







Preview text:
lOMoAR cPSD| 45734214 Vấn đề 1
KHÁI NIỆM, LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
I. Khái niệm luật quốc tế 1. Định nghĩa
- là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật do các quốc gia và các chủ thể
khác của luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng,
nhằm điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các quốc gia và các chủ thể đó trong mọi
lĩnh vực của đời sống
2. Đặc trưng cơ bản của luật quốc tế
2.1. Đặc trưng cơ bản về chủ thể luật quốc tế
- là những thực thể có khả năng tự thiết lập và tham gia một cách độc lập vào quan
hệ quốc tế, có khả năng hưởng quyền, nghĩa vụ và gánh vác các trách nhiệm pháp
lý phát sinh từ quan hệ pháp luật luật quốc tế
Quốc gia => Tổ chức quốc tế liên Chính phủ ↑↑ ↓↓
Chủ thể đặc biệt => Dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết 2.1.1. Quốc gia:
- Dấu hiệu nhận biết quốc gia (chủ quyền quốc gia bao trùm lên các dấu hiệu):
+ lãnh thổ xác định: là một bộ phận của trái đất, bao gồm vùng đất, vùng trời, vùng
nước, vùng lòng đất => yếu tố vật chất, tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của một quốc gia
+ dân cư thường xuyên, ổn định: tổng hợp những người đang sinh sống, cư trú trên
lãnh thổ quốc gia và chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia đó, gồm:
Công dân: là người mang quốc tịch của quốc gia
Người nước ngoài: là người không mang quốc tịch của quốc gia nơi người đó đang cư trú
=> con người quyết định sự hưng thịnh và phát triển của quốc gia
+ chính phủ hoạt động hiệu quả:
Đa số người dân ủng hộ lOMoAR cPSD| 45734214
Trực tiếp quản lí điều hành các hoạt động đang diễn ra trên lãnh thổ quốc gia
=> quyền lực để quản lí dân cư trên lãnh thổ quốc gia
+ khả năng tham gia độc lập vào các quan hệ quốc tế: khả năng chính chủ thể đó
tham gia quan hệ quốc tế
- Thuộc tính chính trị-pháp lí:
+ quốc gia có quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ quốc gia mình
+ quyền độc lập trong quan hệ quốc tế => quyền năng chủ thể luật quốc tế:
+ gốc: do quốc gia tự có
+ đầy đủ: là chủ thể duy nhất có quyền tham gia đầy đủ các quan hệ quốc tế
2.1.2. Tổ chức quốc tế liên Chính phủ
- IGO: là thực thể kiên kết các quốc gia và các chủ thể khác của Luật Quốc tế, hình
thành trên cơ sở điều ước quốc tế, có quyền năng chủ thể Luật Quốc tế, có hệ
thống các cơ quan để duy trì hoạt động thường xuyên theo đúng mục đích, tôn chỉ của tổ chức đó
+ hình thành trên cơ sở có sự thỏa thuận của các chủ thể Luật Quốc tế, thỏa thuận
được ghi nhận trong các điều ước quốc tế + quyền năng chủ thể Luật Quốc tế:
Phái sinh: sinh ra từ quyền năng gốc, quyền năng chủ thể của thành viên Hạn
chế: trong thỏa thuận trao quyền của các thành viên và không được vượt quá thỏa thuận đó
Độc lập: với chính quốc gia thành viên và các chủ thể khác của luật quốc tế - Cơ cấu tổ chức:
+ có một hệ thống cơ quan duy trì hoạt động theo đúng mục đích, tôn chỉ của tổ chức
2.1.3. Dân tộc đang đấu tranh giành quyền dân tộc tự quyết
2.1.4. Chủ thể đặc biệt của luật quốc tế (HongKong, Macao, Vatican)
- Tham gia một số quan hệ quốc tế
- Quyền năng chủ thể của luật quốc tế: hạn chế
=> Bình đẳng là đặc trưng cơ bản của các chủ thể luật quốc tế lOMoAR cPSD| 45734214
2.5. Cơ chế xây dựng nguyên tắc và quy phạm của LQT
- không có cơ quan lập pháp mà hình thành trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng
giữacác chủ thể của luật quốc tế 2.6. Cơ chế thực thi LQT
-Tự thực thi: tự cưỡng chế +cưỡng chế tập thể + Cưỡng chế riêng lẻ
-> phi quân sự hoặc quân sự
=>>> tự xây dựng, thực thi, cưỡng chế
2.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật Quốc tế
Quan hệ xã hội + Luật Quốc tế điều chỉnh => quan hệ pháp luật quốc tế
- Quan hệ pháp luật quốc tế:
+ chủ thể: phát sinh giữa các chủ thể với nhau
+ trong mọi lĩnh vực đời sống quốc tế
+ được luật quốc tế điều chỉnh
=> tính liên quốc gia, liên chính phủ giữa các chủ thể
3. Quy phạm pháp luật quốc tế 3.1. Định nghĩa
- là quy tắc xử sự do các chủ thể luật quốc tế thỏa thuận , có giá trị pháp lí ràng
buộc các chủ thể đó với quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí quốc tế khi tham gia
vào các quan hệ quốc tế 3.2. Phân loại
- Dựa vào hiệu lực của quy phạm:
+ quy phạm Jus Cogen (quy phạm mệnh lệnh bắt buộc chung): có hiệu lực bắt
buộc chung, có giá pháp lí cao nhất trong hệ thống luật quốc tế, có giá trị ràng
buộc tất cả các chủ thể trong tất cả các lĩnh vực. Quy phạm này chỉ cho phép các
chủ thể 1 cách thức xử sự duy nhất và không được phép làm khác hoặc ngược lại +
quy phạm thông thường (tùy nghi): là các lại quy phạm còn lại, có giá trị thấp hơn
quy phạm Jus Cogen, nội dung không được trái với quy phạm Jus Cogen. Quy
phạm này có giá trị ràng buộc các chủ thể trong 1 số lĩnh vực nhất định và cho
phép các chủ thể được tự mình xác định cách thức thực hiện quy phạm lOMoAR cPSD| 45734214
- Dựa vào phương thức hình thành và hình thức biểu hiện
+ quy phạm điều ước quốc tế (thành văn): là những quy phạm được ghi nhận trong
văn bản do các chủ thể luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên
+ quy phạm tập quán quốc tế (bất thành văn): là các quy tắc xử sự chung được hình
thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế và được các chủ thể luật quốc tế thừa nhận có
giá trị pháp lí ràng buộc
- Dựa vào phạm vi tác động của quy phạm
+ song phương: ràng buộc 2 bên tồn tại trong điều ước quốc tế song phương
+ khu vực: ràng buộc trong 1 khu vực địa lí hoặc địa chính trị
+ toàn cầu: ràng buộc hầu hết các chủ thể của LQT
II. Mối quan hệ giữa LQT với LQG
1. Các học thuyết về mối quan hệ giữa LQT và LQG
2. Cơ sở của mối quan hệ giữa LQT và LQG lOMoAR cPSD| 45734214
3. Nội dung của mối quan hệ
3.1. LQG ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triển của LQT
- quá trình xây dựng LQT trước hết phải xuất phát từ lợi ích của mỗi quốc gia. lOMoAR cPSD| 45734214
PLQG thể hiện sự định hướng về nội dung và tính chất của QPPL quốc tế - PLQG
là đảm bảo pháp lí quan trọng để các nguyên tắc, QPPL quốc tế được thực hiện
trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
3.2. LQT tác động đến sự phát triển và hoàn thiện của LQG
- các quy định có nội dung tiến bộ của LQT có tác dụng thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện của LQG
- LQT tạo điều kiện bảo đảm thực hiện LQG
- theo nguyên tắc Pacta Sunt Servanda, quốc gia không được viện dẫn pháp luật
quốc gia mình để từ chối nghĩa vụ phát sinh từ điều ước
3.3. Mâu thuẫn giữa LQT và LQG
- chưa tham gia vào điều ước quốc tế: bỏ qua
- Không so sánh luật quốc tế và luật quốc gia : là hai hệ thốngluật độc lập THẢO LUẬN Quốc gia: lOMoAR cPSD| 45734214
- Chính phủ hoạt động hiệu quả: có chủ quyền về mặt đối nội
- Tham gia độc lập vào quan hệ quốc tế
=> chủ quyền quốc gia -> là thuộc tính chính trị - pháp lí bao trùm lên 4 đặc điểm
Chủ quyền có phải yếu tố cấu thành nên quốc gia không?
Quyền năng chủ thể luật quốc tế của
Tổ chức quốc tế liên chính phủ quốc gia -
quyền năng nguyên thủy, tự có -
do các thành viên trao quyền -> quyền năng phái sinh -
tham gia mọi quan hệ nảy sinh -
độc lập với các thành viên khác
trong đời sống quốc tế -> đẩy đủ và tổ chức -
hạn chế một phần chủ quyền -
hạn chế: giới hạn có những
quốc gianếu tham gia quá nhiều tổ
quyền gì > phụ thuộc vào sự trao quyền chức quốc tế
-> giới hạn bởi ý chí của các thành viên (tôn chỉ, mục đích)
Cá nhân không phải chủ thể của luật quốc tế vì:
- không tự nhân danh mình tham gia quan hệ quốc tế được
Vai trò của luật quốc gia trong luật quốc tế:
+ chủ thể xây dựng, thực hiện luật quốc tế
Tại sao quốc gia được coi là chủ thể cơ bản: chủ thể đầu tiên của luật quốc tế, tham
gia thường xuyên, đầy đủ vào các quan hệ quốc tế, ra đời đầu tiên
Dân tộc đang đấu tranh dành độc lập là chủ thể tiềm năng của luật quốc tế:
+ có thể đấu tranh để trở thành quốc gia độc lập: quá độ hình thành
Tư quốc pháp nảy sinh khi đặt các hệ thống luật cạnh nhau lOMoAR cPSD| 45734214
Công pháp quốc tế nảy sinh khi đặt các quốc gia cạnh
nhau (quan hệ bình đẳng)
1. Quy tắc lễ hiệu quốc tế
2. Phân biệt quy phạm mệnh lệnh và quy phạm tùy nghi. Lấy ví dụ thực tiễn Mệnh lệnh Tùy nghi -
Có giá trị pháp lí cao nhất -
Có giá trị pháp lí thấp hơn -
-Phải có nội dung phù hợp với quy phạm mệnh lệnh -
Đặt ra quyền và nghĩa vụ cứng -
Bắt buộc với các chủ thể trong lĩnh
cho tấtcả các chủ thể
vực cụ thể và các quốc gia thành viên. Có
thỏa thuận thì sẽ không bắt buộc - - Số lượng lớn - -
Bên ngoài 7 quy tắc cơ bản -
Nằm trong 7 quy tắc cơ bản
- Ví dụ: + Mệnh lệnh: Quyền sống
+ Tùy nghi: Ở vùng nội thủy muốn ra vào phải xin phép
3. Phân biệt quy phạm chính trị và quy phạm pháp luật quốc tế Quốc tế Chính trị
- Ràng buộc bởi trách nhiệm pháp lí
- Ràng buộc bởi uy tín, danh dự của
quốc tế đối với quốc gia có hành vi vi quốc gia phạm - -
Ví dụ: + chính trị: Lấy trong tuyên bố COC và DOC + quốc tế:
4. Đánh giá tác động của các điều ước quốc tế tới luật thương mại của Việt Nam-
Tác động của LQT với LQG:
+ hoàn thiện và phát triển như nào LTMVN