lOMoARcPSD| 61685031
Mục lục:
Câu 1. Trình bày khái niệm, các quan điểm về “hiến pháp”.
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp.
Câu 3. Nêu khái quát lịch sử phát triển của hiến pháp trên thế giới.
Câu 4. Phân tích nhận định “Hiến pháp là bản khế ước xã hội”.
Câu 5. Tại sao nói Hiến pháp là công cụ giới hạn quyền lực Nhà nước?
Câu 6. Tại sao nói Hiến pháp là đạo luật bảo vệ các quyền cơ bản của con người?
Câu 7. Ý nghĩa, vai trò của Hiến pháp.
Câu 8. Trình bày một số cách phân loại hiến pháp.
Câu 9. Phân biệt quyền lập hiến và quyền lập pháp.
Câu 10. Quy trình lập hiến, sửa đổi Hiến pháp theo quy định tại các Hiến pháp Việt
Nam năm 1946. 1992 và 2013 có những điểm nào giống và khác nhau?
Câu 11. Hiến pháp bất thành văn của Anh quốc có những đặc điểm nào?
Câu 12. Bảo hiến: khái niệm, cơ sở, các mô hình điển hình.
Câu 13. Trình bày về mô hình bảo hiến tập trung (Tòa án Hiến pháp).
Câu 14. Trình bày về mô hình bảo hiến phân tán (phi tập trung).
Câu 15. Bình luận về cơ chế bảo hiến ở Việt Nam.
Câu 16. “Chủ nghĩa lập hiến” (chủ nghĩa hợp hiến) là gì?
Câu 17. Hiến pháp với pháp quyền (rule of law) liên hệ với nhau như thế nào?
Câu 18. Nguyên tắc bảo đảm tính tối cao của hiến pháp (“hiến pháp tối thượng”) thể
hiện như thế nào?
Câu 19. Nêu khái quát các tưởng lập hiến Việt Nam trước Cách mạng tháng
Tám 1945.
Câu 20. Nêu một số nội dung cơ bản của tư tưởng lập hiến Hồ Chí Minh.
Câu 21. Đặc điểm về nội dung hình thức của hiến pháp Việt Nam so với hiến pháp
các quốc gia khác trên thế giới.
Câu 22. Đặc điểm và một số nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1946.
lOMoARcPSD| 61685031
Câu 23. Đặc điểm và một số nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1959.
Câu 24. Đặc điểm và một số nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1980.
Câu 25. Đặc điểm và một số nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992.
Câu 26: Những đặc điểm và nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013
Câu 27: Vị trí, vai trò của Lời nói đầu trong Hiến pháp. Đặc điểm của Lời nói đầu
của các Hiến pháp năm 1946. 1959. 1980,1992. 2013.
Câu 28: Chế độ chính trị của Việt Nam theo các Hiến pháp năm 1946. 1959.
1980,1992 và 2013.
Câu 29: Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về chế độ chính trị.
Câu 30: Nêu quy định về vai trò, vị trí của Đảng Cộng sản Việt Nam trong các Hiến
pháp năm 1959. 1980, 1992 và 2013.
Câu 31: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước bằng những phương thức nào?
Câu 32: Hiến pháp có quan hệ như thế nào với Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng
sản Việt Nam?
Câu 33. Nêu những điểm khác biệt và tương đồng về hình thức Nhà nước Việt Nam
theo các Hiến pháp năm 1946. 1959. 1980, 1992 và 2013.
Câu 34: Nội hàm của nguyên tắc hiến định: “Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có
sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các quan trong việc thực hiện các quyền
lập pháp, hành pháp, tư pháp”.
Câu 35: Nguyên tắc phân quyền là gì? Hiến pháp 2013 thể hiện nguyên tắc này như
thế nào?
Câu 36: Nguyên tắc tập quyền gì?Nguyên tắc y thể hiện trong các Hiến pháp
Việt Nam như thế nào?
Câu 37: Nêu những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về chế độ chính trị
Câu 38: Hình thức cấu trúc lãnh thổ của Việt Nam theo các Hiến pháp năm 1946.
1959. 1980, 1992 và 2013.
Câu 39: Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 40: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò như thế nào trong hệ thống chính trị
Việt Nam?
Câu 41: Phân biệt hai khái niệm “quyền con người” và “quyền công dân”
lOMoARcPSD| 61685031
Câu 42: Nhà nước có các nghĩa vụ gì về quyền con người?
Câu 43: Có những cách phân loại quyền con người nào?
Câu 44: Công dân Việt Nam có khả năng bị Nhà nước tước quốc tịch không?
Câu 45: Nhà nước Việt Nam trách nhiệm bảo vệ công dân Việt Nam nước ngoài
hay không?
Câu 46: Hiến pháp có thể bảo vệ quyền con người bằng những cách nào?
Câu 47: Những điểm mới của chế định về QCN, Quyền công dân và nghĩa vụ của
công dân trong Hiến pháp năm 2013.
Câu 48: Hiến pháp 2013 quy định những căn cứ cụ thể nào có thể sử dụng để hạn
chế quyền con người quyền công dân? Câu 49: Quyền dân sự theo Hiến pháp năm
2013
Câu 50: Quyền chính trị theo Hiến pháp năm 2013
Câu 51: Liệt các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội được ghi nhận trong Hiến pháp
2013
Câu 52: Một số điều khoản tại Chương II Hiến pháp 2013 có quy định: “Việc thực
hiện các quyền này do pháp luật quy định. Bình luận về quy định này
Câu 53: Những công dân nào có quyền bầu cử ứng cử
Câu 54: Việc ghi nhận các quyền con người, quyền công dân trong Hiến pháp Việt
Nam có gì khác so với trong Hiến pháp các nước trên thế giới?
Câu 55: Hiến pháp Việt Nam quy định những nghĩa vụ nào của công dân
Câu 56: Mối quan hệ giữa bầu cử và dân chủ
Câu 57: Bình luận về câu nói “bầu cử là thước đo dân chủ của một quốc gia”.
Câu 58+ 59+ 60+ 61+ 62: Trình bày các nguyên tắc bầu cử theo Hiến pháp năm
2013.
Câu 63: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015
quy định như thế nào về tuổi bầu cử và tuổi ứng cử?
Câu 64: Hội đồng bầu cử quốc gia do cơ quan nào quyết định thành lập?
Câu 65: Hội đồng bầu cử quốc gia có bao nhiêu thành viên?
Câu 65. Hội đồng bầu cử quốc gia có bao nhiêu thành viên?
Câu 66. Hội đồng bầu cử quốc gia gồm những ai?
lOMoARcPSD| 61685031
Câu 67. Các tổ chức phụ trách bầu cử ở Việt Nam hiện nay.
Câu 68. Quy trình tổ chức bầu cử ở Việt Nam hiện nay.
Câu 69. Mặt trân tổ quốc Việt Nam có vai trò gì trong việc bầu cử hiện nay?
Câu 70. Người đang bị tạm giam, tạm giữ được ghi tên vào danh sách cử tri để
bầu đại biểu QH ko?
Câu 71. Người đang bị khởi tố bị can có được ứng cử đại biểu QH và đại biểu
HĐND không?
Câu 72. Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội đại biểu Hội đồng nhân dân năm
2015. phiếu bầu gạch xóa hết tên những người ứng cử có được coi là phiếu bầu hợp
lệ không?
Câu 73: Chế độ kinh tế theo các Hiến pháp 1980, 1992 và 2013 có gì khác nhau?
Câu 74: Quy định về sở hữu theo các Hiến pháp năm 1980, 1992. 2013 khác
nhau?
Câu 75: Quy định về các thành phần kinh tế theo các Hiến pháp năm 1980, 1992,
2013 có gì khác nhau?
Câu 76: Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế VN nghĩa là như thế
nào?
Câu 77: Chế định sở hữu đất đai qua các bản hiến pháp 1980, 1992, 2013
Câu 78: Các quyền về văn hoá của công dân qua các bản hiến pháp 1980, 1992, 2013
Câu 79: Chế định bảo vệ Tổ quốc qua các bản hiến pháp 1980, 1992, 2013
Câu 80: Địa vị pháp lí của Quốc hội Hiến pháp 2013 Câu
81: Chức năng của Quốc hội Hiến pháp 2013:
Câu 82: Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội Hiến pháp 2013:
Câu 83: Quyền lập hiến và lập pháp của Quốc hội trong Hiến pháp 2013:
Câu 84: Quốc hội thực hiện chức năng giám sát với những cơ quan:
Câu 85: Quốc hội thực hiện chức năng giám sát tối cao bằng cách:
Câu 86: Quốc hội bầu ra những chức danh nào trong bộ máy Nhà nước?
Câu 87: “Lấy phiếu tín nhiệm” và “Bỏ phiếu tín nhiệm”:
lOMoARcPSD| 61685031
Câu 88: Những cơ quan, chủ thể quyền đề nghị QH quyết định trưng cầu ý dân:
Câu 89: Cơ cấu tổ chức của QH theo Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức QH 2014:
Câu 90: Mô hình nghị viện/QH 2 viện có những ưu thế, hạn chế gì so với mô hình 1
viện?
Câu 91: Vị trí pháp lí của UBTVQH theo Hiến pháp 2013:
Câu 92: UBTVQH gồm:
Câu 93: Một bộ trưởng có thể thể đồng thời là Ủy viên UBTVQH không?
Câu 94: Nhiệm vụ, quyền hạn chính của UBTVQH theo Hiến pháp 2013 Câu
95: UBTVQH có thẩm quyền ban hành Pháp lệnh, nghị quyết.
Câu 96: Chức năng của Hội đồng dân tộc các Ủy ban chuyên môn theo Hiến pháp
năm 2013.
Câu 97. Hiện nay Quốc hội có bao nhiêu Ủy ban?
Câu 98. Kể tên các Ủy ban của Quốc hội.
Câu 99. Quy định vnhiệm kỳ của Quốc hội thay đổi như thế o qua c bản
Hiến pháp Việt Nam?
Câu 100. Trình bày một số vấn đề cơ bản liên quan đến kỳ họp Quốc hội.
Câu 101. Quy trình lập pháp của Quốc hội gồm những giai đoạn nào?
Câu 102. Thực trạng hiện nay Chính phủ soạn thảo hầu hết các Dự án (dự thảo) Luật
có hợp lý hay không?
Câu 103. Vị trí pháp lý của Chính phủ theo Hiến pháp năm 2013.
Câu 104. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ theo Hiến pháp năm 2013.
Câu 105. Nêu khái niệm quyền hành pháp của Chính phủ.
Câu 106: Các thẩm quyền chủ yếu của chính phủ theo hiến pháp 2013
Câu 107: Thủ tướng chính phủ có nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội không?
Câu 108: Thẩm quyền của Thủ tướng theo hiến pháp 2013
Câu 109: Cơ cấu tổ chức của Chính phủ
Câu 110: Việc thành lập, bãi bỏ bộ, các quan ngang bộ do quan nào quyết
định?
Câu 111: Vị trí pháp lý của Bộ trưởng
lOMoARcPSD| 61685031
Câu 112: Việc đề nghị bổ nhiệm, phê chuẩn bổ nhiệm một Bộ trưởng diễn ra theo
trình tự:
Câu 113: Quyền lập quy của Chính phủ
Câu 114: Quyền trình dự án luật của Chính phủ
Câu 115: Những điểm mới của Hiến pháp 2013 về Chính phủ
Câu 116: Định chế Chủ tịch nước Việt Nam qua các bản Hiến Pháp:
Câu 117: Địa vị Pháp lý của Chủ tịch nước trong Hiến pháp 2013
Câu 118: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong Hiến Pháp 2013 được quy định bởi
điều 88, 89, 90 Hiến Pháp 2013
Câu 119: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Lập pháp
Câu 120: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Tư Pháp
Câu 121: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Hành Pháp
Câu 122: Những điểm mới của iến Pháp 2013 về Chủ tịch nước
Câu 123: Vị trí pháp lý của Tòa án Nhân dân Tối cao
Câu 124: Nêu khái niệm quyền Tư pháp của Tòa án
Câu 125: Cơ cấu tổ hức hệ thống Tòa án theo Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức Tòa
án Nhân dân 2014:
Câu 126: Nhiệm vụ, quyền hạn của tòa án nhân dân tối cao
Câu 127: Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân Tối cao
Câu 128: Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao tối đa là bao nhiêu thành
viên?
Câu 129: Chánh án Tòa án nhân dân Tối cao do cơ quan nào bầu ra?
Câu 130: Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân cấp cao
Câu 131: Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao
Câu 132: Ủy ban Thẩm phán tòa án nhân dân cấp cao tối đa bao nhiêu thành viên?
Câu 133: Trình bày nội dung nguyên tắc độc lập xét xử
Câu 134: Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về tòa án
Câu 135: Vị trí pháp lý của viện kiểm sát theo Hiến pháp năm 2013
lOMoARcPSD| 61685031
Câu 136: Trình bày về quyền công tố của viện kiểm sát
Câu 137: Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Câu 138: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do cơ quan nào bầu ra?
Câu 139: “Chính quyền địa phương” được hiểu gồm những cơ quan nào?
Câu 140: Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
có phải lấy ý kiến nhân dân địa phương không?
Câu 141: Vị trí pháp lý của Hội đồng nhân dân theo Hiến pháp năm 2013 Câu
142: Vị trí pháp lý của Ủy ban nhân dân theo các Hiến pháp năm 2013.
Câu 143: Mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Câu 144: Cơ quan nào bầu ra Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh?
Câu 145: cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Tổ chức chính quyền
địa phương 2015.
Câu 146: Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh theo Luật Tổ chức chính quyền
địa phương 2015.
Câu 147: Trình bày về mối quan hệ giữa chính quyền địa phương với các quan
Nhà nước ở trung ương.
Câu 148: Hãy bình luận về chính sách thí điểm không tổ chức hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường ở một số địa phương thời gian qua.
Câu 149: Những điểm mới của Hiến pháp 2013 về chính quyền địa phương Câu
150: Các thiết chế hiến định mới được thành lập trong Hiến pháp năm 2013 Câu
151: Kiểm toán Nhà nước có nhiệm vụ gì?
Câu 152: Tổng Kiểm toán Nhà nước do cơ quan nào bầu ra?
Câu 1. Trình bày khái niệm, các quan điểm về “hiến pháp”. a)
Khái niệm hiến pháp:
Hiến pháp là đạo luật cơ bản của một quốc gia, có tính pháp lí cao nhất, là hệ
thống các quy tắc gốc, bản quan trọng nhất giúp kiểm soát quyền lực Nhà
nước, bảo vệ quyền con người.
lOMoARcPSD| 61685031
Hiến pháp do cơ quan lập pháp ban hành (nghị viện hay quốc hội), được sửa
đổi, thông qua theo một quy trình trình riêng khác với luật thông thường. Hiến
pháp được bảo vệ theo cơ chế bảo hiến
b) Các quan niệm về hiến pháp:
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp.
Đối tượng nghiên cứu:
Những mối quan hệ xã hội có liên quan đến nguồn gốc và bản chất quyền lực N
nước
Mối quan hệ giữa các cơ quan Nhà nước với nhau
Những mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan Nhà nước với công dân
Mối quan hệ xã hội liên quán đến sở kinh tế, văn hóa, hội của việc tổ chức
Nhà nước Việt Nam.
>>> Xem thêm: Khái niệm, đối tượng phương pháp điều chỉnh của Luật hiến
pháp
Câu 3. Nêu khái quát lịch sử phát triển của hiến pháp trên thế giới.
Khi tư hữu xuất hiện, xuất hiện các giai cấp. Giai cấp thống trị lấy thần quyền để
đặt ra các quy tắc chủ quan, tạo thành thể thức tổ chức quyền lực Nhà nước
những thể thức bất thành văn. Quyền lực Nhà nước blạm dụng, vi phạm quyền
lợi của người dân.
hội phát triển, loài người nhận ra việc tchức Nhà nước xuất phát từ nhân dân.
Các nhân không thể sống một cách biệt lập, cần liên kết thành một cộng đồng
dưới sự quản lý của NN. Nhà nước có chức năng kiểm soát, duy trì, bảo đảm cuộc
lOMoARcPSD| 61685031
sống con người. Tuy nhiên nếu không kiểm soát quyền lực sẽ trở thành một chủ
thể xâm phạm đến quyền con người. Do đó, hiến pháp ra đời như một khế ước
giữa những người dân với người đại diện cho nhân dân quản lý xã hội.
Bản văn tính chất Hiến pháp đầu tiên Đại Hiến chương Anh Magna Carta
(1215) giới hạn quyền lực Nhà nước Anh thừa nhận một số quyền tự do của con
người. Tuy nhiên, theo nghĩa hiện đại,Hiến pháp thành văn đầu tiên Hiến pháp
Hoa Kỳ (1787).
Trong thời đầu (cuối TK XVIII đến hết TK XIX), các Hiến pháp chủ yếu
đượcxây dựng Bắc Châu Âu, sau đó lan dần ra một số nước Châu Á
Châu Latinh. Phải từ sau thập kỉ 1949. số quốc gia trên thế giới có Hiến pháp
tăng mạnh, đặc biệt ở khu vực châu Á và châu Phi, cùng với thắng lợi của phong
trào giành độc lập dân tộc sự tan của hệ thống thuộc địa của các nước thực
dân châu Âu. Hiện nay, không chỉ các quốc gia một số lãnh thổ trên thế giới
cũng ban hành Hiến pháp.
Trong giai đoạn đầu (còn gọi là Hiến pháp cổ điển) thường có nội dung hẹp. Kể t
sau 1917. xuất hiện hình hiến pháp của các nước hội chủ nghĩa với nội dung
rộng hơn nhiều. Xen giữa 2 trường phái này một dạnh hiến pháp nội dung
trung hòa.
Quá trình phát triển bao gồm cả việc sửa đổi hoặc thay thế hiên pháp. Hầu hết các
quốc gia trên thế giới đều đã từng nhiều lần sửa đổi hoặc thay thế Hiến pháp (VD:
Hiến pháp Mỹ từ 1787 đến nay đã trải qua 27 lần tu chính)
Câu 4. Phân tích nhận định “Hiến pháp là bản khế ước xã hội”.
Hiến pháp là một bản khế ước xã hội là một nhận định đúng.
Hiến pháp bản khế ước nền tảng cho tất cả các thỏa ước khác của cộng đồng.
Thông qua hiến pháp, con người chính thức đánh đổi quyền tự do tự nhiên để trở
thành một công dân, chính thức đánh đổi một phần quyền tự do quyết định của
mình vào tay một số người cầm quyền (và do đó anh ta trở thành người bị trị) để
có được sự che chở của xã hội, đại diện bởi luật pháp.
lOMoARcPSD| 61685031
Để cho bản hợp đồng trao đổi này được công bằng, trong Khế ước xã hội cần phải
định nguyên tắc lựa chọn người cầm quyền. Nguyên tắc bình đẳng thể hiện
chỗ ai cũng có thể lên nắm quyền miễn là được đa số thành viên ủng hộ. Về phía
người cầm quyền, đối trọng với quyền lực anh ta có, những ràng buộc về mặt
trách nhiệm với cộng đồng. Nếu người cầm quyền không hoàn thành trách nhiệm
của mình, bản hợp đồng giữa anh cộng đồng phải bị coi như hiệu, cộng
đồng phải có quyền tìm ra một người thay thế mới.
>>> Xem thêm: Vì sao nói Hiến pháp là một khế ước xã hội?
Câu 5. Tại sao nói Hiến pháp là công cụ giới hạn quyền lực Nhà nước?
Nhà nước nguồn gốc xuất phát từ nhân dân, được nhân dân tin tưởng giao
choquyền lực để có thể quản lí xã hội, duy trì và đảm bảo cho cuộc sống của nhân
dân.
Bên cạnh việc Nhà nước có chức năng phải duy trì và đảm bảo cho cuộc sống của
con người, nếu không kiểm soát quyền lực, Nhà nước sẽ trở nên lạm quyền, xâm
hại đến quyền con người. Vì Nhà nước xét cho cùng cũng chính do con người tạo
nên, nên Nhà nước cũng mang theo những bản tính tốt và xấu của con người.
Nội dung cơ bản của Hiến pháp những quy định ngăn ngừa bản tính xấu vốn
của người cầm quyền (tức giới hạn quyền lực nhà nước). Điều này được thể hiện
qua 2 nội dung chính Hiến pháp đề cập phân quyền nhân quyền. Đi đôi
với quyền lực được trao, Nhà nướcng phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với
nhân dân theo hiến pháp quy định.
Câu 6. Tại sao nói Hiến pháp là đạo luật bảo vệ các quyền cơ bản của con người?
Một trong những chức năng bản của hiến pháp bảo vệ các quyền con
người,quyền công dân. Thông qua HP, người dân xđ những quyền của mình mà
NN phải tôn trọng và đảm bảo thực hiện, cùng những cách thức để bảo đảm thực
thi những quyền đó.
Với tính chất là văn bản pháp hiệu lực tối cao, hiến pháp là bức tường chắn
quan trọng nhất để ngăn ngừa những hành vi lạm dụng, xâm phạm quyền con
người, quyền công dân, cũng như nguồn tham chiếu đầu tiên người dân
thường nghĩ đến khi các quyền của mình bị vi phạm.
lOMoARcPSD| 61685031
Hiệu lực bảo vệ quyền con người, quyền công dân của Hiến pháp còn được phát
huy thông qua hthống chế quyền bảo vệ, cụ thể nthông qua hthống tòa án
pháp, các cơ quan nhân quyền quốc gia, cơ quan thanh tra Quốc hội hay Tòa án
hiến pháp.
Câu 7. Ý nghĩa, vai trò của Hiến pháp.
Đối với một quốc gia:
+ Hiến pháp là đạo luật cơ bản có giá trị pháp lí cao nhất. Hiến pháp là nền tảng cho
hệ thống các văn bản pháp luật khác.
+ Hiến pháp góp phần nền tảng tạo lập một thể chế chính trị dân chủ một N
nước minh bạch, quản hội hiệu quả, bảo vệ tốt các quyền lợi của người dân.
Từ đó, tạo sở phát triển bền vững cho một quốc gia. Điều này quyết định to lớn
đến sự thịnh vượng của quốc gia ấy.
Đối với mỗi người dân:
+ Hiến pháp góp phần tạo lập một nền dân chủ thực sự. Người dân được tự do thực
hiện quyền tham gia các hoạt động văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội.
+ Hiến pháp ghi nhận đầy đủ các quyền con người, quyền công dân phợp với các
chuẩn mực chung của cộng đồng quốc tế, cũng như các cơ chế cho phép mọi người
dân có thể sdụng để bảo vệ các quyền của mình khi bị vi phạm. Hiến pháp là công
cụ pháp lí đầu tiên và quan trọng để bảo vệ quyền con người, quyền công dân
+ Hiến pháp sẽ tạo sự ổn định phát triển của đất nước, qua đó giúp người dân
thoát khỏi sự đói nghèo
Câu 8. Trình bày một số cách phân loại hiến pháp.
Theo hình thức
* Hiến pháp bất thành văn
lOMoARcPSD| 61685031
+ Các văn bản pháp luật, quy phạm pháp luật hình thành trên tục lệ, án lệ, quy định
tổ chức quyền lực Nhà nước
+ Không được Nhà nước tuyên bố, ghi nhận, không tính trội so với các đạo luật
khác về quy trình soạn thảo, sửa đổi hay giá trị pháp lí
+ Hiến pháp được định nghĩa về nội dung nhưng không được định nghĩa về nh
thức.
+ Các Nhà nước đang sử dụng: Anh, New Zeland, Isarael.
* Hiến pháp thành văn
+ Nội dung của hiến pháp được soạn thảo thành văn bản. Có thể có nhiều văn bản.
+ Hiến pháp được Nhà nước ghi nhận là văn bản có tính pháp lí cao nhất, là luật cơ
bản của một quốc gia. – Theo nội dung
* Hiến pháp cổ điển
+ Ra đời từ thế kỷ 18.19 nhưng còn hiệu lực pháp lý như Hiến pháp Mỹ 1787. Na
Uy 1814…
+ Chỉ quy định về quyền tự do của con người, quyền lực Nhà nước. Không đcập
đến kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Hiến pháp điều chỉnh những vấn đề ở tầm vĩ mô, mang tính khái quát cao => bền
vững, tránh sửa đổi thường xuyên.
* Hiến pháp hiện đại
+ Ra đời từ sau hai cuộc chiến tranh thế giới
lOMoARcPSD| 61685031
+ Quy định rộng n so với Hiến pháp truyền thống. Quy định cả về kinh tế, n
hóa, xã hội
+ Do quy định nhiều đối tượng nên có tính bền vững không cao
+ Nhiều nội dung mang tính dân chủ, giai cấp.
+ Bổ sung một số quyền công dân mới như bình đẳng giới, bầu cử, vv…
– Theo thủ tục thông qua, sửa đổi
* Hiến pháp cương tính
+ Có ưu thế đặc biệt, phân biệt giữa lập hiến và lập pháp
+ Được QH lập hiến thông qua.
+ Nếu trở nên lỗi thời có thể sửa đổi, bổ sung
+ Có cơ chế bảo hiến
* Hiến pháp nhu tính
+ Được chính cơ quan lập pháp sửa đổi, bổ sung.
+ Tnh tự thông qua như một luật thường
+ Không có sự phân biệt đẳng cấp với luật thường.
+ Không đặt ra vấn đề bảo hiến
– Theo bản chất hiến pháp
* Tư bản chủ nghĩa
lOMoARcPSD| 61685031
+ Quy định về phân quyền theo thuyết tam quyền phân lập.
+ Thừa nhận quyền tư hữu của cải, tư liệu sản xuất
+ Đối tượng quy định dừng lại ở quyền dân sự và chính trị
* Xã hội chủ nghĩa
+ Phủ nhận thuyết tam quyền phân lập
+ Đảng Cộng Sản lãnh đạo, có sự phân công phối hợp giữa các cơ quan.
+ Đối tượng quy định mở rộng ra cả kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 9. Phân biệt quyền lập hiến và quyền lập pháp.
>>> Xem bảng so sánh chi tiết tại đây: So sánh quyền lập hiến và quyền lập pháp
Quyền lập hiến Quyền lập pháp
Khái niệm Là quyền làm Hiến pháp và sửa đổi hiến pháp
Quyền lập hiến nguyên thủy (xây dựng bản Hiến pháp đầu tiên hoặc làm một Hiến
pháp mới) và Quyền lập hiến phái sịnh (quyền sửa đổi Hiến pháp hiện hành)
Là quyền làm luật, sửa đổi luật
lOMoARcPSD| 61685031
Chủ thể lập hiến, lập pháp
Thuyết tam quyền phân lập Thuyết tập quyền XHCN Quốc hội quan duy
nhất quyền lập pháp. Tuy nhiên hoạt động lập pháp của Quốc hội thực chất là
kiểm tra, giám sát sự tương hợp giữa giải pháp lập pháp của Chính phủ với ý chí của
nhân dân, từ đó thông qua hoặc không. Như vậy, quyền lập pháp là quyền thông qua
luật.
Quốc hội chỉ tổng hợp, kiểm tra và đưa ra quyết định của mình chứ không làm mọi
công đoạn của quy trình lập pháp
Nhân dân là chủ thể và là người phân chia quyền lực
Bằng quyền lập hiến, nhân dân phân chia bình đẳng quyển lực cho 3 ngành: Lập
pháp, Hành pháp và Tư pháp
Ngành lập pháp không có quyền lập hiến
Quốc hội là chủ thể tiến hành phân công quyền lực vì nhân dân không chia quyền
lực đều nhau trao quyền cho người đại diện tối cao – Quốc hội Ngành lập pháp
đảm nhiệm quyền lập hiến
Sản phẩm Hiến pháp Các đạo luật
Câu 10. Quy trình lập hiến, sửa đổi Hiến pháp theo quy định tại các Hiến pháp Việt
Nam năm 1946. 1992 và 2013 có những điểm nào giống và khác nhau?
Các quy trình 1946 1992 2013
Yêu cầu sửa đổi hiến pháp Điều 70: 2/3 số nghị viên yêu cầu Không quy
định
Trong thực tế, đảng tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp trong việc đề xuất chủ trương,
nội dung sửa đổi hiến pháp và mang tính quyết định. Đảng còn đóng vai trò quan
trọng trong tất cả các khâu tiếp theo của quá trình sửa đổi hiến pháp.
Quyết định sửa đổi hiến pháp Sau khi các chủ thể đề xuất việc sửa đổi Hiến
pháp, Quốc hội sđưa vấn đề này ra thảo luận để quyết định việc sửa đổi Hiến pháp.
Việc sửa đổi phải được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội tán thành.
lOMoARcPSD| 61685031
Quốc hội ban hành nghị quyết sửa đổi hiến pháp. Qua đó thông qua chủ trương
sửa đổi; thành lập ủy ban sửa đổi, bổ sung hiến pháp
Xây dựng dự thảo
Chủ yêu được thực hiện bởi ủy ban dự thảo dự thảo do Quốc hội thành lập.
Mỗi một lần sửa đổi sẽ 1 ủy bản dự thảo được thành lập. Ủy bản này sẽ thành
lập thêm những thường trực ủy ban và cơ quan chuyên môn để giúp việc
Tham vấn nhân dân
Thảo luận
Thông qua Quốc hội thực hiện chức năng lập hiến tập trung nhất thông qua quyền
biểu quyết dthảo Hiến pháp. Tại một phiên họp toàn thể, Quốc hội sẽ biểu quyết
thông qua Dự thảo. Theo quy định của Hiến pháp, việc sửa đổi Hiến pháp phải được
ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội tán thành. Diều này thể hiện tính trội của Hiến
pháp so với các đạo luật thông thường.
Yêu cầu phúc quyết toàn dân – Không yêu cầu phúc quyết toàn dân
Công bố
Hiệu lực pháp lí – Không quy định – Được quy định tại điều 146 (HP 92) và 119
(HP 2013)
Hiến pháp nước CHXHCNVN luật bản của NN, hiệu lực pháp cao nhất.
Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.
Câu 11. Hiến pháp bất thành văn của Anh quốc có những đặc điểm nào?
lOMoARcPSD| 61685031
Hiến pháp Anh tập hợp một số luật các nguyên tắc pháp luật, các điều ước quốc
tế, các án lệ, tập quán của Nghị viện các nguồn khác. Anh quốc không một văn
bản Hiến pháp duy nhất như hầu hết các quốc gia trên thế giới. Đây do nhiều
người nói rằng Hiến pháp của nước Anh là hiến pháp không thành văn.
Điểm đặc biệt này đã khiến Hiến pháp Anh có một số đặc trưng cơ bản sau:
1. Chủ quyền tối cao của Nghị viện và Nhà nước pháp quyền
Vào thế kỷ XIX, một luật gia, một nhà Hiến pháp học Anh nổi tiếng A.V. Dicey
đã viết rằng: “Hai trụ cột của Hiến pháp Anh là chủ quyền tối cao của Nghị viện và
Nhà nước pháp quyền”. Theo thuyết này, Nghị viện có thể ban hành bất kỳ luật nào.
Các luật do Nghị viện ban hành có hiệu lực tối cao và là nguồn cuối cùng của pháp
luật. Điều này trái với các nước Hiến pháp thành văn, tất cả các luật do Nghị viện
ban hành đều không được trái với Hiến pháp. Rất nhiều luật của Liên hiệp Vương
quốc Anh ý nghĩa như Hiến pháp. Ví dụ: Hạ viện Anh quyền bỏ phiếu bất
tín nhiệm Chính phủ, buộc Chính phủ phải từ chức. Việc bỏ phiếu bất tín nhiệm
không cần phải Thượng viện hay Vua phê chuẩn.
Luật cải cách Hiến pháp năm 2005 cho phép Nghị viện cũng có thể xét xử theo thủ
tục đàn hạch để cách chức các thẩm phán nếu họ hành vi không phù hợp với
cách thẩm phán.
Nghị viện Anh khá nhiều quyền nên nhà Hiến pháp học của Anh Enoche Powel
đã viết: “Ngoài lịch sử Nghị viện, nước Pháp vẫn lịch sử của mình. Nhưng nếu
bỏ qua lịch sử Nghị viện, nước Anh không còn tồn tại”. Nhận xét này cũng rất phù
hợp với câu châm ngôn nổi tiếng về Nghị viện Anh: “Nghị viện có thể làm được tất
cả trừ việc biến người đàn ông thành người đàn bà”.
2. Chế độ quân chủ lập hiến
“Nhà vua trị vì mà không cai trị” – câu nói của nhà văn Anh Walter Bagehot về nhà
vua Anh đã trở thành câu châm ngôn nổi tiếng về chế độ quân chủ lập hiến Anh.
Theo Hiến pháp, Vua là người đứng đầu Nhà nước có rất nhiều quyền nhưng những
quyền đó nhà vua không trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện theo sự vấn của Thủ
tướng. Theo Hiến pháp, Vua các thẩm quyền sau đây: bổ nhiệm miễn nhiệm
Thủ tướng; bổ nhiệm miễn nhiệm các bộ trưởng; bổ nhiệm các công chức cấp
lOMoARcPSD| 61685031
cao; triệu tập, trì hoãn, khai mạc, bế mạc các kỳ họp của Nghị viện và giải tán Nghị
viện; tuyên bố chiến tranh hòa bình; tổng chỉ huy các lực lượng trang; phê
chuẩn các hiệp ước; bổ nhiệm các giám mục Tổng giám mục của nhà thờ Anh;
phong tặng các danh hiệu quý tộc.
3. Chế độ chính trị lưỡng đảng
Nước Anh hai đảng Công đảng Đảng Bảo thủ thay nhau cầm quyền. Khi
một trong hai Đảng này thắng cử trong bầu cử Nghị viện, Đảng thứ hai sẽ trở thành
đảng đối lập. Đảng đối lập là lực lượng kiểm tra, giám sát phản biện đường lối
chính sách của Đảng cầm quyền.
4. Sự gắn kết và thống nhất giữa lập pháp và hành pháp
Chính phủ được thành lập tđảng chiếm đa sghế trong Nghị viện. vậy thể
bỏ phiếu bất tín nhiệm Chính phủ, buộc Chính phủ phải giải tán, nên giữa Chính phủ
Nghị viện mối quan hệ chặt chẽ mật thiết. Đối với Anh, chế độ dân chủ
Nghị viện buộc Chính phủ phải lãnh đạo đất nước và thông qua Nghị viện.
5. Sự tách bạch giữa chính trị và công vụ
Nước Anh xây dựng nền công vụ vô tư khách quan bằng việc quy định công chức
không đảng phái, các tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức vụ trong bộ máy hành chính và
pháp không gắn với các đảng phái chính trị, không cần một bằng chính trị cao cấp
nào. Phẩm chất của công chức nghiệp vụ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp
tuân thủ pháp luật.
6. Tư pháp độc lập và án lệ
Người Anh thể tự hào về nền pháp của mình, một nền tư pháp độc lập không
chịu sự sai khiến của bất cứ đảng phái chính trị nào. Thẩm phán có uy tín cao, bằng
việc áp dụng án lệ cũng có thể sáng tạo ra các quy phạm pháp luật để duy trì trật tự
pháp luật công bằng hội. Thẩm phán được bnhiệm suốt đời chủ yếu từ
các luật sư có uy tín trong xã hội.
7. Tập quán hiến pháp
lOMoARcPSD| 61685031
Người Anh quan niệm pháp luật là đại lượng của công bằng, công lý, thế pháp
luật được hiểu không chỉ những quy tắc bắt buộc thực hiện do các quan Nhà
nước ban hành còn những quy tắc do cuộc sống tạo lập nên, mặc dù trong pháp
luật thành văn không tìm thấy. Quan niệm mềm dẻo về pháp luật cho phép người
Anh thừa nhận các tập quán hiến pháp. Đó là những quy tắc mang tính bắt buộc đối
với một số hành vi chính trị được hình thành từ lâu trong đời sống chính trị. Chẳng
hạn, theo quy định của Hiến pháp, Vua đặc quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Th
tướng nhưng thực tế đã hình thành tập quán hiến pháp, Vua chỉ bổ nhiệm Thủ lĩnh
của đảng cầm quyền làm Thủ tướng.
Câu 12. Bảo hiến: khái niệm, cơ sở, các mô hình điển hình.
a) Khái niệm: Chế độ bảo hiến chế đxnhững hành vi vi phạm Hiến pháp
của công quyền
b) Cơ sở
Hiến pháp cương tính
+ Hiến pháp cương tính được sửa đổi theo những thủ tục đặc biệt (do sự phân cấp
hiệu lực giữa Hiến pháp và thường luật)
+ Hiến pháp nhu tính: KHÔNG đặt ra vấn đề bảo hiến
Nhân dân là chủ thể của quyền lập hiến, nên quyền lập hiến là quyền nguyên thủy,
nghĩa quyền lập hiến không bị giới hạn bởi bất cứ luật lnào, khai sinh ra các
quyền khác. Do đó Hiến pháp – sản phẩm của quyền nguyên thủy phải hiệu lực
pháp lý tối cao trong các mối quan hệ với các văn bản pháp luật khác – sản phẩm
của quyền phái sinh.
Chế độ bảo hiến chỉ tồn tại trên sở các quy định về quyền công dân trong
Hiếnpháp. bảo hiến sinh ra đhạn chế việc chính quyền xâm phạm quyền
công dân, nên nếu Hiến pháp không quy định quyền công dân thì chế độ bảo hiến
không tồn tại.
Các mô hình bảo hiến:
lOMoARcPSD| 61685031
Bảo hiến bởi cơ quan dân dân cử/ chính trị
Bảo hiến bằng cơ chế tài phán hiến pháp
1. Bảo hiến tập trung: Chỉ có 1 cơ quan là tòa án hiến pháp làm nhiệm vụ xét xử. Cơ
qua này hoạt động độc lập với tòa án thường. VD: Đức,
2. Bảo hiến phi tập trung: Tất cả các toàn án có quyền xét xử. VD: Mỹ
– Ngoài ra còn một số mô hình:
1. Tòa án tối cao: thuộc loại hình tập trung hóa, Tòa án tối cao quan
duy nhất được trao thẩm quyền. Ít nước áp dụng: Ireland, Việt Nam cộng hòa (theo
Hiến pháp 1967)
2. Hội đồng Hiến pháp: thuộc loại hình tập trung hóa, Hội đồng Hiến pháp
như 1 cơ quan chính trị chứ không phải 1 cơ quan tài phán Hiến pháp thực thụ.
3. hình “hỗn hợp”: đây là xu thế chung trên thế giới, có đặc điểm của ít nhất
2 mô hình khác nhau (rất ít nước áp dụng thuần khiết mô hình tập trung hóa).
Câu 13. Trình bày về mô hình bảo hiến tập trung (Tòa án Hiến pháp).
Khác với mô hình Hoa Kỳ, các nước lục địa châu Âu không trao cho Toà án tư pháp
thực hiện giám sát Hiến pháp mà thành lập một cơ quan đặc biệt để thực hiện chức
năng bảo hiến, vtrí độc lập với quyền lập pháp, hành pháp, pháp. quan
này được gọi Tán Hiến pháp hoặc Hội đồng bảo hiến, Viện Bảo hiến. Thẩm
phán là những người có chuyên môn nghiệp vụ cao, được bổ nhiệm hay bầu cử theo
một chế độ đặc biệt. Quyết định của Tòa án Hiến pháp hay Hội đồng bảo hiến có giá
trị bắt buộc. Mô hình ra đời sớm nhất ở Áo (1920).
Theo mô hình, Toà án Hiến pháp có thẩm quyền như sau: xem xét tính hợp hiến của
các văn bản luật, các điều ước quốc tế mà Tổng thống hoặc Chính phủ đã hoặc sẽ
tham gia ký kết, các sắc lệnh của Tổng thống, các Nghị định của Chính phủ, có thể
tuyên bố một văn bản luật, văn bản dưới luật là vi hiến và làm vô hiệu hoá văn bản
đó; xem xét tính hợp hiến của các cuộc bầu cử Tổng thống, bầu cử Nghị viện
trưng cầu ý dân; tư vấn về tổ chức bộ máy Nhà nước, về các vấn đề chính trị đối nội

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61685031 Mục lục:
Câu 1. Trình bày khái niệm, các quan điểm về “hiến pháp”.
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp.
Câu 3. Nêu khái quát lịch sử phát triển của hiến pháp trên thế giới.
Câu 4. Phân tích nhận định “Hiến pháp là bản khế ước xã hội”.
Câu 5. Tại sao nói Hiến pháp là công cụ giới hạn quyền lực Nhà nước?
Câu 6. Tại sao nói Hiến pháp là đạo luật bảo vệ các quyền cơ bản của con người?
Câu 7. Ý nghĩa, vai trò của Hiến pháp.
Câu 8. Trình bày một số cách phân loại hiến pháp.
Câu 9. Phân biệt quyền lập hiến và quyền lập pháp.
Câu 10. Quy trình lập hiến, sửa đổi Hiến pháp theo quy định tại các Hiến pháp Việt
Nam năm 1946. 1992 và 2013 có những điểm nào giống và khác nhau?
Câu 11. Hiến pháp bất thành văn của Anh quốc có những đặc điểm nào?
Câu 12. Bảo hiến: khái niệm, cơ sở, các mô hình điển hình.
Câu 13. Trình bày về mô hình bảo hiến tập trung (Tòa án Hiến pháp).
Câu 14. Trình bày về mô hình bảo hiến phân tán (phi tập trung).
Câu 15. Bình luận về cơ chế bảo hiến ở Việt Nam.
Câu 16. “Chủ nghĩa lập hiến” (chủ nghĩa hợp hiến) là gì?
Câu 17. Hiến pháp với pháp quyền (rule of law) liên hệ với nhau như thế nào?
Câu 18. Nguyên tắc bảo đảm tính tối cao của hiến pháp (“hiến pháp tối thượng”) thể hiện như thế nào?
Câu 19. Nêu khái quát các tư tưởng lập hiến ở Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 20. Nêu một số nội dung cơ bản của tư tưởng lập hiến Hồ Chí Minh.
Câu 21. Đặc điểm về nội dung và hình thức của hiến pháp Việt Nam so với hiến pháp
các quốc gia khác trên thế giới.
Câu 22. Đặc điểm và một số nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1946. lOMoAR cPSD| 61685031
Câu 23. Đặc điểm và một số nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1959.
Câu 24. Đặc điểm và một số nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1980.
Câu 25. Đặc điểm và một số nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992.
Câu 26: Những đặc điểm và nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013
Câu 27: Vị trí, vai trò của Lời nói đầu trong Hiến pháp. Đặc điểm của Lời nói đầu
của các Hiến pháp năm 1946. 1959. 1980,1992. 2013.
Câu 28: Chế độ chính trị của Việt Nam theo các Hiến pháp năm 1946. 1959. 1980,1992 và 2013.
Câu 29: Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về chế độ chính trị.
Câu 30: Nêu quy định về vai trò, vị trí của Đảng Cộng sản Việt Nam trong các Hiến
pháp năm 1959. 1980, 1992 và 2013.
Câu 31: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước bằng những phương thức nào?
Câu 32: Hiến pháp có quan hệ như thế nào với Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam?
Câu 33. Nêu những điểm khác biệt và tương đồng về hình thức Nhà nước Việt Nam
theo các Hiến pháp năm 1946. 1959. 1980, 1992 và 2013.
Câu 34: Nội hàm của nguyên tắc hiến định: “Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có
sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện các quyền
lập pháp, hành pháp, tư pháp”.
Câu 35: Nguyên tắc phân quyền là gì? Hiến pháp 2013 thể hiện nguyên tắc này như thế nào?
Câu 36: Nguyên tắc tập quyền là gì?Nguyên tắc này thể hiện trong các Hiến pháp Việt Nam như thế nào?
Câu 37: Nêu những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về chế độ chính trị
Câu 38: Hình thức cấu trúc lãnh thổ của Việt Nam theo các Hiến pháp năm 1946. 1959. 1980, 1992 và 2013.
Câu 39: Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 40: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò như thế nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?
Câu 41: Phân biệt hai khái niệm “quyền con người” và “quyền công dân” lOMoAR cPSD| 61685031
Câu 42: Nhà nước có các nghĩa vụ gì về quyền con người?
Câu 43: Có những cách phân loại quyền con người nào?
Câu 44: Công dân Việt Nam có khả năng bị Nhà nước tước quốc tịch không?
Câu 45: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ công dân Việt Nam ở nước ngoài hay không?
Câu 46: Hiến pháp có thể bảo vệ quyền con người bằng những cách nào?
Câu 47: Những điểm mới của chế định về QCN, Quyền công dân và nghĩa vụ của
công dân trong Hiến pháp năm 2013.
Câu 48: Hiến pháp 2013 quy định những căn cứ cụ thể nào có thể sử dụng để hạn
chế quyền con người quyền công dân? Câu 49: Quyền dân sự theo Hiến pháp năm 2013
Câu 50: Quyền chính trị theo Hiến pháp năm 2013
Câu 51: Liệt kê các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội được ghi nhận trong Hiến pháp 2013
Câu 52: Một số điều khoản tại Chương II Hiến pháp 2013 có quy định: “Việc thực
hiện các quyền này do pháp luật quy định. Bình luận về quy định này
Câu 53: Những công dân nào có quyền bầu cử ứng cử
Câu 54: Việc ghi nhận các quyền con người, quyền công dân trong Hiến pháp Việt
Nam có gì khác so với trong Hiến pháp các nước trên thế giới?
Câu 55: Hiến pháp Việt Nam quy định những nghĩa vụ nào của công dân
Câu 56: Mối quan hệ giữa bầu cử và dân chủ
Câu 57: Bình luận về câu nói “bầu cử là thước đo dân chủ của một quốc gia”.
Câu 58+ 59+ 60+ 61+ 62: Trình bày các nguyên tắc bầu cử theo Hiến pháp năm 2013.
Câu 63: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015
quy định như thế nào về tuổi bầu cử và tuổi ứng cử?
Câu 64: Hội đồng bầu cử quốc gia do cơ quan nào quyết định thành lập?
Câu 65: Hội đồng bầu cử quốc gia có bao nhiêu thành viên?
Câu 65. Hội đồng bầu cử quốc gia có bao nhiêu thành viên?
Câu 66. Hội đồng bầu cử quốc gia gồm những ai? lOMoAR cPSD| 61685031
Câu 67. Các tổ chức phụ trách bầu cử ở Việt Nam hiện nay.
Câu 68. Quy trình tổ chức bầu cử ở Việt Nam hiện nay.
Câu 69. Mặt trân tổ quốc Việt Nam có vai trò gì trong việc bầu cử hiện nay?
Câu 70. Người đang bị tạm giam, tạm giữ có được ghi tên vào danh sách cử tri để bầu đại biểu QH ko?
Câu 71. Người đang bị khởi tố bị can có được ứng cử đại biểu QH và đại biểu HĐND không?
Câu 72. Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm
2015. phiếu bầu gạch xóa hết tên những người ứng cử có được coi là phiếu bầu hợp lệ không?
Câu 73: Chế độ kinh tế theo các Hiến pháp 1980, 1992 và 2013 có gì khác nhau?
Câu 74: Quy định về sở hữu theo các Hiến pháp năm 1980, 1992. 2013 có gì khác nhau?
Câu 75: Quy định về các thành phần kinh tế theo các Hiến pháp năm 1980, 1992, 2013 có gì khác nhau?
Câu 76: Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế VN nghĩa là như thế nào?
Câu 77: Chế định sở hữu đất đai qua các bản hiến pháp 1980, 1992, 2013
Câu 78: Các quyền về văn hoá của công dân qua các bản hiến pháp 1980, 1992, 2013
Câu 79: Chế định bảo vệ Tổ quốc qua các bản hiến pháp 1980, 1992, 2013
Câu 80: Địa vị pháp lí của Quốc hội Hiến pháp 2013 Câu
81: Chức năng của Quốc hội Hiến pháp 2013:
Câu 82: Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội Hiến pháp 2013:
Câu 83: Quyền lập hiến và lập pháp của Quốc hội trong Hiến pháp 2013:
Câu 84: Quốc hội thực hiện chức năng giám sát với những cơ quan:
Câu 85: Quốc hội thực hiện chức năng giám sát tối cao bằng cách:
Câu 86: Quốc hội bầu ra những chức danh nào trong bộ máy Nhà nước?
Câu 87: “Lấy phiếu tín nhiệm” và “Bỏ phiếu tín nhiệm”: lOMoAR cPSD| 61685031
Câu 88: Những cơ quan, chủ thể có quyền đề nghị QH quyết định trưng cầu ý dân:
Câu 89: Cơ cấu tổ chức của QH theo Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức QH 2014:
Câu 90: Mô hình nghị viện/QH 2 viện có những ưu thế, hạn chế gì so với mô hình 1 viện?
Câu 91: Vị trí pháp lí của UBTVQH theo Hiến pháp 2013: Câu 92: UBTVQH gồm:
Câu 93: Một bộ trưởng có thể thể đồng thời là Ủy viên UBTVQH không?
Câu 94: Nhiệm vụ, quyền hạn chính của UBTVQH theo Hiến pháp 2013 Câu
95: UBTVQH có thẩm quyền ban hành Pháp lệnh, nghị quyết.
Câu 96: Chức năng của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban chuyên môn theo Hiến pháp năm 2013.
Câu 97. Hiện nay Quốc hội có bao nhiêu Ủy ban?
Câu 98. Kể tên các Ủy ban của Quốc hội.
Câu 99. Quy định về nhiệm kỳ của Quốc hội có thay đổi như thế nào qua các bản Hiến pháp Việt Nam?
Câu 100. Trình bày một số vấn đề cơ bản liên quan đến kỳ họp Quốc hội.
Câu 101. Quy trình lập pháp của Quốc hội gồm những giai đoạn nào?
Câu 102. Thực trạng hiện nay Chính phủ soạn thảo hầu hết các Dự án (dự thảo) Luật có hợp lý hay không?
Câu 103. Vị trí pháp lý của Chính phủ theo Hiến pháp năm 2013.
Câu 104. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ theo Hiến pháp năm 2013.
Câu 105. Nêu khái niệm quyền hành pháp của Chính phủ.
Câu 106: Các thẩm quyền chủ yếu của chính phủ theo hiến pháp 2013
Câu 107: Thủ tướng chính phủ có nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội không?
Câu 108: Thẩm quyền của Thủ tướng theo hiến pháp 2013
Câu 109: Cơ cấu tổ chức của Chính phủ
Câu 110: Việc thành lập, bãi bỏ bộ, các cơ quan ngang bộ do cơ quan nào quyết định?
Câu 111: Vị trí pháp lý của Bộ trưởng lOMoAR cPSD| 61685031
Câu 112: Việc đề nghị bổ nhiệm, phê chuẩn bổ nhiệm một Bộ trưởng diễn ra theo trình tự:
Câu 113: Quyền lập quy của Chính phủ
Câu 114: Quyền trình dự án luật của Chính phủ
Câu 115: Những điểm mới của Hiến pháp 2013 về Chính phủ
Câu 116: Định chế Chủ tịch nước Việt Nam qua các bản Hiến Pháp:
Câu 117: Địa vị Pháp lý của Chủ tịch nước trong Hiến pháp 2013
Câu 118: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong Hiến Pháp 2013 được quy định bởi
điều 88, 89, 90 Hiến Pháp 2013
Câu 119: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Lập pháp
Câu 120: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Tư Pháp
Câu 121: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Hành Pháp
Câu 122: Những điểm mới của iến Pháp 2013 về Chủ tịch nước
Câu 123: Vị trí pháp lý của Tòa án Nhân dân Tối cao
Câu 124: Nêu khái niệm quyền Tư pháp của Tòa án
Câu 125: Cơ cấu tổ hức hệ thống Tòa án theo Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức Tòa án Nhân dân 2014:
Câu 126: Nhiệm vụ, quyền hạn của tòa án nhân dân tối cao
Câu 127: Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân Tối cao
Câu 128: Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao có tối đa là bao nhiêu thành viên?
Câu 129: Chánh án Tòa án nhân dân Tối cao do cơ quan nào bầu ra?
Câu 130: Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân cấp cao
Câu 131: Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao
Câu 132: Ủy ban Thẩm phán tòa án nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu thành viên?
Câu 133: Trình bày nội dung nguyên tắc độc lập xét xử
Câu 134: Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về tòa án
Câu 135: Vị trí pháp lý của viện kiểm sát theo Hiến pháp năm 2013 lOMoAR cPSD| 61685031
Câu 136: Trình bày về quyền công tố của viện kiểm sát
Câu 137: Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Câu 138: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do cơ quan nào bầu ra?
Câu 139: “Chính quyền địa phương” được hiểu gồm những cơ quan nào?
Câu 140: Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
có phải lấy ý kiến nhân dân địa phương không?
Câu 141: Vị trí pháp lý của Hội đồng nhân dân theo Hiến pháp năm 2013 Câu
142: Vị trí pháp lý của Ủy ban nhân dân theo các Hiến pháp năm 2013.
Câu 143: Mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Câu 144: Cơ quan nào bầu ra Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh?
Câu 145: Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015.
Câu 146: Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015.
Câu 147: Trình bày về mối quan hệ giữa chính quyền địa phương với các cơ quan
Nhà nước ở trung ương.
Câu 148: Hãy bình luận về chính sách thí điểm không tổ chức hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường ở một số địa phương thời gian qua.
Câu 149: Những điểm mới của Hiến pháp 2013 về chính quyền địa phương Câu
150: Các thiết chế hiến định mới được thành lập trong Hiến pháp năm 2013 Câu
151: Kiểm toán Nhà nước có nhiệm vụ gì?
Câu 152: Tổng Kiểm toán Nhà nước do cơ quan nào bầu ra?
Câu 1. Trình bày khái niệm, các quan điểm về “hiến pháp”. a) Khái niệm hiến pháp: –
Hiến pháp là đạo luật cơ bản của một quốc gia, có tính pháp lí cao nhất, là hệ
thống các quy tắc gốc, cơ bản và quan trọng nhất giúp kiểm soát quyền lực Nhà
nước, bảo vệ quyền con người. lOMoAR cPSD| 61685031 –
Hiến pháp do cơ quan lập pháp ban hành (nghị viện hay quốc hội), được sửa
đổi, thông qua theo một quy trình trình riêng khác với luật thông thường. – Hiến
pháp được bảo vệ theo cơ chế bảo hiến
b) Các quan niệm về hiến pháp: …
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp.
Đối tượng nghiên cứu:
– Những mối quan hệ xã hội có liên quan đến nguồn gốc và bản chất quyền lực Nhà nước
– Mối quan hệ giữa các cơ quan Nhà nước với nhau
– Những mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan Nhà nước với công dân
– Mối quan hệ xã hội liên quán đến cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội của việc tổ chức Nhà nước Việt Nam.
>>> Xem thêm: Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật hiến pháp
Câu 3. Nêu khái quát lịch sử phát triển của hiến pháp trên thế giới.
– Khi tư hữu xuất hiện, xuất hiện các giai cấp. Giai cấp thống trị lấy thần quyền để
đặt ra các quy tắc chủ quan, tạo thành thể thức tổ chức quyền lực Nhà nước –
những thể thức bất thành văn. Quyền lực Nhà nước bị lạm dụng, vi phạm quyền lợi của người dân.
– Xã hội phát triển, loài người nhận ra việc tổ chức Nhà nước xuất phát từ nhân dân.
Các cá nhân không thể sống một cách biệt lập, cần liên kết thành một cộng đồng
dưới sự quản lý của NN. Nhà nước có chức năng kiểm soát, duy trì, bảo đảm cuộc lOMoAR cPSD| 61685031
sống con người. Tuy nhiên nếu không kiểm soát quyền lực sẽ trở thành một chủ
thể xâm phạm đến quyền con người. Do đó, hiến pháp ra đời như một khế ước
giữa những người dân với người đại diện cho nhân dân quản lý xã hội.
– Bản văn có tính chất Hiến pháp đầu tiên là Đại Hiến chương Anh Magna Carta
(1215) giới hạn quyền lực Nhà nước Anh và thừa nhận một số quyền tự do của con
người. Tuy nhiên, theo nghĩa hiện đại,Hiến pháp thành văn đầu tiên là Hiến pháp Hoa Kỳ (1787).
– Trong thời kì đầu (cuối TK XVIII đến hết TK XIX), các Hiến pháp chủ yếu
đượcxây dựng ở Bắc Mĩ và Châu Âu, sau đó lan dần ra một số nước Châu Á và
Châu Mĩ – Latinh. Phải từ sau thập kỉ 1949. số quốc gia trên thế giới có Hiến pháp
tăng mạnh, đặc biệt ở khu vực châu Á và châu Phi, cùng với thắng lợi của phong
trào giành độc lập dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa của các nước thực
dân châu Âu. Hiện nay, không chỉ các quốc gia mà một số lãnh thổ trên thế giới cũng ban hành Hiến pháp.
– Trong giai đoạn đầu (còn gọi là Hiến pháp cổ điển) thường có nội dung hẹp. Kể từ
sau 1917. xuất hiện mô hình hiến pháp của các nước xã hội chủ nghĩa với nội dung
rộng hơn nhiều. Xen giữa 2 trường phái này là một dạnh hiến pháp có nội dung trung hòa.
– Quá trình phát triển bao gồm cả việc sửa đổi hoặc thay thế hiên pháp. Hầu hết các
quốc gia trên thế giới đều đã từng nhiều lần sửa đổi hoặc thay thế Hiến pháp (VD:
Hiến pháp Mỹ từ 1787 đến nay đã trải qua 27 lần tu chính)
Câu 4. Phân tích nhận định “Hiến pháp là bản khế ước xã hội”.
Hiến pháp là một bản khế ước xã hội là một nhận định đúng.
– Hiến pháp là bản khế ước nền tảng cho tất cả các thỏa ước khác của cộng đồng.
Thông qua hiến pháp, con người chính thức đánh đổi quyền tự do tự nhiên để trở
thành một công dân, chính thức đánh đổi một phần quyền tự do quyết định của
mình vào tay một số người cầm quyền (và do đó anh ta trở thành người bị trị) để
có được sự che chở của xã hội, đại diện bởi luật pháp. lOMoAR cPSD| 61685031
– Để cho bản hợp đồng trao đổi này được công bằng, trong Khế ước xã hội cần phải
định rõ nguyên tắc lựa chọn người cầm quyền. Nguyên tắc bình đẳng thể hiện ở
chỗ ai cũng có thể lên nắm quyền miễn là được đa số thành viên ủng hộ. Về phía
người cầm quyền, đối trọng với quyền lực anh ta có, là những ràng buộc về mặt
trách nhiệm với cộng đồng. Nếu người cầm quyền không hoàn thành trách nhiệm
của mình, bản hợp đồng giữa anh và cộng đồng phải bị coi như vô hiệu, và cộng
đồng phải có quyền tìm ra một người thay thế mới.
>>> Xem thêm: Vì sao nói Hiến pháp là một khế ước xã hội?
Câu 5. Tại sao nói Hiến pháp là công cụ giới hạn quyền lực Nhà nước?
– Nhà nước có nguồn gốc xuất phát từ nhân dân, được nhân dân tin tưởng giao
choquyền lực để có thể quản lí xã hội, duy trì và đảm bảo cho cuộc sống của nhân dân.
– Bên cạnh việc Nhà nước có chức năng phải duy trì và đảm bảo cho cuộc sống của
con người, nếu không kiểm soát quyền lực, Nhà nước sẽ trở nên lạm quyền, xâm
hại đến quyền con người. Vì Nhà nước xét cho cùng cũng chính do con người tạo
nên, nên Nhà nước cũng mang theo những bản tính tốt và xấu của con người.
– Nội dung cơ bản của Hiến pháp có những quy định ngăn ngừa bản tính xấu vốn có
của người cầm quyền (tức giới hạn quyền lực nhà nước). Điều này được thể hiện
qua 2 nội dung chính mà Hiến pháp đề cập là phân quyền và nhân quyền. Đi đôi
với quyền lực được trao, Nhà nước cũng phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với
nhân dân theo hiến pháp quy định.
Câu 6. Tại sao nói Hiến pháp là đạo luật bảo vệ các quyền cơ bản của con người?
– Một trong những chức năng cơ bản của hiến pháp là bảo vệ các quyền con
người,quyền công dân. Thông qua HP, người dân xđ những quyền gì của mình mà
NN phải tôn trọng và đảm bảo thực hiện, cùng những cách thức để bảo đảm thực thi những quyền đó.
– Với tính chất là văn bản pháp lý có hiệu lực tối cao, hiến pháp là bức tường chắn
quan trọng nhất để ngăn ngừa những hành vi lạm dụng, xâm phạm quyền con
người, quyền công dân, cũng như là nguồn tham chiếu đầu tiên mà người dân
thường nghĩ đến khi các quyền của mình bị vi phạm. lOMoAR cPSD| 61685031
– Hiệu lực bảo vệ quyền con người, quyền công dân của Hiến pháp còn được phát
huy thông qua hệ thống chế quyền bảo vệ, cụ thể như thông qua hệ thống tòa án
tư pháp, các cơ quan nhân quyền quốc gia, cơ quan thanh tra Quốc hội hay Tòa án hiến pháp.
Câu 7. Ý nghĩa, vai trò của Hiến pháp.
– Đối với một quốc gia:
+ Hiến pháp là đạo luật cơ bản có giá trị pháp lí cao nhất. Hiến pháp là nền tảng cho
hệ thống các văn bản pháp luật khác.
+ Hiến pháp góp phần nền tảng tạo lập một thể chế chính trị dân chủ và một Nhà
nước minh bạch, quản lý xã hội hiệu quả, bảo vệ tốt các quyền lợi của người dân.
Từ đó, tạo cơ sở phát triển bền vững cho một quốc gia. Điều này quyết định to lớn
đến sự thịnh vượng của quốc gia ấy.
– Đối với mỗi người dân:
+ Hiến pháp góp phần tạo lập một nền dân chủ thực sự. Người dân được tự do thực
hiện quyền tham gia các hoạt động văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội.
+ Hiến pháp ghi nhận đầy đủ các quyền con người, quyền công dân phù hợp với các
chuẩn mực chung của cộng đồng quốc tế, cũng như các cơ chế cho phép mọi người
dân có thể sử dụng để bảo vệ các quyền của mình khi bị vi phạm. Hiến pháp là công
cụ pháp lí đầu tiên và quan trọng để bảo vệ quyền con người, quyền công dân
+ Hiến pháp sẽ tạo sự ổn định và phát triển của đất nước, qua đó giúp người dân
thoát khỏi sự đói nghèo
Câu 8. Trình bày một số cách phân loại hiến pháp. – Theo hình thức
* Hiến pháp bất thành văn lOMoAR cPSD| 61685031
+ Các văn bản pháp luật, quy phạm pháp luật hình thành trên tục lệ, án lệ, quy định
tổ chức quyền lực Nhà nước
+ Không được Nhà nước tuyên bố, ghi nhận, không có tính trội so với các đạo luật
khác về quy trình soạn thảo, sửa đổi hay giá trị pháp lí
+ Hiến pháp được định nghĩa về nội dung nhưng không được định nghĩa về hình thức.
+ Các Nhà nước đang sử dụng: Anh, New Zeland, Isarael. * Hiến pháp thành văn
+ Nội dung của hiến pháp được soạn thảo thành văn bản. Có thể có nhiều văn bản.
+ Hiến pháp được Nhà nước ghi nhận là văn bản có tính pháp lí cao nhất, là luật cơ
bản của một quốc gia. – Theo nội dung * Hiến pháp cổ điển
+ Ra đời từ thế kỷ 18.19 nhưng còn hiệu lực pháp lý như Hiến pháp Mỹ 1787. Na Uy 1814…
+ Chỉ quy định về quyền tự do của con người, quyền lực Nhà nước. Không đề cập
đến kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Hiến pháp điều chỉnh những vấn đề ở tầm vĩ mô, mang tính khái quát cao => bền
vững, tránh sửa đổi thường xuyên. * Hiến pháp hiện đại
+ Ra đời từ sau hai cuộc chiến tranh thế giới lOMoAR cPSD| 61685031
+ Quy định rộng hơn so với Hiến pháp truyền thống. Quy định cả về kinh tế, văn hóa, xã hội
+ Do quy định nhiều đối tượng nên có tính bền vững không cao
+ Nhiều nội dung mang tính dân chủ, giai cấp.
+ Bổ sung một số quyền công dân mới như bình đẳng giới, bầu cử, vv…
– Theo thủ tục thông qua, sửa đổi * Hiến pháp cương tính
+ Có ưu thế đặc biệt, phân biệt giữa lập hiến và lập pháp
+ Được QH lập hiến thông qua.
+ Nếu trở nên lỗi thời có thể sửa đổi, bổ sung + Có cơ chế bảo hiến * Hiến pháp nhu tính
+ Được chính cơ quan lập pháp sửa đổi, bổ sung.
+ Trình tự thông qua như một luật thường
+ Không có sự phân biệt đẳng cấp với luật thường.
+ Không đặt ra vấn đề bảo hiến
– Theo bản chất hiến pháp * Tư bản chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 61685031
+ Quy định về phân quyền theo thuyết tam quyền phân lập.
+ Thừa nhận quyền tư hữu của cải, tư liệu sản xuất
+ Đối tượng quy định dừng lại ở quyền dân sự và chính trị * Xã hội chủ nghĩa
+ Phủ nhận thuyết tam quyền phân lập
+ Đảng Cộng Sản lãnh đạo, có sự phân công phối hợp giữa các cơ quan.
+ Đối tượng quy định mở rộng ra cả kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 9. Phân biệt quyền lập hiến và quyền lập pháp.
>>> Xem bảng so sánh chi tiết tại đây: So sánh quyền lập hiến và quyền lập pháp Quyền lập hiến Quyền lập pháp
Khái niệm Là quyền làm Hiến pháp và sửa đổi hiến pháp
Quyền lập hiến nguyên thủy (xây dựng bản Hiến pháp đầu tiên hoặc làm một Hiến
pháp mới) và Quyền lập hiến phái sịnh (quyền sửa đổi Hiến pháp hiện hành)
Là quyền làm luật, sửa đổi luật lOMoAR cPSD| 61685031
Chủ thể lập hiến, lập pháp
Thuyết tam quyền phân lập
Thuyết tập quyền XHCN Quốc hội là cơ quan duy
nhất có quyền lập pháp. Tuy nhiên hoạt động lập pháp của Quốc hội thực chất là
kiểm tra, giám sát sự tương hợp giữa giải pháp lập pháp của Chính phủ với ý chí của
nhân dân, từ đó thông qua hoặc không. Như vậy, quyền lập pháp là quyền thông qua luật.
Quốc hội chỉ tổng hợp, kiểm tra và đưa ra quyết định của mình chứ không làm mọi
công đoạn của quy trình lập pháp
Nhân dân là chủ thể và là người phân chia quyền lực
Bằng quyền lập hiến, nhân dân phân chia bình đẳng quyển lực cho 3 ngành: Lập
pháp, Hành pháp và Tư pháp
Ngành lập pháp không có quyền lập hiến
Quốc hội là chủ thể tiến hành phân công quyền lực vì nhân dân không chia quyền
lực đều nhau mà trao quyền cho người đại diện tối cao – Quốc hội Ngành lập pháp
đảm nhiệm quyền lập hiến
Sản phẩm Hiến pháp Các đạo luật
Câu 10. Quy trình lập hiến, sửa đổi Hiến pháp theo quy định tại các Hiến pháp Việt
Nam năm 1946. 1992 và 2013 có những điểm nào giống và khác nhau? Các quy trình 1946 1992 2013
Yêu cầu sửa đổi hiến pháp
Điều 70: 2/3 số nghị viên yêu cầu – Không quy định
– Trong thực tế, đảng tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp trong việc đề xuất chủ trương,
nội dung sửa đổi hiến pháp và mang tính quyết định. Đảng còn đóng vai trò quan
trọng trong tất cả các khâu tiếp theo của quá trình sửa đổi hiến pháp.
Quyết định sửa đổi hiến pháp – Sau khi các chủ thể đề xuất việc sửa đổi Hiến
pháp, Quốc hội sẽ đưa vấn đề này ra thảo luận để quyết định việc sửa đổi Hiến pháp.
Việc sửa đổi phải được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội tán thành. lOMoAR cPSD| 61685031
– Quốc hội ban hành nghị quyết sửa đổi hiến pháp. Qua đó thông qua chủ trương
sửa đổi; thành lập ủy ban sửa đổi, bổ sung hiến pháp Xây dựng dự thảo
– Chủ yêu được thực hiện bởi ủy ban dự thảo dự thảo do Quốc hội thành lập.
– Mỗi một lần sửa đổi sẽ có 1 ủy bản dự thảo được thành lập. Ủy bản này sẽ thành
lập thêm những thường trực ủy ban và cơ quan chuyên môn để giúp việc Tham vấn nhân dân – Thảo luận –
Thông qua – Quốc hội thực hiện chức năng lập hiến tập trung nhất thông qua quyền
biểu quyết dự thảo Hiến pháp. Tại một phiên họp toàn thể, Quốc hội sẽ biểu quyết
thông qua Dự thảo. Theo quy định của Hiến pháp, việc sửa đổi Hiến pháp phải được
ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội tán thành. Diều này thể hiện tính trội của Hiến
pháp so với các đạo luật thông thường.
– Yêu cầu phúc quyết toàn dân – Không yêu cầu phúc quyết toàn dân Công bố – –
Hiệu lực pháp lí – Không quy định – Được quy định tại điều 146 (HP 92) và 119 (HP 2013)
– Hiến pháp nước CHXHCNVN là luật cơ bản của NN, có hiệu lực pháp lý cao nhất.
– Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.
Câu 11. Hiến pháp bất thành văn của Anh quốc có những đặc điểm nào? lOMoAR cPSD| 61685031
Hiến pháp Anh là tập hợp một số luật và các nguyên tắc pháp luật, các điều ước quốc
tế, các án lệ, tập quán của Nghị viện và các nguồn khác. Anh quốc không có một văn
bản Hiến pháp duy nhất như hầu hết các quốc gia trên thế giới. Đây là lý do mà nhiều
người nói rằng Hiến pháp của nước Anh là hiến pháp không thành văn.
Điểm đặc biệt này đã khiến Hiến pháp Anh có một số đặc trưng cơ bản sau:
1. Chủ quyền tối cao của Nghị viện và Nhà nước pháp quyền
Vào thế kỷ XIX, một luật gia, một nhà Hiến pháp học Anh nổi tiếng là A.V. Dicey
đã viết rằng: “Hai trụ cột của Hiến pháp Anh là chủ quyền tối cao của Nghị viện và
Nhà nước pháp quyền”. Theo thuyết này, Nghị viện có thể ban hành bất kỳ luật nào.
Các luật do Nghị viện ban hành có hiệu lực tối cao và là nguồn cuối cùng của pháp
luật. Điều này trái với các nước có Hiến pháp thành văn, tất cả các luật do Nghị viện
ban hành đều không được trái với Hiến pháp. Rất nhiều luật của Liên hiệp Vương
quốc Anh có ý nghĩa như là Hiến pháp. Ví dụ: Hạ viện Anh có quyền bỏ phiếu bất
tín nhiệm Chính phủ, buộc Chính phủ phải từ chức. Việc bỏ phiếu bất tín nhiệm
không cần phải Thượng viện hay Vua phê chuẩn.
Luật cải cách Hiến pháp năm 2005 cho phép Nghị viện cũng có thể xét xử theo thủ
tục đàn hạch để cách chức các thẩm phán nếu họ có hành vi không phù hợp với tư cách thẩm phán.
Nghị viện Anh có khá nhiều quyền nên nhà Hiến pháp học của Anh là Enoche Powel
đã viết: “Ngoài lịch sử Nghị viện, nước Pháp vẫn có lịch sử của mình. Nhưng nếu
bỏ qua lịch sử Nghị viện, nước Anh không còn tồn tại”. Nhận xét này cũng rất phù
hợp với câu châm ngôn nổi tiếng về Nghị viện Anh: “Nghị viện có thể làm được tất
cả trừ việc biến người đàn ông thành người đàn bà”.
2. Chế độ quân chủ lập hiến
“Nhà vua trị vì mà không cai trị” – câu nói của nhà văn Anh Walter Bagehot về nhà
vua Anh đã trở thành câu châm ngôn nổi tiếng về chế độ quân chủ lập hiến ở Anh.
Theo Hiến pháp, Vua là người đứng đầu Nhà nước có rất nhiều quyền nhưng những
quyền đó nhà vua không trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện theo sự tư vấn của Thủ
tướng. Theo Hiến pháp, Vua có các thẩm quyền sau đây: bổ nhiệm và miễn nhiệm
Thủ tướng; bổ nhiệm và miễn nhiệm các bộ trưởng; bổ nhiệm các công chức cấp lOMoAR cPSD| 61685031
cao; triệu tập, trì hoãn, khai mạc, bế mạc các kỳ họp của Nghị viện và giải tán Nghị
viện; tuyên bố chiến tranh và hòa bình; tổng chỉ huy các lực lượng vũ trang; phê
chuẩn các hiệp ước; bổ nhiệm các giám mục và Tổng giám mục của nhà thờ Anh;
phong tặng các danh hiệu quý tộc.
3. Chế độ chính trị lưỡng đảng
Nước Anh có hai đảng là Công đảng và Đảng Bảo thủ thay nhau cầm quyền. Khi
một trong hai Đảng này thắng cử trong bầu cử Nghị viện, Đảng thứ hai sẽ trở thành
đảng đối lập. Đảng đối lập là lực lượng kiểm tra, giám sát và phản biện đường lối
chính sách của Đảng cầm quyền.
4. Sự gắn kết và thống nhất giữa lập pháp và hành pháp
Chính phủ được thành lập từ đảng chiếm đa số ghế trong Nghị viện. Vì vậy có thể
bỏ phiếu bất tín nhiệm Chính phủ, buộc Chính phủ phải giải tán, nên giữa Chính phủ
và Nghị viện có mối quan hệ chặt chẽ và mật thiết. Đối với Anh, chế độ dân chủ
Nghị viện buộc Chính phủ phải lãnh đạo đất nước và thông qua Nghị viện.
5. Sự tách bạch giữa chính trị và công vụ
Nước Anh xây dựng nền công vụ vô tư và khách quan bằng việc quy định công chức
không đảng phái, các tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức vụ trong bộ máy hành chính và
tư pháp không gắn với các đảng phái chính trị, không cần một bằng chính trị cao cấp
nào. Phẩm chất của công chức là nghiệp vụ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và tuân thủ pháp luật.
6. Tư pháp độc lập và án lệ
Người Anh có thể tự hào về nền tư pháp của mình, một nền tư pháp độc lập không
chịu sự sai khiến của bất cứ đảng phái chính trị nào. Thẩm phán có uy tín cao, bằng
việc áp dụng án lệ cũng có thể sáng tạo ra các quy phạm pháp luật để duy trì trật tự
pháp luật và công bằng xã hội. Thẩm phán được bổ nhiệm suốt đời và chủ yếu từ
các luật sư có uy tín trong xã hội. 7. Tập quán hiến pháp lOMoAR cPSD| 61685031
Người Anh quan niệm pháp luật là đại lượng của công bằng, công lý, vì thế pháp
luật được hiểu không chỉ là những quy tắc bắt buộc thực hiện do các cơ quan Nhà
nước ban hành mà còn là những quy tắc do cuộc sống tạo lập nên, mặc dù trong pháp
luật thành văn không tìm thấy. Quan niệm mềm dẻo về pháp luật cho phép người
Anh thừa nhận các tập quán hiến pháp. Đó là những quy tắc mang tính bắt buộc đối
với một số hành vi chính trị được hình thành từ lâu trong đời sống chính trị. Chẳng
hạn, theo quy định của Hiến pháp, Vua có đặc quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ
tướng nhưng thực tế đã hình thành tập quán hiến pháp, Vua chỉ bổ nhiệm Thủ lĩnh
của đảng cầm quyền làm Thủ tướng.
Câu 12. Bảo hiến: khái niệm, cơ sở, các mô hình điển hình.
a) Khái niệm: Chế độ bảo hiến là chế độ xử lý những hành vi vi phạm Hiến pháp của công quyền b) Cơ sở
– Hiến pháp cương tính
+ Hiến pháp cương tính được sửa đổi theo những thủ tục đặc biệt (do có sự phân cấp
hiệu lực giữa Hiến pháp và thường luật)
+ Hiến pháp nhu tính: KHÔNG đặt ra vấn đề bảo hiến
– Nhân dân là chủ thể của quyền lập hiến, nên quyền lập hiến là quyền nguyên thủy,
nghĩa là quyền lập hiến không bị giới hạn bởi bất cứ luật lệ nào, khai sinh ra các
quyền khác. Do đó Hiến pháp – sản phẩm của quyền nguyên thủy phải có hiệu lực
pháp lý tối cao trong các mối quan hệ với các văn bản pháp luật khác – sản phẩm của quyền phái sinh.
– Chế độ bảo hiến chỉ tồn tại trên cơ sở các quy định về quyền công dân trong
Hiếnpháp. Vì bảo hiến sinh ra là để hạn chế việc chính quyền xâm phạm quyền
công dân, nên nếu Hiến pháp không quy định quyền công dân thì chế độ bảo hiến không tồn tại. Các mô hình bảo hiến: lOMoAR cPSD| 61685031
– Bảo hiến bởi cơ quan dân dân cử/ chính trị
– Bảo hiến bằng cơ chế tài phán hiến pháp
1. Bảo hiến tập trung: Chỉ có 1 cơ quan là tòa án hiến pháp làm nhiệm vụ xét xử. Cơ
qua này hoạt động độc lập với tòa án thường. VD: Đức,
2. Bảo hiến phi tập trung: Tất cả các toàn án có quyền xét xử. VD: Mỹ
– Ngoài ra còn một số mô hình: 1.
Tòa án tối cao: thuộc loại mô hình tập trung hóa, Tòa án tối cao là cơ quan
duy nhất được trao thẩm quyền. Ít nước áp dụng: Ireland, Việt Nam cộng hòa (theo Hiến pháp 1967) 2.
Hội đồng Hiến pháp: thuộc loại mô hình tập trung hóa, Hội đồng Hiến pháp
như 1 cơ quan chính trị chứ không phải 1 cơ quan tài phán Hiến pháp thực thụ. 3.
Mô hình “hỗn hợp”: đây là xu thế chung trên thế giới, có đặc điểm của ít nhất
2 mô hình khác nhau (rất ít nước áp dụng thuần khiết mô hình tập trung hóa).
Câu 13. Trình bày về mô hình bảo hiến tập trung (Tòa án Hiến pháp).
Khác với mô hình Hoa Kỳ, các nước lục địa châu Âu không trao cho Toà án tư pháp
thực hiện giám sát Hiến pháp mà thành lập một cơ quan đặc biệt để thực hiện chức
năng bảo hiến, có vị trí độc lập với quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Cơ quan
này được gọi là Toà án Hiến pháp hoặc Hội đồng bảo hiến, Viện Bảo hiến. Thẩm
phán là những người có chuyên môn nghiệp vụ cao, được bổ nhiệm hay bầu cử theo
một chế độ đặc biệt. Quyết định của Tòa án Hiến pháp hay Hội đồng bảo hiến có giá
trị bắt buộc. Mô hình ra đời sớm nhất ở Áo (1920).
Theo mô hình, Toà án Hiến pháp có thẩm quyền như sau: xem xét tính hợp hiến của
các văn bản luật, các điều ước quốc tế mà Tổng thống hoặc Chính phủ đã hoặc sẽ
tham gia ký kết, các sắc lệnh của Tổng thống, các Nghị định của Chính phủ, có thể
tuyên bố một văn bản luật, văn bản dưới luật là vi hiến và làm vô hiệu hoá văn bản
đó; xem xét tính hợp hiến của các cuộc bầu cử Tổng thống, bầu cử Nghị viện và
trưng cầu ý dân; tư vấn về tổ chức bộ máy Nhà nước, về các vấn đề chính trị đối nội