Khái niệm dân tộc theo 2 nghĩa: nghĩa rộng , nghĩa hẹp môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Nghĩa rộng: Dân tộc ( Nation) là một hình thức cộng đồng người ổnđịnh hợp thành nhân dân của một nước , có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình , gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế ,truyền thống văn hóa và thống đấu. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
3 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khái niệm dân tộc theo 2 nghĩa: nghĩa rộng , nghĩa hẹp môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Nghĩa rộng: Dân tộc ( Nation) là một hình thức cộng đồng người ổnđịnh hợp thành nhân dân của một nước , có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình , gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế ,truyền thống văn hóa và thống đấu. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

77 39 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45469857
. Khái nim dân tc theo 2 nghĩa: nghĩa rộng , nghĩa hẹp
- Nghĩa rộng: Dân tc ( Nation) là mt hình thc cộng đồng người n
định hp thành nhân dân ca một nước , có lãnh th riêng, nn kinh tế
thng nht, ngôn ng chung và có ý thc v s thng nht ca mình , gn
bó vi nhau bi quyn li chính tr, kinh tế ,truyn thống văn hóa và thống
đấu tranh chung trong sut quá trình lch s lâu dài dựng nước và gi
c.
Vd: Dân tc Vit Nam , Dân tc Trung Hoa ,...
- Nghĩa hẹp: Dân tc (Ethnie) để ch mt cộng đồng người được hình
thành trong lch s , có mi liên h cht ch và bn vng có chung ý thc
t giác tộc người , ngôn ng và văn hóa.
- Vd: dân tc tày, dân tc kinh, dân tc thái, ....
2 . Đặc trưng dân tộc theo 2 nghĩa: nghĩa rộng, nghĩa hẹp -
Nghĩa rộng:
+Có chung mt vùng lãnh th ổn định: Mi dân tc có lãnh th riêng thng
nht, không b chia ct. Lãnh th dân tc bao gm c vùng đất, vùng tri,
vùng bin, hải đảo thuc ch quyn ca quc gia dân tộc. Trong trường
hp quc gia có nhiu dân tc,lãnh th quc gia gm lãnh th ca các dân
tc thuc quc gia y hp thành.
Cộng đồng lãnh th là đặc trưng quan trọng không th thiếu được ca dân
tc. Lãnh th địa bàn sinh tn và phát trin ca dân tc, không có lãnh
th thì không có khái nim t quc, quc gia
+Có chung một phương thức sinh hot kinh tế: Đây là đặc trưng quan
trng nht ca dân tc. Các mi quan h kinh tế cơ sở liên kết các b
phn, các thành viên ca dân tc, to nên tính thng nht,ổn định, bn
vng là nn tng vng chc ca cộng đồng dân tc.
+Có chung mt ngôn ng làm công c giao tiếp: Ngôn ngcông c giao
tiếp xã hội, trước hết là công c giao tiếp trong cộng đồng (th tc, b lc,
b tc, dân tc). Các thành viên ca mt dân tc có th dùng nhiu ngôn
ng trong giao tiếp vi nhau. Có mt s ngôn ng đưc nhiu dân tc s
dụng. Điều quan trng là mi dân tc có mt ngôn ng chung thng nht
mà các thành viên ca dân tộc coi đó là tiếng m đẻ ca h. Tính thng
lOMoARcPSD| 45469857
nht trong ngôn ng dân tc th hiện trước hết s thng nht v cu trúc
ng pháp và kho t vựng cơ bản. Ngôn ng ca mt dân tc th hiện đặc
trưng chủ yếu ca dân tộc đó.
+Có chung mt nền văn hóa và tâm lý : Văn hóa là yếu t đặc bit quan
trng ca s liên kết cộng đồng. Văn hóa dân tộc mang nhiu sc thái ca
các địa phương, các sc tc, các tập đoàn người song nó vn là mt nn
văn hóa thông nhất không b chia ct. Tính thng nhất trong đa dạng là đặc
trưng của văn hóa dân tộc. Văn hóa dân tộc hình thành trong quá trình lâu
dài ca lch sử, hơn bất c yếu tố’ nào khác, tạo ra sắc thái riêng đa dạng,
phong phú ca tng dân tc. Mi dân tc có mt nền văn hóa riêng để
phân bit dân tc này vi dân tộc khác. Văn hóa của mi dân tc không
th phát trin, nếu không giao lưu văn hóa với các dân tc khác. Mi dân
tc có tâm lý, tính cách riêng. Để nhn biết tâm lý, tính cách ca mi dân
tc phi thông qua sinh hot vt cht, sinh hot tinh thn ca dân tc y,
đặc bit thông qua phong tc, tập quán, tín ngưỡng,đời sống văn hóa.
+Có chung một nhà nước (nhà nước dân tc ) : Các thành viên cũng như
các cộng đồng tc người trong mt dân tộc đều chu s quản lý , điều
khin ca một nhà nước lập. Đây là yếu t phân bit dân tc quc gia
và dân tc tộc người . Dân tc tộc người trong mt quc gia không có
nhà nước vi th chế chính tr riêng . Tính cht của nhà nước do chế độ
chính tr ca dân tc quyết định . Nhà nước là đặc trưng cho thể chế chính
tr ca ca dân tộc , là đại din cho dân tc trong quan h vi các qucgia
dân t khác trên thế gii.
→ Những đặc trưng trên có quan hệ bin chứng tác động qua li ln nhau,
kết hp vi nhau mt cách cht ch trong lch s hình thành, phát trin
cộng đồng dân tộc.Trong đó cộng đồng v kinh tế có vai trò quyết định đối
vi dân tộc. Các đặc trưngkhác có vai trò nht định đối vi quá trình hình
thành, phát trin dân tc.
- Nghĩa hẹp :
+Cộng đồng v ngôn ng : bao gm ngôn ng nói và ngôn nh viết hoc
ch riêng ngôn ng nói .
+Cộng đồng v văn hóa : bao gồm văn hóa vt th và văn hóa phi vật th
mi tc người , phn ánh truyn thng , li sng , phong tc , tp quán ,
tín ngưỡng , tôn giáo ca tộc người đó .
lOMoARcPSD| 45469857
+Ý thc t giác tộc người : bn thân tộc người luôn luôn ý thc v ngun
gc , ci ngun ca h. Luôn luôn t khẳng định s tn ti và phát trin
ca mình , khẳng định bn sc giá tr ca mình.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857
. Khái niệm dân tộc theo 2 nghĩa: nghĩa rộng , nghĩa hẹp -
Nghĩa rộng: Dân tộc ( Nation) là một hình thức cộng đồng người ổn
định hợp thành nhân dân của một nước , có lãnh thổ riêng, nền kinh tế
thống nhất, ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình , gắn
bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế ,truyền thống văn hóa và thống
đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước.
Vd: Dân tộc Việt Nam , Dân tộc Trung Hoa ,... -
Nghĩa hẹp: Dân tộc (Ethnie) để chỉ một cộng đồng người được hình
thành trong lịch sử , có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững có chung ý thức
tự giác tộc người , ngôn ngữ và văn hóa.
- Vd: dân tộc tày, dân tộc kinh, dân tộc thái, ....
2 . Đặc trưng dân tộc theo 2 nghĩa: nghĩa rộng, nghĩa hẹp - Nghĩa rộng:
+Có chung một vùng lãnh thổ ổn định: Mỗi dân tộc có lãnh thổ riêng thống
nhất, không bị chia cắt. Lãnh thổ dân tộc bao gồm cả vùng đất, vùng trời,
vùng biển, hải đảo thuộc chủ quyền của quốc gia dân tộc. Trong trường
hợp quốc gia có nhiều dân tộc,lãnh thổ quốc gia gồm lãnh thổ của các dân
tộc thuộc quốc gia ấy hợp thành.
Cộng đồng lãnh thổ là đặc trưng quan trọng không thể thiếu được của dân
tộc. Lãnh thổ là địa bàn sinh tồn và phát triển của dân tộc, không có lãnh
thổ thì không có khái niệm tổ quốc, quốc gia
+Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế: Đây là đặc trưng quan
trọng nhất của dân tộc. Các mối quan hệ kinh tế là cơ sở liên kết các bộ
phận, các thành viên của dân tộc, tạo nên tính thống nhất,ổn định, bền
vững là nền tảng vững chắc của cộng đồng dân tộc.
+Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp: Ngôn ngữ là công cụ giao
tiếp xã hội, trước hết là công cụ giao tiếp trong cộng đồng (thị tộc, bộ lạc,
bộ tộc, dân tộc). Các thành viên của một dân tộc có thể dùng nhiều ngôn
ngữ trong giao tiếp với nhau. Có một số ngôn ngữ được nhiều dân tộc sử
dụng. Điều quan trọng là mỗi dân tộc có một ngôn ngữ chung thống nhất
mà các thành viên của dân tộc coi đó là tiếng mẹ đẻ của họ. Tính thống lOMoAR cPSD| 45469857
nhất trong ngôn ngữ dân tộc thể hiện trước hết ở sự thống nhất về cấu trúc
ngữ pháp và kho từ vựng cơ bản. Ngôn ngữ của một dân tộc thể hiện đặc
trưng chủ yếu của dân tộc đó.
+Có chung một nền văn hóa và tâm lý : Văn hóa là yếu tố đặc biệt quan
trọng của sự liên kết cộng đồng. Văn hóa dân tộc mang nhiều sắc thái của
các địa phương, các sắc tộc, các tập đoàn người song nó vẫn là một nền
văn hóa thông nhất không bị chia cắt. Tính thống nhất trong đa dạng là đặc
trưng của văn hóa dân tộc. Văn hóa dân tộc hình thành trong quá trình lâu
dài của lịch sử, hơn bất cứ yếu tố’ nào khác, tạo ra sắc thái riêng đa dạng,
phong phú của từng dân tộc. Mỗi dân tộc có một nền văn hóa riêng để
phân biệt dân tộc này với dân tộc khác. Văn hóa của mỗi dân tộc không
thể phát triển, nếu không giao lưu văn hóa với các dân tộc khác. Mỗi dân
tộc có tâm lý, tính cách riêng. Để nhận biết tâm lý, tính cách của mỗi dân
tộc phải thông qua sinh hoạt vật chất, sinh hoạt tinh thần của dân tộc ấy,
đặc biệt thông qua phong tục, tập quán, tín ngưỡng,đời sống văn hóa.
+Có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc ) : Các thành viên cũng như
các cộng đồng tộc người trong một dân tộc đều chịu sự quản lý , điều
khiển của một nhà nướcđộc lập. Đây là yếu tố phân biệt dân tộc – quốc gia
và dân tộc – tộc người . Dân tộc –tộc người trong một quốc gia không có
nhà nước với thể chế chính trị riêng . Tính chất của nhà nước do chế độ
chính trị của dân tộc quyết định . Nhà nước là đặc trưng cho thể chế chính
trị của của dân tộc , là đại diện cho dân tộc trong quan hệ với các quốcgia
dân tộ khác trên thế giới.
→ Những đặc trưng trên có quan hệ biện chứng tác động qua lại lẫn nhau,
kết hợp với nhau một cách chặt chẽ trong lịch sử hình thành, phát triển
cộng đồng dân tộc.Trong đó cộng đồng về kinh tế có vai trò quyết định đối
với dân tộc. Các đặc trưngkhác có vai trò nhất định đối với quá trình hình
thành, phát triển dân tộc. - Nghĩa hẹp :
+Cộng đồng về ngôn ngữ : bao gồm ngôn ngữ nói và ngôn nhữ viết hoặc
chỉ riêng ngôn ngữ nói .
+Cộng đồng về văn hóa : bao gồm văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể
ở mỗi tộc người , phản ánh truyền thống , lối sống , phong tục , tập quán ,
tín ngưỡng , tôn giáo của tộc người đó . lOMoAR cPSD| 45469857
+Ý thức tự giác tộc người : bản thân tộc người luôn luôn ý thức về nguồn
gốc , cội nguồn của họ. Luôn luôn tự khẳng định sự tồn tại và phát triển
của mình , khẳng định bản sắc giá trị của mình.