Khóa luận tốt nghiệp - Kinh tế và quản trị kinh doanh | Đại học Lâm Nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp - Kinh tế và quản trị kinh doanh | Đại học Lâm Nghiệp được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy, Khoa
Kinh tế Quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, cùng
toàn thể các cán bộ, công nhân viên trong Công ty CP Sơn Thành, em đã hoàn
thành khóa luận với đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàngxác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành, Quảng
Bình”
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, giáo trong Khoa Kinh Tế
Quản trị kinh doanh nói riêng cùng toàn thể các thầy, giáo trong trường
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam nói chung đã truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu, những bài học thực tiễn quan trọng trong suốt quá trình học tập
và rèn luyện tại trường.
Đặc biệt, em xin bày t lòng biết ơn sâu sắc tới người trực tiếp
hướng dẫn em là giáo Th.s Hoàng Hải, người đã dành nhiều thời
gian và công sức để hướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình làm i khóa
luận này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo tập thể cán bộ công nhân
viên trong Công ty CP Sơn Thành đã tạo điều kiện giúp đỡ cho em hoàn
thành đề tài thực tập.
Do điều kiện về thời gian trình độ chuyên môn còn nhiều hạn chế
khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự gúp đỡ,
đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, cùng toàn thể các bạn đọc để bài khóa
luận của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Kiều My
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu Tên đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính
BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CP Chi phí
ĐG Đơn giá
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐKT Hợp đồng kinh tế
KQKD Kết quả kinh doanh
KC Kết chuyển
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NV Nghiệp vụ
QĐ – BTC Quyết định Bộ Tài Chính
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
VL Vật liệu
VNĐ Việt Nam đồng
VPP Văn phòng phẩm
XĐKQHĐKD Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
ĐẶT VẤN Đ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường có sự quảncủa và điều tiết của
Nhà nước, cùng với sự phát triển của hội thì sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp để tìm ra một chỗ đứng trên thị trường diễn ra ngày ngày càng gay gắt.
Vì vậy, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong
kinh doanh, chủ động nắm bắt, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng sau đó đưa
ra quyết định kinh doanh phù hợp.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải kinh doanh trong một
môi trường đầy biến động, nhu cầu thị trường thường xuyên biến đổi. Bởi vậy,
bên cạnh việc tổ chức tốt quá trình sản xuất thì việc đẩy nhanh khâu tiêu thụ sản
phẩm là vấn đề sống còn.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đúng đắn KQKD nói chung kết quả bán hàng nói riêng rất quan
trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp công
tác kế toán bán hángrất cần thiết giúp doanh nghiệp đầy đủ thông tin kịp
thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.Doanh nghiệp kinh
doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết
liệt
Ý thức được vai trò và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh, cùng với những kiến thức đã được học tại trường việc tìm
hiểu nghiên cứu thực tế tại Công ty CP Sơn Thành, em đã chọn và nghiên cứu đề
tài “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành, Quảng Bình” để làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
3
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh tại
công ty từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được sở luận về kế toán bán hàng xác định kết
quả kinh doanh trong doanh ngiệp kinh doanh thương mại.
- Nêu ra được đặc điểm bản kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty CP Sơn Thành qua 3 năm 2017 – 2019.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành.
3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh của Công ty
CP Sơn Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu thực hiện tại Công ty CP
Sơn Thành, Diêm Hải, Phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty CP Sơn Thành trong 3 năm 2017-2019.
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty CP Sơn Thành trong tháng 12/2019.
5. Nội dung nghiên cứu
- sở luận về công tác kế toán bán hàng xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Đặc điểm cơ bản của Công ty CP Sơn Thành.
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành.
4
- Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán n hàngxác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CPn Thành.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu tài liệu về kế toán bán hàng xác
định kết quả kinh doanh, các giáo trình, sách báo, công trình liên quan.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập số liệu của công ty, xử lý
chọn lọc số liệu để đưa vào khóa luận một cách chính xác và có khoa học.
- Phương pháp thống kê: Thống kê, thu thập các tài liệu liên quan đến kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: Từ tài liệu thu thập được tiến hành
phân tích và đánh giá.
7. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận được trình bày trong 3
chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp
- Chương 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty CP Sơn Thành
- Chương 3: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀCÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.1 khái niệm về bán hàng
Bán hàng khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh
quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về
tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng quá trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng của doanh nghiệp nói chung của doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng
ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu vng hóa: Người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hànga mua bán.
- Trong quá trình tiêu thụ hàng a, c doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh
thu n hàng. Số doanh thu này là sở để doanh nghiệp xác định kết qu hoạt
động kinh doanh.
1.1.2 các hình thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Trong nền kinh tế thị trường bán hàng hoá được thực hiện theo nhiều
phương thức khác nhau, theo đó hàng hoá vận động đến tận tay người tiêu
dùng.Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức bán hàngđã góp phần
không nhỏ vào thực hiện kế hoạch bán hàngcủa doanh nghiệp. Hiện nay các
doanh nghiệp thường sử dụng một số phương thức bán hàngđược thể hiện qua
sơ đồ:
6
Sơ đồ 1.1: Các phương thức bán hàng doanh nghiệp
* Phương thức bán buôn: Bán buôn hình thức bán hàng cho các tổ
chức, doanh nghiệp lấy hàng với khối lượng lớn, thanh toán dưới nhiều hình
thức khác nhau. Trong phương thức bán buôn thì có hai phương thức:
- : phương thức bán buôn hàng hóa trong đóBán buôn qua kho
hàng hóa phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- : phương thức giao trực tiếp cho đại diệnBán buôn không qua kho
của bên mua, không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua
* Phương thức bán lẻ: Bán lẻ hàng hóa phương thức bán hàng trực
tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về
mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bao gồm ba phương thức bán hàng: bán lẻ thu
tiền tập trung, bán lẻ không thu tiền tập trung và bán lẻ tự động.
1.1.3 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
- Tiêu thụ trực tiếp: phương thức trong đó người bán giao thành
phẩm cho người mua trực tiếp tại kho người bán (hay trực tiếp tại các phân
xưởng không qua kho). Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức
7
Các phương thức bán
hàng
Bán lẻ
Bán buôn
Bán hàng
tự động
Thu tiền trực
tiếp
Thu tiền
tập trung
Bán buôn
qua kho
Bán buôn
không qua
kho
Trực tiếp Chuyển
hàng chờ
chấp nhận
coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
- Tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc hàng của doanh nghiệp, khi
người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số
hàng này được coi là tiêu thụ.
- Tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi : Là phương thức
bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại ký gửi để bán. Bên đại lý
sẽ hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp : Là phương thức
bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua,
số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một
tỷ lệ lãi nhất định.Thông thường số tiền trảcác kỳ tiếp theo bằng nhau, trong
đó bao gồm thành phần doanh thu và một phần lãi trả chậm.
- Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng : phương thức tiêu thụ
trong đó người n đem thành phẩm, vật , ng hóa của mình đ đổi lấy vật
hàng hóa của người mua, giá trao đổi là giá của hàng hóa đó trên thị trường.
- Tiêu thụ nội bộ : Là phương thức tiêu thụ hàng hóa giữa các đơn vị trực
thuộc cùng Công ty, tổng Công ty. Sự phân cấp quản giữa các đơn vị trực
thuộc (cấp trên, cấp dưới) trong cùng Công ty, tổng Công ty làm phát sinh nội
bộ.
1.1.4 Các phương thức thanh toán
- Thanh toán dùng tiền mặt: theo phương thức này việc chuyển giao quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực
hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương đương với số
hàng hóa mà mình đã bán.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này ngân hàng đóng
vai trò làm trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiêm vụ chuyển
tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của Doanh nghiệp và ngược lại.
8
Người mua có thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài
sản giá trị tương đương,...Phương thức này thường được sử dụng trong
trường hợp người mua hàng mua với số lượng lớn, giá trị lớn đã mở tài
khoản tại ngân hàng.
1.1.5 nhiệm vụ của kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại
* Vai trò
- Đối với một doanh nghiệp nói chung một doanh nghiệp thương mại
nói riêng, tổ chức công tác bán hàng xác định kết quả kinh doanh vai trò
quan trọng, từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hóa, phát hiện được
những hàng hóa chậm luân chuyển để biện pháp xử thích hợp nhằm thúc
đẩy quá trình tuần hoàn vốn. thể tìm ra những biện pháp thiếu sót mất cân
đối giữa khâu mua-khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở cho sự điều
hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo sự phát triển cân đối cho từng ngành.
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng cầu nối đưa sản phẩm từ doanh nghiệp
đến tay người tiêu dùng, thông qua đó khách hàng đáp ứng được nhu cầu tiêu
dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
* Nhiệm vụ
- Phản ánh kiểm tra , giám sát kịp thời kế hoạch tiêu thụ thành phẩm về
chủng loại, chất lượng…trên cơ sở đó đề xuất những định hướng cho sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Phản ánh chínhc tình hình tiêu thụ sản phẩm, hànga
cung cấp dịch vụ, lao vụ, tình hình sử dụng vật tư, TSCĐ, hàng hóa, tiền vốn, các
khoản giảm trừthanh toán ngân sách, các khoản thuế phải nộp.
- Tổng hợp và phân bổ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, tính toán đúng đắn giá vốn hàng xuất bán , các khoản thuế phải nộp nhà
nước xác định chính xác doanh thu và kết quả tiêu thụ.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, kế hoạch kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở đó có biện pháp cải tiến, hoàn thiện hoạt
9
động sản xuất và tiêu thụ của đơn vị, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Ghi chép số lượng, chất lượngchi phí bán hàng, giá mua trên hệ thống sổ
thích hợp.
- Theo dõithanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấpkhách hàng có
liên quan.
- Lựa chọn phương pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa.
* Ý nghĩa
Qúa trình sản xuất luôn gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: sản xuất
khâu trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới. Bán hàng
khâu thực hiện giá trị, làm cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá được phát
huy. Bán hàngkhâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh, có hoàn
thành tốt khâu này thì doanh nghiệp mới điều kiện để đắp các chi phí về
lao động sống lao động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất được mở rộng..
Thực hiện tốt quá trình bán hàng doanh nghiệp thể tồn tại phát
triển. Nếu doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách,
phẩm chất và số lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.5 Phương pháp tính trị giá mua chi phí thu mua trong DN
thương mại
1.2.1.3 Các phương pháp tính giá xuất kho:
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán được tính qua 3 bước:
Bước 1:Giá xuất kho của hàng hóa được xác định theo 1 trong 4 phương
pháp sau:
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này thành phẩm
xuất kho thuộcthành phẩm nhập đợt nào tlấy đúng giá nhập nó để tính.
-Phương pháp giá bình quân: Theo phương pháp này trị giá thực tế của
thành phẩm xuất kho được tính được tính bình quân giữa trị giá thực tế của
thành phẩm tồn kho đầu kỳ với giá thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ.
10
Trị giá thực tế của
SP xuất kho
=
Số lượng
SP xuất kho
x
Đơn giá bình
quân
Đơn giá
bình quân cả kỳ
dự trữ
=
Trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
- Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước): Phương pháp này áp dụng
dựa trên giả định hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất
trước và giá trị thành phẩm được tính theo giá trị của lô thành phẩm nhập kho ở
thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của thành phẩm tồn kho được tính theo
giá của thành phẩm nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
-Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này người
ta giả thiết số hàng nào nhập kho sau thì xuất kho trước. Hàng xuất thuộc
hàng nào thì lấy đơn giá thực tế của lô hàng đó là giá hàng xuất kho.
- Phương pháp giá bán lẻ
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ:
Chi phí
thu mua phân
bổ cho hàng
xuất bán
=
Chi phí
mua hàng tồn đầu
kỳ
+
Chi phí
mua hàng phát
sinh trong kỳ
x
Số
lượng tiêu
thụ trong kỳ
Số lượng
hàng tồn đầu kỳ
+
Số lượng
hàng nhập trong
kỳ
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán:
Giá trị vốn
hàng hóa xuất bán
=
Giá trị mua
hàng hóa xuất bán
+
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng xuất
bán
1.2. Nội dung của công c kế tn n ngc đinh kết quả kinh doanh.
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
11
1.2.1.1 Khái niệm
- Khái niệm: kế toán giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản
phẩm và đã đưc xác định tiêu thụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Chứng từ sửa dụng : Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ
- Sổ sách : Schi tiết TK 632, Sổ cái TK 632,…
1.2.1.2 Kết cấu TK 632
Nợ TK 632 Có
- Tập hợp trị giá vốn của hàng hoá (đã
được coi là tiêu thụ trong kỳ).
- Các khoản khác được tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ
- GVHB bị trả lại trong kỳ.
- K/c GVHB đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
1.2.1.4 Trình tự hạch toán
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai
thường xuyên, trình tự hạch toán giá vốn hàng bán được thực hiện qua sơ đồ 1.1
12
TK 154, 155 TK 632 TK 911
Xuất kho thành phẩm K/c xác định KQKD
TK 154,155 TK 157 TK 155, 152,..
Hàng bán bị trả lại
Hàng gửi đi bán Hàng gửi đi nhập kho
xđ là TT
TK 621,622,… TK 229
Các khoản khác vượt định mức Hoàn nhập dự phòng
được tính giá vốn giảm gng tồn kho
TK 229
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1 Khái niệm
* Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ: tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các các
điều kiện sau:
- Khi quyền sở hữu rủi ro gắn liền với tài sản được chuyển giao phần
lớn cho bên có liên quan kiểm soát sản phẩm.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu và sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
* Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
13
- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng
cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng,…
- : Là số hàng đã được coibán hàng nhưng bị người muaHàng bán bị trả lại
từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
- : khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết choChiết khấu thương mại
khách hàng do mua hàng với khối lượng lớn.
- Chứng từ, sổ sách sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ,
giấy báo có, phiếu thu, phiếu chi, hợp đồng kế toán,…
- Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK: 511, 911, 111,112, 131,… Sổ sách sử dụng:
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng:
TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu tài khoản
* Kết cấu tài khoản 511
Nợ TK 511 Có
+ Gồm các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
+ Doanh thu bán hàng hoá, bất động
sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán.
1.2.2.3. Trình tự hạch toán
a. Trình tự kế toán các doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ xác định doanh thu BH & CCDV được
thể hiện qua sơ đồ 1.2 sau:
TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131
Thuế TTĐB, XK, DTBH và CCDV phát sinh
GTGT phải nộp
TK 111,131… TK 3331
14
K/c các khoản
giảm trừ DT
TK 911
K/c DTT
Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu BH & CCDV
b. Trình t kếế toán các kho n gi m tr doanh thu
1.2.3 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh
1.2.3.1 Khái niệm
- Chi phí bán hàng: những khoản chi phí phát sinh doanh nghiệp
phải bỏ ra có liên quan đến hoạt động thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng cho
bất cứ một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu quản lý,
chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài,...
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính
phân bổ tiền lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Các chứng từ khác,…
* Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí kinh doanh” tài khoản có hai tài khoản cấp 2
-TK 6421 “Chi phí bán hàng”
- TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
1.2.3.2 Kết cấu tài khoản
Nợ TK 642 Có
Các chi phí quản kinh doanh
phát sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả
Các khoản được ghi giảm chi phí
quản lý kinh doanh;
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả
Kết chuyển chi phí QLKD vào
TK911
1.2.3.3 Trình tự hoạch toán
Trình tự hoạch toán chi phí kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ
15
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 152
CP nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm
Nhân viên QLDN CPBH, CPQLDN
TK 152, 153
CPVL,CCDC TK 911
TK 214
CP khấu hao TSCĐ K/c xác định KQKD
TK 352, 242, 335
Phân bổ vào CPBH, CPQLDN
CP trích trước và trả trước
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán tài khoản chi phí kinh doanh
1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.4.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu do hoạt động đầutài
chính và kinh doanh về vốn mang lại, bao gồm: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được
chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ,....
*Chứng từ sử dụng: Giấy báo có...
*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 - (Doanh thu hoạt động tài chính) để
phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
1.2.4.2 Kết cầu tài khoản
Nợ TK 515 Có
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính thực tế phát sinh trong kỳ
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang TK 911
1.2.4.3 Trình tự kế toán
Trình tự hoạch toán chi phí kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ
TK 911 TK 515
16
TK 111,112,131,138
TK121
Kết chuyển DTHĐTC khi
xác định kết quả kinh doanh
Thu tiền lãi cổ phiếu, trái
phiếu Chiết khấu thanh toán
Thu lãi đầu tư trực tiếp
Sơ đồ 1.4 . Trình tự hach toán doanh thu tài chính
1.2.5 Kế toán chi phí tài chính
1.2.5.1 Khái niệm
Chi phí tài chính là các khoản đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm
mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập, nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635-"Chi phí tài chính"
*Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí tài chính”.
1.2.5.3 Trình tự kê toán
Chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.5 như sau:
i phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.5 như sau:
TK 111, 112, 331 TK 635 TK 229
TK 121, 128, 221… TK 911
TK 1591, 229
17
Lãi bán hàng trả góp
Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính
Chi phí phát sinh trong quá trình
đầu tư hoặc chiết khấu thanh toán
Kết chuyển chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ
Khoản lỗ liên doanh, chuyển
nhượng vốn
Lập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán kế toán chi phí tài chính
1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.6.1 Kế toán thu nhập khác
*Khái niệm:
- Thu nhập khácnhững khoản thu nhập từ ngoài hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền
phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng....
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý,....
- Tài khoản sử dụng: Để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác
doanh nghiệp sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”.
*Kết cấu
Nợ TK 711 Có
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
đối với các khoản thu nhập khác.
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển TK911
*Trình tự kế toán:
Trình tự hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ 1.6 :
Sơ đồ 1.6. Trình tự hach toán tài khoản thu nhập khác
18
TK 911
TK 111,
TK 711
Thu nhập từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
Kết chuyển thu nhập
khác
TK 152,156,211
TK 333
Được tài trợ biếu tặng, vật
tư, hàng hóa, TSCĐ
Các khoản thuế trừ vào thu
nhập khác
TK 331, 338
Các khoản nợ không xác
định được chủ nhợ
1.2.6.2 Kế toán chi phí khác
* Khái niệm: những khoản chi phí những khoản lỗ do các hoạt động
riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra bao gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý,
nhượng bán, bị phạt thuế, tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí
khác.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý,....
- Tài khoản sử dụng: TK 811 “chi phí khác”.
* Kết cấu TK:
Nợ TK 811 Có
– Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi
phí khác vào TK911
*Trình tự kế toán:
Chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.7:
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán kế toán chi phí khác
1.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.7.1 Khái niệm:
19
TK111,112,152,153,338...
TK 911
TK 811
Các khoản chi phí
khác phát sinh
Kết chuyển chi phí khác
TK 211,213
Giá trị còn lại khi thanh lý,
nhượng bán tài sản
TK 214
Số tài sản đã
khấu hảo
Chi phí thuế thu nhp doanh nghiệp (hoặc thu nhp thuế thu nhập doanh nghiệp) là
tng chi phí thuế thu nhp hiện hành và chi phí thuế thu nhập hn lại khi xác định lợi
nhun hoặc lỗ của mt kỳ.
Chng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN, tờ khai tm tính thuế TNDN hàng quý,
bng quyết toán thuế TNDN hàng m,....
Tài khon sdụng: Sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhp doanh nghiệp”.
1.2.7.2 Kết cu TK 821:
N TK 821 Có
+ Chi phí thuế thu nhập DN hin hành phát
sinh trong năm.
+ Thuế TNDN của các năm trưc phi nộp
+ Kết chuyn cnh lch gia số pt sinh
bên có TK 821 > bên n 821 vào TK 911
+ Số thuế thu nhập DN hiện hành thực tế
phi np trong năm
+ Số thuế TNDN của các năm trưc được
ghi gim CP thuế TNDN hiện hành
+ Kết chuyn CP thuế TNDNo TK 911.
1.2.7.3 Trình tự hoạch tn
Tnh thch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đưc thể hiện qua đồ 1.8
dưi đây:
TK 3334 TK 821 TK 911
Số thuế TNDN hiện hành K/c CP thuế TNDN hiện hành
Chênh lệch số thuế TNDN tạm nộp
lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.8: Trình tự hoạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.8.1 Khái niệm:
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời
kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ.
* Tài khoản sử dụng:
TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”.
1.2.8.2 Kết cấu:
20
Nợ TK 911 Có
- -Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
bất động sản đầu dịch vụ đã tiêu
thụ
- -Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế TNDN và chi phí khác
- -Chi phí bán hàng chi phí QLDN
tính cho hàng tiêu thụ trong ký
- -Kết chuyển lãi.
- -Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng
hoá, bất động sản đầu tưdịch vụ đã
tiêu thụ
- -Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập kc khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN
- -Kết chuyển lỗ.
* Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, kết quả hoạt đng tài chính kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh
=
Kết quả hoạt động
bán hàng và ccdv
+
Kết quả hoạt
động tài chính
+
Kết quả hoạt
động khác
Trong đó:
Kết quả hoạt động bán hàng và ccdv
Kết quả hoạt
động bán hàng và
ccdv
=
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Giá vốn
hàng
bán
-
Chi phí bán
hàng và QLDN
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động
tài chính =
Doanh thu hoạt
động tài chính
_
Chi phí hoạt
động tài chính
Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt
động khác
= Các khoản thu
nhập khác
_
Các khoản
chi phí khác
_
Chi phí thuế
TNDN
*Trình tự kế toán:
Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh thể hiện qua
đồ 1.9:
TK 632, 642 TK 911 TK 511
K/c giá vốn, chi phí BH, K/c doanh thu bán hàng
Chi phí quản lí kinh doanh và cung cấp doanh thu
21
TK 635, 811 TK 515, 711
K/c chi phí hoạt động TC K/c DT hoạt động TC
hoạt động khác hoạt động khác
TK 821 TK 821
K/c CP thuế TNDN K/c CP thuế TNDN
Phát sinh Có < Phát sinh Nợ Phát sinh Có > Phát sinh Nợ
TK 4212 TK 4212
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
Sơ đồ 1.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
22
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN THÀNH – QUẢNG BÌNH
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình
2.1.1 Thông tin chung về công ty
Tên Doanh nghiệp : Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
Mã số thuế: 3100349375
Thành lập ngày 04/04/2006
Địa chỉ trụ sở chính: Diêm Hải, Phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới,
Quảng Bình
-Vốn điều lệ của công ty: 900.000.000 đồng (chín trăm triệu đồng)
Ngành nghề kinh doanh: Bán buôn Bán buôn sơn, vécni.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Quảng Bình một tổ chức kinh tế tên
riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh thương mại
dịch vụ, hàng hóa…
Quá trình hình thành phát triển của công ty trải qua nhiều lần sát nhập
đổi tên. Cuối cùng đến năm 2006, công ty đổi tên thành Công Ty Cổ Phần
Sơn Thành Quảng Bình.
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành - Quảng Bình được thành lập theo quyết định
giấy chứng nhận đăng kinh doanh số 3100349375 của Chi cục Thuế khu
vực Đồng Hới - Quảng Ninh. Cũng như các doanh nghiệp khác công ty phải
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước thực hiện tốt chế độ quản
kinh doanh, quản lý tài chính, sử dụng hợpcó hiệu quả về nguồn vốn, nguồn
nhân lực, nộp thuế đúng thời hạn và đầy đủ cho Nhà nước.
Qua 14 năm hoạt động, Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Quảng Bình đang
dần khẳng định hướng đi của riêng mình, đến nay công ty đã không ngừng phát
23
triển phấn đấu về mọi mặt, từng bước hoàn thiện mình , coi trọng hiệu quả
kinh tế, đồng thời luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà Nước.
2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết lập theo hình trực tuyến, Giám
đốc người người đứng đầu quyết định cao nhất, dưới các phòng ban
với chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:
Ban Giám đốc
* Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban:
24
Hội đồng quản trị
Phòng hành
chính, nhân
sự
Phòng tài
chính Kế
toán
Phòng
Kinh doanh
Đội
Vận
tải
Kho
Phòng kỹ
thuật
Ban kiểm soát
* Hội đồng quản trị: toàn quyền giải quyết mọi vấn đề liên quan đến
mục đích và quyền lợi của Công ty. Có chức năng quản lý và điều hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách tổng thể.
* Ban kiểm soát: tổ chức thay mặt Giám đốc kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty.
* Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức sắp xếp việc làm cho nhân viên trong
công ty, đại diên quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật.
* Phòng hành chính nhân sự: Soạn thảo các công văn giấy tờ, các quyết
định của ban giám đốc, lưu trữ, gửi, tiếp nhận các công văn đi đến, các chế độ
đối với người lao động đồng thời Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm
bảo chất lượng theo yêu cầu chiến lược của công ty , tổ chức phối hợp với
các đơn vị khác thực hiện quản lý đào tạo nhân sự của công ty.
* Phòng kinh doanh: Tổ chức khai thác tìm kiếm thị trường, đưa ra các
chiến lược kinh doanh cho công ty để từ đó lập ra kế hoạch kinh doanhhiệu
quả đúng pháp luật quy định.
* Phòng kế toán: nhiệm vụ thực hiện đúng các chế độ, chính sách của
Nhà nước. Hạch toán đầy đủ, thường xuyên, kịp thời hoạt động kinh tế tài chính,
kiểm traphân tích các hoạt động kinh tế giúp giám đốc lắm bắt kịp thời tình
hình hoạt động của công ty. Tổ chức hạch toán trong công ty đứng đầu là kế toán
trưởng.
* Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về hoạt động kỹ thuật, sửa chữa sai sót,
xác định các thông số kỹ thuật, lập định mức tiêu hao vật lao động cho sản
phẩm.
* Đội vận tải:có nhiệm vụ chuyên chở hàng từ kho đến nơi người nhận yêu
cầu
* Kho: Nơi cất trữ hàng hóa từ lúc mua đến khi xuất bán.
2.1.4 Đặc điểm của cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty
Quy mô cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty được thể hiện qua Bảng 2.1:
25
Bảng 2.1 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (tính đến ngày 31/12/2019)
Đơn vị tính: Đồng
STT Nhóm TSCĐ Nguyên giá Tỷ trọng Giá trị còn lại
Tỷ lệ
GTCL/NG
1 Nhà cửa vật kiến trúc 7.610.472.344 46,69 2.404.909.261 31,60
2 Phương tiện vận tải 5.741.345.965 35,22 2.531.933.570 44,10
3 Máy móc thiết bị 2.424.872.640 14,88 1.304.953.606 53,82
4 Thiết bị dụng cụ QLDN 314.880.000 1,93 121.543.680 38,60
5 TSCĐ khác 209.920.000 1,29 82.687.488 39,39
Tổng 16.301.490.949 100 6.446.027.605 39,54
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
Qua biểu đồ số 2.1ta thấy TSCĐ của công ty luôn phản ánh qua nguyên
giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.. Nhóm tài sản cố định của Công ty
bao gồm: Máy móc thiết bị, nhà cửa vật kiến trúc và phương tiện vận tải , dụng cụ
quản lí và một số tài sản CĐ hữu hình khác với tỷ lệ còn lại so với nguyên giá là
39,54%.Qua đó ta nhận định TSCĐ của Công ty tương đối đã khấu hao hết
gần 2/3 giá trị ban đầu.
Nhà cửa,vật kiến trúc chiếm tỷ trọng lớn (46,69%) trong đó bao gồm trụ
sở kinh doanh của Công ty chủ yếu kho chứa hàng hóa giá trị còn lại
2.404.909.261đ so với 7.610.472.344đ giá trị ban đầu, tương ứng với tỷ lệ còn lạ
là 31,6%, vì công ty đã đi vào hoạt động được 14 năm, chính vì vậy nhà cửa kho
bãi cũng khá cũ dù vẫn được tu sửa nâng cấp thường xuyên
Phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng 35,22% có nguyên giá 5.741.345.965đ,
sau 14 năm hoạt động thì giá trị còn lại chỉ 2.531.933.570 đ tương ứng với
44,10% giá trị ban đầu, tuy đã khấu hao được hơn nửa, nhưng phương tiện vận
tải của công ty vẫn đáp ứng tốt chu cầu vận chuyển, công ty chỉ cần thường
xuyên bảo dưỡng để có thể nâng cao tuổi thọ của phương tiện vận tải.
Máy móc thiết bị của công ty chủ yếu là thang máy, máy nâng vận chuyển
hàng, đây là những tải sản công ty mới mua thêm để đáp ứng yêu cầu công việc
nên giá trị còn lại là cao nhất 53,82%
Phương tiện,dụng cụ quản lí chiếm 1,93%. Tài sản cố định hữu hình khác
chiếm 1,29%. Đều đã khấu hao được trên 60%
26
Nhìn chung hiện trạng TSCĐ của Công ty cũng khá cũ. Điều đó chứng tỏ
rằng cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cần được mua mới và nâng cấp để đáp
ứng tốt nhu cầu kinh doanh.
2.1.5 . Đặc điểm về tình hình sử dụng lao độngcủa công ty
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình đã xây dựng được cho mình một
đội ngũ nhân viên đủ về số lượng, trình độ chuyên môn, tay nghề không ngừng
được nâng cao, góp phần đáp ứng tốt yêu cầu kinh doanh, tạo sự thành công của
công ty.
Biểu số 2.2 : Cơ cấu lao động của Công ty
( Tính đến 31/12/2019 )
Đơn vị tính:VNĐ
Tiêu chí Số lượng Tỷ trọng
Tính chất lao động
Lao động gián tiếp 55 100
Lao động trực tiếp 0 0
Giới tính
Nam 32 58,19
Nữ 23 41,81
Trình độ học vấn
Đại học 8 14,53
Cao đẳng 12 21,82
Trung cấp 13 23,64
Lao động phổ thông 22 40,01
Tổng 55 100
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
Về tình hình của Công ty được thể hiệntrên bảng cho thấy cấu lao
động của Công ty rất phù hợp với đặc điểm của Công ty, Cụ thể:
- Xét theo tính chất lao động thì đây Công ty thương mại tất cả lao
động gián tiếp. Lao động gián tiếp những nhân viên văn phòng, nhân viên
kinh doanh, nhân viên kĩ thuật, lái xe, bảo vệ, nhân viên giao hàng.
- Xét theo trình độ học vấn: Đội ngũ nhân viên của Công ty còn khá trẻ,
rất năng động sáng tạo. Trong đó số lượng nhân viên trình độ đại học số
lượng 8 người chiếm 14,53%, trình độ cao đẳng số lượng 12 người chiếm
21,82%, trung cấp với số lượng là 13 người chiếm 23,64. Trong công ty số lao
động phổ thông 22 người chiếm tỷ trọng 40,01% với công việc lái xe,
27
bảo vệ, vận chuyển hàng hóa.
- Xét theo giới tính: Nam với số lượng là 32 người chiếm 58,19 %. Nữ với
số lượng là 23 người chiếm 41,81%.
2.1.6 Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty
2.1.6.1.Tình hình huy động và sử dụng vốn của Công ty
Tài sản nguồn vốn thể hiện tiềm lực tài chính khả năng thanh toán
của một doanh nghiệp. Bảng 2.3 dưới đây thống tình hình tài sản nguồn
vốn của Công ty
Bảng 2.3: Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2017
2019
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
TĐPTB
Q (%)
Giá trị Giá trị
lh
(%)
Giá trị
lh
(%)
I. Tài sản
16.099.615.19
0
17.871.433.33
0
111,01
18.653.034.46
0
104,3
7
107,64
1. Tài sản ngắn
hạn
11.269.730.63
3
12.019.842.69
7
106,6
6
12.207.006.85
5
101,5
6
104,08
2. Tài sản dài
hạn
4.829.884.557 5.851.590.633
121,1
5
6.446.027.605 110,16 115,53
II. Nguồn vốn
16.099.615.19
0
17.871.433.33
0
111,01
18.653.034.46
0
104,3
7
107,64
1. Nợ phải trả 5.972.877.480 6.102.832.655
102,1
8
6.369.207.860
104,3
6
103,26
2. Vốn Chủ sở
hữu
10.126.737.71
0
11.768.600.67
5
116,21
12.283.826.60
0
104,3
8
110,14
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhìn vào bảng 2.3, ta thấy tổng nguồn vốn của Công ty qua 3 năm không
nhiều biến động với giá trị lần lượt 16.099.615.190 đồng, 17.871.433.330
đồng 18.653.034.460 đồng tương ứng với tốc độ phát triển bình quân
107,64%. Với tình hình kinh doanh khó khăn nhưng lượng vốn Công ty không
ngừng tăng qua các năm.
Trong tổng tài sản của công ty thì tài sản ngắn hạn luôn chiêm tỷ trọng lớn
hơn tài sản dài hạn, trong đó tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt, các khoản
28
phải thu ngăn hạn và hàng tồn kho, lượng phân bổ tài sản như vậy là tương đối
hợp lý đối với công ty thương mại.
Về nguồn vốn: Nguồn vốn kinh doanh của Công ty mức tăng trưởng
khá tốt. Trong đó tốc độ tăng nợ phải trả của Công ty 103,26% qua ba năm nhỏ
hơn mức tăng trưởng của vốn chủ sở hữu 6,88%, và có tỷ lệ luôn thấp hơn vốn
chủ sở hữu. Điều đó chứng tỏ năng lực tự chủ tài chính của Công ty khá tốt.
2.2 Kết quả hoạt động của Công ty qua 3 năm (2017-2019)
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm
(2017-2019) được thể hiện qua biểu 2.4
29
Biểu số 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm (2017-2019)
Chỉ Tiêu
Năm
2017
Năm 2018 Năm 2019
TĐP
Q (%
Giá Trị
TĐPTL
H (%)
Giá Trị
TĐPTL
H (%)
1.Doanh thu bán hàng 59.170.740.000
64.717.350.00
0
109,37 69.786.930.000 107,83 108
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 494.927.760 591.318.000 119,48 614.814.840 103,97 111,
3.Doanh thu thuần 58.675.812.240
64.126.032.00
0
109,29 69.172.115.160 107,87 108
4.Giá Vốn hàng bán 47.233.622.620
48.825.471.87
0
103,37 53.087.243.150 108,73 106
5.Lợi nhuận gộp 11.442.189.620
15.300.560.13
0
133,72 16.084.872.010 105,13 118,
6.Doanh thu hoạt động tài chính 146.229.380 151.172.800 103,38 199.382.900 131,89 116
7.chi phí tài chính 541.310.340 577.109.400 106,61 595.210.500 103,14 104
8.Chi phí quản lý kinh doanh 9.471.687.200 11.546.787.980 121,91 11.949.128.660 103,48 112
9.Lợi nhuận kinh doanh 1.575.421.460 3.327.835.550 211,23 3.739.915.750 112,38 154
10.Thu nhập khác 170.367.168 188.342.901 110,55 206.371.680 109,57 110
11.Chi phí khác 20.611.500 26.161.500 126,93 29.617.350 113,21 119
12.Lợi nhuận khác 149.755.668 162.181.401 108,30 176.754.330 108,99 108
13.Lợi nhuận trước thuế 1.725.177.128 3.490.016.951 202,30 3.916.670.080 112,22 150
14.Chi phí thuế thu nhập DN 345.035.426 698.003.390 202,30 783.334.016 112,22 150
30
15.Lợi nhuận sau thuế 1.380.141.702 2.792.013.561 202,30 3.133.336.064 112,22 150
(nguồn phòng kế toán)
31
Từ biểu 2.4 ta thấy: Chỉ tiêu thể hiện nhất kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty chỉ tiêu tổng lợi nhuận sau thuế, tổng lợi nhuận sau thuế
của công ty tăng cao qua các năm, tốc độ phát triển bình quân của chỉ tiêu này
150,68 %, điều này chứng tỏ công ty luôn làm ăn có hiệu quả. Để thấyđược
điều này ta xem xét các yếu tố cấu thành nên lợi nhuận:
- Doanh thu thuần: Đây chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình tiêu thụ
của công ty, chỉ tiêu này tăng qua các năm với tốc độ PTBQ là 108,58 %. Năm
2018 tốc độ PTLH của doanh thu thuần là 109,29% tăng 9,29%so với năm 2017.
Năm 2019 tốc độ PTLH của doanh thu thuần 107,87%.
- Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ: tốc độ PTBQ của chỉ tiêu này
106,02%. Tốc độ phát triển liên hoàn của giá vốn có xu hướng tăng , TĐPTLH
năm 2018 103,37%,TĐPTLH năm 2019 108,73%ảnh hưởng lớn đến
doanh thu làm doanh thu của các năm tăng mạnh.
- Doanh thu và chi phí tài chính cũng ảnh hưởng không nhỏ tới lợi nhuận
hoạt động SXKD của công ty. Năm 2019 doanh thu tài chính của công ty đạt
199.382.900 đồng, tốc độ PTLH của chi tiêu này năm 2019 131,89% tăng
31,89% so với năm 2018. Chi phí tài chính của công ty cũng tăng nhưng biến
động không nhiều với tốc độ phát triển bình quân của chi phí tài chính
104,86%
- Chi phí quản kinh doanh: qua 3 năm đều tăng cao, tốc độ PTBQ
112,32%. Công ty chú trọng tới công tác bán hàng nhằm mở rộng thị trường tiêu
thụ, công ty cần đưa ra biện pháp để tiết kiệm chi phí sao cho hiệu quả.
Qua phân tích ta thấy kết quả hoạt động SXKD của công ty ngày càng phát
triển. Thị trường ngày càng có chỗ đứng, lợi nhuận tương đối cao. Công ty cần
phát huy những điểm mạnh sớm tìm ra những hạn chế còn tồn tại để khắc
phục.Chính vì vậy Công ty cần phải có các biện pháp và chiến lược hơn nữa để
Công ty ngày càng hoạt động vững mạnh
32
2.7. Những thuận lợi ,khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty
2.7.1 Thuận lợi
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành là một doanh nghiệp thương mại kinh doanh
các mặt hàng sơn, vécni. Với nhiều màu sắc và thương hiệu khác nhau đa dạng
đáp ứng được nhu cầu của nhiều khách hàng như: các tổ chức, cá nhân…Lượng
hàng hoá công ty bán trong kỳ cũng tương đối nhiều, trong đó một số mặt
hàng đem lại doanh thu cao.Công ty còn một đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm,khỏe mạnh,nhiệt tình với công việc.Đó những yếu tố thuận lợi giúp
công ty phát triển tốt hơn.
2.7.2 Khó khăn
Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi công ty được thì công ty cũng
phải đối mặt với không ít những khó khăn trên thị trường thế giới cũng như
trong nước. Thời gian gần đây thị trường kinh doanh sơn, vécni những biến
động mạnh theo chiều hướng xấu, sự xuất hiện tràn lan hàng giả, cộng thêm sự
điều tiết của nhà nước đã gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với thị trường bên ngoài
nhất là cạnh tranh về giá cả.
2.7.3 Phương hướng phát triển công ty
Trong điều kiện mở cửa của nền kinh tế thị trường hiện nay, ban lãnh đạo
Công ty cần linh hoạt đưa ra nhiều biện pháp kinh tế nhằm khắc phục mọi khó
nhăn hòa nhập nhịp sống của Công ty với nhịp sống của chế thị trường.
Công ty cần chú trọng phát triển các phương thức kinh doanh hiệu quả, siết chặt
công tác quản lý kinh tế,các bộ phận để tất cả mọi hoạt động được diễn ra một
cách hợp lý.
33
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN THÀNH
3.1 Đặc điểm chung về công tác kế toán của Công ty
3.1.1 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán của Công ty chức năng quản tài chính, chấp hành
luật kế toán, chấp hành các chính sách quy định của nhà nước.Để thực hiện tốt
các chức năng trên phòng kế toán cấn thực hiện các nhệm vụ sau:
-Thực hiện toàn bộ công tác kế toán của Công ty như sau: kế toán tiền
mặt, kế toán công nợ, kế toán bán hàng, kế toán thuế, kế toán tiền lương …
- Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty…
- Tính toán cân đối tài chính cho Công ty nhằm đảm bảo an toàn về mặt
tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lập và nộp BCTC, các khoản thuế cho cơ quan quản lý theo quy định.
3.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Ghi chú: Mối quan hệ chủ đạo
Mối quan hệ phối hợp thực hiện
34
Kế toán trưởng
Kế toán bán
hàng
Kế toán công
nợ
Kế toán kho
Kế toán tiền
lương kiêm
thủ quỹ
*Nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của Công ty:
- Kế toán trưởng: Là người bao quát và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán,
chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán trước giám đốc, có trách nhiệm lập
và ký báo cáo tài chính đồng thời cũng là người tập hợp chi phí phát sinh trong
kỳ và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán bán hàng: Phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ số liệu về
tình hình bán hàng, ghi hóa đơn bán hàng.
- Kế toán công nợ: Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo từng đối tượng, chịu trách nhiệm theo dõi quỹ tiền mặt,
tiền gửi thanh toán và các khoản công nợ…
- Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: Phối hợp với bộ phận hành chính
của Công ty tính lương các khoản trích theo lương theo quy định. Thủ quỹ
quản lý tiền mặt thực hiện thu chi đã được phê duyệt, đối chiếu số liệu và kiểm
kê quỹ đột xuất cuối năm.
- Thủ kho: Kiểm tra tình hình xuất nhập tồn sản phẩm, vật phát sinh
trong kỳ. Chịu trách nhiệm về số hàng hóa ở trong kho của Công ty.
3.1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Chế độ áp dụng: theo thông tư 133/2016/TT-BTC, Bộ Tài Chính ban hành
ngày 26/08/2016
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán:Đồng Việt Nam (vnđ)
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+Nguyên tắc đánh giá:Đánh giá theo giá trị thực tế
+Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: đích danh
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
+Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: không lập
- Phương pháp tính thuế: Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
35
- Hệ thống báo cáo kế toán: Báo cáo giữa niên độ và báo cáo năm theo quy
định hiện hành và hệ thống các báo cáo theo yêu cầu quản trị của Công ty.
- Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty: theo thông
133/2006/TT-BTC, Bộ Tài Chính ban hành ngày 26/08/2016
3.1.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán sổ nhật
chung.Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung như sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.2: Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Ghi chú: ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu, tự kiểm tra
36
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Nhật ký đặc biệt Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật chung, sau đó
căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhậtchung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp. Đồng thời, với việc ghi vào sổ nhật chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi chép vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ, kế
toán cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh, sau khi đã kiểm tra đối
chiếu khớp đúng số liệu đã ghi trên sổ cái bảng tổng hợp chi tiết được dùng
để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân
đối phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật
ký cùng kỳ.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các
báo cáo tài chính.
- Hệ thống sổ kế toán mà Công ty đang áp dụng bao gồm:
- Các sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản
- Các sổ chi tiết bao gồm: Sổ chi tiết tài khoản công nợ, sổ chi tiết từng
tài khoản, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ theo dõi thuế GTGT và sổ
theo dõi doanh thu.
3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàngxác định kết quả kinh doanh
tại công ty.
3.2.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành chủ yếu kinh doanh các sản phẩm :
- Bán buôn sơn, vécni
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Các loại máy bơm nước…
37
Công tác kế toán bán hàng trong công ty dùng để theo dõi tình hình xuất,
nhập, tồn kho từng loại hàng hóa, công nợ của từng khách hàng, doanh số bán ra
của từng nhân viên bán hàng.
3.2.2 Phương thức bán hàng, phương thức thanh toán
3.2.2.1. Các phương thức bán hàng
* Bán buôn
Đặc trưng của bán buôn bán với số lượng lớn, nhưng hàng hoá được
bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh
tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết
phòng kế toán của Công ty lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập thành ba liên:
+ Liên 1: Lưu tại quyển gốc (liên tím)
+ Liên 2: Giao cho người mua (liên đỏ)
+ Liên 3: Dùng để thanh toán (liên xanh)
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn GTGT
được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán thủ quỹ dựa vào đó để viết
phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng. Khi đã kiểm tra số tiền
đủ theo hoá đơn GTGT của nhân viên bán hàng, kế toán công nợthủ quỹ sẽ
ký tên vào phiếu thu. Nếu khách hàng yêu cầu cho 1 liên phiếu thu thì tuỳ theo
yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên phiếu thu sau đó xé 1 liên đóng dấu và
giao cho khách hàng thể hiện việc thanh toán đã hoàn tất.
Trong phương thức bán buôn, Công ty sử dụng hình thức bán buôn qua
kho. Theo hình thức này, Công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên
bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGTvà phiếu xuất kho do phòng
kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho người mua. Hàng
hoá được coi tiêu thụ khi người mua đã nhận xác nhận trên hoá đơn
kiêm phiếu xuất kho. Việc thanh toán tiền hàng thể bằng tiền mặt hoặc tiền
gửi. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, trong đó:
+ Liên 1 : Lưu tại quyển gốc
+ Liên 2 : Giao cho người nhận hàng.
38
+ Liên 3 : Thủ kho giữ, sau đó chuyển lên phòng kế toán.
* Bán lẻ lớn
Phương thức bán lẻ lớn thì cũng tương tự giống như phương thức bán
buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường
xuyên như bán buôn.
Trên sở đặt hàng của người mua, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT,
hoá đơn GTGT được viết thành 3 liên:
+ Liên1: Lưu tại gốc (liên tím)
+ Liên 2: Giao cho khách hàng (liên đỏ)
+ Liên 3: Dùng để thanh toán (liên xanh)
Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu thủ quỹ dựa
vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hoá đơn của
nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.
Phương thức bán lẻ lớn, Công ty áp dụng hình thức bán qua kho.
* Bán lẻ nhỏ
Hình thức bán lẻ nhỏ được áp dụng tại kho của Công ty, khách hàng đến
trực tiếp kho của Công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương
thức thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán
lập hoá đơn GTGT. Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng yêu cầu đưa hàng đến
tận nhà thì kế toán hàng hoá cũng lập hoá đơn GTGT sau đó giao cho nhân viên
bán hàng 2 liên. Sau khi đã giao hàng thu tiền xong, nhân viên bán hàng
trách nhiệm nộp tiền hàng cho phòng kế toán kèm hoá đơn GTGT (Liên 3 – liên
xanh).
*Bán hàng theo phương thức gửi hàng
Theo phương thức này, công ty gửi hàng cho khách hàng trên sở của
thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm
đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu
của công ty, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi
ấy hàng mới chuyền quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu bán hàng.
39
3.2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ ở công ty sử dụng là bộ chứng từ do Bộ tài chính phát hành như:
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn GTGT…
- Phương thức thanh toán: Thanh toán trực tiếp, thanh toán qua ngân hàng.
3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty
3.2.3.1.Nội dung
Để tổng hợp giá vốn số hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào lượng ghi
trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn của hàng hóa để xác định giá vốn của số hàng
đã xuất kho. Giá vốn của hàng xuất kho tiêu thụ được tính theo phương pháp giá
đích danh.Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng mua sẽ được dùng làm
giá để tính giá thực tế của hàng xuất .
Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn hàng bán.
Như vậy, Công ty không hạch toán chi tiết TK 1561 – “Trị giá hàng mua” và TK
1562 – “Chi phí thu mua”. Mà hạch toán toàn bộ vào TK 156.
3.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho.
3.2.3.3. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng : TK 632 “Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn hàng
bán của các mặt hàng.
- Sổ nhật ký chung,sổ cái TK 632,sổ cái TK 156
3.2.4.4. Phương pháp xác định trị giá vốn của hàng hóa
Giá vốn hàng bán được tính qua 3 bước sau:
- Bước 1: Tính giá mua thực tế của hàng xuất kho.
Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho được tính theo phương pháp giá đích
danh
40
dụ : Ngày 12/12/2019 công ty nhập kho của công ty Trung Nam 100
thùng sơn dulux bóng trăng 5l với giá 480.000/ 1 thùng. Chi phí bốc dỡ
1.080.000 đồng.
Ngày 15/12/2019 công ty xuất bán 50 thùng thùng sơn dulux bóng trăng 5l
cho Công Ty TNHH TMDV Nội Thất Đẹp. Giá mua thực tế của 50 sơn dulux
bóng trăng 5l là 480.000/ 1 thùng.
- Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.
Chi phí thu
mua phân
bổ cho
hàng xuất
bán
=
Chi phí thu mua
phân bổ hàng
tồn đầu kỳ
+
Chi phí thu mua
phát sinh trong
kỳ
×
Trị giá mua
hàng xuất
bán trong kỳ
Trị giá mua
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua
hàng nhập trong
kỳ
Chi phí thu mua phân bổ cho ví dụ trên là:
=
1.080.000
x
(50 x
480.000)
=
540.
000
100 x
480.000
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán.
Trị giá vốn
hàng xuất bán
=
Trị giá mua hàng xuất
bán
+
Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán
= (50 x 480.000)+ 540.000 = 24.540.000 (đồng)
Trị giá vốn của 1 thùng sơn dulux bóng trăng 5l xuất bán là: (24.540.000/50)=
490.800 ( đồng/thùng)
3.2.4.5. Trình tự hạch toán
Kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được viết thành 3 liên ghi đầy
đủ thông tin hàng hóa xuất. Sau khi kế toán viết xong phiếu xuất kho được
chuyển tới tất cả các bộ phận liên quan tên phiếu. Kế toán thống
giao 1 liên lưu tại sổ gốc, 1 liên giao cho người nhận và 1 liên giao cho thủ kho.
41
Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ xuất bán hàng hóa, kế toán ghi nhận
các nghiệp vụ phản ánh trị giá vốn hàng hóa xuất bán kế toán đối chiếu, tập hợp
số liệu lập Sổ cái TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán của công ty được thể hiện qua sơ đồ 3.3:
TK 156 TK 632 TK 156
TK 911
Sơ đồ 3.3: Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
Ví dụ 3.1: Ngày 03/12/2019 công ty bán cho Công Ty TNHH Minh Tuấn
10 thùng dulux easy clean 5l màu 9RB83/026. 20 dulux easy clean 5l thùng
màu 13RR72/121, 20 dulux easy clean 5l màu 14RR48/276thùng .Tổng trị
giá vốn là 21.250.000 đồng
Theo PXK số 0136, mẫu sổ 3.1
Mẫu sổ 3.1 Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, TP Đồng
Hới, Tỉnh Quảng Bình
(Ban hành theo Thông tư 133/2006/TT-BTC Ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2019 Nợ 632
Số: 0136 Có 156
- Họ và tên người nhận hàng: Công Ty TNHH Minh Tuấn
- Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
- Lý do xuất kho: Xuất theo hóa đơn GTGT số 0000783
- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty Địa điểm: Diêm Hải, Phường Phú Hải
S
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
Đơn Số lượng
T
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
vị Yêu Thực Đơn Thành
T
sản phẩm, hàng hoá
số tính cầu xuất giá tiền
42
K/C giá vốn hàng
bán
Nhập kho HH bị trả
lại nhập kho
Xuất kho thành phẩm
để bán
A B C D 1 2 3 4
01
Dulux easy clean 5l màu
9RB83/026
Thùng 10 10 385.000 3.850.000
02
Dulux easy clean 5l màu
13RR72/121
Thùng 20 20 390.000 7.800.000
03
Dulux easy clean 5l màu
14RR48/276
Thùng 20 20 480.000 9.600.000
Cộng 21.250.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi mốt triệu hai trăm năm mười nghìn đồng
chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 05 tháng 12 năm 2019
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 632 : 21.250.000đồng
Có TK 156 : 21.250.000đồng
dụ 3.2: Ngày 12/12/2019 công ty bán cho Công Ty TNHH Minh Tuấn
15 thùng dulux bóng trăng 5l, 20 thùng Dulux easy clean 5l màu
9RB83/026.Tổng giá vốn 15.062.000 đồng.
Theo phiếu xuất kho số 41, mẫu sổ 3.2
Mẫu sổ 3.2 Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, TP Đồng
Hới, Tỉnh Quảng Bình
(Ban hành theo Thông tư 133/2006/TT-BTC Ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2019 Nợ 632
Số: 0352 Có 156
- Họ và tên người nhận hàng: Công Ty TNHH Minh Tuấn
- Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
- Lý do xuất kho: Xuất theo hóa đơn GTGT số 0000783
- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty Địa điểm: Diêm Hải, Phường Phú Hải
S
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
Đơn Số lượng
T
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
vị Yêu Thực Đơn Thành
T
sản phẩm, hàng hoá
số tính cầu xuất giá tiền
A B C D 1 2 3 4
01 Dulux bóng trăng 5l Thùng 15 15 490.800 7.362.000
02
Dulux easy clean 5l màu
9RB83/026
Thùng 20 20 385.000 7.700.000
43
Cộng 15.062.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười năm triệu không trăm sáu mươi hai nghìn đồng
chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 05 tháng 12 năm 2019
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 15.062.000
Có TK 15.062.000
Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho hạch toán giá vốn hàng
bán,sau đó kế toán vào sổ nhật ký chung ( mẫu sổ 3.3) và lập sổ cái 632 (mẫu sổ
3.4) và sổ cái 156
Cuối tháng 12/2019 , kế toán tổng hợp kết chuyển giá vốn hàng bán
phát sinh trong tháng sang TK 911-“xác định kết quả kinh doanh”
44
Mẫu sổ 3.3. Trích sổ nhật kí chung tháng 12 năm 2019
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Tháng 12/2019
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang
3/12 PXK136 3/12 Giá vốn hàng bán x 189 156 21.250.000
3/12 PXK136 3/12 Giá vốn hàng bán x 190 632 21.250.000
3/12 HĐ0004821 3/12 Doanh thu BH & CCDV x 191 511 23.700.000
3/12 HĐ0004821 3/12 Doanh thu BH & CCDV x 192 131 23.700.000
3/12 HĐ0004821 3/12 Thuế GTGT đầu ra x 193 3331 2.370.000
3/12 HĐ0004821 3/12 Thuế GTGT đầu ra x 194 131 2.370.000
5/12 PXK157 5/12 Giá vốn hàng trả lại x 357 632 9.600.000
5/12 PXK157 5/12 Giá vốn hàng trả lại x 358 156 9.600.000
5/12 HĐ0000526 5/12 Hàng bán bị trả lại x 359 511 11.000.000
5/12 HĐ0000526 5/12 Hàng bán bị trả lại x 360 131 11.000.000
5/12 HĐ0000526 5/12 Thuế GTGT đầu ra x 361 3331 1.100.000
5/12 HĐ0000526 5/12 Thuế GTGT đầu ra x 362 131 1.100.000
8/12 TS 8/12 Xóa sổ TSCĐ thanh lý x 831 211 6.051.151
8/12 TS 8/12 Xóa sổ TSCĐ thanh lý x 832 214 6.051.151
8/12 TS 8/12 Xóa sổ TSCĐ thanh lý x 833 211 9.568.249
8/12 TS 8/12 Xóa sổ TSCĐ thanh lý x 834 811 9.568.249
8/12 HĐTL 8/12 Thanh lý TSCĐ x 835 711 5.000.000
8/12 HĐTL 8/12 Thanh lý TSCĐ x 836 111 5.000.000
8/12 HĐTL 8/12 Thanh lý TSCĐ x 837 3331 500.000
8/12 HĐTL 8/12 Thanh lý TSCĐ x 838 111 500.000
12/12 PXK352 12/12 Giá vốn hàng bán x 1363 156 15.062.000
12/12 PXK352 12/12 Giá vốn hàng bán x 1364 632 15.062.000
12/12 PT486 12/12 Doanh thu BH & CCDV x 1365 511 16.950.000
12/12 HĐ0004897 12/12 Doanh thu BH & CCDV x 1366 111 16.950.000
12/12 PT486 12/12 Thuế GTGT đầu ra x 1367 3331 1.695.000
12/12 HĐ0004897 12/12 Thuế GTGT đầu ra x 1368 111 1.695.000
15/12 PXK 395 15/12 Giá vốn hàng bán x 1755 156 24.540.000
15/12 PXK 395 15/12 Giá vốn hàng bán x 1756 632 24.540.000
15/12 HĐ0004906 15/12 Doanh thu BH & CCDV x 1757 131 28.500.000
15/12 HĐ0004906 15/12 Doanh thu BH & CCDV x 1758 511 28.500.000
15/12 HĐ0004906 15/12 Thuế GTGT đầu ra x 1759 131 2.850.000
45
15/12 HĐ0004906 15/12 Thuế GTGT đầu ra x 1760 3331 2.850.000
19/12 GBC 19/12 Lãi gửi x 2073 515 8.567.428
19/12 GBC 19/12 Lãi gửi x 2074 112 8.567.428
28/12 GBN 28/12 Lãi vay x 3009 112 42.756.325
28/12 GBN 28/12 Lãi vay x 3010 635 42.756.325
31/12 BL 31/12 Lương bộ phận bán hàng x 3483 334 97.562.483
31/12 BL 31/12 Lương bộ phận bán hàng x 3484 6421 97.562.483
31/12 BL 31/12 Lương bộ phận QLDN x 3485 334 73.562.500
31/12 BL 31/12 Lương bộ phận QLDN x 3486 6422 73.562.500
31/12 KH 31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng x 3491 214 23.568.425
31/12 KH 31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng x 3492 6421 23.568.425
31/12 KH 31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN x 3493 214 31.562.428
31/12 KH 31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN x 3494 6422 31.562.428
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu x 3539 521 61.481.484
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu x 3540 511 61.481.484
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần x 3541 911 6.917.211.516
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần x 3542 511 6.917.211.516
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển giá vốn x 3543 632 5.308.724.315
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển giá vốn x 3544 911 5.308.724.315
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính x 3545 911 19.938.290
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính x 3546 515 19.938.290
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính x 3547 635 59.521.050
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính x 3548 9111 59.521.050
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh doanh x 3549 642 1.194.912.866
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh doanh x 3550 911 1.194.912.866
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển thu nhập khác x 3551 911 20.637.168
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển thu nhập khác x 3552 711 20.637.168
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí khác x 3553 811 23.568.425
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí khác x 3554 911 23.568.425
31/12 KCCT 31/12 Chi phí thuê thu nhập tạm tính x 3555 3334 74.212.064
31/12 KCCT 31/12 Chi phí thuê thu nhập tạm tính x 3556 821 74.212.064
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí thuê thu nhập tạm tính x 3557 821 74.212.064
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí thuê thu nhập tạm tính x 3558 911 74.212.064
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế x 3559 421 296.848.254
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế x 3560 911 296.848.254
Cộng chuyển sang trang sau x x x
46
Mẫu sổ 3.4:Trích sổ cái TK 632-Giá vốn hàng bán
SỔ CÁI ( Trích)
TK 632: Giá Vốn hàng bán
Tháng 12/2019
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
1
2
Số trang trước chuyển sang
3/12 PXK136 3/12 Giá vốn hàng bán 5 189 156 21.250.000
5/12 PXK157 5/12 Giá vốn hàng trả lại 9 358 156 9.600.000
12/12 PXK352 12/12 Giá vốn hàng bán 32 1363 156 15.062.000
15/12 PXK 395 15/12 Giá vốn hàng bán 42 1755 156 24.540.000
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển giá vốn 84 3544 911 5.308.724.315
Cộng phát sinh 5.364.057.651 5.364.057.651
Cộng lũy kế từ đầu năm
Cuối tháng kế toán tổng hợp giá vốn tháng 12 năm 2019 và kết chuyển sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 5.308.724.315
Có TK 632: 5.308.724.315
3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Quảng Bình bao
gồm:
- Doanh thu Sơn Dulux
- Doanh thu Sơn Sherwin William
- Doanh thu Sơn Mykolor
- Doanh thu vécni
…..
* Tài khoản sử dụng
47
Để hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV, kế toán công ty đã sử dụng TK 511-
Doanh thu bán hàng và CCDV
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ có liên quan khác.
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
* Sổ kế toán
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ cái TK 511,…
*Trình tự kế toán
Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và CCDV tại Công Ty Cổ Phần Sơn
Thành được thể hiện qua sơ đồ 3.4:
TK 521 TK 511 TK 111,112,131
Sơ đồ 3.4: Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV tại Công ty
Đối với phương thức bán buôn trực tiếp, khi yêu cầu của khách hàng
phòng bán hàng tiếp nhận lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn này được lập thành 3
liên: Liên 1 lưu tại cuống, liên 2 và liên 3 giao cho khách hàng mang xuống kho
đưa cho thủ kho để lấy hàng. Sau khi nhận hàng,khách hàng giữ lại liên 2 còn
liên 3 thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho.
- Liên 1 ( màu tím) : Lưu tại phòng tài chính- kế toán
- Liên 2 ( màu đỏ) : Giao cho khách hàng
48
(1)Doanh thu bán hàng và
CCDV
(2) K/C các khoản giảm
trừ doanh thu
TK 911
TK 3331
(3) K/C doanh thu thuần
Thuế GTGT
đầu ra
- Liên 3 ( màu xanh) : Dùng để hạch toán
Tiếp ví dụ 3.1: Ngày 03/12/2019 công ty bán cho Công Ty TNHH Minh Tuấn
10 thùng dulux easy clean 5l màu 9RB83/026, 20 thùng dulux easy clean 5l màu
13RR72/121, 20 thùng dulux easy clean 5l màu 14RR48/276. Tổng tiền hàng là
23.700.000 đồng, thuế GTGT 10% . Công ty chưa thanh toán.
Theo hóa đơn GTGT 0004821, mẫu sổ 3.5
Mẫu sổ 3.5: Hóa Đơn GTGT
Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 03 tháng 12 năm 2019
Mẫu số 01 GTGT-3L
Ký hiệu : AA/201T
Số : 0004821
Đơn vị bán: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
Số TK:
Điện thoại: MST: 3100349375
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Minh Tuấn
Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
Số TK:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3100364334
STT Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1×2
01 Dulux easy clean 5l màu 9RB83/026 Thùng 10 420.000 4.200.000
02
Dulux easy clean 5l màu
13RR72/121
Thùng 20 425.000 8.500.000
03
Dulux easy clean 5l màu
14RR48/276
Thùng 20 550.000 11.000.000
Cộng tiền bán hàng hóa dịch vụ: 23.700.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiến thuế GTGT 2.370.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 26.070.000
(Số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu không trăm bẩy mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu, giao nhận hóa đơn)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)
Kế toán định khoản :
49
Nợ TK 131 : 26.070.000
Có TK 5111 : 23.700.000
Có TK 3331 : 2.370.000
Tiếp ví dụ 3.2: Ngày 12/12/2019 công ty bán cho Công Ty TNHH Minh
Tuấn 15 thùng dulux bóng trăng 5l, 20 thùng Dulux easy clean 5l màu
9RB83/026.Tổng tiền hàng 16.950.000 đồng, thuế GTGT 10%.Khách hàng
thanh toán bằng tiền mặt
Theo HĐGTGT số 0004897, mẫu sổ 3.6
Mẫu sổ 3.6: Hóa đơn GTGT
Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 12 năm 2019
Mẫu số 01 GTGT-3L
Ký hiệu : AA/201T
Số : 0004897
Đơn vị bán: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
Số TK:
Điện thoại: MST: 3100349375
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Minh Tuấn
Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
Số TK:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3100364334
STT Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1×2
01 Dulux bóng trăng 5l Thùng 15 570.000
8.550.000
02 Dulux easy clean 5l màu 9RB83/026 Thùng 20 420.000
8.400.000
Cộng tiền bán hàng hóa dịch vụ: 16.950.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiến thuế GTGT 1.695.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.645.000
(Số tiền bằng chữ: Mười tám triệu sáu trăm bốn mươi năm nghìn đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu, giao nhận hóa đơn)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)
Mẫu sổ 3.7 Phiếu thu
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
Mẫu số 01 - TT
50
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, TP Đồng
Hới, Tỉnh Quảng Bình
(Ban hành theo Thông tư 133/2006/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU Quyển số:05
Ngày 12 tháng 12 năm 2019 Số:486
Họ và tên người nộp tiền: Công Ty TNHH Minh Tuấn
Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 0004897
Số tiền: 18.645.000 (Viết bằng chữ): Mười tám triệu sáu trăm bốn mươi năm nghìn đồng chẵn
Kèm theo:01 Chứng từ gốc:
Ngày 12 tháng 12 năm 2019
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào vào hóa đơn GTGT phiếu phu ngày 12/12/2019, kế toán
ghi bút toán doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111: 18.645.000
Có TK 5111: 16.950.000
Có TK 3331 : 1.695.000
Sau đó kế toán ghi vào sổ nhật chung(mẫu sổ 3.3) từ sổ nhật ký chung
tiến hành lập sổ cái TK 511(mẫu sổ 3.8) sổ cái TK 333 sổ cái TK 111
Cuối tháng 12/2019 kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng hóa kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Mẫu 3.8: Trích Sổ cái TK 511
SỔ CÁI (Trích)
TK 511: Doanh thu bán hàng
Tháng 12/2019
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
1
2
Số trang trước chuyển sang
51
3/12 HĐ0004821 3/12 Doanh thu BH & CCDV 5 192 131 23.700.000
12/12 HĐ0004897 12/12 Doanh thu BH & CCDV 33 1366 111 16.950.000
15/12 HĐ0004906 15/12 Doanh thu BH & CCDV 42 1758 131 28.500.000
31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển các khoản giảm
trừ doanh thu
84 3539 521 61.481.484
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 84 3541 911 6.917.211.516
Cộng phát sinh 6.978.693.000 6.978.693.000
Cộng lũy kế từ đầu năm
Cuối tháng kế toán tổng hợp doanh thu trong tháng 12 năm 2019 và kết chuyển
sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 511: 6.917.211.516
Có Tk 911: 6.917.211.516
3.3.1. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty.
Các khoản giảm trừ của công ty chỉ gồm chiết khấu thương mại, trường
hợp giảm giá hàng bán không phát sinh do công ty đã kiểm định chất lượng rất
nghiêm ngặt từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ trước khi đưa sản phẩm ra thị
trường, đã đội ngũ của công ty kiểm tra, nếu sản phẩm đạt chỉ tiêu sau đó
mới đến tay người dùng.
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình thực hiện kế toán chiết khấu thương
mại khi khách hàng mua với số lượng lớn.
*Tài khoản sử dụng: TK 521
*Trình tự hạch toán:
Trình tự hạch toán giảm giá hàng bán tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng
Bình được thể hiện qua sơ đồ 3.5
TK 111,112,131,... TK 521 TK 511
TK3331
52
(3) K/C Các khoản chiết
khâu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
(2) Các khoản chiết khâu
thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
Doanh thu bán hàng
Sơ đồ 3.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
dụ: Ngày 05/12/2019 công ty Công Ty TNHH Minh Tuấn trả lại 20 thùng
dulux easy clean 5l màu 14RR48/276 do không đạt chất lượng. Công ty đồng ý
nhập lại hàng phiếu nhập kho (mẫu sổ 3.9) nhận hóa đơn xuất trả hàng của
công Công Ty TNHH Minh Tuấn (mẫu sổ 3.10)
Mẫu sổ 3.9: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
Mẫu số: 02 – VT
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, TP Đồng
Hới, Tỉnh Quảng Bình
(Ban hành theo TT 133/2006/TT-BTC Ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2019 Nợ: 156
Số: 0157 Có: 632
Họ tên người giao hàng: Công Ty TNHH Minh Tuấn
Lý do xuất Kho: Nhập kho theo HĐ 0000526
Xuất tại kho: Diêm Hải, Phường Phú Hải
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật ( sản phẩm
hàng hóa)
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Nhập Đơn giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3
1
Dulux easy clean 5l màu
14RR48/276
Thùn
g
20 480.000 9.600.000
Cộng
9.600.000
Tổng cộng số tiền: (Viết bằng chữ): Chín triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: ………………………………......................................................................
Ngày 05 tháng 12 năm 2019
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu sổ 3.10: Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số:
01GTKT3/003
Liên 2: Ký hiệu: Giao khách hàng PT/14P
Ngày 05 tháng 12 năm 2019 Số: 0000526
53
Thuế GTGT giảm
tương ứng
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Minh Tuấn
Mã số thuế: 3100364334
Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
Điện thoại: Fax:
Số tài khoản: Tại NH:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
Mã số thuế : 3100349375
Hình thức thanh toán: TM /CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Dulux easy clean 5l màu
14RR48/276
Thùng 20 550.000 11.000.000
(trả lại hàng do không đúng
chất lượng)
Cộng tiền hàng 11.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 1.100.000
Tổng cộng tiền thanh toán 12.100.000
Số tiền bằng chữ: Mười hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập khó và hóa đơn GTGT kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 521: 11.000.000
Nợ TK 3331: 1.100.000
Có TK 131: 12.100.000
Từ chúng từ gốc là hóa đơn GTGT, kế toán ghi sổ nhật ký chung (Mẫu sổ 3.3).
Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 521 (Mẫu sổ 3.11)
Mẫu sổ 3.11: Sổ cái TK 521
SỔ CÁI (Trích)
Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại
Số hiệu: 521
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2019
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
54
1 2
Số trang trước chuyển
sang
5/12 HĐ0000526 5/12 Hàng bán bị trả lại 9 359 131 11.000.000
31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
84 3540 511 61.481.484
Cộng phát sinh
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tổng hợp tháng 12 năm 2019 các khoản chiết khấu thương mại của công ty, kế
toán phản ánh bút toán kết chuyển như sau:
Nợ TK 511: 61.481.484
Có TK 521: 61.481.484
3.3.2.Kế toán chi phí quản lí kinh doanh
Chi phí quản kinh doanh các khoản mục chi cho việc quản lý, điều
hành của toàn bộ công ty, các khoản tiền để chi trả những chi phí phát sinh như:
Chi phí tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty, chi mua xăng dầu,
vật tư, thiết bị văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, sửa chữa máy móc
thiết bị, tiền điện, nước, điện thoại, chiphis dịch vụ mua ngoài khác…Tất cả các
loại chi phí trên được công ty hạch toán vào tài khoản 642” chi phí quản lí kinh
doanh”.
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 642: “Chi phí quản kinh doanh”, được chia
làm 2 tài khoản cấp 2, đó là:
- TK642.1- chi phí bán hàng
- TK 642.2- chi phí quản lí doanh nghiệp
* Chứng từ sử dụng
Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng kê chi, chứng từ vận
chuyển, bảng tính và phân bổ tiền lương, hóa đơn thanh toán khác…
Hàng ngày, khi phát ính các khoản chi, kế toán dựa vào chứng liên quan như:
phiếu chi, hóa đơn mua hàng…sau đó kế toán vào sổ nhật kí chung, từ sổ nhật kí
chung kế toán vào sổ cái TK 642 (mẫu sổ 3.4)
55
3.3.2.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng tại Công ty toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình
bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, Chi phí nhiên vật liệu, bao bì,
dụng cụ bán hàng, chi phí KH TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác, chi phí quảng cáo,..
*TK sử dụng:
Để tập hợp chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 642.1 - Chi phí
bán hàng.
*Trình tự kế toán
Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng, căn cứ
vào các chứng từ gốc liên quan, kế toán tiến hành nhập các dữ liệu vào máy
theo định khoản sau:
Nợ TK 642.1 : Chi phí bán hàng
Có TK : 111,112,331,…
Dụ 3.3: ngày 31/12/2019 Hoạch toán tiền lương tháng 12 cho bộ phận bán
hàng là 97.562.483 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642.1: 97.562.483
Có TK 334: 97.562.483
dụ 3.4: Căn cứ vào bảng PBKH ngày 31/12/2019 Doanh nghiệp trích khấu
hao tháng 12 của bộ phận bán hàng số tiền 23.568.425đồng
Nợ TK 642: 23.568.425
Có TK 214: 23.568.425
Sau khi dữ liệu được nhập vào máy, máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ
NKC, sổ chi tiết tài khoản 642.1 và sổ cái TK 642.
3.3.2.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí QLDN của công ty là toàn bộ chi phí quản liên quan đến hoạt
động SXKD, quản lý hành chính, và một số khoản khác có tính chất chung toàn
56
công ty như: chi phí nhân viên quản lý, chi phí KHTSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài,…
*Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT của người bán, phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu xuất kho,
bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương, các chứng từ khác có liên
quan,…
*Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí QLDN, kế toán sử dụng TK 642.2- Chi phí bán hàng.
*Trình tự kế toán
Khi phát sinh các khoản chi phí đến quản lý, căn cứ vào các chứng từ gốc
có liên quan đến như: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn mua hàng,…kế toán tiến
hành nhập các dữ liệu váo máy tính theo định khoản sau:
Nợ TK 642.2: Chi phí quản lí doanh nghiệp
Có TK: 111,112,331,…
Ví Dụ 3.6: ngày 31/12/2019 Hoạch toán tiền lương tháng 12 cho bộ phận Quản
lý doanh ngiệp là 73.562.500
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642.1: 73.562.500
Có TK 334: 73.562.500
dụ 3.7: Căn cứ vào bảng PBKH ngày 31/12/2019 Doanh nghiệp trích khấu
hao tháng 12 của bộ phận quản lý doanh nghiệp số tiền 31.562.428
Nợ TK 642: 31.562.428
Có TK 214: 31.562.428
Sau khi dữ liệu được nhập vào máy, máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ
NKC, sổ chi tiết tài khoản 642.2 và sổ cái TK 642
Mẫu sổ 3.12: Trích sổ chi tiết TK 642.1
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 642.1- Chi phí bán hàng
Tháng 12 năm 2019
57
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
1
2
Số trang trước chuyển sang
31/12 BL 31/12 Lương bộ phận bán hàng 83 3483 334 97.562.483
31/12 KH 31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 83 3491 214 23.568.425
Cộng phát sinh xx xx
Cộng lũy kế từ đầu năm
Mẫu sổ 3.13: Trích sổ chi tiết TK 642.2
SỔ CHI TIẾT (Trích)
Tài khoản 642.2- Chi phí Quản lí Doanh Nghiệp
Tháng 12 năm 2019
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
1
2
Số trang trước chuyển sang
31/12 BL 31/12 Lương bộ phận QLDN 83 3485 334 73.562.500
31/12 KH 31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN 83 3493 214 31.562.428
Cộng phát sinh
Cộng lũy kế từ đầu năm
Mẫu sổ 3.14: Trích sổ chi tiết TK 642.2
SỔ CÁI (Trích)
Tài khoản 642- Chi phí Quản lí Kinh Doanh
58
Tháng 12 năm 2019
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
1
2
Số trang trước chuyển sang
31/12 BL 31/12 Lương bộ phận bán hàng 83 3483 334 97.562.483
31/12 BL 31/12 Lương bộ phận QLDN 83 3485 334 73.562.500
31/12 KH 31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 83 3491 214 23.568.425
31/12 KH 31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN 83 3493 214 31.562.428
31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển chi phí quản doanh
doanh
85 3550 911 1.194.912.866
Cộng phát sinh 1.194.912.866 1.194.912.866
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tổng hợp tháng 12 năm 2019 các chi phí quản lý doanh doanh, kế toán phản ánh
bút toán kết chuyển như sau:
Nợ TK 911: 1.194.912.866
Có TK 642: 1.194.912.866
3.4.1.Kế toán chi phí tài chính
* Tài khoản sử dụng: TK 635: Chi phí tài chính
- Chi phí hoạt động tài chính là các chi phí có liên quan đến hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tài chính các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, ủy nhiệm chi
- TKSố lãi vay đó được phản ánh trên TK 635 – “Chi phí HĐ tài chính”
- Sổ sách kế toán: Sổ cái TK 635
- Trình tự hạch toán:
59
Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan tới hoạt động tài chính, căn cứ vào
chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy, máy tính sẽ tự động nhập
vào sổ NKC, sổ cái TK 635. Kế toán phản ánh chi phí tài chính như sau:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK ( Có liên quan)
Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911:
Có TK 635: Chi phí tài chính
Ví dụ:
Ngày 28/12/2019 căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng Công Thương,
Công ty thanh toán tiền lãi vay dài hạn cho ngân hàng số tiền là 42.756.325
Căn cứ vào giấy báo nợ kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 635: 42.756.325 đ
Có TK 112 (CT): 42.756.325 đ
Tổng hợp tháng 12/2019 Chi phí hoạt động tài chínhkết chuyên sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Sau đó ghi vào sổ nhật chung ,từ sổ nhật chung kế toán phản ánh
sang sổ cái TK 635, sổ cái TK 911.Trích sổ cái TK 635
mẫu sổ 3.15 Trích giấy báo nợ
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Theo công văn số 21208/CT/AT
Chi Nhánh: NHCT Quảng Bình
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 28/12/2019
Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Số tài khoản: 102014240000567
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
Mã số thuế: 3100349375 Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán
Số ID khách hàng: 458216 Số bút toán hạch toán:TT11850833433/XMI
Chúng tôi thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết
sau:
60
Nội dung Số tiền
Thanh toán tiền lãi vay ngân
hàng
42.756.325
Tổng cộng 42.756.325
Tiền bằng chữ: Bốn mươi hai triệu bẩy trăm năm mươi sáu nghìn ba trăm hai
mươi năm đồng
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán
trưởng
61
Mẫu số 3.16: Trích sổ cái TK 635-Chi phí tài chính
SỔ CÁI ( Trích)
TK 635: Chi phí tài chính
Tháng 12/2019
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
1
2
Số trang trước chuyển sang
09/12 GBN 09/12 Lãi vay 23 967 112 16.764.725
28/12 GBN 28/12 Lãi vay 72 3009 112 42.756.325
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 84 3548 9111 59.521.050
Cộng phát sinh 59.521.050 59.521.050
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tập hợp tổng chi phí tài chính tháng 12 năm 2019 , kế toán kết chuyển chi phí
tài chính sang tài khoản 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 911: 59.521.050
Có TK 635: 59.521.050
3.2.6.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế Công ty thu
được từ hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty phát
sinh từ tiền lãi do bán hàng.
- Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, phiếu thu,..
- Sổ sách kế toán: Sổ cái TK 515.
- Trình tự hạch toán:
Khi phát sinh các khoản doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính, căn cứ vào
chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy, máy tính sẽ tự động cập
nhật vào sổ NKC, sổ cái TK 515. Kế toán phản ánh doanh thu tài chính phát sinh
như sau:
Nợ TK : 111,112,
62
Có TK 515: Doanh thu tài chính
Cuối kỳ,kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 911:
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ:
Ngày 19/12/2019 căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng Công thương về
việc trả lãi tiền gửi để giao dịch với khách hàng là 8.567.428đ
Căn cứ vào giấy báo có, kế toán định khoản:
Nợ TK 112 CT: 8.567.428 đ
Có TK 515: 8.567.428 đ
Tổng hợp tháng 12/2019 doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết
quả kinh doanh và kết chuyển sang TK 911.
Các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó được ghi
vào TK 515, sổ cái TK 911.Trích sổ cái TK 515 tháng 12/2019
63
Mẫu sổ 3.17 Trích giấy báo có
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Theo công văn số 21208/CT/AT
Chi Nhánh: NHCT Quảng Bình
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 19/12/2019
Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Số tài khoản: 102014240000567
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
Mã số thuế:3100349375 Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán
Số ID khách hàng:458216 Số bút toán hạch toán:TT11000833433/XMI
Chúng tôi thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết
sau:
Nội dung Số tiền
Ngân hàng trả lãi tiền gửi 8.567.428
Tổng cộng 8.567.428
Tiền bằng chữ: Tám triệu năm trăm sáu mươi bẩy nghìn bốn trăm hai mươi
tám đồng chẵn./.
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán
trưởng
64
Mẫu sổ 3.18: Trích sổ cái TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính
SỔ CÁI ( Trích)
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 12/2019
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
1
2
Số trang trước chuyển
sang
19/12 GBC 19/12 Lãi gửi 49 2074 112 8.567.428
31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
84 3545 911 19.938.290
Cộng phát sinh 19.938.290 19.938.290
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tập hợp tổng chi phí tài chính tháng 12 năm 2019 , kế toán kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 xác định kết quả hoạt động kinh
doanh:
Nợ TK 515: 19.938.290
Có TK 911: 19.938.290
3.4.2 Kế toán chi phí và thu nhập khác
*Nội dung
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt
động kinh doanh thông thường như: Các khoản thuế được Nhà nước miễn giảm,
thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ,…
Chi phí khác của công ty bao gồm: chi phí thanh TSCĐ , khoản tiền
phạt do vi phạm hợp đồng, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán.
*Tài khoản sử dụng
TK 711: “Thu nhập khác” Tài khoản này để phản ánh các khoản doanh
thu khác liên quan tới hoạt động khác của Công ty
65
TK 811: Chi phí khác”: Tài khoản này để phản ánh các khoản chi phí
liên quan tới hoạt động khác của Công ty.
*Trình tự kế toán
Khi phát sinh chi phí khác và thu nhập khác,kế toán ghi vào sổ nhật ký chung
(mẫu sổ 3.3) và vào Sổ cái TK 711,811.
*Ví dụ:
- Trong ngày 8/12/2019 Công ty thanh một máy tính cho cửa hàng
bệnh viện máy tính Quản Bình ,nguyên giá 15.620.000đ, đã khấu hao
9.568.249đ và đã thu tiền mặt với số tiền là 5.500.000đ.
Căn cứ vào biên bản thanhtài sản thủ kho lập phiếu chi tiền sau đó kế
toán định khoản:
- Xóa sổ TSCĐ
Nợ TK 214: 6.051.151
Nợ TK 811: 9.568.249
Có TK 211: 15.620.000
- Phản ánh thu về thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 111 : 5.500.000
Có TK 711: 5.000.000
Có TK 3331: 500.000
Tổng hợp tháng 12/2019, kế toán tổng hợp thu nhậpchi phí khác kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Nợ TK 911: 20.637.168
Có TK 711: 20.637.168
- Nợ TK 811: 23.568.425
Có TK 911: 23.568.425
Các nghệp vụ phát sinh được ghi vào sổ nhật ký chung,sau đó được ghi vào
sổ cái TK 811, TK 711 và sổ cái TK 911.
Mẫu sổ 3.19: Trích sổ cái TK 711-Thu nhập khác
SỔ CÁI ( Trích)
66
TK 711-Thu nhập khác
Tháng 12/2019
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
1
2
Số trang trước chuyển sang
8/12 HĐTL 8/12 Thanh lý TSCĐ 20 836 111 5.000.000
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 85 3551 911 20.637.168
Cộng phát sinh 20.637.168 20.637.168
Cộng lũy kế từ đầu năm
Mẫu sổ 3.20: Trích sổ cái TK 811-Chi phí khác
SỔ CÁI ( Trích)
TK 811-Chi phí khác
Tháng 12/2019
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
1
2
Số trang trước chuyển sang
8/12 TS 8/12 Xóa sổ TSCĐ thanh lý 20 833 211 9.568.249
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí khác 85 3554 911 23.568.425
Cộng phát sinh 23.568.425 23.568.425
Cộng lũy kế từ đầu năm
3.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty
* Tài khoản sử dụng: TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Cách tính thuế TNDN
Bảng 3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Tháng 12/2019
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong tháng (511, 515, 711) 6.957.786.974
67
2 Chi phí phát sinh trong tháng(632, 635, 642, 811) 6.586.726.656
3 Lợi nhuận trước thuế trong tháng(=(1)-(2)) 371.060.318
4 Thuế TNDN phải nộp (=(3)*20%) 74.212.064
Căn cứ để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp dựa vào doanh thu
thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, các khoản chi
phí,doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Khi tính xong chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán định khoản:
- Ngày 31/12 thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty :
Nợ TK 821 : 74.212.064
Có TK 3334: 74.212.064
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 74.212.064
Có TK 821: 74.212.064
Các nghiệp cụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật ký chung rồi căn cứ
vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 821(mẫu sổ 3.10)
Mẫu sổ 3.21: Trích sổ cái TK 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số Cái
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tháng 12/2019
Ngày,
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
1
2
Số trang trước chuyển sang
31/12 KCCT 31/12
Chi phí thuê thu nhập tạm
tính
85 3555 3334 74.212.064
31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển chi phí thuê thu
nhập tạm tính
85 3558 911 74.212.064
Cộng phát sinh 74.212.064 74.212.064
Cộng lũy kế từ đầu năm
68
3.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty được xác định theo công thức:
Kết
quả
KD
=
Kết
quả
hoạ
t động
tiêu thụ
+
Kết
quả
hoạt
động tài
chính
+
Kết
quả
hoạt
động khác
-
Ch
i phí
thuế
TNDN
Trong đó:
+ Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – CPQLKD
= 6.917.211.516 - 5.308.724.315 - 1.194.912.866
= 413.574.335
+ Kết quả tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
= 19.938.290 - 59.521.050
= -39.582.760
+ Kết quả HĐ khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
= 20.637.168 - 23.568.425
= -2.931.257
+ Chi phí thuế TNDN = 74.212.064
= 413.574.335 - 39.582.760 - 2.931.257 - 74.212.064 = 296.848.254 ( đồng)
*Tài khoản sử dụng: Để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế
toán sử dụng TK 911- xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
*Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12
năm 2019 của công ty được thể hiện qua sơ đồ 3.6:
TK 632 TK 911 TK 511
5.308.724.315 6.917.211.516
TK 642 TK 515
1.194.912.866 19.938.290
TK 635 TK 711
59.521.050 20.637.168
69
TK 811
23.568.425
TK 821
74.212.064
TK 421
296.848.254
Sơ đồ3.6: Kế toán xác định tháng 12 năm 2019 tại công tyKQKD
70
Mẫu sổ 3.22: Trích sổ cái TK 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
SỔ CÁI
TK 911: xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng 12/2019
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Số
trang
STT
dòng
Nợ
A B C D E G H
1
2
Số trang trước chuyển sang
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 84 3542 511 6.917.211.516
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển giá vốn 84 3543 632 5.308.724.315
31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
84 3546 515 19.938.290
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 84 3547 635 59.521.050
31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh doanh
85 3549 642 1.194.912.866
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 85 3552 711 20.637.168
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí khác 85 3553 811 23.568.425
31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển chi phí thuê thu
nhập tạm tính
85 3557 821 74.212.064
31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển lợi nhuận sau
thuế
85 3559 421 296.848.254
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 84 3542 511 6.917.211.516
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển giá vốn 84 3543 632 5.308.724.315
31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
84 3546 515 19.938.290
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 84 3547 635 59.521.050
31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh doanh
85 3549 642 1.194.912.866
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 85 3552 711 20.637.168
31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí khác 85 3553 811 23.568.425
Cộng phát sinh 6.957.786.974 6.957.786.974
Cộng lũy kế từ đầu năm
3.7 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
3.7.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán bán hàng xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình
Qua thời gian thực tập tại công ty em thấy về công tác kế toán hệ thống sổ
sách của Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Quảng Bình tương đối hoàn chỉnh, bộ
71
máy kế toán được bố trí khoa học, hợp được phân công theo từng phần
hành cụ thể rõ ràng đội ngũ cán bộ đều có trình độ, có năng lực điều hành. Các
phòng ban làm việc luôn tập trung cao độ, phân công công việc rõ ràng, có tinh
thần trách nhiệm cao nhất.
cấu quảnhạch toán ở công ty được tổ chức rất chặt chẽ. Với việc đưa phần
mềm kế toán làm giảm nhẹ khối lượng công việc, đồng thời mang lại hiệu quả kinh
tế cao giúp kế toán viên cung cấp kịp thời, chính xác thông tin cho các đối tượng
sử dụng thông tin. Công ty đã áp dụng hình thức kế toán phương pháp kế
toán phù hợp với quy trình sản xuất kinh doanh và đáp ứng mọi yêu cầu quản lý
đặt ra. Việcy dựng và sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khon của công ty
được vn dụng theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Chứng từ kế toán
được quản chặt chẽ mang tính phápcao.
3.7.2. Những ưu điểm trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình.
* Về tổ chức bộ máy kế toán
- Bộ máy của công ty được tổ chức hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của công ty.
- Công ty có đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, nghiệp vụ vững vàng,
sử dụng máy vi tính thành thạo cho công việc kế toán nhanh gọn và chính xác.
* Về bộ phận kế toán
- Phòng kinh doanh phòng kế toán cùng hoạt động ăn ý với nhau, thường
xuyên sự kiểm tra, đối chiếu số liệu đảm bảo cho nghiệp vụ kế toán được
chính xác, đầy đủ và kịp thời.
- Phương pháp hạch toán:
Công ty đã tổ chức hạch toán chuẩn xác doanh thu bán hàng và phản ánh đầy đủ,
toàn diện các nghiệp vụ kinnh doanh trên các tài khoản kế toán tổng hợp.
- Về hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ nhật
chung, các sổ kế toán chi tiết là hợp lý, đảm bảo yêu cầu hạch toán tổng hợp, chi
tiết, phù hợp với khối lượng công việc kế toán hiện nay. Công ty đang áp dụng
72
phương pháp kế toán ng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp
cho việc theo dõi, phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình xuất- nhập-
tồn các loại sản phẩm, hàng hóa. Việc ghi nhận doanh thu bán hàng công ty
được kế toán thực hiện theo đúng nguyên tắc và phản ánh đầy đủ doanh thu, chi
phí, thuế,..tạo điều kiện chính kết quả bán hàng.
- Các chứng từ trong quy trình hạch toán ban đầu đều được kiểm tra giám sát
xử lý chặt chẽ kịp thời, chứng từ kế toán và trình tự ghi sổ đẩm bảo tính pháp lý.
- Việc hạch toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh được thực hiện tương
đối chính xác, phản ánh trung thực tình hình tài chính của Công ty góp phần
không
nhỏ vào quy trình lập kế hoạch quy trình kinh doanh của Ban lãnh đạo công ty
đề ra.
Công ty đã áp dụng nhiều hình thức thanh toán tạo điều kiện thuận lợi cho khách
hàng trong việc thanh toán tiền hàng.
3.7.3. Những hạn chế cần khắc phục
Bên cạnh những ưu điểm, hiện nay công tác kế toán tiêu thụ xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty còn những mặt hạn chế cần khắc
phục sau:
Công ty là một đơn vị kinh doanh thương mại để tiến hành kinh doanh công ty
phải tiến hành mua hàng hóa về nhập kho sau đó mới đem tiêu thụ. Tuy nhiên
kế toán công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
*Về tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty gọn nhẹ nên hầu hết các cán bộ kế toán đều
phải kiêm nghiệm thêm một số phần hành khác. Do đó, khối lượng công việc kế
toán trách nhiệm của mỗi kế toán nặng nề thường tập trung dồn về cuối
tháng nhất là kế toán trưởng. Sự kiêm nghiệm kế toán có thể làm cho việc kiểm
soát chéo bị hạn chế.
Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán máy mà theo dõi bằng tay nên
tốn rất nhiều thời gian và công sức để hoàn thành công việc.
73
*Về tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng nhưng lại không mở sổ kế toán chi
tiết các tài khoản để theo dõi riêng từng mặt hàng mà theo dõi tổng hợp nhất
sổ kế toán doanh thu, sổ kế toán giá vốn và sổ chi phí. Như vậy Công ty không
thể biết được chi tiết sản phẩm nào tiêu thụ tốt, sản phẩm nào tiêu thụ kém
không biết rõ được chi tiết chi phí phát sinh.
Công ty sử dụng các mẫu sổ không theo đúng quy định của bộ tài chính
*Về tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
Công ty có nhiều mặt hàng nhưng lại không sử dụng các tài khoản chi tiết
nhất tài khoản 511, tài khoản 632 như vậy ta sẽ không thể biết được chi tiết
từng mặt
*Về trình tự hạch toán :
Công ty không hạch toán phân bổ riêng giá mua hàng hóa chi phí
thu mua, như vậy Công ty sẽ không biết được chính xác giá vốn hàng bán của
từng mặt hàng là bao nhiêu.
3.7.4 Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác toán tiêu thụ xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành - Quảng Bình-
Hải Dương.
* Về việc trích lập dự phòng khoản thu khó đòi.
Để hạn chế bớt rủi ro và chủ động hơn về tài chính khi xảy ra thiệt hại do
các yếu tố khách quan làm cho khách hàng không khả năng thanh toán nợ,
cuối mỗi năm trước khi lập các báo cáo kế toán, công ty nên trích lập dự phòng
phải thu khó đòi. Mức lập dự phòng đối với các khoản thu khó đòi và việc xử
xóa nợ khó đòi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
* Về tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty cần mở lớp bồi dưỡng hoặc cử cán bộ nhân viên kế toán đi học
thêm, tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn.
74
Công ty cần tuyên thêm kế toán tổng hợp để giảm bớt khối lượng công
việc cho kế toán trưởng. Như vậy kế toán sẽ tập trung vào chuyên môn để bộ
máy kế toán hoạt động hiệu quả hơn
Công ty cần nhanh chóng trang bị phần mềm kế toán máy đây là công
cụ quan trọng giúp giảm bớt áp lực công việc, cung cấp thông tin nhanh chóng
và tốn ít thời gian để hoàn thành công việc.
*Về tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Công ty cần mở sổ chi tiết các tài khoản như sổ kế toán doanh thu, sổ kế
toán giá vốn chi tiết cho từng sản phẩm hàng hóa, như vậy Công ty sẽ theo dõi
được sản phẩm nào tiêu thụ tốt để phát triển, sản phẩm nào tiêu thụ kém để
biện pháp khắc phục.
Công ty cần sử dụng các mẫu sổ theo đúng quy định của bộ tài chính ban
hành.
*Về tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
Công ty nên sử dụng các tài khoản chi tiết để tiện cho việc theo dõi các
mặt hàng đặc biệt là tài khoản 511-“Doanh thu hàng bán” và tài khoản 632-“Giá
vốn hàng bán”.
75
KẾT LUẬN
Với sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty trên thị trường hiện nay thì để
thể đạt được mục tiêu này, mỗi doanh nghiệp, công ty đều phải vạch ra cho
mình một lối đi riêng, một hướng kinh doanh đúng . Một trong những điều quan
trọng trong hướng đi ấy là phải hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty mình.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình, em
đã nắm bắt được cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh . Qua đó em đã tìm hiểu được đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty, khi đi sâu vào tìm hiểu em đã biết được thực trạng công
tác kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh, từ đó em mạnh dạn đưa ra ý kiến đề
xuât góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh
doanh của Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô giáo -Th.s Hoàng
Vũ Hải đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề cuối khóa của
mình và các cán bộ phòng kế toán tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành đã tạo điều
kiện cho em được thực tập tại Công ty.Trong quá trình thực tập, do kiến thức và
kinh nghiệm làm việc thực tế còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu
sót . Em rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo để chuyên
đề cuối khóa của em hoàn thiện hơn.
76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Ngô thế chi,Trương Thị Thủy(2012), Giáo trình kế toán tài chính,NXB
Học viện tài chính,Hà Nội.
2. Bộ tài chính(2012), ,NXB đạichế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
học kinh tế quốc dân,Hà Nội.
3.Văn bản hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp vừa nhỏ ( Ban
hành theo QĐ số 48-2006QĐ-BTC của Bộ tài chính)
4.Báo cáo tài chính năm 2018, năm 2019 của Công Ty Cổ Phần Sơn
Thành – Quảng Bình
5.Tài liệu trên mạng internet...
77
Bảng Xuất- Nhập Tồn hàng hóa tháng 12 năm 2019 thể hiện qua mẫu sổ
3.4
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
Địa chỉ: Thôn 7 – Quảng Bình – Quốc oai – Hà Nội
Bảng kê Xuất – Nhập- Tồn
Tháng 12 năm 2019
M
ã
v
t
t
ư
Tên vật tư
Đ
V
T
Tồn đầu
kỳ
Nhập
trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn
cuối kỳ
Số
ợn
g
Thàn
h
tiền
Số
ợn
g
Thàn
h
tiền
Đơ
n
giá
xu
ất
kh
o
Số
ợn
g
Thành
tiền
Số
lượ
ng
Thà
nh
tiền
A B C
(1
)
(2)
(3
)
(4) (5)
(6
)
(7) = (5)
x (6)
(8) (9)
sữa Fami
th
ùn
g
80
0
123,2
00,00
0
65
0
100,1
00,00
0
154
,00
0
1,
20
0
184,8
00,00
0 250
38,500
,000
Trà đao
Wonder
Farm
th
ùn
g
73
0
131,4
00,00
0
53
0
95,40
0,000
180
,00
0
1,
05
0
189,0
00,00
0 210
37,800
,000
Cafe Trung
Nguyên
H
ộp
56
0
31,92
0,000
50
7
28,89
9,000
57,
000
70
5
40,18
5,000 362
20,634
,000
ống C1 90
ốn
g
75
0
87,75
0,000
12
0
14,04
0,000
117
,00
0
60
0
70,20
0,000 270
31,590
,000
Ống C1 34
ốn
g
50
0
49,00
0,000
13
5
13,23
0,000
98,
000
48
2
47,23
6,000 153
14,994
,000
máy bơm 25 168,7 67 452,2 675 65 438,7 270 182,25
78
nước i 0
50,00
0 0
50,00
0
,00
0 0
50,00
0 0,000
van nước
i
2,
30
0
85,56
0,000
32
0
11,90
4,000
37,
200
1,
89
0
70,30
8,000 730
27,156
,000
Tổng cộng
677,5
80,00
0
715,8
23,00
0
1,040,
479,0
00
352,92
4,000
79
| 1/79

Preview text:

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy, cô Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, cùng
toàn thể các cán bộ, công nhân viên trong Công ty CP Sơn Thành, em đã hoàn
thành khóa luận với đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành, Quảng Bình”
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Kinh Tế và
Quản trị kinh doanh nói riêng cùng toàn thể các thầy, cô giáo trong trường
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam nói chung đã truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu, những bài học thực tiễn quan trọng trong suốt quá trình học tập
và rèn luyện tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người trực tiếp
hướng dẫn em là cô giáo Th.s Hoàng Vũ Hải, người đã dành nhiều thời
gian và công sức để hướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình làm bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân
viên trong Công ty CP Sơn Thành đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho em hoàn
thành đề tài thực tập.
Do điều kiện về thời gian và trình độ chuyên môn còn nhiều hạn chế
khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự gúp đỡ,
đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, cùng toàn thể các bạn đọc để bài khóa
luận của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Nguyễn Kiều My
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Tên đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CP Chi phí ĐG Đơn giá GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐKT Hợp đồng kinh tế KQKD Kết quả kinh doanh KC Kết chuyển KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NV Nghiệp vụ QĐ – BTC
Quyết định Bộ Tài Chính QLDN Quản lý doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định VL Vật liệu VNĐ Việt Nam đồng VPP Văn phòng phẩm XĐKQHĐKD
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của và điều tiết của
Nhà nước, cùng với sự phát triển của xã hội thì sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp để tìm ra một chỗ đứng trên thị trường diễn ra ngày ngày càng gay gắt.
Vì vậy, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong
kinh doanh, chủ động nắm bắt, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng sau đó đưa
ra quyết định kinh doanh phù hợp.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải kinh doanh trong một
môi trường đầy biến động, nhu cầu thị trường thường xuyên biến đổi. Bởi vậy,
bên cạnh việc tổ chức tốt quá trình sản xuất thì việc đẩy nhanh khâu tiêu thụ sản
phẩm là vấn đề sống còn.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đúng đắn KQKD nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất quan
trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công
tác kế toán bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp
thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.Doanh nghiệp kinh
doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt
Ý thức được vai trò và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh, cùng với những kiến thức đã được học tại trường và việc tìm
hiểu nghiên cứu thực tế tại Công ty CP Sơn Thành, em đã chọn và nghiên cứu đề
tài “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành, Quảng Bình” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát 3
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh ngiệp kinh doanh thương mại.
- Nêu ra được đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty CP Sơn Thành qua 3 năm 2017 – 2019.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành.
3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty CP Sơn Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty CP
Sơn Thành, Diêm Hải, Phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty CP Sơn Thành trong 3 năm 2017-2019.
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty CP Sơn Thành trong tháng 12/2019.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Đặc điểm cơ bản của Công ty CP Sơn Thành.
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành. 4
- Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu tài liệu về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, các giáo trình, sách báo, công trình liên quan.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập số liệu của công ty, xử lý
và chọn lọc số liệu để đưa vào khóa luận một cách chính xác và có khoa học.
- Phương pháp thống kê: Thống kê, thu thập các tài liệu liên quan đến kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: Từ tài liệu thu thập được tiến hành phân tích và đánh giá.
7. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp
- Chương 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty CP Sơn Thành
- Chương 3: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Sơn Thành 5 CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀCÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.1 khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh và là
quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về
tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng của doanh nghiệp nói chung và của doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng
ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: Người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa mua bán.
- Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh
thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1.2 các hình thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Trong nền kinh tế thị trường bán hàng hoá được thực hiện theo nhiều
phương thức khác nhau, theo đó hàng hoá vận động đến tận tay người tiêu
dùng.Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức bán hàngđã góp phần
không nhỏ vào thực hiện kế hoạch bán hàngcủa doanh nghiệp. Hiện nay các
doanh nghiệp thường sử dụng một số phương thức bán hàngđược thể hiện qua sơ đồ: 6 Các phương thức bán hàng Bán buôn Bán lẻ Bán buôn Bán buôn Thu tiền Thu tiền trực Bán hàng không qua qua kho tập trung tiếp tự động kho Trực tiếp Chuyển hàng chờ chấp nhận
Sơ đồ 1.1: Các phương thức bán hàng doanh nghiệp
* Phương thức bán buôn: Bán buôn là hình thức bán hàng cho các tổ
chức, doanh nghiệp lấy hàng với khối lượng lớn, thanh toán dưới nhiều hình
thức khác nhau. Trong phương thức bán buôn thì có hai phương thức:
- Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó
hàng hóa phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán buôn không qua kho: Là phương thức giao trực tiếp cho đại diện
của bên mua, không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua
* Phương thức bán lẻ: Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực
tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về
mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bao gồm ba phương thức bán hàng: bán lẻ thu
tiền tập trung, bán lẻ không thu tiền tập trung và bán lẻ tự động.
1.1.3 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
- Tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức mà trong đó người bán giao thành
phẩm cho người mua trực tiếp tại kho người bán (hay trực tiếp tại các phân
xưởng không qua kho). Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức 7
coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
- Tiêu thụ sản phẩm theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc hàng của doanh nghiệp, khi
người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số
hàng này được coi là tiêu thụ.
- Tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi : Là phương thức
mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gửi để bán. Bên đại lý
sẽ hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp : Là phương thức
bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua,
số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một
tỷ lệ lãi nhất định.Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong
đó bao gồm thành phần doanh thu và một phần lãi trả chậm.
- Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng : Là phương thức tiêu thụ mà
trong đó người bán đem thành phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư
hàng hóa của người mua, giá trao đổi là giá của hàng hóa đó trên thị trường.
- Tiêu thụ nội bộ : Là phương thức tiêu thụ hàng hóa giữa các đơn vị trực
thuộc cùng Công ty, tổng Công ty. Sự phân cấp quản lý giữa các đơn vị trực
thuộc (cấp trên, cấp dưới) trong cùng Công ty, tổng Công ty làm phát sinh nội bộ.
1.1.4 Các phương thức thanh toán
- Thanh toán dùng tiền mặt: theo phương thức này việc chuyển giao quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực
hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương đương với số
hàng hóa mà mình đã bán.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này ngân hàng đóng
vai trò làm trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiêm vụ chuyển
tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của Doanh nghiệp và ngược lại. 8
Người mua có thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài
sản có giá trị tương đương,...Phương thức này thường được sử dụng trong
trường hợp người mua hàng mua với số lượng lớn, có giá trị lớn và đã mở tài khoản tại ngân hàng.
1.1.5 nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại * Vai trò
- Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại
nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò
quan trọng, từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hóa, phát hiện được
những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc
đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Có thể tìm ra những biện pháp thiếu sót mất cân
đối giữa khâu mua-khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở cho sự điều
hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo sự phát triển cân đối cho từng ngành.
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đưa sản phẩm từ doanh nghiệp
đến tay người tiêu dùng, thông qua đó khách hàng đáp ứng được nhu cầu tiêu
dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng. * Nhiệm vụ
- Phản ánh kiểm tra , giám sát kịp thời kế hoạch tiêu thụ thành phẩm về
chủng loại, chất lượng…trên cơ sở đó đề xuất những định hướng cho sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Phản ánh chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
cung cấp dịch vụ, lao vụ, tình hình sử dụng vật tư, TSCĐ, hàng hóa, tiền vốn, các
khoản giảm trừ và thanh toán ngân sách, các khoản thuế phải nộp.
- Tổng hợp và phân bổ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, tính toán đúng đắn giá vốn hàng xuất bán , các khoản thuế phải nộp nhà
nước xác định chính xác doanh thu và kết quả tiêu thụ.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, kế hoạch kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở đó có biện pháp cải tiến, hoàn thiện hoạt 9
động sản xuất và tiêu thụ của đơn vị, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí bán hàng, giá mua trên hệ thống sổ thích hợp.
- Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan.
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa. * Ý nghĩa
Qúa trình sản xuất luôn gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: sản xuất
là khâu trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới. Bán hàng
khâu thực hiện giá trị, làm cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá được phát
huy. Bán hàng là khâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh, có hoàn
thành tốt khâu này thì doanh nghiệp mới có điều kiện để bù đắp các chi phí về
lao động sống và lao động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất được mở rộng..
Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Nếu doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách,
phẩm chất và số lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.5 Phương pháp tính trị giá mua và chi phí thu mua trong DN thương mại
1.2.1.3 Các phương pháp tính giá xuất kho:
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán được tính qua 3 bước:
Bước 1:Giá xuất kho của hàng hóa được xác định theo 1 trong 4 phương pháp sau:
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này thành phẩm
xuất kho thuộc lô thành phẩm nhập đợt nào thì lấy đúng giá nhập nó để tính.
-Phương pháp giá bình quân: Theo phương pháp này trị giá thực tế của
thành phẩm xuất kho được tính được tính bình quân giữa trị giá thực tế của
thành phẩm tồn kho đầu kỳ với giá thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ. 10 Trị giá thực tế của Số lượng Đơn giá bình = x SP xuất kho SP xuất kho quân
Trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập Đơn giá trong kỳ bình quân cả kỳ =
Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập dự trữ trong kỳ
- Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước): Phương pháp này áp dụng
dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất
trước và giá trị thành phẩm được tính theo giá trị của lô thành phẩm nhập kho ở
thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của thành phẩm tồn kho được tính theo
giá của thành phẩm nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
-Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này người
ta giả thiết số hàng nào nhập kho sau thì xuất kho trước. Hàng xuất thuộc lô
hàng nào thì lấy đơn giá thực tế của lô hàng đó là giá hàng xuất kho.
- Phương pháp giá bán lẻ
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ: Chi phí Chi phí Chi phí mua hàng tồn đầu + mua hàng phát Số thu mua phân kỳ sinh trong kỳ = x lượng tiêu bổ cho hàng Số lượng Số lượng thụ trong kỳ xuất bán + hàng nhập trong hàng tồn đầu kỳ kỳ
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán: Chi phí thu mua Giá trị vốn Giá trị mua = + phân bổ cho hàng xuất hàng hóa xuất bán hàng hóa xuất bán bán
1.2. Nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh.
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 11 1.2.1.1 Khái niệm
- Khái niệm: kế toán giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản
phẩm và đã được xác định là tiêu thụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Chứng từ sửa dụng : Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
- Sổ sách : Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632,…
1.2.1.2 Kết cấu TK 632 Nợ TK 632 Có
- Tập hợp trị giá vốn của hàng hoá (đã - GVHB bị trả lại trong kỳ.
được coi là tiêu thụ trong kỳ).
- K/c GVHB đã tiêu thụ trong kỳ
- Các khoản khác được tính vào giá vốn sang TK 911 để xác định kết quả hàng bán trong kỳ kinh doanh
1.2.1.4 Trình tự hạch toán
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, trình tự hạch toán giá vốn hàng bán được thực hiện qua sơ đồ 1.1 12 TK 154, 155 TK 632 TK 911
Xuất kho thành phẩm K/c xác định KQKD
TK 154,155 TK 157 TK 155, 152,.. Hàng bán bị trả lại
Hàng gửi đi bán Hàng gửi đi nhập kho xđ là TT TK 621,622,… TK 229
Các khoản khác vượt định mức Hoàn nhập dự phòng được tính giá vốn giảm giá hàng tồn kho TK 229
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1 Khái niệm
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các các điều kiện sau:
- Khi quyền sở hữu và rủi ro gắn liền với tài sản được chuyển giao phần
lớn cho bên có liên quan kiểm soát sản phẩm.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu và sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
* Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: 13
- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng
cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng,…
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là bán hàng nhưng bị người mua
từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho
khách hàng do mua hàng với khối lượng lớn.
- Chứng từ, sổ sách sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ,
giấy báo có, phiếu thu, phiếu chi, hợp đồng kế toán,…
- Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK: 511, 911, 111,112, 131,…
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng: TK 511 -
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu tài khoản
* Kết cấu tài khoản 511 Nợ TK 511 Có
+ Gồm các khoản chiết khấu thương mại, + Doanh thu bán hàng hoá, bất động
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương toán. pháp trực tiếp.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
1.2.2.3. Trình tự hạch toán
a. Trình tự kế toán các doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ xác định doanh thu BH & CCDV được
thể hiện qua sơ đồ 1.2 sau: TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131
Thuế TTĐB, XK, DTBH và CCDV phát sinh GTGT phải nộp TK 111,131… TK 3331 14 K/c các khoản giảm trừ DT TK 911 K/c DTT
Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu BH & CCDV b. Trình t k
ự ếế toán các khoả n giả m trừ doanh thu
1.2.3 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh 1.2.3.1 Khái niệm
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh mà doanh nghiệp
phải bỏ ra có liên quan đến hoạt động thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng cho
bất cứ một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu quản lý,
chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài,...
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính và
phân bổ tiền lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Các chứng từ khác,… * Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí kinh doanh” tài khoản có hai tài khoản cấp 2
-TK 6421 “Chi phí bán hàng”
- TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
1.2.3.2 Kết cấu tài khoản Nợ TK 642 Có
– Các chi phí quản lý kinh doanh – Các khoản được ghi giảm chi phí phát sinh trong kỳ; quản lý kinh doanh;
– Số dự phòng phải thu khó đòi, dự – Hoàn nhập dự phòng phải thu khó phòng phải trả
đòi, dự phòng phải trả
– Kết chuyển chi phí QLKD vào TK911
1.2.3.3 Trình tự hoạch toán
Trình tự hoạch toán chi phí kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 15
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 152
CP nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm Nhân viên QLDN CPBH, CPQLDN TK 152, 153 CPVL,CCDC TK 911 TK 214
CP khấu hao TSCĐ K/c xác định KQKD TK 352, 242, 335 Phân bổ vào CPBH, CPQLDN
CP trích trước và trả trước TK 111, 112, 141, 331 Chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán tài khoản chi phí kinh doanh
1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.4.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính và kinh doanh về vốn mang lại, bao gồm: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được
chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ,....
*Chứng từ sử dụng: Giấy báo có...
*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 - (Doanh thu hoạt động tài chính) để
phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
1.2.4.2 Kết cầu tài khoản Nợ TK 515 Có
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài + Số thuế GTGT phải nộp tính theo
chính thực tế phát sinh trong kỳ
phương pháp trực tiếp (nếu có);
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
1.2.4.3 Trình tự kế toán
Trình tự hoạch toán chi phí kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ TK 911 TK 515 TK 111,112,131,138 16 Kết chuyển DTHĐTC khi
Thu tiền lãi cổ phiếu, trái
xác định kết quả kinh doanh
phiếu Chiết khấu thanh toán TK121
Thu lãi đầu tư trực tiếp Lãi bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.4 . Trình tự hach toán doanh thu tài chính
1.2.5 Kế toán chi phí tài chính 1.2.5.1 Khái niệm
Chi phí tài chính là các khoản đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm
mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập, nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635-"Chi phí tài chính"
*Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí tài chính”.
1.2.5.3 Trình tự kê toán
Chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.5 như sau:
i phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.5 như sau: TK 111, 112, 331 TK 635 TK 229
Chi phí phát sinh trong quá trình
Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư
đầu tư hoặc chiết khấu thanh toán tài chính TK 121, 128, 221… TK 911
Khoản lỗ liên doanh, chuyển nhượng vốn Kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ TK 1591, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 17
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán kế toán chi phí tài chính
1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.6.1 Kế toán thu nhập khác
*Khái niệm:
- Thu nhập khác là những khoản thu nhập từ ngoài hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền
phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng....
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý,....
- Tài khoản sử dụng: Để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác
doanh nghiệp sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”. *Kết cấu Nợ TK 711 Có
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
đối với các khoản thu nhập khác. trong kỳ.
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển TK911 *Trình tự kế toán:
Trình tự hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ 1.6 : TK 911 TK 711 TK 111, Kết chuyển thu nhập Thu nhập từ thanh lý, khác nhượng bán TSCĐ TK 333 TK 152,156,211
Các khoản thuế trừ vào thu
Được tài trợ biếu tặng, vật nhập khác tư, hàng hóa, TSCĐ TK 331, 338 Các khoản nợ không xác định được chủ nhợ
Sơ đồ 1.6. Trình tự hach toán tài khoản thu nhập khác 18
1.2.6.2 Kế toán chi phí khác
* Khái niệm: Là những khoản chi phí và những khoản lỗ do các hoạt động
riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra bao gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý,
nhượng bán, bị phạt thuế, tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí khác.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý,....
- Tài khoản sử dụng: TK 811 “chi phí khác”. * Kết cấu TK: Nợ TK 811 Có
– Các khoản chi phí khác phát sinh.
– Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác vào TK911
*Trình tự kế toán:
Chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.7: TK111,112,152,153,338... TK 811 TK 911 Các khoản chi phí Kết chuyển chi phí khác khác phát sinh TK 211,213
Giá trị còn lại khi thanh lý, nhượng bán tài sản TK 214 Số tài sản đã khấu hảo
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán kế toán chi phí khác
1.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.7.1 Khái niệm: 19
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là
tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi
nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN, tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý,
bảng quyết toán thuế TNDN hàng năm,. .
Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. 1.2.7.2 Kết cấu TK 821: Nợ TK 821 Có
+ Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành phát + Số thuế thu nhập DN hiện hành thực tế sinh trong năm. phải nộp trong năm
+ Thuế TNDN của các năm trước phải nộp + Số thuế TNDN của các năm trước được
+ Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh ghi giảm CP thuế TNDN hiện hành
bên có TK 821 > bên nợ 821 vào TK 911
+ Kết chuyển CP thuế TNDN vào TK 911.
1.2.7.3 Trình tự hoạch toán
Trình tự hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ 1.8 dưới đây: TK 3334 TK 821 TK 911
Số thuế TNDN hiện hành K/c CP thuế TNDN hiện hành
Chênh lệch số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.8: Trình tự hoạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.2.8.1 Khái niệm:
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời
kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ.
* Tài khoản sử dụng:
TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”. 1.2.8.2 Kết cấu: 20 Nợ TK 911 Có
- -Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,- -Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng
bất động sản đầu tư và dịch vụ đã tiêu hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã thụ tiêu thụ
- -Chi phí hoạt động tài chính, chi phí- -Doanh thu hoạt động tài chính, các thuế TNDN và chi phí khác
khoản thu nhập khác và khoản ghi
- -Chi phí bán hàng và chi phí QLDN giảm chi phí thuế TNDN
tính cho hàng tiêu thụ trong ký - -Kết chuyển lỗ. - -Kết chuyển lãi.
* Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động
Kết quả hoạt động Kết quả hoạt Kết quả hoạt = + +
sản xuất, kinh doanh bán hàng và ccdv động tài chính động khác Trong đó:
Kết quả hoạt động bán hàng và ccdv Kết quả hoạt Doanh thu thuần về Giá vốn Chi phí bán động bán hàng và = bán hàng và cung - hàng - ccdv cấp dịch vụ bán hàng và QLDN
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt Chi phí hoạt _ tài chính = động tài chính động tài chính
Kết quả hoạt động khác: Kết quả hoạt = Các khoản thu Các khoản Chi phí thuế _ _ động khác nhập khác chi phí khác TNDN
*Trình tự kế toán:
Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh thể hiện qua sơ đồ 1.9: TK 632, 642 TK 911 TK 511
K/c giá vốn, chi phí BH, K/c doanh thu bán hàng
Chi phí quản lí kinh doanh và cung cấp doanh thu 21 TK 635, 811 TK 515, 711
K/c chi phí hoạt động TC K/c DT hoạt động TC
hoạt động khác hoạt động khác TK 821 TK 821 K/c CP thuế TNDN K/c CP thuế TNDN
Phát sinh Có < Phát sinh Nợ Phát sinh Có > Phát sinh Nợ TK 4212 TK 4212
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
Sơ đồ 1.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 22 CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN THÀNH – QUẢNG BÌNH
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình
2.1.1 Thông tin chung về công ty
Tên Doanh nghiệp : Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Mã số thuế: 3100349375 Thành lập ngày 04/04/2006
Địa chỉ trụ sở chính: Diêm Hải, Phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
-Vốn điều lệ của công ty: 900.000.000 đồng (chín trăm triệu đồng)
Ngành nghề kinh doanh: Bán buôn Bán buôn sơn, vécni.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Quảng Bình là một tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ, hàng hóa…
Quá trình hình thành và phát triển của công ty trải qua nhiều lần sát nhập
và đổi tên. Cuối cùng đến năm 2006, công ty đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Quảng Bình.
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành - Quảng Bình được thành lập theo quyết định
và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3100349375 của Chi cục Thuế khu
vực Đồng Hới - Quảng Ninh. Cũng như các doanh nghiệp khác công ty phải
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước thực hiện tốt chế độ quản lý
kinh doanh, quản lý tài chính, sử dụng hợp lý có hiệu quả về nguồn vốn, nguồn
nhân lực, nộp thuế đúng thời hạn và đầy đủ cho Nhà nước.
Qua 14 năm hoạt động, Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình đang
dần khẳng định hướng đi của riêng mình, đến nay công ty đã không ngừng phát 23
triển và phấn đấu về mọi mặt, từng bước hoàn thiện mình , coi trọng hiệu quả
kinh tế, đồng thời luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà Nước.
2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết lập theo mô hình trực tuyến, Giám
đốc là người là người đứng đầu có quyết định cao nhất, dưới là các phòng ban
với chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Ban Giám đốc c P K h h P í ò c P i n h n t P n h h s h h ò h g t í ò h ự , o n u n n d ò n h á h n g ậ g o n h à K t k a g â n t ế à ỹ n n h i h K V Đ t h ả ậ ộ o i n i * Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban: 24
* Hội đồng quản trị: Có toàn quyền giải quyết mọi vấn đề liên quan đến
mục đích và quyền lợi của Công ty. Có chức năng quản lý và điều hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách tổng thể.
* Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt Giám đốc kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty.
* Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức sắp xếp việc làm cho nhân viên trong
công ty, đại diên quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật.
* Phòng hành chính nhân sự: Soạn thảo các công văn giấy tờ, các quyết
định của ban giám đốc, lưu trữ, gửi, tiếp nhận các công văn đi đến, các chế độ
đối với người lao động đồng thời Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm
bảo chất lượng theo yêu cầu chiến lược của công ty , tổ chức và phối hợp với
các đơn vị khác thực hiện quản lý đào tạo nhân sự của công ty.
* Phòng kinh doanh: Tổ chức khai thác tìm kiếm thị trường, đưa ra các
chiến lược kinh doanh cho công ty để từ đó lập ra kế hoạch kinh doanh có hiệu
quả đúng pháp luật quy định.
* Phòng kế toán: Có nhiệm vụ thực hiện đúng các chế độ, chính sách của
Nhà nước. Hạch toán đầy đủ, thường xuyên, kịp thời hoạt động kinh tế tài chính,
kiểm tra và phân tích các hoạt động kinh tế giúp giám đốc lắm bắt kịp thời tình
hình hoạt động của công ty. Tổ chức hạch toán trong công ty đứng đầu là kế toán trưởng.
* Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về hoạt động kỹ thuật, sửa chữa sai sót,
xác định các thông số kỹ thuật, lập định mức tiêu hao vật tư lao động cho sản phẩm.
* Đội vận tải:có nhiệm vụ chuyên chở hàng từ kho đến nơi người nhận yêu cầu
* Kho: Nơi cất trữ hàng hóa từ lúc mua đến khi xuất bán.
2.1.4 Đặc điểm của cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty
Quy mô cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty được thể hiện qua Bảng 2.1: 25
Bảng 2.1 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (tính đến ngày 31/12/2019)
Đơn vị tính: Đồng Tỷ lệ STT Nhóm TSCĐ Nguyên giá Tỷ trọng Giá trị còn lại GTCL/NG 1 Nhà cửa vật kiến trúc 7.610.472.344 46,69 2.404.909.261 31,60 2 Phương tiện vận tải 5.741.345.965 35,22 2.531.933.570 44,10 3 Máy móc thiết bị 2.424.872.640 14,88 1.304.953.606 53,82 4 Thiết bị dụng cụ QLDN 314.880.000 1,93 121.543.680 38,60 5 TSCĐ khác 209.920.000 1,29 82.687.488 39,39 Tổng 16.301.490.949 100 6.446.027.605 39,54
(Nguồn : Phòng tài chính kế toán)
Qua biểu đồ số 2.1ta thấy TSCĐ của công ty luôn phản ánh qua nguyên
giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.. Nhóm tài sản cố định của Công ty
bao gồm: Máy móc thiết bị, nhà cửa vật kiến trúc và phương tiện vận tải , dụng cụ
quản lí và một số tài sản CĐ hữu hình khác với tỷ lệ còn lại so với nguyên giá là
39,54%.Qua đó ta nhận định TSCĐ của Công ty tương đối cũ đã khấu hao hết
gần 2/3 giá trị ban đầu.
Nhà cửa,vật kiến trúc chiếm tỷ trọng lớn (46,69%) trong đó bao gồm trụ
sở kinh doanh của Công ty và chủ yếu là kho chứa hàng hóa có giá trị còn lại
2.404.909.261đ so với 7.610.472.344đ giá trị ban đầu, tương ứng với tỷ lệ còn lạ
là 31,6%, vì công ty đã đi vào hoạt động được 14 năm, chính vì vậy nhà cửa kho
bãi cũng khá cũ dù vẫn được tu sửa nâng cấp thường xuyên
Phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng 35,22% có nguyên giá 5.741.345.965đ,
sau 14 năm hoạt động thì giá trị còn lại chỉ là 2.531.933.570 đ tương ứng với
44,10% giá trị ban đầu, tuy đã khấu hao được hơn nửa, nhưng phương tiện vận
tải của công ty vẫn đáp ứng tốt chu cầu vận chuyển, công ty chỉ cần thường
xuyên bảo dưỡng để có thể nâng cao tuổi thọ của phương tiện vận tải.
Máy móc thiết bị của công ty chủ yếu là thang máy, máy nâng vận chuyển
hàng, đây là những tải sản công ty mới mua thêm để đáp ứng yêu cầu công việc
nên giá trị còn lại là cao nhất 53,82%
Phương tiện,dụng cụ quản lí chiếm 1,93%. Tài sản cố định hữu hình khác
chiếm 1,29%. Đều đã khấu hao được trên 60% 26
Nhìn chung hiện trạng TSCĐ của Công ty cũng khá cũ. Điều đó chứng tỏ
rằng cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cần được mua mới và nâng cấp để đáp
ứng tốt nhu cầu kinh doanh.
2.1.5 . Đặc điểm về tình hình sử dụng lao độngcủa công ty
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình đã xây dựng được cho mình một
đội ngũ nhân viên đủ về số lượng, trình độ chuyên môn, tay nghề không ngừng
được nâng cao, góp phần đáp ứng tốt yêu cầu kinh doanh, tạo sự thành công của công ty.
Biểu số 2.2 : Cơ cấu lao động của Công ty
( Tính đến 31/12/2019 ) Đơn vị tính:VNĐ Tiêu chí Số lượng Tỷ trọng Lao động gián tiếp 55 100
Tính chất lao động Lao động trực tiếp 0 0 Nam 32 58,19 Giới tính Nữ 23 41,81 Đại học 8 14,53 Cao đẳng 12 21,82
Trình độ học vấn Trung cấp 13 23,64 Lao động phổ thông 22 40,01 Tổng 55 100
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
Về tình hình của Công ty được thể hiện rõ trên bảng cho thấy cơ cấu lao
động của Công ty rất phù hợp với đặc điểm của Công ty, Cụ thể:
- Xét theo tính chất lao động thì đây là Công ty thương mại tất cả là lao
động gián tiếp. Lao động gián tiếp là những nhân viên văn phòng, nhân viên
kinh doanh, nhân viên kĩ thuật, lái xe, bảo vệ, nhân viên giao hàng.
- Xét theo trình độ học vấn: Đội ngũ nhân viên của Công ty còn khá trẻ,
rất năng động và sáng tạo. Trong đó số lượng nhân viên có trình độ đại học số
lượng là 8 người chiếm 14,53%, trình độ cao đẳng số lượng là 12 người chiếm
21,82%, trung cấp với số lượng là 13 người chiếm 23,64. Trong công ty số lao
động phổ thông là 22 người chiếm tỷ trọng là 40,01% với công việc là lái xe, 27
bảo vệ, vận chuyển hàng hóa.
- Xét theo giới tính: Nam với số lượng là 32 người chiếm 58,19 %. Nữ với
số lượng là 23 người chiếm 41,81%.
2.1.6 Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty
2.1.6.1.Tình hình huy động và sử dụng vốn của Công ty
Tài sản và nguồn vốn thể hiện tiềm lực tài chính và khả năng thanh toán
của một doanh nghiệp. Bảng 2.3 dưới đây thống kê tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
Bảng 2.3: Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2017 – 2019 ĐVT: Đồng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 TĐPTB Chỉ tiêulhlh Giá trị Giá trị Giá trị Q (%) (%) (%) 16.099.615.19 18.653.034.46 I. Tài sản 17.871.433.33 111,01 104,3 107,64 0 0 0 7
1. Tài sản ngắn 11.269.730.63 12.019.842.69 106,6 12.207.006.85 101,5 104,08 hạn 3 7 6 5 6 2. Tài sản dài 121,1 4.829.884.557 5.851.590.633 6.446.027.605 110,16 115,53 hạn 5
16.099.615.19 17.871.433.33 18.653.034.46 104,3 II. Nguồn vốn 0 111,01 0 0 107,64 7 102,1 1. Nợ phải trả 5.972.877.480 6.102.832.655 104,3 6.369.207.860 103,26 8 6
2. Vốn Chủ sở 10.126.737.71 11.768.600.67 12.283.826.60 104,3 116,21 110,14 hữu 0 5 0 8
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhìn vào bảng 2.3, ta thấy tổng nguồn vốn của Công ty qua 3 năm không
có nhiều biến động với giá trị lần lượt là 16.099.615.190 đồng, 17.871.433.330
đồng và 18.653.034.460 đồng tương ứng với tốc độ phát triển bình quân là
107,64%. Với tình hình kinh doanh khó khăn nhưng lượng vốn Công ty không ngừng tăng qua các năm.
Trong tổng tài sản của công ty thì tài sản ngắn hạn luôn chiêm tỷ trọng lớn
hơn tài sản dài hạn, trong đó tài sản ngắn hạn bao gồm có tiền mặt, các khoản 28
phải thu ngăn hạn và hàng tồn kho, lượng phân bổ tài sản như vậy là tương đối
hợp lý đối với công ty thương mại.
Về nguồn vốn: Nguồn vốn kinh doanh của Công ty có mức tăng trưởng
khá tốt. Trong đó tốc độ tăng nợ phải trả của Công ty 103,26% qua ba năm nhỏ
hơn mức tăng trưởng của vốn chủ sở hữu 6,88%, và có tỷ lệ luôn thấp hơn vốn
chủ sở hữu. Điều đó chứng tỏ năng lực tự chủ tài chính của Công ty khá tốt.
2.2 Kết quả hoạt động của Công ty qua 3 năm (2017-2019)
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm
(2017-2019) được thể hiện qua biểu 2.4 29
Biểu số 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm (2017-2019) Năm 2018 Năm 2019 Năm Chỉ Tiêu TĐP 2017 TĐPTL TĐPTL Giá Trị Giá Trị Q (% H (%) H (%) 64.717.350.00 1.Doanh thu bán hàng 59.170.740.000 109,37 69.786.930.000 107,83 108 0
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 494.927.760 591.318.000 119,48 614.814.840 103,97 111, 64.126.032.00 3.Doanh thu thuần 58.675.812.240 109,29 69.172.115.160 107,87 108 0 48.825.471.87 4.Giá Vốn hàng bán 47.233.622.620 103,37 53.087.243.150 108,73 106 0 15.300.560.13 5.Lợi nhuận gộp 11.442.189.620 133,72 16.084.872.010 105,13 118, 0
6.Doanh thu hoạt động tài chính 146.229.380 151.172.800 103,38 199.382.900 131,89 116 7.chi phí tài chính 541.310.340 577.109.400 106,61 595.210.500 103,14 104
8.Chi phí quản lý kinh doanh 9.471.687.200 11.546.787.980 121,91 11.949.128.660 103,48 112 9.Lợi nhuận kinh doanh 1.575.421.460 3.327.835.550 211,23 3.739.915.750 112,38 154 10.Thu nhập khác 170.367.168 188.342.901 110,55 206.371.680 109,57 110 11.Chi phí khác 20.611.500 26.161.500 126,93 29.617.350 113,21 119 12.Lợi nhuận khác 149.755.668 162.181.401 108,30 176.754.330 108,99 108
13.Lợi nhuận trước thuế 1.725.177.128 3.490.016.951 202,30 3.916.670.080 112,22 150
14.Chi phí thuế thu nhập DN 345.035.426 698.003.390 202,30 783.334.016 112,22 150 30 15.Lợi nhuận sau thuế 1.380.141.702 2.792.013.561 202,30 3.133.336.064 112,22 150
(nguồn phòng kế toán) 31
Từ biểu 2.4 ta thấy: Chỉ tiêu thể hiện rõ nhất kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty là chỉ tiêu tổng lợi nhuận sau thuế, tổng lợi nhuận sau thuế
của công ty tăng cao qua các năm, tốc độ phát triển bình quân của chỉ tiêu này là
150,68 %, điều này chứng tỏ công ty luôn làm ăn có hiệu quả. Để thấy rõ được
điều này ta xem xét các yếu tố cấu thành nên lợi nhuận:
- Doanh thu thuần: Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình tiêu thụ
của công ty, chỉ tiêu này tăng qua các năm với tốc độ PTBQ là 108,58 %. Năm
2018 tốc độ PTLH của doanh thu thuần là 109,29% tăng 9,29%so với năm 2017.
Năm 2019 tốc độ PTLH của doanh thu thuần 107,87%.
- Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ: tốc độ PTBQ của chỉ tiêu này là
106,02%. Tốc độ phát triển liên hoàn của giá vốn có xu hướng tăng , TĐPTLH
năm 2018 là 103,37%,TĐPTLH năm 2019 là 108,73% có ảnh hưởng lớn đến
doanh thu làm doanh thu của các năm tăng mạnh.
- Doanh thu và chi phí tài chính cũng ảnh hưởng không nhỏ tới lợi nhuận
hoạt động SXKD của công ty. Năm 2019 doanh thu tài chính của công ty đạt
199.382.900 đồng, tốc độ PTLH của chi tiêu này năm 2019 là 131,89% tăng
31,89% so với năm 2018. Chi phí tài chính của công ty cũng tăng nhưng biến
động không nhiều với tốc độ phát triển bình quân của chi phí tài chính là 104,86%
- Chi phí quản lí kinh doanh: qua 3 năm đều tăng cao, tốc độ PTBQ là
112,32%. Công ty chú trọng tới công tác bán hàng nhằm mở rộng thị trường tiêu
thụ, công ty cần đưa ra biện pháp để tiết kiệm chi phí sao cho hiệu quả.
Qua phân tích ta thấy kết quả hoạt động SXKD của công ty ngày càng phát
triển. Thị trường ngày càng có chỗ đứng, lợi nhuận tương đối cao. Công ty cần
phát huy những điểm mạnh và sớm tìm ra những hạn chế còn tồn tại để khắc
phục.Chính vì vậy Công ty cần phải có các biện pháp và chiến lược hơn nữa để
Công ty ngày càng hoạt động vững mạnh 32
2.7. Những thuận lợi ,khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty
2.7.1 Thuận lợi
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành là một doanh nghiệp thương mại kinh doanh
các mặt hàng sơn, vécni. Với nhiều màu sắc và thương hiệu khác nhau đa dạng
đáp ứng được nhu cầu của nhiều khách hàng như: các tổ chức, cá nhân…Lượng
hàng hoá công ty bán trong kỳ cũng tương đối nhiều, trong đó có một số mặt
hàng đem lại doanh thu cao.Công ty còn có một đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm,khỏe mạnh,nhiệt tình với công việc.Đó là những yếu tố thuận lợi giúp
công ty phát triển tốt hơn. 2.7.2 Khó khăn
Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi mà công ty có được thì công ty cũng
phải đối mặt với không ít những khó khăn trên thị trường thế giới cũng như
trong nước. Thời gian gần đây thị trường kinh doanh sơn, vécni có những biến
động mạnh theo chiều hướng xấu, sự xuất hiện tràn lan hàng giả, cộng thêm sự
điều tiết của nhà nước đã gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với thị trường bên ngoài
nhất là cạnh tranh về giá cả.
2.7.3 Phương hướng phát triển công ty
Trong điều kiện mở cửa của nền kinh tế thị trường hiện nay, ban lãnh đạo
Công ty cần linh hoạt đưa ra nhiều biện pháp kinh tế nhằm khắc phục mọi khó
nhăn và hòa nhập nhịp sống của Công ty với nhịp sống của cơ chế thị trường.
Công ty cần chú trọng phát triển các phương thức kinh doanh hiệu quả, siết chặt
công tác quản lý kinh tế,các bộ phận để tất cả mọi hoạt động được diễn ra một cách hợp lý. 33 CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN THÀNH
3.1 Đặc điểm chung về công tác kế toán của Công ty
3.1.1 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán của Công ty có chức năng quản lý tài chính, chấp hành
luật kế toán, chấp hành các chính sách quy định của nhà nước.Để thực hiện tốt
các chức năng trên phòng kế toán cấn thực hiện các nhệm vụ sau:
-Thực hiện toàn bộ công tác kế toán của Công ty như sau: kế toán tiền
mặt, kế toán công nợ, kế toán bán hàng, kế toán thuế, kế toán tiền lương …
- Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty…
- Tính toán cân đối tài chính cho Công ty nhằm đảm bảo an toàn về mặt
tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lập và nộp BCTC, các khoản thuế cho cơ quan quản lý theo quy định.
3.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ Kế toán trưởng Kế toán bán Kế toán tiền Kế toán công hàng lương kiêm nợ Kế toán kho thủ quỹ
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Ghi chú: Mối quan hệ chủ đạo
Mối quan hệ phối hợp thực hiện 34
*Nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của Công ty:
- Kế toán trưởng: Là người bao quát và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán,
chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán trước giám đốc, có trách nhiệm lập
và ký báo cáo tài chính đồng thời cũng là người tập hợp chi phí phát sinh trong
kỳ và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán bán hàng: Phản ánh kịp thời chính xác và đầy đủ số liệu về
tình hình bán hàng, ghi hóa đơn bán hàng.
- Kế toán công nợ: Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo từng đối tượng, chịu trách nhiệm theo dõi quỹ tiền mặt,
tiền gửi thanh toán và các khoản công nợ…
- Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: Phối hợp với bộ phận hành chính
của Công ty tính lương và các khoản trích theo lương theo quy định. Thủ quỹ
quản lý tiền mặt thực hiện thu chi đã được phê duyệt, đối chiếu số liệu và kiểm
kê quỹ đột xuất cuối năm.
- Thủ kho: Kiểm tra tình hình xuất nhập tồn sản phẩm, vật tư phát sinh
trong kỳ. Chịu trách nhiệm về số hàng hóa ở trong kho của Công ty.
3.1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Chế độ áp dụng: theo thông tư 133/2016/TT-BTC, Bộ Tài Chính ban hành ngày 26/08/2016
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán:Đồng Việt Nam (vnđ)
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+Nguyên tắc đánh giá:Đánh giá theo giá trị thực tế
+Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: đích danh
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
+Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: không lập
- Phương pháp tính thuế: Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng 35
- Hệ thống báo cáo kế toán: Báo cáo giữa niên độ và báo cáo năm theo quy
định hiện hành và hệ thống các báo cáo theo yêu cầu quản trị của Công ty.
- Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty: theo thông tư
133/2006/TT-BTC, Bộ Tài Chính ban hành ngày 26/08/2016
3.1.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng là hình thức kế toán sổ nhật ký
chung.Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung như sơ đồ sau: Chứng từ gốc Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính
Sơ đồ 3.2: Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty Ghi chú: ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu, tự kiểm tra 36
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó
căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp. Đồng thời, với việc ghi vào sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi chép vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ, kế
toán cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh, sau khi đã kiểm tra đối
chiếu khớp đúng số liệu đã ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng
để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân
đối phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký cùng kỳ.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính.
- Hệ thống sổ kế toán mà Công ty đang áp dụng bao gồm:
- Các sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản
- Các sổ chi tiết bao gồm: Sổ chi tiết tài khoản công nợ, sổ chi tiết từng
tài khoản, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ theo dõi thuế GTGT và sổ theo dõi doanh thu.
3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3.2.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành chủ yếu kinh doanh các sản phẩm : - Bán buôn sơn, vécni
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Các loại máy bơm nước… 37
Công tác kế toán bán hàng trong công ty dùng để theo dõi tình hình xuất,
nhập, tồn kho từng loại hàng hóa, công nợ của từng khách hàng, doanh số bán ra
của từng nhân viên bán hàng.
3.2.2 Phương thức bán hàng, phương thức thanh toán
3.2.2.1. Các phương thức bán hàng * Bán buôn
Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hoá được
bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh
tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết
phòng kế toán của Công ty lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập thành ba liên:
+ Liên 1: Lưu tại quyển gốc (liên tím)
+ Liên 2: Giao cho người mua (liên đỏ)
+ Liên 3: Dùng để thanh toán (liên xanh)
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn GTGT
được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết
phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng. Khi đã kiểm tra số tiền
đủ theo hoá đơn GTGT của nhân viên bán hàng, kế toán công nợ và thủ quỹ sẽ
ký tên vào phiếu thu. Nếu khách hàng yêu cầu cho 1 liên phiếu thu thì tuỳ theo
yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên phiếu thu sau đó xé 1 liên đóng dấu và
giao cho khách hàng thể hiện việc thanh toán đã hoàn tất.
Trong phương thức bán buôn, Công ty sử dụng hình thức bán buôn qua
kho. Theo hình thức này, Công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên
bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGTvà phiếu xuất kho do phòng
kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho người mua. Hàng
hoá được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hoá đơn
kiêm phiếu xuất kho. Việc thanh toán tiền hàng có thể bằng tiền mặt hoặc tiền
gửi. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, trong đó:
+ Liên 1 : Lưu tại quyển gốc
+ Liên 2 : Giao cho người nhận hàng. 38
+ Liên 3 : Thủ kho giữ, sau đó chuyển lên phòng kế toán. * Bán lẻ lớn
Phương thức bán lẻ lớn thì cũng tương tự giống như phương thức bán
buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn.
Trên cơ sở đặt hàng của người mua, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT,
hoá đơn GTGT được viết thành 3 liên:
+ Liên1: Lưu tại gốc (liên tím)
+ Liên 2: Giao cho khách hàng (liên đỏ)
+ Liên 3: Dùng để thanh toán (liên xanh)
Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa
vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hoá đơn của
nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.
Phương thức bán lẻ lớn, Công ty áp dụng hình thức bán qua kho. * Bán lẻ nhỏ
Hình thức bán lẻ nhỏ được áp dụng tại kho của Công ty, khách hàng đến
trực tiếp kho của Công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương
thức thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán
lập hoá đơn GTGT. Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng yêu cầu đưa hàng đến
tận nhà thì kế toán hàng hoá cũng lập hoá đơn GTGT sau đó giao cho nhân viên
bán hàng 2 liên. Sau khi đã giao hàng và thu tiền xong, nhân viên bán hàng có
trách nhiệm nộp tiền hàng cho phòng kế toán kèm hoá đơn GTGT (Liên 3 – liên xanh).
*Bán hàng theo phương thức gửi hàng
Theo phương thức này, công ty gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở của
thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm
đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu
của công ty, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi
ấy hàng mới chuyền quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu bán hàng. 39
3.2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ ở công ty sử dụng là bộ chứng từ do Bộ tài chính phát hành như: - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Hoá đơn bán hàng - Hoá đơn GTGT…
- Phương thức thanh toán: Thanh toán trực tiếp, thanh toán qua ngân hàng.
3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty 3.2.3.1.Nội dung
Để tổng hợp giá vốn số hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào lượng ghi
trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn của hàng hóa để xác định giá vốn của số hàng
đã xuất kho. Giá vốn của hàng xuất kho tiêu thụ được tính theo phương pháp giá
đích danh.Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng mua sẽ được dùng làm
giá để tính giá thực tế của hàng xuất .
Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn hàng bán.
Như vậy, Công ty không hạch toán chi tiết TK 1561 – “Trị giá hàng mua” và TK
1562 – “Chi phí thu mua”. Mà hạch toán toàn bộ vào TK 156.
3.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho.
3.2.3.3. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng : TK 632 – “Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn hàng bán của các mặt hàng.
- Sổ nhật ký chung,sổ cái TK 632,sổ cái TK 156
3.2.4.4. Phương pháp xác định trị giá vốn của hàng hóa
Giá vốn hàng bán được tính qua 3 bước sau:
- Bước 1: Tính giá mua thực tế của hàng xuất kho.
Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho được tính theo phương pháp giá đích danh 40
Ví dụ : Ngày 12/12/2019 công ty nhập kho của công ty Trung Nam 100
thùng sơn dulux bóng trăng 5l với giá 480.000/ 1 thùng. Chi phí bốc dỡ là 1.080.000 đồng.
Ngày 15/12/2019 công ty xuất bán 50 thùng thùng sơn dulux bóng trăng 5l
cho Công Ty TNHH TMDV Nội Thất Đẹp. Giá mua thực tế của 50 sơn dulux
bóng trăng 5l là 480.000/ 1 thùng.
- Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ. Chi phí thu mua Chi phí thu mua Chi phí thu phân bổ hàng + phát sinh trong mua phân tồn đầu kỳ kỳ Trị giá mua bổ cho × hàng xuất Trị giá mua hàng xuất = Trị giá mua bán trong kỳ + hàng nhập trong bán hàng tồn đầu kỳ kỳ
Chi phí thu mua phân bổ cho ví dụ trên là: 1.080.000 (50 x 540. = 100 x x = 480.000) 000 480.000
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán. Trị giá vốn Trị giá mua hàng xuất Chi phí thu mua phân = + hàng xuất bán bán bổ cho hàng xuất bán
= (50 x 480.000)+ 540.000 = 24.540.000 (đồng)
Trị giá vốn của 1 thùng sơn dulux bóng trăng 5l xuất bán là: (24.540.000/50)= 490.800 ( đồng/thùng)
3.2.4.5. Trình tự hạch toán
Kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được viết thành 3 liên ghi đầy
đủ thông tin hàng hóa xuất. Sau khi kế toán viết xong phiếu xuất kho được
chuyển tới tất cả các bộ phận có liên quan ký tên và phiếu. Kế toán thống kê
giao 1 liên lưu tại sổ gốc, 1 liên giao cho người nhận và 1 liên giao cho thủ kho. 41
Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ xuất bán hàng hóa, kế toán ghi nhận
các nghiệp vụ phản ánh trị giá vốn hàng hóa xuất bán kế toán đối chiếu, tập hợp
số liệu lập Sổ cái TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán của công ty được thể hiện qua sơ đồ 3.3: TK 156 TK 632 TK 156 Xuất kho thành phẩm Nhập kho HH bị trả để bán lại nhập kho TK 911 K/C giá vốn hàng bán
Sơ đồ 3.3: Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
Ví dụ 3.1: Ngày 03/12/2019 công ty bán cho Công Ty TNHH Minh Tuấn
10 thùng dulux easy clean 5l màu 9RB83/026. 20 thùng dulux easy clean 5l
màu 13RR72/121, 20 thùng dulux
easy clean 5l màu 14RR48/276 .Tổng trị
giá vốn là 21.250.000 đồng
Theo PXK số 0136, mẫu sổ 3.1
Mẫu sổ 3.1 Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, TP Đồng
(Ban hành theo Thông tư 133/2006/TT-BTC Ngày Hới, Tỉnh Quảng Bình
26/08/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2019 Nợ 632 Số: 0136 Có 156
- Họ và tên người nhận hàng: Công Ty TNHH Minh Tuấn
- Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
- Lý do xuất kho: Xuất theo hóa đơn GTGT số 0000783
- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty
Địa điểm: Diêm Hải, Phường Phú Hải S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lượng T
phẩm chất vật tư, dụng cụ, Mã vị Yêu Thực Đơn Thành T sản phẩm, hàng hoá số tính cầu xuất giá tiền 42 A B C D 1 2 3 4 Dulux easy clean 5l màu 01 Thùng 10 10 385.000 3.850.000 9RB83/026 Dulux easy clean 5l màu 02 Thùng 20 20 390.000 7.800.000 13RR72/121 Dulux easy clean 5l màu 03 Thùng 20 20 480.000 9.600.000 14RR48/276 Cộng 21.250.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi mốt triệu hai trăm năm mười nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 05 tháng 12 năm 2019 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty) Kế toán định khoản:
Nợ TK 632 : 21.250.000đồng Có TK 156 : 21.250.000đồng
Ví dụ 3.2: Ngày 12/12/2019 công ty bán cho Công Ty TNHH Minh Tuấn
15 thùng dulux bóng trăng 5l, 20 thùng Dulux easy clean 5l màu
9RB83/026.Tổng giá vốn 15.062.000 đồng.
Theo phiếu xuất kho số 41, mẫu sổ 3.2
Mẫu sổ 3.2 Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, TP Đồng
(Ban hành theo Thông tư 133/2006/TT-BTC Ngày Hới, Tỉnh Quảng Bình
26/08/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2019 Nợ 632 Số: 0352 Có 156
- Họ và tên người nhận hàng: Công Ty TNHH Minh Tuấn
- Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
- Lý do xuất kho: Xuất theo hóa đơn GTGT số 0000783
- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty
Địa điểm: Diêm Hải, Phường Phú Hải S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lượng T
phẩm chất vật tư, dụng cụ, Mã vị Yêu Thực Đơn Thành T sản phẩm, hàng hoá số tính cầu xuất giá tiền A B C D 1 2 3 4 01 Dulux bóng trăng 5l Thùng 15 15 490.800 7.362.000 Dulux easy clean 5l màu 02 Thùng 20 20 385.000 7.700.000 9RB83/026 43 Cộng 15.062.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười năm triệu không trăm sáu mươi hai nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 05 tháng 12 năm 2019 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty) Kế toán định khoản: Nợ TK 15.062.000 Có TK 15.062.000
Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho hạch toán giá vốn hàng
bán,sau đó kế toán vào sổ nhật ký chung ( mẫu sổ 3.3) và lập sổ cái 632 (mẫu sổ 3.4) và sổ cái 156
Cuối tháng 12/2019 , kế toán tổng hợp và kết chuyển giá vốn hàng bán
phát sinh trong tháng sang TK 911-“xác định kết quả kinh doanh” 44
Mẫu sổ 3.3. Trích sổ nhật kí chung tháng 12 năm 2019
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Tháng 12/2019 Đơn vị tính:VNĐ Đã Số hiệu ghi STT Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối Số phát sinh tháng Sổ dòng ứng Cái ghi sổ Ngày, Số hiệu Nợ tháng A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 3/12 PXK136 3/12 Giá vốn hàng bán x 189 156 21.250.000 3/12 PXK136 3/12 Giá vốn hàng bán x 190 632 21.250.000 3/12 HĐ0004821 3/12 Doanh thu BH & CCDV x 191 511 23.700.000 3/12 HĐ0004821 3/12 Doanh thu BH & CCDV x 192 131 23.700.000 3/12 HĐ0004821 3/12 Thuế GTGT đầu ra x 193 3331 2.370.000 3/12 HĐ0004821 3/12 Thuế GTGT đầu ra x 194 131 2.370.000 5/12 PXK157 5/12 Giá vốn hàng trả lại x 357 632 9.600.000 5/12 PXK157 5/12 Giá vốn hàng trả lại x 358 156 9.600.000 5/12 HĐ0000526 5/12 Hàng bán bị trả lại x 359 511 11.000.000 5/12 HĐ0000526 5/12 Hàng bán bị trả lại x 360 131 11.000.000 5/12 HĐ0000526 5/12 Thuế GTGT đầu ra x 361 3331 1.100.000 5/12 HĐ0000526 5/12 Thuế GTGT đầu ra x 362 131 1.100.000 8/12 TS 8/12 Xóa sổ TSCĐ thanh lý x 831 211 6.051.151 8/12 TS 8/12 Xóa sổ TSCĐ thanh lý x 832 214 6.051.151 8/12 TS 8/12 Xóa sổ TSCĐ thanh lý x 833 211 9.568.249 8/12 TS 8/12 Xóa sổ TSCĐ thanh lý x 834 811 9.568.249 8/12 HĐTL 8/12 Thanh lý TSCĐ x 835 711 5.000.000 8/12 HĐTL 8/12 Thanh lý TSCĐ x 836 111 5.000.000 8/12 HĐTL 8/12 Thanh lý TSCĐ x 837 3331 500.000 8/12 HĐTL 8/12 Thanh lý TSCĐ x 838 111 500.000 12/12 PXK352 12/12 Giá vốn hàng bán x 1363 156 15.062.000 12/12 PXK352 12/12 Giá vốn hàng bán x 1364 632 15.062.000 12/12 PT486 12/12 Doanh thu BH & CCDV x 1365 511 16.950.000
12/12 HĐ0004897 12/12 Doanh thu BH & CCDV x 1366 111 16.950.000 12/12 PT486 12/12 Thuế GTGT đầu ra x 1367 3331 1.695.000
12/12 HĐ0004897 12/12 Thuế GTGT đầu ra x 1368 111 1.695.000 15/12 PXK 395 15/12 Giá vốn hàng bán x 1755 156 24.540.000 15/12 PXK 395 15/12 Giá vốn hàng bán x 1756 632 24.540.000
15/12 HĐ0004906 15/12 Doanh thu BH & CCDV x 1757 131 28.500.000
15/12 HĐ0004906 15/12 Doanh thu BH & CCDV x 1758 511 28.500.000
15/12 HĐ0004906 15/12 Thuế GTGT đầu ra x 1759 131 2.850.000 45
15/12 HĐ0004906 15/12 Thuế GTGT đầu ra x 1760 3331 2.850.000 19/12 GBC 19/12 Lãi gửi x 2073 515 8.567.428 19/12 GBC 19/12 Lãi gửi x 2074 112 8.567.428 28/12 GBN 28/12 Lãi vay x 3009 112 42.756.325 28/12 GBN 28/12 Lãi vay x 3010 635 42.756.325 31/12 BL
31/12 Lương bộ phận bán hàng x 3483 334 97.562.483 31/12 BL
31/12 Lương bộ phận bán hàng x 3484 6421 97.562.483 31/12 BL 31/12 Lương bộ phận QLDN x 3485 334 73.562.500 31/12 BL 31/12 Lương bộ phận QLDN x 3486 6422 73.562.500 31/12 KH
31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng x 3491 214 23.568.425 31/12 KH
31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng x 3492 6421 23.568.425 31/12 KH
31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN x 3493 214 31.562.428 31/12 KH
31/12 Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN x 3494 6422 31.562.428 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu x 3539 521 61.481.484 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu x 3540 511 61.481.484 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển doanh thu thuần x 3541 911 6.917.211.516 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển doanh thu thuần x 3542 511 6.917.211.516 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển giá vốn x 3543 632 5.308.724.315 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển giá vốn x 3544 911 5.308.724.315 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính x 3545 911 19.938.290 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính x 3546 515 19.938.290 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển chi phí tài chính x 3547 635 59.521.050 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển chi phí tài chính x 3548 9111 59.521.050 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh doanh x 3549 642 1.194.912.866 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh doanh x 3550 911 1.194.912.866 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển thu nhập khác x 3551 911 20.637.168 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển thu nhập khác x 3552 711 20.637.168 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển chi phí khác x 3553 811 23.568.425 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển chi phí khác x 3554 911 23.568.425 31/12 KCCT
31/12 Chi phí thuê thu nhập tạm tính x 3555 3334 74.212.064 31/12 KCCT
31/12 Chi phí thuê thu nhập tạm tính x 3556 821 74.212.064 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển chi phí thuê thu nhập tạm tính x 3557 821 74.212.064 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển chi phí thuê thu nhập tạm tính x 3558 911 74.212.064 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế x 3559 421 296.848.254 31/12 KCCT
31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế x 3560 911 296.848.254 Cộng chuyển sang trang sau x x x 46
Mẫu sổ 3.4:Trích sổ cái TK 632-Giá vốn hàng bán SỔ CÁI ( Trích)
TK 632: Giá Vốn hàng bán Tháng 12/2019 Chứng từ Sổ NKC Số Số phát sinh Ngày, hiệu tháng Ngày, Diễn giải Số STT TK ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng trang dòng đối ứng A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 3/12 PXK136 3/12 Giá vốn hàng bán 5 189 156 21.250.000 5/12 PXK157 5/12 Giá vốn hàng trả lại 9 358 156 9.600.000 12/12 PXK352 12/12 Giá vốn hàng bán 32 1363 156 15.062.000 15/12 PXK 395 15/12 Giá vốn hàng bán 42 1755 156 24.540.000 31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển giá vốn 84 3544 911 5.308.724.315 Cộng phát sinh 5.364.057.651 5.364.057.651
Cộng lũy kế từ đầu năm
Cuối tháng kế toán tổng hợp giá vốn tháng 12 năm 2019 và kết chuyển sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 5.308.724.315 Có TK 632: 5.308.724.315
3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình bao gồm: - Doanh thu Sơn Dulux
- Doanh thu Sơn Sherwin William - Doanh thu Sơn Mykolor - Doanh thu vécni ….. * Tài khoản sử dụng 47
Để hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV, kế toán công ty đã sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và CCDV * Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ có liên quan khác. - Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng * Sổ kế toán - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ cái TK 511,… *Trình tự kế toán
Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và CCDV tại Công Ty Cổ Phần Sơn
Thành được thể hiện qua sơ đồ 3.4: TK 521 TK 511 TK 111,112,131 (2) K/C các khoản giảm (1)Doanh thu bán hàng và trừ doanh thu CCDV TK 911 TK 3331 (3) K/C doanh thu thuần Thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 3.4: Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV tại Công ty
Đối với phương thức bán buôn trực tiếp, khi có yêu cầu của khách hàng
phòng bán hàng tiếp nhận lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn này được lập thành 3
liên: Liên 1 lưu tại cuống, liên 2 và liên 3 giao cho khách hàng mang xuống kho
đưa cho thủ kho để lấy hàng. Sau khi nhận hàng,khách hàng giữ lại liên 2 còn
liên 3 thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho.
- Liên 1 ( màu tím) : Lưu tại phòng tài chính- kế toán
- Liên 2 ( màu đỏ) : Giao cho khách hàng 48
- Liên 3 ( màu xanh) : Dùng để hạch toán
Tiếp ví dụ 3.1: Ngày 03/12/2019 công ty bán cho Công Ty TNHH Minh Tuấn
10 thùng dulux easy clean 5l màu 9RB83/026, 20 thùng dulux easy clean 5l màu
13RR72/121, 20 thùng dulux easy clean 5l màu 14RR48/276. Tổng tiền hàng là
23.700.000 đồng, thuế GTGT 10% . Công ty chưa thanh toán.
Theo hóa đơn GTGT 0004821, mẫu sổ 3.5
Mẫu sổ 3.5: Hóa Đơn GTGT Hóa đơn Mẫu số 01 GTGT-3L Giá trị gia tăng Ký hiệu : AA/201T
Liên 2: Giao cho khách hàng Số : 0004821 Ngày 03 tháng 12 năm 2019
Đơn vị bán: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình Số TK:
Điện thoại: MST: 3100349375 Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Minh Tuấn
Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình Số TK:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3100364334 Đơn vị Số STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C 1 2 3=1×2 01
Dulux easy clean 5l màu 9RB83/026 Thùng 10 420.000 4.200.000 Dulux easy clean 5l màu 02 Thùng 20 425.000 8.500.000 13RR72/121 Dulux easy clean 5l màu 03 Thùng 20 550.000 11.000.000 14RR48/276
Cộng tiền bán hàng hóa dịch vụ: 23.700.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiến thuế GTGT 2.370.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 26.070.000
(Số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu không trăm bẩy mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu, giao nhận hóa đơn)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty) Kế toán định khoản : 49 Nợ TK 131 : 26.070.000 Có TK 5111 : 23.700.000 Có TK 3331 : 2.370.000
Tiếp ví dụ 3.2: Ngày 12/12/2019 công ty bán cho Công Ty TNHH Minh
Tuấn 15 thùng dulux bóng trăng 5l, 20 thùng Dulux easy clean 5l màu
9RB83/026.Tổng tiền hàng là 16.950.000 đồng, thuế GTGT 10%.Khách hàng
thanh toán bằng tiền mặt
Theo HĐGTGT số 0004897, mẫu sổ 3.6
Mẫu sổ 3.6: Hóa đơn GTGT Hóa đơn Mẫu số 01 GTGT-3L Giá trị gia tăng Ký hiệu : AA/201T
Liên 2: Giao cho khách hàng Số : 0004897 Ngày 12 tháng 12 năm 2019
Đơn vị bán: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình Số TK:
Điện thoại: MST: 3100349375 Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Minh Tuấn
Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình Số TK:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3100364334 Đơn vị Số STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C 1 2 3=1×2 01 Dulux bóng trăng 5l Thùng 15 570.000 8.550.000 02
Dulux easy clean 5l màu 9RB83/026 Thùng 20 420.000 8.400.000
Cộng tiền bán hàng hóa dịch vụ: 16.950.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiến thuế GTGT 1.695.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.645.000
(Số tiền bằng chữ: Mười tám triệu sáu trăm bốn mươi năm nghìn đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu, giao nhận hóa đơn)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)
Mẫu sổ 3.7 Phiếu thu
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Mẫu số 01 - TT 50
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, TP Đồng
(Ban hành theo Thông tư 133/2006/TT-BTC Hới, Tỉnh Quảng Bình
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU Quyển số:05
Ngày 12 tháng 12 năm 2019 Số:486
Họ và tên người nộp tiền: Công Ty TNHH Minh Tuấn
Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 0004897
Số tiền: 18.645.000 (Viết bằng chữ): Mười tám triệu sáu trăm bốn mươi năm nghìn đồng chẵn
Kèm theo:01 Chứng từ gốc:
Ngày 12 tháng 12 năm 2019 Giám đốc Kế toán trưởng
Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào vào hóa đơn GTGT và phiếu phu ngày 12/12/2019, kế toán
ghi bút toán doanh thu bán hàng: Nợ TK 111: 18.645.000 Có TK 5111: 16.950.000 Có TK 3331 : 1.695.000
Sau đó kế toán ghi vào sổ nhật ký chung(mẫu sổ 3.3) từ sổ nhật ký chung
tiến hành lập sổ cái TK 511(mẫu sổ 3.8) sổ cái TK 333 và sổ cái TK 111
Cuối tháng 12/2019 kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng hóa và kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Mẫu 3.8: Trích Sổ cái TK 511 SỔ CÁI (Trích)
TK 511: Doanh thu bán hàng Tháng 12/2019 Chứng từ Sổ NKC Số Số phát sinh Ngày, hiệu tháng Diễn giải Số STT TK Ngày, ghi sổ Số hiệu tháng trang Nợ Có dòng đối ứng A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 51 3/12 HĐ0004821 3/12 Doanh thu BH & CCDV 5 192 131 23.700.000 12/12 HĐ0004897 12/12 Doanh thu BH & CCDV 33 1366 111 16.950.000 15/12 HĐ0004906 15/12 Doanh thu BH & CCDV 42 1758 131 28.500.000
Kết chuyển các khoản giảm 31/12 KCCT 31/12 84 3539 521 61.481.484 trừ doanh thu 31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển doanh thu thuần 84 3541 911 6.917.211.516 Cộng phát sinh 6.978.693.000 6.978.693.000
Cộng lũy kế từ đầu năm
Cuối tháng kế toán tổng hợp doanh thu trong tháng 12 năm 2019 và kết chuyển
sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ TK 511: 6.917.211.516 Có Tk 911: 6.917.211.516
3.3.1. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty.
Các khoản giảm trừ của công ty chỉ gồm chiết khấu thương mại, trường
hợp giảm giá hàng bán không phát sinh do công ty đã kiểm định chất lượng rất
nghiêm ngặt từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ trước khi đưa sản phẩm ra thị
trường, đã có đội ngũ của công ty kiểm tra, nếu sản phẩm đạt chỉ tiêu sau đó
mới đến tay người dùng.
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình thực hiện kế toán chiết khấu thương
mại khi khách hàng mua với số lượng lớn.
*Tài khoản sử dụng: TK 521 *Trình tự hạch toán:
Trình tự hạch toán giảm giá hàng bán tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng
Bình được thể hiện qua sơ đồ 3.5
TK 111,112,131,... TK 521 TK 511 (2) Các khoản chiết khâu (3) K/C Các khoản chiết
thương mại, giảm giá hàng
khâu thương mại, giảm giá
bán, hàng bán bị trả lại
hàng bán, hàng bán bị trả lại TK3331 52 Thuế GTGT giảm tương ứng Doanh thu bán hàng
Sơ đồ 3.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
Ví dụ: Ngày 05/12/2019 công ty Công Ty TNHH Minh Tuấn trả lại 20 thùng
dulux easy clean 5l màu 14RR48/276 do không đạt chất lượng. Công ty đồng ý
nhập lại hàng phiếu nhập kho (mẫu sổ 3.9) và nhận hóa đơn xuất trả hàng của
công Công Ty TNHH Minh Tuấn (mẫu sổ 3.10)
Mẫu sổ 3.9: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Mẫu số: 02 – VT
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, TP Đồng
(Ban hành theo TT 133/2006/TT-BTC Ngày Hới, Tỉnh Quảng Bình
26/08/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 05 tháng 12 năm 2019 Nợ: 156 Số: 0157 Có: 632
Họ tên người giao hàng: Công Ty TNHH Minh Tuấn
Lý do xuất Kho: Nhập kho theo HĐ 0000526
Xuất tại kho: Diêm Hải, Phường Phú Hải
Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lượng STT
phẩm chất vật tư ( sản phẩm vị Thành tiền số Nhập Đơn giá hàng hóa) tính A B C D 1 2 3 Dulux easy clean 5l màu Thùn 1 20 480.000 9.600.000 14RR48/276 g Cộng 9.600.000
Tổng cộng số tiền: (Viết bằng chữ): Chín triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: ………………………………......................................................................
Ngày 05 tháng 12 năm 2019 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu sổ 3.10: Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại Mẫu số: GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01GTKT3/003
Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: PT/14P
Ngày 05 tháng 12 năm 2019 Số: 0000526 53
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Minh Tuấn Mã số thuế: 3100364334
Địa chỉ: Lý Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình Điện thoại: Fax: Số tài khoản: Tại NH: Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, TP Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình Mã số thuế : 3100349375
Hình thức thanh toán: TM /CK Số tài khoản: Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 01 Dulux easy clean 5l màu Thùng 20 550.000 11.000.000 14RR48/276
(trả lại hàng do không đúng chất lượng) Cộng tiền hàng 11.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% 1.100.000
Tổng cộng tiền thanh toán 12.100.000
Số tiền bằng chữ: Mười hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập khó và hóa đơn GTGT kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 521: 11.000.000 Nợ TK 3331: 1.100.000 Có TK 131: 12.100.000
Từ chúng từ gốc là hóa đơn GTGT, kế toán ghi sổ nhật ký chung (Mẫu sổ 3.3).
Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 521 (Mẫu sổ 3.11)
Mẫu sổ 3.11: Sổ cái TK 521 SỔ CÁI (Trích)
Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại Số hiệu: 521
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2019 ĐVT: Đồng Chứng từ Sổ NKC Số Số phát sinh Ngày, hiệu tháng Ngày, Diễn giải Số STT TK ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng trang dòng đối ứng A B C D E G H 54 1 2 Số trang trước chuyển sang 5/12 HĐ0000526 5/12 Hàng bán bị trả lại 9 359 131 11.000.000 Kết chuyển các khoản 31/12 KCCT 31/12 84 3540 511 61.481.484 giảm trừ doanh thu Cộng phát sinh
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tổng hợp tháng 12 năm 2019 các khoản chiết khấu thương mại của công ty, kế
toán phản ánh bút toán kết chuyển như sau: Nợ TK 511: 61.481.484 Có TK 521: 61.481.484
3.3.2.Kế toán chi phí quản lí kinh doanh
Chi phí quản lí kinh doanh là các khoản mục chi cho việc quản lý, điều
hành của toàn bộ công ty, các khoản tiền để chi trả những chi phí phát sinh như:
Chi phí tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty, chi mua xăng dầu,
vật tư, thiết bị văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, sửa chữa máy móc
thiết bị, tiền điện, nước, điện thoại, chiphis dịch vụ mua ngoài khác…Tất cả các
loại chi phí trên được công ty hạch toán vào tài khoản 642” chi phí quản lí kinh doanh”. * Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 642: “Chi phí quản lí kinh doanh”, được chia
làm 2 tài khoản cấp 2, đó là: - TK642.1- chi phí bán hàng
- TK 642.2- chi phí quản lí doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng
Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng kê chi, chứng từ vận
chuyển, bảng tính và phân bổ tiền lương, hóa đơn thanh toán khác…
Hàng ngày, khi phát ính các khoản chi, kế toán dựa vào chứng liên quan như:
phiếu chi, hóa đơn mua hàng…sau đó kế toán vào sổ nhật kí chung, từ sổ nhật kí
chung kế toán vào sổ cái TK 642 (mẫu sổ 3.4) 55
3.3.2.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng tại Công ty là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình
bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, Chi phí nhiên vật liệu, bao bì,
dụng cụ bán hàng, chi phí KH TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác, chi phí quảng cáo,.. *TK sử dụng:
Để tập hợp chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 642.1 - Chi phí bán hàng. *Trình tự kế toán
Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng, căn cứ
vào các chứng từ gốc có liên quan, kế toán tiến hành nhập các dữ liệu vào máy theo định khoản sau:
Nợ TK 642.1 : Chi phí bán hàng Có TK : 111,112,331,…
Ví Dụ 3.3: ngày 31/12/2019 Hoạch toán tiền lương tháng 12 cho bộ phận bán hàng là 97.562.483 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 642.1: 97.562.483 Có TK 334: 97.562.483
Ví dụ 3.4: Căn cứ vào bảng PBKH ngày 31/12/2019 Doanh nghiệp trích khấu
hao tháng 12 của bộ phận bán hàng số tiền 23.568.425đồng Nợ TK 642: 23.568.425 Có TK 214: 23.568.425
Sau khi dữ liệu được nhập vào máy, máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ
NKC, sổ chi tiết tài khoản 642.1 và sổ cái TK 642.
3.3.2.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí QLDN của công ty là toàn bộ chi phí quản lý liên quan đến hoạt
động SXKD, quản lý hành chính, và một số khoản khác có tính chất chung toàn 56
công ty như: chi phí nhân viên quản lý, chi phí KHTSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài,… *Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT của người bán, phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu xuất kho,
bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương, các chứng từ khác có liên quan,… *Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí QLDN, kế toán sử dụng TK 642.2- Chi phí bán hàng. *Trình tự kế toán
Khi phát sinh các khoản chi phí đến quản lý, căn cứ vào các chứng từ gốc
có liên quan đến như: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn mua hàng,…kế toán tiến
hành nhập các dữ liệu váo máy tính theo định khoản sau:
Nợ TK 642.2: Chi phí quản lí doanh nghiệp Có TK: 111,112,331,…
Ví Dụ 3.6: ngày 31/12/2019 Hoạch toán tiền lương tháng 12 cho bộ phận Quản
lý doanh ngiệp là 73.562.500 Kế toán định khoản: Nợ TK 642.1: 73.562.500 Có TK 334: 73.562.500
Ví dụ 3.7: Căn cứ vào bảng PBKH ngày 31/12/2019 Doanh nghiệp trích khấu
hao tháng 12 của bộ phận quản lý doanh nghiệp số tiền 31.562.428 Nợ TK 642: 31.562.428 Có TK 214: 31.562.428
Sau khi dữ liệu được nhập vào máy, máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ
NKC, sổ chi tiết tài khoản 642.2 và sổ cái TK 642
Mẫu sổ 3.12: Trích sổ chi tiết TK 642.1 SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 642.1- Chi phí bán hàng Tháng 12 năm 2019 57 ĐVT: Đồng Ngày, Chứng từ Sổ NKC Số Số phát sinh hiệu tháng Số Ngày, Diễn giải Số STT TK ghi Nợ Có hiệu tháng trang dòng đối sổ ứng A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 31/12 BL 31/12 Lương bộ phận bán hàng 83 3483 334 97.562.483 31/12 KH 31/12
Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 83 3491 214 23.568.425 Cộng phát sinh xx xx
Cộng lũy kế từ đầu năm
Mẫu sổ 3.13: Trích sổ chi tiết TK 642.2
SỔ CHI TIẾT (Trích)
Tài khoản 642.2- Chi phí Quản lí Doanh Nghiệp Tháng 12 năm 2019 ĐVT: Đồng Chứng từ Sổ NKC Số Số phát sinh Ngày, hiệu tháng Diễn giải Số STT TK Ngày, ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng trang dòng đối ứng A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 31/12 BL 31/12 Lương bộ phận QLDN 83 3485 334 73.562.500 31/12 KH 31/12
Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN 83 3493 214 31.562.428 Cộng phát sinh
Cộng lũy kế từ đầu năm
Mẫu sổ 3.14: Trích sổ chi tiết TK 642.2 SỔ CÁI (Trích)
Tài khoản 642- Chi phí Quản lí Kinh Doanh 58 Tháng 12 năm 2019 ĐVT: Đồng Số hiệu Ngày, Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh tháng đối ghi sổ Sổ NKC ứng Số Ngày, Số STT hiệu tháng trang Nợ Có dòng A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 31/12 BL 31/12 Lương bộ phận bán hàng 83 3483 334 97.562.483 31/12 BL 31/12 Lương bộ phận QLDN 83 3485 334 73.562.500 31/12 KH 31/12
Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 83 3491 214 23.568.425 31/12 KH 31/12
Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN 83 3493 214 31.562.428
Kết chuyển chi phí quản lý doanh 31/12 KCCT 31/12 85 3550 911 1.194.912.866 doanh Cộng phát sinh 1.194.912.866 1.194.912.866
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tổng hợp tháng 12 năm 2019 các chi phí quản lý doanh doanh, kế toán phản ánh
bút toán kết chuyển như sau: Nợ TK 911: 1.194.912.866 Có TK 642: 1.194.912.866
3.4.1.Kế toán chi phí tài chính
* Tài khoản sử dụng: TK 635: Chi phí tài chính
- Chi phí hoạt động tài chính là các chi phí có liên quan đến hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, ủy nhiệm chi
- TKSố lãi vay đó được phản ánh trên TK 635 – “Chi phí HĐ tài chính”
- Sổ sách kế toán: Sổ cái TK 635 - Trình tự hạch toán: 59
Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan tới hoạt động tài chính, căn cứ vào
chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy, máy tính sẽ tự động nhập
vào sổ NKC, sổ cái TK 635. Kế toán phản ánh chi phí tài chính như sau:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính Có TK ( Có liên quan)
Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911:
Có TK 635: Chi phí tài chính Ví dụ:
Ngày 28/12/2019 căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng Công Thương,
Công ty thanh toán tiền lãi vay dài hạn cho ngân hàng số tiền là 42.756.325
Căn cứ vào giấy báo nợ kế toán định khoản như sau: Nợ TK 635: 42.756.325 đ
Có TK 112 (CT): 42.756.325 đ
Tổng hợp tháng 12/2019 Chi phí hoạt động tài chính và kết chuyên sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Sau đó ghi vào sổ nhật ký chung ,từ sổ nhật ký chung kế toán phản ánh
sang sổ cái TK 635, sổ cái TK 911.Trích sổ cái TK 635
mẫu sổ 3.15 Trích giấy báo nợ
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Theo công văn số 21208/CT/AT
Chi Nhánh: NHCT Quảng Bình GIẤY BÁO NỢ Ngày 28/12/2019
Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Số tài khoản: 102014240000567
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải,
Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
Mã số thuế: 3100349375 Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán
Số ID khách hàng: 458216 Số bút toán hạch toán:TT11850833433/XMI
Chúng tôi thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau: 60 Nội dung Số tiền
Thanh toán tiền lãi vay ngân 42.756.325 hàng Tổng cộng 42.756.325
Tiền bằng chữ: Bốn mươi hai triệu bẩy trăm năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi năm đồng
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng 61
Mẫu số 3.16: Trích sổ cái TK 635-Chi phí tài chính SỔ CÁI ( Trích)
TK 635: Chi phí tài chính Tháng 12/2019 Chứng từ Sổ NKC Số Số phát sinh Ngày, hiệu tháng Ngày, Diễn giải Số STT TK ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng trang dòng đối ứng A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 09/12 GBN 09/12 Lãi vay 23 967 112 16.764.725 28/12 GBN 28/12 Lãi vay 72 3009 112 42.756.325 31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển chi phí tài chính 84 3548 9111 59.521.050 Cộng phát sinh 59.521.050 59.521.050
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tập hợp tổng chi phí tài chính tháng 12 năm 2019 , kế toán kết chuyển chi phí
tài chính sang tài khoản 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK 911: 59.521.050 Có TK 635: 59.521.050
3.2.6.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế Công ty thu
được từ hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty phát
sinh từ tiền lãi do bán hàng.
- Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, phiếu thu,..
- Sổ sách kế toán: Sổ cái TK 515. - Trình tự hạch toán:
Khi phát sinh các khoản doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính, căn cứ vào
chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy, máy tính sẽ tự động cập
nhật vào sổ NKC, sổ cái TK 515. Kế toán phản ánh doanh thu tài chính phát sinh như sau: Nợ TK : 111,112, 62
Có TK 515: Doanh thu tài chính
Cuối kỳ,kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 911:
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Ví dụ:
Ngày 19/12/2019 căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng Công thương về
việc trả lãi tiền gửi để giao dịch với khách hàng là 8.567.428đ
Căn cứ vào giấy báo có, kế toán định khoản: Nợ TK 112 CT: 8.567.428 đ Có TK 515: 8.567.428 đ
Tổng hợp tháng 12/2019 doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết
quả kinh doanh và kết chuyển sang TK 911.
Các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó được ghi
vào TK 515, sổ cái TK 911.Trích sổ cái TK 515 tháng 12/2019 63
Mẫu sổ 3.17 Trích giấy báo có
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Theo công văn số 21208/CT/AT
Chi Nhánh: NHCT Quảng Bình GIẤY BÁO CÓ Ngày 19/12/2019
Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Sơn Thành Số tài khoản: 102014240000567
Địa chỉ: Diêm Hải, Phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
Mã số thuế:3100349375 Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán
Số ID khách hàng:458216 Số bút toán hạch toán:TT11000833433/XMI
Chúng tôi thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền
Ngân hàng trả lãi tiền gửi 8.567.428 Tổng cộng 8.567.428
Tiền bằng chữ: Tám triệu năm trăm sáu mươi bẩy nghìn bốn trăm hai mươi tám đồng chẵn./.
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng 64
Mẫu sổ 3.18: Trích sổ cái TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính SỔ CÁI ( Trích)
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 12/2019 Chứng từ Diễn giải Sổ NKC Số Số phát sinh Ngày, hiệu tháng Số Ngày, Số STT TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng trang dòng đối ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 19/12 GBC 19/12 Lãi gửi 49 2074 112 8.567.428 Kết chuyển doanh thu 31/12 KCCT 31/12 84 3545 911 19.938.290 hoạt động tài chính Cộng phát sinh 19.938.290 19.938.290
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tập hợp tổng chi phí tài chính tháng 12 năm 2019 , kế toán kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ TK 515: 19.938.290 Có TK 911: 19.938.290
3.4.2 Kế toán chi phí và thu nhập khác *Nội dung
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt
động kinh doanh thông thường như: Các khoản thuế được Nhà nước miễn giảm,
thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ,…
Chi phí khác của công ty bao gồm: chi phí thanh lý TSCĐ , khoản tiền
phạt do vi phạm hợp đồng, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán. *Tài khoản sử dụng
TK 711: “Thu nhập khác” Tài khoản này để phản ánh các khoản doanh
thu khác liên quan tới hoạt động khác của Công ty 65
TK 811: “ Chi phí khác”: Tài khoản này để phản ánh các khoản chi phí
liên quan tới hoạt động khác của Công ty. *Trình tự kế toán
Khi phát sinh chi phí khác và thu nhập khác,kế toán ghi vào sổ nhật ký chung
(mẫu sổ 3.3) và vào Sổ cái TK 711,811. *Ví dụ:
- Trong ngày 8/12/2019 Công ty thanh lý một máy tính cũ cho cửa hàng
bệnh viện máy tính Quản Bình ,nguyên giá là 15.620.000đ, đã khấu hao
9.568.249đ và đã thu tiền mặt với số tiền là 5.500.000đ.
Căn cứ vào biên bản thanh lý tài sản thủ kho lập phiếu chi tiền sau đó kế toán định khoản: - Xóa sổ TSCĐ Nợ TK 214: 6.051.151 Nợ TK 811: 9.568.249 Có TK 211: 15.620.000
- Phản ánh thu về thanh lý TSCĐ: Nợ TK 111 : 5.500.000 Có TK 711: 5.000.000 Có TK 3331: 500.000
Tổng hợp tháng 12/2019, kế toán tổng hợp thu nhập và chi phí khác kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Nợ TK 911: 20.637.168 Có TK 711: 20.637.168 - Nợ TK 811: 23.568.425 Có TK 911: 23.568.425
Các nghệp vụ phát sinh được ghi vào sổ nhật ký chung,sau đó được ghi vào
sổ cái TK 811, TK 711 và sổ cái TK 911.
Mẫu sổ 3.19: Trích sổ cái TK 711-Thu nhập khác SỔ CÁI ( Trích) 66 TK 711-Thu nhập khác Tháng 12/2019 Chứng từ Sổ NKC Số Số phát sinh Ngày, hiệu tháng Ngày, Diễn giải Số STT TK ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng trang dòng đối ứng A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 8/12 HĐTL 8/12 Thanh lý TSCĐ 20 836 111 5.000.000 31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển thu nhập khác 85 3551 911 20.637.168 Cộng phát sinh 20.637.168 20.637.168
Cộng lũy kế từ đầu năm
Mẫu sổ 3.20: Trích sổ cái TK 811-Chi phí khác SỔ CÁI ( Trích) TK 811-Chi phí khác Tháng 12/2019 Chứng từ Sổ NKC Số Số phát sinh Ngày, hiệu tháng Ngày, Diễn giải Số STT TK ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng trang dòng đối ứng A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 8/12 TS 8/12 Xóa sổ TSCĐ thanh lý 20 833 211 9.568.249 31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí khác 85 3554 911 23.568.425 Cộng phát sinh 23.568.425 23.568.425
Cộng lũy kế từ đầu năm
3.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty
* Tài khoản sử dụng: TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Cách tính thuế TNDN
Bảng 3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Tháng 12/2019 STT Chỉ tiêu Số tiền 1
Doanh thu phát sinh trong tháng (511, 515, 711) 6.957.786.974 67 2
Chi phí phát sinh trong tháng(632, 635, 642, 811) 6.586.726.656 3
Lợi nhuận trước thuế trong tháng(=(1)-(2)) 371.060.318 4
Thuế TNDN phải nộp (=(3)*20%) 74.212.064
Căn cứ để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp là dựa vào doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, các khoản chi
phí,doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Khi tính xong chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán định khoản:
- Ngày 31/12 thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty : Nợ TK 821 : 74.212.064 Có TK 3334: 74.212.064
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 74.212.064 Có TK 821: 74.212.064
Các nghiệp cụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật ký chung rồi căn cứ
vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 821(mẫu sổ 3.10)
Mẫu sổ 3.21: Trích sổ cái TK 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số Cái
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tháng 12/2019 Ngày, Chứng từ Sổ NKC Số Số phát sinh hiệu tháng ghi Ngày, Diễn giải Số STT TK Số hiệu Nợ Có tháng trang dòng đối sổ ứng A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang
Chi phí thuê thu nhập tạm 31/12 KCCT 31/12 85 3555 3334 74.212.064 tính
Kết chuyển chi phí thuê thu 31/12 KCCT 31/12 85 3558 911 74.212.064 nhập tạm tính Cộng phát sinh 74.212.064 74.212.064
Cộng lũy kế từ đầu năm 68
3.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty được xác định theo công thức: Kết Kết Kết Kết Ch quả quả quả quả i phí = hoạ + hoạt + - HĐ hoạt thuế t động động tài KD động khác TNDN tiêu thụ chính Trong đó:
+ Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – CPQLKD
= 6.917.211.516 - 5.308.724.315 - 1.194.912.866 = 413.574.335
+ Kết quả tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính = 19.938.290 - 59.521.050 = -39.582.760
+ Kết quả HĐ khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 20.637.168 - 23.568.425 = -2.931.257
+ Chi phí thuế TNDN = 74.212.064
= 413.574.335 - 39.582.760 - 2.931.257 - 74.212.064 = 296.848.254 ( đồng)
*Tài khoản sử dụng: Để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế
toán sử dụng TK 911- xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
*Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12
năm 2019 của công ty được thể hiện qua sơ đồ 3.6: TK 632 TK 911 TK 511 5.308.724.315 6.917.211.516 TK 642 TK 515 1.194.912.866 19.938.290 TK 635 TK 711 59.521.050 20.637.168 69 TK 811 23.568.425 TK 821 74.212.064 TK 421 296.848.254
Sơ đồ3.6: Kế toán xác định KQKD tháng 12 năm 2019 tại công ty 70
Mẫu sổ 3.22: Trích sổ cái TK 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh SỔ CÁI
TK 911: xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tháng 12/2019 Chứng từ Sổ NKC Số Số phát sinh Ngày, hiệu tháng Số Ngày, Diễn giải Số STT TK ghi sổ Nợ Có hiệu tháng trang dòng đối ứng A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển doanh thu thuần 84 3542 511 6.917.211.516 31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển giá vốn 84 3543 632 5.308.724.315
Kết chuyển doanh thu hoạt 31/12 KCCT 31/12 84 3546 515 19.938.290 động tài chính 31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển chi phí tài chính 84 3547 635 59.521.050
Kết chuyển chi phí quản lý 31/12 KCCT 31/12 85 3549 642 1.194.912.866 doanh doanh 31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển thu nhập khác 85 3552 711 20.637.168 31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí khác 85 3553 811 23.568.425
Kết chuyển chi phí thuê thu 31/12 KCCT 31/12 85 3557 821 74.212.064 nhập tạm tính
Kết chuyển lợi nhuận sau 31/12 KCCT 31/12 85 3559 421 296.848.254 thuế 31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển doanh thu thuần 84 3542 511 6.917.211.516 31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển giá vốn 84 3543 632 5.308.724.315
Kết chuyển doanh thu hoạt 31/12 KCCT 31/12 84 3546 515 19.938.290 động tài chính 31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển chi phí tài chính 84 3547 635 59.521.050
Kết chuyển chi phí quản lý 31/12 KCCT 31/12 85 3549 642 1.194.912.866 doanh doanh 31/12 KCCT 31/12
Kết chuyển thu nhập khác 85 3552 711 20.637.168 31/12 KCCT 31/12 Kết chuyển chi phí khác 85 3553 811 23.568.425 Cộng phát sinh 6.957.786.974 6.957.786.974
Cộng lũy kế từ đầu năm
3.7 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
3.7.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình
Qua thời gian thực tập tại công ty em thấy về công tác kế toán và hệ thống sổ
sách của Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình tương đối hoàn chỉnh, bộ 71
máy kế toán được bố trí khoa học, hợp lý và được phân công theo từng phần
hành cụ thể rõ ràng đội ngũ cán bộ đều có trình độ, có năng lực điều hành. Các
phòng ban làm việc luôn tập trung cao độ, phân công công việc rõ ràng, có tinh
thần trách nhiệm cao nhất.
Cơ cấu quản lý và hạch toán ở công ty được tổ chức rất chặt chẽ. Với việc đưa phần
mềm kế toán làm giảm nhẹ khối lượng công việc, đồng thời mang lại hiệu quả kinh
tế cao giúp kế toán viên cung cấp kịp thời, chính xác thông tin cho các đối tượng
sử dụng thông tin. Công ty đã áp dụng hình thức kế toán và phương pháp kế
toán phù hợp với quy trình sản xuất kinh doanh và đáp ứng mọi yêu cầu quản lý
đặt ra. Việc xây dựng và sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khoản của công ty
được vận dụng theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Chứng từ kế toán
được quản lý chặt chẽ và mang tính pháp lý cao.
3.7.2. Những ưu điểm trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình.
* Về tổ chức bộ máy kế toán
- Bộ máy của công ty được tổ chức hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
- Công ty có đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, nghiệp vụ vững vàng,
sử dụng máy vi tính thành thạo cho công việc kế toán nhanh gọn và chính xác. * Về bộ phận kế toán
- Phòng kinh doanh và phòng kế toán cùng hoạt động ăn ý với nhau, thường
xuyên có sự kiểm tra, đối chiếu số liệu đảm bảo cho nghiệp vụ kế toán được
chính xác, đầy đủ và kịp thời.
- Phương pháp hạch toán:
Công ty đã tổ chức hạch toán chuẩn xác doanh thu bán hàng và phản ánh đầy đủ,
toàn diện các nghiệp vụ kinnh doanh trên các tài khoản kế toán tổng hợp.
- Về hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký
chung, các sổ kế toán chi tiết là hợp lý, đảm bảo yêu cầu hạch toán tổng hợp, chi
tiết, phù hợp với khối lượng công việc kế toán hiện nay. Công ty đang áp dụng 72
phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp
cho việc theo dõi, phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình xuất- nhập-
tồn các loại sản phẩm, hàng hóa. Việc ghi nhận doanh thu bán hàng ở công ty
được kế toán thực hiện theo đúng nguyên tắc và phản ánh đầy đủ doanh thu, chi
phí, thuế,..tạo điều kiện chính kết quả bán hàng.
- Các chứng từ trong quy trình hạch toán ban đầu đều được kiểm tra giám sát và
xử lý chặt chẽ kịp thời, chứng từ kế toán và trình tự ghi sổ đẩm bảo tính pháp lý.
- Việc hạch toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh được thực hiện tương
đối chính xác, phản ánh trung thực tình hình tài chính của Công ty góp phần không
nhỏ vào quy trình lập kế hoạch quy trình kinh doanh của Ban lãnh đạo công ty đề ra.
Công ty đã áp dụng nhiều hình thức thanh toán tạo điều kiện thuận lợi cho khách
hàng trong việc thanh toán tiền hàng.
3.7.3. Những hạn chế cần khắc phục
Bên cạnh những ưu điểm, hiện nay công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty còn có những mặt hạn chế cần khắc phục sau:
Công ty là một đơn vị kinh doanh thương mại để tiến hành kinh doanh công ty
phải tiến hành mua hàng hóa về nhập kho sau đó mới đem tiêu thụ. Tuy nhiên
kế toán công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
*Về tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty gọn nhẹ nên hầu hết các cán bộ kế toán đều
phải kiêm nghiệm thêm một số phần hành khác. Do đó, khối lượng công việc kế
toán và trách nhiệm của mỗi kế toán nặng nề và thường tập trung dồn về cuối
tháng nhất là kế toán trưởng. Sự kiêm nghiệm kế toán có thể làm cho việc kiểm soát chéo bị hạn chế.
Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán máy mà theo dõi bằng tay nên
tốn rất nhiều thời gian và công sức để hoàn thành công việc. 73
*Về tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng nhưng lại không mở sổ kế toán chi
tiết các tài khoản để theo dõi riêng từng mặt hàng mà theo dõi tổng hợp nhất là
sổ kế toán doanh thu, sổ kế toán giá vốn và sổ chi phí. Như vậy Công ty không
thể biết được chi tiết sản phẩm nào tiêu thụ tốt, sản phẩm nào tiêu thụ kém và
không biết rõ được chi tiết chi phí phát sinh.
Công ty sử dụng các mẫu sổ không theo đúng quy định của bộ tài chính
*Về tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
Công ty có nhiều mặt hàng nhưng lại không sử dụng các tài khoản chi tiết
nhất là tài khoản 511, tài khoản 632 như vậy ta sẽ không thể biết được chi tiết từng mặt
*Về trình tự hạch toán :
Công ty không hạch toán và phân bổ riêng giá mua hàng hóa và chi phí
thu mua, như vậy Công ty sẽ không biết được chính xác giá vốn hàng bán của
từng mặt hàng là bao nhiêu.
3.7.4 Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kê toán tiêu thụ và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành - Quảng Bình- Hải Dương.
* Về việc trích lập dự phòng khoản thu khó đòi.
Để hạn chế bớt rủi ro và chủ động hơn về tài chính khi xảy ra thiệt hại do
các yếu tố khách quan làm cho khách hàng không có khả năng thanh toán nợ,
cuối mỗi năm trước khi lập các báo cáo kế toán, công ty nên trích lập dự phòng
phải thu khó đòi. Mức lập dự phòng đối với các khoản thu khó đòi và việc xử lý
xóa nợ khó đòi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
* Về tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty cần mở lớp bồi dưỡng hoặc cử cán bộ nhân viên kế toán đi học
thêm, tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn. 74
Công ty cần tuyên thêm kế toán tổng hợp để giảm bớt khối lượng công
việc cho kế toán trưởng. Như vậy kế toán sẽ tập trung vào chuyên môn để bộ
máy kế toán hoạt động hiệu quả hơn
Công ty cần nhanh chóng trang bị phần mềm kế toán máy vì đây là công
cụ quan trọng giúp giảm bớt áp lực công việc, cung cấp thông tin nhanh chóng
và tốn ít thời gian để hoàn thành công việc.
*Về tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Công ty cần mở sổ chi tiết các tài khoản như sổ kế toán doanh thu, sổ kế
toán giá vốn chi tiết cho từng sản phẩm hàng hóa, như vậy Công ty sẽ theo dõi
được sản phẩm nào tiêu thụ tốt để phát triển, sản phẩm nào tiêu thụ kém để có biện pháp khắc phục.
Công ty cần sử dụng các mẫu sổ theo đúng quy định của bộ tài chính ban hành.
*Về tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
Công ty nên sử dụng các tài khoản chi tiết để tiện cho việc theo dõi các
mặt hàng đặc biệt là tài khoản 511-“Doanh thu hàng bán” và tài khoản 632-“Giá vốn hàng bán”. 75 KẾT LUẬN
Với sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty trên thị trường hiện nay thì để
có thể đạt được mục tiêu này, mỗi doanh nghiệp, công ty đều phải vạch ra cho
mình một lối đi riêng, một hướng kinh doanh đúng . Một trong những điều quan
trọng trong hướng đi ấy là phải hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty mình.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình, em
đã nắm bắt được cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh . Qua đó em đã tìm hiểu được đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty, khi đi sâu vào tìm hiểu em đã biết được thực trạng công
tác kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh, từ đó em mạnh dạn đưa ra ý kiến đề
xuât góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô giáo -Th.s Hoàng
Vũ Hải đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề cuối khóa của
mình và các cán bộ phòng kế toán tại Công Ty Cổ Phần Sơn Thành đã tạo điều
kiện cho em được thực tập tại Công ty.Trong quá trình thực tập, do kiến thức và
kinh nghiệm làm việc thực tế còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu
sót . Em rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo để chuyên
đề cuối khóa của em hoàn thiện hơn. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Ngô thế chi,Trương Thị Thủy(2012), Giáo trình kế toán tài chính,NXB
Học viện tài chính,Hà Nội.
2. Bộ tài chính(2012), chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ,NXB đại
học kinh tế quốc dân,Hà Nội.
3.Văn bản hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ( Ban
hành theo QĐ số 48-2006QĐ-BTC của Bộ tài chính)
4.Báo cáo tài chính năm 2018, năm 2019 của Công Ty Cổ Phần Sơn Thành – Quảng Bình
5.Tài liệu trên mạng internet... 77
Bảng kê Xuất- Nhập – Tồn hàng hóa tháng 12 năm 2019 thể hiện qua mẫu sổ 3.4
Công Ty Cổ Phần Sơn Thành
Địa chỉ: Thôn 7 – Quảng Bình – Quốc oai – Hà Nội
Bảng kê Xuất – Nhập- Tồn Tháng 12 năm 2019 Tồn đầu Nhập Tồn Xuất trong kỳ M kỳ trong kỳ cuối kỳ ã Đơ v Đ n Số Số Số ậ Tên vật tư V Thàn Thàn giá Số Thà Thành t T h h xu lượ nh ợn ợn ợn tiền t tiền tiền ất ng tiền g g g ư kh o (1 (3 (6 (7) = (5) A B C (2) (4) (5) (8) (9) ) ) ) x (6) th 123,2 100,1 154 1, 184,8
ùn 80 00,00 65 00,00 ,00 20 00,00 38,500 sữa Fami g 0 0 0 0 0 0 0 250 ,000 Trà bí đao th 131,4 180 1, 189,0 Wonder
ùn 73 00,00 53 95,40 ,00 05 00,00 37,800 Farm g 0 0 0 0,000 0 0 0 210 ,000 Cafe Trung H 56 31,92 50 28,89 57, 70 40,18 20,634 Nguyên ộp 0 0,000 7 9,000 000 5 5,000 362 ,000 117
ốn 75 87,75 12 14,04 ,00 60 70,20 31,590 ống C1 90 g 0 0,000 0 0,000 0 0 0,000 270 ,000
ốn 50 49,00 13 13,23 98, 48 47,23 14,994 Ống C1 34 g 0 0,000 5 0,000 000 2 6,000 153 ,000
máy bơm cá 25 168,7 67 452,2 675 65 438,7 270 182,25 78 50,00 50,00 ,00 50,00 nước i 0 0 0 0 0 0 0 0,000 2, 1,
cá 30 85,56 32 11,90 37, 89 70,30 27,156 van nước i 0 0,000 0 4,000 200 0 8,000 730 ,000 677,5 715,8 1,040, 80,00 23,00 479,0 352,92 Tổng cộng 0 0 00 4,000 79