KEY- Value - tham khảo mới - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

KEY- Value - tham khảo mới - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

KEY-VALUE DATABASE
Website thương mại
1/ Xây dựng bảng quản trị website (admin)
Id : khoá chính
FName : tên
LName : họ
Username : tên đăng nhập
Password : mật khẩu
Người quản lý website của bản thân cần phải đăng nhập vào hệ thống
website của mình để có thể chỉnh sửa hoặc quản lý website của mình
2/Xây dựng thành viên (user)
Id : khoá chính
FName : tên
Lname : họ
Email : email của khách hàng để đặng nhập
Password: mật khẩu đăng nhập
Address : địa chỉ
Phone: số điện thoại
Created : thời điểm đăng ký thành viên
Khách hàng cần phải tạo thành viên trên website mới có thể đăng nhập
vào để mua đồ ở website
3/Xây dựng bảng danh mục sản phẩm (catalog)
Id : khoá chính
Name : tên danh mục sản phẩm
Parent_id: id của danh mục cha, danh mục sẽ được phân theo nhiều cấp
Sort_order : vị trí sắp xếp
Khi chúng ta tạo website chúng ta cần danh mục sản phẩm để khách
hàng có thể lựa chọn danh mục sản phẩm của chúng ta
4/ Xây dựng bảng sản phẩm ( product)
Id : khoá chính
Catalog_id : id của danh mục sản phẩm, vì 1 sản phẩm phải thuộc 1
danh mục nào đó
Name : tên sản phẩm
Price : giá của sản phẩm
Discount : lưu chiết khấu, giảm giá
Image_link : lưu link file ảnh minh hoạ cho sản phẩm
Image_list : lưu danh sách link file ảnh kèm theo cho sản phẩm
Created : thời điểm tạo sản phẩm
View : lượt xem sản phẩm này
Sản phẩm được xây dựng sau khi nhấp vào danh mục sản phẩm. Khách
hàng có thể xem các sản phẩm mà khách hàng cần, có thể xem giá hình
ảnh lượt mua.
5/ Xây dựng bản thanh toán (payment)
Id : khoá chính
Status : lưu trạng thái của giao dịch, dựa vào đây ta có thể biết trạng thái
đã thanh toán thành công không, vd 1 là thành công 0 là chưa thành
công.
User_id : id của thành viên mua hàng, nếu khách không có tài khoản thì
chương này không cần lưu
User_name : tên của khách hàng
User_email : email của khách hàng
User_phone : số điện thoại của khách hàng
Amount : tổng tiền cần thanh toán
Payment : tên cổng thanh toán mà khách hàng chọn để thanh toán
Payment_info: toàn bộ thông tin trả về bên cổng thanh toán gửi cho
chúng ta
Message : nội dung yêu cầu của khách hàng
Security : mã bảo mật cho giao dịch, 1 số cổng thanh toán ta cần gửi mã
bảo mật
Created : thời điểm tạo giao dịch, dựa vào ta có thể thống kê báo cáo
doanh thu theo thời gian
Khách hàng sau khi chọn sản phẩm và thanh toán sẽ đến cổng thanh
toán. Đây là bảng rất quan trọng và không thể thiếu trong 1 website
thương mại điện tử thanh toán trực tuyến,bảng này có chức năng lưu
thông tin của toàn bộ giao dịch trên website.
6/ Xây dựng bảng đơn hàng (order)
Id : khoá chính
Transaction_id : id của giao dịch, 1 giao dịch có thể có nhiều đơn hàng
và 1 đơn hàng phải thuộc 1 giao dịch nào đó
Product_id : id của sản phẩm
Qty : số lượng sản phẩm trong đơn hàng
Amount : số tiền của đơn hàng, lưu ý số tiền trong bảng giao dịch sẽ
bằng tổng số tiền trong bảng đơn hàng tương ứng
Data : lưu dữ liệu
Status : đây chính là trạng thái của đơn hàng và trạng thái cho biết sản
phẩm của đơn hàng đã được gửi cho khách chưa.
Table Admin
ID 001
FName ABC
LName XYZ
Username ABCDEF
Password ABCDEF
Table User
ID 123456
FName ABC
LName XYZ
Email abcde@mail.com
Password abcdef
Address 123 street
Phone +123456789
Created Day/Month
Table Catalog
ID 123456
Name ABCDEF
Parent_id #1234
Sort_order List123
Table Product
ID 123456
Catalog #*0123
Name ABCDEF
Price $123.456
Discount $123
Image_link Picture
Image_list Picture
Created Day/Month
View 12345
Table Payment
ID 123456
Status 1 or 0
User_id 12345
User_name ABCDEF
User_email abcde@mail.com
User_phone +123456789
Amount All $123.456
Payment Namebank
Payment_info All information pay
Message Content customer
Security #1#2#3#4
Created Day/Month
Table Order
ID 123456
Transaction_id #12345
Product_id #*01234
Qty 100 product
Amount All $123.456 on table payment
Data Save
Status 0 or 1
| 1/5

Preview text:

KEY-VALUE DATABASE Website thương mại
1/ Xây dựng bảng quản trị website (admin) Id : khoá chính FName : tên LName : họ Username : tên đăng nhập Password : mật khẩu
Người quản lý website của bản thân cần phải đăng nhập vào hệ thống
website của mình để có thể chỉnh sửa hoặc quản lý website của mình
2/Xây dựng thành viên (user) Id : khoá chính FName : tên Lname : họ
Email : email của khách hàng để đặng nhập
Password: mật khẩu đăng nhập Address : địa chỉ Phone: số điện thoại
Created : thời điểm đăng ký thành viên
Khách hàng cần phải tạo thành viên trên website mới có thể đăng nhập
vào để mua đồ ở website
3/Xây dựng bảng danh mục sản phẩm (catalog) Id : khoá chính
Name : tên danh mục sản phẩm
Parent_id: id của danh mục cha, danh mục sẽ được phân theo nhiều cấp
Sort_order : vị trí sắp xếp
Khi chúng ta tạo website chúng ta cần danh mục sản phẩm để khách
hàng có thể lựa chọn danh mục sản phẩm của chúng ta
4/ Xây dựng bảng sản phẩm ( product) Id : khoá chính
Catalog_id : id của danh mục sản phẩm, vì 1 sản phẩm phải thuộc 1 danh mục nào đó Name : tên sản phẩm
Price : giá của sản phẩm
Discount : lưu chiết khấu, giảm giá
Image_link : lưu link file ảnh minh hoạ cho sản phẩm
Image_list : lưu danh sách link file ảnh kèm theo cho sản phẩm
Created : thời điểm tạo sản phẩm
View : lượt xem sản phẩm này
Sản phẩm được xây dựng sau khi nhấp vào danh mục sản phẩm. Khách
hàng có thể xem các sản phẩm mà khách hàng cần, có thể xem giá hình ảnh lượt mua.
5/ Xây dựng bản thanh toán (payment) Id : khoá chính
Status : lưu trạng thái của giao dịch, dựa vào đây ta có thể biết trạng thái
đã thanh toán thành công không, vd 1 là thành công 0 là chưa thành công.
User_id : id của thành viên mua hàng, nếu khách không có tài khoản thì
chương này không cần lưu
User_name : tên của khách hàng
User_email : email của khách hàng
User_phone : số điện thoại của khách hàng
Amount : tổng tiền cần thanh toán
Payment : tên cổng thanh toán mà khách hàng chọn để thanh toán
Payment_info: toàn bộ thông tin trả về bên cổng thanh toán gửi cho chúng ta
Message : nội dung yêu cầu của khách hàng
Security : mã bảo mật cho giao dịch, 1 số cổng thanh toán ta cần gửi mã bảo mật
Created : thời điểm tạo giao dịch, dựa vào ta có thể thống kê báo cáo doanh thu theo thời gian
Khách hàng sau khi chọn sản phẩm và thanh toán sẽ đến cổng thanh
toán. Đây là bảng rất quan trọng và không thể thiếu trong 1 website
thương mại điện tử thanh toán trực tuyến,bảng này có chức năng lưu
thông tin của toàn bộ giao dịch trên website.
6/ Xây dựng bảng đơn hàng (order) Id : khoá chính
Transaction_id : id của giao dịch, 1 giao dịch có thể có nhiều đơn hàng
và 1 đơn hàng phải thuộc 1 giao dịch nào đó
Product_id : id của sản phẩm
Qty : số lượng sản phẩm trong đơn hàng
Amount : số tiền của đơn hàng, lưu ý số tiền trong bảng giao dịch sẽ
bằng tổng số tiền trong bảng đơn hàng tương ứng Data : lưu dữ liệu
Status : đây chính là trạng thái của đơn hàng và trạng thái cho biết sản
phẩm của đơn hàng đã được gửi cho khách chưa. Table Admin ID 001 FName ABC LName XYZ Username ABCDEF Password ABCDEF Table User ID 123456 FName ABC LName XYZ Email abcde@mail.com Password abcdef Address 123 street Phone +123456789 Created Day/Month Table Catalog ID 123456 Name ABCDEF Parent_id #1234 Sort_order List123 Table Product ID 123456 Catalog #*0123 Name ABCDEF Price $123.456 Discount $123 Image_link Picture Image_list Picture Created Day/Month View 12345 Table Payment ID 123456 Status 1 or 0 User_id 12345 User_name ABCDEF User_email abcde@mail.com User_phone +123456789 Amount All $123.456 Payment Namebank Payment_info All information pay Message Content customer Security #1#2#3#4 Created Day/Month Table Order ID 123456 Transaction_id #12345 Product_id #*01234 Qty 100 product Amount All $123.456 on table payment Data Save Status 0 or 1