













Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186
NGUỒN GỐC VÀ KIỂU NHÀ NƯỚC 1. Khái niệm nhà nước 1.1.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu khái niệm Nhà nước
- Để nhận điểm đúng về 1 hiện tượng xã hội quan trọng.
- Để có thể so sánh với các thiết chế XH khác, qua đó phân biệt và chỉ ra được ưu thế của
Nhà nước so với các thiết chế đó.
- Để xác định đúng sai vai trò của Nhà nước đối với sự vận động và phát triển của XH. -
Để có thái độ đúng trong quan hệ với Nhà nước. 1.2.
Các dấu hiệu đặc trưng của Nhà nước
A. Nhà nước có quyền lực công đặc biệt Quyền lực là gì?
- Là khả năng áp đặt ý chí của chủ thể này lên chủ thể khác & buộc chủ thể đó phải phục tùng.
Quyền lực nhà nước là gì?
Tại sao quyền lực Nhà nước là quyền lực công đặc biệt?
- Quyền lực công đặc biệt là quyền lực chung trong phạm vi rộng, có nhiều đối tượng.
B. Nhà nước tổ chức, quản lý dân cư theo lãnh thổ, không phụ thuộc vào các yếu tố khác.
C. Nhà nước là chủ thể duy nhất đại diện cho quốc gia thực hiện chủ quyền quốc gia Quốc gia là gì?
- Là 1 thực thể địa lý – chính trị có các dấu hiệu: có lãnh thổ riêng biệt, có dân cư phụ
thuộc, có chủ quyền độc lập
D. Nhà nước quản lý XH bằng pháp luật
- Cách thức quản lý bằng pháp luật của Nhà nước thông qua các lực lượng có sức mạnh
của Nhà nước bởi các hoạt động: ban hành, tổ chức thực hiện và bảo vệ PL.
E. Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế, đồng thời phát hành tiền Thuế
là gì và tại sao nhà nước phải tiến hành thu thuế?
- Thuế là một khoản thu của Nhà nước được thể hiện dưới dạng tiền hoặc sản phẩm nào đó
mà dân cư bắt buộc phải nộp.
- Nhà nước phải thu thuế vì đây là tổ chức quan liêu tách ra khỏi khu vực sản xuất để quản
lý, điều hành xã hội nên cần có ngân sách để trang trải các chi phí cho nuôi sống bộ máy,
thực hiện các mục tiêu chung của XH như an ninh, quốc phòng, giáo dục, phát triển kinh tế… lOMoAR cPSD| 47028186
2. Nguồn gốc của Nhà nước
BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC
Về đọc: Vài ý kiến về sự ra đời của nhà nước phương Đông và phương Tây
1. Bản chất của nhà nước -
là tổng thể nhx thuộc tính, nhx mối liên hệ bên trong tương đối ổn định, có tính quy định
đối vs sự ra đời, sự vận động, khuynh hướng ptrien của nhà nước 2. Chức năng nhà nước 2.1.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu chức năng nhà nước 2.2. Khái niệm
- Là nhx phương diện hay mặt hoạt động chủ yếu của NN thể hiện bản chất NN và để thực
hiện nhx nhiệm vụ và mục tiêu đặt ra trước NN theo những điều kiện KT-XH cụ thể 2.3.
Phân loại chức năng NN ( xem giáo trình ) Phạm vị hoạt động - Chức năng đối nội - Chức năng đối ngoại
Hoạt động trg các lĩnh vực XH 2.4.
Hình thức và phương thức thực hiện chức năng Về hình thức, có 3 hình thức chủ yếu: - Ban hành PL
- Tổ chức thực hiện PL - Bảo vệ PL PP thực hiện: - Cưỡng chế - áp đặt
- Giáo dục – thuyết phục – vận động HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC I. Khái niệm
- Là cách tổ chức quyền lực NN và phương pháp để thực hiện quyền lực NN 1. Cách tổ chức
- Cấp trung ương ( theo chiều ngang ) -> hình thức chính thể
- Cấp địa phương ( theo chiều dọc ) -> hình thức cấu trúc NN 2. Phương pháp
- Nhx biện pháp NN sử dụng để thực hiện quyền lực NN -> chế độ chính trị
3. Các yếu tố tạo nên hình thức NN 3.1.
Hình thức chính thể
- Là trình tự thành lập ra cơ quan NN cao nhất, mqh giữa cơ quan đó và các cơ quan khác hoặc vs nhân dân -
2 loại: quân chủ & cộng hòa a) Hình thức quân chủ
- Quyền lực cao nhất thuộc về 1 cá nhân theo phương thức truyền ngôi
- 2 loại: tuyệt đối và hạn chế lOMoAR cPSD| 47028186
Tuyệt đối: người cao nhất nắm giữ quyền lực NN 1 cách tuyệt đối
Hạn chế: quyền lực cao nhất chỉ 1 phần nằm trg tay nhà vua, phần còn lại chia sẻ cho các cơ
quan đặt bên cạnh nhà vua ( nghị viện, tòa án,…) b) Hình thức cộng hòa
- Là hình thức mà quyền lực cao nhất của NN thuộc về 1 cơ quan đc bầu cử theo nhiệm kì -
2 loại: quý tộc và dân chủ
Quý tộc: quyền bầu cử ra cơ quan NN cao nhất chỉ thuộc về tầng lớp quý tộc
Dân chủ: quyền bầu cử thuộc về toàn thể nhân dân TBCN:
+ Cộng hòa tổng thống: Mỹ
+ Cộng hòa đại nghị: Đức
+ Cộng hòa hỗn hợp: Nga, Pháp XHCN: Mô hình + công xã Pari + cộng hòa xô viết
+ cộng hòa dân chủ nhân dân: VN, Cuba. Triều Tiên, TQ 3.2.
Hình thức cấu trúc NN
- Là cách thức, trình tự, tổ chức quyền lực NN theo đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập mqh giữa các cấp vs nhau
- Là cách thức tổ chức từ trung ương xuống địa phương -
2 cấu trúc: đơn nhất và liên
bang a) NN có cấu trúc đơn nhất
- Là NN đc cấu tạo từ 1 lãnh thổ duy nhất
- Có 1 hệ thống chính quyền thống nhất từ trung ương đến địa phương, có 1 hệ thống PL, có 1 bản hiến pháp
- Công dân chịu sự tác động của 1 quy chế pháp lí
- Mqh giữa chính quyền trung ương và địa phương là mqh phụ thuộc cấp trên, cấp dưới b) NN có cấu trúc liên bang
- Là NN đc cấu tạo từ 2 lãnh thổ trở lên
- Có nhiều hệ thống chính quyền, nhiều hệ thống PL và nhiều bản hiến pháp
- Công dân chịu sự tác động của nhiều quy chế pháp lí
- Mqh giữa chính quyền trung ương và địa phương là mqh độc lập c) NN có cấu trúc liên minh
- Là sự liên kết tạm thời của 2 hay nhiều NN hoặc 3 thành viên để thực hiện 1 mục đích
chung nào đó, khi đạt đc thì sẽ giải tán hoặc phát triển lên NN liên bang 3.3.
Chế độ chính trị lOMoAR cPSD| 47028186
- Là tổng thể các phương pháp đc sử dụng để thực hiện quyền lực NN - 2 nhóm: dân
chủ và phản dân chủ a) Dân chủ
- Các cách thức thực hiện:
1) Quyền con người, công dân đc công nhận, tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ
2) Hình thành các cơ quan quan trọng trg bộ máy NN bằng hình thức bầu cử
3) Các hoạt động của NN công khai, minh bạch
4) Giáo dục thuyết phục đc ưu tiên sử dụng khi thực hiện quyền lực NN
b) Phản dân chủ - Ngược lại với dân chủ:
1) Quyền con ng, quyền công dân bị xâm phạm và hạn chế
2) Các cơ quan quan trọng ko đc hình thành bằng bầu cử
3) Các hoạt động của NN che giấu, bưng bít
4) Cưỡng chế thường xuyên đc sử dụng khi thực hiện quyền lực NN
VĐ 5: NHÀ NƯỚC TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
I. Khái niệm hệ thống chính trị -
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hệ thống chính trị
Là tổng thể các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - XH có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với
nhau cùng thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của quyền lực chính trị nói chung, quyền lực nhà nước nói riêng -
Tổ chức chính trị - xh là sự liên kết tự nguyện của các cá nhân để thực hiện hoặc đạt được một mục tiêu nào đó 1. Đặc điểm
- Ra đời, tồn tại, phát triển cùng sự ra đời, tồn tại, phát triển của nhà nước tư sản
- Các tổ chức thành viên hệ thống chính trị đều là những tổ chức hợp pháp, được tổ chức
và hoạt động trong khuôn khổ PL
- Có sự phân định rõ ràng về nhiệm vụ cơ bản giữa các tổ chức thành viên vì mục tiêu
chung là thực thi quyền lực của giai cấp và các lực lượng thống trị trong XH 2. Kết cấu HTCT Nhà nước Đảng chính trị
- Đảng cầm quyền ( 1 hoặc 1 số ) - Đảng đối lập - Các đảng phái khác
Các tổ chức chính trị - xh
II. Vị trí và vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị Vị trí
- NN giữ vị trí trung tâm, nghĩa là NN đứng giữa hệ thống chính trị, thiết lập mối quan hệ
qua lại với tất cả các tổ chức chính trị - xh khác Vai trò: chủ đạo trong HTCT:
- NN quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của HTCT lOMoAR cPSD| 47028186
- NN quyết định bản chất, đặc trung của HTCT đó
- NN quyết định đến sự tồn tại hoặc mất đi của 1 tổ chức chính trị - xh trong HTCT
Lí do có được vị trí và vai trò đó: Các ưu thế ( giáo trình )
III. Mối quan hệ giữa NN và các tổ chức chính trị - xh khác
1. MQH giữa NN đối với ĐCSVN Vai trò ĐCS với NN
- Đảng lãnh đạo NN thông qua đường lối, chủ trương, chính sách được thể hiện trong văn
kiện, nghị quyết, kết luận của Đảng
- Đảng lãnh đạo NN bằng phương pháp giáo dục thuyết phục và tự nêu gương Đảng viên
- Đảng bồi dưỡng các Đảng viên ưu tú để thâm gia vào bộ máy NN
- Đảng kiểm tra, giám sát hoạt động của bộ máy NN Vai trò NN đối với ĐCS
- Đóng vai trò thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng thành PL nhà nước
- Thừa nhận vai trò lãnh đạo của ĐCSVN tại Điều 4 Hiến pháp 2013
- Cung cấp nguồn kinh phí để Đảng hoạt động
- Bảo vệ các tổ chức Đảng và Đảng viên
IV. NN trong HTCT Việt Nam hiện nay IV.1. HTCT VN -
Là tổng thể các tổ chức…dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN
VĐ 6: NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN 1. Khái niệm
- Là NN đề cao vị trí tối thượng của PL trong đời sống NN và XH
- Quyền lực NN phải được tổ chức một cách hợp lí và có sự kiểm soát quyền lực NN chặt chẽ
- NN đề cao quyền con người, tự do cá nhân
NN pháp quyền là NN đề cao vai trò của PL trong đời sống NN và XH, được tổ chức, hoạt
động trên cơ sở chủ quyền nhân dân, phân công và kiểm soát quyền lực NN nhằm bảo
đảm con người, tự do cá nhân cũng như công bằng bình đẳng trong XH 2. Đặc trưng
Là NN được tổ chức và hoạt động trên cơ sở 1 hệ thống PL dân chủ, tiến bộ và khả thi - Bản thân PL không tốt
• Là NN bảo đảm vị trí tối thượng của PL trong đời sống NN và XH
• Là NN được tổ chức và hoạt động trên cơ sở chủ quyền nhân dân
• Là NN thừa nhận, tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ các quyền con người, quyền công dân
• Là NN được tổ chức và hoạt động theo cơ chế đảm bảo sự phân công và kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan NN
• Là NN gắn bó mật thiết với xã hội dân sự
3. Xây dựng NN pháp quyền ở VN hiện nay
Nghị quyết 27 năm 2022 về xây dựng hoàn thiện nhà nước pháp quyền trong giai đoạn mới lOMoAR cPSD| 47028186
Đọc tạp chí luật học số tháng 6 năm 2022
Đọc tạp chí nhà nước và pháp luật số t6 2022
Vấn đáp: Làm nnao để hạn chế duy ý chí trong xây dựng PL?
NGUỒN GỐC VÀ KIỂU PHÁP LUẬT 1. Khái niệm 2. Đặc điểm
- Mang tính quy phạm phổ biến
- Mang tính quyền lực nhà nước - Mang tính hệ thống
- Mang tính xác định về hình thức 3. Nguồn gốc
VĐ 8: PHÁP LUẬT TRONG HỆ THỐNG CÔNG CỤ ĐIỀU CHỈNH XÃ HỘI
I. Điều chỉnh quan hệ XH và hệ thống công cụ điều chỉnh 1. Khái niệm
- Là sử dụng các công cụ tác động lên các quan hệ XH, làm cho chúng thay đổi và phát
triển theo những mục đích, định hướng nhất định, nhằm duy trì và bảo vệ trật tự XH
- Khác nhau ở sự hiểu biết, mục đích tham gia vào XH, điều kiện sống => chỉ nhắm đến lợi
ích bản thân và bỏ quên mục đích chung => ko có điều chỉnh thì XH sẽ rối lên
2. Hệ thống công cụ điều chỉnh 2.1. Pháp luật -
Còn đgl thể chế quan phương hình thành bằng con đường NN 2.2. Đạo đức -
Tổng thể những quan niệm về các giá trị chân, thiện, mĩ,… và những quy tắc xử sự hình
thành trên cơ sở những quan niệm ấy 2.3. Phong tục tập quán -
Những thói quen lâu đời, thành nề nếp, ăn sâu vào đời sống XH, được mọi người công nhận và làm theo 2.4. Hương ước
- Hình thức thành văn của phong tục tập quán
- Cánh tay nối dài của PL, là sự dung hòa giữa PL của NN vs phong tục tập quán của thôn làng 2.5. Luật tục
- Là hình thức sơ khai tiền thân của PL
- Là trình độ phát triển cao của phong tục tập quán 2.6. Tín điều tôn giáo -
Gồm 2 bộ phận là giáo lí và giáo luật, do các tổ chức tôn giáo đặt ra, có tính thành văn
II. Vị trí, vai trò của PL trong hệ thống công cụ điều chỉnh quan hệ XH lOMoAR cPSD| 47028186
- Vị trí trung tâm: đứng giữa và
thiết lập mối quan hệ vs các công cụ khác
- Có vai trò đặc biệt quan trọng - Các ưu thế:
• Phạm vi tác động rộng lớn
• Linh hoạt dễ thích ứng
• Có hình thức xác định chặt chẽ nhất ( hệ thống, logic, ngôn ngữ,…)
• Được bảo đảm bằng sức mạnh cưỡng chế của NN, tính bắt buộc cao nhất
III. Quan hệ giữa PL và các công cụ khác
1. PL và đạo đức Đạo đức => PL
- Đạo đức là môi trường cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của PL, là chất liệu làm nên nhiều quy phạm PL
- Ý thức đạo đức cá nhân ảnh hưởng sâu sắc tới việc xây dựng, thực hiện và áp dụng PL PL => đạo đức
- Góp phần truyền bá, củng cố, phát huy giá trị, đảm bảo cho đạo đức được thực hiện
2. PL và phong tục tập quán
Phong tục tập quán => PL
- PTTQ tốt ( thuần phong mỹ tục, bản sắc văn hóa dân tộc ) hỗ trợ cho PL điều chỉnh các
quan hệ làng xã, là chất liệu hình thành nên một số quy phạm PL cụ thể
- PTTQ lạc hậu cản trở việc thực hiện PL PL => PTTQ
- Thừa nhận sự tồn tại và vai trò điều chỉnh của phong tục, tập quán
- Chuyển hóa những PTTQ tiến bộ và phù hợp, cơ chế bảo đảm tốt hơn 06/11/2023
VĐ9: BẢN CHẤT, VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
I. Bản chất của PL 1. Khái niệm
- Là nhx thuộc tính trg PL mang tính hiển nhiên, quy định sự tồn tại, vận động, phát triển của sự vật
- Có 2 thuộc tính: giai cấp và xã hội a) Tính xã hội của PL Nội dung:
- PL là những chuẩn mực chung của XH, thể hiện ý chí và phản ánh lợi ích chung của toàn XH.
- PL là công cụ chung của cộng đồng, là phương tiện để giải quyết các khía cạnh “xã hội” của đời sống XH
- Luôn phản ánh những điều kiện kinh tế, XH, những quan điểm đạo đức tốt đẹp, thuần phong, mỹ tục,… Lí do PL luôn có tính XH: lOMoAR cPSD| 47028186
- PL xuất hiện từ những yêu cầu, đòi hỏi của đời sống XH với tư cách là những quy tắc ứng
xử, phép đối nhân xử thế trong các quan hệ giữa người với người
- PL là sự mô hình hóa những nhu cầu khách quan, phổ biến của XH - Mục đích của
PL là để quản lí XH, sát lập và duy trì trật tự XH b) Tính giai cấp của PL Nội dung:
- PL thể hiện ý chí và phản ánh lợi ích của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền trg
XH, nội dung PL thường ưu tiên “tính có lợi” cho giai cấp cầm quyền
- PL hướng các quan hệ XH phát triển theo 1 trật tự phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị
từ đó bảo vệ lợi ích và địa vị của giai cấp này Lí do PL luôn có tính giai cấp:
- PL do nhà nước đặt ra mà nhà nước do giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền thiết lập nên.
2. Bản chất của PL VN hiện nay
- Tính XH là nổi trội, thể hiện 1 cách nổi bật và rộng rãi trong phần lớn các quy định của PL
- Tính giai cấp lặn, thể hiện kín đáo, tế nhị trong một số ít quy định của PL II. Vai trò của PL -
Là nhx giá trị của sự vật hiện tượng này đối với sự vật hiện tượng khác 1. Vai trò
- Điều tiết và định hướng sự phát triển của các quan hệ XH
- Là cơ sở để đảm bảo an toàn XH
- Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp trong XH
- Là phương tiện đảm bảo và bảo vệ quyền con người
- Là phương tiện đảm bảo dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ XH
- Đảm bảo sự phát triển bền vững của XH
- Giữ vai trò giáo dục quan trọng trong XH
2. Vai trò với lực lượng cầm quyền
3. Vai trò với nhà nước
- Tạo lập cơ sở pháp lý vững chắc cho sự tồn tại của NN
- Là công cụ bảo vệ NN, bảo đảm an toàn cho các nhân viên NN
- Là cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của bộ máy NN
- Là cơ sở để xây dựng đội ngũ nhân viên NN vừa hồng, vừa chuyên
- Là công cụ kiểm soát quyền lực NN
- Là công cụ để NN tổ chức và quản lý mọi mặt của đời sống XH 13/11/2023
VD10: HÌNH THỨC, NGUỒN PHÁP LUẬT I. Khái niệm
- Hình thức PL: hình thức bên trong (cấu trúc) và hình thức bên ngoài (phương thức thể
hiện các quy định PL) của PL
- Nguồn PL: nguồn nội dung và nguồn hình thức
+) Nguồn nội dung: căn cứ để hình thành nên các quy định PL lOMoAR cPSD| 47028186
+) Nguồn hình thức: nơi chứa đựng các quy định PL +)
Có 3 loại nguồn PL cơ bản :
• Tập quán pháp: là những tập quán của cộng đồng được NN thừa nhận và nâng lên thành PL
• Tiền lệ pháp (án lệ): là những bản án có hiệu lực PL của tòa án được NN thừa nhận để áp
dụng cho những vụ việc về sau có tính chất tương tự
2 loại án lệ: giải thích và tạo ra quy phạm PL mới
2 cách hình thành: tự động và thông qua việc chọn lựa, xem xét bởi 1 cơ quan có thẩm quyền
Văn bản quy phạm PL: là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo trinh tự, thủ
tục hình thức PL quy định có chứa các quy phạm PL
II. Nguồn PL VN hiện nay -
Được thể hiện trong các nguồn sau: • Tập quán pháp • Tiền lệ pháp: 2015
• Văn bản quy phạm PL: nguồn quan trọng và chủ yếu
• Điều ước quốc tế • Đạo đức • Hợp đồng
III. Hiệu lực của VBQPPL ở VN hiện nay
- Là sự tác động của văn bản lên các quan hệ XH (hành vi của chủ thể) trong một khoảng
thời gian một phạm vi không gian xác định và với những đối tượng (cá nhân, tổ chức) nhất định.
- 3 loại hiệu lực của VBQPPL: hiệu lực theo thời gian, hiệu lực theo không gian và hiệu
lực theo đối tượng tác động
- Các trường hợp VB hết hiệu lực:
1 , văn bản tự hết hiệu lực theo quy đinh của văn bản (hiếm )
2 , hết hiệu lực khi văn bản bị bãi bỏ
3 , bị thay thế bởi 1 văn bản mới => ngày VB mới phát sinh hiệu lực là ngày VB cũ hết hiệu lực
4 , tạm ngưng hiệu lực của VB
5 , hiệu lực trở về trước của VB PL 20/11/2023
QUY PHẠM PL VÀ HỆ THỐNG PL I. QPPL 1. Khái niệm QPPL 1.1.
Sự cần thiết của quy phạm trong XH 1.2.
Định nghĩ và đặc điểm của QPPL lOMoAR cPSD| 47028186
- Là chuẩn mực, khuôn mẫu hành vi
- Do NN ban hành và bảo đảm thực hiện
- Được áp dụng nhiều lần trong đời sống 2. Cơ cấu của QPPL -
Là tổng hợp các yếu tố tạo nên một QPPL cụ thể 2.1. Bộ phận giả định
- Là bộ phận dự liêu hoàn cảnh và chủ thể -
Giả định trả lời cho hai câu hỏi: o Ai? o Khi nào? 2.2. Bộ phận quy định
- Là bộ phận cấu thành và là trung tâm của QPPL, nêu khuôn mẫu hành vi cho chủ thể
- Trực tiếp thể hiện ý chí của NN trong việc cho phép, cấm đoán, bắt buộc hay hướng dẫn cách xử sự
- Thể hiện dưới dạng các chuẩn mực hành vi xác định
- Trả lời câu hỏi: Được làm gì? Không được làm gì? Phải làm gì? Làm ntn? 2.3. Bộ phận chế tài
- Có ý nghĩa bảo đảm cho các chuẩn mực được thực hiện và tôn trọng bộ phận quy định
- Được hiểu là các biện pháp trách nhiệm pháp lý mà NN dự kiến sẽ áp dụng cho chủ thể
nêu trong bộ phận giả định đã không xử sự hoặc xử không đúng theo chuẩn mực được
nêu ở bộ phận quy định
- Thể hiện thái độ phản ứng của NN đối với sự vi phạm các chuẩn mực PL - Trả lời câu
hỏi: Phải chịu hậu quá pháp lý bất lợi ntn?
- Phân loại: 4 loại chủ yếu: hình sự, hành chính, kỷ luật, dân sự
3. Cách trình bày QPPL ( trong điều luật, các văn bản QPPL )
- Việc trình bày các QPPL thường phải dựa vào cơ cấu của các QPPL 3.1.
Cách trình bày trực tiếp ( giả định – quy định – chế tài ) 3.2.
Cách trình bày viện dẫn chung; “… trừ trường hợp PL có quy định khác” 3.3.
Chú ý về lý thuyết hệ thống và đặc điểm của PL để giải thích thêm 4. Phân loại QPPL II. Hệ thống PL 1. Khái niệm 1.1. Phạm vi xác định
Quan điểm tiếp cận: hệ thống là khái niệm mơ. Do vậy khi xác định hệ thống PL thì phải
giới hạn phạm vi xem xét - Lý thuyết nói chung
- Cách tiếp cận cụ thể về hệ thống PL
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu hệ thống PL
- Các chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống PL 2. Hệ thống PL quốc gia 2.1.
Hệ thống cấu trúc của PL ( cấu trúc bên trong ): sự liên kết, sắp xếp, tổ chức của các
yếu tố bên trong cấu tạo nên hệ thống PL
- Quy định PL ( vị trí, vai trò của QPPL trong hệ thống PL? ) - Chế định PL - Ngành luật lOMoAR cPSD| 47028186
3. Hệ thống PL của nhóm quốc gia 3.1.
Hệ thống PL theo truyền thống PL Civil Law 3.2.
Hệ thống PL theo truyền thống PL Common Law 4. Hệ thống Pl Việt Nam 4.1.
Các ngành luật trong hệ thống PL Việt Nam 4.2.
Nguồn PL trong hệ thống PL Việt Nam
5. Các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống PL
- Tính toàn diện: hệ thống PL phải đủ
- Tính phù hợp – khách quan: với điều kiện KT-XH, xu thế của thời đại - Tính đồng bộ
- Tính khoa học về kỹ thuật cách sắp xếp, xác định, thể hiện của PL - Tính khả thi và hiệu quả 27/11/2023 QUAN HỆ PHÁP LUẬT 1. Khái niệm
- Là quan hệ XH được PL điều chỉnh, trong đó các bên tham gia có quyền và nghĩa vụ
pháp lý được NN bảo đảm thực hiện - Đặc điểm:
• QHPL là quan hệ XH có ý chí
• Chứa đựng các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể 2. Thành phần của QHPL 2.1. Chủ thể
- Là các cá nhân và tổ chức tham gia vào quan hệ PL đáp ứng các điều kiện do PL quy định
và có các quyền và nghĩa vụ pháp lý trg quan hệ PL đó - Điều kiện cá nhân:
• Để trở thành chủ thể của quan hệ PL: khi cá nhân có năng lực PL
• Để trở thành chủ thể độc lập của quan hệ PL: khi cá nhân có năng lực PL và năng lực hành vi PL 2.2. Nội dung
- Là quyền pháp lý và nghĩa vụ pháp lý 2.3. Khách thể
- Nhx lợi ích vật chất, tinh thần khiến cho các bên tham gia quan hệ PL thiết lập mối quan hệ với nhau 3. Sự kiện pháp lý
- Là sự kiện thực tế mà khi chúng xảy ra được PL gắn với việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ PL - Có 2 loại: Sự biến: Hành vi: 04 /12/ 23 lOMoAR cPSD| 47028186
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ GIẢI THÍCH PHÁP LUẬT I. Thực hiện PL 1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa và đặc điểm
- Định nghĩa: là sự hiện thực hóa QPPL vào đời sống bằng hành vi thực tế hợp pháp của
các chủ thể có năng lực hành vi PL - Đặc điểm:
• Là hoạt động của con người có ý thức của con người
• Thể hiện dưới dạng là hành vi hợp pháp là sự hiện thực hóa bộ phận quy định của QPPL
• Chủ thể thực hiện là người có năng lực hành vi PL
• Là sự hiện thực hóa bộ phận quy định và/hoặc bộ phận chế tài của QPPL vào đời sống khi
gặp tình huống đã được PL dự liệu trong bộ phận giả định. 1.2. Các hình thức
- Tuân thủ PL: là sự hiện thực hóa bộ phận quy định của QPPL dưới dạng kiềm chế việc
thực hiện hành vi PL cấm
- Thi hành PL: là sự hiện thực hóa bộ phận quy định về nghĩa vụ của chủ thể bằng hành vi bắt buộc
- Sử dụng PL: là sự hiện thực hóa quyền của chủ thể
- Áp dụng PL: là hoạt động thực tiễn PL của các chủ thể có thẩm quyền, thông qua đó tổ
chức cho các chủ thể trong XH thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý 1.3. Áp dụng PL - Đặc điểm: o Mang tính quyền lực NN
o Đòi hỏi phải tuân theo thủ tục, trình tự chặt chẽ được PL quy định o Là hoạt
động điều chỉnh cá biệt
o Là hoạt động yêu cầu sự linh hoạt, nhanh chóng, chính xác, chủ động, tích cực
của chủ thể tiến hành - Các giai đoạn:
o Xác định căn cứ thực tế, cung cấp cơ sở xác định đặc trưng pháp lý của vụ
việc cần áp dụng o Xác định căn cứ pháp lý
o Ra quyết định áp dụng PL
o Tổ chức thi hành các quyết định áp dụng PL II. Giải thích PL
- Định nghĩa và ý nghĩa của giải thích PL -
Các hình thức giải thích PL:
o Giải thích PL chính thức o Giải thích PL không chính thức 11/12/2023
VD16: VI PHẠM PL VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ I. Vi phạm PL 1. Khái niệm
- Vi phạm PL là hành vi trái PL, có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực
hiện, xâm hại các quan hệ XH được PL bảo vệ lOMoAR cPSD| 47028186
• Lỗi là trạng thái tâm lý tiêu cực của chủ thể đối với hành vị trái PL và hậu quả của hành vi
• Phải do chủ thể là con người thực hiện
• 1 chủ thể đc coi là có lỗi khi thực hiện hành vi trái PL trong trạng thái tự do về ý chí, tức
là đc lựa chọn giữa xử sự đúng và xử sự sai
• VPPL do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện Có 3 yếu tố xác định năng
lực trách nhiệm pháp lý: +) khả năng nhận thức +) độ tuổi
+) khả năng điều khiển hành vi 2. Cấu thành VPPL
- Là những yếu tố tạo nên VPPL cụ thể
- Có 4 yếu tố: mặt khách quan, mặt chủ quan, chủ thể và khách thể 2.1. Mặt khách quan - Hành vi trái PL - Hậu quả cho XH - MQH nhân quả
- Các yếu tố khác: thời gian, địa điểm, công cụ phương tiện,… 2.2. Mặt chủ quan - Lỗi 4 mức độ : +) cố ý trực tiếp +) cố ý gián tiếp +) vô ý vì quá tự tin +) vô ý do cẩu thả - Động cơ - Mục đích 2.3. Chủ thể - Giới tính - Thái độ - Yếu tố chức vụ - Yếu tố tái phạm 2.4. Khách thể
- QHXH được PL bảo vệ và bị hành vi VPPL xâm hại 3. Phân loại
- 4 loại: hình sự, dân sự, hành chính, kỷ luật NN
II. Trách nhiệm pháp lý 1. Khái niệm lOMoAR cPSD| 47028186
- Là sự bắt buộc gánh chịu những hậu quả pháp lý bất lợi đối với chủ thể VPPL
- Thể hiện sự lên án của NN và XH
- Mang tính bất lợi với chủ thể phải chịu trách nhiệm
- Là 1 nghĩa vụ đặc biệt
- Có 4 loại: trách nhiệm hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật NN
2. Khái niệm truy cứu trách nhiệm pháp lý
- Là hoạt động thể hiện quyền lực NN do cơ quan NN hay nhà chức trách có thẩm quyền
tiến hành nhằm cá biệt hóa bộ phận chế tài của QPPL đối với các chủ thể vi phạm PL - Đặc điểm:
• Truy cứu TNPL là áp dụng các biện pháp cưỡng chế NN đối với chủ thể VPPL
• Là hoạt động có tính trình tự, thủ tục hết sức chặt chẽ do PL quy định Chứng minh là
nội dung cơ bản của hoạt động truy cứu TNPL - Mục đích, ý nghĩa:
• Bảo vệ chế độ XH, các lợi ích hợp pháp
• Trừng trị chủ thể vi phạm
• Cải tạo, giáo dục, phòng ngừa vi phạm
• Răn đe các chủ thể khác • Tạo lòng tin vào PL