Kiểm tra giữa kỳ mạng máy tính - Công nghệ thông tin | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
Kiểm tra giữa kỳ mạng máy tính - Công nghệ thông tin | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin (cntt09)
Trường: Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KIỂM TRA GIỮA KỲ Cho mô hình sau: Bài kiểm tra giữa kỳ
Môn: Mạng máy tính Nâng cao
(máy chẵn dùng đề 4 – máy lẻ dùng đề 5) Đề 1:
+ Cho mô hình mạng như hình, các switch và router có tên như hình vẽ, địa chỉ IP của Switch,
các interface của router, PC như hình.
+ Thay Router R1 bằng đám mây mạng (Network cloud) đóng vai trò là DCE cho các router
BB1, R2, R3. Địa chỉ IP trên các router có Interface serial nối với đám mây mạng được dùng lớp
địa chỉ 192.168.3.16/29 để gán cho các Interface serial trên các router BB1, R2, R3, riêng các
interface khác địa chỉ IP vẫn giữ nguyên. (Mỗi router chỉ có 1 giao tiếp đến đám mây mạng)
+Router R3 đóng vai trò là DCE cho router BB2
+ Server có IP: 30.20.10.100 cấu hình các dịch vụ DNS, HTTP, Email (SMTP,POP3). Yêu cầu:
1. Cấu hình các thông số cho mô hình mạng trên
2. Cấu hình frame relay cho mạng trên và định tuyến toàn mạng.
3. Gắn thêm 1 PC vào sw4 và gán địa chỉ IP: 172.90.2.200, thực hiện access-list cấm máy
tính 172.90.2.200 truy cập dịch vụ HTTP đến server 30.20.10.100 các máy khác trong
mạng vẫn có thể truy cập. Và cấm 172.90.2.100 truy cập từ xa đến BB1.
4. Gắn thêm 1 switch vào SW7 và đặt tên là SW8 có IP là: 172.90.3.253/24, chia VLAN
cho 2 switch SW7, SW8 như sau:
-Port 20-24 là port Trunk (Các switch nối với nhau và nối với router qua các port này)
- Vlan 70 – Students có port từ 1-6
- Vlan 80 – Teachers có port từ 7-13
- Vlan 90 – Staffs có port từ 14-19
5. Gán địa chỉ IP cho các VLAN trên tùy ý và định tuyến VLAN trên có thể thông toàn mạng. Đề 2:
+ Cho mô hình mạng như hình, các switch và router có tên như hình vẽ, địa chỉ IP của Switch,
các interface của router, PC như hình.
+ Router R1 đóng vai trò là DCE cho các router BB1, R2, R3.
+Router R3 đóng vai trò là DCE cho router BB2
+ Server có IP: 30.20.10.100 cấu hình các dịch vụ DNS, HTTP, Email (SMTP,POP3). Yêu cầu:
1. Cấu hình các thông số cho mô hình mạng trên
2. Định tuyến mạng với giao thức OSPF
3. Gắn thêm 1 PC vào sw7 và gán địa chỉ IP: 172.90.3.200, thực hiện access-list cấm máy
tính 172.90.3.200 truy cập dịch vụ HTTP đến server 30.20.10.100 các máy khác trong
mạng vẫn có thể truy cập. Và cấm máy 172.90.3.200 truy cập từ xa đến BB1.
4. Gắn thêm 1 switch vào SW4 và đặt tên là SW8 có IP là: 172.90.2.253/24, chia VLAN
cho 2 switch SW7, SW8 như sau:
-Port 1-4 là port Trunk (Các switch nối với nhau và nối với router qua các port này)
- Vlan 90 – Students có port từ 5-10
- Vlan 80 – Teachers có port từ 11-17
- Vlan 70 – Staffs có port từ 18-24
5. Gán địa chỉ IP cho các VLAN trên tùy ý và định tuyến VLAN trên có thể thông toàn mạng. Bài 1: Định tuyến tonh
Xoá các định tuyến khác (nếu có) bằng lê q nh NO Trên router BB1:
BB1(config)#ip route 192.168.20.0 255.255.255.0 50.40.30.1
BB1(config)#ip route 172.60.2.0 255.255.255.0 50.40.30.1
BB1(config)#ip route 172.70.2.0 255.255.255.0 50.40.30.1
BB1(config)#ip route 172.80.2.0 255.255.255.0 50.40.30.1
BB1(config)#ip route 172.90.2.0 255.255.255.0 50.40.30.1
BB1(config)#ip route 172.90.3.0 255.255.255.0 50.40.30.1 Trên router BB2:
BB2(config)#ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 172.80.2.1
BB2(config)#ip route 172.70.2.0 255.255.255.0 172.80.2.1
BB2(config)#ip route 172.60.2.0 255.255.255.0 172.80.2.1
BB2(config)#ip route 50.40.30.0 255.255.255.0 172.80.2.1
BB2(config)#ip route 40.30.20.0 255.255.255.0 172.80.2.1
BB2(config)#ip route 30.20.10.0 255.255.255.0 172.80.2.1 Trên Router R1:
R1(config)#ip route 40.30.20.0 255.255.255.0 50.40.30.2
R1(config)#ip route 30.20.10.0 255.255.255.0 50.40.30.2
R1(config)#ip route 172.60.2.0 255.255.255.0 192.168.2.6
R1(config)#ip route 172.70.2.0 255.255.255.0 192.168.2.6
R1(config)#ip route 172.80.2.0 255.255.255.0 192.168.2.2
R1(config)#ip route 172.90.2.0 255.255.255.0 192.168.2.2
R1(config)#ip route 172.90.3.0 255.255.255.0 192.168.2.2 Trên router R2:
R2(config)#ip route 40.30.20.0 255.255.255.0 192.168.2.5
R2(config)#ip route 30.20.10.0 255.255.255.0 192.168.2.5
R2(config)#ip route 50.40.30.0 255.255.255.0 192.168.2.5
R2(config)#ip route 172.80.2.0 255.255.255.0 192.168.2.14
R2(config)#ip route 172.70.2.0 255.255.255.0 192.168.2.14
R2(config)#ip route 172.90.2.0 255.255.255.0 192.168.2.14
R2(config)#ip route 172.90.3.0 255.255.255.0 192.168.2.14 Trên router R3:
R3(config)#ip route 40.30.20.0 255.255.255.0 192.168.2.1
R3(config)#ip route 30.20.10.0 255.255.255.0 192.168.2.1
R3(config)#ip route 50.40.30.0 255.255.255.0 192.168.2.1
R3(config)#ip route 172.60.2.0 255.255.255.0 192.168.2.13
R3(config)#ip route 172.90.2.0 255.255.255.0 172.80.2.2
R3(config)#ip route 172.90.3.0 255.255.255.0 172.80.2.2
Kiểm tra bsng định tuyến bằng lê q nh SHOW IP ROUTE Dùng lê q
nh PING để kiểm tra mạng nếu tất cs các trạm đều Reply thì thành công.
Bài 2: Định tuyến tonh mă q c định
Xoá các định tuyến khác (nếu có) bằng lê q nh NO Trên router BB1: (DTE)
BB1(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 50.40.30.1 Trên router BB2: (DTE)
BB2(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.80.2.1
Trên Router R1: (DCE) không thay đvi, giữa nguyên như bài số 1
R1(config)#ip route 40.30.20.0 255.255.255.0 50.40.30.2
R1(config)#ip route 30.20.10.0 255.255.255.0 50.40.30.2
R1(config)#ip route 172.60.2.0 255.255.255.0 192.168.2.6
R1(config)#ip route 172.70.2.0 255.255.255.0 192.168.2.6
R1(config)#ip route 172.80.2.0 255.255.255.0 192.168.2.2
R1(config)#ip route 172.90.2.0 255.255.255.0 192.168.2.2
R1(config)#ip route 172.90.3.0 255.255.255.0 192.168.2.2 Trên router R2: (DTE)
R2(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.2.5
Trên router R3: vừa đóng vai trò DTE đối với R1, đóng vai trò là DCE với BB2 Gói tin đi theo hướng R1
R3(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.2.1 Hướng đi BB2:
R3(config)#ip route 172.90.2.0 255.255.255.0 172.80.2.2
R3(config)#ip route 172.90.3.0 255.255.255.0 172.80.2.2
Kiểm tra bsng định tuyến bằng lê q nh SHOW IP ROUTE Dùng lê q
nh PING để kiểm tra mạng nếu tất cs các trạm đều Reply thì thành công.
Bài 3: Định tuyến tonh RIP version1
Xoá các định tuyến khác (nếu có) bằng lê q nh NO Trên router BB1: (DTE) BB1#conf t
BB1(config)#NO ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 50.40.30.1 BB1(config)#Router RIP
BB1(config-router)#network 40.0.0.0
BB1(config-router)#network 30.0.0.0 BB1#show ip route Trên router BB2: (DTE)
BB2(config)#NO ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.80.2.1 BB2#show ip route Trên Router R1: (DCE) R1#show run R1#conf t
R1(config)#NO ip route 40.30.20.0 255.255.255.0 50.40.30.2
R1(config)#NO ip route 30.20.10.0 255.255.255.0 50.40.30.2
R1(config)#NO ip route 172.60.2.0 255.255.255.0 192.168.2.6
R1(config)#NO ip route 172.70.2.0 255.255.255.0 192.168.2.6
R1(config)#NO ip route 172.80.2.0 255.255.255.0 192.168.2.2
R1(config)#NO ip route 172.90.2.0 255.255.255.0 192.168.2.2
R1(config)#NO ip route 172.90.3.0 255.255.255.0 192.168.2.2 R1(config)#router RIP
R1(config-router)#Network 50.0.0.0
R1(config-router)#network 192.168.2.0 R1#show ip route Trên router R2: (DTE) R2#show run R2#conf t
R2(config)#NO ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.2.5 R2(config)#router RIP
R2(config-router)#network 172.60.0.0
R2(config-router)#network 192.168.2.0 R2#show ip route Trên router R3: R3#show run R3#conf t
R3(config)#No ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.2.1
R3(config)#NO ip route 172.90.2.0 255.255.255.0 172.80.2.2
R3(config)#NO ip route 172.90.3.0 255.255.255.0 172.80.2.2 R3(config)#router RIP
R3(config-router)#network 192.168.2.0
R3(config-router)#network 172.80.0.0 R3#show ip route
Kiểm tra bsng định tuyến bằng lê q nh SHOW IP ROUTE Dùng lê q
nh PING để kiểm tra mạng nếu tất cs các trạm đều Reply thì thành công. Dùng thêm các lệnh sau: R1#show ip route
Xem quá trình router cập nhật thông tin bsng định tuyến R1#debug ip rip Tắt quá trình cập nhật R1#undebug all
Xem giao thức định tuyến R1#show ip protocols
Bài 4: Định tuyến tonh RIP version 2
Xoá các định tuyến khác (nếu có) bằng lê q nh NO Trên router BB1: (DTE) BB1#conf t BB1(config)#Router RIP
BB1(config-router)#network 40.0.0.0
BB1(config-router)#network 30.0.0.0
BB1(config-router)#network 50.0.0.0 BB1(config-router)#version 2 BB1#debug Ip rip
Chw ít nhất 30 giây để router câ q p nhâ q
t bsng định tuyến, quan sát các tuyến đưwng để biết số tuyến được câ q p nhâ q t BB1#undebung all BB1#show ip route Trên router BB2: (DTE) BB2(config)#router RIP
BB2(config-router)#network 172.80.0.0
BB2(config-router)#network 172.90.0.0 BB2(config-router)#version 2 BB2#debug Ip rip
Chw ít nhất 30 giây để router câ q p nhâ q
t bsng định tuyến, quan sát các tuyến đưwng để biết số tuyến được câ q p nhâ q t BB2#undebung all BB2#show ip route Trên Router R1: (DCE) R1#show run R1#conf t R1(config)#router RIP
R1(config-router)#Network 50.0.0.0
R1(config-router)#network 192.168.2.0 R1(config-router)#version 2 R1#debug Ip rip
Chw ít nhất 30 giây để router câ q p nhâ q
t bsng định tuyến, quan sát các tuyến đưwng để biết số tuyến được câ q p nhâ q t R1#undebung all R1#show ip route Trên router R2: (DTE) R2#show run R2#conf t R2(config)#router RIP
R2(config-router)#network 172.60.0.0
R2(config-router)#network 192.168.2.0 R2(config-router)#version 2 R2#debug Ip rip
Chw ít nhất 30 giây để router câ q p nhâ q
t bsng định tuyến, quan sát các tuyến đưwng để biết số tuyến được câ q p nhâ q t R2#undebung all R2#show ip route Trên router R3: R3#show run R3#conf t R3(config)#router RIP
R3(config-router)#network 192.168.2.0
R3(config-router)#network 172.80.0.0
R3(config-router)#network 172.70.0.0 R3(config-router)#version 2 R3#debug Ip rip
Chw ít nhất 30 giây để router câ q p nhâ q
t bsng định tuyến, quan sát các tuyến đưwng để biết số tuyến được câ q p nhâ q t R3#undebung all R3#show ip route
Kiểm tra bsng định tuyến bằng lê q nh SHOW IP ROUTE Dùng lê q
nh PING để kiểm tra mạng nếu tất cs các trạm đều Reply thì thành công. Dùng thêm các lệnh sau: R1#show ip route
Xem quá trình router cập nhật thông tin bsng định tuyến R1#debug ip rip Tắt quá trình cập nhật R1#undebug all
Xem giao thức định tuyến R1#show ip protocols