-
Thông tin
-
Quiz
Khái quát về thuế tàu chuyển và hợp đồng thuế tàu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Khái quát về thuế tàu chuyển và hợp đồng thuế tàu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Logistics (HS) 177 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Khái quát về thuế tàu chuyển và hợp đồng thuế tàu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Khái quát về thuế tàu chuyển và hợp đồng thuế tàu - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Logistics (HS) 177 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
C hương 1. KHÁI Q UÁT VỀ THUÊ TÀU CHUY N Ế VÀ HỢP Đ N Ồ G THUÊ TÀU CHUYẾN Tro g n buôn b n
á quốc tế, thuê tàu để chu ê y n chở hà g n hoá là lĩnh vực khá phức tạp. Tí h
n phức tạp bắt đầu ngay từ khi chọn mẫu hợp đồ g n để ký, phức tạp khi đàm p á
h n, thương lượng, thoả thuận các điều khoản tro g n mẫu
hợp đồng. Và càng phức tạp hơn t o r g n quá trình thực hi n ệ hợp đồng. Chính vì vậy tron
g thuê tàu chuyến đặc biệt tro g n quá t ì
r nh thực hiện hợp đồng thường xuyên h p át s n i h nh n ữ g tra h n chấp. C o h nên để hạn c ế h những tranh
chấp hoặc giải quyết như thế nào để giảm bớt thi t
ệ hại xảy ra khi có tranh chấp t ì h hi u ể và nắm vững phư n ơ g thứ c h
t uê tàu chuyến và hợp đồng thuê
tàu chuyến là điều hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp có ilên qu n a : Doa h n g n hi p ệ ki h n o d n a h t u à (người c o h t u h ê) cũng như c c á do n a h nghiệp ki h n o
d anh xuất nhập khẩu (người t u h ê). Created b y AM Word2CHM 1.1 1
. . Khái niệm và đặc điểm của phương th c ứ thuê à t u chuyến.
Chương 1. 1.1. PHƯƠN G THỨC H T UÊ TÀU CHUYẾN Tro g n h n
à g hải quốc tế hiện nay phổ biến có b a hình thức ki h n doanh tà : u Kinh doanh tàu chợ, i
k nh doanh tàu chuyến và kinh doanh tàu định hạn. Việc p â h n chia các hình thức nh ư trên à
l dựa vào đặc điểm hoạt động kinh doa h
n của mỗi loại tàu. Đối với tàu chuyến thường không chuyên chở hàng hoá tr n
ê một tuyến đường nhất định, không ghé qua n ữ h ng c n ả g n ấ h t định v à
không theo một lịch trình định trước.
Tàu chuyến thường chở hà g
n có khối lượng lớn, tí h n chất hàng c u h yên
chở tương đối thuần nhất và thường chở đầ y tàu n n ê cấu t o ạ có đơn gi n ả hơn
tàu chợ. Tàu chuyến thư n ờ g có cấu t o
ạ một boong ,miệng hầm rộng để thu n ậ tiện c o h việc bốc dỡ hà g n lên xu n
ố g tàu .Tàu chuyến có thể là tàu chu ê y n dụ g n (c u h yên ù
d ng để chở một mặt hà g n nào đó ) h ặ o c có thể là tàu vận
chuyển tổng hợp (dùng để chở nhiều loại hàng hoá kh c á nh u a ). Tốc độ chạy
tàu chậm hơn so với tàu chợ, tốc độ trung bình của à t u chuyến khoảng 14 đến 6 1 hải lý/giờ.
a. Khái niệm thuê tàu chuyến
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
Thuê tàu chuyến (Voyage chart r
e ) là chủ tàu (Ship Owner) cho người thuê tàu (Cha t
r erer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chu ê y n chở hàng
hoá từ cảng này đến cảng khác và được hưởng tiền cước chu ê y n chở (freight) t e h o quy đị h n c a ủ hợp đồng thuê à t u o d h ai b n ê thoả thuận ký kết. Tro g n phư n ơ g thức thuê tà
u chuyến, mối quan hệ giữa ngườ ithuê tàu (chủ hà g
n ) với người cho thuê tàu (chủ tàu hoặc người chuyên chở) được
điều chỉnh bằng một văn bản gọi là hợp đồng thuê tàu chuyến ( o V yage charter part ) y .
Nội dung của hợp đồng t u h ê t u à chuyến do hai b n ê tho ả thuận ký kết.
Hợp đồng thuê tàu chuyến được viết vắn tắt là V. / C P trong các giấy tờ, chứng từ li n ê qu n a .
b. Đặc điểm và phương thức thuê tàu c huyến Từ khái niệ m trên ta thấy ,phư n
ơ g thức thuê tàu chuyến có những đặc
điểm đặc trưng rất khác b ệ
i t so với các phương thức th ê u tàu kh c á như: - Tàu chuyến không chạ
y theo một hành t rình hoặc ộ m t lịch trì h n sẵn.
- Văn bản điều chỉnh giữa c c á b n
ê gồm có hợp đồng thuê tàu chuyến và vận đơn đườ g
n biển. Trong đó mối quan hệ giữa người đi thuê t u à (chủ hàng) và người cho h t uê tàu (chủ t u à ) được điều chỉ h n bằng hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Cha t r er pa t
r y = C/P). Mặc dù đã có hợp đồng nhưng k hi
nhận hàng để chở, ngườ i h c uyên chở vẫn phát h n à h vận đơn (Charte r Party
Bi ll of Lading - vận đơn h t o
e hợp đồng thuê tàu chuyến). Vận đơn điều
chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở với người cầm giữ vận đơn h k i người này k h n
ô g phải là người ký hợp đồng h t uê tàu. - Các b n ê trong hợp đồng h
t uê tàu chuyến có thể tự do thoả thuận các điều k hoản, điều kiện chu ê y n chở, giá cước… - Cước phí: k á
h c với tàu chợ, cước tàu chuyến do người đi t u h ê và người cho h t uê thoả h
t uận và được ghi rõ trong hợp đồng thuê tàu ,nó có thể
bao gồm ch iphí xếp dỡ ha y k ô h g n l à tu ỳ quy định. C ó th ể tính cước theo
khối lượng, giá cước thuê b o a hoặc theo tấn u d g n tích đă g n ý k tịnh n ( et regi t s er tonna e g = NR ) T .
c. Ưu nhược điểm của phương thức thuê tàu chuyến
Đối với người chủ hàng (người thuê tàu), phương thức h t uê t u à chuyến có nh n ữ g ưu điểm chủ ế y u sau:
- Giá cước thuê tàu chuyến tương đối rẻ. Nó phụ th ộ u c v o à thị trường
tàu, t àu chuyên chở, khối lượng hàng chuyên chở và độ d i à tuyến đường.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
- Người thuê tàu không bị ràng buộc bởi nh n
ữ g điều kiện quy đị h n sẵn, tr i
á lại họ được tự do thư n ơ g lượng, tho ả thuận với ngư i ờ ch o thuê tàu về các điều ki n ệ t u
h ê, mức cước, nhằm bảo vệ quyền lợi của mình. Điều này
càng đúng khi người đi th ê u à t u có ki h
n nghiệm, am hiểu tường tận thị trường t u h ê à t u.
- Do tàu chuyến thường chạ
y thẳng từ cảng xếp hàng tới cảng dỡ hàng n n
ê hàng hoá được vận chuyển một cách nha h n chóng ,c ủ h hàng tiết kiệm được thời i g an hà h n trình trên b iển. Tuy vậy phương thức h t uê à
t u chuyến cũng thường ó c những nhược
điểm đối vớingười đi t huê t àu, đó là: - Giá cước t ê
r n thị trường thuê tàu thườn
g xuyên biến động. Nếu người
đi thuê tàu không thông thạo tình hình thị trường thì rất dễ bị động và buộc
phải thuê với cước p í h c o a . - Nghi p ệ vụ thuê tà
u chuyến rất phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian giao
dịch, đàm phán ký kết hợp đồng. d. Trườ g n h p ợ p á dụng Với tư c c
á h là chủ hàng , ta thư n
ờ g sử dụng phương thức thuê tàu chuyến khi cần c u h yên ch ở nh n ữ g loại hà g n hoá ó c khối lượng lớn, tí h n chất
của hàng hoá chuyên chở tương đối thuần nhất và thường chở đầy tàu. Các loại hà g n thường được chu ê
y n chở bằng tàu chuyến như: Than đá - Ngũ cốc - Các loại qu n ặ g,dầu mỏ - Gỗ - Đường - Sắt thép, x i măng - …….. - Created b y AM Word2CHM 1.1 2 . . C c á hình th c ứ thuê à t u chuyến
Chương 1. 1.1. PHƯƠN G THỨC H T UÊ TÀU CHUYẾN
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com Tuỳ the o khối lượng h n à g o
h á cần chuyên chở cũng như đặc điểm của nguồn hà g n , người đi t u h ê tàu ó
c thể lựa chọn một tro g n những hình thức
thuê t àu chuyến như sau:
- Thuê tàu chuyến một ( i S n l g e Voyage/Sin l
g e Trip): là việc thuê tàu để chu ê
y n chở một lô hàng giữa hai cảng. Sau khi hàng được giao đến người
nhận ở cảng đến thì hợp đồng h t uê tàu c hu ế y n hết hiệu lực.
- Thuê tàu chuyến khứ hồi (Round Voyage : ) với hình thức nà y chủ hàng t u h ê t u à chuyên chở h àng o h á từ cả g
n này đến cảng khác rồi l i ạ chu ê y n chở hàng ngư c
ợ lại cảng ban đầu hoặc cảng l n â cận h t o e cù g n một hợp đồng thuê t àu.
- Thuê chuyến liên tục (Consecut v i e Vo a y ge): với ì h nh thức này chủ hàng t u h ê tàu c u h yên chở hà g n o
h á liên tục trong một khoảng th i ờ i g an nhất
định. Chủ hàng dùng hì h
n thức này khi có khối lượng hà g n hoá lớn, n u h cầu chu ê y n c hở hàng thường x u ê y n. - Thuê chuyến kh
ứ hồi ilên tục: chủ hà g n thuê tàu chở hà g n hoá liê n tục cả hai chiều. - Thuê k o
h án: chủ hàng căn cứ v o
à nhu cầu chuyên chở hàng hoá để k o h n á cho t u à v n ậ chuyển tro g
n một khoảng thời gian nhất định. - Thuê bao (lump u s )
m : với hình thức này, chủ hàng t huê n u g yên cả tàu. Đối với thuê b o
a , hợp đồng thuê tàu thường không quy định rõ tên hàng, số
lượng hàng. Tiền cước thư n
ờ g tính theo trọng tải hoặc dung t ích đăng ký của tàu.
- Thuê định hạn: với hình thức này, chủ h n à g thuê tàu tro g n một thời gian nhất đ n ị h để chuyên chở h n
à g hoá. Mục đích của chủ à h ng khi áp dụng hì h n thức t u
h ê bao định hạn để tránh sự biến động trên thị trường tàu và chủ động t o r ng vận chuyển.
1.2. HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHUYẾN Chương 1. Created b y AM Word2CHM Created b y AM Word2CHM 1.2 1
. . Khái niệm về hợp đồng thuê à t u chuyến
Chương 1. 1.2. HỢP ĐỒN G H T UÊ TÀU CHUYẾN
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com Trước đây, khi việ
c thuê tàu chuyên chở là sự ca m kết thoả thuận bằng
miệng giữa người đi thuê và người cho thuê, rất dễ nảy sin h những mâu thuẫn trong quá t ì
r nh thực hiện bởi lẽ việc thoả thuận bằng miệng k ô h ng thể là bằng ch n
ứ g đầy đủ để ràng buộc trách nh ệ i m của các ê b n. Chí h n vì vậy,
một văn bản ghi nhận sự cam kết tron
g thuê tàu đã ra đời, gọi là hợp đồng
thuê tàu. Cụm từ "Charter Part y - Hợp đồng t u h ê à
t u" có nguồn gốc tiếng
Latinh là "Carta partita" tức à
l "Văn bản chia đôi". Sở dĩ có ý nghĩa nh ư thế là ì v lúc đó ngư i
ờ ta chỉ ký hợp đồng một bản gốc rồi sau đó cắt r a làm đôi, mỗi bên gi
ữ một nửa l àm bằng chứng phá p lý.
Hợp đồng thuê tàu chuyến là một dạng của hợp đồng chu ê y n chở. Chúng ta có thể đưa a r k á
h i niệm về hợp đồng thuê à t u chuyến như sau:
Hợp đồng thuê tàu chuyến là một loại hợp đồng chuyên chở hàng hoá
bằng đường biển, trong đó người chuyên chở cam kết chuyên chở hàng hoá từ một ha
y nhiều cảng này và giao c o
h người nhận ở một ha y nhiều cảng khác, còn người đi t u
h ê tàu cam kết trả tiền cước thuê tàu đúng như hai bên đã thoả thuận t o r g n hợp đồng.
Như vậy ,hợp đồng thuê tàu chuyến là một văn bản cam kết giữa người đi thuê v
à người cho t huê tàu. Sự ca m kết đ
ó là kế tquả của một quá t ì r n h hai b n
ê tự do ,tự nguyện thoả thuận. o
D vậy hợp đồng thuê tàu chuyến là văn b n ả h p p
á lý điều chỉnh trực tiếp quyền và nghĩa vụ của người chu ê y n chở và người thuê chở.
Người chuyên chở (Carri r
e ) trong hợp đồng thuê tàu có thể là chủ t u à (Shipo n w r e ) hoặc người kin h do n a h chu ê y n chở bằng tàu h t uê của người khác. C n ò người đi h t uê t u
à có thể là người xuất khẩu hoặc là người nhập khẩu tu
ỳ thuộc điều kiện cơ sở giao hàng đ ã quy định tro g n hợp đồng u m a b n á ngoại thương. Tro g
n thực tế người đi thuê tàu và ngườ i cho thuê tàu rất tí khi giao dị h c ý
k hợp đồng trực tiếp với nhau, mà thườ g n thông qua á c c đại ý l hoặc người ô
m i giới của mình. Người đại lý à
v người môi giới thường là những người có chuyên ô m n, nghi p ệ vụ, rất thô g
n thạo về thị trường thuê tàu ,luật Hàng hải, tập u q n á của c c á cảng. Ch n
í h vì vậy khi người đại lý, môi giới
thường được người đi thuê tàu à
v ngườ i cho thuê tàu uỷ thác ký kết hợp
đồng chuyên chở điều n ày sẽ đả m bảo quyền lợi c o h người u ỷ thác tốt hơn. Hợp đồng t u h ê t u à chuyến u q y định rất r
õ và cụ thể quyền lợi và nghĩa vụ của á c c ê b n ký kết bằng nh n ữ g điều kho n
ả , buộc các bên phải thực hiện
đúng như nội dung của nó. Nếu có b n ê n o
à thực hiện không đúng những
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
thoả thhuận đã cam kết tro g
n hợp đồng sẽ bị coi là vi phạm hợp đồng. Khi đó đương h
n iên bên vi phạm phải hoàn toàn chịu trá h
c nhiệm đối với những h u ậ quả o d h ành động v i p hạm của mình g ây r a. Created b y AM Word2CHM 1.2 2 . . C c
á mẫu hợp đồng thuê à t u chuyến.
Chương 1. 1.2. HỢP ĐỒN G H T UÊ TÀU CHUYẾN
Mặc dù hợp đồng thuê tà
u chuyến là kết quả của một quá t ì r nh thương
lượng thoả thuận giữa hai bên rồi sau đó được g i h c é
h p lại, song để tiết kiệm thời i
g an đàm phán và có cơ sở khi đà m phán, các tổ c hức hàng hải quốc i g a,
quốc tế... đã soạn thảo các hợp đồng mẫu (St n a dard h C arter Party) và khuyến c o á các h n à ki h n o d anh n n ê d n ù g các mẫu này tr n o g t u h ê tàu chuyến. Trên thế giới hiện na
y có trên 60 loại hợp đồng thuê tàu chuyến mẫu và được ph n â chia thành 2 n hóm:
a. Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến mang tính chất tổng hợp Mẫu hợp đồng nà y thư n
ờ g được dùng cho việc thuê tàu chuyến chu ê y n chở các loại à h ng bách o h á (g n e eral cargo). Phổ biến à l các loại mẫu sau: - Mẫu hợp đồ g n GENCON
Hợp đồng thuê tàu chuyến GENCO
N là hợp đồng mẫu đã đươc sử dụng từ nhi u ề năm để áp dụng h c o nh n ữ g tàu chuyên chở h n à g bá h c hoá do Hội đồng h n
à g hải quốc tế Bal itc (BIMC )
O soạn thảo năm 1922 và đã qua nhi u
ề lần sửa đổi, tu chỉnh v o
à những năm 1974 ,1976 ,1994. Mục đích của việc phát à h nh loại hợp đồng nà
y là cố gắng loại trừ tối đa những c ỗ h mập
mờ, nước đôi dễ dẫn đến tranh chấp để bảo vệ quyền lợi c c á b n ê một cách tốt hơn. - Mẫu hợp đồ g n NUVOY Hợp đồng h t uê tàu chuyến NUVO
Y là hợp đồng mẫu do Hội nghị đại diện các cơ quan h t uê t u à và chủ tàu c c
á nước hội đồng tương trợ ki h n tế (trước đâ ) y phát hành năm 1964. - Mẫu hợp đồ g n SCANCON Hợp đồng t u h ê t u à chuyến SCANCO
N là hợp đồng mẫu cũng do hiệp hội hà g
n hải quốc tế và Bal itc phát hà h n năm 1956...
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
b. Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến mang tính chất chuyên dụng Mẫu hợp đồ g
n này được sử dụng khi h t uê hà g n o
h á có khối lượng lớn như: than ,qu n
ặ g ,xi măng, ngũ cốc, gỗ trên một luồng hàng nhất định. Có các mẫu c hu ê y n dụn g như: - Mẫu hợp đồng N G O RAI N 89 của Hi p
ệ hội môi giới và đại lý Mỹ dù g n h t uê chở ngũ cốc.
- Mẫu hợp đồng SOVCOAL của Liên Xô (cũ) phát hành năm 1962, mẫu hợp đ n ồ g POLCOAL của a B L n a phát h n
à h năm 1971 dùng để thuê tàu chở than và mẫu AMWELS
H phát hành năm 1993 dùng để ch ở than. - Mẫu hợp đồng SOVOR C E O N của Liê n Xô (cũ) phát h n à h năm 1 5 9 0
để thuê tàu chuyến chở quặng. - Mẫu hợp đồ g n CEME C N O của Mỹ phát hà h n nă m 19 2 2 dùng để thuê tàu chở i x măng.
- Mẫu hợp đồng CUBASUGAR của Cu a b phát hà h n dùng để chở đường.
- Mẫu hợp đồng EXONVOY, MOBIVOY 96, SHELLVOY do M ỹ phát hành d ùng để t u h ê t u à chở dầu. - Mẫu hợp đồ g n RUSSWOO
D của Liên Xô (cũ) phát hà h n năm 19 3 3 dùng
để thuê tàu chở gỗ từ Liên Xô đi các nước. ………. Tro g
n kinh doanh hàng hải, việc tiêu ch ẩ u n ó
h a và thống nhất mẫu hợp đồng h
t uê tàu chuyến vẫn đang tiếp tục th o e hai hướng: + Thống nhất nội du g
n hợp đồng trên phạm vi thế giới. + Đơn gi n ả ó h a nội dung hợp đồng. Hợp đồng t u h ê t u
à chuyến mẫu thường rất phong phú và đa dạng, do đó tùy thuộc v o à từng mặt hà g
n cụ thể mà người đi thuê tàu có th ể chọn mẫu hợp đồng h
c o phù hợp. Mỗi mẫu hợp đồ g n đều ó
c các điều khoản riêng. Vì vậy
người thuê tàu cần phải tí h
n toán kĩ từng điều khoản, không n n ê bỏ qua một điều khoản n o
à .Có như vậy quá trình thực hiện hợp đồng mới hạn chế được
những tranh chấp phát sinh tránh được những tổn thất do sơ suất về nghiệp vụ gây ra. Created b y AM Word2CHM 1.2 3
. . Nội dung chủ yếu của hợp đồng thuê tàu chuyến
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
Chương 1. 1.2. HỢP ĐỒN G H T UÊ TÀU CHUYẾN
Nội dung của hợp đồng thuê tàu chuyến thường rất phức tạp, bao gồm nhiều điều kho n ả h k ác nh u a , o s g n h n n ì c u h g n thường ó c những đi u ề khoản chủ yếu sau đây:
* Điều khoản về chủ thể của hợp đồng Các b n
ê của hợp đồng thuê tàu chuyến b o
a gồm: người cho thuê (c ủ h tàu hoặc người chuyên chở ) v à ngư i
ờ thuê tàu (có thể là người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu). Tro g n hợp đồng thu
ê tàu cần ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của các b n ê .Trư n
ờ g hợp ký kết hợp đồng thông qua đại lý hoặc cô g n ty môi giới t ì
h ngoài tên, địa chỉ, điện tho i
ạ , fax của đại lý và kè
m theo chữ "chỉ là đại lý"
(as agen tonly) ở cuối hợp đồng, cũng cần phải ghi cả tên, địa chỉ của chủ tàu và của ngư i
ờ thuê tàu. Sau này nếu ó c khi u
ế nại về hàng hóa ,th ìchủ hàng phải
liên hệ với chủ tàu (chứ không phải là đại lý hay công ty môi giới của chủ tàu) để giải quyết.
* Điềukhoản về con tàu ( h S p i cl u a se) Đây là điều kho n ả rất quan trọng vì t u à là ô
c ng cụ để vận chuyển hàng hóa, do vậy n ó liên qu n
a trực tiếp đến sự an toàn của hàng hóa nó iriên g và sự an to n à , ổn định trong ki h n o
d anh nói chung. Dưới góc độ là chủ hàng, cần
quan tâm đến việc phải t u h ê một con tàu vừa t í
h ch hợp với việc vận chuyển h n à g ó
h a và đảm bảo vận chuyển hà g n hóa an o t n
à , vừa tiết kiệm được chi phí thuê t àu.
Hai bên thỏa thuận thuê và cho thuê một chiếc tàu nhất đ n ị h. Ở đi u ề k hoản này người ta u q y đị h
n một cách cụ thể các đặc trưng cơ bản của con tàu như:
tên tàu, quốc tịch tàu, năm đó g
n , nơi đóng, cờ tàu ,trọng tải toàn phần, dung tích đăng ký o t àn phần, du g
n tích đăng ký tịnh, dung tích chứa h n à g rời, hàng b o a ki n
ệ , mớn nước, chiều dài t u à , chiều nga g
n tàu, vận tốc, hô hiệu, cấu trúc
của tàu (một boong hay nhiều b o o g n ), số lượng h t uyền vi n ê , vị trí của con tàu
lúc ký hợp đồng, số lượng cần cẩu v à s c ứ n n â g…
Trường hợp chủ tàu muốn gi n à h quyền h t ay thế tàu, th ì b n ê cạnh tên con t u à thuê n n ê ghi h t êm đoạn "ho c
ặ một con tàu thay thế khác" (Ship name and o / r S b u stitute Sister Ship). Khi h t ay thế c n o t u à bằng một con tàu khác, chủ tàu phải b o á trước cho người t u
h ê biết và phải đảm bảo rằng con
tàu thay thế đó cũng có những đặc điểm kỹ thu t
ậ tương tự như con tàu đã quy định tro g n hợp đồ g n .
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
* Điều khoản về thời g i n a tàu đến cả g n x p ế à h g n ( a L d y ays Clause)
Thời gian tàu đến cảng xếp hàng là thờ i gi n a t u à phải đến cảng xếp hàng nhận h àng để chở theo quy đ ịnh trong hợp đồng. Theo điều kho n ả nà y chủ tàu ph i ả ó
c nghĩa vụ điều tàu đến cảng xếp hàng đú g n thời gi n
a , đúng địa điểm quy định và tro g n tư thế sẵn sà g n nhận hàng để xếp. Có 2 cách u q y đị h
n thời gian tàu đến cản g xếp h n à g:
Cách 1: Quy định ngày cụ thể, ví dụ: "ngà y 20/10 2 / 0 8 0 tàu phải đến cảng Hải Phòng xếp h àng"
Cách 2: Quy định một k hoản thời g ian, v
í dụ "tàu đến cảng Đà Nẵng để nhận h n à g v o à h k oảng t n ừ gày 20 đến g n ày 25/ 0 1 / 0 2 8 0 ". Khi ký hợp đồng h
t uê tàu, nếu tàu được thuê đang ở gần cả g n x p ế h à g n , hai b n ê ó c thể thỏa thu n ậ h
t eo các điều khoản sau:
- Prompt: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hàng vài ba g n ày sau khi ý k hợp đồng.
- Promtisimo: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hà g n n gay trong ng y à ký kết hợp đồng. - Spot p o
r mpt: nghĩa là tàu sẽ đến cảng xếp hàng ngay một vài giờ sau khi ý k hợp đồng. Chủ tàu phải thô g n b o
á cho người thuê tàu biết dự kiến thời gian tàu đến cảng ế x p h à g n (Estimated Time o f Arrival = ETA). Tro g n trư n
ờ g hợp tàu đến trước thời gian quy định trong hợp đồng, người thuê tàu h k ông bắt buộc ph i ả xếp hà g n l n ê tàu, như g n nếu gi o a hàng t ì h th i ờ i
g an này sẽ được tính v o
à thời gian làm hàng. Ngược lại, tàu đến trong khoảng th i
ờ gian quy định mà vẫn chưa có hàng để gi o a thì số ngày
tàu phải chờ đợi sẽ được t ính vào th i ờ i g an l àm hàng. Quá thời gi n a quy định t o r g
n hợp đồng mà tàu vẫn chưa đến thì chủ hàng ó
c quyền hủy hợp đồng. Ngà
y tuyên bố hủy hợp đồng (Cancelling Date) có thể l à ngày cuối ù c ng của a
L ydays hoặc vài ba ngày sau ngày tàu phải đến cảng xếp h àng. Về mặt phá
p lý ,việc tàu đến muộn l
à vi phạm hợp đồng, mọi chi phí
đưa tàu đến cảng xếp hàng do chủ tàu tự gánh chịu .So g n trên thực tế không
phải cứ tàu đến muộn là người thuê tàu hủy hợp đồng mà việc có hủy hợp đồng hay không là ò c n căn cứ v o à từng trư n
ờ g hợp cụ thể. Ở đây tàu được coi là đã đến cả g n ( arri e v d sh p i ) khi thỏa ã
m n những điều kiện sau :
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com Tàu đã đến ù v g n thươ g
n mại của cảng (là vùng nơi tàu phải neo đậu để chờ đợi v o à cảng) nếu tro g
n hợp đồng quy định một điều kho n ả c u h ng
chung chứ không quy định à
t u phải cập một cảng nào. Trườ g n hợp này hợp
đồng đó gọi là hợp đồ g n đ n ế cả g n ( o P rt h C arter).
Còn nếu hợp đồng quy định một cầu cảng cụ thể thì tàu phải cập cảng đó. Trường hợp n ày ọ g i l à hợp đồng c u ầ cảng. (Ber h t h C arter).
Về mọi mặt, t àu phải ẵ s n sàng để x p ế dỡ: + Là
m xong các thủ tục vào cảng: thủ tục hải qu n a , i b ên phòng, vệ sinh y tế, có g iấy chứng n hận k iểm dịch (Fr e e Practiqu ) e . + Phải sẵn sà g n các điều ki n
ệ kỹ thuật cho việc xếp hàng: cần cẩu đầy
đủ, hầm hàng sạch sẽ.... Tàu đã trao th n ô g b o á sẵn sà g n xếp dỡ (Notice O f Readiness = NOR) cho người th ê u tàu a
h y người nhận hàng tại nơi tàu sẵn sà g n xếp/dỡ hàng. Có thể tr o a N R
O bằng thư, fax, điện tín...
Đây cũng chính là điều kiện đ ể tính thời gian là m hàng (Layti e m ).
Vì một lý do đặc biệt nằm ngoài sự kiểm soát của c hủ tàu mà tàu không
thể đến cảng xếp hàng đú g n thời gi n a u q y định, chủ t u à phải t ô h g n báo cho người đi h
t uê tàu biết lý do và dự kiến ngà
y tàu đến cảng xếp hà g n . Khi nhận được thô g
n báo đó người đi thuê tàu cũng phải có trách nhiệm thông b o á c o
h chủ tàu biết quyết định của mình là tiếp tục thực hiện hợp đồng hay huỷ hợp đồng.
* Điều khoản về à h g n hoá (Cargo Clause) Khi đi thuê t u
à để chuyên chở một khối lượng hàng hoá nhất định, hai
bên phải quy định rõ tên hàng, loại bao bì, các đặc điểm của hàng o h á. Nếu
người t huê t àu chở h i a lo i ạ hà g n hoá trê n ù c g n một h
c uyến tàu thì phải chú ý ghi chữ "và/ hoặc" ( n a d/ or) để tránh tra h n chấp xảy ra s u a n ày. Ví dụ: "than và/hoặ c xi măng" (c a o l and o / r ci e m nt), "cao su và/hoặc bất ì k một h à g n o h á hợp h p p á nào h k ác" ( u r b b er a d n o / r n a y lawful o g d o s).
Quy định như vậy có nghĩa là người đi thuê tàu muốn giành quyền lựa chọn h àng ( a C rgo Opt o i ) n . Khi q
uy định số lượng hàng hoá, tuỳ theo đặc điểm của từng mặt hàng có thể quy đị h n ch ở h t o e tr g n ọ lượ g n h ay thể t c í h. u T y nhiên, h k ô g n n ên quy định số tr n
ọ g lượng một cách cứng nhắc ,mà nên ghi kèm theo một tỷ lệ hơn kém, gọi l à d u g n sai. Có nhiều cá h c u q y định số lượng h àng h oá, ví dụ:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com "Tối thiểu 90 0 0 MT, tối đa 10000 M T " (Min 9000 MT/Max 10000 MT). "Khoảng 10000 M " T (About 10000 MT).
"10000 MT hơn kém 5% do thuyền trưởng lựa chọn" 1 ( 0 0 0 0 M T o m re or less 5 % at Master's p o tion). Khi gửi thông b o á sẵn sà g n xếp hà g n , thuyền trư n ở g sẽ chính thức tuyên bố số lượng h n
à g chuyên chở. Người thuê tàu có trách nhiệm xếp đầy
đủ số hàng đã được thông b o á (Full a d n Complete Car o g ). Còn nếu người thuê tàu i g ao và xếp lên t u
à ít hơn số lượng hà g n u
q y định, anh ta vẫn phải n p ộ ti n ề cước kh n ố
g cho số hàng thiếu đó (Dead Fre g i ht). Ngược lại, khi người chu ê
y n chở không nhận hết số lượng h n à g u
q y định thì người thuê tàu
có quyền đòi bồi thường n h n ữ g chi p hí ilên q
uan đến việc tàu bỏ lại à h ng. Tro g n trườn g hợp thuê ba o tà u (Lumpsu ) m th ìhợp đồn g thuê tàu kh n ô g nhất thi t ế ph i ả h g i tên hà g n .Nh n
ư g phải quy định rõ chủ tàu cam đo n a cung cấp đầy đủ tr n
ọ g tải hoặc dung tích đăng ký của tàu. Trong trường hợp này,
cước phí thuê tàu được tính theo đơn vị trọng tải hoặc du g n tích đăng ký của tàu.
* Điều khoản về cản g xếp/dỡ (l a o d n i g/Dis h c a g r ing o P rt Cl u a se) Tro g n hợp đồng, cả hai b n ê quy định t n
ê một cảng hoặc một vài cảng x p ế hà g n ( o L d a i g n Port) và t n
ê một vài cảng dỡ hà g n (Disc a h rgi g n Port) .Có hai cá h c u q y định: + Quy định chung chu g
n , ví dụ: "một cầu cảng an toàn ở cảng Hải Phò g n " o ( ne safe b er h t , Ha p i hong port).
+ Quy định cụ thể ở cầu cảng số mấ , y k hu vực n o à .
Nhưng cảng xếp và dỡ quy định t o
r ng hợp đồng phải là cảng an o t n à (safe
port), tức l à cảng đó p hải đảm ả b o: - Về mặt an toà
n hàng hải: đủ độ sâu, mớn nước t í
h ch hợp để tàu có thể đến và đỗ luôn u l n
ô nổi, hoặc có chạm bùn đất nhưng vẫn an toàn.
- Về mặt chính trị: tại cảng đó không xung đ t
ộ vũ trang, chiến tranh, đình công.
Để mở rộng quyền hạn của mình về việc t a
h y đổi cảng xếp dỡ khi cần thi t
ế , t rên thực tế chủ t àu thường đưa thêm câu "hoặc n i
ơ nào gần đấy mà t àu có thể đến đư c
ợ một cách an toàn và luôn luôn đậu nổi" v o à hợp đồng (or so near h t ere o t as h S p i may safely get a d n h s e always af o l at). Khi ký hợp đ n ồ g
thuê tàu, các bên nên gạch bỏ đoạn này. Riêng đối với thuật ngữ “luôn luôn
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com đậu nổi” (al a w ys a l f oat), ta n n ê thêm vào v
" à/ hoặc chạm đất an toàn" (and o / r safely agrou d n ). u Q y định như vậ y sẽ thu n ậ lợi hơn c o h các bên, đặc
biệt khi cảng xếp dỡ chịu ảnh hưởng của b n
ù lỏng, phù sa bồi lấp và thuỷ
triều, khi thuỷ triều rút đi, tàu tu y chạm đất nh n ư g vẫn an toàn. Cũng có nh n
ữ g trường hợp khi ký kết hợp đồng, các b n ê chưa xác định
được cảng xếp/dỡ, ví dụ: cảng xếp hàng là một trong nh n ư g cảng Bắc Âu; cảng dỡ nằm ở dã y A/
H (giữa cảng Amxtecdam và a H mburg), khi đó các b n ê phải liệt kê và u q y đị h n h
t êm thứ tự địa lý của các cảng xếp dỡ (Port to be n i G o e graphitical Rotati n
o ) với mục đích giảm thời gia n và ch iphí đi lại
của con tàu, tạo điều kiện thu n
ậ lợi cho việc bốc dỡ. Thứ tự địa lý của cảng x p ế /dỡ phụ thuộc v ào luồ g n tàu chạy v
à sự lưa chọn của chủ tàu.
Số lượng cảng xếp/dỡ nhiề u hay í t có ả h
n hưởng trực tiếp đến mức cước thuê tàu. ì V thế ngư i
ờ thuê tàu cố gắng xác định cảng xếp /dỡ cụ thể, tránh những quy định chung ch n
u g về cảng xếp/dỡ. Mặt khác cũng n n ê quy định chi h p í d i c u h yển cầu ( Shifting x e e p ns s e ) d o a i chịu.
* Điều khoản về chi phí xếp dỡ (L a o nding/ Dis h c a g r i g n Charge s Clause): Nếu tro g n phươ g n th c ứ th ê u tàu chợ, c hi p hí xếp dỡ do ch ủ à t u c hịu th ìtrong phương thức h t uê t u à c u h yến, ai p ả h i chịu chi phí này l à do các b n ê thoả
thuận và quy định t rong hợp đồng. Tro g n tổng giá cước chu ê y n chở hà g n ho
á thì chi phí xếp dỡ chiếm một
tỷ trọng đáng kể. Tro g n trường hợp t u h ê t u
à chuyến bao giờ cũng có điều kho n ả quy đị h n về việc ph n â chi
a ch iph íxếp dỡ giữa ch ủ tà u và người i đ thuê tàu. Thực tiễn i
đ thuê tàu cho thấy có khá nhiều nh n ữ g công thức mẫu khác nh u a về ph n â chi
a chi phí xếp dỡ. Và được áp dụng phổ biến nhất là các điều ki n
ệ chi phí xếp dỡ dưới đây: Theo "điều ki n ệ miễn h c i phí xếp hà g
n " (Free in = FI) :chủ tàu được miễn chi phí xếp hà g n l n ê tàu ở cảng đi nh n ư g phải chịu c i h phí dỡ hàng tại
cảng đến, tức là người h t uê t u à phải chịu chi p hí xếp h àng. Theo "điều ki n ệ miễ n h p í dỡ hàng" (F e
r e Out =FO): chủ tàu được miễn chi phí dỡ hà g n kh i ỏ tàu nhưng phải chị u chi phí xếp h n à g l n ê tàu. Người nhận h n à g t ì h n gược lại ph i ả chịu to n à bộ h
c i phí dỡ hàng từ hầm tàu lên cầu
cảng. Trong hợp đồngthườ g n ghi "Car o g o t be t k a n e by recei e v rs out of
ship's free of expense to the vessel". Theo "điều ki n
ệ miễn cả chi phí xếp và dỡ hà g n " (Free In and Out =FIO): chủ tàu đư c
ợ miễn cả chi phí xếp hàng l n ê tàu lẫn h c i phí dỡ hàng
khỏi tàu ở hai đầu cảng, trừ một số tập quán có thể quy định h c i phí dỡ h n à g
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com do người nhận h n à g chịu .Ngà y na y tro g
n mẫu GENCON ,phần lớn người ta
áp dụng điều kiện FIO. Theo "điều kiện tà u chợ" (L n i er e T rms/ Gross Terms/ Ber h t Terms):
chủ tàu phải chịu toàn bộ chi phí xếp, dỡ và h
t êm cả chi phí sắp đặt, san cào hàng tro g n hầm tàu, tức là gi n ố g nh
ư trong phương thức thuê à t u chợ .Thực chất à
l ch i phí xếp dỡ đã được tính gộp cả vào cước phí thuê tàu. Trong trường h p ợ n
ày, hợp đồng thường k hông u q y đ ịnh thư n ở g phạt xếp dỡ nhanh chậm, à m công việ
c xếp dỡ hàng được tiến hành th o e n u g yên tắc "nhanh theo mức tàu c ó thể nhậ n hoặc gi o a " (as a f st s a ship a c n recei e v or deliver) hoặc là "theo tập quán h
n anh của cảng" (arcording o t h t e u C stom of the Port).
Về chi ph ísắp đặt (Stowage) đối với h n à g ba o g i ó và c i h p í h san cào h n
à g (Trimming) đối với h n
à g rời, để phân đị h n tính h c ính xác hơn ai sẽ
phải chịu ,ta phải gh ithê m vào .Ví dụ: "FIO.s t. :
" chủ tàu được miễn chi phí x p ế h à g n , dỡ h àng v
à được miễn cả chi phí sắp đặt hà g n và s n a cào hàng.
Việc quy định theo điều kiện và chi phí xếp dỡ n o à phụ thuộc vào điều kiện cơ sở giao h n à g trong hợp đồng mua b n á ngoại thư n ơ g. Mục đích của việc lựa chọn à n y là nhằm phân tí h
c rõ ràng trách nhiệm của các b n ê nhằm tránh cho ngư i
ờ chuyên chở và người bán hàng phải trả c i h p í h xếp dỡ hàng 2 lần, trá h
n phải trả những chi phí h k ông thuộc tr c
á h nhiệm của mình, đồng
thời tạo điều kiện dễ dàng, thu n ậ ti n ệ c o
h việc tổ chức dỡ hàng.
Ví dụ: Nếu ta là người u m a à h g n nhập khẩu theo i đ u ề kiện FOB, tức là chi h
p í xếp dỡ hàng ở cả g
n đi là t huộc về người b n
á ,thì trong hợp đồng thuê
tàu chuyến, ta có thể quy định c i h p í h xếp dỡ theo điều ki n ệ FI hoặc FIO (chứ không thể là F ) O . Ngược lại, nếu ta b n á hà g n h t eo đi u ề kiện CIF , chi h p í dỡ hàng do
người mua chịu ,nên ta có thể quy định tro g
n hợp đồng thuê tàu chuyến chi phí xếp dỡ h t eo điều kiện F O hoặc FIO.
* Điều khoản về cước p hí h t uê tàu (Frei h g t Clause) Cước phí F ( reight) à
l số tiền mà người thuê tàu phải trả cho việc vận chuyển h àng hoá ho c
ặ những dịch vụ liên quan đến việc vận c u h yển. Cước phí thuê à t u h c uyến o d chủ t u à và người đi h t uê t u à thương lượng và u
q y định rõ trong hợp đồng thuê tàu .Tro g
n nghiệp vụ thuê tàu, các bên
đều rất quan tâm đến cước phí vì nó ả h
n hưởng không nhỏ tới hiệu quả kinh doa h n v
à cước phí thường chiếm t 5 ừ -10% trị giá của to n à bộ ô l h àng. Do đó
đây là một điều khoản rất quan trọng của hợp đồng t u h ê tà u chuyến. Trong
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com quá trì h n thương lượng, c c á b n ê thư n ờ g quan tâm và ghi tr n o g hợp đồng những nội du g n sau: - Mức cước R ( a e t of Freight : ) là số tiền tín
h trên mỗi đơn vị tính cước
(Freight Unit). Đối với hà g
n nặng (weigh tcargo), đơn vị tính cước có thể là
đơn vị trọng lượng (tấn phổ thông, tấn Anh, tấn Mỹ). Đối với hà g n cồng kềnh (Mea u s rement car o g ), lấy đơn vị tí h
n cước là đơn vị thể tí h c (mét khối, cubic feet). Hoặc cũng ó c thể lấ
y những đơn vị tính cước khác như: standard
(đối với hàng gỗ), gallon (đối với dầu mỏ), bu h s els (đối với lúa ì m ). Tuy nhi n ê , tro g n hợp đồng t u h ê t u à h t ì mức tính cước th ê u bao ( u L mpsum
Freight) không phụ thuộc vào loại hàng và số lượng hà g n c u h yên chở mà được tính t e h o đơn v ịtrọ g n tải hoặc d u g n tích đăng ký của t u à . Ngoài mức cước, hai b n ê còn phải thoả th ậ
u n chi phí xếp dỡ do ai ch u ị ,
tương ứng với điều kiện chi phí xếp dỡ n o à .Ví dụ: 18US / D MT.FIO; 20USD/MT FO.s. Số lượng hà g n o h á tí h n cước (Quant ti )
y . Tiền cước có thể tính theo những cách s u a :
+ Tính theo số lượng hà g n o
h á xếp lên tàu ở cảng gửi hàng (I t n aken
Quant tiy) hay còn gọi là tiền cước tính th o
e số lượng hàng hoá ghi trên vận đơn (Bill o f L d a i g n u Q n a tity). + Tính th o e số lượng hàng k
hi giao tại cảng dỡ (Deliv r e y Quantity) Khi chu ê y n ch ở hàn
g rờ icó giá trị thấp nh
ư than đá, quặng sắt, việc â c n lại hàng ở cảng dỡ l
à rất tốn kém ,cho nên trong trườ g n h p ợ n ày, để tiết kiệm thời gian v à ch iphí cân đo ,hai b n ê thường u q y đị h n t o r ng hợp đồng cước phí tính h t o
e số lượng đã ghi trên vận đơn nhưng khấu trừ từ 1 đến 2% tổng tiền cước để tha y ch o việc không cân lại h n à g 2 ( % Dis o c n u t n i i L eu of Weightin ) g . Nếu người t u
h ê chở không có đủ hàng hoá xếp l n ê t u à nh ư hợp đồng
quy định mà đó là lỗi của người thuê ch
ở thì anh ta vẫn phải trả tiền cước khống (Dead Freight ) cho số h n à g h t iếu đó. - Thời gian thanh to n
á cước: có thể quy định theo 3 cách: + Tiề
n cước trả trước (Freight Prepaid) hoặc cước phí th n a h to n á tại cảng xếp hàng (F e r i h g t pa a y ble at o p rt of loa i d g n ), tức là to n à bộ tiền cước phí phải h t a h n toán h k i ý k vận đơn ( n o s g i n n i g Bill of L d a i g n ) hay s u a khi ký vận đơn một v i à ngày. í
V dụ: Tiền cước trả tron g vòn g 5 ngà y ngâ n hàng hoặc kể từ ngà
y ký vận đơn (Freight Pa a y b e l Within 5 banki g n days or on signing B/L).
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
+Tiền cước được trả sau ( r F eight to Col e l ct) hay cước phí t a h nh o t án lại cảng dỡ hàng (F e r ig t h pa a y ble at o p rt of dest n i at o i n), tức à l trả tại cảng
đến, cảng dỡ hàng . Thời i g an trả có th
ể được quy định cụ thể hơn h t eo những cách s u a :
Trả khi bắt đầu dỡ hà g n (Freig t h payable on commencement of dis h c a g r e).
Trả đồng thời với việc dỡ hàng (Freigh t pa a y ble concurrent with dis h c a g r e). Cá h c này được p
á dụng với những chuyến hà g n có khối lượng l n ớ .
Trả khi dỡ hàng xong (Freig t h payable on completi n o of dis h c a g r e) Trả khi hà g
n hoá đã được trao thực sự và đúng đắn (Fre g i ht payable n o actual a d n pr p o er o c mpletion of dis h c a g r e). Cá h c này chỉ c ó lợi c ho n gười th ê u tàu à m kh n ô g có lợi c ho chủ tàu.
+ Tiền cước được trả trước một phần tại cảng xếp hàng sau một số ngày ký vận đơn, ph n ầ ò c n lại được trả h k i dỡ hàng xo g n .
Ví dụ: 40% trả sau khi ký vận đơn một vài ngày, 40 % trả k i h tàu đến
cảng dỡ hàng, 20% sẽ trả nốt khi hoàn thành việc dỡ hà g n . ớ V i cách qui định này, người thuê t u à ó c thể giữ lại một ph n ầ cước p hí để tra g n trải cho c i h phí ra v o à cảng hay để bù tr ừ v o
à việc tiền thưởng phạt xếp dỡ nhanh ha y chậm n u ế có. Đây là cách u q y đị h n tốt nhất t o r ng tha h n o t n á cước phí h t uê tàu. Về n u g yên tắc, người chu ê y n chở chỉ được t a h nh o t n á cước phí thuê tàu k i
h hàng hoá thực sự được chu ê
y n chở tới cảng dỡ hà g n quy định.
Nhưng để đảm bảo quyền lợi cho ngư i ờ chuyên chở, tro g n vận đơn hay hợp đồng h
t uê tàu thường có câu: " ư c ớc phí được coi nh ư tiền thu nhập về chu ê y n chở khi bốc hàng ê l n t u à à v trả không phụ th ộ u c vào việc tàu hoặc hàng bị mất ha y không bị mất "Fr i e ght to be cons d i ered a s earn d e upon
shipment and must be paid and non returnable ship and/or cargo lost or not lost).
Ngoài ra việc thoả thuận đồn g tiền thanh to n
á , tỷ giá hối đoái của đồng tiền tha h
n toán, địa điểm ,phư n ơ g thức t a h nh o
t án, tiền cước phí ứng trước (Advance Freigh )
t cũng rất quan trọng nhằm tránh nh n ữ g tranh chấp xảy ra sau này. Do vậy, các b n ê cũng cần u
q y định đầy đủ, rõ rà g n trong hợp đồng thuê t àu chuyến. *Điều kho n ả về thời gi n a xếp dỡ v à thưởn
g phạt xếp dỡ (Laytime and Despatch/Demurrage)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com Thời gian xếp dỡ ha y thờ igian là m hà g n (Layti e m ) là thời gia n tà u phải
lưu tại cảng để tiến hành việc xếp hà g n lê n tàu ha
y dỡ hàng khỏ itàu ,còn gọi là th i ờ i g an cho phép ( l A lowed i T me).
Hai bên thoả thuận trong hợp đồng: Thời gian xếp là ba o l u â , thời gi n a dỡ là b o a lâu, hoặc ó c thể quy đị h n h t o e lối bù trừ là thời i
g an cả xếp và dỡ là bao
lâu. Quy định như vậy để người đi thuê tàu có trác h nhiệm tro g n việc xếp dỡ
hàng hoá. Nếu người đi thuê tàu hoàn thành công v ệ i c xếp hà g n hoặc dỡ h n
à g sớm hơn thời gian ch o h p ép đã quy định tro g n hợp đồng thì được thưởng tiền xếp hà g n hoặc dỡ hà g
n nhanh (Despatch Money) . Ngược lại, n u
ế hết thời gian cho phé
p mà người thuê tàu vẫn chư a ho n à thành việc xếp hàng h ay dỡ h
àng thì sẽ bị phạt xếp dỡ hà g n chậm (De u m rrage M n o ey).
Có thể quy định thời gi n a làm h àng h t o e 2 cách:
Cách 1: Quy định một số n gày cụ thể: Ví dụ : "th i ờ i g an xếp là 5 g
n ày, thời gian dỡ là 6 ngày" , hoặc "thời
gian cả xếp cả dỡ là 1 1 g n ày". Ở đây ,khái niệ m "ngà "
y dễ gây ra tranh chấp, do đó phải quy định rõ h n ơ trong hợp đồ g n h t uê t u à là " g
n ày" ở đây được hiểu h t o e nghĩa n ào: - Ngày ( Days): l à ngà y theo lịch. - Ngà
y liên tục (Running Days hoặc Consecut v i e Days): nh n ữ g ngà y kế
tiếp nhau trên lịch kể cả ngà y lễ và chủ nhật. - Ngà y là
m việc (Working Days): là những ngày làm việc chính thức
mà chính phủ quy định tại c c á nước a h y các cảng có li n ê qu n a . Ví dụ: Việt Nam: 6 ngày/tuầ ; n c c á nước phương tâ : y 5 ngày/tu n ầ . h K ái niệ m "ngà y làm
việc" chỉ nói đến tín
h chất của ngày đó là ngày là m việc à m k ô h g n qu n a tâm đến việc có tiến à h nh xếp dỡ hay khô g
n , nên chẳng hạn chỉ xếp dỡ 2 tiếng một ngà y thì vẫn c ứ được tính là 1 n gày. - Ngà y là m việc 24 giờ (Wo k r n i g Days o f 2 4 hours): là ngày là m việc 24 giờ, chứ h k ô g
n phải là ngày làm việc 8 giờ một ngày được tính từ nửa
đêm hôm trước đến nửa đêm hô
m sau. Điều này có nghĩa là cứ 24 giờ làm
việc được tính l à 1 ngày d ù mất nhi u
ề ngày mới l àm được ổ t ng 2 4 g iờ. - Ngà y là m việ c thời tiết tốt (Weath r e Wo k r i g n Da y = WW ) D : là ngày
làm việc chính thức tại cảng có liên qu n
a mà trong ngày đó thời tiết tốt cho phép ti n ế h n à h ô c g n việc xếp dỡ hà g n .Ngày mưa, bão, ó c g ó i o t là thờ itiết x u ấ h k ô g
n thể tiến hành xếp hay dỡ hàng nên k ô h ng được tính à v o thời gian làm hàng.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com Tro g
n hàng hải quốc tế ,ngà
y làm việc 24 giờ thời tiết tốt được áp dụng phổ biến nhất. Tro g
n hợp đồng cũng cần nói õ
r chủ nhật ,ngày lễ có là m ha y không
làm, nếu l àm thì ítnh như thế nào để kh i ỏ tranh chấp. - Ngà y chủ nhật (Su d n ays) là ngà
y ngh ỉcuối tuần do luậ tph p á của từng nước quy định. Ngà
y chủ nhật thường là ngà y nghỉ là m việc nh n ư g cũng có
thể t iến hành xếp dỡ h àng t uỳ t heo u q y đị h n của từ g n hợp đồng. - Ngà y lễ (Holidays) b o
a gồm những ngày lễ quốc g ia và nh n ữ g n gày lễ quốc tế. C ó tín h v o à thời i g an xếp dỡ hà g n trong ngày này hay h k ô g n là do hợp đồ g n quy định. Từ nhữn
g khái niêm về "ngày" ở trên ,ta t ấ h y thời gian tính là m hàng khác hẳn so với th i
ờ gian là ngày tính trên lịch t ô h g n thường .Tro g n phương
thức thuê tàu chuyến, có thể áp dụng một số quy định thời gi n a xếp hà g n và dỡ hà g n như sau:
+ Thời gian cho phép xếp hàng là 7 g
n ày thời tiết tốt 24 giờ ilên tục, không kể ngày lễ v
à chủ nhật (Cargo to be Lo d a d e in 7 Weather Work n i g
Days of 24 Consecutive Hours , Sundays and o H l d i ays x E c p e ted = 7 WWD,S. . H E . X ). + Thời gia n cho ph p é dỡ h n à g là 7 ngày là
m việc thời tiết tốt 24 giờ
liên tục không kể ngày lễ và chủ nhật, d ù có làm cũng kh n ô g tính (Cargo to be Dis h c arged n i 7 Weather o W rking Days of 24 o C nse u c tive Hours, Su d n ays o H lidays Exc p e ted, v E n e if Used = 7WWD S , .H.EX.E.U). Cách
quy định này giống như cách trên nh n
ư g rõ ràng hơn và rất có lợi cho người thuê t àu. + Thời gian cho ph p é xếp và dỡ hà g n là 15 ngà y là m việc thời tiết tốt
24 giờ liên tục, tính cả chủ nhật và ngày lễ (Cargo be Load d e and Discha g r ed n
i 15 Weather Working Days of 24 o C nsecut v i e Hour , u S nday and o H l d i ays Incluđ e = 15 WWD,S. . H Inc).
Cách 2: Quy định mức xếp dỡ hà g
n hóa cho toàn tàu hoặc cho một máng tr n o g n à g y. Điều này đư c ợ áp dụng đ c ặ biệt cho hà g n rời. Ví dụ:
- Mức xếp dỡ cho toàn tàu là 1500 MT mỗi ngày làm việc th i ờ tiết tốt
24 giờ liên tục, không tính ngày lễ và chủ nhật, dù có làm cũng không tính (Cargo to be Lo d a e and Disc a h r e g d at the Ra e t of 15 0 0 M T e p r WWD.S. . H E . X E.U)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
- Mức xếp dỡ cho từng máng là 5 1 0 MT mỗi ngà
y làm việc thời tiết tốt
24 giờ liên tục, không tính ngày lễ và chủ nhật, dù có làm cũng không tính (Cargo to be Lo d a e and Disc a h r e g d at the Ra e t of 15 0 0 M T e p r WWD.S. . H E . X E.U)
Thời gian cho phép có thể tính quy định riêng cho xếp hàng, cho dỡ h n à g tức là tín h thưởn
g phạt riêng cho từng cảng, hoặ c quy định thời gian cho ph p é h
c ung cả xếp và dỡ hà g n , tức là sau khi o h àn h
t ành tất cả việc xếp và dỡ h à g n mới tí h n thưở g n phạt. Mốc tín h thời gia n à
l m hàng được quy định phụ thuộ c và o việ c thuyền trưởng tra o thô g n b o á sẵn s n à g xếp dỡ (Notic e of Readi e n s = NOR) v à việc chủ hàng nhận thông b o
á sẵn sàng xếp dỡ. Ví dụ: Hợp đồng mẫu GENCON quy đinh: "Thờ i i
g an cho phép xếp/dỡ bắt đầu tính từ 13 giờ nếu NOR đươc
trao và chấp nhận trước hoặc đúng 12 giờ trưa cùng ngày và được tính từ 6
giờ sáng của ngày làm việc hô m sau nếu NOR được tr o a và ch p ấ nh n ậ vào giờ làm v iệc của buổi c hiều hôm trước". Tro g
n hợp đồng cũng phải quy định õ r : thời gi n a t u à phải chờ ở bến đậu (Time lost n i wai it g n o f r ber h t ), tàu chưa v o à cầu, v o à cảng, chưa làm xo g n thủ tục
y tế, hải quan có được tính à v o thời gi n a à l m hàng hay kh n ô g.
Để đảm bảo quyền lợi cho mình , chủ tàu thư n ờ g quy định "W, , W W,W",
nghĩa là: "thời gian làm hàng vẫn tính dù tàu đã v o à cảng, v o à cầu, làm thủ
tục hải quan, thủ tục vệ sinh dịch tễ hay chưa". WIPON (whet e h r in port or not) WIBON (whe h t er in berth or not) WIFON (whet e h r in free prati u q e o r not) WICON (whe h t er in cus o t ms cleared or n ot)
Điều này đương nhiên l à không ó c lợi cho ngư i ờ thuê tàu.
Thông thường các hợp đồng thuê tàu còn quy định một khoảng thời gian h k ô g n t n í h v o
à thời gian làm hàng, ví dụ: chiều th ứ 7, khoả g n th i ờ gian
từ 13 giờ chiều thứ bảy hoặc của ngày là m việc c ố
u i cùng trước ngày lễ cho đến 7 giờ sáng của n à g y thứ hai ho c ặ c a ủ ngày là m việc đầu tiên sau n gày lễ.
Khi thỏa thuận về thời i
g an xếp dỡ phải quy định cả mức thưởng xếp dỡ h n a h n v à phạt xếp dỡ chậm.
Ví dụ: Tiền phạt xếp dỡ chậm nếu có sẽ do người thuê tàu trả cho chủ tàu theo mức 3.000 US /
D ngày hoặc t heo tỷ lệ đối v i ớ một phần của g n ày.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com
Nguyên tắc của phạt xếp dỡ chậm l : à khi đã p ạ
h t thì luôn luôn bị phạt
(One on Demurrage, Always on Demurrage), tức à
l một khi đã bị phạt thì những ngày tiếp h t o e kể cả chủ n ậ
h t, ngày lễ hoặc ngày xấu trời cũng bị phạt, tr ừ khi có quy định sẽ k hông p hạt v o à n gày lễ v à chủ n hật.
Mức tiền thưởng xếp dỡ nh n a h thườn
g chỉ bằng một nửa mức tiền phạt. Việc thưởng phạt ch o thời gian à n o ó c 2 c c á h u q y đị h n : + Thưởn g ch o tất cả thời gian t ế
i t kiệm được (For all ti e m sa e v d), tức là
tính cả ngày lễ và chủ nhật.
+ Chỉ thưởng cho thời gian là
m việc tiế tkiệm được (For all working time sav d e ) ó
c nghĩa là ngày lễ và chủ nhậ tk ô h ng đư c ợ tính.
Việc thanh toán tiền thưởng phạt xếp dỡ giữa ai với i a , v o à thời i g an n o à , ở đ u
â …cũng cần được quy định cụ thể trong hợp đồ g n để tránh tranh chấp xảy r a. Ví dụ: "Việc th n a
h toán thưởng phạt xếp dỡ giữa chủ tàu và người thuê
tàu trong vòng 1 tháng kể từ ngày thuyền trưởng ký v o à biên bản thực tế (St t a e e m nt of F c a ts=S F O )". * Điều kho n
ả về trách nhiệm và m ễ i n t á r h c của người h c uyên chở (Liabili y
t and Immunity Clause): Tro g n hợp đồng mẫu GENCO N có u
q y định trách nhiệm của người chu ê y n c hở như a s u: "Chủ tàu ph i
ả chịu trách nhiệm về mất mát hư hại đối với h n à g ó h a về giao chậm chỉ tr n
o g trường hợp mất mát hư hại ha y giao ch m ậ do thiếu sự
cần mẫn hợp lý của chủ tàu hay của ngườ iquản lý của họ để là m cho tàu về
tất cả các mặt có đủ khả năng đi biển và đảm bảo rằng tàu được i b ên chế, trang thi t ế bị và u c ng ứ g n đầy đủ hoặc do à
h nh động hay lỗi của bản h t ân chủ tàu a
h y của người quản lý c a ủ họ". Hoặc th o e hợp đồng mẫu AMWELS H 93 dùng để chở than:
"Chủ buộc phải trước và v o à ú l c bắt đầu hành t ì r h n làm cho t u à có đủ
khả năng đi biển trang bị, biên chế và cung ứ g n đầy đủ nhi n ê liệu cho tàu".
Như vậy, trong hợp đồng t u h ê t u à chuyến, nhìn ch n u g đều u q y định người h c uyên chở c ó trách h
n iệm đối với hư hỏng, mất mát của à h ng hóa trong trường hợp sau:
- Do thiếu sự cần mẫn hợp lý (Due Del g i n e ce) làm cho t u à h k ông đủ khả năng đi biển.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com - Do xếp đặt hà g n hóa h k ô g n tốt (Bad Stowage) ha y d o bảo quản h n à g hóa h k ô g n chu đáo…. Tuy nhiên hầu nh ư tro g
n các loại hợp đồng cũng đều ch ỉ rõ người chu ê y n chở đư c ợ miễn tr c á h nhiệm ( x E emptions fro m Liability) đối với hư hỏng mất mát của h àng h óa d o các n guyên nhân sau: - Do t i
h ên tai, tai nạn bất ngờ ngoài biển, cướp biển - Do ẩn t ỳ của tàu và máy móc - Do bản chất của hà g n hóa - Do chá ,
y nhưng không do lỗi của s ỹ qua n thủy thủ trên t àu.
- Do chiến tranh và các hoạt động bắt, tịc h thu…của chí h n phủ
* Điều khoản về tr g n ọ tài (Arbit a r tion Cl u a se)
Trọng tài là một biện pháp dùng người thứ 3 để gi i ả quyết tranh chấp giữa các b n ê g a i o dịch khi á c c b n ê khô g n th ể giải quyết r t anh ch p ấ bằng phương pháp thư n ơ g lượng. Trong điều h k oản về tr n
ọ g tài ,người ta đề cập đến tr g n ọ tà ixét x ử h k i c ó tra h n ch p
ấ xảy ra. Điều khoản trọng tài trong mẫu hợp đồng thuê à t u h c uyến thường có h ai c ách g hi: - Trọn g tà iqu
y chế: gh irõ họ tên, địa chỉ trọng t i à và u q y chế xét xử áp dụng. - Trọn g tà iad-hoc: phả inói õ r cách lựa chọ n trọn g tài ,th n à h phần trọng
tài, luật áp dụng về trọng tài.
Khi có tranh chấp phát sinh từ hợp đồng, nếu hai b n ê k ô h g n thương
lượng, thoả thuận được v i
ớ nhau thì đưa ra trọng t i à n ào. Hợp đồng GENCO N n u ê ra ba p ư h ơng án để các b n ê thoả thuận:
+ Áp dụng luật Anh và trọng t i à Hàng hải Lo d n on + Áp dụng luật M ỹ và trọng t i à Ne w York
+ Áp dụng luật và trọng t i à do hai bên tho ả thuận Nếu c c á b n ê kh n ô g u
q y định thì mặc mặc nhi n
ê hợp đồng áp dụng luật
Anh và trọng tài London . Còn trong hợp đồng NORGRAI N 89 và mẫu
AMWELSH 93 chở than đưa ra 2 cách: Tất cả mọi tran
h chấp phá tsinh từ hợp đồng sẽ được giả iquyết bằng trọng t i à tại London và th o
e luật của Anh ,trừ phi á c c ê b n thoả thuận ngay
lập tức sử dụng trọng t i
à duy nhất và sẽ được giải quyết theo phán quyết cuối cùng của 2 trọng tà it o r ng khu vực kinh do n a h tại London là thà h n viên
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffa t c or . y com