triển.
Bên cạnh việc đảm bảo chất lượng đồ uống thì sự phục vụ, thái độ của nhân viên
là điều khiến khách hàng quyết định có muốn quay trở lại quán cafe đó nữa hay không.
Vậy nên, việc xây dựng đội ngũ nhân viên phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình, nhanh
nhẹn và giao tiếp khéo léo sẽ rất quan trọng đối với quán. Nhân viên phục vụ cần:
- Mang lại cảm giác thoải mái cho khách hàng khi đến với quán cafe.
- Luôn tươi cười, thân thiện với khách hàng, thái độ làm việc chuyên nghiệp, nghiêm túc, chỉnh chu.
- Nhanh chóng đáp ứng những yêu cầu của khách hàng nếu điều đó nằm trong khả năng.
- Luôn đặt bản thân vào vị trí khách hàng và đảm bảo sự hài lòng của họ.
Ngoài đội ngũ nhân viên phục vụ thì các vị trí khác của quán: pha chế, thu ngân,
tạp vụ, hay bảo bệ cũng phải luôn đảm bảo sự niềm nở, chuyên nghiệp trước khách
hàng để họ luôn cảm thấy hài lòng ngay từ khi bước vào quán cho đến lúc rời đi. Làm
tốt và chịu trách nhiệm với vị trí mình đảm nhận, linh hoạt hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau
khi cần, giúp hoạt động quán được duy trì thông suốt và không bị gián đoạn ở bất kỳ
khâu nào. Người quản lý sẽ là người chịu trách nhiệm đảm bảo tổ chức, sắp xếp mọi
hoạt động diễn ra hiệu quả, nhanh chóng giải quyết khi xảy ra sự cố. Vậy nên, cần
người quản lý dày dặn kinh nghiệm, có năng lực quản trị, chuyên nghiệp trong việc
xử lý tình huống,… để luôn đảm bảo sự ổn định và trật tự trong quán cafe.
Lắng nghe những phản hồi, ý kiến từ phía khách hàng về chất lượng dịch vụ để
đưa ra những giải pháp để gia tăng sự trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng, đồng
thời cũng giúp quán khắc phục và nâng cao sự phục vụ, có kế hoạch đào tạo đội ngũ
nhân viên hoạt động hiệu hơn để tối đa hóa sự hài lòng dành cho khách hàng. Đây là
yếu tố giúp cho quán cafe hoạt động hiệu quả, thu hút được nhiều khách.
1.6. Quy trình phục vụ (Process): 16 lOMoARcPSD| 27879799
Quy trình phục vụ quán cafe là kiến thức và kỹ năng mà bất kỳ nhân viên phục
vụ nào cũng cần phải nắm rõ nhằm mang lại cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ tốt
nhất từ lúc vào tới khi rời khỏi quán. Quy trình phục vụ:
- Chào hỏi thân thiện khi khách vào quán, hỏi khách đã đặt chỗ hay chưa, hỏi
khách đi bao nhiêu người.
- Hướng dẫn khách vào ngồi tại vị trí mong muốn theo sở thích, nếu chỗ khách
muốn ngồi đã có người đặt trước thì tư vấn cho khách chỗ khác.
- Hướng dẫn khách đến quầy để đặt món và thanh toán trực tiếp tại quầy. Tại đây,
nhân viên đưa thực đơn cho khách chọn, tư vấn, giải đáp cho khách khi được hỏi.
- Hoàn thành đặt món, thanh toán, nhận hóa đơn, nhân viên pha chế sẽ chuẩn bị đồ uống cho khách.
- Nhân viên tiếp nhận món mang lên cho khách. Đảm bảo luôn đứng ở các khu
vực dễ quan sát để phục vụ bất kỳ lúc nào khách gọi.
- Sau khi khách sử dụng xong và rời quán thì tiễn khách ra cửa.
- Tiến hành dọn dẹp khu vực bàn khách ngồi, sắp xếp lại bàn ghế, đồ dùng để
chuẩn bị đón khách mới.
Tinh gọn quá trình làm việc, tối giản các bước trong quy trình, vừa khiến cho
công việc của quán được vận hành một cách gọn gàng, nhẹ nhàng, tạo điều kiện cho
nhân viên làm việc dễ dàng, hiệu quả; vừa đảm bảo sự hài lòng, phản hồi tích cực từ
phía khách hàng khi phục vụ nhanh chóng. Quy trình làm ra cafe hay bất kỳ loại nước
nào cũng cần thực hiện một cách nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo không xảy ra sai
sót, làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Bên cạnh đó, toàn bộ giai đoạn từ
khi khách gọi nước cho đến khi nước được phục vụ phải cung cấp kịp thời, không để
khách hàng đợi quá lâu ảnh hưởng đến cảm xúc của họ.
1.7. Điều kiện vật chất (Physical evidence):
Không gian của quán sẽ được thiết kế để tạo cảm giác thảo mái và dễ chịu nhất
có thể cho khách hàng: đèn tông vàng tăng cảm giác ấm cúng, không gian rộng rãi
kết hợp việc dùng cửa kính tạo độ thoáng và mở để khách hàng có thể nhìn ra bên 17 lOMoARcPSD| 27879799
ngoài, bàn ghế được sắp xếp theo từng khu vực, việc sắp xếp bàn ghế, sofa hay salong
đều nhất định phải tạo được sự thoải mái nhất cho khách hàng, vừa có bàn dài theo
phong cách “Co-working space” - không gian làm việc mở, vừa có bàn tròn dành cho
bạn bè gặp gỡ,… Đặc biệt, những chi tiết như thiết kế ổ cắm trong quán sao cho thuận
tiện cho khách hàng có nhu cầu, âm nhạc nhẹ nhàng, không quá ồn ào để tránh gây
khó chịu cho khách,… cũng được quán cafe quan tâm và chăm chút để mang đến trải
nghiệm tối ưu nhất cho khách hàng.
Khi sự cạnh tranh đang vô cùng gay gắt, thì chỉ có sự khác biệt, mới mẻ mới giúp
quán cafe thành công. Bên cạnh chất lượng đồ uống, sự phục vụ của nhân viên thì
việc tạo nên một không gian đẹp sẽ là yếu tố thu hút khách hàng muốn quay lại những
lần sau. Quán sẽ xây dựng một màu sắc vừa mang hướng cổ điển nhưng vẫn không
kém phần hiện đại. Sử dụng những đồ vật nhỏ nhắn, họa tiết nhẹ nhàng, đơn giản,
được bày biện một cách khoa học và ăn nhập với nhau để tạo sự liên kết ở mọi vị trí
ngồi. Ngoài ra, quán sẽ sắp xếp những chậu cây cảnh ở các góc và đặt những chậu
cây nhỏ trên bàn để tạo thêm màu sắc, điểm nhấn cho quán. Trong thời điểm cái đẹp
đang lên ngôi và thói quen check-in mọi lúc mọi nơi của các bạn trẻ. Không gian sẽ
là một trong những yếu tố được các bạn trẻ lựa chọn khi có nhu cầu cà phê, tán gẫu
với bạn bè. Phong cách quán cà phê càng nổi bật, càng thu hút được nhiều khách hàng.
Hình 9. Xây dựng phong cách quán cafe
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC QUẢN LÝ
1.1. Cơ cấu tổ chức, bố trí công việc:
Quán cafe cũng như là một doanh nghiệp thu nhỏ, cho nên phải có sự tổ chức,
sắp xếp công việc rõ ràng giữa các vị trí nhân viên trong quán. Cụ thể, những người 18 lOMoARcPSD| 27879799
làm việc trong quán cafe bao gồm: chủ quán, người quản lý, thu ngân (kế toán), nhân
viên phục vụ, nhân viên pha chế, tạp vụ và bảo vệ. CHỦ Q UÁN QUẢ N LÝ THU NGÂN PHA CHẾ PHỤC VỤ TẠP VỤ BẢ V O Ệ
Căn cứ vào cách thiết kế công việc có thể phân chia nhân viên làm việc:
Chủ quán: Là nhà đầu tư, người thành lập và điều hành mọi hoạt động của quán, chịu
trách nhiệm về mặt pháp luật. Chủ quán đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động
và sự phát triển của quán, đưa ra các chiến lược, định hướng và quyết định cuối cùng.
Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên. Sẽ là người
hỗ trợ chủ quán công việc hằng ngày, người quản lý phải có kinh nghiệm, năng lực
quản trị, giải quyết tình huống và cùng chủ quán đưa ra các phương hướng phát triển cho quán. Số lượng: 1 người.
Nhân viên thu ngân (kế toán): Là nhân viên có nhiệm vụ thu ngân và thanh toán các
khoản tiền của quán, tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán, báo
cáo thuế. Phải là người tin cậy của ban quản lý, trung thực, được kiểm tra và giám sát
của ban quản lý một cách thường xuyên thông qua sổ sách ghi lại. Số lượng: 2 nhân viên.
Nhân viên pha chế: Pha chế các loại thức uống cho khách hàng. Vì vậy, người pha
chế cần có chuyên môn về pha chế các loại cà phê, trà, sinh tố, nước ép hoa quả,. .
đồng thời phải có sự khéo léo, tinh tế và tính sáng tạo. Người pha chế cần phải biết
tiết kiệm các nguyên liệu trong quán. Số lượng: 4 nhân viên. 19 lOMoARcPSD| 27879799
Nhân viên phục vụ: Là người làm nhiệm vụ bưng bê các loại thức uống và đồ ăn cho
khách, đảm bảo vệ sinh, dọn dẹp và sắp xếp gọn gàng. Cần phải có ngoại hình dễ
nhìn, luôn tuân thủ mặc đúng đồng phục, lễ phép, nhiệt tình và phải có thái độ nhẹ
nhàng, tận tình và chu đáo với khách hàng.
Số lượng: làm việc theo ca, 3 ca 1 ngày, mỗi ca gồm 4 - 5 nhân viên.
Lao công: Là người dọn dẹp vệ sinh và rửa ly. Số lượng: 2 người.
Bảo vệ: Là người trông coi, giữ xe và bảo vệ tài sản của quán. Số lượng: 2 người.
1.2. Yêu cầu về nhân sự và chế độ lương thưởng:
1.1.1. Yêu cầu về nhân sự
Quản lý: Là người có kinh nghiệm trong việc quản lý quán cà phê, có khả năng lãnh
đạo, có khả năng giám sát nhân viên và giải quyết những xung đột của nhân viên (nếu
có), có khả năng giao tiếp, có nhiều mối quan hệ với những nơi cung cấp nguyên vật
liệu. Là người trung thực, nhiệt tình với công việc quản lý quán cà phê. Thu ngân (kế
toán): Tốt nghiệp Cao đẳng/Đại học chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; ưu
tiên cho ứng viên đã có năng lực nghiệp kế toán, khả năng tổng hợp, nắm vững chuẩn
mực kế toán và các sắc thuế hiện hành. Yêu cầu sử dụng thành thạo vi tính văn phòng
(Excel, phần mềm kế toán); tự tổ chức, sắp xếp và xây dựng kế hoạch để thực hiện
nhiệm vụ được phân công; năng động, chăm chỉ, trung thực, chịu khó.
Nhân viên pha chế: Có vị giác tốt, có óc thẩm mỹ tốt và khéo tay, có kiến thức chuyên
môn, biết cách pha chế và hiểu biết về các loại nước uống, nhanh nhẹn và linh hoạt,
có kinh nghiệm và khả năng giao tiếp.
Nhân viên phục vụ: Là đội ngũ nhân viên có mối liên hệ mật thiết nhất với khách
hàng. Yêu cầu nhanh nhẹn, biết quan sát khách hàng, có khả năng xử lý những tình
huống phát sinh; nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc, chịu khó, thật thà,. . Tạp
vụ: Là người giữ gìn vệ sinh để quán luôn sạch sẽ. Yêu cầu trung thực, thật thà, tính
tình vui vẻ hòa đồng, hỗ trợ đồng nghiệp trong công việc, luôn cố gắng làm tốt công việc. 20 lOMoARcPSD| 27879799
Bảo vệ: Vị trí này yêu cầu phải tuyển lựa người khỏe mạnh, có thân thế lai lịch rõ
ràng, thật thà, trung thực, nhiệt tình, thân thiện.
1.1.2. Mức lương, đào tạo, khen thưởng
Mức lương: Tùy vào từng vị trí có những mức lương khác nhau.
Vị trí công việc Mức lương (tháng) Vị trí công việc Mức lương (tháng) Quản lý 7 – 10 triệu đồng Phục vụ 4 – 5 triệu đồng Thu ngân 5 – 7 triệu đồng Tạp vụ 3.5 – 4.5 triệu đồng Pha chế 4 – 6 triệu đồng Bảo vệ 4 – 5 triệu đồng
Bảng 2. Mức lương nhân viên
Mức lương nhân viên có thể tăng thêm mỗi năm tùy thuộc vào mức độ gắn bó với quán cafe.
Khen thưởng: Có mức tiền thưởng cuối tháng cho mỗi vị trí, giao động từ 150.000đ
– 200.000đ, tùy thuộc vào chất lượng làm việc, năng suất và số ngày làm việc của
nhân viên. Ngoài những đợt thưởng thêm vào những ngày lễ, tết, quán còn trích lợi
nhuận thưởng nếu vượt qua tiêu chí doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự
phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc.
Đào tạo: Chủ quán và quản lý chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên trong quán
làm quen với công việc và quy trình phục vụ, pha chế. Thường xuyên tổ chức các
buổi nói chuyện để nâng cao kỹ năng, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân
viên. Điều này sẽ đảm bảo chất lượng làm việc cũng như sự phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
1.1.3. Các quy định chung trong tổ chức, quản lý
Thời gian làm việc: Để đảm bảo chất lượng dịch vụ cho khách hàng cũng như năng
suất hoạt động, sức khỏe của đội ngũ nhân sự thì quán sẽ xây dựng thời gian làm việc
hợp lý, phù hợp. Đảm bảo thời gian làm việc của mỗi nhân viên từ 8 – 10 tiếng mỗi
ngày. Giờ làm việc sẽ được chia thành 3 ca, cụ thể: - Ca sáng: 6h30 -12h30 - Ca chiều: 12h30 - 17h30 - Ca chiều: 17h30 - 22h30 21 lOMoARcPSD| 27879799
Trang phục, hình thức, tác phong làm việc:
- Luôn đảm bảo mặc đồng phục khi làm việc, tác phong gọn gàng, nghiêm túc.
- Đi làm đúng giờ, siêng năng, chăm chỉ, hết lòng với nhiệm vụ được giao.
- Làm việc hòa hợp, tôn trọng, thái độ vui vẻ với mọi người xung quanh, hỗ trợ
nhau trong công việc khi cần.
- Đảm bảo giữ gìn tài sản chung trong quán, đảm bảo vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
- Luôn đảm bảo vệ sinh an toàn trong pha chế
- Tác phong làm việc nghiêm túc, luôn tươi cười, niềm nở, thân thiện và tận tâm với khách hàng,…
CHƯƠNG 7: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1.1. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn tài trợ Giá trị Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu 500.000.000 62.6 % Vốn vay 300.000.000 37.5 %
Bảng 3. Nguồn vốn đầu tư 1.2. Chi phí tiền lương:
Lương nhân viên phục vụ Ca 1 Ca 2 Ca 3 Số lượng nhân viên 4 4 5 Mức lương (đồng/giờ) 18.000 18.000 18.000 Thời gian làm việc 6 5 5 ( tiếng/ca )
Tổng tiền lương chi trả 4*18.000*6 h 4*18.000*5h 5*18.000*5 h mỗi ca (đồng) = 432.000 = 360.000 = 450.000
Tổng tiền lương chi trả 1.242.000 1 ngày (đồng )
Bảng 4. Tiền lương nhân viên phục vụ
Tổng tiền lương chi trả 1 tháng: 1.242.000*30 = 37.260.000 (đồng) 22 lOMoARcPSD| 27879799 (ĐVT: đồng) Số Tiền lương
Tổng tiền lương Tổng tiền lương Chức vụ lượng (người/tháng) chi trả (tháng) chi trả (năm) Quản lý 1 8.000.000 8.000.000 96.000.000
Thu ngân (Kế 2 5.000.000 10.000.000 120.000.000 toán) Pha chế 4 4.500.000 18.000.000 216.000.000 Tạp vụ 2 4.000.000 8.000.000 96.000.000 Bảo vệ + Giữ xe 2 4.000.000 8.000.000 96.000.000 Tổng 12 60.000.000 624.000.000
Bảng 5. Tiền lương nhân viên
1.3. Chi phí đầu tư ban đầu: Các loại chi phí Số tiền Các loại chi phí Số tiền Chi phí mặt bằng, Chi phí dụng cụ, thiết nội thất bị pha chế
Thuê mặt bằng (năm) 300.000.000 Máy pha cà phê 20.000.000 Sơn sửa, thiết kế, 30.000.000 Máy xay cà phê 12.000.000 trang trí quán Thủ tục đăng ký kinh
2.000.000 Tủ lạnh, tủ đông 10.000.000 doanh Quầy thu ngân 15.000.000 Máy xay, máy ép 8.000.000 Quầy pha chế 15.000.000 Bình đun nước 1.000.000 Bàn ghế các loại
50.000.000 Ly, tách, muỗng,… 5.000.000
Các loại thiết bị: máy
20.000.000 Các đồ dùng khác 5.000.000 tính, máy lạnh,… Chi phí nguyên vật Các chi phí phụ khác 10.000.000 liệu Chi phí Marketing
5.000.000 Các loại cà phê 5.000.000 Chi phí duy
trì quán 30.000.000 Các loại trà 2.000.000 Chi phí dự phòng
10.000.000 Sữa dùng pha chế 500.000 phát sinh Chi phí điện nước 2.000.000 Các loại trái cây 1.000.000
Nguyên liệu phụ khác 2.000.000 Bảng 6. Chi phí đầu tư
Chi phí mua nguyên vật liệu pha chế được xác định dựa trên menu đồ uống. Quán
sẽ căn cứ vào công thức pha chế các món đồ uống có trong menu để phân loại và xác 23 lOMoARcPSD| 27879799
định số lượng nguyên liệu cần sử dụng. Những ngày đầu khai trương, do áp dụng các
chương trình khuyến mãi nên số lượng nguyên liệu cần sử dụng sẽ cao hơn. Vì thế,
đảm bảo nhập nguyên liệu đủ dùng, ít nhất có thể sử dụng trong khoảng 15 ngày. Chi
phí nguyên liệu không cố định mà sẽ có sự thay đổi tùy thuộc vào số lượng sản phẩm được bán ra mỗi ngày. 1.4. Dự trù doanh thu:
Tháng thứ nhất Tháng thứ hai Tháng thứ ba
Các sản phẩm từ cà phê - Số lượng 4,500 5,250 6,000 - Giá trung bình 1 đv 25.000 25.000 25.000 Tổng
112.500.000 131.250.000 150.000.000
Các loại đồ uống khác - Số lượng 2.400 3,000 3,600 - Giá trung bình 1 đv 30.000 30.000 30.000 Tổng 72.000.000 90.000.000 108.000.000 Các loại bánh - Số lượng 50 60 70 - Giá trung bình 1 đv 20.000 20.000 20.000 Tổng 1.000.000 1.200.000 1.400.000 Tổng cộng 185.500.000 222.450.000 259.400.000
Bảng 7. Bảng dự trù doanh thu
CHƯƠNG 8: QUẢN TRỊ RỦI RO
Mọi kế hoạch kinh doanh đều có thể có sai sót, vì vậy quản trị rủi ro là một trong
các phương pháp giúp giảm thiểu những yếu tố phát sinh bất ngờ, đảm bảo tổ chức
thực hiện được mục tiêu đề ra. Sau đây là một số rủi ro cần lưu ý:
Rủi ro về pháp lý: mỗi lĩnh vực kinh doanh đều có những quy định riêng, việc mở
quán kinh doanh cafe cũng không ngoại lệ, một số quy định có thể kể đến như là:
đăng ký giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, hợp đồng
thuê mặt bằng, đăng ký thương hiệu, kê khai thuế,… Vấn đề này có thể giải quyết
bằng cách tự tìm hiểu thông qua những người có kinh nghiệm hoặc thuê luật sư hỗ
trợ, điều này sẽ đảm bảo an toàn mọi mặt về thủ tục pháp lý, tránh xảy ra những vấn 24 lOMoARcPSD| 27879799
đề ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh cũng như uy tín, thương hiệu. Rủi ro về mặt
bằng kinh doanh: mặt bằng kinh doanh là một trong những vấn đề quan trọng ảnh
hưởng đến doanh thu của quán, do đó trước khi kí hợp đồng nên lưu ý một số yếu tố
như: vị trí mặt bằng, cơ sở vật chất, điện nước,…
Rủi ro về văn hóa: mỗi vùng miền đều có sự khác nhau về văn hóa, ẩm thực hay kiến
trúc,… Vì vậy, không thể nào đáp ứng được hết nhu cầu của từng cá nhân, do đó một
số giải pháp sau đây có thể giải quyết vấn đề này như: hướng khách hàng thưởng thức
sự khác biệt của các vùng văn hóa khác, xây dựng đội ngũ nhân viên đa dạng vùng miền,…
Rủi ro về cạnh tranh: đối thủ tiềm ẩn trong kinh doanh là không thể tránh khỏi, nhất
là trong thị trường cạnh tranh ngày nay, sự tồn tại của những thương hiệu cũ cũng
như sự xuất hiện ngày càng nhiều quán cafe mới với đa dạng các mô hình kinh doanh
độc đáo, mới lạ. Do đó, quán cần phải tạo dựng được phong cách ngay từ ban đầu và
không ngừng đầu tư cho quán để luôn tạo sự mới mẻ cho khách hàng, linh động thay
đổi chiến lược khi cần thiết.
Rủi ro về đội ngũ nhân viên: sự bất hòa trong nội bộ cũng là một trong những yếu tố
ảnh hưởng đến mục tiêu chung của quán, do đó việc lựa chọn kĩ càng người đồng
hành là vô cùng quan trọng, điều này yêu cầu người đứng đầu phải có tầm nhìn và
khả năng lãnh đạo tốt. Ngoài ra, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của nhân viên
cũng luôn cần được nâng cao, đào tạo chuyên sâu để mang lại lại cho khách hàng
những trải nghiệm tốt nhất khi đến với quán cafe. KẾT LUẬN
Với ý tưởng kinh doanh này thì nhóm hy vọng sẽ mang lại một không gian mới
cho khách hàng. Với sự đầu tư về cơ sở vật chất, phong cách thiết kế mới mẻ hứa hẹn
sẽ là điểm đến không thể bỏ qua cho bất kỳ ai có nhu cầu được thư giãn thoải mái,
nghỉ ngơi sau những ngày mệt mỏi vì công việc, học tập. Đến với quán cafe, với mong
muốn đem đến cho khách hàng đa dạng các loại cà phê, đồ uống hấp dẫn khác cùng
những món ăn kèm, với sự phục vụ tận tình của nhân viên, những giai điệu âm nhạc
trong một không gian hoàn hảo thì đây sẽ là điểm đến lý tưởng cho tất cả mọi người.
Đây là một ý tưởng kinh doanh hết sức thiết thực và phù hợp, đáp ứng được nhu cầu 25 lOMoARcPSD| 27879799
của thị trường hiện nay, đồng thời có tiềm năng ngày càng phát triển, mở rộng nếu
như có chiến lược kinh doanh phù hợp, đầu tư cơ sở vật chất, phong cách thiết kế,
đảm bảo chất lượng đồ uống cũng như thái độ phục vụ nhân viên, không ngừng phát
triển những sản phẩm, dịch vụ mới có đủ sức hút tạo sự chú ý khách hàng mới và giữ
chân những khách hàng cũ. Nhất là trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay,
ngày càng xuất hiện nhiều những quán cafe mới, việc tạo dựng được thương hiệu và
chiến lược phát triển bền vững sẽ là yếu tố mang lại sự thành công cho quán. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://acabiz.vn/blog/tham-khao-mau-ke-hoach-kinh-doanh-chuan-cho- doanh-nghiep
2. http://cafe.vinas.vn/quy-trinh-phuc-vu-nha-hang-cafe
3. https://hotroontap.com/lap-ke-hoach-kinh-doanh-quan-ca-phe/
4. https://www.sapo.vn/blog/mo-hinh-quan-cafe-doc-dao/
5. https://horecavn.com/phan-khuc-thi-truong-trong-kinh-doanh-do-uong.html 26