Khảo sát hiện trạng - Phân tích chức năng mã nguồn mỡ -Công nghệ thông tin | Đại học công nghệ Sài Gòn

Khảo sát hiện trạng - Phân tích chức năng mã nguồn mỡ -Công nghệ thông tin | Đại học công nghệ Sài Gòn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG – PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG
1. Khảo sát thực tế:
1.1. Nhiệm vụ cơ bản
Hệ thống quản bán điện thoại được xây dựng nhằm phục vụ các
nhiệm vụ sau:
Khách hàng thể tìm kiếm chi tiết thông tin điện thoại (tên
điện thoại, mã hàng hoá, giá, số lượng,...)
Tiếp cận đơn hàng, xử lý tất cả các đơn hàng này.
Tiếp nhận và lưu trữ lại các thông tin của đơn hàng.
Lưu trữ và hoàn thiện phiếu bảo hành cho đơn hàng.
Thống kê, tính toán doanh thu, chi phí, tiền hàng.
Theo dõi tình trạng hàng hóa xuất – nhập – tồn trong kho.
Lập báo cáo theo dõi, đánh giá.
1.2. Yêu cầu bài toán
Cho phép nhập thêm sản phẩm vào cơ sở dữ liệu.
Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại (hình ảnh, giá cả, số
lượng,…)
Hiển thị đơn đặt hàng của khách hàng.
Cung cấp khả năng tìm kiếm
Cho phép quản lý đơn đặt hàng.
Cập nhật mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp
Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn đặt hàng.
1.3. Khảo sát
Quản khách hàng:những người mang lại doanh thu, lợi nhuận cho
doanh nghiệp nên mọi thông tin liên quan đề cần phải quản lý hiệu quả, chặt
chẽ. Mỗi khách hàng được quản các thông tin sau đây: Họ tên, địa chỉ,
điện thoại, email, tên đăng nhập, mật khẩu.
Quản lý sản phẩm: Các sản phẩm cần được quản lý một cách khoa học, rõ
ràng thông qua việc phân chia về sản phẩm. Tốn giản thông tin qua
sản phẩm sẽ giúp việc quản lý, tìm kiếm thông kế một cách nhanh
chóng.
Quản kho hàng: Mọi thông tin đều cần phải update liên tục lên hệ
thống, đảm bảo số lượng xuất – nhập – tồn luôn chính xác. Tránh tình trạng
thất thoát hàng hóa, chi phí của doanh nghiệp.
Quá trình đặt hàng của khách hàng: Khách hàng tìm kiếm lựa chọn
mặt hàng cần mua. Trong quá trình lựa chọn, bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp
trao đổi thông tin cùng khách hàng, chịu trách nhiệm hướng dẫn. Sau khi
lựa chọn xong, bộ phận bán hàng sẽ tiến hành lập đơn hàng của khách. Sau
khi tiếp nhận yêu cầu trên, bộ phận này sẽ làm hóa đơn và thanh toán tiền.
1.4. Yêu cầu chức năng đặt ra cho hệ thống
Về mặt thiết bị phần mềm
Một máy làm web Server.
Hệ điều hành hỗ trợ cho chương trình để chạy hệ thống.
Hệ cơ sở dữ liệu được dùng là MySQL.
Yêu cầu về trang web
Hệ thống gồm 2 website để hỗ trợ cho người dùng và quản lý:
Người dùng: Đối tượng muốn mua các sản phẩm điện thoại đang có mặt
trên thị trường tại website. Họ sẽ tìm kiếm các dòng điện thoại cần thiết
từ hệ thống đặt mua các sản phẩm này. thế website cho đối tượng
khách hàng phải có những chức năng sau:
Hiển thị danh sách các sản phẩm của cửa hàng để khách hàng có thể
xem và lựa chọn.
Có chức năng tìm kiếm các sản phẩm/ dòng sản phẩm muốn mua.
Chọn sản phẩm, cho sản phẩm vào giỏ hàng và mua hàng
Để có thể cho sản phẩm vào giỏ hoặc mua sản phẩm khách hàng cần
phải đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản.
Khi bạn quan tâm đến thông tin về website như: Tin tức hay giá cả,
khách hàng thể nhập địa chỉ email vào. Lúc đó bạn thể nhận
được thông tin cập nhật từ website.
Người quản trị : người làm chủ ứng dụng, quyền kiểm soát mọi
hoạt động của hệ thống. Người này được cấp một username và password
để đăng nhập vào hệ thống thực hiện các chức năng của mình. Nếu như
quá trình đăng nhập thành công thì nhà quản lý có những chức năng sau:
- Chức năng cập nhật các sản phẩm, loại sản phẩm, tin tức, loại tin
tức, tài khoản khách hàng.
- Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách.
- Thống kê sản phẩm.
1.5. Yêu cầu phi chức năng
Giao diện đẹp thân thiện dễ sử dụng: thiết kế đơn giản, tiện với công
tác nhập liệu, giao diện hướng đến cá nhân hóa theo người dùng.
Phân quyền chặt chẽ: Các chức năng xem, thêm, xóa, sửa, in được thiết
kế độc lập làm cho người sử dụng dễ dàng sử dụng khai thác tối đa
khả năng làm việc của họ.
Ổn định, xử nhanh: Các thao tác thêm, sửa, xóa được quản chặt
chẽ. Các số liệu đã nhập được ràng buộc trên nền tảng hệ thống quản
tổng thể. Các thủ tục xử lý và truy xuất dữ liệu được phân chia tối ưu, do
đó tốc độ tính toán và xử lý rất nhanh.
Báo cáo, biểu mẫu phong phú, đa dạng
An toàn bảo mật mứcbản bảo mật được thông tin cá nhân của người
sử dụng phần mềm và thông tin của khách hàng.
Có thể dễ dàng bảo trì và phát triển mở rộng trong tương lai.
1.6. Sơ đồ phân rã chức năng:
Dựa trên khảo sát về nhu cầu của khách hàng, nhóm em đã thống
nhất tạo nên một Website có các chức năng được biểu đạt bằng sơ đồ
chức năng như sau:
PHÂN TÍCH USE CASE
1. Biểu đồ use case
1.1. Danh sách tác nhân
SST Tác nhân Diễn giải
1 Khách hàng
Là những người có nhu cầu vào trang web để mua điện thoại
có thể xem sản phẩm của website, xem tin tức liên quan đến
nhu cầu mua sắm của họ. Nếu khách hàng muốn thêm sản
phẩm của của mình vào giỏ hàng thì phải đăng ký thành viên
sau đó đăng nhập để mua sắm.
2 Admin
Là người có toàn quyền trong hệ thống thông qua username
và password của người quản trị. Người quản trị hệ thống có
quyền: quản lý sản phẩm, đơn hàng, bài viết.
1.2. Biểu đồ use case tổng quát
Biểu đồ use case biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ
thống, biểu đồ usecase chỉ ra hệ thống cần thực hiện những điều gì để đáp ứng nhu
ầu của người sử dụng hệ thống. Người quản trị web (admin) thông qua đăng nhập để
thực hiện tìm kiếm, quản lý, thống kê doanh thu và chi tiết khác trên website.
Khách hàng khi truy cập vào website có thể thực hiện các chức năng: xem thông
tin sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm, đăng ký thành viên, và thông qua đăng nhập thành
viên để thanh toán, thay đổi thông tin cá nhân, xem giỏ hàng.
1.3. Biểu đồ use case khách hàng
1.4. Biểu đồ use case nhà quản lý
Biểu đồ lớp Database
Lược đồ cơ sở dữ liệu
2. Mô tả lớp
2.1. Lớp post
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa
1 id_post Mã bài viết
2 title_post Tên bài viết
3 content_post Nội dung bài viết
4 image_post Hình ảnh bài viết
5 id_category_post Mã loại bài viết
6 id_admin Mã quản lý
2.2. Lớp order
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa
1. id_order Mã đặt hàng
2. order_code Code đặt hàng
3. order_date Ngày đặt hàng
4. order_status Trạng thái đơn hàng
5. id_customer Mã khách hàng đặt hàng
6 id_admin Mã quản lý
2.3. Lớp product
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa
1 id_product Mã sản phẩm
2 title_product Tên sản phẩm
3 price_product Giá sản phẩm
4 desc_product Mô tả sản phẩm
5 quality_product Số lượng sản phẩm
6 image_product Hình ảnh sản phẩm
7 id_category_product Mã loại sản phẩm
8 hot_product Sản phẩm bán chạy
9 id_admin Mã quản lý
2.4. Lớp customers
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa
1 id_customer Mã khách hàng
2 customer_name Tên khách hàng
3 customer_phone Số điện thoại khách hàng
4 customer_email Email khách hàng
5 customer_password Mật khẩu khách hàng
6 customer_address Địa chỉ khách hàng
2.5. Lớp category post
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa
1 id_category_post Mã loại bài viết
2 title_category_post Tên loại bài viết
3 desc_category_post Mô tả loại bài viết
2.6. Lớp category product
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa
1 id_category_product Mã loại sản phẩm
2 title_category_product Tên loại sản phẩm
3 desc_category_product Mô tả loại sản phẩm
2.7. Lớp order_details
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa
1 id_order_details Mã chi tiết đặt hàng
2 order_code code đặt hàng
3 id_product Mã sản phẩm
4 product_quality Số lượng sản phẩm
5 name Tên chi tiết đặt hàng
6 sodienthoai Số điện thoại
7 email Email
8 diachi Địa chỉ
9 noidung Nội dung đặt hàng
10 id_oder Mã đặt hàng
2.8. Lớp admin
STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa
1 id_admin Mã quản lý
2 username Tên quản lý
3 password Mật khẩu quản lý
| 1/11

Preview text:

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG – PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG
1. Khảo sát thực tế:
1.1. Nhiệm vụ cơ bản
Hệ thống quản lý bán điện thoại được xây dựng nhằm phục vụ các nhiệm vụ sau:
➢ Khách hàng có thể tìm kiếm chi tiết thông tin điện thoại (tên
điện thoại, mã hàng hoá, giá, số lượng,...)
➢ Tiếp cận đơn hàng, xử lý tất cả các đơn hàng này.
➢ Tiếp nhận và lưu trữ lại các thông tin của đơn hàng.
➢ Lưu trữ và hoàn thiện phiếu bảo hành cho đơn hàng.
➢ Thống kê, tính toán doanh thu, chi phí, tiền hàng.
➢ Theo dõi tình trạng hàng hóa xuất – nhập – tồn trong kho.
➢ Lập báo cáo theo dõi, đánh giá.
1.2. Yêu cầu bài toán
❖ Cho phép nhập thêm sản phẩm vào cơ sở dữ liệu.
❖ Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại (hình ảnh, giá cả, số lượng,…)
❖ Hiển thị đơn đặt hàng của khách hàng.
❖ Cung cấp khả năng tìm kiếm
❖ Cho phép quản lý đơn đặt hàng.
❖ Cập nhật mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp
❖ Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn đặt hàng. 1.3. Khảo sát
Quản lý khách hàng: Là những người mang lại doanh thu, lợi nhuận cho
doanh nghiệp nên mọi thông tin liên quan đề cần phải quản lý hiệu quả, chặt
chẽ. Mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau đây: Họ tên, địa chỉ,
điện thoại, email, tên đăng nhập, mật khẩu.
Quản lý sản phẩm: Các sản phẩm cần được quản lý một cách khoa học, rõ
ràng thông qua việc phân chia về mã sản phẩm. Tốn giản thông tin qua mã
sản phẩm sẽ giúp việc quản lý, tìm kiếm và thông kế một cách nhanh chóng.
Quản lý kho hàng: Mọi thông tin đều cần phải update liên tục lên hệ
thống, đảm bảo số lượng xuất – nhập – tồn luôn chính xác. Tránh tình trạng
thất thoát hàng hóa, chi phí của doanh nghiệp.
Quá trình đặt hàng của khách hàng: Khách hàng tìm kiếm và lựa chọn
mặt hàng cần mua. Trong quá trình lựa chọn, bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp
trao đổi thông tin cùng khách hàng, chịu trách nhiệm hướng dẫn. Sau khi
lựa chọn xong, bộ phận bán hàng sẽ tiến hành lập đơn hàng của khách. Sau
khi tiếp nhận yêu cầu trên, bộ phận này sẽ làm hóa đơn và thanh toán tiền.
1.4. Yêu cầu chức năng đặt ra cho hệ thống
❖ Về mặt thiết bị phần mềm
➢ Một máy làm web Server.
➢ Hệ điều hành hỗ trợ cho chương trình để chạy hệ thống.
➢ Hệ cơ sở dữ liệu được dùng là MySQL.
❖ Yêu cầu về trang web
Hệ thống gồm 2 website để hỗ trợ cho người dùng và quản lý:
Người dùng: Đối tượng muốn mua các sản phẩm điện thoại đang có mặt
trên thị trường tại website. Họ sẽ tìm kiếm các dòng điện thoại cần thiết
từ hệ thống và đặt mua các sản phẩm này. Vì thế website cho đối tượng
khách hàng phải có những chức năng sau:
Hiển thị danh sách các sản phẩm của cửa hàng để khách hàng có thể xem và lựa chọn.
Có chức năng tìm kiếm các sản phẩm/ dòng sản phẩm muốn mua.
Chọn sản phẩm, cho sản phẩm vào giỏ hàng và mua hàng
Để có thể cho sản phẩm vào giỏ hoặc mua sản phẩm khách hàng cần
phải đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản.
Khi bạn quan tâm đến thông tin về website như: Tin tức hay giá cả,
khách hàng có thể nhập địa chỉ email vào. Lúc đó bạn có thể nhận
được thông tin cập nhật từ website.
Người quản trị : Là người làm chủ ứng dụng, có quyền kiểm soát mọi
hoạt động của hệ thống. Người này được cấp một username và password
để đăng nhập vào hệ thống thực hiện các chức năng của mình. Nếu như
quá trình đăng nhập thành công thì nhà quản lý có những chức năng sau:
- Chức năng cập nhật các sản phẩm, loại sản phẩm, tin tức, loại tin
tức, tài khoản khách hàng.
- Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách. - Thống kê sản phẩm.
1.5. Yêu cầu phi chức năng
❖ Giao diện đẹp và thân thiện dễ sử dụng: thiết kế đơn giản, tiện với công
tác nhập liệu, giao diện hướng đến cá nhân hóa theo người dùng.
❖ Phân quyền chặt chẽ: Các chức năng xem, thêm, xóa, sửa, in được thiết
kế độc lập làm cho người sử dụng dễ dàng sử dụng và khai thác tối đa
khả năng làm việc của họ.
❖ Ổn định, xử lý nhanh: Các thao tác thêm, sửa, xóa được quản lý chặt
chẽ. Các số liệu đã nhập được ràng buộc trên nền tảng hệ thống quản lý
tổng thể. Các thủ tục xử lý và truy xuất dữ liệu được phân chia tối ưu, do
đó tốc độ tính toán và xử lý rất nhanh.
❖ Báo cáo, biểu mẫu phong phú, đa dạng
❖ An toàn bảo mật mức cơ bản bảo mật được thông tin cá nhân của người
sử dụng phần mềm và thông tin của khách hàng.
❖ Có thể dễ dàng bảo trì và phát triển mở rộng trong tương lai.
1.6. Sơ đồ phân rã chức năng:
Dựa trên khảo sát về nhu cầu của khách hàng, nhóm em đã thống
nhất tạo nên một Website có các chức năng được biểu đạt bằng sơ đồ chức năng như sau: PHÂN TÍCH USE CASE
1. Biểu đồ use case
1.1. Danh sách tác nhân SST Tác nhân Diễn giải
Là những người có nhu cầu vào trang web để mua điện thoại
có thể xem sản phẩm của website, xem tin tức liên quan đến 1 Khách hàng
nhu cầu mua sắm của họ. Nếu khách hàng muốn thêm sản
phẩm của của mình vào giỏ hàng thì phải đăng ký thành viên
sau đó đăng nhập để mua sắm.
Là người có toàn quyền trong hệ thống thông qua username 2 Admin
và password của người quản trị. Người quản trị hệ thống có
quyền: quản lý sản phẩm, đơn hàng, bài viết.
1.2. Biểu đồ use case tổng quát
Biểu đồ use case biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ
thống, biểu đồ usecase chỉ ra hệ thống cần thực hiện những điều gì để đáp ứng nhu
ầu của người sử dụng hệ thống. Người quản trị web (admin) thông qua đăng nhập để
thực hiện tìm kiếm, quản lý, thống kê doanh thu và chi tiết khác trên website.
Khách hàng khi truy cập vào website có thể thực hiện các chức năng: xem thông
tin sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm, đăng ký thành viên, và thông qua đăng nhập thành
viên để thanh toán, thay đổi thông tin cá nhân, xem giỏ hàng.
1.3. Biểu đồ use case khách hàng
1.4. Biểu đồ use case nhà quản lý
Biểu đồ lớp Database
Lược đồ cơ sở dữ liệu 2. Mô tả lớp 2.1. Lớp post STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa 1 id_post Mã bài viết 2 title_post Tên bài viết 3 content_post Nội dung bài viết 4 image_post Hình ảnh bài viết 5 id_category_post Mã loại bài viết 6 id_admin Mã quản lý 2.2. Lớp order STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa 1. id_order Mã đặt hàng 2. order_code Code đặt hàng 3. order_date Ngày đặt hàng 4. order_status Trạng thái đơn hàng 5. id_customer Mã khách hàng đặt hàng 6 id_admin Mã quản lý 2.3. Lớp product STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa 1 id_product Mã sản phẩm 2 title_product Tên sản phẩm 3 price_product Giá sản phẩm 4 desc_product Mô tả sản phẩm 5 quality_product Số lượng sản phẩm 6 image_product Hình ảnh sản phẩm 7 id_category_product Mã loại sản phẩm 8 hot_product Sản phẩm bán chạy 9 id_admin Mã quản lý 2.4. Lớp customers STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa 1 id_customer Mã khách hàng 2 customer_name Tên khách hàng 3 customer_phone
Số điện thoại khách hàng 4 customer_email Email khách hàng 5 customer_password Mật khẩu khách hàng 6 customer_address Địa chỉ khách hàng
2.5. Lớp category post STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa 1 id_category_post Mã loại bài viết 2 title_category_post Tên loại bài viết 3 desc_category_post Mô tả loại bài viết
2.6. Lớp category product STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa 1 id_category_product Mã loại sản phẩm 2 title_category_product Tên loại sản phẩm 3 desc_category_product Mô tả loại sản phẩm
2.7. Lớp order_details STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa 1 id_order_details Mã chi tiết đặt hàng 2 order_code code đặt hàng 3 id_product Mã sản phẩm 4 product_quality Số lượng sản phẩm 5 name Tên chi tiết đặt hàng 6 sodienthoai Số điện thoại 7 email Email 8 diachi Địa chỉ 9 noidung Nội dung đặt hàng 10 id_oder Mã đặt hàng 2.8. Lớp admin STT Tên Thuộc Tính Ý Nghĩa 1 id_admin Mã quản lý 2 username Tên quản lý 3 password Mật khẩu quản lý