Khái quát về thời kỳ quá độ - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng

Chủ nghĩa xã hội có thể được hiểu theo 4 ý nghĩa: Một, là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao độngchống lại áp bức, bất công, chống các giai cấp thống trị..Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khái quát về thời kỳ quá độ - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng

Chủ nghĩa xã hội có thể được hiểu theo 4 ý nghĩa: Một, là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao độngchống lại áp bức, bất công, chống các giai cấp thống trị..Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

167 84 lượt tải Tải xuống
ĐẶC ĐIỂM THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀ MÔ HÌNH CNXH Ở VIỆT NAM HIỆN
NAY
I. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Khái quát về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội có thể được hiểu theo 4 ý nghĩa:
Một, là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao độngchống lại áp
bức, bất công, chống các giai cấp thống trị.
Hai, là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân laođộng khỏi áp
bức, bóc lột, bất công.
Ba, là một khoa học - Chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học về sử mệnh lịch sửcủa giai cấp
công nhân.
Bốn, là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế- xã hộicộng sản chủ
nghĩa.
2. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội tất
yếu phải trải qua thời kỳ quá độ chính trị. Khẳng định tính tất yếu của thời kỳ quá độ, đồng
thời các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học cũng phân biệt có hai loại quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản:
- Quá độ trực tiếp từ ch ngha tư bản lên ch ngha cộng sản đi vi những nưc trải qua đa
ch ngha tư bản phát tri n. Cho đến nay thời kỳ quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa cộng sản từ
chủ nghĩa tư bản phát triển chưa từng diễn ra.
- Quá độ gián tiếp từ ch ngha tiền tư bản lên ch ngha cộng sản đi vi những nưc chưa
trải qua ch ngha tư bản phát tri n. Trên thế giMi một thế kỷ qua, kể cả Liên Xô và các nưMc
Đông Âu trưMc đây, Trung Quốc, Việt Nam và một số nưMc xã hội chủ nghĩa khác ngày nay,
theo đUng lý luận Mác - Lênin, đều đang trải qua thời kỳ quá độ gián tiếp vMi những trình độ
phát triển khác nhau.
3. Đặc đi=m thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thòi kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ
nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa.
- Xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh
tế, đạo đức, tinh thần của chủ nghĩa tư bản và những yếu tố mMi mang tính chất xã hội chủ
nghĩa của chủ nghĩa xã hội mMi phát sinh.
- Về nội dung, đây là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt đ xã hội tư bản ch ngha trên
tất cả các lnh vực, kinh tế, chính trị, văn hóa,xã hội, xây dựng từng bưc cơ sở vật chất – kỹ
thuật và đời sng tinh thần ca ch ngha xã hội Đó là thời kỳ lâu dài, gian khổ bắt đầu từ khi.
giai cấp công nhân và nhân dân laođộng giành được chính quyền đến khi xây dựng thành
công ch ngha xã hội. Có thể khái quát những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội như sau:
a. Về lnh vực kinh tế: p hát tri n lực lượng sản xuất; t hực hiện kinh tế nhiều thành phần ; c ông
nghiệp hoá, điện khí hóa, hợp tác hóa…
Giải thích:
- Tồn tại của cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là khách quan và lâu dài, có lợi cho sự phát triển
lực lượng sản xuất, tăng trưởng kinh tế.
- Phân tích thực trạng nền kinh tế của nưMc Nga Xô viết lUc đó, V.I. Lênin rUt ra có năm thành
phần kinh tế là: thành phần kinh tế nông dân gia trưởng; thành phần kinh tế sản xuất hàng
hoá nhỏ của nông dân, tiểu thủ công cá thể và tiểu thương; thành phần kinh tế tư bản tư
nhân; thành phần kinh tế tư bản nhà nưMc; thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa.
b. Về lnh vực chính trị: thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản; giai cấp công nhân nắm
sử dụng quyền lực nhà nưc trấn áp giai cấp tư sản và tổ chức xây dựng xã hội mi.
Giải thích: Đây là sự thống trị về chính trị của giai cấp côngnhân vMi chức năng thực hiện dân
chủ đối vMi nhân dân, tổ chức xây dựng và bảo vệchế độ mMi, chuyên chính vMi những phần tử
thù địch, chống lại nhân dân; là tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản đã chiến
thắng nhưng chưa phải đã toàn thắng vMi giai cấp tư sản đã thất bại nhưng chưa phải thất bại
hoàn toàn. Cuộc đấutranh diễn ra trong điều kiện mMi - giai cấp công nhân đã trở thành giai
cấp cầmquyền, vMi nội dung mMi - xây dựng toàn diện xã hội mMi, trọng tâm là xây dựng
nhànưMc có tính kinh tế, và hình thức mMi - cơ bản là hòa bình tổ chức xây dựng
c. Về lnh vực tư tưởng – văn hóa: xác lập hệ tư tưởng mi và xây dựng nền văn hoá mi.
Giải thích:
- Tồn tại nhiều tư tưởng, văn hóa khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản.
- Giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản từng bưMc xây dựng văn hóa
vô sản, nền văn hóa mMi xã hội chủ nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa
nhân loại, bảo đảm đáp ứng nhu cầu văn hóa – tinh thần ngày càng tăng của nhân dân
d) Về lnh vực xã hội: t hực hiện công bằng, bình đẳng .
Giải thích:
- Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lMp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lMp xã hội, các giai
cấp, tầng lMp vừa hợp tác, vừa đấu tranh vMi nhau.
- Tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn, thành thị, giữa lao động trí óc và lao động chân tay.
- Là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư
của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo
lao động là chủ đạo.
II. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất yếu lịchsử đối vMi nưMc
ta, vì:
Một là, phát tri n theo con đường hội ch ngha phù hợp vi quy luật khách quan ca
lịch sử. Loài người đã phát triển qua các hình thái kinh tế - hội: công nguyên thủy,
chiếm hữu lệ, phong kiến, bản chủ nghĩa. Sự biến đổi củacác hình thái kinh tế -
hội quá trình lịch sử tự nhiên hình thái kinh tế - hội sau cao hơn, tiến bộ hơn hình
thái kinh tế - xã hội trưMc nó. Sự biến đổi của các hình thái kinh tế - xã hội nói trên đều tuân
theo quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp vMi tính chất và trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất. Cho dù ngày nay, chủ nghĩa tư bản đang nắm nhiều ưu thế về vốn, khoa học, công
nghệ và thị trường, đang cố gắng điều chỉnh trong chừng mực nhất định quan hệ sản xuất để
thích nghi vMi tình hình mMi, nhưng không vượt ra khỏi những mâu thuẫn vốn của nó, đặc
biệt mâu thuẫn giữa tính chất hội hóa ngày càng cao của lực lượng sản xuất vMi chế độ
chiếm hữu nhân bản chủ nghĩa về liệu sản xuất. Mâu thuẫn này không những không
dịu đi ngày càng phát triển gay gắtsâu sắc. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản
xuất và xã hội hóa lao động làm cho các tiền đề vật chất, kinh tế, xã hội ngày càng chín muồi
cho sự phủ định chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của xã hội mMi – chủ nghĩa xã hội. Chủ nghĩa
bản không phải là tương lai của loài người. Theo quy luật tiến hóa của lịch sử, loài người nhất
định sẽ tiến tMi chủ nghĩa xã hội.
Hai là, phát tri n theo con đường ch ngha hội không chỉ phù hợp vi xu thế ca thời đại,
mà còn phù hợp vi đặc đi m ca cách mạng Việt Nam: cách mạng dân tộc, dân ch gắn liền
vi cách mạng xã hội ch ngha. Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ trưMc hết là để giải phóng
dân tộc, giành độc lập, tự do,dân chủ… đồng thời nó là tiền đề để “làm cho nhân dân lao
động thoát nạn bần cùng ,làm cho mọi người công ăn việc làm, được ấm no sống một
đời hạnh phUc”, nhằm thực hiện mục tiêu “dân giàu, nưMc mạnh, hội công bằng, dân chủ,
văn minh”. vậy, cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa sự tiếp tục hợp logic cuộc cách mạng
dân tộc, dân chủ, làm cho cách mạng dân tộc, dân chủ được thực hiện triệt để.
1. Đặc đi=m thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là “bỏ qua chế độ Tư
bản chủ nghĩa”
a. Tính chất ca thời kỳ quá độ khó khăn, lâu dài, phức tạp.
- Xuất phát từ xã hội thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất thấp, chịu những hậu quả
nặng nề do các cuộc chiến tranh kéo dài cả thập kỉ. Kẻ thù thường xuyên tìm cách phá hoại
chế độ XHCN và nền độc lập dân tộc ta
- Cách mạng khoa học và công nghệ diễn ra mạnh mẽ. Nền sản xuất vật chất và đời sống xã
hội quốc tế hoá sâu sắc. Tạo thời cơ phát triển các nưMc, đặt ra những thách thức gay gắt.
- Dù chế độ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ
chủ nghĩa tư bản lên CNXH. Các nưMc cùng nhau tồn tại, đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi
ích quốc gia. Cuộc đấu tranh của các nưMc tuy khó khăn nhưng song theo quy luật tiến hoá
lịch sử, loài người sẽ tiến tMi CNXH.
Quá độ lên CNXH phản ánh quy luật phát triển khách quan của cách mạng Việt Nam. Cương
lĩnh 1930 chỉ rõ: sau khi hoàn thành cách mạng, dân chủ nhân dân tiến lên CNXH → Sự lựa
chọn dứt khoát của Đảng, đáp ứng nguyện vọng dân tộc.
b . Cách thức “bỏ qua Ch ngha tư bản”: “bỏ qua cái gì, không bỏ qua cái gì”?
Quá độ bỏ qua Chủ nghĩa tư bản trong Đại hội IX: Con đường đi lên của nưMc ta làsự
phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủnghĩa, tức là bỏ qua việc xác
lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuấtvà kiến trUc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp
thu, kế thừanhững thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưMi chế độ tư bản chủnghĩa, đặc biệt
về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lựclượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện
đại
c . Các nhiệm vụ trọng tâm ca thời kỳ quá độ : gồm “4 trụ cột” phát tri n “3 khâu đột phá”
- “4 trụ cột” phát tri n:
Phát tri n kinh tế – xã hội là . trung tâm
Xây dựng Đảng là .then cht
Phát tri n văn hóa, con người là tinh thần.nền tảng
Cng c quc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên
- 3 khâu đột phá
Hoàn thiện th chế kinh tế thị trường định hưng xã hội ch ngha.
Phát tri n nguồn nhân lực .chất lượng cao
Phát tri n kết cấu hạ tầng đồng bộ.
2. Những đặc trưng của Chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây dựng Chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam hiện na y
Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, bỏ qua việc xáclập vị
trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trUc thượng tầng tư bản chủ nghĩa nhưngtiếp thu và
kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưMi chế độ tư bản chủnghĩa, đặc biệt về
khoa học – công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xâydựng nền kinh tế hiện đại.
Theo Cương lĩnh năm 1930 của Đảng, sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủnhân
dân sẽ tiến lên CNXH. Đây là lựa chọn dứt khoát, đUng đắn của Đảng, đáp ứngnguyện vọng
của cả dân tộc, phản ánh xu thế phát triển của thời đại, phù hợp vMi quan điểm khoa học,
cách mạng và sáng tạo của chủ nghĩa Mác – Lênin.
a. Đặc trưng (Mô hình) (1), (7) là đặc trưng bổ sung.
Cương lĩnh xây dựng đất nưMc trong thời kỳ quá độ lên CNXH 1991 đã xác định mô hình chủ
nghĩa xã hội ở nưMc ta vMi 2đặc trưng nhưng từ năm 2011 trở đi đã bổ sung, phát triển mô
hình CNXH Việt Nam vMi 8 đặc trưng phản ánh con đường đi lên CNXH của nưMc ta:
(1)Dân giàu, nưMc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
(2) Do nhân dân làm chủ.
(3) Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuấttiến
bộ phù hợp.
(4) Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
(5) Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phUc, có điều kiện phát triển toàn diện.
(6) Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng.
(7) Có Nhà nưMc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân do
Đảng Cộng sản lãnh đạo;
(8) Có quan hệ hữu nghị và hợp tác vMi các nưMc trên thế giMi.
b. Phương hưng
Cương lĩnh xây dựng đất nưMc trong thời quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) xácđinh 7 phương
hưMng cơ bản con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nưMc ta. Đại hội XI, trong Cương lĩnh
xây dựng đất nưMc trong thời quá độ lên chủ nghĩa xãhội (Bổ sung và phát triển năm 2011)
xác định 8 phương hưMng xây dựng CNXH là:
(1) Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nưMc gắn vMi phát triển kinh tếtri thức, bảo
vệ tài nguyên, môi trường.
(2) Phát triển nền kinh tế thị trường định hưMng xã hội chủ nghĩa.
(3) Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, dậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng conngười, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ về công bằng xã hội.
(4) Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
(5) Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tácvà phát triển;
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
(6) Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc,tăng cường
và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
(7) Xây dựng Nhà nưMc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhândân, vì nhân dân.
(8) Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
Thực hiện tám phương hưởng và giải quyết thành công nhữngmôì quan hệ lMn chính là đưa
cách mạng nưMc ta theo đUng con đường phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ
tư bảnchủ nghĩa ở nưóc ta.
c. Mi quan hệ
Đại hội XII cũng xác định 9 mối quan hệ lMn cần nhận thức và giải quyết quan hệ giữa đổi mMi,
ổn định và phát triển; giữa đổi mMi kinh tế và đổi mMi chính trị; giữa tuân theo các quy luật thị
trường và bảo đảm định hưMng xã hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây
dựng, hoàn thiện từng bưMc quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa;giữa Nhà nưMc và thị trường;
giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bàng xã hội; giữa
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa; giữa độc lập, tự chủ và hội
nhập quốc tế; giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nưMc quảnlý, nhân dân làm chủ
TRẮC NGHIỆM
1. Hai hình thức quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản là gì?
a. Quá độ cơ bản và quá độ không cơ bản
b. Quá độ khách quan và quá độ chủ quan
c. Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp
d. Quá độ nhanh chóng và quá độ lâu dài
2. Con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được th= hiện qua những đặc
đi=m nào dưới đây?
a. Quá độ lên CNXH từ CNTB phát triển ở mức trung bình.
b. Quá độ lên CNXH bỏ qua hệ thống kinh tế - xã hội TBCN.
c. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN.
d. Quá độ trực tiếp từ TBCN lên CNXH.
3. Đặc đi=m của thời ký quá độ lên CNXH trên lĩnh vực kinh tế là gì?
a. Còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
b. Còn tồn tại nhiều tàn dư văn hóa và chế độ cũ.
c. Còn tồn tại giai cấp đối kháng và đấu tranh giai cấp.
d. Cả a và c
| 1/6

Preview text:

ĐẶC ĐIỂM THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀ MÔ HÌNH CNXH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
I. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Khái quát về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội có thể được hiểu theo 4 ý nghĩa:
 Một, là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao độngchống lại áp
bức, bất công, chống các giai cấp thống trị.
 Hai, là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân laođộng khỏi áp
bức, bóc lột, bất công.
 Ba, là một khoa học - Chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học về sử mệnh lịch sửcủa giai cấp công nhân.
 Bốn, là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế- xã hộicộng sản chủ nghĩa.
2. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội tất
yếu phải trải qua thời kỳ quá độ chính trị. Khẳng định tính tất yếu của thời kỳ quá độ, đồng
thời các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học cũng phân biệt có hai loại quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản:
- Quá độ trực tiếp từ ch ngha tư bản lên ch ngha cộng sản đi vi những nưc trải qua đa
ch ngha tư bản phát tri n. Cho đến nay thời kỳ quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa cộng sản từ
chủ nghĩa tư bản phát triển chưa từng diễn ra.
- Quá độ gián tiếp từ ch ngha tiền tư bản lên ch ngha cộng sản đi vi những nưc chưa
trải qua ch ngha tư bản phát tri n
. Trên thế giMi một thế kỷ qua, kể cả Liên Xô và các nưMc
Đông Âu trưMc đây, Trung Quốc, Việt Nam và một số nưMc xã hội chủ nghĩa khác ngày nay,
theo đUng lý luận Mác - Lênin, đều đang trải qua thời kỳ quá độ gián tiếp vMi những trình độ phát triển khác nhau.
3. Đặc đi=m thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thòi kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ
nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa.
- Xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh
tế, đạo đức, tinh thần của chủ nghĩa tư bản và những yếu tố mMi mang tính chất xã hội chủ
nghĩa của chủ nghĩa xã hội mMi phát sinh.
- Về nội dung, đây là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt đ xã hội tư bản ch ngha trên
tất cả các lnh vực, kinh tế, chính trị, văn hóa,xã hội, xây dựng từng bưc cơ sở vật chất – kỹ
thuật và đời sng tinh thần ca ch ngha xã hội
. Đó là thời kỳ lâu dài, gian khổ bắt đầu từ khi
giai cấp công nhân và nhân dân laođộng giành được chính quyền đến khi xây dựng thành
công ch ngha xã hội
. Có thể khái quát những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội như sau:
a. Về lnh vực kinh tế: p
hát tri n lực lượng sản xuất; t hực hiện kinh tế nhiều thành phần ; c ông
nghiệp hoá, điện khí hóa, hợp tác hóa… Giải thích:
- Tồn tại của cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là khách quan và lâu dài, có lợi cho sự phát triển
lực lượng sản xuất, tăng trưởng kinh tế.
- Phân tích thực trạng nền kinh tế của nưMc Nga Xô viết lUc đó, V.I. Lênin rUt ra có năm thành
phần kinh tế là: thành phần kinh tế nông dân gia trưởng; thành phần kinh tế sản xuất hàng
hoá nhỏ của nông dân, tiểu thủ công cá thể và tiểu thương; thành phần kinh tế tư bản tư
nhân; thành phần kinh tế tư bản nhà nưMc; thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa.
b. Về lnh vực chính trị: thiết lập, tă
ng cường chuyên chính vô sản; giai cấp công nhân nắm sử dụng
quyền lực nhà nưc trấn áp
giai cấp tư sản và tổ chức
xây dựng xã hội mi.
Giải thích: Đây là sự thống trị về chính trị của giai cấp côngnhân vMi chức năng thực hiện dân
chủ đối vMi nhân dân, tổ chức xây dựng và bảo vệchế độ mMi, chuyên chính vMi những phần tử
thù địch, chống lại nhân dân; là tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản đã chiến
thắng nhưng chưa phải đã toàn thắng vMi giai cấp tư sản đã thất bại nhưng chưa phải thất bại
hoàn toàn. Cuộc đấutranh diễn ra trong điều kiện mMi - giai cấp công nhân đã trở thành giai
cấp cầmquyền, vMi nội dung mMi - xây dựng toàn diện xã hội mMi, trọng tâm là xây dựng
nhànưMc có tính kinh tế, và hình thức mMi - cơ bản là hòa bình tổ chức xây dựng
c. Về lnh vực tư tưởng – vă
n hóa: xác lập hệ tư tưởng mi và xây dựng nền văn ho á mi. Giải thích:
- Tồn tại nhiều tư tưởng, văn hóa khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản.
- Giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản từng bưMc xây dựng văn hóa
vô sản, nền văn hóa mMi xã hội chủ nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa
nhân loại, bảo đảm đáp ứng nhu cầu văn hóa – tinh thần ngày càng tăng của nhân dân
d) Về lnh vực xã hội: t
hực hiện công bằng, bình đẳng . Giải thích:
- Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lMp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lMp xã hội, các giai
cấp, tầng lMp vừa hợp tác, vừa đấu tranh vMi nhau.
- Tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn, thành thị, giữa lao động trí óc và lao động chân tay.
- Là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn xã hội và những tàn dư
của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo.
II. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất yếu lịchsử đối vMi nưMc ta, vì:
Một là, phát tri n theo con đường xã hội ch ngha là phù hợp vi quy luật khách quan ca
lịch sử
. Loài người đã phát triển qua các hình thái kinh tế - xã hội: công xã nguyên thủy,
chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa. Sự biến đổi củacác hình thái kinh tế - xã
hội là quá trình lịch sử tự nhiên và hình thái kinh tế - xã hội sau cao hơn, tiến bộ hơn hình
thái kinh tế - xã hội trưMc nó. Sự biến đổi của các hình thái kinh tế - xã hội nói trên đều tuân
theo quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp vMi tính chất và trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất. Cho dù ngày nay, chủ nghĩa tư bản đang nắm nhiều ưu thế về vốn, khoa học, công
nghệ và thị trường, đang cố gắng điều chỉnh trong chừng mực nhất định quan hệ sản xuất để
thích nghi vMi tình hình mMi, nhưng không vượt ra khỏi những mâu thuẫn vốn có của nó, đặc
biệt là mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa ngày càng cao của lực lượng sản xuất vMi chế độ
chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn này không những không
dịu đi mà ngày càng phát triển gay gắt và sâu sắc. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản
xuất và xã hội hóa lao động làm cho các tiền đề vật chất, kinh tế, xã hội ngày càng chín muồi
cho sự phủ định chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của xã hội mMi – chủ nghĩa xã hội. Chủ nghĩa tư
bản không phải là tương lai của loài người. Theo quy luật tiến hóa của lịch sử, loài người nhất
định sẽ tiến tMi chủ nghĩa xã hội.
Hai là, phát tri n theo con đường ch ngha xã hội không chỉ phù hợp vi xu thế ca thời đại,
mà còn phù hợp vi đặc đi m ca cách mạng Việt Nam: cách mạng dân tộc, dân ch gắn liền
vi cách mạng xã hội ch ngha.
Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ trưMc hết là để giải phóng
dân tộc, giành độc lập, tự do,dân chủ… đồng thời nó là tiền đề để “làm cho nhân dân lao
động thoát nạn bần cùng ,làm cho mọi người có công ăn việc làm, được ấm no và sống một
đời hạnh phUc”, nhằm thực hiện mục tiêu “dân giàu, nưMc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh”. Vì vậy, cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa là sự tiếp tục hợp logic cuộc cách mạng
dân tộc, dân chủ, làm cho cách mạng dân tộc, dân chủ được thực hiện triệt để.
1. Đặc đi=m thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là “bỏ qua chế độ Tư bản chủ nghĩa” a.
Tính chất ca thời kỳ quá độ
khó khăn, lâu dài, phức tạp.
- Xuất phát từ xã hội thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất thấp, chịu những hậu quả
nặng nề do các cuộc chiến tranh kéo dài cả thập kỉ. Kẻ thù thường xuyên tìm cách phá hoại
chế độ XHCN và nền độc lập dân tộc ta
- Cách mạng khoa học và công nghệ diễn ra mạnh mẽ. Nền sản xuất vật chất và đời sống xã
hội quốc tế hoá sâu sắc. Tạo thời cơ phát triển các nưMc, đặt ra những thách thức gay gắt.
- Dù chế độ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ
chủ nghĩa tư bản lên CNXH. Các nưMc cùng nhau tồn tại, đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi
ích quốc gia. Cuộc đấu tranh của các nưMc tuy khó khăn nhưng song theo quy luật tiến hoá
lịch sử, loài người sẽ tiến tMi CNXH.
Quá độ lên CNXH phản ánh quy luật phát triển khách quan của cách mạng Việt Nam. Cương
lĩnh 1930 chỉ rõ: sau khi hoàn thành cách mạng, dân chủ nhân dân tiến lên CNXH → Sự lựa
chọn dứt khoát của Đảng, đáp ứng nguyện vọng dân tộc. b
. Cách thức “bỏ qua Ch ngha tư bản”: “bỏ qua c
ái gì, không bỏ qua cái gì”?
Quá độ bỏ qua Chủ nghĩa tư bản trong Đại hội IX: Con đường đi lên của nưMc ta làsự
phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủnghĩa, tức là bỏ qua việc xác
lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuấtvà kiến trUc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp
thu, kế thừanhững thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưMi chế độ tư bản chủnghĩa, đặc biệt
về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lựclượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại c . C
ác nhiệm vụ trọng tâm ca thời kỳ quá độ : gồm
“4 trụ cột” phát tri n
“3 khâu đột phá”
- “4 trụ cột” phát tri n:
Phát tri n kinh tế – xã hội là trung tâm.
Xây dựng Đảng là then cht.
Phát tri n văn hóa, con người là nền tảng tinh thần.
Cng c quc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng yếu và thường xuyên - 3 khâu đột phá
Hoàn thiện th chế kinh tế thị trường định hưng xã hội ch ngha.
Phát tri n nguồn nhân lực . chất lượng cao
Phát tri n kết cấu hạ tầng đồng bộ.
2. Những đặc trưng của Chủ nghĩa xã hội và phương hướng xây dựng Chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam hiện nay
Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, bỏ qua việc xáclập vị
trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trUc thượng tầng tư bản chủ nghĩa nhưngtiếp thu và
kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưMi chế độ tư bản chủnghĩa, đặc biệt về
khoa học – công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xâydựng nền kinh tế hiện đại.
Theo Cương lĩnh năm 1930 của Đảng, sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủnhân
dân sẽ tiến lên CNXH. Đây là lựa chọn dứt khoát, đUng đắn của Đảng, đáp ứngnguyện vọng
của cả dân tộc, phản ánh xu thế phát triển của thời đại, phù hợp vMi quan điểm khoa học,
cách mạng và sáng tạo của chủ nghĩa Mác – Lênin.
a. Đặc trưng (Mô hình) (1), (7) là đặc trưng bổ sung.
Cương lĩnh xây dựng đất nưMc trong thời kỳ quá độ lên CNXH 1991 đã xác định mô hình chủ
nghĩa xã hội ở nưMc ta vMi 2đặc trưng nhưng từ năm 2011 trở đi đã bổ sung, phát triển mô
hình CNXH Việt Nam vMi 8 đặc trưng phản ánh con đường đi lên CNXH của nưMc ta:
(1)Dân giàu, nưMc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. (2) Do nhân dân làm chủ.
(3) Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuấttiến bộ phù hợp.
(4) Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
(5) Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phUc, có điều kiện phát triển toàn diện.
(6) Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng.
(7) Có Nhà nưMc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân do
Đảng Cộng sản lãnh đạo;
(8) Có quan hệ hữu nghị và hợp tác vMi các nưMc trên thế giMi. b. Phương hưng
Cương lĩnh xây dựng đất nưMc trong thời quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) xácđinh 7 phương
hưMng cơ bản con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nưMc ta. Đại hội XI, trong Cương lĩnh
xây dựng đất nưMc trong thời quá độ lên chủ nghĩa xãhội (Bổ sung và phát triển năm 2011)
xác định 8 phương hưMng xây dựng CNXH là:
(1) Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nưMc gắn vMi phát triển kinh tếtri thức, bảo
vệ tài nguyên, môi trường.
(2) Phát triển nền kinh tế thị trường định hưMng xã hội chủ nghĩa.
(3) Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, dậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng conngười, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ về công bằng xã hội.
(4) Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
(5) Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tácvà phát triển;
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
(6) Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc,tăng cường
và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
(7) Xây dựng Nhà nưMc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhândân, vì nhân dân.
(8) Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
Thực hiện tám phương hưởng và giải quyết thành công nhữngmôì quan hệ lMn chính là đưa
cách mạng nưMc ta theo đUng con đường phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ
tư bảnchủ nghĩa ở nưóc ta. c. Mi quan hệ
Đại hội XII cũng xác định 9 mối quan hệ lMn cần nhận thức và giải quyết quan hệ giữa đổi mMi,
ổn định và phát triển; giữa đổi mMi kinh tế và đổi mMi chính trị; giữa tuân theo các quy luật thị
trường và bảo đảm định hưMng xã hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây
dựng, hoàn thiện từng bưMc quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa;giữa Nhà nưMc và thị trường;
giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bàng xã hội; giữa
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa; giữa độc lập, tự chủ và hội
nhập quốc tế; giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nưMc quảnlý, nhân dân làm chủ TRẮC NGHIỆM
1. Hai hình thức quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản là gì?
a. Quá độ cơ bản và quá độ không cơ bản
b. Quá độ khách quan và quá độ chủ quan
c. Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp
d. Quá độ nhanh chóng và quá độ lâu dài
2. Con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được th= hiện qua những đặc đi=m nào dưới đây?
a. Quá độ lên CNXH từ CNTB phát triển ở mức trung bình.
b. Quá độ lên CNXH bỏ qua hệ thống kinh tế - xã hội TBCN.
c. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN.
d. Quá độ trực tiếp từ TBCN lên CNXH.
3. Đặc đi=m của thời ký quá độ lên CNXH trên lĩnh vực kinh tế là gì?
a. Còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
b. Còn tồn tại nhiều tàn dư văn hóa và chế độ cũ.
c. Còn tồn tại giai cấp đối kháng và đấu tranh giai cấp. d. Cả a và c