Khóa luận tốt nghiệp về đề tài "Xây dựng Website bán quần áo thể thao"

Khóa luận tốt nghiệp về đề tài "Xây dựng Website bán quần áo thể thao" của Đại học Quảng Nam với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|10435767
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay internet đã trở nên thông dụng không thể thiếu trong cuộc sống, gắn
liền với sự phát triển của internet là hệ thống hàng triệu website. Website có một vai trò
quan trọng trong việc đưa mọi người tiếp cận thông tin một cách nhanh nhất. Website là
một nguồn thông tin phong phú, nó giúp rút ngắn khoảng cách mọi người trên toàn thế
giới. Ngày nay website đã trở thành một phần không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của
đời sống. Nó được phát triển với nhiều dạng khác nhau, một trang chia sẻ thông tin, tin
tức giúp mọi người thể tiếp cận thông tin một cách dễ dàng, một trang thương mại
điện tử giúp mọi người thể trao đổi mua hàng không cần ra khỏi nhà một trang
quảng công ty giúp các doanh nghiệp có thể rễ dàng tiếp cận hàng triệu khách hàng
với chi phí tối ưu nhất... Đến đây ta thấy được tầm quan trọng của website gắn
liền với sự phát triển của mỗi quốc gia.
Website chính một sản phẩm tốt nhất của internet, mang đến lợi ích cùng to lớn
cũng như đem lại nhiều hội cho chính những người sử dụng. Website mang lại cho
người dùng những thông tin cần thiết, những vấn đề cần giải đáp trong cuộc sống đều
thể tìm được trên c trang web, trả lời mọi thắc mắc với thời gian nhanh chóng
hiệu quả. Không những thế, với sự phát triển của các mẫu web bán hàng trực tuyến cho
phép người dùng internet tiếp cận được tất cả những sản phẩm của các doanh nghiệp
trên toàn thế giới. Đối với doanh nghiệp website là nơi giới thiệu hình ảnh, thương hiệu
sản phẩm của doanh nghiệp đến với người dùng. Website tạo lợi ích đa chiều từ người
mua và người bán, giúp cho người mua có thể có được mọi thông tin mình cần, tư vấn,
đặt hàng thanh toán trực tuyến, giúp cho mọi việc trở nên tự động hóa mà không phải
trở nên quá phức tạp. Với lý do đó, em đã chọn đề tài “Xây dựng Website bán quần áo
thể thao ” làm đề tài thực tập.
lOMoARcPSD|10435767
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin đã những bước phát triển mạnh mẽ theo cả
chiều rộng chiều u. y tính điện tử không còn một thứ phương tiện quý hiếm
đang ngày ng trở thành một công cụ làm việc giải trí thông dụng của con người,
không chỉ i làm việc còn ngay cả trong gia đình. Đặc biệt là công nghệ thông
tin được áp dụng trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, hội... Ứng dụng công ngh
thông tin tin học hóa được xem một trong yếu tố mang tính quyết định trong hoạt
động của quốc gia, tổ chức và trong các cửa hàng. Nó đóng vai trò quan trọng và có thể
tạo nên bước đột phá mạnh mẽ.
Mạng Internet một trong những sản phm giá trị hết sức lớn lao ngày
càng trở nên một công cụ không thể thiếu, nền tảng để truyền tải, trao đổi thông tin trên
toàn cầu. Bằng Internet, chúng ta đã thực hiện được những công việc với tốc độ nhanh
hơn, chí phí thấp hơn nhiều với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự
khai sinh phát triển của thương mại điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể
bộ mặt văn a, nâng cao đời sống con người. Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh,
thương mại điện tử đã khẳng định được xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp.
Đối với một cửa hàng, việc quảng giới thiệu sản phẩm đến khách hàng đáp ứng
nhu cầu mua sắm ngày càng cao của khách hàng sẽ là cần thiết. Vì vậy, em xin đã thực
hiện đề tài Xây dựng Website bán quần áo thể thao”. Cửa hàng thể đưa các sản
phẩm lên website của mình quản lý website đó, khách hàng thể đặt mua, mua hàng
của cửa hàng mà không cần đến cửa hàng, cửa hàng sẽ gửi sản phẩm đến tận tay khách
hàng. Website là nơi cửa hàng quảng bá tốt nhất tất cả các sản phẩm mình bán ra.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu: “Xây dựng website bán quần áo thể thao” để quảng cáo và bán hàng
quần áo trên mạng nhằm tăng thêm hiệu quả kinh doanh của cửa hàng. Đồng thời thu
hút người tiêu dùng đến cửa hàng, từ đó có thể mở rộng quy mô cửa hàng.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu và xây dựng trong việc bán quần áo thể thao.
Xây dựng bằng phần mềm PHP
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu:
lOMoARcPSD|10435767
2
- Về người bán hàng: Có một trang thông tin để quảng bá thương hiệu và mở rộng
thị trường.
- Về người tiêu dùng: Cần những thông tin sản phẩm mình muốn mua
không cần tốn nhiều công sức, thời gian đi xem.
• Phạm vi nghiên cứu: Những người chơi thể thao: các quần áo, bóng tập gyum...
- Chính những do đó nên rất cần những web đầy đủ những thông tin để thể
phản ánh kịp thời gian người mua và người bán.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tiến hành thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau: các bài báo, các đề tài
nghiên cứu và các tài liệu khác có liên quan.
- Lựa chọn công nghệ đã để thực hiện thhiện cụ thể kết quả của nội dung
nghiên cứu.
lOMoARcPSD|10435767
3
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ
1.1 Tìm hiểu ngôn ngữ PHP
1.1.1 Khái niệm về PHP
Ngôn ngữ PHP là từ viết tắt của Personal Home Page (hiện nay Hypertext
Preprocessor). Thuật ngữ y chỉ chuỗi ngôn ngữ kịch bản hay lệnh, phù hợp để phát
triển cho các ứng dụng nằm trên máy chủ.
Khi viết phần mềm bằng ngôn ngữ PHP, chuỗi lệnh sẽ được xử lý trên server để
từ đó sinh ra HTML trên client. Và dựa vào đó, các ng dụng trên website của bạn
sẽ hoạt động một cách dễ dàng.
Người ta thường sử dụng PHP trong việc y dựng phát triển các ứng dụng
website chạy trên máy chủ. lệnh PHP thể nhúng được vào trang HTML bằng cách
sử dụng cặp thẻ PHP.
Nhờ đó, website bạn phát triển dễ dàng kết nối được với các website khác trên hệ
thống mạng internet.
PHP cũng là ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở và miễn phí. PHP tương thích với
nhiều nền tảng khác nhau như Windows, MacOS và Linux, v.v.
1.1.2 Giới thiệu về ngôn ngữ PHP
PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên lệnh của PHP stập trung trên máy chủ
để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của người dùng thông qua trình duyệt.
Khi người dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc lệnh PHP
xử chúng theo các hướng dẫn được hóa. lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một
dữ liệu thích hợp (lệnh HTML) đến trình duyt Web. Trình duyệt xem như là một
lOMoARcPSD|10435767
4
trang HTML têu chuẩn. Như ta đã nói, PHP cũng chính một trang HTML nhưng có
nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP được đặt trong thẻ mở
<?php thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP, Server sẽ đọc nội
dung file PHP lên lọc ra các đoạn PHP thực thi các đoạn đó, lấy kết quả
nhận được của đoạn PHP thay thế vào chban đầu của chúng trong file PHP, cuối
cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung HTML về cho trình duyệt.
Các loại thẻ PHP
Có 4 loại thẻ khác nhau mà bạn có thể sử dụng khi thiết kế trang PHP:
Kiểu Short: Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng.
Ví dụ: <? Echo "Welcome to PHP.";?>
Kiểu định dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản định dạng XML Ví
dụ: <? Php echo "Welcome to PHP with XML";>?
Kiểu Script: Trong trường hợp bạn sử dụng PHP như một script tương tự khai
báo JavaScipt hay VBScript:
dụ: < script language= "php"> echo
"Php Script ";
</script >
Kiểu ASP: Trong trường hợp bạn khai báo thẻ PHP như một phần trong trang
ASP.
Ví dụ: <% echo "PHP - ASP";%>
*PHP và HTML là các ngôn ngữ nkhông “nhạy cảm” với khoản trắng, khoảng trắng có
thể được đặt xung quanh để các lệnh đrõ ràng hơn. Chỉ khoảng trắng đơn
ảnh hưởng đến sự thể hiện của trang Web (nhiều khoảng trắng liên tiếp sẽ chỉ 5 thể hiện
dưới dạng một khoảng trắng đơn).
1.1.3 Tại sao nên dùng PHP
Để thiết kế Web động rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa chọn,
mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẫn đưa ra những kết quả
giống nhau.
Chúng ta thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ : ASP, PHP, Java, Perl...
một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất đơn giản,
lOMoARcPSD|10435767
5
những do sau khi lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa chọn
tuyệt vời này.
PHP được sử dụng m Web động nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải
pháp khác.
PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu có
sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.
Đặc biệt PHP nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí,
chính nguồn msẵn nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn ý
thức cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chương trình này.
Cách đây không lâu ASP vốn được xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến nhất, vậy
mà bây giờ PHP đã bắt kịp ASP, bằng chứng là nó đã có mặt trên 12 triệu.
1.2 Tìm hiểu ngôn ngữ MYSQL
1.2.1 Giới thiệu MYSQL
MySQL ứng dụng sở dữ liệu nguồn mở phổ biến nhất hiện nay (theo
www. mysql. com) và được sử dụng phối hợp với PHP. Trước khi m việc với MySQL
cần xác định các nhu cầu cho ứng dụng.
MySQL sở dữ trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép người
sử dụng có thể thao tác các hành động liên quan đến nó. Việc tìm hiểu từng công ngh
trước khi bắt tay vào việc viết kịch bản PHP, việc tích hợp hai công nghệ PHP
MySQL là một công việc cần thiết và rất quan trọng.
1.2.2 Mục đích sử dụng MYSQL
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu bao gồm các chức năng như: lưu trữ (storage), truy cập
(accessibility), tổ chức (organization) và xử lý (manipulation).
Lưu trữ: Lưu trữ trên đĩa và có thể chuyển đổi dữ liệu từ cơ sở dữ liệu y sang
sở dữ liệu khác, nếu bạn sử dụng cho quy nhỏ, bạn thể chọn sở dữ
liệu nhỏ như:Microsoft Excel, Microsoft Access, MySQL, Microsoft Visual
FoxPro,... Nếu ứng dụng quy lớn, bạn thể chọn sở dữ liệu quy
mô lớn như :Oracle, SQL Server,...
lOMoARcPSD|10435767
6
Truy cập:Truy cập dữ liệu phụ thuộc vào mục đích yêu cầu của người sử dụng,
mức độ mang tính cục bộ, truy cập sỏ dữ liệu ngay trong sở dữ liệu với
nhau, nhằm trao đổi hay xử lý dữ liệu ngay bên trong chính nó, nhưng
do mục đích yêu cầu người dùng vượt ra ngoài sở dữ liệu, nên bạn cần
các phương thức truy cập dữ liệu giữa các cơ sở dử liệu với nhau như:Microsoft
Access với SQL Server, hay SQL Server và cơ sở dữ liệu Oracle....
Tổ chức:Tổ chức sở dữ liệu phụ thuộc vào mo hình cơ sở dữ liệu, phân tích
thiết kế cơ sở dữ liệu tức tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào đặc điểm riêng
của từng ứng dụng. Tuy nhiên khi tổ chức sở dữ liệu cần phải 20 tuân theo
một số tiêu chuẩn của hệ thống sở dữ liệu nhằm tăng tính tối ưu khi truy cập
và xử lý.
Xử lý:Tùy vào nhu cầu tính toán và truy vấn cơ sở dữ liệu với các mục đích khác
nhau, cần phải sử dụng các phát biểu truy vấn cùng các phép toán, phát biểu của
cơ sở dữ liệu để xuất ra kết quả như yêu cầu. Để thao tác hay xử lý.
lOMoARcPSD|10435767
7
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.1 Phân tích thiết kế hệ thống
2.1.1 Tác nhân khách hàng
- Đăng nhập, đăng xuất
- Tìm kiếm, xem, bình luận sản phẩm
- Mua hàng
- Xem, sửa, xóa thông tin giỏ hàng
- Thanh toán
2.1.2 Tác nhân người quản trị
Ngoài kế thừa các chức năng của khách hàng thì quản trị viên còn có thêm
những chức năng là : quản lý tài khoản, quản lý sản phẩm (thêm, sửa, xóa),quản lý hóa
đơn,...
2.2 Biểu đồ ca sử dụng
Biểu đồ use case mức tổng quát
lOMoARcPSD|10435767
8
nh 2.1: Biểu đồ use case mức tổng quát
Biểu đồ use case đăng ký, đăng nhập
Hình 2.2: Biểu đồ use case đăng ký, đăng nhập
lOMoARcPSD|10435767
9
Biểu đồ use case xem sản phẩm
Hình 2.3: Biểu đồ use case xem sản phẩm
Biểu đồ use case tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.4: Biểu đồ use case tìm kiếm sản phẩm
Biểu đồ use case xem giỏ hàng
lOMoARcPSD|10435767
10
Hình 2.5: Biểu đồ use case xem giỏ hàng
Biểu đồ use case thanh toán
Hình 2.6: Biểu đồ use case thanh toán
Biểu đồ use case quản lý tài khoản
Hình 2.7: Biểu đồ use case quản lý tài khoản
Biểu đồ use case quản lý danh mục sản phẩm
lOMoARcPSD|10435767
11
Hình 2.8: Biểu đồ use case quản lý danh mục sản phẩm
Biểu đồ use case quản lý sản phẩm
Hình 2.9: Biểu đồ use case quản lý sản phẩm
Biểu đồ use case quản lý slider
lOMoARcPSD|10435767
12
Hình 2.10: Biểu đồ use case quản lý slider
Biểu đồ use case quản lý xét duyệt hóa đơn
Hình 2.11: Biểu đồ use case quản lý xét duyệt hóa đơn
lOMoARcPSD|10435767
13
2.3 Đặc tả các use case
Đặc tả use case đăng
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Khách xem
Mô tả
Cho phép khách xem đăng ký làm thành viên của hệ thống.
Tiền điều kiện
Luồng sự kiện chính
1. Khách xem chọn mục đăng ký thành viên
2. Form đăng ký thành viên hiển thị
3. Khách xem nhập thông tin cá nhân cần thiết vào
formđăng ký
4. Nhấn nút Đăng ký
5. Hệ thống thông báo đăng ký thành công. Nếu thông
tinnhập không chính xác thì thực hiện luồng nhánh A1 Nếu
nhập chính xác thì thực hiện luồng nhánh A5
6. Hệ thống cập nhật thông tin của khách xem vào danh
sáchthành viên
7. Use case kết thúc.
Hậu điều kiện
Khách hàng trở thành thành viên của hệ thống.
Đặc tả use case đăng nhập
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Thành viên
Mô tả
Use case cho phép thành viên đăng nhập vào hệ thống.
Tiền điều kiện
Thành viên chưa đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính
1. Thành viên chọn chức năng đăng nhập
2. Form đăng nhập hiển thị
3. Nhập tên, mật khẩu vào form đăng nhập
4. Nhấn nút đăng nhập
5. Hệ thống kiểm tra tên, mật khẩu của thành viên
6. Nếu việc đăng nhập thành công thì hệ thống thông
báo đãđăng nhập thành công. Nếu thành viên nhập sai tên,
mật khẩu thì chuyển sang luồng nhánh A1
7. Use case kết thúc
lOMoARcPSD|10435767
14
Hậu điều kiện
Thành viên đã đăng nhập thành công thsử dụng các
chức năng mà hệ thống cung cấp.
Đặc tả use case xem thông tin cá nhân
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Thành viên của hệ thống, bao gồm: người quản lý, nhân viên,
khách hàng đã đăng ký thành viên
tả
Use case cho phép thành viên của hệ thống xem các thông tin
cá nhân.
Tiền điều kiện
Thành viên đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính
1. Thành viên chọn mục xem thông tin cá nhân
2. Form xem thông tin thành viên xuất hiện, hệ thống
hiểnthị thông tin nhân của thành viên
3. Hệ thống cung cấp liên kết để thành viên thể sửa
đổithông tin cá nhân 4. Use case kết thúc
Đặc tả use case xem thông tin sản phẩm
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Người quản lý, nhân viên, khách hàng
Mô tả
Cho phép người quản lý, nhân viên, khách hàng xem thông
tin về các sản phẩm có trong cửa hàng.
Tiền điều kiện
Luồng sự kiện chính
1. Người quản lý, nhân viên, khách hàng chọn sản phẩm
cần
xem
2. Hệ thống hiển thị thông tin về sản phẩm đã chọn
3. Người quản lý, nhân viên, khách hàng xem thông tin
chitiết về sản phẩm được hiển thị
4. Nếu muốn thêm vào giỏ hàng nhấn chọn mua. Nếu
khôngthoát ra
5. Nếu muốn xem giỏ hàng nhấn giỏ hàng. Nếu không
thoátra
6. Use case kết thúc
Đặc tả use case tìm kiếm sản phẩm
lOMoARcPSD|10435767
15
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Người quản lý, nhân viên, khách hàng
Mô tả
Cho phép người quản lý, nhân viên, khách hàng tìm kiếm các
sản phẩm có trong cửa hàng.
Tiền điều kiện
Luồng sự kiện chính
1. Người quản lý, nhân viên, khách hàng chọn tìm kiếm
sản
phẩm
2. Nhập sản phẩm cần tìm
3. Nhấn tìm kiếm
4. Hệ thống kiểm tra danh sách sản phẩm. Nếu không
thấythoát ra
5. Người quản lý, nhân viên, khách hàng xem sản
phẩmđược hiển thị 6. Use case kết thúc
Đặc tả use case thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Khách hàng
Mô tả
Use case cho phép khách hàng đưa sản phẩm đã chọn vào giỏ
hàng.
Tiền điều kiện
Sản phẩm đã được chọn
Luồng sự kiện chính
1. Chọn chức năng thêm vào giỏ hàng để đưa sản phẩm
đãchọn vào lưu trữ trong giỏ hàng. Nếu chưa chọn sản phẩm
mà nhấn nút thêm vào giỏ hàng thì thực hiện luồng sự kiện
rẽ nhánh A1
2. Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm đưa vào giỏ
hàng
3. Use case kết thúc
Hậu điều kiện
Thông tin sản phẩm đã đưa vào giỏ hàng phải được lưu trữ.
Đặc tả use case xem giỏ hàng
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Khách hàng
lOMoARcPSD|10435767
16
Mô tả
Khách hàng thể tiến hành sửa, xóa hoặc thanh toán sản
phẩm mà khách hàng muốn mua.
Tiền điều kiện
Thành viên phải đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính
1. Chọn mục giỏ hàng
2. Hệ thống hiển thị giỏ hàng ra giao diện
3. Chọn mục xóa sản phẩm nếu không muốn mua sản
phẩmđó nữa
4. Nhấn xóa sản phẩm
5. Hỏi lại khách có chắc chắn muốn xóa sản phẩm ra
khỏigiỏ hàng không
6. Lựa chọn
7. Đồng ý xóa sản phẩm ra khỏi giỏ hàng nếu không
đồng ýthoát ra
8. Chọn mục thay đổi số lượng sản phẩm
9. Hiển thị giao diện. Nhập số lượng sản phẩm muốn
mua
10. Thay đổi số lượng
11. Chọn mục đặt hàng nếu chắc chắn muốn mua hàng
12. Hỏi khách hàng có chắc chắn muốn đặt hàng không
13. Lựa chọn. Nếu đồng ý thông báo đặt hàng thành
côngkhông đồng ý thoát ra
Đặc tả use case thanh toán
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Khách hàng
tả
Use case cho phép khách hàng tạo đơn hàng để tiến hành
thanh toán giỏ hàng sản phẩm.
Tiền điều kiện
Khách hàng đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng
lOMoARcPSD|10435767
17
Luồng sự kiện chính
1. Sau khi đặt hàng thành công hệ thống tình tổng tiền
và hỏikhách hàng muốn thanh toán không
2. Lựa chọn
3. Đồng ý hiện form nhập thông tin cá nhân
4. Nhập thông tin cá nhân
5. Nhấn xác nhận
6. Hệ thống thông báo thanh toán thành công. Nếu
chưamuốn thanh toán thì thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh
A1
7. Use case kết thúc
Đặc tả use case quản lý danh mục sản phẩm
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Người quản lý
Mô tả
Use case cho phép người quản thêm, xoá, thay đổi thông
tin của các sản phẩm trong danh mục.
Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính
Người quản chọn kiểu tác đông lên sản phẩm: thêm sả
phẩm, thay đổi thông tin sản phẩm, xoá sản phẩm ra khỏi danh
mục
Thêm sản phẩm:
1. Hệ thống hiển thị form nhập thông tin phòng
lOMoARcPSD|10435767
18
2. Người quản lý nhập thông tin phòng
3. Nhấn nút create
4. Nếu nhập thành công thì thực hiện bước 1.5. Nếu
saithực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin sản phẩm
Sửa thông tin sản phẩm:
1. Hệ thống hiển thị form sửa thông tin của sản phẩm
2. Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi
3. Nhấn nút cập nhật
4. Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện bước 1.5.
Nếu sai thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin sản phẩm Xóa sản phẩm:
1. Người quản lý chọn sản phẩm cần xoá
2. Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ sản phẩm.
3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận loại bỏ.
Nếungười quản lý đồng ý thì thực hiện bước 4. Nếu
không đồng ý thì thực hiện bước 5
4. Thông báo sản phẩm đã đươc xoá
5. Hệ thống hiển thị lại A1
6. UC kết thúc
Hậu điều kiện
Các thông tin về danh mc sản phẩm được cập nhật vào sở
dữ liệu.
Đặc tả use case quản lý sản phẩm
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Người quản
Mô tả
Use case cho phép người quản lý thêm, sửa, xoá thông tin của
sản phẩm.
Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
lOMoARcPSD|10435767
19
Luồng sự kiện chính
Người quản chọn kiểu tác đông lên sản phẩm: thêm sả
phẩm, sửa sản phẩm, xoá sản phẩm Thêm sản phẩm:
1. Hệ thống hiển thị form nhập thông tin sản phẩm
2. Người quản lý nhập thông tin sản phẩm
3. Nhấn nút create
4. Nếu nhập thành công thì thực hiện bước 1.5. Nếu
saithực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin sản phẩm
Sửa thông tin sản phẩm:
1. Hệ thống hiển thị form sửa thông tin của sản phẩm
2. Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi
3. Nhấn nút cập nhật
4. Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện bước 1.5.
Nếu sai thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin sản phẩm Xóa sản phẩm:
1. Người quản lý chọn sản phẩm cần xoá
2. Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ sản phẩm.
3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận loại bỏ.
Nếungười quản lý đồng ý thì thực hiện bước 4. Nếu
không đồng ý thì thực hiện bước 5
4. Thông báo sản phẩm đã đươc xoá
5. Hệ thống hiển thị lại A1
6. UC kết thúc
Hậu điều kiện
Các thông tin về sản phẩm được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Đặc tả use case quản lý tài khoản
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Người quản lý
Mô tả
Use case cho phép người quản thêm, sửa, xoá thông tin
của người dùng.
lOMoARcPSD|10435767
20
Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính
Người quản chọn kiểu tác đông lên tài khoản: thê tài
khoản, sửa tài khoản, xoá tài khoản Thêm tài khoản:
1. Hệ thống hiển thị form nhập thông tin tài khoản
2. Người quản lý nhập thông tin tài khoản
3. Nhấn nút create
4. Nếu nhập thành công thì thực hiện bước 1.5.
Nếusai thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin tài khoản Sửa tài khoản:
1. Hệ thống hiển thị form sửa thông tin tài khoản
2. Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi
3. Nhấn nút cập nhật
4. Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện bước
1.5. Nếu sai thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin tài khoản Xóa tài khoản:
1. Người quản lý chọn sản phẩm cần x
2. Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ tài khoản
3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận loại bỏ.Nếu
người quản lý đồng ý thì thực hiện bước 4. Nếu
không đồng ý thì thực hiện bước 5 4. Thông báo tài
khoản đã đươc xoá
5. Hệ thống hiển thị lại A1
6. UC kết thúc
Hậu điều kiện
Các thông tin tài khoản được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Quản lý hóa đơn
Use Case
Nội dung
Tác nhân
Người quản lý
lOMoARcPSD|10435767
21
Mô tả
Use case cho phép người quản xem chi tiết hóa đơn, xóa
hóa đơn.
Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính
1. Chọn chức năng đơn đặt hàng
2. Lựa chọn
3. Xem chi tiết hóa đơn
4. Danh sách chi tiết hóa đơn hiển thị
5. Nhấn xác nhận
6. Hệ thống thông báo thanh toán thành công. Nếu
muốn xóathì nhấn xóa
7. Use case kết thúc
2.4 Biểu đồ lớp
Hình 2.12: Biểu đồ lớp
2.4.1 Danh sách các lớp đối tượng của hệ thống
Lớp product
Phương thức chính:
- Thêm: thêm mới một sản phẩm
- Sửa: sửa thông tin sản phẩm
- Xóa: xóa thông tin sản phẩm
- m kiếm: tìm kiếm thông tin sản phẩm
lOMoARcPSD|10435767
22
- Hiển thị: hiển thị thông tin sản phẩm
Lớp catalog
Phương thức chính:
- Thêm: thêm danh mục sản phẩm
- Sửa: sửa thông tin danh mục sản phẩm
- Xóa: xóa thông tin danh mục sản phẩm
- Hiển thị: hiển thị thông tin danh mục
Lớp order
Phương thức chính:
- Sửa: sửa thông tin đặt hàng
- Xóa: xóa thông tin đặt hàng
- Hiển thị: hiển thị thông tin đặt hàng
Lớp admin
Phương thức chính:
- Thêm: thêm mới admin
- Sửa: sửa thông tin admin
- Xóa: xóa thông tin admin
- Hiển thị: hiển thị thông tin admin
Lớp user
Phương thức chính:
- Thêm: thêm mới thông tin khách hàng
- Sửa: sửa thông tin khách hàng
- Xóa: xóa thông tin khách hàng
Lớp comment
Phương thức chính:
- Thêm: thêm mới bình luận
- Sửa: sửa thông tin bình luận
- Xóa: xóa thông tin bình luận
Lớp shipping
Phương thức chính:
lOMoARcPSD|10435767
23
- Thêm: thêm mới công ty vận chuyển
- Sửa: sửa thông tin công ty vận chuyển
- Xóa: xóa thông tin công ty vận chuyển
Lớp size
Phương thức chính:
- Thêm: thêm mới size
- Sửa: sửa thông tin size
- Xóa: xóa thông tin size
2.4.2 Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự cho quá trình đăng nhập
Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập
Biểu đồ tuần tự cho quá trình xem thông tin sản phẩm
lOMoARcPSD|10435767
24
Hình 2.14: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xem thông tin sản phẩm
Biểu đồ tuần tự cho quá trình tìm kiếm
Hình 2.15: Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm
Biểu đồ tuần tự cho quá trình xem thông tin giỏ hàng
lOMoARcPSD|10435767
25
Hình 2.16: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xem thông tin giỏ hàng
Biểu đồ tuần tự cho quá trình thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Hình 2.17: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Biểu đồ tuần tự cho quá trình thanh toán
lOMoARcPSD|10435767
26
Hình 2.18: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thanh toán
Biểu đồ tuần tự cho quá trình quản lý sản phẩm
Hình 2.19: Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý sản phẩm
Biểu đồ tuần tự cho quá trình quản lý danh mục
lOMoARcPSD|10435767
27
Hình 2.20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý danh mục
2.4.3 Cơ sở dữ liệu
Hình 2.21: Cơ sở dự liệu
+ admin
Name
Type
Size
lOMoARcPSD|10435767
28
id
int
11
name
varchar
100
Email
varchar
100
Password
varchar
40404 40
+ catalog
Name
Type
Size
Description
id
int
11
Mã danh mục
Name
varchar
100
Tên danh mục
Description
varchar
255255
Tông tin danh mục
Parent_id
Int
11
Mã sản phẩm
Sort_order
Tinyint
4
Order ngắn
Created
Datetime
Ngày tạo mới
+ product
Name
Type
Size
Description
id
int
11
Mã sản phẩm
Catalog_id
int
11
Max danh mục sản phẩm
Name
varchar
255
Tên sản phẩm
Content
Text
Mô tả sản phẩm
Price
Decima
15,2
Giá
Discount
Int
11
Giảm giá
Image_link
varchar
100
Link hình ảnh
Image_list
text
hình ảnh
view
int
11
Số lượng
buyed
int
255
Số lượng bán
Rate_total
int
255
Tỷ lệ tổng
Rate_count
int
255
Tỷ lệ đếm
created
int
255
Ngày thêm sản phẩm
+ size
Name
Type
Size
Description
id
int
11
Mã size
lOMoARcPSD|10435767
29
name
varchar
5
Tên size
+ user
Name
Type
Size
Description
id
int
11
Mã người dùng
name
varchar
50
Tên người dùng
email
varchar
50
Email người dùng
password
varchar
50
Mật khẩu người dùng
phone
varchar
115
Số điện thoại
address
varchar
255
Dịa chỉ
created
int
11
Ngày nhập
+ shipping
Name
Type
Size
Description
Id
int
11
Mã công ty vận chuyển
Name
varchar
20
Tên công ty vận chuyển
Id_province
varchar
20
Mã tỉnh
Id_district
varchar
10
Mã huyện
Name_province
varchar
20
Tên tỉnh
Name_district
varchar
50
Tên huyện
+transaction
Name
Type
Size
Description
id
int
11
Mã giao dịch
status
int
11
Trạng thái
User_id
int
11
Mã người dùng
User_email
varchar
100
Email người dùng
User_phone
varchar
100
Số điện thoại người dùng
User_address
varchar
100
Địa chỉ người dùng
message
varchar
255
Tin nhắn
amount
decimal
15,2
Số lượng
payment
varchar
32
Sự chi trả
created
int
11
Ngày giao dịch
+order
lOMoARcPSD|10435767
30
Name
Type
Size
Description
id
int
11
Mã đơn hàng
transaction
int
100
Giao dịch
product_id
int
100
Mã sản phẩm
Qty
int
11
Số lượng
amount
decimal
15,2
Số lượng
status
int
11
Trạng thái
Size_id
varchar
11
Mã size
CHƯƠNG III : KẾT QUÁ THỰC NGHIỆM
1. Phần khách hàng
Trang chủ
lOMoARcPSD|10435767
31
Hình 3.1 : Trang chủ
Trang chủ “http://localhost/shopbanquanao/”
Đây giao diện người dùng chính của trang web. Tại đây người dùng thể xem thông
tin về các sản phẩm của website thông qua các hình ảnh và thông tin khác về sản phẩm.
lOMoARcPSD|10435767
32
Trang đăng ký và đăng nhập
Hình 3.2: Trang đăng ký và đăng nhập
+ Đăng ký
Chức năng y cho phép khách hàng tào tài khoản thành viên của cửa hàng đề
có thể mua hàng online tại webstie của cửa hàng.
+ Đăng nhập
Chức năng y cho phép người sử dụng đăng nhập vào website bằng tên đăng
nhập mật khẩu khi muốn đặt hàng qua website của cửa hàng. Sau khi đăng nhập
thành công thì họ mới có thể mua sản phẩm.
lOMoARcPSD|10435767
33
Trang thông tin sản phẩm
lOMoARcPSD|10435767
34
Hình 3.3: Trang thông tin sản phẩm
Hiển thị được thông tin của sản phẩm, hiển thị được giới thiệu về sản phẩm, kích
thước, mầu và giá của sản phẩm.
Trang giỏ hàng
Hình 3.4: Trang giỏ hàng
Tại trang này chứa đựng những sản phẩm mà khách hàng đã chọn cho vào giỏ
hàng. Nếu người dùng muốn mua tiếp một sản phẩm khác thì chỉ việc làm theo sự chỉ
dẫn trên trang web. Tại giỏ hàng này chứa đựng thông tin tên sản phẩm, số lượng, giá
bán và cuối cùng là tổng số tiền của các mặt hàng đã chọn.
Khách hàng có thể thêm số lượng, xóa sản phẩm và cập nhật giỏ hàng.
Trang đặt hàng (Thanh toán)
lOMoARcPSD|10435767
35
Hình 3.5: Trang đặt hàng(Thanh toán)
lOMoARcPSD|10435767
36
Tại trang y khách hàng nhập đầy đủ các thông tin : tên người nhận, số điện
thoại, địa chỉ,… rồi đặt hàng.
Trang thông tin cá nhân
Hình 3.6: Trang thông tin cá nhân
Trang nay gồm có 2 chức năng cho thanh viên : 1.xử lý thông tin cá nhân sửa các
thông tin bản thân mình và chức năng số 2.là đổi mật khẩu.
2. Phần admin
Trang chủ
lOMoARcPSD|10435767
37
Hình 3.7: Trang chủ
Đây là giao diện admin chính của trang web. Tại đây admin có thể quản lý tài
khoản người dùng, quản lý danh mục sản phẩm, quản lý sản phẩm, quản lý loại sản
phẩm, quản lý khuyến mãi, quản lý banner..
Trang quản lý tài khoản
Hình 3.8: Trang quản lý tài khoản
Trang y dùng cho người quản trị hệ thống quản lý tài khoản và phân quyền cho
các nhân viên trong cửa hàng với mỗi người một tài khoản riêng quyền truy cập
khác nhau. Người quản trị có thể thêm, sửa, xóa người dùng trên website.
Trang quản lý sản phẩm
lOMoARcPSD|10435767
38
Hình 3.9: Trang quản lý sản phẩm
Trang y dùng cho người quản trị hệ thống quản sản phẩm. Người quản trị
thể thêm, sửa, xóa sản phẩm trên website.
Trang quản slider
Hình 3.10: Trang quản lý loại sản phẩm
Trang y dùng cho người quản trị hệ thống quản slider. Người quản trị
thể thêm, sửa, xóa slider trên website.
Trang đơn đặt hàng
lOMoARcPSD|10435767
39
Hình 3.11: Trang đơn đặt hàng
Trang Người quản trị có thể xem chi tiết, xóa hóa đơn, xem hóa đơn đã xác nhận
chưa và xác nhận hóa đơn cho khách trên website.
Trang quản lý danh mục sản phẩm
Hình 3.12: Trang quản lý danh mục sản phẩm
Trang này dùng cho người quản trị hệ thống quản lý danh mục sản phẩm.
Người quản trị có thể thêm xóa sửa danh mục sản phẩm trên website.
PHẦN 3: KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được
- Phần mềm có thể triển khai ở cửa hàng bán hàng nông làm sản tại lào.
- Phần mềm có giao diện dễ nhìn, thân thiện với người sử dụng.
- Sau khi nghiên cứu, em đã y dựng được một phần mềm quản bán
hàng nông m sản, thay thế cách quản lý thủ công bằng tay, mất rất nhiều thời gian
và tốn công sức của người quản lý.
- Phần mềm ng dụng thực tiễn đối với các cửa hàng bán hàng nông lam
sản, được dùng để quản các thông tin liên quan đến sản phẩm (các loại lẻ thiết
bị di động).
lOMoARcPSD|10435767
40
2. Hạn chế của đề tài
Phần mềm y dựng website bán lẻ thiết bị di động tuy đã hoàn thành xong vẫn
không tránh khỏi những thiếu xót cũng như những hạn chế nhất định:
- Cơ sở dữ liệu nhỏ, chức năng phân quyền chưa tối ưu.
- Chưa thanh toán thanh toán online qua tài khoản ngân hàng được.
- Chưa có theo dõi đơn hàng.
- Kỹ năng phân tích hệ thống còn nhiều hạn chế.
3. Hướng phát triển
- Xây dựng website sử dụng được đáp ứng đầy đủ yêu cầu nghiệp vụ của
hệ thống.
- Tiếp tục bổ sung những chức năng phần mềm chưa để phần mềm
có thể ứng dụng rộng rãi trong mọi của hàng (chức năng thanh toán online qua tài
khoản ngân hàng,..)
- Tiếp tục hoàn thiện chương trình hi vọng thể đáp ứng được mọi nhu
cầu của người sử dụng.
PHẦN 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].https://wiki.matbao.net/html-la-gi-nen-tang-lap-trinh-web-cho-
nguoimoi-bat-dau/
[2].https://topdev.vn/blog/css-la-gi/
[3].https://wiki.matbao.net/javascript-la-gi-hoc-lap-trinh-javascript-
ngonngu-cua-tuong-lai/
[4].https://www.w3schools.com/html/
| 1/42

Preview text:

lOMoARcPSD| 10435767 LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay internet đã trở nên thông dụng và không thể thiếu trong cuộc sống, gắn
liền với sự phát triển của internet là hệ thống hàng triệu website. Website có một vai trò
quan trọng trong việc đưa mọi người tiếp cận thông tin một cách nhanh nhất. Website là
một nguồn thông tin phong phú, nó giúp rút ngắn khoảng cách mọi người trên toàn thế
giới. Ngày nay website đã trở thành một phần không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của
đời sống. Nó được phát triển với nhiều dạng khác nhau, một trang chia sẻ thông tin, tin
tức giúp mọi người có thể tiếp cận thông tin một cách dễ dàng, một trang thương mại
điện tử giúp mọi người có thể trao đổi mua hàng mà không cần ra khỏi nhà một trang
quảng bá công ty giúp các doanh nghiệp có thể rễ dàng tiếp cận hàng triệu khách hàng
với chi phí tối ưu nhất... Đến đây ta có thấy được tầm quan trọng của website nó gắn
liền với sự phát triển của mỗi quốc gia.
Website chính là một sản phẩm tốt nhất của internet, mang đến lợi ích vô cùng to lớn
cũng như đem lại nhiều cơ hội cho chính những người sử dụng. Website mang lại cho
người dùng những thông tin cần thiết, những vấn đề cần giải đáp trong cuộc sống đều
có thể tìm được trên các trang web, trả lời mọi thắc mắc với thời gian nhanh chóng và
hiệu quả. Không những thế, với sự phát triển của các mẫu web bán hàng trực tuyến cho
phép người dùng internet tiếp cận được tất cả những sản phẩm của các doanh nghiệp
trên toàn thế giới. Đối với doanh nghiệp website là nơi giới thiệu hình ảnh, thương hiệu
sản phẩm của doanh nghiệp đến với người dùng. Website tạo lợi ích đa chiều từ người
mua và người bán, giúp cho người mua có thể có được mọi thông tin mình cần, tư vấn,
đặt hàng và thanh toán trực tuyến, giúp cho mọi việc trở nên tự động hóa mà không phải
trở nên quá phức tạp. Với lý do đó, em đã chọn đề tài “Xây dựng Website bán quần áo
thể thao ” làm đề tài thực tập. lOMoARcPSD| 10435767 PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả
chiều rộng và chiều sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm
mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người,
không chỉ ở nơi làm việc mà còn ngay cả trong gia đình. Đặc biệt là công nghệ thông
tin được áp dụng trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội... Ứng dụng công nghệ
thông tin và tin học hóa được xem là một trong yếu tố mang tính quyết định trong hoạt
động của quốc gia, tổ chức và trong các cửa hàng. Nó đóng vai trò quan trọng và có thể
tạo nên bước đột phá mạnh mẽ.
Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày
càng trở nên một công cụ không thể thiếu, nền tảng để truyền tải, trao đổi thông tin trên
toàn cầu. Bằng Internet, chúng ta đã thực hiện được những công việc với tốc độ nhanh
hơn, chí phí thấp hơn nhiều với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự
khai sinh và phát triển của thương mại điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể
bộ mặt văn hóa, nâng cao đời sống con người. Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh,
thương mại điện tử đã khẳng định được xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp.
Đối với một cửa hàng, việc quảng bá và giới thiệu sản phẩm đến khách hàng đáp ứng
nhu cầu mua sắm ngày càng cao của khách hàng sẽ là cần thiết. Vì vậy, em xin đã thực
hiện đề tài “Xây dựng Website bán quần áo thể thao”. Cửa hàng có thể đưa các sản
phẩm lên website của mình và quản lý website đó, khách hàng có thể đặt mua, mua hàng
của cửa hàng mà không cần đến cửa hàng, cửa hàng sẽ gửi sản phẩm đến tận tay khách
hàng. Website là nơi cửa hàng quảng bá tốt nhất tất cả các sản phẩm mình bán ra.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu: “Xây dựng website bán quần áo thể thao” để quảng cáo và bán hàng
quần áo trên mạng nhằm tăng thêm hiệu quả kinh doanh của cửa hàng. Đồng thời thu
hút người tiêu dùng đến cửa hàng, từ đó có thể mở rộng quy mô cửa hàng. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu và xây dựng trong việc bán quần áo thể thao.
Xây dựng bằng phần mềm PHP
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: 1 lOMoARcPSD| 10435767
- Về người bán hàng: Có một trang thông tin để quảng bá thương hiệu và mở rộng thị trường.
- Về người tiêu dùng: Cần có những thông tin sản phẩm mà mình muốn mua mà
không cần tốn nhiều công sức, thời gian đi xem.
• Phạm vi nghiên cứu: Những người chơi thể thao: các quần áo, bóng tập gyum...
- Chính những lý do đó nên rất cần những web đầy đủ những thông tin để có thể
phản ánh kịp thời gian người mua và người bán.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tiến hành thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau: các bài báo, các đề tài
nghiên cứu và các tài liệu khác có liên quan.
- Lựa chọn công nghệ đã có để thực hiện và thể hiện cụ thể kết quả của nội dung nghiên cứu. 2 lOMoARcPSD| 10435767
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ
1.1 Tìm hiểu ngôn ngữ PHP
1.1.1 Khái niệm về PHP
Ngôn ngữ PHP là từ viết tắt của Personal Home Page (hiện nay là Hypertext
Preprocessor). Thuật ngữ này chỉ chuỗi ngôn ngữ kịch bản hay mã lệnh, phù hợp để phát
triển cho các ứng dụng nằm trên máy chủ.
Khi viết phần mềm bằng ngôn ngữ PHP, chuỗi lệnh sẽ được xử lý trên server để
từ đó sinh ra mã HTML trên client. Và dựa vào đó, các ứng dụng trên website của bạn
sẽ hoạt động một cách dễ dàng.
Người ta thường sử dụng PHP trong việc xây dựng và phát triển các ứng dụng
website chạy trên máy chủ. Mã lệnh PHP có thể nhúng được vào trang HTML bằng cách sử dụng cặp thẻ PHP.
Nhờ đó, website bạn phát triển dễ dàng kết nối được với các website khác trên hệ thống mạng internet.
PHP cũng là ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở và miễn phí. PHP tương thích với
nhiều nền tảng khác nhau như Windows, MacOS và Linux, v.v.
1.1.2 Giới thiệu về ngôn ngữ PHP
Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên máy chủ
để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của người dùng thông qua trình duyệt.
Khi người dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và
xử lí chúng theo các hướng dẫn được mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một
dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem nó như là một 3 lOMoARcPSD| 10435767
trang HTML têu chuẩn. Như ta đã nói, PHP cũng chính là một trang HTML nhưng có
nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP được đặt trong thẻ mở
<?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP, Server sẽ đọc nội
dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn mã đó, lấy kết quả
nhận được của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng trong file PHP, cuối
cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung HTML về cho trình duyệt. Các loại thẻ PHP
Có 4 loại thẻ khác nhau mà bạn có thể sử dụng khi thiết kế trang PHP:
Kiểu Short: Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng.
Ví dụ: <? Echo "Welcome to PHP.";?>
Kiểu định dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản định dạng XML Ví
dụ: <? Php echo "Welcome to PHP with XML";>?
Kiểu Script: Trong trường hợp bạn sử dụng PHP như một script tương tự khai báo JavaScipt hay VBScript:
Ví dụ: < script language= "php"> echo "Php Script ";
Kiểu ASP: Trong trường hợp bạn khai báo thẻ PHP như một phần trong trang ASP.
Ví dụ: <% echo "PHP - ASP";%>
*PHP và HTML là các ngôn ngữ nkhông “nhạy cảm” với khoản trắng, khoảng trắng có
thể được đặt xung quanh để các mã lệnh để rõ ràng hơn. Chỉ có khoảng trắng đơn có
ảnh hưởng đến sự thể hiện của trang Web (nhiều khoảng trắng liên tiếp sẽ chỉ 5 thể hiện
dưới dạng một khoảng trắng đơn).
1.1.3 Tại sao nên dùng PHP
● Để thiết kế Web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa chọn,
mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẫn đưa ra những kết quả giống nhau.
● Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ : ASP, PHP, Java, Perl... và
một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất đơn giản, có 4 lOMoARcPSD| 10435767
những lí do sau mà khi lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa chọn tuyệt vời này.
● PHP được sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải pháp khác.
● PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu có
sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.
● Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí, và
chính vì mã nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý
thức cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chương trình này.
Cách đây không lâu ASP vốn được xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến nhất, vậy
mà bây giờ PHP đã bắt kịp ASP, bằng chứng là nó đã có mặt trên 12 triệu.
1.2 Tìm hiểu ngôn ngữ MYSQL
1.2.1 Giới thiệu MYSQL
MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay (theo
www. mysql. com) và được sử dụng phối hợp với PHP. Trước khi làm việc với MySQL
cần xác định các nhu cầu cho ứng dụng.
MySQL là cơ sở dữ có trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép người
sử dụng có thể thao tác các hành động liên quan đến nó. Việc tìm hiểu từng công nghệ
trước khi bắt tay vào việc viết mã kịch bản PHP, việc tích hợp hai công nghệ PHP và
MySQL là một công việc cần thiết và rất quan trọng.
1.2.2 Mục đích sử dụng MYSQL
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu bao gồm các chức năng như: lưu trữ (storage), truy cập
(accessibility), tổ chức (organization) và xử lý (manipulation).
• Lưu trữ: Lưu trữ trên đĩa và có thể chuyển đổi dữ liệu từ cơ sở dữ liệu này sang
cơ sở dữ liệu khác, nếu bạn sử dụng cho quy mô nhỏ, bạn có thể chọn cơ sở dữ
liệu nhỏ như:Microsoft Excel, Microsoft Access, MySQL, Microsoft Visual
FoxPro,... Nếu ứng dụng có quy mô lớn, bạn có thể chọn cơ sở dữ liệu có quy
mô lớn như :Oracle, SQL Server,... 5 lOMoARcPSD| 10435767
• Truy cập:Truy cập dữ liệu phụ thuộc vào mục đích và yêu cầu của người sử dụng,
ở mức độ mang tính cục bộ, truy cập cơ sỏ dữ liệu ngay trong cơ sở dữ liệu với
nhau, nhằm trao đổi hay xử lý dữ liệu ngay bên trong chính nó, nhưng
do mục đích và yêu cầu người dùng vượt ra ngoài cơ sở dữ liệu, nên bạn cần có
các phương thức truy cập dữ liệu giữa các cơ sở dử liệu với nhau như:Microsoft
Access với SQL Server, hay SQL Server và cơ sở dữ liệu Oracle....
• Tổ chức:Tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào mo hình cơ sở dữ liệu, phân tích
và thiết kế cơ sở dữ liệu tức là tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào đặc điểm riêng
của từng ứng dụng. Tuy nhiên khi tổ chức cơ sở dữ liệu cần phải 20 tuân theo
một số tiêu chuẩn của hệ thống cơ sở dữ liệu nhằm tăng tính tối ưu khi truy cập và xử lý.
• Xử lý:Tùy vào nhu cầu tính toán và truy vấn cơ sở dữ liệu với các mục đích khác
nhau, cần phải sử dụng các phát biểu truy vấn cùng các phép toán, phát biểu của
cơ sở dữ liệu để xuất ra kết quả như yêu cầu. Để thao tác hay xử lý. 6 lOMoARcPSD| 10435767
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.1 Phân tích thiết kế hệ thống
2.1.1 Tác nhân khách hàng
- Đăng nhập, đăng xuất
- Tìm kiếm, xem, bình luận sản phẩm - Mua hàng
- Xem, sửa, xóa thông tin giỏ hàng - Thanh toán
2.1.2 Tác nhân người quản trị
Ngoài kế thừa các chức năng của khách hàng thì quản trị viên còn có thêm
những chức năng là : quản lý tài khoản, quản lý sản phẩm (thêm, sửa, xóa),quản lý hóa đơn,...
2.2 Biểu đồ ca sử dụng
Biểu đồ use case mức tổng quát 7 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 2.1: Biểu đồ use case mức tổng quát
Biểu đồ use case đăng ký, đăng nhập
Hình 2.2: Biểu đồ use case đăng ký, đăng nhập 8 lOMoARcPSD| 10435767
Biểu đồ use case xem sản phẩm
Hình 2.3: Biểu đồ use case xem sản phẩm
Biểu đồ use case tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.4: Biểu đồ use case tìm kiếm sản phẩm
Biểu đồ use case xem giỏ hàng 9 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 2.5: Biểu đồ use case xem giỏ hàng
Biểu đồ use case thanh toán
Hình 2.6: Biểu đồ use case thanh toán
Biểu đồ use case quản lý tài khoản
Hình 2.7: Biểu đồ use case quản lý tài khoản
Biểu đồ use case quản lý danh mục sản phẩm 10 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 2.8: Biểu đồ use case quản lý danh mục sản phẩm
Biểu đồ use case quản lý sản phẩm
Hình 2.9: Biểu đồ use case quản lý sản phẩm
Biểu đồ use case quản lý slider 11 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 2.10: Biểu đồ use case quản lý slider
Biểu đồ use case quản lý xét duyệt hóa đơn
Hình 2.11: Biểu đồ use case quản lý xét duyệt hóa đơn 12 lOMoARcPSD| 10435767
2.3 Đặc tả các use case
Đặc tả use case đăng ký Use Case Nội dung Tác nhân Khách xem Mô tả
Cho phép khách xem đăng ký làm thành viên của hệ thống. Tiền điều kiện Luồng sự kiện chính 1.
Khách xem chọn mục đăng ký thành viên 2.
Form đăng ký thành viên hiển thị 3.
Khách xem nhập thông tin cá nhân cần thiết vào formđăng ký 4. Nhấn nút Đăng ký 5.
Hệ thống thông báo đăng ký thành công. Nếu thông
tinnhập không chính xác thì thực hiện luồng nhánh A1 Nếu
nhập chính xác thì thực hiện luồng nhánh A5 6.
Hệ thống cập nhật thông tin của khách xem vào danh sáchthành viên 7. Use case kết thúc. Hậu điều kiện
Khách hàng trở thành thành viên của hệ thống.
Đặc tả use case đăng nhập Use Case Nội dung Tác nhân Thành viên Mô tả
Use case cho phép thành viên đăng nhập vào hệ thống. Tiền điều kiện
Thành viên chưa đăng nhập vào hệ thống Luồng sự kiện chính 1.
Thành viên chọn chức năng đăng nhập 2.
Form đăng nhập hiển thị 3.
Nhập tên, mật khẩu vào form đăng nhập 4. Nhấn nút đăng nhập 5.
Hệ thống kiểm tra tên, mật khẩu của thành viên 6.
Nếu việc đăng nhập thành công thì hệ thống thông
báo đãđăng nhập thành công. Nếu thành viên nhập sai tên,
mật khẩu thì chuyển sang luồng nhánh A1 7. Use case kết thúc 13 lOMoARcPSD| 10435767 Hậu điều kiện
Thành viên đã đăng nhập thành công và có thể sử dụng các
chức năng mà hệ thống cung cấp.
Đặc tả use case xem thông tin cá nhân Use Case Nội dung Tác nhân
Thành viên của hệ thống, bao gồm: người quản lý, nhân viên,
khách hàng đã đăng ký thành viên Mô tả
Use case cho phép thành viên của hệ thống xem các thông tin cá nhân. Tiền điều kiện
Thành viên đã đăng nhập vào hệ thống Luồng sự kiện chính 1.
Thành viên chọn mục xem thông tin cá nhân 2.
Form xem thông tin thành viên xuất hiện, hệ thống
hiểnthị thông tin cá nhân của thành viên 3.
Hệ thống cung cấp liên kết để thành viên có thể sửa
đổithông tin cá nhân 4. Use case kết thúc
Đặc tả use case xem thông tin sản phẩm Use Case Nội dung Tác nhân
Người quản lý, nhân viên, khách hàng Mô tả
Cho phép người quản lý, nhân viên, khách hàng xem thông
tin về các sản phẩm có trong cửa hàng. Tiền điều kiện Luồng sự kiện chính 1.
Người quản lý, nhân viên, khách hàng chọn sản phẩm cần xem 2.
Hệ thống hiển thị thông tin về sản phẩm đã chọn 3.
Người quản lý, nhân viên, khách hàng xem thông tin
chitiết về sản phẩm được hiển thị 4.
Nếu muốn thêm vào giỏ hàng nhấn chọn mua. Nếu khôngthoát ra 5.
Nếu muốn xem giỏ hàng nhấn giỏ hàng. Nếu không thoátra 6. Use case kết thúc
Đặc tả use case tìm kiếm sản phẩm 14 lOMoARcPSD| 10435767 Use Case Nội dung Tác nhân
Người quản lý, nhân viên, khách hàng Mô tả
Cho phép người quản lý, nhân viên, khách hàng tìm kiếm các
sản phẩm có trong cửa hàng. Tiền điều kiện Luồng sự kiện chính 1.
Người quản lý, nhân viên, khách hàng chọn tìm kiếm sản phẩm 2.
Nhập sản phẩm cần tìm 3. Nhấn tìm kiếm 4.
Hệ thống kiểm tra danh sách sản phẩm. Nếu không thấythoát ra 5.
Người quản lý, nhân viên, khách hàng xem sản
phẩmđược hiển thị 6. Use case kết thúc
Đặc tả use case thêm sản phẩm vào giỏ hàng Use Case Nội dung Tác nhân Khách hàng Mô tả
Use case cho phép khách hàng đưa sản phẩm đã chọn vào giỏ hàng. Tiền điều kiện
Sản phẩm đã được chọn Luồng sự kiện chính 1.
Chọn chức năng thêm vào giỏ hàng để đưa sản phẩm
đãchọn vào lưu trữ trong giỏ hàng. Nếu chưa chọn sản phẩm
mà nhấn nút thêm vào giỏ hàng thì thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1 2.
Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm đưa vào giỏ hàng 3. Use case kết thúc Hậu điều kiện
Thông tin sản phẩm đã đưa vào giỏ hàng phải được lưu trữ.
Đặc tả use case xem giỏ hàng Use Case Nội dung Tác nhân Khách hàng 15 lOMoARcPSD| 10435767 Mô tả
Khách hàng có thể tiến hành sửa, xóa hoặc thanh toán sản
phẩm mà khách hàng muốn mua. Tiền điều kiện
Thành viên phải đăng nhập vào hệ thống Luồng sự kiện chính 1. Chọn mục giỏ hàng 2.
Hệ thống hiển thị giỏ hàng ra giao diện 3.
Chọn mục xóa sản phẩm nếu không muốn mua sản phẩmđó nữa 4. Nhấn xóa sản phẩm 5.
Hỏi lại khách có chắc chắn muốn xóa sản phẩm ra khỏigiỏ hàng không 6. Lựa chọn 7.
Đồng ý xóa sản phẩm ra khỏi giỏ hàng nếu không đồng ýthoát ra 8.
Chọn mục thay đổi số lượng sản phẩm 9.
Hiển thị giao diện. Nhập số lượng sản phẩm muốn mua 10. Thay đổi số lượng 11.
Chọn mục đặt hàng nếu chắc chắn muốn mua hàng 12.
Hỏi khách hàng có chắc chắn muốn đặt hàng không 13.
Lựa chọn. Nếu đồng ý thông báo đặt hàng thành
côngkhông đồng ý thoát ra
Đặc tả use case thanh toán Use Case Nội dung Tác nhân Khách hàng Mô tả
Use case cho phép khách hàng tạo đơn hàng để tiến hành
thanh toán giỏ hàng sản phẩm. Tiền điều kiện
Khách hàng đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng 16 lOMoARcPSD| 10435767 Luồng sự kiện chính 1.
Sau khi đặt hàng thành công hệ thống tình tổng tiền
và hỏikhách hàng muốn thanh toán không 2. Lựa chọn 3.
Đồng ý hiện form nhập thông tin cá nhân 4. Nhập thông tin cá nhân 5. Nhấn xác nhận 6.
Hệ thống thông báo thanh toán thành công. Nếu
chưamuốn thanh toán thì thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1 7. Use case kết thúc
Đặc tả use case quản lý danh mục sản phẩm Use Case Nội dung Tác nhân Người quản lý Mô tả
Use case cho phép người quản lý thêm, xoá, thay đổi thông
tin của các sản phẩm trong danh mục. Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính Người quản lý chọn kiểu tác đông lên sản phẩm: thêm sảṇ
phẩm, thay đổi thông tin sản phẩm, xoá sản phẩm ra khỏi danh mục Thêm sản phẩm:
1. Hệ thống hiển thị form nhập thông tin phòng 17 lOMoARcPSD| 10435767
2. Người quản lý nhập thông tin phòng 3. Nhấn nút create
4. Nếu nhập thành công thì thực hiện bước 1.5. Nếu
saithực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin sản phẩm
Sửa thông tin sản phẩm:
1. Hệ thống hiển thị form sửa thông tin của sản phẩm
2. Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi 3. Nhấn nút cập nhật
4. Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện bước 1.5.
Nếu sai thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin sản phẩm Xóa sản phẩm:
1. Người quản lý chọn sản phẩm cần xoá
2. Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ sản phẩm.
3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận loại bỏ.
Nếungười quản lý đồng ý thì thực hiện bước 4. Nếu
không đồng ý thì thực hiện bước 5
4. Thông báo sản phẩm đã đươc xoá
5. Hệ thống hiển thị lại A1 6. UC kết thúc Hậu điều kiện
Các thông tin về danh mục sản phẩm được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Đặc tả use case quản lý sản phẩm Use Case Nội dung Tác nhân Người quản lý Mô tả
Use case cho phép người quản lý thêm, sửa, xoá thông tin của sản phẩm. Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống 18 lOMoARcPSD| 10435767
Luồng sự kiện chính Người quản lý chọn kiểu tác đông lên sản phẩm: thêm sảṇ
phẩm, sửa sản phẩm, xoá sản phẩm Thêm sản phẩm:
1. Hệ thống hiển thị form nhập thông tin sản phẩm
2. Người quản lý nhập thông tin sản phẩm 3. Nhấn nút create
4. Nếu nhập thành công thì thực hiện bước 1.5. Nếu
saithực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin sản phẩm
Sửa thông tin sản phẩm:
1. Hệ thống hiển thị form sửa thông tin của sản phẩm
2. Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi 3. Nhấn nút cập nhật
4. Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện bước 1.5.
Nếu sai thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin sản phẩm Xóa sản phẩm:
1. Người quản lý chọn sản phẩm cần xoá
2. Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ sản phẩm.
3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận loại bỏ.
Nếungười quản lý đồng ý thì thực hiện bước 4. Nếu
không đồng ý thì thực hiện bước 5
4. Thông báo sản phẩm đã đươc xoá
5. Hệ thống hiển thị lại A1 6. UC kết thúc Hậu điều kiện
Các thông tin về sản phẩm được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Đặc tả use case quản lý tài khoản Use Case Nội dung Tác nhân Người quản lý Mô tả
Use case cho phép người quản lý thêm, sửa, xoá thông tin của người dùng. 19 lOMoARcPSD| 10435767 Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính Người quản lý chọn kiểu tác đông lên tài khoản: thêṃ tài
khoản, sửa tài khoản, xoá tài khoản Thêm tài khoản:
1. Hệ thống hiển thị form nhập thông tin tài khoản
2. Người quản lý nhập thông tin tài khoản 3. Nhấn nút create
4. Nếu nhập thành công thì thực hiện bước 1.5.
Nếusai thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin tài khoản Sửa tài khoản:
1. Hệ thống hiển thị form sửa thông tin tài khoản
2. Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi 3. Nhấn nút cập nhật
4. Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện bước
1.5. Nếu sai thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1
5. Lưu thông tin tài khoản Xóa tài khoản:
1. Người quản lý chọn sản phẩm cần xoá
2. Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ tài khoản
3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận loại bỏ.Nếu
người quản lý đồng ý thì thực hiện bước 4. Nếu
không đồng ý thì thực hiện bước 5 4. Thông báo tài khoản đã đươc xoá
5. Hệ thống hiển thị lại A1 6. UC kết thúc Hậu điều kiện
Các thông tin tài khoản được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Quản lý hóa đơn Use Case Nội dung Tác nhân Người quản lý 20 lOMoARcPSD| 10435767 Mô tả
Use case cho phép người quản lý xem chi tiết hóa đơn, xóa hóa đơn. Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống Luồng sự kiện chính 1.
Chọn chức năng đơn đặt hàng 2. Lựa chọn 3. Xem chi tiết hóa đơn 4.
Danh sách chi tiết hóa đơn hiển thị 5. Nhấn xác nhận 6.
Hệ thống thông báo thanh toán thành công. Nếu muốn xóathì nhấn xóa 7. Use case kết thúc
2.4 Biểu đồ lớp
Hình 2.12: Biểu đồ lớp
2.4.1 Danh sách các lớp đối tượng của hệ thống Lớp product Phương thức chính:
- Thêm: thêm mới một sản phẩm
- Sửa: sửa thông tin sản phẩm
- Xóa: xóa thông tin sản phẩm
- Tìm kiếm: tìm kiếm thông tin sản phẩm 21 lOMoARcPSD| 10435767
- Hiển thị: hiển thị thông tin sản phẩm Lớp catalog Phương thức chính:
- Thêm: thêm danh mục sản phẩm
- Sửa: sửa thông tin danh mục sản phẩm
- Xóa: xóa thông tin danh mục sản phẩm
- Hiển thị: hiển thị thông tin danh mục Lớp order Phương thức chính:
- Sửa: sửa thông tin đặt hàng
- Xóa: xóa thông tin đặt hàng
- Hiển thị: hiển thị thông tin đặt hàng Lớp admin Phương thức chính: - Thêm: thêm mới admin
- Sửa: sửa thông tin admin - Xóa: xóa thông tin admin
- Hiển thị: hiển thị thông tin admin Lớp user Phương thức chính:
- Thêm: thêm mới thông tin khách hàng
- Sửa: sửa thông tin khách hàng
- Xóa: xóa thông tin khách hàng Lớp comment Phương thức chính:
- Thêm: thêm mới bình luận
- Sửa: sửa thông tin bình luận
- Xóa: xóa thông tin bình luận Lớp shipping Phương thức chính: 22 lOMoARcPSD| 10435767
- Thêm: thêm mới công ty vận chuyển
- Sửa: sửa thông tin công ty vận chuyển
- Xóa: xóa thông tin công ty vận chuyển Lớp size Phương thức chính: - Thêm: thêm mới size
- Sửa: sửa thông tin size - Xóa: xóa thông tin size
2.4.2 Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự cho quá trình đăng nhập
Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập
Biểu đồ tuần tự cho quá trình xem thông tin sản phẩm 23 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 2.14: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xem thông tin sản phẩm
Biểu đồ tuần tự cho quá trình tìm kiếm
Hình 2.15: Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm
Biểu đồ tuần tự cho quá trình xem thông tin giỏ hàng 24 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 2.16: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xem thông tin giỏ hàng
Biểu đồ tuần tự cho quá trình thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Hình 2.17: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Biểu đồ tuần tự cho quá trình thanh toán 25 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 2.18: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thanh toán
Biểu đồ tuần tự cho quá trình quản lý sản phẩm
Hình 2.19: Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý sản phẩm
Biểu đồ tuần tự cho quá trình quản lý danh mục 26 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 2.20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý danh mục
2.4.3 Cơ sở dữ liệu
Hình 2.21: Cơ sở dự liệu + admin Name Type Size Description 27 lOMoARcPSD| 10435767 id int 11 Mã người dừng name varchar 100 Tên người dừng Email varchar 100 Email người dừng Password varchar 40 Mã email 40404 + catalog Name Type Size Description id int 11 Mã danh mục Name varchar 100 Tên danh mục Description varchar 255 Tông tin danh mục 255 Parent_id Int 11 Mã sản phẩm Sort_order Tinyint 4 Order ngắn Created Datetime Ngày tạo mới + product Name Type Size Description id int 11 Mã sản phẩm Catalog_id int 11 Max danh mục sản phẩm Name varchar 255 Tên sản phẩm Content Text Mô tả sản phẩm Price Decima 15,2 Giá Discount Int 11 Giảm giá Image_link varchar 100 Link hình ảnh Image_list text hình ảnh view int 11 Số lượng buyed int 255 Số lượng bán Rate_total int 255 Tỷ lệ tổng Rate_count int 255 Tỷ lệ đếm created int 255 Ngày thêm sản phẩm + size Name Type Size Description id int 11 Mã size 28 lOMoARcPSD| 10435767 name varchar 5 Tên size + user Name Type Size Description id int 11 Mã người dùng name varchar 50 Tên người dùng email varchar 50 Email người dùng password varchar 50 Mật khẩu người dùng phone varchar 15 Số điện thoại 1 address varchar 255 Dịa chỉ created int 11 Ngày nhập + shipping Name Type Size Description Id int 11 Mã công ty vận chuyển Name varchar 20 Tên công ty vận chuyển Id_province varchar 20 Mã tỉnh Id_district varchar 10 Mã huyện Name_province varchar 20 Tên tỉnh Name_district varchar 50 Tên huyện +transaction Name Type Size Description id int 11 Mã giao dịch status int 11 Trạng thái User_id int 11 Mã người dùng User_email varchar 100 Email người dùng User_phone varchar 100
Số điện thoại người dùng User_address varchar 100 Địa chỉ người dùng message varchar 255 Tin nhắn amount decimal 15,2 Số lượng payment varchar 32 Sự chi trả created int 11 Ngày giao dịch +order 29 lOMoARcPSD| 10435767 Name Type Size Description id int 11 Mã đơn hàng transaction int 100 Giao dịch product_id int 100 Mã sản phẩm Qty int 11 Số lượng amount decimal 15,2 Số lượng status int 11 Trạng thái Size_id varchar 11 Mã size
CHƯƠNG III : KẾT QUÁ THỰC NGHIỆM 1. Phần khách hàng Trang chủ 30 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 3.1 : Trang chủ
Trang chủ “http://localhost/shopbanquanao/”
Đây là giao diện người dùng chính của trang web. Tại đây người dùng có thể xem thông
tin về các sản phẩm của website thông qua các hình ảnh và thông tin khác về sản phẩm. 31 lOMoARcPSD| 10435767
Trang đăng ký và đăng nhập
Hình 3.2: Trang đăng ký và đăng nhập + Đăng ký
Chức năng này cho phép khách hàng tào tài khoản thành viên của cửa hàng đề
có thể mua hàng online tại webstie của cửa hàng. + Đăng nhập
Chức năng này cho phép người sử dụng đăng nhập vào website bằng tên đăng
nhập và mật khẩu khi muốn đặt hàng qua website của cửa hàng. Sau khi đăng nhập
thành công thì họ mới có thể mua sản phẩm. 32 lOMoARcPSD| 10435767
Trang thông tin sản phẩm 33 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 3.3: Trang thông tin sản phẩm
Hiển thị được thông tin của sản phẩm, hiển thị được giới thiệu về sản phẩm, kích
thước, mầu và giá của sản phẩm. Trang giỏ hàng
Hình 3.4: Trang giỏ hàng
Tại trang này chứa đựng những sản phẩm mà khách hàng đã chọn cho vào giỏ
hàng. Nếu người dùng muốn mua tiếp một sản phẩm khác thì chỉ việc làm theo sự chỉ
dẫn trên trang web. Tại giỏ hàng này chứa đựng thông tin tên sản phẩm, số lượng, giá
bán và cuối cùng là tổng số tiền của các mặt hàng đã chọn.
Khách hàng có thể thêm số lượng, xóa sản phẩm và cập nhật giỏ hàng.
Trang đặt hàng (Thanh toán) 34 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 3.5: Trang đặt hàng(Thanh toán) 35 lOMoARcPSD| 10435767
Tại trang này khách hàng nhập đầy đủ các thông tin : tên người nhận, số điện
thoại, địa chỉ,… rồi đặt hàng.
Trang thông tin cá nhân
Hình 3.6: Trang thông tin cá nhân
Trang nay gồm có 2 chức năng cho thanh viên : 1.xử lý thông tin cá nhân sửa các
thông tin bản thân mình và chức năng số 2.là đổi mật khẩu. 2. Phần admin Trang chủ 36 lOMoARcPSD| 10435767 Hình 3.7: Trang chủ
Đây là giao diện admin chính của trang web. Tại đây admin có thể quản lý tài
khoản người dùng, quản lý danh mục sản phẩm, quản lý sản phẩm, quản lý loại sản
phẩm, quản lý khuyến mãi, quản lý banner..
Trang quản lý tài khoản
Hình 3.8: Trang quản lý tài khoản
Trang này dùng cho người quản trị hệ thống quản lý tài khoản và phân quyền cho
các nhân viên trong cửa hàng với mỗi người một tài khoản riêng và quyền truy cập là
khác nhau. Người quản trị có thể thêm, sửa, xóa người dùng trên website.
Trang quản lý sản phẩm 37 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 3.9: Trang quản lý sản phẩm
Trang này dùng cho người quản trị hệ thống quản lý sản phẩm. Người quản trị có
thể thêm, sửa, xóa sản phẩm trên website. Trang quản slider
Hình 3.10: Trang quản lý loại sản phẩm
Trang này dùng cho người quản trị hệ thống quản lý slider. Người quản trị có
thể thêm, sửa, xóa slider trên website.
Trang đơn đặt hàng 38 lOMoARcPSD| 10435767
Hình 3.11: Trang đơn đặt hàng
Trang Người quản trị có thể xem chi tiết, xóa hóa đơn, xem hóa đơn đã xác nhận
chưa và xác nhận hóa đơn cho khách trên website.
Trang quản lý danh mục sản phẩm
Hình 3.12: Trang quản lý danh mục sản phẩm
Trang này dùng cho người quản trị hệ thống quản lý danh mục sản phẩm.
Người quản trị có thể thêm xóa sửa danh mục sản phẩm trên website. PHẦN 3: KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được
- Phần mềm có thể triển khai ở cửa hàng bán hàng nông làm sản tại lào.
- Phần mềm có giao diện dễ nhìn, thân thiện với người sử dụng.
- Sau khi nghiên cứu, em đã xây dựng được một phần mềm quản lý bán
hàng nông làm sản, thay thế cách quản lý thủ công bằng tay, mất rất nhiều thời gian
và tốn công sức của người quản lý.
- Phần mềm có ứng dụng thực tiễn đối với các cửa hàng bán hàng nông lam
sản, được dùng để quản lý các thông tin liên quan đến sản phẩm (các loại lẻ thiết bị di động). 39 lOMoARcPSD| 10435767
2. Hạn chế của đề tài
Phần mềm xây dựng website bán lẻ thiết bị di động tuy đã hoàn thành xong vẫn
không tránh khỏi những thiếu xót cũng như những hạn chế nhất định:
- Cơ sở dữ liệu nhỏ, chức năng phân quyền chưa tối ưu.
- Chưa thanh toán thanh toán online qua tài khoản ngân hàng được.
- Chưa có theo dõi đơn hàng.
- Kỹ năng phân tích hệ thống còn nhiều hạn chế.
3. Hướng phát triển
- Xây dựng website sử dụng được đáp ứng đầy đủ yêu cầu nghiệp vụ của hệ thống.
- Tiếp tục bổ sung những chức năng mà phần mềm chưa có để phần mềm
có thể ứng dụng rộng rãi trong mọi của hàng (chức năng thanh toán online qua tài khoản ngân hàng,..)
- Tiếp tục hoàn thiện chương trình hi vọng có thể đáp ứng được mọi nhu
cầu của người sử dụng.
PHẦN 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].https://wiki.matbao.net/html-la-gi-nen-tang-lap-trinh-web-cho- nguoimoi-bat-dau/
[2].https://topdev.vn/blog/css-la-gi/
[3].https://wiki.matbao.net/javascript-la-gi-hoc-lap-trinh-javascript- ngonngu-cua-tuong-lai/
[4].https://www.w3schools.com/html/ 40