Kết nh vs Kết nh li
Trong quá trình kết nh, các kết ta nh th được to thành. Kết ta có th được
hình thành theo hai cách; bi s to mm và bi s phát trin ca ht. Trong quá
trình to mm, mt vài ion, nguyên t hoc phân t kết hp vi nhau để to thành
mt cht rn bn vng. Nhng cht rn nh này được gi là ht nhân. Thông
thường, các ht nhân này hình thành trên b mt các cht bn lơ lng.Khi ht nhân
này ếp xúc vi các ion, nguyên t hoc phân t, s to mm b sung hoc s
phát trin thêm ca ht có th xy ra. Nếu quá trình to mm ếp tc xy ra thì s
to ra kết ta có cha nhiu ht nh. Ngược li, nếu s phát trin chiếm ưu thế,
mt s lượng nh các ht ln hơn được to ra. T l to mm tăng khi tăng độ bão
hòa tương đối. Thông thường, phn ng to kết ta din ra chm. Vì vy, khi thêm
t t thuc th to kết ta vào dung dch ca cht phân tích, hin tượng siêu bão
hòa có th xy ra. (Dung dch bão hòa là dung dch không bn có nng độ cht tan
cao hơn so vi dung dch bão hòa.)
Kết nh
Kết nh là quá trình kết ta các nh th t dung dch do s thay đổi điu kin hòa
tan ca cht tan trong dung dch. Đây là mt k thut tách tương t như kết ta
thông thường.
Cht kết ta là cht rn bao gm các ht trong dung dch. Đôi khi cht rn là kết
qu ca phn ng hóa hc trong dung dch. Nhng ht rn này cui cùng s lng
xung do mt độ ca chúng, và nó được gi là cht kết ta. Trong ly tâm, kết ta
thu được còn được gi là viên. Dung dch phía trên kết ta được gi là phn ni
phía trên. Kích thước ht trong kết ta thay đổi theo tng trường hp. Các nh
th có th được lc d dàng và chúng có kích thước ln hơn.
S khác bit trong phương pháp kết nh so vi kết ta thông thường là cht rn
thu được là nh th. Kết ta nh th d dàng lc và nh chế hơn. Kích thước ht
nh th có th được ci thin bng cách s dng các dung dch loãng và thêm t
t thuc th kết ta trong khi trn. Cht lượng ca nh th và s ci thin kh
năng lc có th nhn được t quá trình hòa tan và kết nh li cht rn. S kết nh
cũng có th được nhìn thy trong t nhiên. Nó thường được ến hành nhân to
cho các loi sn xut và nh chế nh th khác nhau.
Kết nh li
Kết nh li là mt k thut để nh chế các nh th thu được t phương pháp kết
nh. Mc dù quá trình kết nh phân tách hp cht dng gn như nh khiết,
nhưng khi nh th hình thành mt s tp cht có th mc kt trong đó. Bng
phương pháp kết nh li, các tp cht này có th được loi b mc độ ln hơn.
Thông thường, các nh th được hòa tan trong mt lượng rt ít dung môi nóng và
được phép hòa tan hoàn toàn. Khi để ngui t t (có th sau khi lc), các nh th
có th xut hin tr li. Nhng nh th này không có tp cht. Các nh th có th
được tách ra bng cách lc li dung dch. Quá trình kết nh li có th được thc
hin theo nhiu cách, và nhiu ln để tăng độ nh khiết ca nh th mong mun.
S khác bit gia Kết nh và Kết nh li là gì?
• Kết nh li được thc hin đối vi các nh th được hình thành t phương pháp kết nh.
• Kết nh là mt k thut tách. Kết nh li được s dng để nh chế hp cht nhn được t qu
kết nh.

Preview text:

Kết tinh vs Kết tinh lại
Trong quá trình kết tinh, các kết tủa tinh thể được tạo thành. Kết tủa có thể được
hình thành theo hai cách; bởi sự tạo mầm và bởi sự phát triển của hạt. Trong quá
trình tạo mầm, một vài ion, nguyên tử hoặc phân tử kết hợp với nhau để tạo thành
một chất rắn bền vững. Những chất rắn nhỏ này được gọi là hạt nhân. Thông
thường, các hạt nhân này hình thành trên bề mặt các chất bẩn lơ lửng.Khi hạt nhân
này tiếp xúc với các ion, nguyên tử hoặc phân tử, sự tạo mầm bổ sung hoặc sự
phát triển thêm của hạt có thể xảy ra. Nếu quá trình tạo mầm tiếp tục xảy ra thì sẽ
tạo ra kết tủa có chứa nhiều hạt nhỏ. Ngược lại, nếu sự phát triển chiếm ưu thế,
một số lượng nhỏ các hạt lớn hơn được tạo ra. Tỷ lệ tạo mầm tăng khi tăng độ bão
hòa tương đối. Thông thường, phản ứng tạo kết tủa diễn ra chậm. Vì vậy, khi thêm
từ từ thuốc thử tạo kết tủa vào dung dịch của chất phân tích, hiện tượng siêu bão
hòa có thể xảy ra. (Dung dịch bão hòa là dung dịch không bền có nồng độ chất tan
cao hơn so với dung dịch bão hòa.) Kết tinh
Kết tinh là quá trình kết tủa các tinh thể từ dung dịch do sự thay đổi điều kiện hòa
tan của chất tan trong dung dịch. Đây là một kỹ thuật tách tương tự như kết tủa thông thường.
Chất kết tủa là chất rắn bao gồm các hạt trong dung dịch. Đôi khi chất rắn là kết
quả của phản ứng hóa học trong dung dịch. Những hạt rắn này cuối cùng sẽ lắng
xuống do mật độ của chúng, và nó được gọi là chất kết tủa. Trong ly tâm, kết tủa
thu được còn được gọi là viên. Dung dịch phía trên kết tủa được gọi là phần nổi
phía trên. Kích thước hạt trong kết tủa thay đổi theo từng trường hợp. Các tinh
thể có thể được lọc dễ dàng và chúng có kích thước lớn hơn.
Sự khác biệt trong phương pháp kết tinh so với kết tủa thông thường là chất rắn
thu được là tinh thể. Kết tủa tinh thể dễ dàng lọc và tinh chế hơn. Kích thước hạt
tinh thể có thể được cải thiện bằng cách sử dụng các dung dịch loãng và thêm từ
từ thuốc thử kết tủa trong khi trộn. Chất lượng của tinh thể và sự cải thiện khả
năng lọc có thể nhận được từ quá trình hòa tan và kết tinh lại chất rắn. Sự kết tinh
cũng có thể được nhìn thấy trong tự nhiên. Nó thường được tiến hành nhân tạo
cho các loại sản xuất và tinh chế tinh thể khác nhau. Kết tinh lại
Kết tinh lại là một kỹ thuật để tinh chế các tinh thể thu được từ phương pháp kết
tinh. Mặc dù quá trình kết tinh phân tách hợp chất ở dạng gần như tinh khiết,
nhưng khi tinh thể hình thành một số tạp chất có thể mắc kẹt trong đó. Bằng
phương pháp kết tinh lại, các tạp chất này có thể được loại bỏ ở mức độ lớn hơn.
Thông thường, các tinh thể được hòa tan trong một lượng rất ít dung môi nóng và
được phép hòa tan hoàn toàn. Khi để nguội từ từ (có thể sau khi lọc), các tinh thể
có thể xuất hiện trở lại. Những tinh thể này không có tạp chất. Các tinh thể có thể
được tách ra bằng cách lọc lại dung dịch. Quá trình kết tinh lại có thể được thực
hiện theo nhiều cách, và nhiều lần để tăng độ tinh khiết của tinh thể mong muốn.
Sự khác biệt giữa Kết tinh và Kết tinh lại là gì?
• Kết tinh lại được thực hiện đối với các tinh thể được hình thành từ phương pháp kết tinh.
• Kết tinh là một kỹ thuật tách. Kết tinh lại được sử dụng để tinh chế hợp chất nhận được từ qu kết tinh.