Khái quát về thuế tàu chuyển và hợp đồng thuế tàu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Khái quát về thuế tàu chuyển và hợp đồng thuế tàu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Preview text:
C hương 1. KHÁI Q UÁT VỀ THUÊ TÀU CHUY N Ế VÀ HỢP Đ N Ồ G THUÊ TÀU CHUYẾN Tro g n buôn b n
á quốc tế, thuê tàu để chu ê y n chở hà g n hoá là lĩnh vực khá phức tạp. Tí h
n phức tạp bắt đầu ngay từ khi chọn mẫu hợp đồ g n để ký, phức tạp khi đàm p á
h n, thương lượng, thoả thuận các điều khoản tro g n mẫu
hợp đồng. Và càng phức tạp hơn t o r g n quá trình thực hi n ệ hợp đồng. Chính vì vậy tron
g thuê tàu chuyến đặc biệt tro g n quá t ì
r nh thực hiện hợp đồng thường xuyên h p át s n i h nh n ữ g tra h n chấp. C o h nên để hạn c ế h những tranh
chấp hoặc giải quyết như thế nào để giảm bớt thi t
ệ hại xảy ra khi có tranh chấp t ì h hi u ể và nắm vững phư n ơ g thứ c h
t uê tàu chuyến và hợp đồng thuê
tàu chuyến là điều hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp có ilên qu n a : Doa h n g n hi p ệ ki h n o d n a h t u à (người c o h t u h ê) cũng như c c á do n a h nghiệp ki h n o
d anh xuất nhập khẩu (người t u h ê). Created b y AM Word2CHM 1.1 1
. . Khái niệm và đặc điểm của phương th c ứ thuê à t u chuyến.
Chương 1. 1.1. PHƯƠN G THỨC H T UÊ TÀU CHUYẾN Tro g n h n
à g hải quốc tế hiện nay phổ biến có b a hình thức ki h n doanh tà : u Kinh doanh tàu chợ, i
k nh doanh tàu chuyến và kinh doanh tàu định hạn. Việc p â h n chia các hình thức nh ư trên à
l dựa vào đặc điểm hoạt động kinh doa h
n của mỗi loại tàu. Đối với tàu chuyến thường không chuyên chở hàng hoá tr n
ê một tuyến đường nhất định, không ghé qua n ữ h ng c n ả g n ấ h t định v à
không theo một lịch trình định trước.
Tàu chuyến thường chở hà g
n có khối lượng lớn, tí h n chất hàng c u h yên
chở tương đối thuần nhất và thường chở đầ y tàu n n ê cấu t o ạ có đơn gi n ả hơn
tàu chợ. Tàu chuyến thư n ờ g có cấu t o
ạ một boong ,miệng hầm rộng để thu n ậ tiện c o h việc bốc dỡ hà g n lên xu n
ố g tàu .Tàu chuyến có thể là tàu chu ê y n dụ g n (c u h yên ù
d ng để chở một mặt hà g n nào đó ) h ặ o c có thể là tàu vận
chuyển tổng hợp (dùng để chở nhiều loại hàng hoá kh c á nh u a ). Tốc độ chạy
tàu chậm hơn so với tàu chợ, tốc độ trung bình của à t u chuyến khoảng 14 đến 6 1 hải lý/giờ.
a. Khái niệm thuê tàu chuyến
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
Thuê tàu chuyến (Voyage chart r
e ) là chủ tàu (Ship Owner) cho người thuê tàu (Cha t
r erer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chu ê y n chở hàng
hoá từ cảng này đến cảng khác và được hưởng tiền cước chu ê y n chở (freight) t e h o quy đị h n c a ủ hợp đồng thuê à t u o d h ai b n ê thoả thuận ký kết. Tro g n phư n ơ g thức thuê tà
u chuyến, mối quan hệ giữa ngườ ithuê tàu (chủ hà g
n ) với người cho thuê tàu (chủ tàu hoặc người chuyên chở) được
điều chỉnh bằng một văn bản gọi là hợp đồng thuê tàu chuyến ( o V yage charter part ) y .
Nội dung của hợp đồng t u h ê t u à chuyến do hai b n ê tho ả thuận ký kết.
Hợp đồng thuê tàu chuyến được viết vắn tắt là V. / C P trong các giấy tờ, chứng từ li n ê qu n a .
b. Đặc điểm và phương thức thuê tàu c huyến Từ khái niệ m trên ta thấy ,phư n
ơ g thức thuê tàu chuyến có những đặc
điểm đặc trưng rất khác b ệ
i t so với các phương thức th ê u tàu kh c á như: - Tàu chuyến không chạ
y theo một hành t rình hoặc ộ m t lịch trì h n sẵn.
- Văn bản điều chỉnh giữa c c á b n
ê gồm có hợp đồng thuê tàu chuyến và vận đơn đườ g
n biển. Trong đó mối quan hệ giữa người đi thuê t u à (chủ hàng) và người cho h t uê tàu (chủ t u à ) được điều chỉ h n bằng hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Cha t r er pa t
r y = C/P). Mặc dù đã có hợp đồng nhưng k hi
nhận hàng để chở, ngườ i h c uyên chở vẫn phát h n à h vận đơn (Charte r Party
Bi ll of Lading - vận đơn h t o
e hợp đồng thuê tàu chuyến). Vận đơn điều
chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở với người cầm giữ vận đơn h k i người này k h n
ô g phải là người ký hợp đồng h t uê tàu. - Các b n ê trong hợp đồng h
t uê tàu chuyến có thể tự do thoả thuận các điều k hoản, điều kiện chu ê y n chở, giá cước… - Cước phí: k á
h c với tàu chợ, cước tàu chuyến do người đi t u h ê và người cho h t uê thoả h
t uận và được ghi rõ trong hợp đồng thuê tàu ,nó có thể
bao gồm ch iphí xếp dỡ ha y k ô h g n l à tu ỳ quy định. C ó th ể tính cước theo
khối lượng, giá cước thuê b o a hoặc theo tấn u d g n tích đă g n ý k tịnh n ( et regi t s er tonna e g = NR ) T .
c. Ưu nhược điểm của phương thức thuê tàu chuyến
Đối với người chủ hàng (người thuê tàu), phương thức h t uê t u à chuyến có nh n ữ g ưu điểm chủ ế y u sau:
- Giá cước thuê tàu chuyến tương đối rẻ. Nó phụ th ộ u c v o à thị trường
tàu, t àu chuyên chở, khối lượng hàng chuyên chở và độ d i à tuyến đường.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
- Người thuê tàu không bị ràng buộc bởi nh n
ữ g điều kiện quy đị h n sẵn, tr i
á lại họ được tự do thư n ơ g lượng, tho ả thuận với ngư i ờ ch o thuê tàu về các điều ki n ệ t u
h ê, mức cước, nhằm bảo vệ quyền lợi của mình. Điều này
càng đúng khi người đi th ê u à t u có ki h
n nghiệm, am hiểu tường tận thị trường t u h ê à t u.
- Do tàu chuyến thường chạ
y thẳng từ cảng xếp hàng tới cảng dỡ hàng n n
ê hàng hoá được vận chuyển một cách nha h n chóng ,c ủ h hàng tiết kiệm được thời i g an hà h n trình trên b iển. Tuy vậy phương thức h t uê à
t u chuyến cũng thường ó c những nhược
điểm đối vớingười đi t huê t àu, đó là: - Giá cước t ê
r n thị trường thuê tàu thườn
g xuyên biến động. Nếu người
đi thuê tàu không thông thạo tình hình thị trường thì rất dễ bị động và buộc
phải thuê với cước p í h c o a . - Nghi p ệ vụ thuê tà
u chuyến rất phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian giao
dịch, đàm phán ký kết hợp đồng. d. Trườ g n h p ợ p á dụng Với tư c c
á h là chủ hàng , ta thư n
ờ g sử dụng phương thức thuê tàu chuyến khi cần c u h yên ch ở nh n ữ g loại hà g n hoá ó c khối lượng lớn, tí h n chất
của hàng hoá chuyên chở tương đối thuần nhất và thường chở đầy tàu. Các loại hà g n thường được chu ê
y n chở bằng tàu chuyến như: Than đá - Ngũ cốc - Các loại qu n ặ g,dầu mỏ - Gỗ - Đường - Sắt thép, x i măng - …….. - Created b y AM Word2CHM 1.1 2 . . C c á hình th c ứ thuê à t u chuyến
Chương 1. 1.1. PHƯƠN G THỨC H T UÊ TÀU CHUYẾN
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com Tuỳ the o khối lượng h n à g o
h á cần chuyên chở cũng như đặc điểm của nguồn hà g n , người đi t u h ê tàu ó
c thể lựa chọn một tro g n những hình thức
thuê t àu chuyến như sau:
- Thuê tàu chuyến một ( i S n l g e Voyage/Sin l
g e Trip): là việc thuê tàu để chu ê
y n chở một lô hàng giữa hai cảng. Sau khi hàng được giao đến người
nhận ở cảng đến thì hợp đồng h t uê tàu c hu ế y n hết hiệu lực.
- Thuê tàu chuyến khứ hồi (Round Voyage : ) với hình thức nà y chủ hàng t u h ê t u à chuyên chở h àng o h á từ cả g
n này đến cảng khác rồi l i ạ chu ê y n chở hàng ngư c
ợ lại cảng ban đầu hoặc cảng l n â cận h t o e cù g n một hợp đồng thuê t àu.
- Thuê chuyến liên tục (Consecut v i e Vo a y ge): với ì h nh thức này chủ hàng t u h ê tàu c u h yên chở hà g n o
h á liên tục trong một khoảng th i ờ i g an nhất
định. Chủ hàng dùng hì h
n thức này khi có khối lượng hà g n hoá lớn, n u h cầu chu ê y n c hở hàng thường x u ê y n. - Thuê chuyến kh
ứ hồi ilên tục: chủ hà g n thuê tàu chở hà g n hoá liê n tục cả hai chiều. - Thuê k o
h án: chủ hàng căn cứ v o
à nhu cầu chuyên chở hàng hoá để k o h n á cho t u à v n ậ chuyển tro g
n một khoảng thời gian nhất định. - Thuê bao (lump u s )
m : với hình thức này, chủ hàng t huê n u g yên cả tàu. Đối với thuê b o
a , hợp đồng thuê tàu thường không quy định rõ tên hàng, số
lượng hàng. Tiền cước thư n
ờ g tính theo trọng tải hoặc dung t ích đăng ký của tàu.
- Thuê định hạn: với hình thức này, chủ h n à g thuê tàu tro g n một thời gian nhất đ n ị h để chuyên chở h n
à g hoá. Mục đích của chủ à h ng khi áp dụng hì h n thức t u
h ê bao định hạn để tránh sự biến động trên thị trường tàu và chủ động t o r ng vận chuyển.
1.2. HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHUYẾN Chương 1. Created b y AM Word2CHM Created b y AM Word2CHM 1.2 1
. . Khái niệm về hợp đồng thuê à t u chuyến
Chương 1. 1.2. HỢP ĐỒN G H T UÊ TÀU CHUYẾN
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com Trước đây, khi việ
c thuê tàu chuyên chở là sự ca m kết thoả thuận bằng
miệng giữa người đi thuê và người cho thuê, rất dễ nảy sin h những mâu thuẫn trong quá t ì
r nh thực hiện bởi lẽ việc thoả thuận bằng miệng k ô h ng thể là bằng ch n
ứ g đầy đủ để ràng buộc trách nh ệ i m của các ê b n. Chí h n vì vậy,
một văn bản ghi nhận sự cam kết tron
g thuê tàu đã ra đời, gọi là hợp đồng
thuê tàu. Cụm từ "Charter Part y - Hợp đồng t u h ê à
t u" có nguồn gốc tiếng
Latinh là "Carta partita" tức à
l "Văn bản chia đôi". Sở dĩ có ý nghĩa nh ư thế là ì v lúc đó ngư i
ờ ta chỉ ký hợp đồng một bản gốc rồi sau đó cắt r a làm đôi, mỗi bên gi
ữ một nửa l àm bằng chứng phá p lý.
Hợp đồng thuê tàu chuyến là một dạng của hợp đồng chu ê y n chở. Chúng ta có thể đưa a r k á
h i niệm về hợp đồng thuê à t u chuyến như sau:
Hợp đồng thuê tàu chuyến là một loại hợp đồng chuyên chở hàng hoá
bằng đường biển, trong đó người chuyên chở cam kết chuyên chở hàng hoá từ một ha
y nhiều cảng này và giao c o
h người nhận ở một ha y nhiều cảng khác, còn người đi t u
h ê tàu cam kết trả tiền cước thuê tàu đúng như hai bên đã thoả thuận t o r g n hợp đồng.
Như vậy ,hợp đồng thuê tàu chuyến là một văn bản cam kết giữa người đi thuê v
à người cho t huê tàu. Sự ca m kết đ
ó là kế tquả của một quá t ì r n h hai b n
ê tự do ,tự nguyện thoả thuận. o
D vậy hợp đồng thuê tàu chuyến là văn b n ả h p p
á lý điều chỉnh trực tiếp quyền và nghĩa vụ của người chu ê y n chở và người thuê chở.
Người chuyên chở (Carri r
e ) trong hợp đồng thuê tàu có thể là chủ t u à (Shipo n w r e ) hoặc người kin h do n a h chu ê y n chở bằng tàu h t uê của người khác. C n ò người đi h t uê t u
à có thể là người xuất khẩu hoặc là người nhập khẩu tu
ỳ thuộc điều kiện cơ sở giao hàng đ ã quy định tro g n hợp đồng u m a b n á ngoại thương. Tro g
n thực tế người đi thuê tàu và ngườ i cho thuê tàu rất tí khi giao dị h c ý
k hợp đồng trực tiếp với nhau, mà thườ g n thông qua á c c đại ý l hoặc người ô
m i giới của mình. Người đại lý à
v người môi giới thường là những người có chuyên ô m n, nghi p ệ vụ, rất thô g
n thạo về thị trường thuê tàu ,luật Hàng hải, tập u q n á của c c á cảng. Ch n
í h vì vậy khi người đại lý, môi giới
thường được người đi thuê tàu à
v ngườ i cho thuê tàu uỷ thác ký kết hợp
đồng chuyên chở điều n ày sẽ đả m bảo quyền lợi c o h người u ỷ thác tốt hơn. Hợp đồng t u h ê t u à chuyến u q y định rất r
õ và cụ thể quyền lợi và nghĩa vụ của á c c ê b n ký kết bằng nh n ữ g điều kho n
ả , buộc các bên phải thực hiện
đúng như nội dung của nó. Nếu có b n ê n o
à thực hiện không đúng những
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
thoả thhuận đã cam kết tro g
n hợp đồng sẽ bị coi là vi phạm hợp đồng. Khi đó đương h
n iên bên vi phạm phải hoàn toàn chịu trá h
c nhiệm đối với những h u ậ quả o d h ành động v i p hạm của mình g ây r a. Created b y AM Word2CHM 1.2 2 . . C c
á mẫu hợp đồng thuê à t u chuyến.
Chương 1. 1.2. HỢP ĐỒN G H T UÊ TÀU CHUYẾN
Mặc dù hợp đồng thuê tà
u chuyến là kết quả của một quá t ì r nh thương
lượng thoả thuận giữa hai bên rồi sau đó được g i h c é
h p lại, song để tiết kiệm thời i
g an đàm phán và có cơ sở khi đà m phán, các tổ c hức hàng hải quốc i g a,
quốc tế... đã soạn thảo các hợp đồng mẫu (St n a dard h C arter Party) và khuyến c o á các h n à ki h n o d anh n n ê d n ù g các mẫu này tr n o g t u h ê tàu chuyến. Trên thế giới hiện na
y có trên 60 loại hợp đồng thuê tàu chuyến mẫu và được ph n â chia thành 2 n hóm:
a. Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến mang tính chất tổng hợp Mẫu hợp đồng nà y thư n
ờ g được dùng cho việc thuê tàu chuyến chu ê y n chở các loại à h ng bách o h á (g n e eral cargo). Phổ biến à l các loại mẫu sau: - Mẫu hợp đồ g n GENCON
Hợp đồng thuê tàu chuyến GENCO
N là hợp đồng mẫu đã đươc sử dụng từ nhi u ề năm để áp dụng h c o nh n ữ g tàu chuyên chở h n à g bá h c hoá do Hội đồng h n
à g hải quốc tế Bal itc (BIMC )
O soạn thảo năm 1922 và đã qua nhi u
ề lần sửa đổi, tu chỉnh v o
à những năm 1974 ,1976 ,1994. Mục đích của việc phát à h nh loại hợp đồng nà
y là cố gắng loại trừ tối đa những c ỗ h mập
mờ, nước đôi dễ dẫn đến tranh chấp để bảo vệ quyền lợi c c á b n ê một cách tốt hơn. - Mẫu hợp đồ g n NUVOY Hợp đồng h t uê tàu chuyến NUVO
Y là hợp đồng mẫu do Hội nghị đại diện các cơ quan h t uê t u à và chủ tàu c c
á nước hội đồng tương trợ ki h n tế (trước đâ ) y phát hành năm 1964. - Mẫu hợp đồ g n SCANCON Hợp đồng t u h ê t u à chuyến SCANCO
N là hợp đồng mẫu cũng do hiệp hội hà g
n hải quốc tế và Bal itc phát hà h n năm 1956...
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
b. Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến mang tính chất chuyên dụng Mẫu hợp đồ g
n này được sử dụng khi h t uê hà g n o
h á có khối lượng lớn như: than ,qu n
ặ g ,xi măng, ngũ cốc, gỗ trên một luồng hàng nhất định. Có các mẫu c hu ê y n dụn g như: - Mẫu hợp đồng N G O RAI N 89 của Hi p
ệ hội môi giới và đại lý Mỹ dù g n h t uê chở ngũ cốc.
- Mẫu hợp đồng SOVCOAL của Liên Xô (cũ) phát hành năm 1962, mẫu hợp đ n ồ g POLCOAL của a B L n a phát h n
à h năm 1971 dùng để thuê tàu chở than và mẫu AMWELS
H phát hành năm 1993 dùng để ch ở than. - Mẫu hợp đồng SOVOR C E O N của Liê n Xô (cũ) phát h n à h năm 1 5 9 0
để thuê tàu chuyến chở quặng. - Mẫu hợp đồ g n CEME C N O của Mỹ phát hà h n nă m 19 2 2 dùng để thuê tàu chở i x măng.
- Mẫu hợp đồng CUBASUGAR của Cu a b phát hà h n dùng để chở đường.
- Mẫu hợp đồng EXONVOY, MOBIVOY 96, SHELLVOY do M ỹ phát hành d ùng để t u h ê t u à chở dầu. - Mẫu hợp đồ g n RUSSWOO
D của Liên Xô (cũ) phát hà h n năm 19 3 3 dùng
để thuê tàu chở gỗ từ Liên Xô đi các nước. ………. Tro g
n kinh doanh hàng hải, việc tiêu ch ẩ u n ó
h a và thống nhất mẫu hợp đồng h
t uê tàu chuyến vẫn đang tiếp tục th o e hai hướng: + Thống nhất nội du g
n hợp đồng trên phạm vi thế giới. + Đơn gi n ả ó h a nội dung hợp đồng. Hợp đồng t u h ê t u
à chuyến mẫu thường rất phong phú và đa dạng, do đó tùy thuộc v o à từng mặt hà g
n cụ thể mà người đi thuê tàu có th ể chọn mẫu hợp đồng h
c o phù hợp. Mỗi mẫu hợp đồ g n đều ó
c các điều khoản riêng. Vì vậy
người thuê tàu cần phải tí h
n toán kĩ từng điều khoản, không n n ê bỏ qua một điều khoản n o
à .Có như vậy quá trình thực hiện hợp đồng mới hạn chế được
những tranh chấp phát sinh tránh được những tổn thất do sơ suất về nghiệp vụ gây ra. Created b y AM Word2CHM 1.2 3
. . Nội dung chủ yếu của hợp đồng thuê tàu chuyến
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
Chương 1. 1.2. HỢP ĐỒN G H T UÊ TÀU CHUYẾN
Nội dung của hợp đồng thuê tàu chuyến thường rất phức tạp, bao gồm nhiều điều kho n ả h k ác nh u a , o s g n h n n ì c u h g n thường ó c những đi u ề khoản chủ yếu sau đây:
* Điều khoản về chủ thể của hợp đồng Các b n
ê của hợp đồng thuê tàu chuyến b o
a gồm: người cho thuê (c ủ h tàu hoặc người chuyên chở ) v à ngư i
ờ thuê tàu (có thể là người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu). Tro g n hợp đồng thu
ê tàu cần ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của các b n ê .Trư n
ờ g hợp ký kết hợp đồng thông qua đại lý hoặc cô g n ty môi giới t ì
h ngoài tên, địa chỉ, điện tho i
ạ , fax của đại lý và kè
m theo chữ "chỉ là đại lý"
(as agen tonly) ở cuối hợp đồng, cũng cần phải ghi cả tên, địa chỉ của chủ tàu và của ngư i
ờ thuê tàu. Sau này nếu ó c khi u
ế nại về hàng hóa ,th ìchủ hàng phải
liên hệ với chủ tàu (chứ không phải là đại lý hay công ty môi giới của chủ tàu) để giải quyết.
* Điềukhoản về con tàu ( h S p i cl u a se) Đây là điều kho n ả rất quan trọng vì t u à là ô
c ng cụ để vận chuyển hàng hóa, do vậy n ó liên qu n
a trực tiếp đến sự an toàn của hàng hóa nó iriên g và sự an to n à , ổn định trong ki h n o
d anh nói chung. Dưới góc độ là chủ hàng, cần
quan tâm đến việc phải t u h ê một con tàu vừa t í
h ch hợp với việc vận chuyển h n à g ó
h a và đảm bảo vận chuyển hà g n hóa an o t n
à , vừa tiết kiệm được chi phí thuê t àu.
Hai bên thỏa thuận thuê và cho thuê một chiếc tàu nhất đ n ị h. Ở đi u ề k hoản này người ta u q y đị h
n một cách cụ thể các đặc trưng cơ bản của con tàu như:
tên tàu, quốc tịch tàu, năm đó g
n , nơi đóng, cờ tàu ,trọng tải toàn phần, dung tích đăng ký o t àn phần, du g
n tích đăng ký tịnh, dung tích chứa h n à g rời, hàng b o a ki n
ệ , mớn nước, chiều dài t u à , chiều nga g
n tàu, vận tốc, hô hiệu, cấu trúc
của tàu (một boong hay nhiều b o o g n ), số lượng h t uyền vi n ê , vị trí của con tàu
lúc ký hợp đồng, số lượng cần cẩu v à s c ứ n n â g…
Trường hợp chủ tàu muốn gi n à h quyền h t ay thế tàu, th ì b n ê cạnh tên con t u à thuê n n ê ghi h t êm đoạn "ho c
ặ một con tàu thay thế khác" (Ship name and o / r S b u stitute Sister Ship). Khi h t ay thế c n o t u à bằng một con tàu khác, chủ tàu phải b o á trước cho người t u
h ê biết và phải đảm bảo rằng con
tàu thay thế đó cũng có những đặc điểm kỹ thu t
ậ tương tự như con tàu đã quy định tro g n hợp đồ g n .
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
* Điều khoản về thời g i n a tàu đến cả g n x p ế à h g n ( a L d y ays Clause)
Thời gian tàu đến cảng xếp hàng là thờ i gi n a t u à phải đến cảng xếp hàng nhận h àng để chở theo quy đ ịnh trong hợp đồng. Theo điều kho n ả nà y chủ tàu ph i ả ó
c nghĩa vụ điều tàu đến cảng xếp hàng đú g n thời gi n
a , đúng địa điểm quy định và tro g n tư thế sẵn sà g n nhận hàng để xếp. Có 2 cách u q y đị h
n thời gian tàu đến cản g xếp h n à g:
Cách 1: Quy định ngày cụ thể, ví dụ: "ngà y 20/10 2 / 0 8 0 tàu phải đến cảng Hải Phòng xếp h àng"
Cách 2: Quy định một k hoản thời g ian, v
í dụ "tàu đến cảng Đà Nẵng để nhận h n à g v o à h k oảng t n ừ gày 20 đến g n ày 25/ 0 1 / 0 2 8 0 ". Khi ký hợp đồng h
t uê tàu, nếu tàu được thuê đang ở gần cả g n x p ế h à g n , hai b n ê ó c thể thỏa thu n ậ h
t eo các điều khoản sau:
- Prompt: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hàng vài ba g n ày sau khi ý k hợp đồng.
- Promtisimo: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hà g n n gay trong ng y à ký kết hợp đồng. - Spot p o
r mpt: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hàng ngay một vài giờ sau khi ý k hợp đồng. Chủ tàu phải thô g n b o
á cho người thuê tàu biết dự kiến thời gian tàu đến cảng ế x p h à g n (Estimated Time o f Arrival = ETA). Tro g n trư n
ờ g hợp tàu đến trước thời gian quy định trong hợp đồng, người thuê tàu h k ông bắt buộc ph i ả xếp hà g n l n ê tàu, như g n nếu gi o a hàng t ì h th i ờ i
g an này sẽ được tính v o
à thời gian làm hàng. Ngược lại, tàu đến trong khoảng th i
ờ gian quy định mà vẫn chưa có hàng để gi o a thì số ngày
tàu phải chờ đợi sẽ được t ính vào th i ờ i g an l àm hàng. Quá thời gi n a quy định t o r g
n hợp đồng mà tàu vẫn chưa đến thì chủ hàng ó
c quyền hủy hợp đồng. Ngà
y tuyên bố hủy hợp đồng (Cancelling Date) có thể l à ngày cuối ù c ng của a
L ydays hoặc vài ba ngày sau ngày tàu phải đến cảng xếp h àng. Về mặt phá
p lý ,việc tàu đến muộn l
à vi phạm hợp đồng, mọi chi phí
đưa tàu đến cảng xếp hàng do chủ tàu tự gánh chịu .So g n trên thực tế không
phải cứ tàu đến muộn là người thuê tàu hủy hợp đồng mà việc có hủy hợp đồng hay không là ò c n căn cứ v o à từng trư n
ờ g hợp cụ thể. Ở đây tàu được coi là đã đến cả g n ( arri e v d sh p i ) khi thỏa ã
m n những điều kiện sau :
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com Tàu đã đến ù v g n thươ g
n mại của cảng (là vùng nơi tàu phải neo đậu để chờ đợi v o à cảng) nếu tro g
n hợp đồng quy định một điều kho n ả c u h ng
chung chứ không quy định à
t u phải cập một cảng nào. Trườ g n hợp này hợp
đồng đó gọi là hợp đồ g n đ n ế cả g n ( o P rt h C arter).
Còn nếu hợp đồng quy định một cầu cảng cụ thể thì tàu phải cập cảng đó. Trường hợp n ày ọ g i l à hợp đồng c u ầ cảng. (Ber h t h C arter).
Về mọi mặt, t àu phải ẵ s n sàng để x p ế dỡ: + Là
m xong các thủ tục vào cảng: thủ tục hải qu n a , i b ên phòng, vệ sinh y tế, có g iấy chứng n hận k iểm dịch (Fr e e Practiqu ) e . + Phải sẵn sà g n các điều ki n
ệ kỹ thuật cho việc xếp hàng: cần cẩu đầy
đủ, hầm hàng sạch sẽ.... Tàu đã trao th n ô g b o á sẵn sà g n xếp dỡ (Notice O f Readiness = NOR) cho người th ê u tàu a
h y người nhận hàng tại nơi tàu sẵn sà g n xếp/dỡ hàng. Có thể tr o a N R
O bằng thư, fax, điện tín...
Đây cũng chính là điều kiện đ ể tính thời gian là m hàng (Layti e m ).
Vì một lý do đặc biệt nằm ngoài sự kiểm soát của c hủ tàu mà tàu không
thể đến cảng xếp hàng đú g n thời gi n a u q y định, chủ t u à phải t ô h g n báo cho người đi h
t uê tàu biết lý do và dự kiến ngà
y tàu đến cảng xếp hà g n . Khi nhận được thô g
n báo đó người đi thuê tàu cũng phải có trách nhiệm thông b o á c o
h chủ tàu biết quyết định của mình là tiếp tục thực hiện hợp đồng hay huỷ hợp đồng. * Điều khoản về à h g n hoá (Cargo Clause) Khi đi thuê t u
à để chuyên chở một khối lượng hàng hoá nhất định, hai
bên phải quy định rõ tên hàng, loại bao bì, các đặc điểm của hàng o h á. Nếu
người t huê t àu chở h i a lo i ạ hà g n hoá trê n ù c g n một h
c uyến tàu thì phải chú ý ghi chữ "và/ hoặc" ( n a d/ or) để tránh tra h n chấp xảy ra s u a n ày. Ví dụ: "than và/hoặ c xi măng" (c a o l and o / r ci e m nt), "cao su và/hoặc bất ì k một h à g n o h á hợp h p p á nào h k ác" ( u r b b er a d n o / r n a y lawful o g d o s).
Quy định như vậy có nghĩa là người đi thuê tàu muốn giành quyền lựa chọn h àng ( a C rgo Opt o i ) n . Khi q
uy định số lượng hàng hoá, tuỳ theo đặc điểm của từng mặt hàng có thể quy đị h n ch ở h t o e tr g n ọ lượ g n h ay thể t c í h. u T y nhiên, h k ô g n n ên quy định số tr n
ọ g lượng một cách cứng nhắc ,mà nên ghi kèm theo một tỷ lệ hơn kém, gọi l à d u g n sai. Có nhiều cá h c u q y định số lượng h àng h oá, ví dụ:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com