















Preview text:
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA
HỌC TẬP MÔN TTHCM I.
Khái niệm TTHCM / 12-20
- "Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác
- Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp
của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá
của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi"
- Khái niệm trên đây chỉ rõ nội hàm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ sở hình thành cũng
như ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Một là, đã nêu rõ bản chất khoa học và cách mạng cũng như nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Hai là, đã nêu lên cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh là chủ nghĩa Mác - Lênin
- giá trị cơ bản nhất trong quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh; đồng
thời tự tưởng Hồ Chí Minh còn bắt nguồn từ việc Hồ Chí Minh tiếp thu các giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ Ba là, đã nêu lên ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh, khẳng định tư tưởng Hồ Chí Minh
là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi
đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
- Khái niệm trên là sự ghi nhận quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về tư tưởng Hồ Chí Minh. Cụ thể:
+ Ngay từ khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua các văn kiện hợp thành
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
+ Sau khi Đảng ra đời, tư tưởng Hồ Chí Minh trải qua thử thách và đã được khẳng định lại.
+ Ban Chấp hành Trung ương Đảng tôn vinh Hồ Chí Minh là "Anh hùng dân tộc vĩ đại".
● Lưu ý: các Đại hội / 14-18 II.
Đối tượng nghiên cứu / 19-20
- Là toàn bộ những quan điểm của HCM trong di sản của Người. Đó là hệ thống quan điểm
toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN.
- Là quá trình "hiện thực hóa" hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh trong quá trình phát triển của dân tộc Việt Nam. III.
Phương pháp nghiên cứu / 20-31
1. Cơ sở phương pháp luận của việc nghiên cứu TTHCM / 20
- PP luận HCM lấy PP luận CN duy vật biện chứng và CN duy vật lịch sử Mác-lênin làm cơ
sở, được hình thành và phát triển qua QT HĐ CM của Người
a) Thống nhất tính đảng và tính khoa học / 21 b) Thống nhất lý luận và thực tiễn / 21-23 c) Quan
điểm lịch sử - cụ thể / 23 d) Quan điểm toàn diện và hệ thống / 23-24 e) Quan điểm kế thừa và phát triển / 25
2. Một số phương pháp cụ thể / 25-28
- Phương pháp logic, PP lịch sử và sự kết hợp PP logic với PP lịch sử / 25
- Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu HĐ thực tiễn của HCM / 26
- Phương pháp chuyên ngành, liên ngành / 27-28
IV. Ý nghĩa của việc học tập môn học TTHCM / 28-31
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận / 28
2. Giáo dục và định hướng thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn
liền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước. / 29-30
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác / 30-31
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM I.
Cơ sở hình thành TT HCM
1. Cơ sở thực tiễn / 33-38
a) Thực tiễn VN cuối TK XIX-đầu thế kỉ XX / 33-36
*Tình hình chính trị – xã hội
- Thực dân Pháp xâm lược (1858-1884): Việt Nam mất độc lập, trở thành thuộc địa của Pháp.
- Triều đình nhà Nguyễn bạc nhược: Thực hiện chính sách đầu hàng và ký các hiệp ước
bất bình đẳng như Hiệp ước Harmand (1883), Hiệp ước Patenôtre (1884), khiến đất nước rơi vào ách đô hộ.
- Chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Pháp:
○ Thực hiện chính sách khai thác thuộc địa, bóc lột nhân dân. ○
Thống trị bằng bạo lực, đàn áp phong trào yêu nước.
* Các phong trào đấu tranh chống Pháp thất bại
- Phong trào Cần Vương (1885-1896): Bị đàn áp, không giành được độc lập.
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản:
○ Phong trào Đông Du (1905-1909) của Phan Bội Châu: Đưa thanh niên sang Nhật
học tập, nhưng bị Nhật trục xuất.
○ Phong trào Duy Tân (1906-1908) của Phan Châu Trinh: Chủ trương cải cách nhưng cũng bị đàn áp.
- Khởi nghĩa Yên Bái (1930) của Việt Nam Quốc dân Đảng: Thất bại, chứng tỏ con
đường bạo động kiểu tư sản không phù hợp với Việt Nam.
b) Thực tiễn TG cuối TK XIX-đầu TK XX / 36-38
*Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa đế quốc
- Chủ nghĩa tư bản bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa: Các cường quốc như Anh,
Pháp, Đức, Mỹ đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
- Các nước thuộc địa bị bóc lột nặng nề: Phong trào đấu tranh chống thực dân diễn ra mạnh mẽ.
- Chủ nghĩa dân tộc và các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ ở châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh.
*Sự xuất hiện của chủ nghĩa Mác - Lênin và Cách mạng Tháng Mười Nga (1917)
- Chủ nghĩa Mác ra đời (1848) với Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản của Karl Marx và
Friedrich Engels, chỉ ra con đường đấu tranh của giai cấp vô sản.
- Cách mạng Tháng Mười Nga (1917): Lần đầu tiên một nhà nước vô sản ra đời, chứng
minh giai cấp công nhân có thể lãnh đạo cách mạng thành công.
- Sự hình thành Quốc tế Cộng sản (1919): Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin đến các nước thuộc địa.
2. Cơ sở lý luận / 38-44
a) Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN / 38-40
- Chủ nghĩa yêu nước là giá trị xuyên suốt b) Tinh hoa văn hoá nhân loại / 40-44
- Tinh hoa văn hóa phương Đông / 40-43
+ Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo (Đạo giáo),...
- Tinh hoa văn hoá phương Tây / 43-44
c) Chủ nghĩa Mác-Lênin / 44-47
- Cơ sở lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh, khiến
Người vượt hẳn lên phía trước so với những người yêu nước cùng thời.
- Giải quyết được cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước và người lãnh đạo cách mạng ở
Việt Nam đầu thế kỷ XX
- Chủ nghĩa Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động cách mạng
- Chủ nghĩa Mác - Lênin là tiền đề lý luận quan trọng nhất, có vai trò quyết định bản chất tư tưởng Hồ Chí Minh
3. Nhân tố chủ quan HCM / 47-49
a) Phẩm chất HCM /47-48
- HCM có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu nước; là người có bản lĩnh tư duy, độc lập, tự
chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mạng; là người có tầm nhìn chiến lược,
bao quát thời đại; là người suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân, là người suốt
đời đấu tranh cho sự nghiệp cách mạng của ĐCS VN và của CM TG
b) Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận / 48-49 II.
Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM
1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm đường cứu
nước mới / 50-52
1890: Nguyễn Sinh Cung (tên khai sinh của Hồ Chí Minh) ra đời tại làng Sen, Nghệ An. 1901-
1909: Được tiếp thu truyền thống yêu nước từ gia đình, ảnh hưởng bởi các phong trào chống
Pháp như phong trào Cần Vương, Đông Kinh Nghĩa Thục, Duy Tân, Đông Du. 1911: Ngày
5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến Nhà Rồng sang Pháp, bắt đầu hành trình tìm đường cứu nước
2. Thời kỳ 1911-1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con
đường CM vô sản / 52-54
1911-1917: Đi qua nhiều nước ở châu Âu, châu Phi, châu Mỹ để tìm hiểu các mô hình xã hội.
1917: Cách mạng Tháng Mười Nga thành công, ảnh hưởng mạnh mẽ đến tư tưởng của Hồ Chí Minh.
1919: Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles, đòi quyền tự do, dân
chủ cho Việt Nam nhưng không được chấp nhận.
1920: Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lenin và
nhận ra con đường cứu nước đúng đắn là theo cách mạng vô sản.
12/1920: Tham gia Đại hội Đảng Xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và trở thành
một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
3. Thời kỳ 1920-1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về CM VN / 54-57
1921: Cùng các nhà cách mạng thuộc địa thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp, ra báo
Người cùng khổ (Le Paria).
1923: Sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
1924: Phát biểu tại Đại hội V Quốc tế Cộng sản về phong trào đấu tranh của các dân tộc thuộc địa. 1925:
- Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc).
- Xuất bản Đường Kách Mệnh, giáo trình quan trọng cho cách mạng Việt Nam. 1929-1930:
- Các tổ chức cộng sản ở Việt Nam xuất hiện (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng
sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn).
- 3/2/1930: Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hồng
Kông, đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên
4. Thời kỳ 1930-1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp cách mạng
VN đúng đắn, sáng tạo / 57-61
1930-1931: Lãnh đạo phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh, khẳng định tinh thần đấu tranh
của công nhân và nông dân.
1931-1933: Bị bắt giam tại Hồng Kông, sau đó được trả tự do nhờ sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.
1934-1938: Hoạt động ở Liên Xô, tiếp tục nghiên cứu về cách mạng vô sản và thuộc địa. 1940-1941:
- Nhật chiếm Đông Dương, tình hình trong nước thay đổi.
- 28/1/1941: Hồ Chí Minh về nước sau 30 năm bôn ba, lãnh đạo cách mạng trực tiếp.
- Tháng 5/1941: Thành lập Mặt trận Việt Minh, chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính quyền.
5. Thời kỳ 1941-1969: Tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp cách
mạng của Đảng và nhân dân ta / 61-65
1942-1943: Bị chính quyền Quốc dân Đảng Trung Quốc bắt giam, viết Nhật ký trong tù.
1944: Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam).
8/1945: Lãnh đạo cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám, giành chính quyền trên cả nước.
2/9/1945: Đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 1946- 1954:
- Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ, ký Hiệp định Geneva chia Việt Nam thành hai miền. 1954-1969:
- Lãnh đạo công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa, đấu tranh thống nhất đất nước.
- Đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
2/9/1969: Hồ Chí Minh qua đời, để lại tư tưởng, đạo đức và phong cách mãi soi sáng cách mạng Việt Nam. III.
Giá trị tư tưởng HCM
1. Đối với cách mạng VN / 65-67
a) TT HCM đưa CM giải phóng dân tộc VN đến thắng lợi và bắt đầu xây dựng một XH mới
trên đất nước ta. / 65-66 b) TT HCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho CM VN / 66- 67
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại / 67-71
a) TT HCM góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc gắn với
sự tiến bộ XH / 67-69 b) TT HCM góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập, dân
tộc, dân chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển trên thế giới / 69-71
CHƯƠNG 3 : TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc (73)
1. Vấn đề dân tộc (73)
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc (73)
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân (76)
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự , hoàn toàn và triệt để (78)
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ (79)
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc (80)
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản (80)
b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do
Đảng Cộng sản lãnh đạo ( 83)
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đoàn kết dân tộc, lấy liên minh
công - nông làm nền tảng (85)
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động , sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước
cách mạng vô sản ở chính quốc (87)
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng (90)
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (92) 1.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội (92)
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội (92)
b. Tiến hành lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan (94)
c. Một số đặc trưng cơ bản của xã hội chủ nghĩa (97) 2.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (101)
a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (101)
b. Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (104) 3.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (108)
a. Tính chất , đặc điểm và nhiệm vụ của thời kì quá độ (108)
b. Một số nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kì quá độ (111)
III. Tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội (114)
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến hành lên chủ nghĩa xã hội (114)
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để bảo đảm nền độc lập dân tộc vững chắc (116)
3. Điều kiện để bảo đảm độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội (117) IV. Vận
dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong sự
nghiệp cách mạng Việt Nam giai đoạn hiện nay (118) 1.
Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định (118) 2.
Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa (119) 3.
Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị (120) 4.
Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống
và “tự diễn biến” , “tự chuyển hóa” trong nội bộ (121)
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ NHÀ
NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN I.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM/124
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam/124
● Hồ Chí Minh khẳng định sự cần thiết của một Đảng lãnh đạo cách mạng. Trong
tác phẩm Đường cách mệnh (1927), Người nhấn mạnh: "Đảng có vững, cách
mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững, thuyền mới chạy".
● Sự lãnh đạo của Đảng là tất yếu để đảm bảo thắng lợi của cách mạng dân tộc và xã hội chủ nghĩa.
● Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác
- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh/126
a) Đảng là đạo đức, là văn minh/126
● Đảng là đạo đức/126,127
- Mục đích hoạt động của Đảng là lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc,
giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Đảng luôn trung thành với lợi ích toàn dân tộc
- Đội ngũ Đảng viên phải luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng, ra sức tu
dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân, của nước.
● Đảng là văn minh/128-130
1. Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc.
2. Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh tiến
bộ của dân tộc và nhân loại.
3. Đảng phải luôn luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử do
nhân dân và dân tộc giao phó.
4. Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
5. Đội ngũ đảng viên, quản lý phải là những chiến sĩ tiên phong gương mẫu
trong công tác và cuộc sống.
6. Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng/130
1. Đảng lấy CN Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động/130
2. Tập trung dân chủ/130-131
3. Tự phê bình và phê bình/131
4. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác/132
5. Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn/133
6. Đoàn kết, thống nhất trong Đảng/134
7. Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân/134
8. Hợp tác quốc tế /136
c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên/137
- Phải tuyệt đối trung thành với Đảng
- Nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối quan điểm, chủ trương, nghị quyết của đảng
- Phải luôn tu dưỡng rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng
- Phải luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt
- Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
- Phải luôn luôn chịu trách nhiệm năng động sáng tạo
- Luôn luôn phòng và chống các tiêu cực II.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN/142
1. Nhà nước dân chủ/142 a)
Bản chất giai cấp của nhà nước/142
- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân (qua 3 phương diện)/142-143
+ Một là, ĐCSVN giữ vị trí và vai trò cầm quyền
+ Hai là, bản chất giai cấp của Nhà nước VN thể hiện ở tính định hướng XHCN trong
sự phát triển đất nước
+ Ba là bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và
hoạt động của nó là nguyên tắc tập trung dân chủ
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc/143-144
+ Nhà nước VN (NNVN) ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ của
rất nhiều thế hệ người VN và toàn thể dân tộc.
+ NNVN ngay từ khi ra đời đã xác định rõ và luôn kiên trì, nhất quán mục tiêu vì
quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi của dân tộc làm nền tảng
+ Trong thực tế, NN mới ở VN đã đảm đương nhiệm vụ mà toàn thể dân tộc giao phó b)
Nhà nước của nhân dân/145 Quan điểm nhất quán của HCM:
- Xác lập tất cả mọi quyền lực trong Nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân -
“Dân là chủ” -> Khẳng định vị thế của dân trong nhà nước.
- Dân thực thi quyền lực thông qua 2 hình thức dân chủ:
+ Dân chủ trực tiếp/145 + Dân chủ gián tiếp/146
- Quyền lực nhà nước là “Thừa ủy quyền” của nhân dân/146
- Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình NN, có quyền bãi miễn đại biểu, bầu ra và có
quyền giải tán những thiết chế quyền lực mà họ lập nên/147
- Luật pháp dân chủ và công cụ quyền lực của nhân dân/147 c)
Nhà nước do nhân dân/148
- Do dân lập nên, dân làm chủ và dân tham gia quản lý d)
Nhà nước vì nhân dân/149
- Là NN phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân
- NN không có đặc quyền đặc lợi, thực sự trong sạch, cần, kiệm, liêm, chính
- Chính phủ nhân dân bao giờ cũng phải đặt quyền lợi dân lên trên hết thảy. Thước đo một
NN vì dân là phải được lòng dân.
2. Nhà nước pháp quyền/151
a) Nhà nước hợp hiến, hợp pháp/151-152
Xây dựng nền tảng pháp lý cho Nhà nước Việt Nam mới
b) Nhà nước thượng tôn pháp luật/153
- Quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật/153
- Chú trọng đưa pháp luật vào đời sống/154
c) Pháp quyền nhân nghĩa/155
- NN phải tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ các quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi người/155
- Pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện/156
Theo HCM, việc xây dựng và thi hành pháp luật phải dựa trên nền tảng đạo đức thấm sâu vào
trong mọi quy định của pháp luật.
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh/157
a) Kiểm soát quyền lực NN/157
- Là tất yếu để đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân /157
- Hình thức kiểm soát quyền lực NN/158-159 b) Phòng, chống tiêu cực trong NN/159
- Đặc quyền, đặc lợi/160
- Tham ô, lãng phí, quan liêu/160
- Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo/161
- Biện pháp phòng chống tiêu cực/162-164
+ Nâng cao trình độ dân chủ trong XH
+ PL của NN, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh
+ Cần coi trọng giáo dục, lấy giáo dục, cảm hóa làm chủ yếu
+ Cán bộ phải đi trước làm gương
+ Phải huy động sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước III.
VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HCM VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC/164
1. Xây dựng đảng thật sự trong sạch, vững mạnh/164
- Phải đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn
- Phải tổ chức thực hiện thật tốt đường lối, chủ trương của Đảng
- Phải chú trọng hơn nữa công tác xây dựng Đảng 2. Xây dựng NN/166
- Phải xây dựng nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh
- Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước CHƯƠNG 5:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ I.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC / 170-184
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc/ 170-172
a. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của cách mạng/ 170-171
b. Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách
mạng Việt Nam/ 171-172
- Trong lời kết thúc buổi ra mắt Đảng Lao động Việt Nam ngày 3/3/1951,
HCM tuyên bố: “Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm trong
8 chữ là: ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC”
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, do quần chúng và vì quần chúng
2. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc/ 172-174
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc/ 172-173
- Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, theo HCM, bao gồm toàn thể
nhân dân, tất cả những người VN yêu nước ở các giai cấp, các tầng lớp
trong xã hội, các ngành, các giới, các lứa tuổi, các dân tộc, đồng bào các
tôn giáo, các đảng phái,...
- “Nhân dân” trong tư tưởng HCM đc hiểu với nghĩa vừa là con người VN
cụ thể,vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân, cả 2 đều là chủ
thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc/ 173-174
- Lực lượng làm nền tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo quan điểm
của HCM là công nhân, nông dân và trí thức.
3. Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc/ 174-177
- Một là, phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các lợi ích khác biệt chính đáng.
- Hai là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc.
- Ba là, phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người. - Bốn là, phải có niềm tin vào nhân dân.
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc –Mặt trận dân tộc
thống nhất/ 177-181
a. Mặt trận dân tộc thống nhất/ 177-178
- Do yêu cầu và nhiệm vụ của từng chặng đường lịch sử, mặt trận dân tộc
thống nhất đã có những tên gọi khác nhau: Hội Phản đế đồng minh (năm
1930), Mặt trận Dân chủ Đông Dương (năm 1936), Mặt trận Nhân dân
phản đế Đông Dương (năm 1939), Mặt trận Việt Minh (năm 1941), Mặt
trận Liên Việt (năm 1951), mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt
Nam (năm 1960), Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình
Việt Nam (năm 1968), Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (các năm 1955, 1976)…
b. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất/ 178- 181
- Một là, phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân - nông dân
– trí thức và đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Hai là phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
- Ba là, phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc/ 181-184 - Một là làm tốt công tác
vận động quần chúng (dân vận).
- Hai là, thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng để tập hợp quần chúng.
- Ba là, các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất. II.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ/ 184-197
1. Sự cần thiết phải đoàn kết quốc tế/ 184-188
a. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng/ 184-186
b. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng
lợi các mục tiêu cách mạng thời đại/ 186-188
2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức/ 188-193
a. Các lực lượng cần đoàn kết/ 188-190
- Lực lượng đoàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm: phong
trào cộng sản và công nhân quốc tế; phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc và phong trào hòa bình, dân chủ thế giới, trước hết là phong trào chống
chiến tranh của nhân dân các nước đang xâm lược Việt Nam.
b. Hình thức tổ chức/ 190-193 - Từ năm 1924, Hồ Chí Minh đã đưa ra quan điểm
về thành lập “Mặt trận thống nhất của nhân dân chính quốc và thuộc địa” chống
chủ nghĩa đế quốc, đồng thời kiến nghị Quốc tế Cộng sản cần có giải pháp cụ thể
để quan điểm này trở thành sự thật.
- Năm 1941, để khơi dậy sức mạnh và quyền tự quyết của mỗi dân tộc, theo
đúng quan điểm của Hồ Chí Minh về tập hợp lực lượng cách mạng, Đảng
quyết thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt
Minh); giúp Lào và Campuchia thành lập mặt trận yêu nước.
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế/ 193-197
a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích; có lý, có tình/ 193-196
- Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí Minh giương
cao ngọn cờ độc lập gắn liền với chủ nghĩa xã hội, thực hiện đoàn kết
thống nhất trên nền tảng của chủ nghĩa Mác – Lênin và chủ nghĩa đế quốc
vô sản, có lý, có tình.
- Đối với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao ngọn cờ độc
lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Đối với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao
ngọn cờ hòa bình, chống chiến tranh xâm lược.
b. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ/ 196-197 III.
VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY/ 198-204
1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế
trong hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng/ 198-200
2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công – nông – trí
dưới sự lãnh đạo của Đảng/ 201-202
- Để tiếp tục tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời gian tới, cần thực
hiện tốt một số vấn đề cơ bản sau:
+ Một là, tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền để các cấp, ngành, lực lượng nhận
thức sâu sắc về sự cần thiết phải tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay.
+ Hai là, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và tiếp tục
thể chế hóa các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng về đại đoàn kết toàn dân tộc.
+ Ba là, giải quyết tốt quan hệ lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội; kết
hợp hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và toàn xã hội.
+ Bốn là, tăng cường quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng, Nhà nước,
tạo sinh lực mới của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
+ Năm là, kiên quyết đấu tranh với các quan điểm sai trái, thù địch, phá hoại,
chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế/ 202-204
- Những chuyển biến nhanh chóng và sâu sắc của tình hình quốc tế và trong nước đặt
ra những điều kiện mới đòi hỏi phải rút ra những bài học trong chiến lược đoàn
kết quốc tế của Hồ Chí Minh để vận dụng cho phù hợp.
+ Trước hết, làm rõ đoàn kết để thực hiện mục tiêu cách mạng trong giai đoạn
hiện nay là dân giàu, nước mạnh, dân chủ, xã hội công bằng văn minh
+ Hai là, mở cửa, hội nhập quốc tế, là bạn của tất cả các nước, phấn đấu vì
hòa bình, độc lập và phát triển, đồng thời phải tham gia những vấn đề toàn
cầu hiện nay của quốc tế.
+ Ba là, phải nêu cao tinh thần độc lập tự chủ, tự lực tự cường, kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh
quốc tế để công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần vào sự nghiệp cách mạng thế giới
+ Bốn là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh làm hạt nhân đoàn kết dân
tộc và đoàn kết quốc tế, tiếp tục đổi mới và chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng
lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng cho ngang tầm nhiệm vụ của dân tộc và thời đại.
CHƯƠNG 6: TƯ TƯỞNG HCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
I/ Tư tưởng HCM về văn hóa /206
1. Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác / 207
a. Quan niệm của HCM về văn hóa
b. Quan niệm của HCM về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác / 208
- Quan hệ giữa văn hóa với chính trị
- Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế
- Quan hệ giữa văn hóa với xã hội
- Về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
2. Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa /212
a. Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp CM - Văn hóa là mục tiêu - Văn hóa là động lực
b. Văn hóa là 1 mặt trận / 215
c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân /216
3. Quan điểm HCM về xây dựng nền văn hóa mới /217
- Giai đoạn trước CMT8 1945
- Trong kháng chiến chống TD Pháp
- Trong thời kỳ xây dựng CNXH
II/ Tư tưởng HCM về đạo đức
1. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng / 218
2. Quan điểm của HCM về chuẩn mực đạo đức CM
a. Trung với nước, hiếu với dân /223
b. Cần , kiệm, liêm, chính, chí công vô tư /225
c. Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa / 229
d. Tinh thần quốc tế trong sáng / 231
3. Quan điểm của HCM về những nguyên tắc xây dựng đạo đức CM
a. Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức / 232
b. Xây đi đôi với chống / 236
c. Tu dưỡng đạo đức suốt đời / 239
III/ Tư tưởng HCM về con người
1. Quan điểm của HCM về con người / 241
2. Quan điểm của HCM về vai trò của con người / 242
- Con người là mục tiêu của Cm
- Con người là động lực của CM
3. Quan điểm của HCM về xây dựng con người / 244
a. Ý nghĩa của việc xây dựng con người / 244
b. Ndung xây dựng con người
c. Phương pháp xây dựng con người
IV/ Xây dựng văn hóa, đạo đức, con người VN hiện nay theo tư tưởng HCM
1. Xây dựng và phát triển văn hóa, con người /249
2. Xây dựng đạo đức CM /255
ĐÂY LÀ MỤC LỤC SÁCH CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – KHÔNG PHẢI SÁCH TRƯỜNG NHA
BÂY –GOODLUCK MỌI NGƯỜI... PARK SONG HIP CHÚC M.N ÔN THI VÀ LÀM BÀI THẬT
TỐT NHA.... Sau này cưới nhớ mời t nha