Khảo sát phần mềm - Công nghệ thông tin | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
Khảo sát phần mềm - Công nghệ thông tin | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin (cntt09)
Trường: Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
MỤC LỤC
Chương 1: Khảo sát phần mềm 2
1. Giới thiệu về đơn vị khảo sát 2 2. Nội dung khảo sát 3 2.1 Hình thành khảo sát 3 2.2 Phỏng vấn quản lý 3
2.3 Phỏng vấn nhân viên 5 2.4 Phỏng vấn khách hàng 7 3. Phát biểu bài toán 12
4. Xác định yêu cầu của hệ thống 14 4.1 Yêu cầu chức năng 14
4.2 Yêu cầu phi chức năng 15 4.3 Dự kiến kết quả 16
5. Lập kế hoạch thực hiện 17
Chương 2: Phân tích hệ thống và chức năng 19 1. Biểu đồ hoạt động 19 1.1 Quản lý sản phẩm 19
1.2 Quản lý nhà cung cấp 23 1.3 Quản lý khách hàng 27 1.4 Quản lý hoá đơn 31 1.4 Quản lý mua hàng 33 2. Biểu đồ lớp 34 1 CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT PHẦN MỀM
1 GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ KHẢO SÁT:
- Đơn vị khảo sát: Siêu thị HMH
- Địa chỉ: 54 Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội
- Lịch sử hình thành và phát triển : Năm 2010, thành lập Siêu thị HMH trên con
phố sinh viên sầm uất bậc nhất của Thủ đô Hà Nội ở địa chỉ 54 Triều Khúc. Năm
2020, Siêu thị HMH tự hào trở thành nơi đáng để các bà nội chợ lui đến.
- Doanh số: Bán ra 700-800 sản phẩm 1 ngày, thu về 50 -70 triệu với lợi nhuận 15- 20 triệu. - Mặt hàng: o
Các mặt hàng thực phẩm từ đông lạnh đến tươi sống. o
Các loại đồ gia dụng đồ dùng hàng ngày cũng như là phụ kiện.
- Phương thức bán hàng: o
Bán trên fanpage, website, các sàn thương mại điện tử. o
Khi đến mua trực tiếp tại cửa hàng khách hàng sẽ được trực tiếp lựa chọn
các sản phẩm của cửa hàng.
- Các dịch vụ khi mua hàng o
Các chương trình khuyến mại, ưu đãi giảm giá, tặng quà cho khách hàng.
- Phương thức thanh toán: o
Trả tiền mặt khi mua hàng, thanh toán qua thẻ ngân hàng, thẻ nội địa, chuyển khoản.
- Cơ cấu tổ chức, các phòng ban o
Cửa hàng trưởng: là người chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh và kế hoạch thực hiện. o
Bộ phận tư vấn khách hàng: là những nhân viên qua sát khách hàng và tư
vấn sản phẩm tại của hàng hoặc trên hotline, trên fanpage và website. o
Bộ phận bán hàng: là những nhân viên trực tiếp bán hàng cho khách tại quầy mà mình phụ trách. o
Bộ phận thu ngân: để tính tiền cho khách và nhập vào máy tính. o
Bộ phận quản lí: phân tích dữ liệu của hai bộ phận bán hàng và thu ngân.
Cân đối số lượng hàng hóa trên quầy và bán ra để tìm ra sai sót giữa khâu
này. Sau đó chuyển dữ liệu sang bộ phận kế toán để tính tổng doanh thu. 2 o
Thủ kho: quản lí việc xuất nhập hàng trong kho. o
Bộ phận kế toán: phân tích dữ liệu xuất nhập hàng hóa sau mỗi tháng phải
tổng kết lại doanh thu và báo cáo cho cửa hàng trưởng để vạch ra kế hoạch mới. o
Bộ phận kỹ thuật: bao gồm bộ phận kiểm tra bảo hành sản phẩm cho khách
hàng và bộ phận nghiên cứu thị trường để biết được các loại mặt hàng nào
đang được ưa chuộng để có thể điều chỉnh hợp lý. - Nghiệp vụ: o
Nghiên cứu thị trường mục tiêu và phân tích các đối thủ cạnh tranh, Từ đó
tìm hiểu các khách hàng tiềm năng và duy trì mối quan hệ với các khách hàng đó. o
Ban kinh doanh tối đa hóa doanh thu từ các sản phẩm. Tổ chức điều hành,
hướng dẫn, hỗ trợ, vận hành và phát triển hệ thống các sản phẩm kinh
doanh bán hàng và bộ phận marketing hiệu quả. o
Nhân viên bán hàng: trực tiếp tiếp thị vào thị trường mới đồng thời giữ
được thị trường cũ, tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho cửa hàng.
2 NỘI DUNG KHẢO SÁT
2.1 Hình thành khảo sát - Phỏng vấn - Nghiên cứu tài liệu
2.2 Phỏng vấn quản lý
- Ngày phỏng vấn: 07/011/2023
- Người được phỏng vấn: Anh Lò Văn Súng (Quản lý cửa hàng)
- Nội dung phỏng vấn: Quản lí và nhập xuất thông tin hàng hóa và nhân viên Câu hỏi Câu trả lời
Câu hỏi 1: Anh có thấy hài Tôi thấy chưa được hài lòng với hệ thồng của cửa hàng
lòng với hệ thống hiện tại cửa chúng tôi ngoài một số tính năng đã được tối ưu hóa và
hàng không? Nếu không hãy hoạt động trơn tru nhưng bên cạnh đó vẫn còn quá nhiều
cho biết lý do vì sao ?
hạn chế của hệ thống như là
Độ trễ của hệ thống rất cao khiến cho người sử dụng
mất rất nhiều thời gian chờ đợi khi thao tác trên hệ thống.
Ngoài ra hệ thống con rất nhiều lỗi nhỏ xuất hiện lẻ tẻ
như là lỗi hiển thị, lỗi thanh toán, hay là đôi khi phải 3 Câu hỏi Câu trả lời
load lại trang web bán hàng của cửa hàng mới có thể
tiếp tục thao tác gây khó chịu cho người sử dụng.
Câu hỏi 2: Theo như anh nói Hiện tại với HMH thì các mặt hàng tươi sống của Việt
siêu thị HMH có rất nhiều mặt Nam là thứ làm nên thương hiệu của siêu thị chúng tôi
hàng tươi sống của Việt Nam nhưng trong tương lai chúng tôi cũng muốn hướng tới
vậy các bạn có muốn mở rộng các mặt hàng tươi sống của những vùng khác như Lào
thêm về các mặt hàng tươi sống Campuchia hoặc, ...
của những nước khác?
Nhập: Đầu tiên bên quản lý sẽ đưa ra danh sách và số
lượng sản phảm cùng tên nhà cung cấp sau đó chúng tôi
sẽ liên hệ với bên cung cấp để nhập hàng về kho và các
sản phẩm sẽ được phân phối từ kho ra cửa hàng của
3: Anh có thể cho chúng tôi HMH.
biết quy trình nhập (xuất) hàng hóa của HMH?
Xuất: Chúng tôi sẽ tiếp nhận đơn hàng của khách hàng
sau đó chuyển đơn hàng đến bên kho để đóng gói hàng
theo đúng yêu cầu của khách hàng và cuối cùng là các
mặt hàng đã được đóng gói sẽ được chuyển đến đơn vị
vận chuyển để vận chuyển cho khách vào đúng thời gian hẹn.
Rất buồn khi phải nói rằng chúng tôi không có hệ thống
4. Các bạn có gặp bất tiện nào báo cáo tài chính riêng cũng như lưu lại những sản
trong việc báo cáo tài chính phẩm đã bán trên web nên chúng tôi vẫn đang phải quản
trên hệ thống của cửa hàng lý việc này qua những cách thủ công như word hay không?
excel thế nên tỏng tương lai chúng tôi muốn trong hệ
thống cửa hàng có thể có một hệ thống báo cáo tối ưu
nhất có thể nhằm giảm gánh nặng việc quản lý cho quản
lý của của hàng cũng như nhân viên.
Bảng 2.2.1: Câu hỏi và Câu trả lời phỏng vấn của Quản lý cửa hàng về quản lý và nhập xuất thông tin hàng hoá nhân viên 4
2.3 Phỏng vấn nhân viên
- Ngày phỏng vấn: 07/11/2023
- Nhân viên bán hàng: Là Thị Ổi
- Nội dung phỏng vấn: Thông tin sản phẩm và nghiệp vụ bán hàng Câu hỏi Câu trả lời
Các sản phẩm đang được bày bán siêu thị HMH bao gồm:
1. Hàng tươi sống (Thủy hải sản, thịt chất lượng cao, ….)
Câu hỏi 1: Những sản phẩm chính đang 2. Đồ gia dụng
được bày bán ở các siêu thị HMH?
3. Mặt hàng đóng gói, đông lạnh
4. Các loại rau củ, gia vị 5. Bánh kẹo các loại
6. Đô uống đóng chai đóng hộp.
HMH cam kết với khách hàng khi mua hàng
Câu hỏi 2: Làm sao để HMH đảm bảo tại HMH là mặt hàng có chất lượng cao và đã
chất lượng của sản phẩm bán ra trên được kiểm duyệt kĩ càng trước khi được bày
các cửa hàng chi nhánh.
lên kệ để cho mọi khách hàng có thể lựa chọn.
Như các bạn có thể thấy thì cửa hàng của
chúng tôi luôn có rất nhiều chính sách ưu đãi
Câu hỏi 3: Các bạn thấy các chính sách vô cùng hấp dẫn với khách hàng như là mua
của cửa hàng đã đủ hấp dẫn với khách giảm giá 10% cho các mẹ đang trong thai kì hàng chưa ?
hay là khuyến mãi lớn với những sản phẩm
đặc thù cho những ngày lễ đặc biệt.
Câu hỏi 4: Nghe qua thì chúng tôi thấy Về vấn đề này thì đây cũng chính là một
cửa hàng các bạn có rất nhiều ưu đãi trong những vấn đề nhức nhối của cửa hàng
nhưng khi khảo sát trang web của cửa chúng tôi, nhiều chương trình khuyến mãi của
hàng rất nhiều mục sản phẩm cũng như chúng tôi tuy đã hết thời hạn nhưng bên quản
ưu đãi nhưng khi lên trên web chúng lý chưa thể gỡ xuống khỏi web được ngay
tôi truy cập vào phần ưu đãi cũng như cũng như có những sản phẩm đã bán hết
một số sản phẩm thường thấy bị lỗi, chúng tôi cũng chưa có biện pháp xử lý nên
không truy cập được, bạn có giải thích thường hiện tượng như bạn nói sẽ xảy ra.
sao về vấn đề này ? 5
Cửa hàng chúng tôi cũng đã nghĩ đến tính
Câu hỏi 5: Khi khách hàng muốn tham năng này từ trước nhưng như các bạn đã nêu,
khảo về sản phẩm và có những câu hỏi chúng tôi không thể trả lời khách hàng một
thì chúng tôi thấy các bạn đã có phần cách thường xuyên vì ứng dụng nhắn tin của
nhắn tin để trả lời nhưng dường như có hệ thống chúng tôi thông báo cho nhân viên
rất ít phản hồi từ cửa hàng của các bạn một cách chậm trễ và đôi khi là không thông
với khác hàng vậy lý do là vì sao? báo cho nhân viên.
Đầu tiên, tôi thấy hệ thống cửa cửa hàng
có giao diện còn sơ sài, rất khó để cho nhân
viên sử dụng khi bán hàng, cổng thanh toán
thoạt nhìn qau thì rất đa dạng nhưng chỉ có
một số cổng nhất định hoạt động và một số
tính năng không hoạt động như là báo cáo
doanh thu, lên đơn cho khách hàng vẫn phảu
thực hiện một cách thủ công bởi nhân viên và
Câu hỏi 6: Các bạn có thấy điểm gì bất ở chức năng thêm sản phẩm lên hệ thống thì
tiện trong hệ thống hiện tại của cửa thông tin của sản phẩm còn sơ sài.
hàng không, bạn có nhận được phản hồi
nào của khách hàng về chất lượng hệ Về phần khách hàng thì có một số khách
thống của cửa hàng không?
hàng phàn nàn rằng hệ thống quá chậm và họ
mất quá nhiều thời gian trong việc tham khảo
sản phẩm trên hệ thống, ngoài ra họ còn bị
thoát ra ngoài hệ thống với tần xuất nhỏ khi
đang xem sản phẩm, nhiều sản phẩm khi ấn
vào bị hiện lỗi hoặc rỗng, thanh toán phảu
thực hiện nhiều lần vì cổng thanh toán chập
chờn và có cổng còn hỏng.
Bảng 2.3.1: Câu hỏi và Câu trả lời phỏng vấn của Quản lý cửa hàng về quản lý và nhập xuất thông tin hàng hoá nhân viên 6
2.4 Phỏng vấn khách hàng 7
Ảnh 2.4.1: Câu hỏi và Câu trả lời phỏng vấn cho khách hàng 8
Ảnh 2.4.1: Câu hỏi và Câu trả lời phỏng vấn cho khách hàng
- Với sự tham gia khảo sát của 41 khách hàng với tỉ lệ 61% nam, 39% nữ, trong đó
chiếm đa số là các khách hàng ở độ tuổi 25-35 với nhu cầu chủ yếu là tìm hiểu
thông tin, giá thành của các loại đồ uống và rau củ quả gia vị của cửa hàng. Đa
phần khách hàng của siêu thị là nhân viên văn phòng và biết đến siêu thị HMH thông qua người quen.
- Bên cạnh đó, siêu thị nhận được đánh giá khá tốt của khách hàng về các sự kiện
khuyến mãi, chất lượng và giá thành sản phẩm, chất lượng phục vụ.
Ảnh 2.4.2: Kết quả phỏng vấn của khách hàng 9
Ảnh 2.4.2: Kết quả phỏng vấn của khách hàng 10
Ảnh 2.4.2: Kết quả phỏng vấn của khách hàng 11
Ảnh 2.4.2: Kết quả phỏng vấn của khách hàng
3 PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
- Siêu thị HMH cần xây dựng một wesite để quản lý giới thiệu và bán được các mặt
hàng tươi sống, đông lạnh, rau củ, ……. của siêu thị.
- Hoạt động của siêu thị đảm bảo các yêu cầu sau:
o Đối tượng là Khách hàng:
▪ Khách hàng có thể tìm kiếm các thông tin về các dòng sản phẩm của cửa hàng
▪ Sau khi tìm được danh sách các sản phẩm, khách hàng có thể xem
thông tin chi tiết của từng sản phẩm thông qua cửa hàng hoặc trang
web. Sau đó có thể đến cửa hàng trực tiếp để lựa chọn sản phẩm.
▪ Khách hàng cũng có thể nhận được tư vấn trực tuyến và trực tiếp từ nhân viên cửa hàng.
▪ Khi tiến hành thanh toán khách hàng cần cung cấp đầy đủ thông tin:
Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, … (Tùy theo thanh toán
online hay trực tiếp mua và thanh toán ở cửa hàng)
- Đối tượng là Các mặt hàng được bày bán ở: o
Các thiết bị được công ty kinh doanh, được thông tin chi tiết trên hệ
thống quản lý tại siêu thị HMH cũng như trên website của cửa hàng.
Các sản phẩm sẽ được cập nhật liên tục mỗi khi có hàng mới, hàng xuất
đi, hàng được bán, hết hàng hoặc ngừng kinh doanh. Đơn giá của từng
mặt hàng sẽ được cập nhật liên tục và thống nhất trên toàn bộ hệ thống
siêu thị HMH trên toàn quốc. 12 - Nhân viên bán hàng: o
Nhân viên cửa hàng sẽ có khả năng tư vấn, giới thiệu các dòng sản phẩm cho khách hàng. o
Hướng dẫn khách hàng về các dịch vụ đi kèm của cửa hàng như: kiểm
tra qr về xuất xứ/hạn sử dụng, đổi trả (Với sản phẩm đồ điện tử / đồ gia dụng) … o
Giới thiệu các chương trình khuyến mãi đang diễn ra tại cửa hàng. o
Thực hiện thanh toán và lập hóa đơn cho khách hàng. Thông qua các mã
vạch được quản lý trên từng mặt hàng được nhân viên bán hàng nhập
vào hệ thống thông qua một đầu đọc mã vạch. o
Báo cáo, thống kê về số lượng mặt hàng đã bán, các sản phẩm đang bán chạy. - Người quản lý: o
Người quản lý trực tiếp liên hệ với nhà sản xuất để nhập hàng vào cửa
hàng, cũng như quan hệ với đối tác để bán hàng ra ngoài. o
Người quản lý sẽ quản lý thông tin khách hàng thân thiện, thống kê
doanh thu của cửa hàng hàng tháng, hàng quí và có thể là bất cứ khi nào. o
Quản lý thông tin của các nhân viên trong cửa hàng. o
Ghi nhận và giải quyết các yêu cầu hay góp ý từ khách hàng. o
Khi hàng hóa được nhập vào thì thủ kho sẽ tạo phiếu nhập hàng ghi đầy
đủ thông tin về việc nhập hàng đó. Hàng hóa khi xuất kho sẽ được ghi
mã số thuế, thông tin về ngày xuất hàng. Điểm mạnh: o
Do có quy mô nhỏ nên dễ dàng quản lý. o
Chi phí duy trì cửa hàng thấp o
Nguồn nhập hàng đa dạng o
Phù hợp với các khách hàng trong khu vực o Có giá thành cạnh tranh Điểm yếu:
o Khó cạnh tranh với các đối thủ lớn hơn
o Lượng hàng hóa dễ bị tồn kho
o Gặp khó khăn trong việc tiếp cận khách hàng
o Lượng hàng bán ra chủ yếu thông qua cửa hàng
o Website còn nhiều hạn chế 13
4 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG
4.1 Yêu cầu chức năng Chức năng 1: Quản lý sản phẩm: o
Bao gồm các chức năng: thêm mới hàng khi hàng được đưa về, sửa các
thông tin về hàng khi cần thiết và xoá thông tin về hàng khi không còn kinh doanh nữa. o
Các thông tin về hàng bao gồm: mã sản phẩm, tên sản phẩm, nhà cung cấp,
giá bán, giá nhập, số lượng, nhân viên nhập, tên nhóm sản phẩm. o
Đầu vào là thông tin về hàng, bao gồm tên hàng, mô tả, số lượng có, nhóm
sản phẩm. Đầu ra là 1 bản danh sách ghi đầy đủ thông tin về hàng hóa của cửa hàng. Chức năng 2: Quản lý nhân viên o
Khi khách hàng đặt hàng, thông tin đơn hàng sẽ được chuyển tới bộ phận đóng hàng o
Các thông tin trên đơn hàng gồm: Mã phiếu xuất, ngày xuất, tên nhân viên,
tên nhà cung cấp, tên hàng, số lượng xuất, đơn giá xuất. Chức năng 3:
Quản lý thông tin nhà cung cấp: o
Bao gồm các chức năng: thêm mới nhà cung cấp khi mua hàng của nhà
cung cấp mới, sửa các thông tin về nhà cung cấp khi cần thiết và ẩn thông tin nhà cung cấp cũ o
Các thông tin về nhà cung cấp gồm: Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp,
địa chỉ, điện thoại, email. o
Đầu vào là thông tin của nhà cung cấp, bao gồm tên nhà cung cấp, địa chỉ,
điện thoại, email. Đầu ra là 1 bản danh sách ghi đầy đủ thông tin của các nhà cung cấp. Chức năng 4:
Quản lý thông tin khách hàng: o
Bao gồm các chức năng: thêm mới danh sách khách hàng, sửa đổi thông tin
về khách hàng khi cần thiết và xóa thông tin về khách hàng o
Các thông tin về khách hàng bao gồm: tên khách hàng, số điện thoại, … o
Đầu vào là thông tin về khách hàng, bao gồm tên khách hàng, mã khách
hàng, ... Đầu ra là 1 bản danh sách ghi đày đủ thông tin về khách hàng của cửa hàng. Chức năng 5: Quản lý nhóm sản phẩm 14 o
Bộ phận xuất nhập hàng sẽ quản lý nhập hàng cũng như chọn sản phẩm, chọn nhà cung cấp o
Các thông tin trên phiếu nhập hàng gồm: Mã phiếu nhập, ngày nhập, tên
nhân viên, tên khách hàng, tên hàng, số lượng nhập, đơn giá nhập, thuế. Chức năng 6 : Quản lý hóa đơn o
Quản lý thông tin về các hóa đơn bán hàng trong cửa hàng. o
Ghi nhận và lưu trữ các thông tin liên quan đến hóa đơn bao gồm mã hóa
đơn, ngày bán, nhân viên bán hàng, khách hàng, danh sách sản phẩm, số
lượng bán, đơn giá bán và thuế. o
Hỗ trợ tạo mới hóa đơn khi khách hàng mua hàng. o
Cập nhật thông tin hóa đơn khi có sự thay đổi, ví dụ như sửa đổi số lượng
bán, thêm sản phẩm hoặc xóa sản phẩm khỏi hóa đơn. Chức năng 7: Quản lý khuyến mãi o
Bộ phận xuất nhập hàng sẽ quản lý nhập hàng cũng như chọn sản phẩm, chọn nhà cung cấp o
Các thông tin trên phiếu nhập hàng gồm: Mã phiếu nhập, ngày nhập, tên
nhân viên, tên khách hàng, tên hàng, số lượng nhập, đơn giá nhập, thuế. Chức năng 8: Báo cáo thống kê o
Hàng tháng bộ phận báo cáo sẽ lập các báo cáo gửi cho quản lý về doanh
thu trong tháng, mặt hàng đã bán ra, hàng tồn kho, mặt hàng bán chạy, để
quản lý có các biện pháp điều chỉnh việc kinh doanh cho hợp lí. o
Đầu vào là các hóa đơn nhập, xuất, danh sách hàng hóa. Đầu ra là các bản
báo cáo hàng nhập, hàng xuất, doanh thu, hàng tồn, hàng bán chạy. Chức năng 9: Quản lý giỏ hàng o
Bộ phận xuất nhập hàng sẽ quản lý nhập hàng cũng như chọn sản phẩm. o
Các thông tin trên phiếu nhập hàng gồm: Mã phiếu nhập, ngày nhập, tên
nhân viên, tên khách hàng, tên hàng, số lượng nhập, đơn giá nhập, thuế. Chức năng 10: Quản lý mua hàng o
Bộ phận xuất nhập hàng sẽ quản lý nhập hàng cũng như chọn sản phẩm, chọn nhà cung cấp o
Các thông tin trên phiếu nhập hàng gồm: Mã phiếu nhập, ngày nhập, tên
nhân viên, tên khách hàng, tên hàng, số lượng nhập, đơn giá nhập, thuế. 15
4.2 Yêu cầu phi chức năng
- Hiệu suất: Hệ thống phải có khả năng xử lý một lượng lớn người dùng và giao
dịch đồng thời một cách nhanh chóng và hiệu quả. Thời gian phản hồi của hệ
thống cần được giữ ở mức tối thiểu để đảm bảo trải nghiệm người dùng tốt.
- Bảo mật: Hệ thống phải đảm bảo an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân của
khách hàng. Nó cần tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật, bao gồm mã hóa dữ liệu, xác
thực hai yếu tố và kiểm tra quyền truy cập để ngăn chặn truy cập trái phép.
- Khả dụng: Hệ thống cần có sẵn và khả dụng cho người dùng khi cần thiết. Nó
không nên có quá nhiều thời gian chết hoặc sự gián đoạn trong việc hoạt động.
- Giao diện người dùng: Giao diện người dùng của hệ thống cần được thiết kế một
cách trực quan, dễ sử dụng và thân thiện với người dùng. Nó nên cung cấp trải
nghiệm mượt mà và dễ dàng tìm hiểu cho người dùng.
- Độ tin cậy: Hệ thống cần hoạt động một cách đáng tin cậy và ổn định. Nó không
nên gặp phải sự cố tắt máy hoặc mất dữ liệu quan trọng.
- Hỗ trợ và tư vấn: Hệ thống có thể cung cấp chức năng hỗ trợ và tư vấn cho khách
hàng, bao gồm hướng dẫn sử dụng, câu hỏi thường gặp và hỗ trợ trực tuyến để giải
đáp thắc mắc của khách hàng.
- Tích hợp: Hệ thống có thể tích hợp với các hệ thống và dịch vụ bên ngoài, chẳng
hạn như hệ thống quản lý kho, hệ thống thanh toán điện tử, hoặc các nền tảng
mạng xã hội để cung cấp trải nghiệm tốt hơn cho người dùng.
- Độ mở: Hệ thống cần có khả năng mở rộng và mở rộng, cho phép tích hợp các
tính năng mới và mở rộng quy mô khi cần thiết.
4.3 Dự kiến kết quả 1. Quản lý sản phẩm:
Danh sách đầy đủ thông tin về hàng hóa trong cửa hàng, bao gồm mã sản
phẩm, tên sản phẩm, nhà cung cấp, giá bán, giá nhập, số lượng, nhân viên nhập và tên nhóm sản phẩm. 2. Quản lý nhân viên:
Bộ phận đóng hàng nhận thông tin đơn hàng từ khách hàng và thực hiện đóng gói hàng hóa.
Tạo ra đơn hàng với các thông tin như mã phiếu xuất, ngày xuất, tên nhân viên,
tên nhà cung cấp, tên hàng, số lượng xuất và đơn giá xuất.
3. Quản lý thông tin nhà cung cấp: 16
Danh sách ghi đầy đủ thông tin của các nhà cung cấp, bao gồm mã nhà cung
cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại và email.
4. Quản lý thông tin khách hàng:
Danh sách ghi đầy đủ thông tin về khách hàng của cửa hàng, bao gồm tên
khách hàng, số điện thoại và các thông tin khác.
5. Quản lý nhóm sản phẩm:
Quản lý việc nhập hàng và chọn sản phẩm từ các nhà cung cấp.
Tạo phiếu nhập hàng với các thông tin như mã phiếu nhập, ngày nhập, tên
nhân viên, tên khách hàng, tên hàng, số lượng nhập, đơn giá nhập và thuế. 6. Quản lý hóa đơn:
Quản lý các thông tin trong hóa đơn, bao gồm mã hóa đơn, ngày bán, nhân
viên bán hàng, khách hàng, sản phẩm, số lượng bán, đơn giá bán và thuế. 7. Quản lý khuyến mãi:
Quản lý việc nhập hàng và chọn sản phẩm từ các nhà cung cấp để triển khai chương trình khuyến mãi.
Tạo phiếu nhập hàng với các thông tin như mã phiếu nhập, ngày nhập, tên
nhân viên, tên khách hàng, tên hàng, số lượng nhập, đơn giá nhập và thuế. 8. Báo cáo thống kê:
Cung cấp các báo cáo hàng tháng về doanh thu, hàng tồn kho, mặt hàng đã bán
ra, mặt hàng bán chạy và các thông tin khác để giúp quản lý đưa ra các biện
pháp điều chỉnh kinh doanh. 9. Quản lý giỏ hàng:
Quản lý việc nhập hàng và chọn sản phẩm cho giỏ hàng của khách hàng. 10. Quản lý mua hàng:
Quản lý việc nhập hàng và chọn sản phẩm từ các nhà cung cấp.
5 LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 17 CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ CHỨC NĂNG
2.2. Phân tích hệ thống và hành vi
1. Quản lý nhân viên 1.1 UC chi tiết 18 1.2 Đặc tả Tên UC Quan ly nhan vien Tác nhân Quản lý Mục đích
Quản lý các thông tin liên quan đến nhân viên Mô tả
Quản lý có thể xem, thêm, sửa, xóa nhân viên Tiền điều kiện Đã đăng nhập Luồng sự kiện chính
1, Actor chọn chức năng “Quản lý nhân viên”.
2, Chọn các chức năng có trong Quản lý nhân viên: Thêm, sửa, xóa, xem các nhân viên.
2.1, Nếu Actor chọn chức năng “Thêm nhân viên”.
2.1.1, Hệ thống hiển thị form thêm để thêm nhân viên.
2.1.3, Chọn nút thêm nhân viên thì hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu vừa nhập.
2.2, Nếu Actor muốn “Sửa thông tin nhân viên”.
2.2.1, Actor chọn xem danh sách nhân viên và hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm.
2.2.2, Actor tìm kiếm nhân viên muốn sửa.
2.2.3, Hệ thống hiện thị thông tin nhân viên đó.
2.2.4, Actor chọn nút “Sửa”.
2.2.5, Hệ thống hiển thị form sửa để sửa nhân viên.
2.2.6, Actor sửa thông tin nhân viên muốn sửa.
2.2.7, Chọn nút cập nhật nhân viên thì hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu vừa nhập.
2.3, Nếu Actor muốn “Xóa nhân viên”.
2.3.1, Actor chọn xem danh sách nhân viên và hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên.
2.3.2, Actor tìm kiếm nhân viên muốn xóa. 19
2.3.3, Hệ thống hiện thị thông tin nhân viên đó.
2.3.4, Actor chọn nút “Xóa”. Dòng thay thế Luồng sự kiện phụ
2.1.3, Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống thông báo thêm thành công và lưu
vào CSDL. Ngược lại, hệ thống đưa ra thông báo lỗi liên quan và yêu cầu Actor nhập lại.
2.2.7, Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống thông báo sửa thành công và lưu vào
CSDL. Ngược lại, hệ thống đưa ra thông báo lỗi liên quan và yêu cầu Actor nhập lại.
2.3.4, Hệ thống đưa ra câu hỏi xác nhận “Bạn có chắc chắn muốn xóa
không”. Nếu “Đồng ý” hệ thống thông báo xóa thành công và cập nhật
CSDL. Ngược lại, hệ thống quay trở lại trang. 1.3 Biểu đồ trình tự 1.3.1 Thêm nhân viên 1.3.2 Sửa nhân viên 20