





Preview text:
Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ tăng bao nhiêu lần?
1. Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ tăng bao nhiêu lần?
Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Tăng 2 lần.
D. Chưa đủ điều kiện để xác định. Trả lời:
Căn cứ vào đề bài ta có: + Góc tới ban đầu: i
+ Góc tới lúc sau là: i ′ = 2 i
Với những dữ kiện như vậy, ta chưa đủ điều kiện xác định được góc khúc xạ Đáp án cần chọn là: D
2. Trắc nghiệm Vật Lí: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
Câu 1: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi A. góc tới bằng 0.
B. góc tới bằng góc khúc xạ.
C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Câu 2: Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước.
Thông tin nào sau đây là sai?
A. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.
B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.
C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.
D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Câu 3: Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một
khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu nhưng khi cho nước vào
lại trông thấy đồng xu vì:
A. có sự khúc xạ ánh sáng.
B. có sự phản xạ toàn phần.
C. có sự phản xạ ánh sáng.
D. có sự truyền thẳng ánh sáng.
Câu 4: Một tia sáng phát ra từ một bóng đèn trong một bể cá cảnh, chiếu lên
trên, xiên góc vào mặt nước và ló ra ngoài không khí thì:
A. Góc khúc xạ sẽ lớn hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ sẽ bằng góc tới.
C. Góc khúc xạ sẽ nhỏ hơn góc tới.
D. Cả ba trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra.
Câu 5: Một con cá vàng đang bơi trong một bể cá cảnh có thành bằng thủy
tinh trong suốt. Một người ngắm con cá qua thành bể. Hỏi tia sáng truyền từ
con cá đến mắt người đó đã chịu bao nhiêu lần khúc xạ? A. Không lần nào B. Một lần C. Hai lần D. Ba lần
Câu 6: Ta có bảng sau: A B
a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới
khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
1. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới khác nhau thì
b. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì
2. Bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. Độ lớn góc phản xạ bằng góc tới.
c. Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì
3. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
d. Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới 4. Góc khúc xạ cũng bằng 0, tia không bị gãy khúc khi
khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì
truyền qua hai môi trường.
5. Bị gãy khúc ngay tại mặt phân cách và tiếp tục đi
e. Khi góc tới bằng 0 thì
vào môi trường trong suốt thứ hai. Góc khúc xạ không bằng góc tới.
Phương án nào sau đây ghép mỗi phần ở cột A với mỗi phần ở cột B là đúng? A. a – 2 B. b – 1 C. c – 3 D. e – 4
Câu 7: Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
B. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00.
D. Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ cũng bằng 450.
Câu 8: Khi ta tăng góc tới lên, góc khúc xạ biến đổi như thế nào?
A. Góc tới tăng, góc khúc xạ giảm.
B. Góc tới tăng, góc khúc xạ tăng.
C. Góc tới tăng, góc khúc xạ không đổi. D. Cả B và C đều đúng.
Câu 9: Khi nhìn một vật qua ánh sáng phản chiếu từ nước ta thấy vật không
sáng bằng khi nhìn vật đó qua gương phẳng? Vì sao?
A. Một phần ánh sáng bị khúc xạ vào nước.
B. Một phần ánh sáng bị phản xạ trở về môi trường không khí. C. Cả A và B đều sai. D. Cả A và B đều đúng.
Câu 10: Để có thể bắt chính xác con cá dưới nước, ta phải:
A. Bắt thẳng đứng từ trên xuống.
B. Không sử dụng phương pháp nào.
C. Nhìn theo phương nghiêng để bắt cá cho gần hơn. D. Cả A và C.
3. Bài tập trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng có lời giải (cơ bản)
Bài 1: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Lời giải: Đáp án: A.
HD Giải: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng ánh sáng bị gãy khúc khi truyền
xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Bài 2: Hoàn thành câu phát biểu sau: “ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện
tượng tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong
suốt khác, tia sáng bị …… tại mặt phân cách giữa hai môi trường” A. gãy khúc. B. uốn cong. C. dừng lại. D. quay trở lại.
Lời giải: Đáp án: A.
HD Giải: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng khi truyền từ
môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
Bài 3: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng. So với góc tới, góc khúc xạ A. nhỏ hơn. B. lớn hơn hoặc bằng. C. lớn hơn.
D. nhỏ hơn hoặc lớn hơn.
Lời giải: Đáp án: D.
HD Giải: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng. So với góc tới, góc khúc xạ nhỏ
hơn hoặc lớn hơn tuỳ thuộc vào chiết suất của các môi trường.
Bài 4: Nhận định nào sau đây về hiện tượng khúc xạ là không đúng?
A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
Lời giải: Đáp án: D.
HD Giải: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc lớn hơn góc tới.
Bài 5: Theo định luật khúc xạ thì
A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.
C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
Lời giải: Đáp án: A.
HD Giải: Theo định luật khúc xạ thì tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
Bài 6: Khi tia sáng truyền từ môi trường (1) có chiết suất n1 sang môi trường
(2) có chiết suất n2 với góc tới i thì góc khúc xạ là r. Chọn biểu thức đúng A. n1sinr = n2sini. B. n1sini = n2sinr. C. n1cosr = n2cosi. D. n1tanr = n2tani.
Lời giải: Đáp án: B.
HD Giải: Theo định luật khúc xạ ta có n1sini = n2sinr.
Bài 7: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt là n thì A. n = 1. B. n > 1. C. n < 1. D. n > 0.
Lời giải: Đáp án: B. HD Giải: Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường đều lớn hơn 1
Bài 8: Một tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác dọc theo
pháp tuyến của mặt phân cách thì góc khúc xạ là A. 0o. B. 90o. C. bằng igh.
D. phụ thuộc vào chiết suất hai môi trường.
Lời giải: Đáp án: A.
HD Giải: n1sini = n2sinr, khi i = 0 thì r = 0.
Bài 9: Khi hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ môi trường trong suốt ra không khí thì
A. góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r.
B. góc tới i bé hơn góc khúc xạ r.
C. góc tới i nghịch biến góc khúc xạ r.
D. tỉ số sini với sinr là thay đổi.
Lời giải: Đáp án: B.
HD Giải: n1sini = n2sinr, khi truyền từ môi trường trong suốt ra không khí thì n1 > n2 ⇒ i < r.
Bài 10: Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của
thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối của nước đối với thuỷ tinh là A. n12 = n1/n2. B. n12 = n2/n1. C. n21 = n2 – n1. D. n12 = n1 – n2.
Lời giải: Đáp án: A.
HD Giải: Chiết suất tỉ đối của nước đối với thuỷ tinh là n12 = n1/n2.
Bài 11: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với A. chính nó. B. chân không. C. không khí. D. nước
Lời giải: Đáp án: B.
HD Giải: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi
trường đó so với chân không.
Document Outline
- Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ tăng bao nh
- 1. Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ tăng bao
- 2. Trắc nghiệm Vật Lí: Quan hệ giữa góc tới và góc
- 3. Bài tập trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng có lời giả