lOMoARcPSD| 61131586
Chủ đề 1: Các loại thang đo trong thống kê
1. Danh định (Nominal): Phân loại dữ liệu không có thứ tự.
2. Thứ bậc (Ordinal): Phân loại dữ liệu có thứ tự nhưng không có khoảng cách xác định.
3. Khoảng cách (Interval): thứ tự khoảng cách xác định nhưng không điểm gốc
thực sự.
4. Tỷ lệ (Ratio): Có thứ tự, khoảng cách xác định và có điểm gốc thực sự (0).
Chủ đề 2: Quá trình nghiên cứu thống kê
1. Xác định vấn đề: Lựa chọn chủ đề và phạm vi nghiên cứu.
2. Thu thập dữ liệu: Sử dụng các phương pháp điều tra và thu thập số liệu.
3. Phân tích dữ liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê để phân tích dữ liệu.
4. Báo cáo kết quả: Trình bày kết quả và kết luận từ quá trình nghiên cứu.
Chủ đề 3: Các loại điều tra thống kê
1. Điều tra toàn bộ: Thu thập dữ liệu từ toàn bộ tổng thể nghiên cứu.
2. Điều tra chọn mẫu: Thu thập dữ liệu từ một phần nhỏ các đơn vị trong tổng thể nghiên
cứu.
Chủ đề 4: Các loại số tương đối
1. Tỷ lệ (Proportion): Số tương đối của một phần so với toàn thể.
2. Chỉ số (Index): Số tương đối biểu thị sự thay đổi của một hiện tượng theo thời gian hoặc
không gian.
3. Tỷ số (Ratio): Số tương đối giữa hai đại lượng.
Chủ đề 5: Các tham số đo xu hướng hội t
1. Trung bình (Mean): Tổng các giá trị chia cho số lượng các giá trị.
2. Trung vị (Median): Giá trị giữa của tập hợp dữ liệu được sắp xếp.
3. Mode (Mode): Giá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập hợp dữ liệu.
Chủ đề 6: Các trường hợp sử dụng điều tra chọn mẫu
1. Nguồn lực hạn chế: Khi không thể thu thập dữ liệu từ toàn bộ tổng thể.
2. Nghiên cứu thử nghiệm: Để kiểm tra phương pháp trước khi tiến hành điều tra toàn bộ.
3. Tính khả thi: Để đảm bảo khả năng thu thập và xử lý dữ liệu.
Chủ đề 7: Sai số trong điều tra chn mẫu
1. Sai số chọn mẫu: Sai số do mẫu không đại diện đầy đủ cho tổng thể.
lOMoARcPSD| 61131586
2. Sai số phi mẫu: Sai số do các yếu tố khác như lỗi ghi chép, thiếu sót trong việc thu thập
dữ liệu.
Chủ đề 8: Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian
1. Mức độ trung bình: Trung bình của các giá trị theo thời gian.
2. Xu hướng: Hướng biến động của dãy số thời gian.
3. Biến động mùa vụ: Những biến động lặp lại theo chu kỳ.
Chủ đề 9: Phân loại chỉ số trong thống kê
1. Chỉ số đơn giản: So sánh một đại lượng ở hai thời điểm hoặc địa điểm.
2. Chỉ số phức hợp: So sánh nhiều đại lượng ở nhiều thời điểm hoặc địa điểm.
Chủ đề 10: Hệ thống chỉ số
1. Chỉ số giá: Đo lường sự biến động của giá cả hàng hóa và dịch vụ.
2. Chỉ số sản lượng: Đo lường sự thay đổi về sản lượng sản xuất.
3. Chỉ số kinh tế khác: Đo lường các yếu tố kinh tế khác như năng suất lao động, mức sống.
Câu 1: Thống kê học là gì? Phân biệt tiêu thức thống kê và chỉ tiêu thống kê?
Thống học khoa học nghiên cứu về việc thu thập, phân tích, diễn giải trình bày dữ liệu.
Nó giúp chúng ta hiểu và rút ra kết luận từ dữ liệu để đưa ra quyết định hoặc kiểm chứng các giả
thuyết.
Tiêu thức thống kê (Statistical indicator): Là các đặc trưng hoặc yếu tố được quan sát
đo lường trong quá trình thu thập dữ liệu.
Chỉ tiêu thống kê (Statistical index): Là các giá trị số học tổng hợp được tính toán từ các
tiêu thức thống kê để mô tả hiện tượng hay quá trình.
Câu 2: Các khái niệm thường dùng trong thống kê? Phân biệt các loại thang đo
trong thống kê?
Các khái niệm thường dùng trong thống kê:
Biến số (Variable): Đặc tính hoặc thuộc tính có thể thay đổi và đo lường được.
Tần số (Frequency): Số lần một giá trị hoặc một biến số xuất hiện.
Giá trị trung bình (Mean): Tổng của các giá trị chia cho số lượng các giá trị.
Phương sai (Variance): Đo lường sự phân tán của một tập hợp giá trị.
Phân biệt các loại thang đo trong thống kê:
Danh định (Nominal): Phân loại dữ liệu thành các nhóm mà không có thứ tự.
o Ví dụ: Giới tính, loại xe.
lOMoARcPSD| 61131586
Thứ bậc (Ordinal): Phân loại dữ liệu có thứ tự, nhưng không đo lường được khoảng cách
giữa các giá trị.
o Ví dụ: Hạng mục xếp hạng.
Khoảng cách (Interval): Dữ liệu có thứ tự và khoảng cách giữa các giá trị được xác định,
nhưng không có điểm gốc thực sự.
o Ví dụ: Nhiệt độ (Celsius, Fahrenheit).
Tỷ lệ (Ratio): Dữ liệu có thứ tự, khoảng cách xác định và có điểm gốc thực sự (0).
o Ví dụ: Chiều cao, cân nặng.
Câu 3: Khái niệm điều tra thống kê? Các yêu cầu của điều tra thống kê?
Điều tra thống quá trình thu thập, xử phân tích dữ liệu để tả kiểm chứng các
hiện tượng hoặc quá trình.
Các yêu cầu của điều tra thống kê:
Chính xác: Dữ liệu phải chính xác và phản ánh đúng hiện tượng nghiên cứu.
Đầy đủ: Thu thập đủ dữ liệu cần thiết.
Kịp thời: Dữ liệu được thu thập và phân tích đúng thời điểm.
Khách quan: Kết quả không bị ảnh hưởng bởi quan điểm cá nhân.
Câu 4: Thế nào sai số trong điều tra thống kê? Phân biệt điều tra toàn bộ
điều tra chọn mẫu?
Sai số trong điều tra thống kê là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị thu thập được.
Điều tra toàn bộ: Thu thập dữ liệu từ tất cả các đơn vị trong tổng thể nghiên cứu.
o Ưu điểm: Độ chính xác cao.
o Nhược điểm: Tốn kém thời gian và chi phí.
Điều tra chọn mẫu: Thu thập dữ liệu từ một phần nhỏ các đơn vị trong tổng thể nghiên
cứu.
o Ưu điểm: Tiết kiệm thời gian và chi phí. o Nhược điểm: Có thể sai số do chọn
mẫu.
Câu 5: Thế nào phân tổ thống kê? Các bước để tiến hành phân tổ thống kê?
Trong các bước tiến hành phân tổ thống kê thì bước nào là quan trọng nhất?
Phân tổ thốngquá trình chia tổng thể nghiên cứu thành các nhóm nhỏ dựa trên tiêu chí nhất
định.
Các bước tiến hành phân tổ thống kê:
1. Xác định tiêu chí phân tổ: Chọn tiêu chí để phân chia tổng thể.
2. Thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu cần thiết.
lOMoARcPSD| 61131586
3. Phân chia tổng thể: Chia tổng thể thành các tổ dựa trên tiêu chí đã chọn.
4. Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu trong từng tổ.
5. Tổng hợp kết quả: Tổng hợp và trình bày kết quả.
Bước quan trọng nhất: Xác định tiêu chí phân tổ, quyết định tính hợp hiệu quả của
quá trình phân tổ.
Câu 6: Thế nào là số tuyệt đối trong thống kê? Phân biệt số tuyệt đối thời điểm và
số tuyệt đối thời kỳ?
Số tuyệt đối trong thống kê là giá trị đo lường trực tiếp của một biến số hoặc hiện tượng, không
phụ thuộc vào các yếu tố khác để tính toán.
Số tuyệt đối thời điểm: Đo lường tại một thời điểm cụ thể.
o Ví dụ: Số dân tại thời điểm 1/1/2023.
Số tuyệt đối thời kỳ: Đo lường trong một khoảng thời gian nhất định.
o Ví dụ: Sản lượng gạo trong năm 2023.
Câu 7: Thế nào là số tương đối? Khi so sánh trong cùng một hiện tượng có thể s
dụng những số tương đi nào? Cho ví dụ.
Số tương đối giá trị so sánh giữa hai số tuyệt đối, thường được biểu thdưới dạng phần trăm,
tỷ số hoặc tỷ lệ.
Các loại số tương đối:
o Tỷ lệ: So sánh một phần so với toàn thể.
Ví dụ: Tỷ lệ sinh viên nam so với tổng số sinh viên.
o Tỷ số: So sánh hai đại lượng khác nhau.
Ví dụ: Tỷ số giữa số lao động nam và nữ.
o Chỉ số: Biểu thị sự thay đổi của một hiện tượng theo thời gian hoặc không gian.
Ví dụ: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
Câu 8: Thế nào số bình quân? Số bình quân nào được dùng với những lượng
biến có quan hệ tích số? Viết công thức tính?
Số bình quân là giá trị trung bình của một tập hợp các giá trị, biểu thị mức độ trung bình của các
biến số.
Số bình quân gia quyền: Được sử dụng với những lượng biến có quan hệ tích số.
o Công thức tính:
x‾g=x1x2xnn\overline{x}_g = \sqrt[n]{x_1 \cdot x_2 \cdot \ldots \cdot x_n}
Câu 9: Trung vị là gì? Mốt là gì? Với kết quả tính toán từ các tham số như sau: 𝒙
= 200; Me = 235 và Mo = 250 thì có kết luận gì về dãy số trên?
lOMoARcPSD| 61131586
Trung vị (Median, Me): Giá trị giữa của tập hợp dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự.
Mốt (Mode, Mo): Giá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập hợp dữ liệu.
Với kết quả:
Trung bình ( ):x 200
Trung vị (Me): 235
Mốt (Mo): 250
Kết luận: Dãy số có phân phối lệch về phía phải, do mốt và trung vị lớn hơn trung bình.
Câu 10: Thế nào là điều tra chọn mẫu? Ưu và nhược điểm của điều tra chọn mẫu
Điều tra chọn mẫu phương pháp thu thập dữ liệu từ một phần nhỏ của tổng thể nghiên cứu,
thay vì thu thập từ toàn bộ tổng thể.
Ưu điểm: o Tiết kiệm thời gian và chi phí. o Dễ dàng thu thập
và xử lý dữ liệu.
o Phù hợp khi tổng thể nghiên cứu quá lớn.
Nhược điểm: o thể sai số chọn mẫu. o Mẫu không đại
diện đầy đủ cho tổng thể. o Kết quả thể bị lệch nếu mẫu
không được chọn ngẫu nhiên. Câu 11: Các trường hợp sử
dụng điều tra chọn mẫu? Cho ví dụ minh họa
Các trường hợp sử dụng điều tra chọn mẫu:
1. Nguồn lực hạn chế: Khi không thể thu thập dữ liệu từ toàn bộ tổng thể.
o Ví dụ: Điều tra thu nhập của người dân trong một thành phố lớn.
2. Nghiên cứu thử nghiệm: Để kiểm tra phương pháp trước khi tiến hành điều tra toàn bộ.
o Ví dụ: Khảo sát thử nghiệm về sự hài lòng của khách hàng đối với một sản phẩm
mới.
3. Tính khả thi: Để đảm bảo khả năng thu thập và xử lý dữ liệu.
o Ví dụ: Điều tra thị hiếu tiêu dùng của một nhóm nhỏ khách hàng trước khi tung ra
thị trường toàn quốc.
Câu 12: Thế nào sai số trong điều tra chọn mẫu? Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến sai số trong điều tra chọn mẫu
Sai số trong điều tra chọn mẫu sự khác biệt giữa giá trị thực tế của tổng thể giá trị ước
lượng từ mẫu.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sai số trong điều tra chọn mẫu:
1. Phương pháp chọn mẫu: Cách chọn mẫu có thể ảnh hưởng đến tính đại diện của mẫu.
o Ví dụ: Chọn mẫu ngẫu nhiên vs. chọn mẫu thuận tiện.
lOMoARcPSD| 61131586
2. Cỡ mẫu: Số lượng đơn vị trong mẫu có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của ước lượng.
o Ví dụ: Mẫu nhỏ có thể dẫn đến sai số lớn hơn.
3. Sai số ngẫu nhiên: Sự biến động tự nhiên trong dữ liệu mẫu.
o Ví dụ: Chọn một mẫu ngẫu nhiên khác có thể cho kết quả khác.
4. Sai số hệ thống: Sai số do phương pháp chọn mẫu hoặc cách thu thập dữ liệu.
o Ví dụ: Mẫu không đại diện cho tổng thể do thiên vị trong chọn mẫu.
Câu 13: Thế nào là dãy số thời gian? Nêu cấu tạo và ý nghĩa của dãy số thời gian
Dãy số thời gian một chuỗi dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự thời gian, thể hiện sự biến động
của một hiện tượng theo thời gian.
Cấu tạo của dãy số thời gian:
1. Giá trị: Các số liệu thực tế đo lường tại từng thời điểm.
2. Thời gian: Thứ tự thời gian của các giá trị.
Ý nghĩa của dãy số thời gian:
Phân tích xu hướng: Giúp nhận diện xu hướng tăng, giảm hoặc ổn định của hiện tượng.
Dự báo: Dự đoán giá trị tương lai dựa trên xu hướng hiện tại.
Đánh giá biến động: Đo lường mức độ biến động của hiện tượng theo thời gian. Câu
14: Phân biệt dãy số thời điểm và dãy số thời kỳ. Cho ví dụ minh họa
Dãy số thời điểm: Là dãy số ghi lại giá trị của hiện tượng tại những thời điểm cụ thể.
Ví dụ: Số lượng học sinh vào ngày 1/1 mỗi năm.
Dãy số thời kỳ: Là dãy số ghi lại giá trị của hiện tượng trong những khoảng thời gian xác định.
Ví dụ: Sản lượng gạo trong mỗi quý của năm.
Câu 15: Để phân tích dãy số thời gian có thể sử dụng những chỉ tiêu nào? Viết các
công thức tính tốc độ phát triển bình quân?
Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian:
1. Mức độ trung bình: Trung bình của các giá trị trong dãy số.
2. Xu hướng: Hướng biến động của dãy số thời gian.
3. Biến động mùa vụ: Những biến động lặp lại theo chu kỳ.
Công thức tính tốc độ phát triển bình quân:
Tbq=yny1nT_{\text{bq}} = \sqrt[n]{\frac{y_n}{y_1}}
lOMoARcPSD| 61131586
TbqT_{\text{bq}}: Tốc độ phát triển bình quân
yny_n: Giá trị cuối kỳ
y1y_1: Giá trị đầu kỳ
nn: Số năm hoặc kỳ trong giai đoạn
Câu 16: Đbiểu hiện xu hướng phát triển bản của hiện tượng thể sử dụng
những phương pháp nào? Hãy nêu nội dung cho dụ về phương pháp mở rộng
khoảng cách thời gian?
Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng:
1. Phương pháp bình quân giản đơn: Tính giá trị trung bình của các giá trị trong dãy số
thời gian.
2. Phương pháp bình quân lũy tiến: Tính giá trị trung bình của một số lượng lớn dần các
kỳ.
3. Phương pháp hàm xu thế: Sử dụng mô hình toán học để mô tả xu hướng phát triển.
4. Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian: So sánh giá trị của các thời điểm cách
nhau một khoảng thời gian nhất định.
Nội dung và ví dụ về phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian:
Nội dung: So sánh giá trị của hiện tượng ở các thời điểm cách nhau một khoảng thời gian
cụ thể để nhận diện xu hướng.
dụ: So sánh mức lương trung bình của công nhân vào năm 2010 năm 2020 để xác
định xu hướng tăng trưởng trong 10 năm.
Câu 17: Thế nào là chỉ số trong thống kê? Phân biệt chỉ số và số tương đối
Chỉ số trong thống kêmột đại lượng số học tổng hợp phản ánh sự biến đổi của một hiện tượng
qua thời gian, không gian hoặc giữa các đối tượng khác nhau.
Chỉ số: Thường so sánh giá trị của một biến số theo thời gian hoặc không gian. o
dụ: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
Số tương đối: Tỷ lệ giữa hai số tuyệt đối, biểu thị mối quan hệ giữa chúng.
o Ví dụ: Tỷ lệ sinh viên nam so với tổng số sinh viên.
Câu 18: Các loại chỉ số trong thống kê? Phân biệt chỉ số cá thể và chỉ số chung?
Các loại chỉ số trong thống kê:
1. Chỉ số đơn giản (Simple index): So sánh giá trị của một biến số ở hai thời điểm hoặc địa
điểm.
2. Chỉ số phức hợp (Composite index): So sánh nhiều biến số nhiều thời điểm hoặc địa
điểm.
lOMoARcPSD| 61131586
Phân biệt:
Chỉ số thể (Individual index): Phản ánh sự biến đổi của một hiện tượng cụ thể. o
Ví dụ: Chỉ số giá của một loại hàng hóa cụ thể.
Chỉ số chung (General index): Phản ánh sự biến đổi tổng hợp của nhiều hiện tượng.
o dụ: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) phản ánh sự biến đổi giá cả của nhiều loại hàng
hóa và dịch vụ.
Câu 19: Trình bày các kết luận về chỉ số chung
Chỉ số chung cung cấp cái nhìn tổng quan về sự biến đổi của nhiều hiện tượng kinh tế, xã
hội.
Độ tin cậy: Phải được tính toán từ số liệu đầy đủ và chính xác.
Ứng dụng: Dùng để đánh giá sự biến động của nền kinh tế, giúp đưa ra các quyết định
chính sách.
Hạn chế: Có thể bị sai lệch nếu dữ liệu không đại diện hoặc phương pháp tính toán không
phù hợp.
Câu 20: Thế nào là hệ thống chỉ số? Các bước giải bài toán có vận dụng hệ thống
chỉ số?
Hệ thống chỉ sốtập hợp các chỉ số được sử dụng để phân tích và đánh giá một hiện tượng hoặc
quá trình kinh tế, xã hội trong một tổng thể chung.
Các bước giải bài toán có vận dụng hệ thống chỉ số:
1. Xác định vấn đề cần giải quyết: Lựa chọn hiện tượng hoặc quá trình cần phân tích.
2. Chọn các chỉ số phù hợp: Xác định các chỉ số cần thiết để phân tích hiện tượng.
3. Thu thập số liệu: Thu thập các dữ liệu cần thiết để tính toán các chỉ số.
4. Tính toán chỉ số: Sử dụng các công thức phương pháp thống kê để tính toán các chỉ số.
5. Phân tích kết quả: Đánh giá và rút ra kết luận từ các chỉ số đã tính toán.
6. Đưa ra giải pháp hoặc kiến nghị: Dựa trên kết quphân tích để đưa ra các giải pháp hoặc
kiến nghị.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61131586
Chủ đề 1: Các loại thang đo trong thống kê
1. Danh định (Nominal): Phân loại dữ liệu không có thứ tự.
2. Thứ bậc (Ordinal): Phân loại dữ liệu có thứ tự nhưng không có khoảng cách xác định.
3. Khoảng cách (Interval): Có thứ tự và khoảng cách xác định nhưng không có điểm gốc thực sự.
4. Tỷ lệ (Ratio): Có thứ tự, khoảng cách xác định và có điểm gốc thực sự (0).
Chủ đề 2: Quá trình nghiên cứu thống kê
1. Xác định vấn đề: Lựa chọn chủ đề và phạm vi nghiên cứu.
2. Thu thập dữ liệu: Sử dụng các phương pháp điều tra và thu thập số liệu.
3. Phân tích dữ liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê để phân tích dữ liệu.
4. Báo cáo kết quả: Trình bày kết quả và kết luận từ quá trình nghiên cứu.
Chủ đề 3: Các loại điều tra thống kê
1. Điều tra toàn bộ: Thu thập dữ liệu từ toàn bộ tổng thể nghiên cứu.
2. Điều tra chọn mẫu: Thu thập dữ liệu từ một phần nhỏ các đơn vị trong tổng thể nghiên cứu.
Chủ đề 4: Các loại số tương đối
1. Tỷ lệ (Proportion): Số tương đối của một phần so với toàn thể.
2. Chỉ số (Index): Số tương đối biểu thị sự thay đổi của một hiện tượng theo thời gian hoặc không gian.
3. Tỷ số (Ratio): Số tương đối giữa hai đại lượng.
Chủ đề 5: Các tham số đo xu hướng hội tụ
1. Trung bình (Mean): Tổng các giá trị chia cho số lượng các giá trị.
2. Trung vị (Median): Giá trị giữa của tập hợp dữ liệu được sắp xếp.
3. Mode (Mode): Giá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập hợp dữ liệu.
Chủ đề 6: Các trường hợp sử dụng điều tra chọn mẫu
1. Nguồn lực hạn chế: Khi không thể thu thập dữ liệu từ toàn bộ tổng thể.
2. Nghiên cứu thử nghiệm: Để kiểm tra phương pháp trước khi tiến hành điều tra toàn bộ.
3. Tính khả thi: Để đảm bảo khả năng thu thập và xử lý dữ liệu.
Chủ đề 7: Sai số trong điều tra chọn mẫu
1. Sai số chọn mẫu: Sai số do mẫu không đại diện đầy đủ cho tổng thể. lOMoAR cPSD| 61131586
2. Sai số phi mẫu: Sai số do các yếu tố khác như lỗi ghi chép, thiếu sót trong việc thu thập dữ liệu.
Chủ đề 8: Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian
1. Mức độ trung bình: Trung bình của các giá trị theo thời gian.
2. Xu hướng: Hướng biến động của dãy số thời gian.
3. Biến động mùa vụ: Những biến động lặp lại theo chu kỳ.
Chủ đề 9: Phân loại chỉ số trong thống kê
1. Chỉ số đơn giản: So sánh một đại lượng ở hai thời điểm hoặc địa điểm.
2. Chỉ số phức hợp: So sánh nhiều đại lượng ở nhiều thời điểm hoặc địa điểm.
Chủ đề 10: Hệ thống chỉ số
1. Chỉ số giá: Đo lường sự biến động của giá cả hàng hóa và dịch vụ.
2. Chỉ số sản lượng: Đo lường sự thay đổi về sản lượng sản xuất.
3. Chỉ số kinh tế khác: Đo lường các yếu tố kinh tế khác như năng suất lao động, mức sống.
Câu 1: Thống kê học là gì? Phân biệt tiêu thức thống kê và chỉ tiêu thống kê?
Thống kê học là khoa học nghiên cứu về việc thu thập, phân tích, diễn giải và trình bày dữ liệu.
Nó giúp chúng ta hiểu và rút ra kết luận từ dữ liệu để đưa ra quyết định hoặc kiểm chứng các giả thuyết. •
Tiêu thức thống kê (Statistical indicator): Là các đặc trưng hoặc yếu tố được quan sát và
đo lường trong quá trình thu thập dữ liệu. •
Chỉ tiêu thống kê (Statistical index): Là các giá trị số học tổng hợp được tính toán từ các
tiêu thức thống kê để mô tả hiện tượng hay quá trình.
Câu 2: Các khái niệm thường dùng trong thống kê? Phân biệt các loại thang đo trong thống kê?
Các khái niệm thường dùng trong thống kê:
Biến số (Variable): Đặc tính hoặc thuộc tính có thể thay đổi và đo lường được. •
Tần số (Frequency): Số lần một giá trị hoặc một biến số xuất hiện. •
Giá trị trung bình (Mean): Tổng của các giá trị chia cho số lượng các giá trị. 
Phương sai (Variance): Đo lường sự phân tán của một tập hợp giá trị.
Phân biệt các loại thang đo trong thống kê:
Danh định (Nominal): Phân loại dữ liệu thành các nhóm mà không có thứ tự.
o Ví dụ: Giới tính, loại xe. lOMoAR cPSD| 61131586 •
Thứ bậc (Ordinal): Phân loại dữ liệu có thứ tự, nhưng không đo lường được khoảng cách giữa các giá trị.
o Ví dụ: Hạng mục xếp hạng. •
Khoảng cách (Interval): Dữ liệu có thứ tự và khoảng cách giữa các giá trị được xác định,
nhưng không có điểm gốc thực sự.
o Ví dụ: Nhiệt độ (Celsius, Fahrenheit). •
Tỷ lệ (Ratio): Dữ liệu có thứ tự, khoảng cách xác định và có điểm gốc thực sự (0).
o Ví dụ: Chiều cao, cân nặng.
Câu 3: Khái niệm điều tra thống kê? Các yêu cầu của điều tra thống kê?
Điều tra thống kê là quá trình thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu để mô tả và kiểm chứng các
hiện tượng hoặc quá trình.
Các yêu cầu của điều tra thống kê:
Chính xác: Dữ liệu phải chính xác và phản ánh đúng hiện tượng nghiên cứu. •
Đầy đủ: Thu thập đủ dữ liệu cần thiết. •
Kịp thời: Dữ liệu được thu thập và phân tích đúng thời điểm. •
Khách quan: Kết quả không bị ảnh hưởng bởi quan điểm cá nhân.
Câu 4: Thế nào là sai số trong điều tra thống kê? Phân biệt điều tra toàn bộ và
điều tra chọn mẫu?
Sai số trong điều tra thống kê là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị thu thập được. •
Điều tra toàn bộ: Thu thập dữ liệu từ tất cả các đơn vị trong tổng thể nghiên cứu.
o Ưu điểm: Độ chính xác cao.
o Nhược điểm: Tốn kém thời gian và chi phí. •
Điều tra chọn mẫu: Thu thập dữ liệu từ một phần nhỏ các đơn vị trong tổng thể nghiên cứu.
o Ưu điểm: Tiết kiệm thời gian và chi phí. o Nhược điểm: Có thể có sai số do chọn mẫu.
Câu 5: Thế nào là phân tổ thống kê? Các bước để tiến hành phân tổ thống kê?
Trong các bước tiến hành phân tổ thống kê thì bước nào là quan trọng nhất?
Phân tổ thống kê là quá trình chia tổng thể nghiên cứu thành các nhóm nhỏ dựa trên tiêu chí nhất định.
Các bước tiến hành phân tổ thống kê:
1. Xác định tiêu chí phân tổ: Chọn tiêu chí để phân chia tổng thể.
2. Thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu cần thiết. lOMoAR cPSD| 61131586
3. Phân chia tổng thể: Chia tổng thể thành các tổ dựa trên tiêu chí đã chọn.
4. Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu trong từng tổ.
5. Tổng hợp kết quả: Tổng hợp và trình bày kết quả.
Bước quan trọng nhất: Xác định tiêu chí phân tổ, vì nó quyết định tính hợp lý và hiệu quả của quá trình phân tổ.
Câu 6: Thế nào là số tuyệt đối trong thống kê? Phân biệt số tuyệt đối thời điểm và
số tuyệt đối thời kỳ?
Số tuyệt đối trong thống kê là giá trị đo lường trực tiếp của một biến số hoặc hiện tượng, không
phụ thuộc vào các yếu tố khác để tính toán. •
Số tuyệt đối thời điểm: Đo lường tại một thời điểm cụ thể.
o Ví dụ: Số dân tại thời điểm 1/1/2023. •
Số tuyệt đối thời kỳ: Đo lường trong một khoảng thời gian nhất định.
o Ví dụ: Sản lượng gạo trong năm 2023.
Câu 7: Thế nào là số tương đối? Khi so sánh trong cùng một hiện tượng có thể sử
dụng những số tương đối nào? Cho ví dụ.
Số tương đối là giá trị so sánh giữa hai số tuyệt đối, thường được biểu thị dưới dạng phần trăm, tỷ số hoặc tỷ lệ. •
Các loại số tương đối:
o Tỷ lệ: So sánh một phần so với toàn thể. 
Ví dụ: Tỷ lệ sinh viên nam so với tổng số sinh viên.
o Tỷ số: So sánh hai đại lượng khác nhau. 
Ví dụ: Tỷ số giữa số lao động nam và nữ.
o Chỉ số: Biểu thị sự thay đổi của một hiện tượng theo thời gian hoặc không gian. 
Ví dụ: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
Câu 8: Thế nào là số bình quân? Số bình quân nào được dùng với những lượng
biến có quan hệ tích số? Viết công thức tính?
Số bình quân là giá trị trung bình của một tập hợp các giá trị, biểu thị mức độ trung bình của các biến số. •
Số bình quân gia quyền: Được sử dụng với những lượng biến có quan hệ tích số. o Công thức tính:
x‾g=x1⋅x2⋅…⋅xnn\overline{x}_g = \sqrt[n]{x_1 \cdot x_2 \cdot \ldots \cdot x_n}
Câu 9: Trung vị là gì? Mốt là gì? Với kết quả tính toán từ các tham số như sau: 𝒙̄
= 200; Me = 235 và Mo = 250 thì có kết luận gì về dãy số trên? lOMoAR cPSD| 61131586 •
Trung vị (Median, Me): Giá trị giữa của tập hợp dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự. •
Mốt (Mode, Mo): Giá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập hợp dữ liệu. Với kết quả: •
Trung bình ( ):x̄ 200 • Trung vị (Me): 235 • Mốt (Mo): 250
Kết luận: Dãy số có phân phối lệch về phía phải, do mốt và trung vị lớn hơn trung bình.
Câu 10: Thế nào là điều tra chọn mẫu? Ưu và nhược điểm của điều tra chọn mẫu
Điều tra chọn mẫu là phương pháp thu thập dữ liệu từ một phần nhỏ của tổng thể nghiên cứu,
thay vì thu thập từ toàn bộ tổng thể. •
Ưu điểm: o Tiết kiệm thời gian và chi phí. o Dễ dàng thu thập và xử lý dữ liệu.
o Phù hợp khi tổng thể nghiên cứu quá lớn. •
Nhược điểm: o Có thể có sai số chọn mẫu. o Mẫu không đại
diện đầy đủ cho tổng thể. o Kết quả có thể bị lệch nếu mẫu
không được chọn ngẫu nhiên. Câu 11: Các trường hợp sử
dụng điều tra chọn mẫu? Cho ví dụ minh họa

Các trường hợp sử dụng điều tra chọn mẫu:
1. Nguồn lực hạn chế: Khi không thể thu thập dữ liệu từ toàn bộ tổng thể.
o Ví dụ: Điều tra thu nhập của người dân trong một thành phố lớn.
2. Nghiên cứu thử nghiệm: Để kiểm tra phương pháp trước khi tiến hành điều tra toàn bộ.
o Ví dụ: Khảo sát thử nghiệm về sự hài lòng của khách hàng đối với một sản phẩm mới.
3. Tính khả thi: Để đảm bảo khả năng thu thập và xử lý dữ liệu.
o Ví dụ: Điều tra thị hiếu tiêu dùng của một nhóm nhỏ khách hàng trước khi tung ra thị trường toàn quốc.
Câu 12: Thế nào là sai số trong điều tra chọn mẫu? Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến sai số trong điều tra chọn mẫu
Sai số trong điều tra chọn mẫu là sự khác biệt giữa giá trị thực tế của tổng thể và giá trị ước lượng từ mẫu.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sai số trong điều tra chọn mẫu:
1. Phương pháp chọn mẫu: Cách chọn mẫu có thể ảnh hưởng đến tính đại diện của mẫu.
o Ví dụ: Chọn mẫu ngẫu nhiên vs. chọn mẫu thuận tiện. lOMoAR cPSD| 61131586
2. Cỡ mẫu: Số lượng đơn vị trong mẫu có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của ước lượng.
o Ví dụ: Mẫu nhỏ có thể dẫn đến sai số lớn hơn.
3. Sai số ngẫu nhiên: Sự biến động tự nhiên trong dữ liệu mẫu.
o Ví dụ: Chọn một mẫu ngẫu nhiên khác có thể cho kết quả khác.
4. Sai số hệ thống: Sai số do phương pháp chọn mẫu hoặc cách thu thập dữ liệu.
o Ví dụ: Mẫu không đại diện cho tổng thể do thiên vị trong chọn mẫu.
Câu 13: Thế nào là dãy số thời gian? Nêu cấu tạo và ý nghĩa của dãy số thời gian
Dãy số thời gian là một chuỗi dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự thời gian, thể hiện sự biến động
của một hiện tượng theo thời gian.
Cấu tạo của dãy số thời gian:
1. Giá trị: Các số liệu thực tế đo lường tại từng thời điểm.
2. Thời gian: Thứ tự thời gian của các giá trị.
Ý nghĩa của dãy số thời gian:
Phân tích xu hướng: Giúp nhận diện xu hướng tăng, giảm hoặc ổn định của hiện tượng. •
Dự báo: Dự đoán giá trị tương lai dựa trên xu hướng hiện tại.
Đánh giá biến động: Đo lường mức độ biến động của hiện tượng theo thời gian. Câu
14: Phân biệt dãy số thời điểm và dãy số thời kỳ. Cho ví dụ minh họa
Dãy số thời điểm: Là dãy số ghi lại giá trị của hiện tượng tại những thời điểm cụ thể. •
Ví dụ: Số lượng học sinh vào ngày 1/1 mỗi năm.
Dãy số thời kỳ: Là dãy số ghi lại giá trị của hiện tượng trong những khoảng thời gian xác định. •
Ví dụ: Sản lượng gạo trong mỗi quý của năm.
Câu 15: Để phân tích dãy số thời gian có thể sử dụng những chỉ tiêu nào? Viết các
công thức tính tốc độ phát triển bình quân?
Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian:
1. Mức độ trung bình: Trung bình của các giá trị trong dãy số.
2. Xu hướng: Hướng biến động của dãy số thời gian.
3. Biến động mùa vụ: Những biến động lặp lại theo chu kỳ.
Công thức tính tốc độ phát triển bình quân:
Tbq=yny1nT_{\text{bq}} = \sqrt[n]{\frac{y_n}{y_1}} lOMoAR cPSD| 61131586 •
TbqT_{\text{bq}}: Tốc độ phát triển bình quân • yny_n: Giá trị cuối kỳ • y1y_1: Giá trị đầu kỳ •
nn: Số năm hoặc kỳ trong giai đoạn
Câu 16: Để biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng có thể sử dụng
những phương pháp nào? Hãy nêu nội dung và cho ví dụ về phương pháp mở rộng
khoảng cách thời gian?

Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng:
1. Phương pháp bình quân giản đơn: Tính giá trị trung bình của các giá trị trong dãy số thời gian.
2. Phương pháp bình quân lũy tiến: Tính giá trị trung bình của một số lượng lớn dần các kỳ.
3. Phương pháp hàm xu thế: Sử dụng mô hình toán học để mô tả xu hướng phát triển.
4. Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian: So sánh giá trị của các thời điểm cách
nhau một khoảng thời gian nhất định.
Nội dung và ví dụ về phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian:
Nội dung: So sánh giá trị của hiện tượng ở các thời điểm cách nhau một khoảng thời gian
cụ thể để nhận diện xu hướng. •
Ví dụ: So sánh mức lương trung bình của công nhân vào năm 2010 và năm 2020 để xác
định xu hướng tăng trưởng trong 10 năm.
Câu 17: Thế nào là chỉ số trong thống kê? Phân biệt chỉ số và số tương đối
Chỉ số trong thống kê là một đại lượng số học tổng hợp phản ánh sự biến đổi của một hiện tượng
qua thời gian, không gian hoặc giữa các đối tượng khác nhau. •
Chỉ số: Thường so sánh giá trị của một biến số theo thời gian hoặc không gian. o
dụ:
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI). •
Số tương đối: Tỷ lệ giữa hai số tuyệt đối, biểu thị mối quan hệ giữa chúng.
o Ví dụ: Tỷ lệ sinh viên nam so với tổng số sinh viên.
Câu 18: Các loại chỉ số trong thống kê? Phân biệt chỉ số cá thể và chỉ số chung?
Các loại chỉ số trong thống kê:
1. Chỉ số đơn giản (Simple index): So sánh giá trị của một biến số ở hai thời điểm hoặc địa điểm.
2. Chỉ số phức hợp (Composite index): So sánh nhiều biến số ở nhiều thời điểm hoặc địa điểm. lOMoAR cPSD| 61131586 Phân biệt:
Chỉ số cá thể (Individual index): Phản ánh sự biến đổi của một hiện tượng cụ thể. o
Ví dụ: Chỉ số giá của một loại hàng hóa cụ thể. •
Chỉ số chung (General index): Phản ánh sự biến đổi tổng hợp của nhiều hiện tượng.
o Ví dụ: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) phản ánh sự biến đổi giá cả của nhiều loại hàng hóa và dịch vụ.
Câu 19: Trình bày các kết luận về chỉ số chung
Chỉ số chung cung cấp cái nhìn tổng quan về sự biến đổi của nhiều hiện tượng kinh tế, xã hội. •
Độ tin cậy: Phải được tính toán từ số liệu đầy đủ và chính xác. •
Ứng dụng: Dùng để đánh giá sự biến động của nền kinh tế, giúp đưa ra các quyết định chính sách. •
Hạn chế: Có thể bị sai lệch nếu dữ liệu không đại diện hoặc phương pháp tính toán không phù hợp.
Câu 20: Thế nào là hệ thống chỉ số? Các bước giải bài toán có vận dụng hệ thống chỉ số?
Hệ thống chỉ số là tập hợp các chỉ số được sử dụng để phân tích và đánh giá một hiện tượng hoặc
quá trình kinh tế, xã hội trong một tổng thể chung.
Các bước giải bài toán có vận dụng hệ thống chỉ số:
1. Xác định vấn đề cần giải quyết: Lựa chọn hiện tượng hoặc quá trình cần phân tích.
2. Chọn các chỉ số phù hợp: Xác định các chỉ số cần thiết để phân tích hiện tượng.
3. Thu thập số liệu: Thu thập các dữ liệu cần thiết để tính toán các chỉ số.
4. Tính toán chỉ số: Sử dụng các công thức và phương pháp thống kê để tính toán các chỉ số.
5. Phân tích kết quả: Đánh giá và rút ra kết luận từ các chỉ số đã tính toán.
6. Đưa ra giải pháp hoặc kiến nghị: Dựa trên kết quả phân tích để đưa ra các giải pháp hoặc kiến nghị.