lOMoARcPSD| 61457685
1. Nhân học là gì? Trình bày đối tượng, nhiệm vụ và quan điểm nghiên cứu
của nhân học OK
Nhân học là ngành khoa học nghiên cứu tổng hợp về bản chất của con
người trên các phương diện sinh học, hội, văn hóa của các nhóm
người, các cộng đồng dân tộc khác nhau cả về quá khứ của con người
cho tới hiện nay
Đối tượng nghiên cứu của nhân học o Nghiên cứu toàn diện về con
người trong quá trình lịch sử:
Quá trình hình thành, ến hóa của loài người
Đời sống kinh tế, chính trị của loài người
Đời sống tôn giáo, văn hóa, xã hội của loài người
Các chủng tộc, thân tộc, dân tộc của loài người o
Nghiên cứu mang nh rộng lớn vkhông gian và thời gian
Toàn bộ thế giới
Toàn bộ ến trình lịch sử (quá khứ, hiện tại) o Nghiên
cứu trong sự đối chiếu, so sánh
Tìm ra sự đa dạng, mối liên hệ giữa các khu vực địa
Mối quan hệ giữa... hiện tại,...
Chức năng, nhiệm vụ của Nhân học o m hiểu, nâng cao nhận thức
về bản chất con người trong nh toàn diện và so sánh
o Lý giải nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt của con người trên các
phương diện sinh học, văn hóa, xã hội,...
o Đề xuất, hình thành thái đcảm thông, chấp nhận tôn trọng
những khác biệt về mặt sinh học văn hóa của con người các
nơi trên thế giới
o Góp phần xây dựng chính sách để phát triển cộng đồng, phát trin
đời sống vật chất nh thần của các dân tộc trên thế giới một cách
bền vững, nhân văn hơn
o Tăng cường, thúc đẩy sự giao lưu, hợp tác cùng phát triển giữa các
dt, các chủng tc, các quốc gia trên thế giới
Quan điểm nghiên cứu của Nhân học o Toàn diện: ch hợp thành tựu
của các ngành khoa học để nghiên cứu con người trong nh toàn din
của nó bằng nhân học là một
lOMoARcPSD| 61457685
ngành toàn diện. Các nh toàn diện đặc điểm trung tâm của quan
điểm thần học
o Đối chiếu, so sánh: nhân học khoa học dùng nh so sánh đối chiếu
để m hiểu sự đa dạng về một sinh học văn hóa của các nhóm
dân cư, dân tộc khác nhau trên thế giới
o Phạm vi không gian, thời gian: nhân học phạm vi rộng lớn cả về
nh địa lý và nh lịch sử
2. Trình bày nội dung của phương pháp quan sát tham dự và phương pháp
phỏng vấn sâu trong điền dã dân tộc học. Khi thực hiện các phương pháp
y thì vấn đđạo đức nghiên cứu con người được đặt ra như thế nào?
OK
Nhân học ngành nghiên cứu ch hợp các phương pháp của các ngành
khoa học khác nhau như: biện chứng, logic, lịch sử,... nhưng nhân hc
cũng phương pháp nghiên cứu riêng: quan sát tham dự, phỏng vấn sâu,
điền dã dân tộc học
Phương pháp quan sát tham dự o Quan sát tham dự là phương pháp
theo đó, người nghiên cứu thâm nhập nhóm, cộng đồng thuộc
vào đối tượng nghiên cứu và được ếp nhận như vào một
thành viên của nhóm hay cộng đồng
o Các hình thức quan sát tham dự
Quan sát một lần và quan sát nhiều lần
Quan sát hành vi và quan sát tổng thể
Quan sát thu thập tư liệu định nh, mô tả và quan sát thu
thp sliu định hướng
o Các kỹ năng của người quan sát tham dự để ến hành quan sát
tham dự đòi hỏi người nghiên cứu phải có thời gian, có kỹ năng
quan sát nghề nghiệp tốt, am hiểu ếng địa phương và phải
thời gian thích ứng với môi trường
o Ưu điểm
Người quan sát đi sâu và cảm nhận được, hiểu biết toàn
bộ nh cảm những hành động của đối tượng được
quan sát
lOMoARcPSD| 61457685
Thâm nhập vào thế giới nội tâm của người quan sát, hiểu
sâu hơn, đầy đủ hơn về nguyên nhân, động cơ của những
hành động được quan sát
Có thể thu thập được nhiều dữ liệu khác nhau
Làm giảm khả năng phản ứng của chủ thkhi biết mình
đang bị nghiên cứu
o Nhược điểm
Tn nhiều thời gian, có khi tới vài tháng, vài năm
Quá trình nhập thân văn hóa vào cộng đồng phthuộc
vào cả nh cách của người quan sát, các đặc trưng về gii
nh, tuổi tác
Tham dự quá ch cực, quá dài ngày làm chthquan sát
quen với cộng đồng dẫn đến ít quan tâm đến sự khác biệt
đa dạng văn hóa của cộng đồng, một strường hợp
không giữ được cái nhìn khách quan trung lập, làm giảm
hiệu suất quan sát
Phương pháp phỏng vấn sâu o Phỏng vấn sâu nhà dân tộc học nói
chuyện đối mặt với người cung cấp thông n, hỏi ghi chép câu tr
lời. Đôi lúc có những câu hỏi bất chợt nảy sinh trong quá trình phỏng
vấn, các cuộc thảo luận không giới hạn, cũng lúc nghỉ ngơi tán
chuyện dông dài o Ưu điểm
Tìm được các thông n cực kỳ chi ết hơn là các số liu
Có thể linh hoạt trong phỏng vn
thể xây dựng mối quan hệ tốt với người cung cấp thông
n
Hữu ích khi phỏng vn các vn đề tế nhị và nhạy cảm
Không khí của buổi phỏng vn thoải mái và cởi mở
o Nhược điểm
Người phỏng vn cn tự n và có kỹ năng cao
Khó hệ thống hóa các thông n cũng như phân ch sliệu
Dễ bị lan man, chi phối hoặc đi lạc hướng của đề tài
Tốn nhiều thời gian quá nhiều việc phải làm trong
quá trình phỏng vấn như phỏng vấn, ghi chép phân ch
kết quả
lOMoARcPSD| 61457685
Đạo đức nghiên cứu: là vấn đề rất được coi trọng của nhân học o Báo
cáo khoa học không thể bị sử dụng để làm phương hại đến cộng đồng
mà chúng ta nghiên cứu
o Không được xúc phạm và làm tổn hại đến phẩm chất và lòng tự trọng
của đối tượng nghiên cứu
o Phải giữ bí mật cho những người cung cấp thông n
3. Trình bày mối quan hệ giữa nhân học với các môn khoa học xã hội khác
OK
Nhân học và Triết học
Triết học nền tảng thế giới quan, phương pháp luận nghiên cứu của
Nhân học Mác xít
Triết học cung cấp chủ nghĩa duy vật lịch sử chủ nghĩa duy vật biện
chng cho các nhà Nhân học nghiên cứu toàn diện về con người
Nhân học bổ dung, làm phong phú thêm kho tàng tri thức phương pháp
luận của Triết học
Nhân học và Sử học
Nghiên cứu Nhân học sử dụng tài liệu của sử học (Sliệu), gắn với bối
cảnh lch sử cụ th(không gian, thi gian)
Nhân hc sử dụng các phương pháp nghiên cứu của Sử học: lịch sử, logic,
đồng đại, lịch đại,...
Sử học sử dụng kết quả nghiên cứu của Nhân học để làm hơn những
vấn đề lịch s
Nhân học và Xã hội học
Nhân học sử dụng các phương pháp nghiên cứu của Xã hội học: điều tra,
định lượng
Xã hội học đôi khi sử dụng các phương pháp nghiên cứu của Nhân học
Nhân học và Địa lý học
Nhân học Địa học một số điểm khi nghiên cứu về sinh thái tự nhiên
sinh thái nhân văn đgiải quyết mối quan hệ giữa con người với tự
nhiên và con người với xã hội
Sự kết hợp của hai khoa học này đưa tới sự hình thành lĩnh vực nghiên
cứu Nhân học sinh thái Nhân học và Kinh tế học
lOMoARcPSD| 61457685
Nhân học vận dụng một số quan niệm, thuyết của Kinh tế học vào
nghiên cứu các vấn đề kinh tế
Sự kết hợp giữa Nhân học và Kinh tế học hình thành lĩnh vực nghiên cứu
Nhân học kinh tế
Nhân học và Tâm lý học
Cùng nghiên cứu yếu tố tâm của nhân, nhóm người, tộc người nhưng
Tâm lý học thì thiên về tâm lý cá nhân hơn
Sự kết hợp giữa Nhân học và Tâm lý học hình thành nên Nhân học tâm lý
hay Tâm lý tộc người
Nhân học và Luật học
Cùng có hướng nghiên cứu vlut pháp trong các nền văn hóa và các tộc
người. Luật học thiên về nghiên cứu các chuẩn mực, quy phạm pháp luật
do Nhà nước ban hành. Nhân học thiên về các yếu t văn hóa – xã hội tác
động tới luật pháp
Sự kết hợp giữa Nhân học và Luật học hình thành n lĩnh vực nghiên cu
Nhân học luật pháp
Nhân học và Tôn giáo học
Cùng nghiên cứu về Tôn giáo. Tôn giáo học thiên về nghiên cứu các mặt,
các khía cạnh của tôn giáo. Nhân học đi sâu nghiên cứu các tôn giáo
khai, tôn giáo dân tộc, tôn giáo thế gii trong mối quan hvới văn hóa tc
người
Sự kết hợp giữa Nhân học và Tôn giáo học hình thành nên lĩnh vực nghiên
cứu Nhân học tôn giáo
4. Đặc trưng của tôn giáo là gì? Phân ch chức năng tâm lý và chức năng xã
hội của tôn giáo. Lấy ví dụ cụ thể? OK
Đặc trưng của tôn giáo
Tôn giáo bao gồm nhiều nghi thức khác nhau: cầu nguyện, hát xướng,
điệu, hiến tế,...
Cầu nguyện nghi thức của tôn giáo, thhiện sự tôn thờ, tạ ơn, khẩn
khoản nài xin đấng siêu nhiên che chở, giúp đỡ mình giải quyết một vn
đề nào đó trong cuộc sống hoặc mong muốn đấng siêu nhiên ban phước
lành cho mình
Cầu nguyện thể diễn ra cơ s tôn giáo (chùa, thánh đường) dưới hình
thc đọc kinh, thần chú,...
lOMoARcPSD| 61457685
Hiến tế nghi thức của tôn giáo thhiện sự tôn kính, cầu xin, tạ ơn đối
với đấng thần linh, thượng đế hoặc các thực thể tâm linh khác thông qua
việc tổ chức tế lễ, cúng bái hoặc dâng cúng các vật phẩm (hoa quả, đồ ăn,
đồ uống, động vật, thậm chí cả người)
VD:
Trong Kito giáo, Hiến tế thhiện qua Thánh lễ. Thánh l
nghi lễ được tổ chức để các n đồ ởng nhớ, kính trọng, thể
hiện lòng biết ơn tới sự hi sinh của Đức Chúa Giê – su. Thánh
lễ thường được tchc nhà thờ, gồm các nghi lễ đọc kinh
ca tụng Đức chúa, dâng vật phẩm (bánh, rượu,...)
Trong Hồi giáo: hiến tế lớn nhất là lễ Hiến sinh, để ởng nhớ
thể hiện lòng tôn kính, biết ơn đối với sự hi sinh của nhà ên tri Ibrahim
(Abraham) để thhiện niềm n với Thánh Allah. Lễ Hiến sinh thường tổ
chức tại các Thánh đường, các n độ mang theo lễ vật (chủ yếu động
vật, bò, dê, cừu), đọc kinh cầu nguyện Chức năng tâm lí:
o sự thỏa mãn các nhu cầu tâm của các n đồ, chdựa nh
thn của con ngưi
o Làm giảm sự lo lắng, bất an cho con người, cho họ niềm n để
đối mặt với thực tại “tôn giáo là thuộc phin của nhân dân” (K.
Mác)
Vd: đang ốm đau bệnh tật, nhưng con người n rằng chúa
sẽ che chở, giúp cho họ ợt qua” => họ bớt lo lắng, bất
an
Chức năng hội
o Dựa trên giáo lí, giáo luật, các tôn giáo điều chỉnh hành vi của
n đồ theo những quy định chung o Tính ớng thiện của tt
cả các tôn giáo
o Trong giai đon hiện nay, tôn giáo còn góp phần lớn trong thúc
đẩy đời sống kinh tế, văn hóa, hội đưc coi như một nguồn
lực cho sự phát triển xã hội
vd: trong phật giáo, họ quan niệm cuộc sống quy luật
nhân quả, giao nhân nào gặp quả nấy. Từ quan niệm này,
họ giáo dục con người phải sống thiện, sống với người
lOMoARcPSD| 61457685
thân, bạn bè xã hội để bản thân được hạnh phúc, bình
yên
5. Tôn giáo là gì? Trình bày một hình thái tôn giáo tương đối phổ biến và
còn tồn tại đến hiện nay ok
Khái niệm tôn giáo:
o Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tôn giáo
Tôn giáo bao gồm hệ thống niềm n được hình thành do
những nh cảm thông qua những hành vi tôn giáo, biểu
hiện khác nhau, được biểu hiện bởi một nội dung mang
nh siêu thực, nhằm tập hợp các thành viên trong một
cộng đồng có nh xã hội, bổ tr cho nhau một cách vững
chắc, làm cho n đồ tôn giáo n tưởng và thực hành
Một số hình thái tôn giáo còn tồn tại hiện nay o Tín ngưỡng vạn vật hu
linh: xuất phát tquan niệm “vạn vật hữu linh” những hạn chế
trong đời sống kinh tế - hội, nhận thức của con người. Vạn vật
đều có linh hồn và có thể y hại hoặc mang điều tốt lành cho con
người = tôn sùng, thờ cúng chúng (thần rừng, thần núi, gốc cây, tảng
đá)
o Tô tem giáo (thờ vật tổ): niềm n của con người vào mối
quan hệ gần gũi về mặt huyết thống đối với một sloài động
vật, thực vật từ đó sùng bái, thcúng chúng (sự ch con rồng
cháu ên)
o Bái vật giáo: là lòng n của con người vào thuộc nh siêu nhiên
của những vật chất như hòn đá, gốc cây, lá bùa, tượng tranh,...
(thờ tảng đá đen Méc ca của n đHồi giáo) o Ma thuật
giáo (Shaman): niềm n vào một người cụ thnào đó khả
năng giao ếp được với thần linh (thy cúng, linh
mục, đạo sĩ), xin thần linh che chở, tha thứ, ban phước lành cho
con người,...
o Thcúng tổ ên: xuất phát từ quan niệm về việc con người
linh hồn, thế giới bên kia, từ sự sợ hãi, sùng bái, tôn kính, biết
ơn, tưởng nhớ người đã chết = thờ cúng người chết
6. Thế nào là quá trình tộc người? Quá trình này ở VN diễn ra như thế nào?
lOMoARcPSD| 61457685
OK
Khái niệm
o sự thay đổi bất của cộng đồng tộc người trong quá trình lịch
sử. Quá trình thay đổi có thể xảy ra hai trường hợp:
Sự thay đổi mang nh ến hóa của tộc người: sự thay đổi
không dẫn tới phá hủy hệ thống nói chung của tộc ngưi đó,
tộc người vẫn được giữ lại với các giá trị của (vd người H
Mông, Thái,... thay đổi rất nhiều so với truyền thống của
họ. Người Thái trước kia chủ yếu nhà n, ăn mặc truyền
thống nhưng hiện nay họ đã thay đổi rất nhiều, xây nhà bình
thường, mặc giống người Kinh, nhưng họ vẫn còn giữ lại
những bản sắc văn hóa của họ, nhưng ngày ltết họ vẫn
những phong tục, trang phục truyền thống của họ)
Sự thay đổi dẫn tới chuyển sang một tộc người mới: sự đứt
đoạn, biến thể của tộc người này để chuyển sang một tộc
người mới (đến từ xu hướng cạnh tranh, thích nghi của các
tộc người. Vd các tộc người da đỏ châu Mỹ,... họ ko biến
sang tộc người khác mà gần như là tuyệt chủng, nhưng trong
quá trình lịch sử họ có sự ến hóa, phát triển để chuyển sang
tộc ngưi mới)
Quá trình tc người diễn ra ở VN như thế nào o Đều diễn ra
theo 2 khuynh hướng:
Sự hòa hợp giữa các tộc người diễn ra trong phạm vi của một
vùng lịch sử - văn hóa. Do cùng chung sống lâu dài trong một
vùng địa giữa các dân tộc đã diễn ra quá trình giao lưu ếp
xúc văn hóa dẫn tới hình thành các đặc điểm văn hóa chung của
cẩ vùng bên cạnh những đặc trưng văn hóa của từng tộc người.
Những đặc điểm văn hóa đó thể hiện qua phương thức mưu
sinh, văn hóa vật chất, văn hóa nh thần ý thức cộng đồng
khu vực
Quá trình hòa hợp giữa các tộc người thể nhìn thấy các vùng
như miền núi Việt Bắc và Đông Bắc, miền núi Tây Bắc Thanh
– Nghệ, Trường n – Tây Nguyên o Vd: lòng yêu nước sở
của ý thức và tư tưởng về Tquốc VN, dân tộc VN. Là người VN
lOMoARcPSD| 61457685
ai cũng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vang của dân tộc trong
quá trình dựng nước và giữ ớc
7. Thế nào là quá trình hòa hợp giữa các tộc người? Quá trình này ở VN
diễn ra như thế nào? OK
Quá trình hòa hợp giữa các tộc người thường diễn ra các dân tộc
khác nhau về ngôn ngữ văn hóa, nhưng do kết quả của quá trình giao
lưu ếp xúc văn hóa lâu dài trong lịch sử đã xuất hiện những yếu tố
văn hóa chung, bên cạnh đó vẫn giữ lại những đặc trưng văn hóa của
tộc người. Quá trình này thường diễn ra ở các khu vực lịch sử - văn hóa
hay trong phạm vi một quốc gia đa dân tc
Quá trình hòa hợp giữa các tộc người diễn ra ở VN (giống câu 6)
8. Chủng tc là gì? Trình bày đặc điểm nhân chủng của các đại chủng ok
Khái niệm: Chủng tộc là một quần thể (hoc tập hợp các quần thể) đặc
trưng bởi những đặc điểm di truyền vnh thái, sinh lý nguồn gốc
quá trình hình thành của chúng liên quan đến một vùng địa vực nhất
định
Đặc điểm nhân chủng của các đại chủng
Các đại chng
Đặc điểm
1. Đại chủng Nêgroit/ người da
đen châu Phi
Da đen, tóc xoăn t, nhóm máu A1,
A2 và R,...
2. Đại chủng Ôtxtraloit/ thổ dân da
đen châu Úc
Da sẫm màu, tóc đen, người nhiều
lông, môi dày, mũi to,...
3. Đại chủng Ơropoit/ người da
trắng châu Âu
Da thay đổi từ màu sáng trắng đến
nâu tối, nhiều râu, mắt xanh, mũi
cao,...
4. Đại chủng Mônggoloit/ người
da vàng châu Á
Da có màu ánh vàng hoặc ngăm đen,
mắt tóc đen, người ít lông, mũi
thấp,...
9. Trình bày nội dung cơ bản của các êu chí tộc người ok
a) Ngôn ngữ
Là dấu hiệu cơ bản để xem xét sự tồn tại một dân tộc và để phân biệt
các dân tộc khác nhau
lOMoARcPSD| 61457685
phương ện giao ếp cơ bản phục vụ cho mọi lĩnh vực xã hội từ sản
xuất cho đến các hình thái văn hóa nh thần
vật truyền tải nền văn hóa độc đáo của tộc người, nh cảm giá trị
của tc người
Là phương ệnd dể phát triển những hình thái văn hóa nh thần như
văn học, nghệ thuật, giáo dục
êu chí cơ bản đxác định tộc người nhưng không phải êu chí duy
nhất: hiện tượng song ngữ, đa ngữ phbiến
b) Văn hóa
Văn hóa của tộc người: là tổng thể những thành tựu văn hóa thuộc về
một tộc người nào đó, do tộc người đó sáng tạo ra hay ếp thu vay
n của các dân tộc khác trong quá trình lịch sử (văn hóa VN)
Văn hóa tc người (theo nghĩa hẹp): là tổng thể các yếu t văn hóa vt
thphi vật thể giúp phân biệt tộc người này với tộc người khác,
nền tảng nảy sinh và phát triển của ý thức tự giác tộc người mang nh
đặc trưng đặc thù tộc người, thực hiện chức nưng ckết tộc
người, làm cho tộc người này khác với tộc người khác
Đc xem là dấu hiệu cơ bản để phân biệt tộc người
c) Ý thức tự giác của tộc ngưi
Là ý thức tự coi mình thuộc vmột tộc người nhất định được thể hin
trong hàng loạt yếu t:
Sử dụng một tên gọi tộc người chung thống nhất
ý niệm chung về nguồn gốc lịch sử, huyền thoại vtổ ên và vn
mệnh lịch sử của tc người
Có đặc điểm văn hóa, cùng tuân theo phong tục, tập quán, lối sống
tộc người
10.
Định nghĩa và chức năng của gia đình?
Khái niệm (chú ý)
o Gia đình là có từ hai hay nhiều cá nhân tự xem mình có quan hệ
với nhau, phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế và cùng chia sẻ với nhau
trách nhiệm nuôi dạy con cái trong gia đình của mình
(khái niệm) o Gia đình một thiết chế hội nh lịch sử,
nh đa dạng trong các nền văn hóa, nh biến đổi (đặc biệt trong
lOMoARcPSD| 61457685
hội hiện đại) và có mối quan hệ sinh học (quan hệ huyết thng)
văn hóa xã hội (quan hệ xã hội nhận nuôi)
Chức năng của gia đình (chú ý) o Chức năng tái sản xuất ra con người:
đây chức năng bản của gia đình nhằm duy trì, bảo tồn, phát
triển nòi giống của tộc người. Chức năng này được thể hiện qua
quan hệ hôn nhân, quan hệ thân tộc, dòng họ, quan hệ kinh tế - xã
hội, quan hệ lao động, tài sản,...
o Chức năng kinh tế: việc gia đình thực hiện các hoạt động kinh
tế nhm sản xuất ra của cải vật chất để nuôi sống gia đình hoc
đóng góp công sức, n bạc lo cho việc êu dùng của gia đình
o Chức năng văn hóa giáo dục: gia đình môi trường đầu ên
đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục, nh thành nhân
cách, truyền thống, nh cảm, đạo đức, trách nhiệm, lối sống của
con người
11.Hôn nhân và gia đình trong giai đoạn hội nhập văn hóa hiện nay (đặc
biệt chú ý)
a) Các yếu tố tác động
Xu thế toàn cầu hóa, giao lưu văn hóa trong khu vực, thế giới dẫn tới
sự du nhập của những quan niệm cởi mở hơn trong hôn nhân và gia
đình
Sự phát triển nhanh chóng các khu công nghiệp, đô thị hiện đại, các
loại hình thông n đa phương ện, phim ảnh, cùng lối sống hiện đại
dẫn tới sự thay đổi, phá vnhững quan niệm truyền thống về hôn nhân
gia đình của người Việt
Chính sách về hôn nhân và gia đình của Đảng và Nhà nước tự nguyện,
bình đẳng, ến bộ, kế thừa và phát huy truyền thống, đạo đức tốt đẹp
của ngưi Việt về hôn nhân và gia đình,...
b) Xu hướng, đặc điểm của hôn nhân và gia đình ở Việt Nam hiện nay
Hôn nhân có những quan niệm cởi mở, gia đình có những đặc điểm mới hiện
đại và tự do hơn, biểu hin ở các khía cạnh sau:
Về hôn nhân
Hôn nhân hợp pháp khuôn mẫu phổ biến nhưng tồn tại các hình thức
chung sống khác (không đăng kí kết hôn)
lOMoARcPSD| 61457685
Tuổi kết hôn ngày càng cao, nhưng tỉ lệ tảo hôn vẫn chiếm tỉ lệ cao
(nam 20, nữ 18)
“Quyền lực” của cha mẹ trong hôn nhân của con giảm đi
trú sau hôn nhân vẫn mang đậm nh truyền thống nhưng đang dần
phong phú hơn
Tiêu chí lựa chọn bạn đời kết hôn sự thay đổi theo hướng hiện đại
(nh yêu đặt lên hàng đầu), bên cạnh êu chí truyền thống
Tình trạng sống thử trước hôn nhân, sống độc thân có xu hướng ngày
càng tăng
Về gia đình
Gia đình là giá trị hàng đầu của người dân
Xu hướng dạt nhân hóa gia đình Việt Nam đang chiều hướng gia
tăng: gia đình truyền thống (Tam, Tđại đồng đường). Tính hiện đại
thhiện phần lớn gia đình hạt nhân trong đó chỉ một cặp v chồng
(bố mẹ) và con cái mà họ sinh ra
Gia đình Việt Nam vừa bảo lưu các giá trvăn hóa truyền thống va
ếp thu những yếu tố hiện đại (nh cảm, bình đẳng, trách nhiệm, chia
sẻ trong đời sống gia đình)
Xuất hiện kiểu gia đình mới không có trong gia đình truyền thống: hôn
nhân đồng giới, mẹ đơn thân, chung sống không kết hôn
Tính cộng đồng, tập thể trong gia đình xu hướng suy giảm, nh trạng
ly hôn tăng, nh yêu, hôn nhân “o”
c) Chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay
Chức năng tái sản xuất ra con người: đây là chức năng cơ bản của gia đình
nhằm duy trì, bảo tồn, phát triển nòi giống của tộc người. Chức năng này
được thể hiện qua quan hệ hôn nhân, quan hệ thân tộc, dòng họ, quan
hệ kinh tế - xã hội, quan hệ lao động, tài sản,...
Chức năng kinh tế: là việc gia đình thực hiện các hoạt động kinh tế nhm
sản xuất ra của cải vật chất để nuôi sống gia đình hoặc đóng góp công sức,
ền bạc lo cho việc êu dùng của gia đình
Chức năng nuôi dưỡng giáo dục: gia đình môi trường đầu ên nuôi
ỡng thể cht, tâm hồn, giáo dục, hình thành nhân cách truyền thống,
nh cảm, đạo đức, trách nhiệm, lối sống của con người
lOMoARcPSD| 61457685
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm , nh cảm: đó sthấu hiểu, tôn
trọng, chia sẻ, cảm thông lẫn nhau giữa các thành viên trong gia đình,
nhằm thỏa mãn các nhu cầu, tạo không khí yên bình, gắn trong gia đình
d) Vai trò của gia đình trong gìn giữ lưu truyền những giá trị văn hóa
truyền thống của dân tộc
Gia đình được coi là “một tế bào xã hội có nh sản sinh”, là “hạt nhân
của xã hội”. Sức mạnh trường tồn của quốc gia, dân tộc phụ thuộc rất
nhiều vào sự tồn tại phát triển của gia đình, trong đó có việc gìn giữ,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc
Gia đình là nơi nuôi dưỡng, bảo tồn, phát huy các giá trtruyền thống
tốt đẹp của n tộc: biết kính trên, nhường dưới, tôn trọng tổ ên,
chăm chỉ, ết kiệm, có trách nhiệm với gia đinh, làng, nước
Gia đình nơi cung cấp nguồn nhân lực cho snghiệp xây dựng
bảo vệ tổ quốc. Nguồn nhân lực đó vừa phải đảm bảo nh dân tộc”
và nh hiện đại: giàu lòng yêu nước, nh thần dân tộc, trình độ
nh thần quốc tế, nhân văn...
Các biện pháp đxuất nhằm giữ gìn, phát huy văn hóa gia đình VN o
Tiếp tục khẳng định, nhận thức đúng đắn về vai trò của gia đình trong
đời sống xã hội
o Đề cao vai trò giáo dục gia đình trong bồi dưỡng đạo đức, nhân
cách con người
o Gìn giữ, khai thác, phát huy giá trị truyền thống văn hóa gia đình
VN làm nền tảng y dựng phát triển con người trong thời mới
o Xây dựng gia đình văn hóa theo chủ trương của Đảng, chính
sách, quy định êu chí của Nhà nước
Những ph n c n chú ýầ ầ
1. Cộng sinh văn hóa (chú ý)
Cộng sinh văn hóa scùng tồn tại của yếu tố nội sinh (bản địa, vd
thcúng tổ ên,...) yếu tngoại sinh (ngoại lai, từ bên ngoài, vd Nho
giáo du nhập từ TQ, phật giáo du nhập 1 phần từ TQ, 1 phần t
n Đ) của nhiều yếu tố văn hóa thuộc các nền văn hóa khác nhau
lOMoARcPSD| 61457685
Cộng sinh văn hóa là hiện tượng phổ biến diễn ra trong quá trình giao
lưu, ếp biến văn hóa
Yếu tố ngoại sinh (ngoại lai, từ bên ngoài) khi gặp yếu tố nội sinh (bản
địa) có thể tạo ra những hiện tượng ch cực hoặc êu cực
Do đó, khi ếp nhận yếu tố ngoại sinh, cần có sự chọn lọc, nếu không
sự chọn lọc và bản lĩnh của phía ếp nhận, thì văn hóa ngoại lai sẽ
gây ra những hậu quả nặng nền đối với nền văn hóa truyền thống (lai
căng, kệch cỡm, phá hủy truyền thống văn hóa dân tộc => hòa nhập,
ko hòa tan
Cộng sinh văn hóa là cần thiết, vì yếu tố ngoại sinh du nhập vào sẽ làm
phong phú thêm nền văn hóa bản địa góp phần làm cho văn hóa bản
địa hội nhập với văn hóa của các dân tộc, quốc gia khác
2. Nhân học tôn giáo
a) Khái niệm tôn giáo
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tôn giáo
Tôn giáo bao gồm hthống niềm n được hình thành do những nh cảm thông
qua những hành vi tôn giáo, biểu hiện khác nhau, được biểu hiện bởi một nội
dung mang nh siêu thực, nhằm tập hợp các thành viên trong một cộng đồng
có nh xã hội, bổ trợ cho nhau một cách vững chắc, làm cho n đtôn giáo n
ởng và thực hành
b) Nguồn gc của tôn giáo
Nguồn gc kinh tế - xã hội o Do trình độ sản xuất thấp kém nên con
người bị bất lực trong đấu tranh với tự nhiên. Hgán cho tự nhiên
những sức mạnh to lớn, thần thánh hóa sức mạnh đó. Đây hình
thc tồn tại đầu ên của tôn giáo
o Do bị áp bức bóc lột trong xã hội có giai cấp, một bphận người
dân m sự giải thoát ở những lực lượng siêu nhiên: Tôn giáo là
ếng thở dài của chúng sinh bị áp bức, là trái m của thế gii
không có trái m, là nh thần của trật tự không có nh thần”
(K.Mác)
Nguồn gốc nhận thức o Xuất phát tviệc chưa giải thích được các
hiện tượng tự nhiên hội, dẫn tới việc trừu tượng hóa, thần
thánh hóa các hiện tượng đó
lOMoARcPSD| 61457685
Nguồn gốc tâm lý o Xuất phát từ tâm lí sợ hãi trước các hiện tượng,
sức mạnh tự nhiên, xã hội = “sợ hãi sinh ra thần thánh
tôn giáo là một hình thái ý thức hội phản ánh tồn tại của hội (bản chất
của tôn giáo)
c) Đặc trưng của tôn giáo
Tôn giáo bao gồm nhiều nghi thức khác nhau: cầu nguyện, hát xướng,
điệu, hiến tế,...
Cầu nguyện là nghi thức của tôn giáo, thể hiện sự tôn thờ, tạ ơn, khẩn khoản
nài xin đấng siêu nhiên che chở, giúp đỡ mình giải quyết một vấn đề nào đó
trong cuộc sống hoặc mong muốn đấng siêu nhiên ban phước lành cho mình
Cầu nguyện thể diễn ra sở tôn giáo (chùa, thánh đường) dưới hình
thc đọc kinh, thần chú,...
Hiến tế nghi thức của tôn giáo thể histôn kính, cầu xin, tạ ơn đối với
đấng thần linh, thượng đế hoặc các thực thể tâm linh khác thông qua việc t
chc tế lễ, cúng bái hoặc dâng cúng các vật phẩm (hoa quả, đồ ăn, đồ uống,
động vật, thậm chí cả người)
Vd:
trong Kito giáo, Hiến tế thhiện qua Thánh lễ. Thánh lễ nghi lễ đưc
tổ chức để các n độ ởng nhớ, kính trọng, thể hiện lòng biết ơn tới
sự hi sinh của Đức Chúa Giê – su. Thánh lễ thường được tchc ở n
thờ, gm các nghi lễ đọc kinh ca tụng Đức chúa, dâng vật phẩm (bánh,
ợu,...)
Trong Hồi giáo: hiến tế lớn nhất lễ Hiến sinh, để ởng nhớ thể
hiện lòng tôn kính, biết ơn đối với sự hi sinh của nhà ên tri Ibrahim
(Abraham) để thhin niềm n với Thánh Allah. Lễ Hiến sinh thường
tổ chức tại các Thánh đường, các n độ mang theo lễ vật (chủ yếu
động vật, bò, dê, cừu), đọc kinh cầu nguyện
d) Chức năng cơ bản của tôn giáo
Chức năng tâm lí của tôn giáo: sự thỏa mãn các nhu cầu tâm lí của các n
đồ, khả năng an ủi, “đền bù” và giảm lo lắng bất an cho n đồ; khả năng chữa
lành”, như một liệu pháp bằng tâm linh: Tôn giáo thuốc phiện của nhân
dân” (K.Mác)
3. Xu thế của đời sống tôn giáo hiện nay (chú ý)
lOMoARcPSD| 61457685
a) Xu thế toàn cầu hóa
Từng tôn giáo đều muốn cố gắng mặt trên khắp địa cầu cũng như
trở thành ưu thế trong cạnh tranh thâm nhập, tồn tại và phát triển
Trong thời đại ngày nay, vấn đề toàn cầu hóa tôn giáo chủ yếu ph
thuộc vào chính sách bá quyền của một số ờng quốc, muốn gắn vấn
đề nhân quyền với tự do tôn giáo cho từng quốc gia, dân tộc, tộc người
để m cách can thiệp vào các nước.
b) Xu thế đa dạng hóa tôn giáo
Từ xu thế toàn cầu hóa dn đến xu hướng đa dạng hóa trong tôn giáo.
Điều này phản ánh được nguyên tắc của thời đại: thống nhất trong đa
dạng
Con người không chỉ ếp cận với các tôn giáo truyền thống con với
các tôn giáo khác. Sự ếp cn ấy không hề thụ động mà còn có sự phê
phán, ếp thu
c) Xu thế thế tục hóa tôn giáo
Thế tục hóa một quá trình xa rời tôn giáo hay sự suy giảm tôn giáo,
đồng thời nh trần tục của tôn giáo ngày càng được thể hiện nhiều
hơn (sự tham gia của tôn giáo vào đời sống hiện thực của con người
Những hành vi nhập thế của mọi tôn giáo bằng cách tham gia vào các
hoạt động phi tôn giáo như tham gia phong trào xã hội, đạo đức, giáo
dục, y thế nhằm góp phần cứu nhân độ thế
lOMoARcPSD| 61457685
Cuộc đấu tranh của bộ phận ến bộ trong từng tôn giáo muốn xóa bỏ
những điểm lỗi thời trong giáo , những khắt khe trong giáo luật,
mun ến tới sự đoàn kết giữa các n độ các tôn giáo khác nhau
d) Xu hướng xuất hiện các hiện tượng tôn giáo mới
Đây một xu thế của đời sống tôn giáo thế giới từ những năm đầu của
thế kỉ XX
Trên thế gii hiện nay khoảng 20.000 hiện tượng tôn giáo mới.
VN, hiện có 60 tên gọi cho hơn 50 hiện tượng tôn giáo mới, xuất hiện
hầu khắp các tỉnh trên cả c o Loại gần với Phật giáo có: Hội Long
Hoa Di Lặc, Tam TThánh Hiền, Ngọc Phật Hồ Chí Minh, Chân Tu Tâm
Kinh, Tiên Thiên Phật Nhất Giáo, Võ Đạo Phật Tổ Như Lai;...
o Loại gần với n ngưỡng dân gian, gồm: Quốc Tổ Lạc Lồng, Đạo
Trần Hưng Đạo, Khổng Minh Thánh Đạo Hội, Đạo Tiên,... 4. Tình hình, đc
điểm tôn giáo ở Việt Nam hiện nay (chú ý)
a) Tình hình tôn giáo ở Việt Nam
ớc ta hiện nay 16 tôn giáo đã được công nhận cách pháp nhân
(Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo, Tin lành, Cao Đài,....)
Trên 43 tổ chc tôn giáo đã được công nhận về mặt tổ chức hoặc đã
đăng ký hoạt động với khoảng 26,5 triệu n đồ, chiến 27% dân số với
30.000 sở thtự: lớn nhất Phật giáo với 14 triệu n đồ, Công giáo
với 7 triệu, Phật giáo Hòa Hảo 1,7 triệu
Các tôn giáo lớn Việt Nam hiện nay ồm: Phật giáo, Công giáo, Hồi
giáo, Đạo n lành, Đạo Cao đài và Phật giáo Hòa Ho o Phật giáo: ra
đời ở Ấn Độ vào thế kỉ VI (TCN), được truyền bá vào VN vào đầu Công
nguyên từ Ấn Độ Trung Quốc. Phật giáo phát triển mạnh mẽ nht
vào thi Lý – Trần
o Công giáo: ra đi vùng Palesne vào thế kỉ I, được truyền bá
vào VN từ thế kỉ XVI bởi các nhà truyền giáo phương Tây
o Hồi giáo: ra đời n đo Rập vào thế kỉ VII, được truyền bá
vào VN khoảng thế kỉ X, trong cộng đồng người Chăm
b) Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
Việt Nam quốc gia nhiều tôn giáo: 16 tôn giáo và 43 tổ chức tôn
giáo được công nhận, với 26,5 triệu n đồ
lOMoARcPSD| 61457685
Tín đồ tôn giáo đa dạng, lòng yêu nước, đồng hành cùng dân tộc,
có nhiều đóng góp trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t quốc
Các tôn giáo ở VN chung sống hòa bình, không có xung đột, đấu tranh
tôn giáo
Các tôn giáo VN đều quan hệ với các tổ chức tôn giáo c
ngoài
Các chức sắc tôn giáo có ảnh hưởng, vai trò trong giáo hội và trong đội
ngũ n đồ
5. Hôn nhân
a) Khái niệm (chú ý)
Là sự giao kết giữa nam nữ được hợp thức hóa bởi tp quán và luật
phát, nhằm chung sống với nhau đtái sản xuất ra con người, gắn
bó với nhau bằng trách nhiệm và nghĩa vu
Hôn nhân quan hệ giữa vợ chồng sau khi kết hôn. Hôn nhân cần đảm
bảo nguyên tắc tự nguyện, ến bộ, bình đẳng, một vợ một chồng nhằm
y dựng gia đình ấm no, hạnh phúc (Luật Hôn nhân và
Gia đình 2024)
b) Chức năng của hôn nhân (chú ý)
Hợp thức hóa quan hệ nh dục: phân ch, lấy dẫn chứng cụ th
Thiết lập gia đình hạt nhân mới xác định quyền lợi nghĩa vcủa
các thành viên: chồng hoặc vợ quyền về quan hệ nh dục, chồng
hoc vợ có quyền về chia sẻ tài sản
Tạo ra các liên minh họ hàng quan hệ hai bên thích tộc (afÏnity): tạo
nên mối y ràng buộc gọi liên minh thích tộc nhằm chia sẻ, giúp đỡ,
bảo vệ lẫn nhau,...
c) Các hình thức cư trú sau hôn nhân (chú ý)
Hình thức trú bên chồng: việc cặp vợ chồng mới cưới sống với gia
đình bố mẹ chồng. Đây hình thức trú sau hôn nhân phổ biến trong
hội hiện đại
Hình thức trú bên vợ: việc cặp vợ chồng mới cưới sống với gia
đình bố mẹ vợ. Đây hình thức trú sau hôn nhân phổ biến trong
các xã hội mẫu h
lOMoARcPSD| 61457685
Hình thức cư trú bên cậu: là việc cặp vợ chồng mới cưới sống với cậu,
tức anh, em trai của mẹ. Đây là loại hình cư trú sau hôn nhân phổ biến
trong xã hội
Hình thức trú độc lập: việc cặp vợ chồng mới cưới sống độc lập
(ở riêng) không sống ng gia đình bố mẹ chồng hoặc bố mẹ vợ. Đây
là loại hình cư trú sau hôn nhân phổ biến hiện nay
6. Gia đình
a) Khái niệm (chú ý)
Gia đình từ hai hay nhiều nhân txem mình quan hvới
nhau, phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế cùng chia sẻ với nhau trách
nhiệm nuôi dạy con cái trong gia đình của mình (khái niệm)
Gia đình là một thiết chế xã hội có nh lịch sử, nh đa dạng trong các
nền văn hóa, nh biến đổi (đặc biệt trong hội hiện đại) mối
quan hệ sinh học (quan hệ huyết thống) văn hóa xã hội (quan hệ xã
hội nhận nuôi)
b) Chức năng của gia đình (chú ý)
Chức năng tái sản xuất ra con người: đây là chức năng bản của gia
đình nhằm duy trì, bảo tồn, phát triển nòi giống của tộc người. Chức
năng này được thể hiện qua quan hệ hôn nhân, quan hệ thân tộc, dòng
họ, quan hệ kinh tế - xã hội, quan hệ lao động, tài sản,...
Chức năng kinh tế: là việc gia đình thực hiện các hoạt động kinh tế
nhằm sản xuất ra của cải vật chất để nuôi sống gia đình hoặc đóng góp
công sức, ền bc lo cho việc êu dùng của gia đình
Chức năng văn hóa giáo dục: gia đình môi trường đầu ên đóng
vai trò quan trọng trong việc giáo dục, hình thành nhân cách, truyền
thống, nh cảm, đạo đức, trách nhiệm, lối sống của con người
7. Hôn nhân và gia đình trong giai đon hội nhập văn hóa hiện nay (đặc bit
chú ý)
8. Thuyết phân biệt chủng tc (CHÚ Ý)
Thuyết phân biệt chủng tộc đã phân chia loài người thành những chủng tộc
thượng đẳng hạ đẳng, thường do các chính quyền nhà nước thống trị đưa
ra nhằm đạt đc mục êu thống trị của mình
lOMoARcPSD| 61457685
Những người theo chủ nghĩa phân biệt chủng tộc m cách chứng minh
cho rằng địa vị hội thấp kém, trí thông minh, nh cách hay vẻ bề ngoài
vĩnh viễn không thể thay đổi và truyền qua nhiều thế hệ
Quan điểm này ủng hộ cho Đức Quốc xã, chế độ Âpcthai học thuyết li khia
chủng tộc ở Mỹ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61457685
1. Nhân học là gì? Trình bày đối tượng, nhiệm vụ và quan điểm nghiên cứu của nhân học OK
 Nhân học là ngành khoa học nghiên cứu tổng hợp về bản chất của con
người trên các phương diện sinh học, xã hội, văn hóa của các nhóm
người, các cộng đồng dân tộc khác nhau cả về quá khứ của con người cho tới hiện nay
 Đối tượng nghiên cứu của nhân học o Nghiên cứu toàn diện về con
người trong quá trình lịch sử:
 Quá trình hình thành, tiến hóa của loài người
 Đời sống kinh tế, chính trị của loài người
 Đời sống tôn giáo, văn hóa, xã hội của loài người
 Các chủng tộc, thân tộc, dân tộc của loài người o
Nghiên cứu mang tính rộng lớn về không gian và thời gian  Toàn bộ thế giới
 Toàn bộ tiến trình lịch sử (quá khứ, hiện tại) o Nghiên
cứu trong sự đối chiếu, so sánh
 Tìm ra sự đa dạng, mối liên hệ giữa các khu vực địa lý
 Mối quan hệ giữa... hiện tại,...
 Chức năng, nhiệm vụ của Nhân học o Tìm hiểu, nâng cao nhận thức
về bản chất con người trong tính toàn diện và so sánh
o Lý giải nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt của con người trên các
phương diện sinh học, văn hóa, xã hội,...
o Đề xuất, hình thành thái độ cảm thông, chấp nhận và tôn trọng
những khác biệt về mặt sinh học và văn hóa của con người ở các nơi trên thế giới
o Góp phần xây dựng chính sách để phát triển cộng đồng, phát triển
đời sống vật chất và tinh thần của các dân tộc trên thế giới một cách bền vững, nhân văn hơn
o Tăng cường, thúc đẩy sự giao lưu, hợp tác cùng phát triển giữa các
dt, các chủng tộc, các quốc gia trên thế giới
 Quan điểm nghiên cứu của Nhân học o Toàn diện: tích hợp thành tựu
của các ngành khoa học để nghiên cứu con người trong tính toàn diện
của nó bằng nhân học là một lOMoAR cPSD| 61457685
ngành toàn diện. Các tính toàn diện là đặc điểm trung tâm của quan điểm thần học
o Đối chiếu, so sánh: nhân học là khoa học dùng tính so sánh đối chiếu
để tìm hiểu sự đa dạng về một sinh học và văn hóa của các nhóm
dân cư, dân tộc khác nhau trên thế giới
o Phạm vi không gian, thời gian: nhân học có phạm vi rộng lớn cả về
tính địa lý và tính lịch sử
2. Trình bày nội dung của phương pháp quan sát tham dự và phương pháp
phỏng vấn sâu trong điền dã dân tộc học. Khi thực hiện các phương pháp
này thì vấn đề đạo đức nghiên cứu con người được đặt ra như thế nào? OK 
Nhân học là ngành nghiên cứu tích hợp các phương pháp của các ngành
khoa học khác nhau như: biện chứng, logic, lịch sử,... nhưng nhân học
cũng có phương pháp nghiên cứu riêng: quan sát tham dự, phỏng vấn sâu, điền dã dân tộc học
 Phương pháp quan sát tham dự o Quan sát tham dự là phương pháp
mà theo đó, người nghiên cứu thâm nhập nhóm, cộng đồng thuộc
vào đối tượng nghiên cứu và được tiếp nhận như là vào một
thành viên của nhóm hay cộng đồng
o Các hình thức quan sát tham dự
 Quan sát một lần và quan sát nhiều lần
 Quan sát hành vi và quan sát tổng thể
 Quan sát thu thập tư liệu định tính, mô tả và quan sát thu
thập số liệu định hướng
o Các kỹ năng của người quan sát tham dự để tiến hành quan sát
tham dự đòi hỏi người nghiên cứu phải có thời gian, có kỹ năng
quan sát nghề nghiệp tốt, am hiểu tiếng địa phương và phải có
thời gian thích ứng với môi trường o Ưu điểm
 Người quan sát đi sâu và cảm nhận được, hiểu biết toàn
bộ tình cảm và những hành động của đối tượng được quan sát lOMoAR cPSD| 61457685
 Thâm nhập vào thế giới nội tâm của người quan sát, hiểu
sâu hơn, đầy đủ hơn về nguyên nhân, động cơ của những
hành động được quan sát
 Có thể thu thập được nhiều dữ liệu khác nhau
 Làm giảm khả năng phản ứng của chủ thể khi biết mình đang bị nghiên cứu o Nhược điểm
 Tốn nhiều thời gian, có khi tới vài tháng, vài năm
 Quá trình nhập thân văn hóa vào cộng đồng phụ thuộc
vào cả tính cách của người quan sát, các đặc trưng về giới tính, tuổi tác
 Tham dự quá tích cực, quá dài ngày làm chủ thể quan sát
quen với cộng đồng dẫn đến ít quan tâm đến sự khác biệt
và đa dạng văn hóa của cộng đồng, một số trường hợp
không giữ được cái nhìn khách quan trung lập, làm giảm hiệu suất quan sát
 Phương pháp phỏng vấn sâu o Phỏng vấn sâu là nhà dân tộc học nói
chuyện đối mặt với người cung cấp thông tin, hỏi và ghi chép câu trả
lời. Đôi lúc có những câu hỏi bất chợt nảy sinh trong quá trình phỏng
vấn, các cuộc thảo luận không giới hạn, cũng có lúc nghỉ ngơi và tán
chuyện dông dài o Ưu điểm
 Tìm được các thông tin cực kỳ chi tiết hơn là các số liệu 
Có thể linh hoạt trong phỏng vấn
 Có thể xây dựng mối quan hệ tốt với người cung cấp thông tin
 Hữu ích khi phỏng vấn các vấn đề tế nhị và nhạy cảm
 Không khí của buổi phỏng vấn thoải mái và cởi mở o Nhược điểm
 Người phỏng vấn cần tự tin và có kỹ năng cao
 Khó hệ thống hóa các thông tin cũng như phân tích số liệu
 Dễ bị lan man, chi phối hoặc đi lạc hướng của đề tài
 Tốn nhiều thời gian vì có quá nhiều việc phải làm trong
quá trình phỏng vấn như phỏng vấn, ghi chép và phân tích kết quả lOMoAR cPSD| 61457685
 Đạo đức nghiên cứu: là vấn đề rất được coi trọng của nhân học o Báo
cáo khoa học không thể bị sử dụng để làm phương hại đến cộng đồng mà chúng ta nghiên cứu
o Không được xúc phạm và làm tổn hại đến phẩm chất và lòng tự trọng
của đối tượng nghiên cứu
o Phải giữ bí mật cho những người cung cấp thông tin
3. Trình bày mối quan hệ giữa nhân học với các môn khoa học xã hội khác OK
 Nhân học và Triết học 
Triết học là nền tảng thế giới quan, phương pháp luận nghiên cứu của Nhân học Mác xít 
Triết học cung cấp chủ nghĩa duy vật lịch sử và chủ nghĩa duy vật biện
chứng cho các nhà Nhân học nghiên cứu toàn diện về con người 
Nhân học bổ dung, làm phong phú thêm kho tàng tri thức và phương pháp luận của Triết học
 Nhân học và Sử học 
Nghiên cứu Nhân học sử dụng tài liệu của sử học (Sử liệu), gắn với bối
cảnh lịch sử cụ thể (không gian, thời gian) 
Nhân học sử dụng các phương pháp nghiên cứu của Sử học: lịch sử, logic,
đồng đại, lịch đại,... 
Sử học sử dụng kết quả nghiên cứu của Nhân học để làm rõ hơn những vấn đề lịch sử
 Nhân học và Xã hội học 
Nhân học sử dụng các phương pháp nghiên cứu của Xã hội học: điều tra, định lượng 
Xã hội học đôi khi sử dụng các phương pháp nghiên cứu của Nhân học
 Nhân học và Địa lý học 
Nhân học và Địa lý học có một số điểm khi nghiên cứu về sinh thái tự nhiên
và sinh thái nhân văn để giải quyết mối quan hệ giữa con người với tự
nhiên và con người với xã hội 
Sự kết hợp của hai khoa học này đưa tới sự hình thành lĩnh vực nghiên
cứu Nhân học sinh thái  Nhân học và Kinh tế học lOMoAR cPSD| 61457685 
Nhân học vận dụng một số quan niệm, lý thuyết của Kinh tế học vào
nghiên cứu các vấn đề kinh tế 
Sự kết hợp giữa Nhân học và Kinh tế học hình thành lĩnh vực nghiên cứu Nhân học kinh tế
 Nhân học và Tâm lý học 
Cùng nghiên cứu yếu tố tâm lý của cá nhân, nhóm người, tộc người nhưng
Tâm lý học thì thiên về tâm lý cá nhân hơn 
Sự kết hợp giữa Nhân học và Tâm lý học hình thành nên Nhân học tâm lý hay Tâm lý tộc người
 Nhân học và Luật học 
Cùng có hướng nghiên cứu về luật pháp trong các nền văn hóa và các tộc
người. Luật học thiên về nghiên cứu các chuẩn mực, quy phạm pháp luật
do Nhà nước ban hành. Nhân học thiên về các yếu tố văn hóa – xã hội tác động tới luật pháp 
Sự kết hợp giữa Nhân học và Luật học hình thành nên lĩnh vực nghiên cứu Nhân học luật pháp
 Nhân học và Tôn giáo học 
Cùng nghiên cứu về Tôn giáo. Tôn giáo học thiên về nghiên cứu các mặt,
các khía cạnh của tôn giáo. Nhân học đi sâu nghiên cứu các tôn giáo sơ
khai, tôn giáo dân tộc, tôn giáo thế giới trong mối quan hệ với văn hóa tộc người 
Sự kết hợp giữa Nhân học và Tôn giáo học hình thành nên lĩnh vực nghiên cứu Nhân học tôn giáo
4. Đặc trưng của tôn giáo là gì? Phân tích chức năng tâm lý và chức năng xã
hội của tôn giáo. Lấy ví dụ cụ thể? OK
 Đặc trưng của tôn giáo 
Tôn giáo bao gồm nhiều nghi thức khác nhau: cầu nguyện, hát xướng, vũ điệu, hiến tế,... 
Cầu nguyện là nghi thức của tôn giáo, thể hiện sự tôn thờ, tạ ơn, khẩn
khoản nài xin đấng siêu nhiên che chở, giúp đỡ mình giải quyết một vấn
đề nào đó trong cuộc sống hoặc mong muốn đấng siêu nhiên ban phước lành cho mình 
Cầu nguyện có thể diễn ra ở cơ sở tôn giáo (chùa, thánh đường) dưới hình
thức đọc kinh, thần chú,... lOMoAR cPSD| 61457685 
Hiến tế là nghi thức của tôn giáo thể hiện sự tôn kính, cầu xin, tạ ơn đối
với đấng thần linh, thượng đế hoặc các thực thể tâm linh khác thông qua
việc tổ chức tế lễ, cúng bái hoặc dâng cúng các vật phẩm (hoa quả, đồ ăn,
đồ uống, động vật, thậm chí cả người) VD:
 Trong Kito giáo, Hiến tế thể hiện qua Thánh lễ. Thánh lễ là
nghi lễ được tổ chức để các tín đồ tưởng nhớ, kính trọng, thể
hiện lòng biết ơn tới sự hi sinh của Đức Chúa Giê – su. Thánh
lễ thường được tổ chức ở nhà thờ, gồm các nghi lễ đọc kinh
ca tụng Đức chúa, dâng vật phẩm (bánh, rượu,...)
 Trong Hồi giáo: hiến tế lớn nhất là lễ Hiến sinh, để tưởng nhớ
và thể hiện lòng tôn kính, biết ơn đối với sự hi sinh của nhà tiên tri Ibrahim
(Abraham) để thể hiện niềm tin với Thánh Allah. Lễ Hiến sinh thường tổ
chức tại các Thánh đường, các tín độ mang theo lễ vật (chủ yếu là động
vật, bò, dê, cừu), đọc kinh cầu nguyện  Chức năng tâm lí:
o Là sự thỏa mãn các nhu cầu tâm lí của các tín đồ, là chỗ dựa tinh thần của con người
o Làm giảm sự lo lắng, bất an cho con người, cho họ niềm tin để
đối mặt với thực tại “tôn giáo là thuộc phiện của nhân dân” (K. Mác)
 Vd: đang ốm đau bệnh tật, nhưng con người tin rằng “chúa
sẽ che chở, giúp cho họ vượt qua” => họ bớt lo lắng, bất an  Chức năng xã hội
o Dựa trên giáo lí, giáo luật, các tôn giáo điều chỉnh hành vi của
tín đồ theo những quy định chung o Tính hướng thiện của tất cả các tôn giáo
o Trong giai đoạn hiện nay, tôn giáo còn góp phần lớn trong thúc
đẩy đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội – được coi như một nguồn
lực cho sự phát triển xã hội
 vd: trong phật giáo, họ quan niệm cuộc sống có quy luật
nhân quả, giao nhân nào gặp quả nấy. Từ quan niệm này,
họ giáo dục con người phải sống thiện, sống với người lOMoAR cPSD| 61457685
thân, bạn bè và xã hội để bản thân được hạnh phúc, bình yên
5. Tôn giáo là gì? Trình bày một hình thái tôn giáo tương đối phổ biến và
còn tồn tại đến hiện nay ok  Khái niệm tôn giáo:
o Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tôn giáo
 Tôn giáo bao gồm hệ thống niềm tin được hình thành do
những tình cảm thông qua những hành vi tôn giáo, biểu
hiện khác nhau, được biểu hiện bởi một nội dung mang
tính siêu thực, nhằm tập hợp các thành viên trong một
cộng đồng có tính xã hội, bổ trợ cho nhau một cách vững
chắc, làm cho tín đồ tôn giáo tin tưởng và thực hành
 Một số hình thái tôn giáo còn tồn tại hiện nay o Tín ngưỡng vạn vật hữu
linh: xuất phát từ quan niệm “vạn vật hữu linh” và những hạn chế
trong đời sống kinh tế - xã hội, nhận thức của con người. Vạn vật
đều có linh hồn và có thể gây hại hoặc mang điều tốt lành cho con
người = tôn sùng, thờ cúng chúng (thần rừng, thần núi, gốc cây, tảng đá)
o Tô – tem giáo (thờ vật tổ): là niềm tin của con người vào mối
quan hệ gần gũi về mặt huyết thống đối với một số loài động
vật, thực vật từ đó sùng bái, thờ cúng chúng (sự tích con rồng cháu tiên)
o Bái vật giáo: là lòng tin của con người vào thuộc tính siêu nhiên
của những vật chất như hòn đá, gốc cây, lá bùa, tượng tranh,...
(thờ tảng đá đen ở Méc – ca của tín đồ Hồi giáo) o Ma thuật
giáo (Shaman): là niềm tin vào một người cụ thể nào đó có khả
năng giao tiếp được với thần linh (thầy cúng, linh
mục, đạo sĩ), xin thần linh che chở, tha thứ, ban phước lành cho con người,...
o Thờ cúng tổ tiên: xuất phát từ quan niệm về việc con người có
linh hồn, có thế giới bên kia, từ sự sợ hãi, sùng bái, tôn kính, biết
ơn, tưởng nhớ người đã chết = thờ cúng người chết
6. Thế nào là quá trình tộc người? Quá trình này ở VN diễn ra như thế nào? lOMoAR cPSD| 61457685 OK  Khái niệm
o Là sự thay đổi bất kì của cộng đồng tộc người trong quá trình lịch
sử. Quá trình thay đổi có thể xảy ra hai trường hợp:
 Sự thay đổi mang tính tiến hóa của tộc người: là sự thay đổi
không dẫn tới phá hủy hệ thống nói chung của tộc người đó,
tộc người vẫn được giữ lại với các giá trị của nó (vd người H
Mông, Thái,... có thay đổi rất nhiều so với truyền thống của
họ. Người Thái trước kia chủ yếu ở nhà sàn, ăn mặc truyền
thống nhưng hiện nay họ đã thay đổi rất nhiều, xây nhà bình
thường, mặc giống người Kinh, nhưng họ vẫn còn giữ lại
những bản sắc văn hóa của họ, nhưng ngày lễ tết họ vẫn có
những phong tục, trang phục truyền thống của họ)
 Sự thay đổi dẫn tới chuyển sang một tộc người mới: là sự đứt
đoạn, biến thể của tộc người này để chuyển sang một tộc
người mới (đến từ xu hướng cạnh tranh, thích nghi của các
tộc người. Vd các tộc người da đỏ ở châu Mỹ,... họ ko biến
sang tộc người khác mà gần như là tuyệt chủng, nhưng trong
quá trình lịch sử họ có sự tiến hóa, phát triển để chuyển sang tộc người mới)
 Quá trình tộc người diễn ra ở VN như thế nào o Đều diễn ra theo 2 khuynh hướng:
 Sự hòa hợp giữa các tộc người diễn ra trong phạm vi của một
vùng lịch sử - văn hóa. Do cùng chung sống lâu dài trong một
vùng địa lý giữa các dân tộc đã diễn ra quá trình giao lưu tiếp
xúc văn hóa dẫn tới hình thành các đặc điểm văn hóa chung của
cẩ vùng bên cạnh những đặc trưng văn hóa của từng tộc người.
Những đặc điểm văn hóa đó thể hiện qua phương thức mưu
sinh, văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần và ý thức cộng đồng khu vực
 Quá trình hòa hợp giữa các tộc người có thể nhìn thấy ở các vùng
như miền núi Việt Bắc và Đông Bắc, miền núi Tây Bắc và Thanh
– Nghệ, Trường Sơn – Tây Nguyên o Vd: lòng yêu nước là cơ sở
của ý thức và tư tưởng về Tổ quốc VN, dân tộc VN. Là người VN lOMoAR cPSD| 61457685
ai cũng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vang của dân tộc trong
quá trình dựng nước và giữ nước
7. Thế nào là quá trình hòa hợp giữa các tộc người? Quá trình này ở VN diễn ra như thế nào? OK
 Quá trình hòa hợp giữa các tộc người thường diễn ra ở các dân tộc
khác nhau về ngôn ngữ văn hóa, nhưng do kết quả của quá trình giao
lưu tiếp xúc văn hóa lâu dài trong lịch sử đã xuất hiện những yếu tố
văn hóa chung, bên cạnh đó vẫn giữ lại những đặc trưng văn hóa của
tộc người. Quá trình này thường diễn ra ở các khu vực lịch sử - văn hóa
hay trong phạm vi một quốc gia đa dân tộc
 Quá trình hòa hợp giữa các tộc người diễn ra ở VN (giống câu 6)
8. Chủng tộc là gì? Trình bày đặc điểm nhân chủng của các đại chủng ok
 Khái niệm: Chủng tộc là một quần thể (hoặc tập hợp các quần thể) đặc
trưng bởi những đặc điểm di truyền về hình thái, sinh lý mà nguồn gốc
và quá trình hình thành của chúng liên quan đến một vùng địa vực nhất định
 Đặc điểm nhân chủng của các đại chủng Các đại chủng Đặc điểm
1. Đại chủng Nêgroit/ người da Da đen, tóc xoăn tít, nhóm máu A1, đen châu Phi A2 và R,...
2. Đại chủng Ôtxtraloit/ thổ dân da Da sẫm màu, tóc đen, người nhiều đen châu Úc lông, môi dày, mũi to,...
3. Đại chủng Ơropoit/ người da Da thay đổi từ màu sáng trắng đến trắng châu Âu
nâu tối, nhiều râu, mắt xanh, mũi cao,...
4. Đại chủng Mônggoloit/ người Da có màu ánh vàng hoặc ngăm đen, da vàng châu Á
mắt và tóc đen, người ít lông, mũi thấp,...
9. Trình bày nội dung cơ bản của các tiêu chí tộc người ok a) Ngôn ngữ
 Là dấu hiệu cơ bản để xem xét sự tồn tại một dân tộc và để phân biệt các dân tộc khác nhau lOMoAR cPSD| 61457685
 Là phương tiện giao tiếp cơ bản phục vụ cho mọi lĩnh vực xã hội từ sản
xuất cho đến các hình thái văn hóa tinh thần
 Là vật truyền tải nền văn hóa độc đáo của tộc người, tình cảm và giá trị của tộc người
 Là phương tiệnd dể phát triển những hình thái văn hóa tinh thần như
văn học, nghệ thuật, giáo dục
 Là tiêu chí cơ bản để xác định tộc người nhưng không phải tiêu chí duy
nhất: hiện tượng song ngữ, đa ngữ phổ biến b) Văn hóa
 Văn hóa của tộc người: là tổng thể những thành tựu văn hóa thuộc về
một tộc người nào đó, do tộc người đó sáng tạo ra hay tiếp thu vay
mượn của các dân tộc khác trong quá trình lịch sử (văn hóa VN)
 Văn hóa tộc người (theo nghĩa hẹp): là tổng thể các yếu tố văn hóa vật
thể và phi vật thể giúp phân biệt tộc người này với tộc người khác, là
nền tảng nảy sinh và phát triển của ý thức tự giác tộc người mang tính
đặc trưng và đặc thù tộc người, nó thực hiện chức nưng cố kết tộc
người, làm cho tộc người này khác với tộc người khác
 Đc xem là dấu hiệu cơ bản để phân biệt tộc người
c) Ý thức tự giác của tộc người
 Là ý thức tự coi mình thuộc về một tộc người nhất định được thể hiện
trong hàng loạt yếu tố:
• Sử dụng một tên gọi tộc người chung thống nhất
• Có ý niệm chung về nguồn gốc lịch sử, huyền thoại về tổ tiên và vận
mệnh lịch sử của tộc người
• Có đặc điểm văn hóa, cùng tuân theo phong tục, tập quán, lối sống tộc người
10. Định nghĩa và chức năng của gia đình?  Khái niệm (chú ý)
o Gia đình là có từ hai hay nhiều cá nhân tự xem mình có quan hệ
với nhau, phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế và cùng chia sẻ với nhau
trách nhiệm nuôi dạy con cái trong gia đình của mình
(khái niệm) o Gia đình là một thiết chế xã hội có tính lịch sử,
tính đa dạng trong các nền văn hóa, tính biến đổi (đặc biệt trong lOMoAR cPSD| 61457685
xã hội hiện đại) và có mối quan hệ sinh học (quan hệ huyết thống)
và văn hóa xã hội (quan hệ xã hội – nhận nuôi)
 Chức năng của gia đình (chú ý) o Chức năng tái sản xuất ra con người:
đây là chức năng cơ bản của gia đình nhằm duy trì, bảo tồn, phát
triển nòi giống của tộc người. Chức năng này được thể hiện qua
quan hệ hôn nhân, quan hệ thân tộc, dòng họ, quan hệ kinh tế - xã
hội, quan hệ lao động, tài sản,...
o Chức năng kinh tế: là việc gia đình thực hiện các hoạt động kinh
tế nhằm sản xuất ra của cải vật chất để nuôi sống gia đình hoặc
đóng góp công sức, tiền bạc lo cho việc tiêu dùng của gia đình
o Chức năng văn hóa – giáo dục: gia đình là môi trường đầu tiên
đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục, hình thành nhân
cách, truyền thống, tình cảm, đạo đức, trách nhiệm, lối sống của con người
11.Hôn nhân và gia đình trong giai đoạn hội nhập văn hóa hiện nay (đặc biệt chú ý) a) Các yếu tố tác động 
Xu thế toàn cầu hóa, giao lưu văn hóa trong khu vực, thế giới dẫn tới
sự du nhập của những quan niệm cởi mở hơn trong hôn nhân và gia đình 
Sự phát triển nhanh chóng các khu công nghiệp, đô thị hiện đại, các
loại hình thông tin đa phương tiện, phim ảnh, cùng lối sống hiện đại
dẫn tới sự thay đổi, phá vỡ những quan niệm truyền thống về hôn nhân
và gia đình của người Việt 
Chính sách về hôn nhân và gia đình của Đảng và Nhà nước tự nguyện,
bình đẳng, tiến bộ, kế thừa và phát huy truyền thống, đạo đức tốt đẹp
của người Việt về hôn nhân và gia đình,... b)
Xu hướng, đặc điểm của hôn nhân và gia đình ở Việt Nam hiện nay
 Hôn nhân có những quan niệm cởi mở, gia đình có những đặc điểm mới hiện
đại và tự do hơn, biểu hiện ở các khía cạnh sau:  Về hôn nhân
 Hôn nhân hợp pháp là khuôn mẫu phổ biến nhưng tồn tại các hình thức
chung sống khác (không đăng kí kết hôn) lOMoAR cPSD| 61457685
 Tuổi kết hôn ngày càng cao, nhưng tỉ lệ tảo hôn vẫn chiếm tỉ lệ cao (nam 20, nữ 18)
 “Quyền lực” của cha mẹ trong hôn nhân của con giảm đi
 Cư trú sau hôn nhân vẫn mang đậm tính truyền thống nhưng đang dần phong phú hơn
 Tiêu chí lựa chọn bạn đời kết hôn có sự thay đổi theo hướng hiện đại
(tình yêu đặt lên hàng đầu), bên cạnh tiêu chí truyền thống
 Tình trạng sống thử trước hôn nhân, sống độc thân có xu hướng ngày càng tăng  Về gia đình
 Gia đình là giá trị hàng đầu của người dân
 Xu hướng dạt nhân hóa gia đình ở Việt Nam đang có chiều hướng gia
tăng: gia đình truyền thống (Tam, Tứ đại đồng đường). Tính hiện đại
thể hiện phần lớn là gia đình hạt nhân trong đó chỉ có một cặp vợ chồng
(bố mẹ) và con cái mà họ sinh ra
 Gia đình Việt Nam vừa bảo lưu các giá trị văn hóa truyền thống vừa
tiếp thu những yếu tố hiện đại (tình cảm, bình đẳng, trách nhiệm, chia
sẻ trong đời sống gia đình)
 Xuất hiện kiểu gia đình mới không có trong gia đình truyền thống: hôn
nhân đồng giới, mẹ đơn thân, chung sống không kết hôn
 Tính cộng đồng, tập thể trong gia đình có xu hướng suy giảm, tình trạng
ly hôn tăng, tình yêu, hôn nhân “ảo” c)
Chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay 
Chức năng tái sản xuất ra con người: đây là chức năng cơ bản của gia đình
nhằm duy trì, bảo tồn, phát triển nòi giống của tộc người. Chức năng này
được thể hiện qua quan hệ hôn nhân, quan hệ thân tộc, dòng họ, quan
hệ kinh tế - xã hội, quan hệ lao động, tài sản,... 
Chức năng kinh tế: là việc gia đình thực hiện các hoạt động kinh tế nhằm
sản xuất ra của cải vật chất để nuôi sống gia đình hoặc đóng góp công sức,
tiền bạc lo cho việc tiêu dùng của gia đình 
Chức năng nuôi dưỡng – giáo dục: gia đình là môi trường đầu tiên nuôi
dưỡng thể chất, tâm hồn, giáo dục, hình thành nhân cách truyền thống,
tình cảm, đạo đức, trách nhiệm, lối sống của con người lOMoAR cPSD| 61457685 
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm lý, tình cảm: đó là sự thấu hiểu, tôn
trọng, chia sẻ, cảm thông lẫn nhau giữa các thành viên trong gia đình,
nhằm thỏa mãn các nhu cầu, tạo không khí yên bình, gắn bó trong gia đình d)
Vai trò của gia đình trong gìn giữ và lưu truyền những giá trị văn hóa
truyền thống của dân tộc 
Gia đình được coi là “một tế bào xã hội có tính sản sinh”, là “hạt nhân
của xã hội”. Sức mạnh trường tồn của quốc gia, dân tộc phụ thuộc rất
nhiều vào sự tồn tại và phát triển của gia đình, trong đó có việc gìn giữ,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc 
Gia đình là nơi nuôi dưỡng, bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống
tốt đẹp của dân tộc: biết kính trên, nhường dưới, tôn trọng tổ tiên,
chăm chỉ, tiết kiệm, có trách nhiệm với gia đinh, làng, nước 
Gia đình là nơi cung cấp nguồn nhân lực cho sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc. Nguồn nhân lực đó vừa phải đảm bảo tính “dân tộc”
và tính hiện đại: giàu lòng yêu nước, có tinh thần dân tộc, có trình độ
và tinh thần quốc tế, nhân văn... 
Các biện pháp đề xuất nhằm giữ gìn, phát huy văn hóa gia đình VN o
Tiếp tục khẳng định, nhận thức đúng đắn về vai trò của gia đình trong đời sống xã hội
o Đề cao vai trò giáo dục gia đình trong bồi dưỡng đạo đức, nhân cách con người
o Gìn giữ, khai thác, phát huy giá trị truyền thống văn hóa gia đình
VN làm nền tảng xây dựng phát triển con người trong thời kì mới
o Xây dựng gia đình văn hóa theo chủ trương của Đảng, chính
sách, quy định tiêu chí của Nhà nước
Những ph n c n chú ýầ ầ
1. Cộng sinh văn hóa (chú ý) 
Cộng sinh văn hóa là sự cùng tồn tại của yếu tố nội sinh (bản địa, vd
thờ cúng tổ tiên,...) và yếu tố ngoại sinh (ngoại lai, từ bên ngoài, vd Nho
giáo du nhập từ TQ, phật giáo du nhập 1 phần từ TQ, 1 phần từ
Ấn Độ) của nhiều yếu tố văn hóa thuộc các nền văn hóa khác nhau lOMoAR cPSD| 61457685 
Cộng sinh văn hóa là hiện tượng phổ biến diễn ra trong quá trình giao lưu, tiếp biến văn hóa 
Yếu tố ngoại sinh (ngoại lai, từ bên ngoài) khi gặp yếu tố nội sinh (bản
địa) có thể tạo ra những hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực 
Do đó, khi tiếp nhận yếu tố ngoại sinh, cần có sự chọn lọc, nếu không
có sự chọn lọc và bản lĩnh của phía tiếp nhận, thì văn hóa ngoại lai sẽ
gây ra những hậu quả nặng nền đối với nền văn hóa truyền thống (lai
căng, kệch cỡm, phá hủy truyền thống văn hóa dân tộc => hòa nhập, ko hòa tan 
Cộng sinh văn hóa là cần thiết, vì yếu tố ngoại sinh du nhập vào sẽ làm
phong phú thêm nền văn hóa bản địa góp phần làm cho văn hóa bản
địa hội nhập với văn hóa của các dân tộc, quốc gia khác 2. Nhân học tôn giáo a) Khái niệm tôn giáo
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tôn giáo
Tôn giáo bao gồm hệ thống niềm tin được hình thành do những tình cảm thông
qua những hành vi tôn giáo, biểu hiện khác nhau, được biểu hiện bởi một nội
dung mang tính siêu thực, nhằm tập hợp các thành viên trong một cộng đồng
có tính xã hội, bổ trợ cho nhau một cách vững chắc, làm cho tín đồ tôn giáo tin tưởng và thực hành b)
Nguồn gốc của tôn giáo
 Nguồn gốc kinh tế - xã hội o Do trình độ sản xuất thấp kém nên con
người bị bất lực trong đấu tranh với tự nhiên. Họ gán cho tự nhiên
những sức mạnh to lớn, thần thánh hóa sức mạnh đó. Đây là hình
thức tồn tại đầu tiên của tôn giáo
o Do bị áp bức bóc lột trong xã hội có giai cấp, một bộ phận người
dân tìm sự giải thoát ở những lực lượng siêu nhiên: “Tôn giáo là
tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức, là trái tim của thế giới
không có trái tim, nó là tinh thần của trật tự không có tinh thần” (K.Mác)
 Nguồn gốc nhận thức o Xuất phát từ việc chưa giải thích được các
hiện tượng tự nhiên và xã hội, dẫn tới việc trừu tượng hóa, thần
thánh hóa các hiện tượng đó lOMoAR cPSD| 61457685
 Nguồn gốc tâm lý o Xuất phát từ tâm lí sợ hãi trước các hiện tượng,
sức mạnh tự nhiên, xã hội = “sợ hãi sinh ra thần thánh”
 tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh tồn tại của xã hội (bản chất của tôn giáo) c)
Đặc trưng của tôn giáo
 Tôn giáo bao gồm nhiều nghi thức khác nhau: cầu nguyện, hát xướng, vũ điệu, hiến tế,...
 Cầu nguyện là nghi thức của tôn giáo, thể hiện sự tôn thờ, tạ ơn, khẩn khoản
nài xin đấng siêu nhiên che chở, giúp đỡ mình giải quyết một vấn đề nào đó
trong cuộc sống hoặc mong muốn đấng siêu nhiên ban phước lành cho mình
 Cầu nguyện có thể diễn ra ở cơ sở tôn giáo (chùa, thánh đường) dưới hình
thức đọc kinh, thần chú,...
 Hiến tế là nghi thức của tôn giáo thể hiệ sự tôn kính, cầu xin, tạ ơn đối với
đấng thần linh, thượng đế hoặc các thực thể tâm linh khác thông qua việc tổ
chức tế lễ, cúng bái hoặc dâng cúng các vật phẩm (hoa quả, đồ ăn, đồ uống,
động vật, thậm chí cả người)  Vd:
 trong Kito giáo, Hiến tế thể hiện qua Thánh lễ. Thánh lễ là nghi lễ được
tổ chức để các tín độ tưởng nhớ, kính trọng, thể hiện lòng biết ơn tới
sự hi sinh của Đức Chúa Giê – su. Thánh lễ thường được tổ chức ở nhà
thờ, gồm các nghi lễ đọc kinh ca tụng Đức chúa, dâng vật phẩm (bánh, rượu,...)
 Trong Hồi giáo: hiến tế lớn nhất là lễ Hiến sinh, để tưởng nhớ và thể
hiện lòng tôn kính, biết ơn đối với sự hi sinh của nhà tiên tri Ibrahim
(Abraham) để thể hiện niềm tin với Thánh Allah. Lễ Hiến sinh thường
tổ chức tại các Thánh đường, các tín độ mang theo lễ vật (chủ yếu là
động vật, bò, dê, cừu), đọc kinh cầu nguyện d)
Chức năng cơ bản của tôn giáo
 Chức năng tâm lí của tôn giáo: là sự thỏa mãn các nhu cầu tâm lí của các tín
đồ, khả năng an ủi, “đền bù” và giảm lo lắng bất an cho tín đồ; khả năng “chữa
lành”, như một liệu pháp bằng tâm linh: “Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân” (K.Mác)
3. Xu thế của đời sống tôn giáo hiện nay (chú ý) lOMoAR cPSD| 61457685 a) Xu thế toàn cầu hóa 
Từng tôn giáo đều muốn và cố gắng có mặt trên khắp địa cầu cũng như
trở thành ưu thế trong cạnh tranh thâm nhập, tồn tại và phát triển 
Trong thời đại ngày nay, vấn đề toàn cầu hóa tôn giáo chủ yếu phụ
thuộc vào chính sách bá quyền của một số cường quốc, muốn gắn vấn
đề nhân quyền với tự do tôn giáo cho từng quốc gia, dân tộc, tộc người
để tìm cách can thiệp vào các nước. b)
Xu thế đa dạng hóa tôn giáo 
Từ xu thế toàn cầu hóa dẫn đến xu hướng đa dạng hóa trong tôn giáo.
Điều này phản ánh được nguyên tắc của thời đại: thống nhất trong đa dạng 
Con người không chỉ tiếp cận với các tôn giáo truyền thống mà con với
các tôn giáo khác. Sự tiếp cận ấy không hề thụ động mà còn có sự phê phán, tiếp thu c)
Xu thế thế tục hóa tôn giáo 
Thế tục hóa là một quá trình xa rời tôn giáo hay là sự suy giảm tôn giáo,
đồng thời là tính trần tục của tôn giáo ngày càng được thể hiện nhiều
hơn (sự tham gia của tôn giáo vào đời sống hiện thực của con người 
Những hành vi nhập thế của mọi tôn giáo bằng cách tham gia vào các
hoạt động phi tôn giáo như tham gia phong trào xã hội, đạo đức, giáo
dục, y thế nhằm góp phần cứu nhân độ thế lOMoAR cPSD| 61457685 
Cuộc đấu tranh của bộ phận tiến bộ trong từng tôn giáo muốn xóa bỏ
những điểm lỗi thời trong giáo lý, những khắt khe trong giáo luật,
muốn tiến tới sự đoàn kết giữa các tín độ các tôn giáo khác nhau d)
Xu hướng xuất hiện các hiện tượng tôn giáo mới 
Đây là một xu thế của đời sống tôn giáo thế giới từ những năm đầu của thế kỉ XX 
Trên thế giới hiện nay có khoảng 20.000 hiện tượng tôn giáo mới. Ở
VN, hiện có 60 tên gọi cho hơn 50 hiện tượng tôn giáo mới, xuất hiện
ở hầu khắp các tỉnh trên cả nước o Loại gần với Phật giáo có: Hội Long
Hoa Di Lặc, Tam Tổ Thánh Hiền, Ngọc Phật Hồ Chí Minh, Chân Tu Tâm
Kinh, Tiên Thiên Phật Nhất Giáo, Võ Đạo Phật Tổ Như Lai;...
o Loại gần với tín ngưỡng dân gian, gồm: Quốc Tổ Lạc Lồng, Đạo
Trần Hưng Đạo, Khổng Minh Thánh Đạo Hội, Đạo Tiên,... 4. Tình hình, đặc
điểm tôn giáo ở Việt Nam hiện nay (chú ý) a)
Tình hình tôn giáo ở Việt Nam 
Nước ta hiện nay có 16 tôn giáo đã được công nhận tư cách pháp nhân
(Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo, Tin lành, Cao Đài,....) 
Trên 43 tổ chức tôn giáo đã được công nhận về mặt tổ chức hoặc đã
đăng ký hoạt động với khoảng 26,5 triệu tín đồ, chiến 27% dân số với
30.000 cơ sở thờ tự: lớn nhất là Phật giáo với 14 triệu tín đồ, Công giáo
với 7 triệu, Phật giáo Hòa Hảo 1,7 triệu 
Các tôn giáo lớn ở Việt Nam hiện nay ồm: Phật giáo, Công giáo, Hồi
giáo, Đạo tin lành, Đạo Cao đài và Phật giáo Hòa Hảo o Phật giáo: ra
đời ở Ấn Độ vào thế kỉ VI (TCN), được truyền bá vào VN vào đầu Công
nguyên từ Ấn Độ và Trung Quốc. Phật giáo phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý – Trần
o Công giáo: ra đời ở vùng Palestine vào thế kỉ I, được truyền bá
vào VN từ thế kỉ XVI bởi các nhà truyền giáo phương Tây
o Hồi giáo: ra đời ở bán đảo Ả Rập vào thế kỉ VII, được truyền bá
vào VN khoảng thế kỉ X, trong cộng đồng người Chăm b)
Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam 
Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo: 16 tôn giáo và 43 tổ chức tôn
giáo được công nhận, với 26,5 triệu tín đồ lOMoAR cPSD| 61457685 
Tín đồ tôn giáo đa dạng, có lòng yêu nước, đồng hành cùng dân tộc,
có nhiều đóng góp trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc 
Các tôn giáo ở VN chung sống hòa bình, không có xung đột, đấu tranh tôn giáo 
Các tôn giáo ở VN đều có quan hệ với các tổ chức tôn giáo ở nước ngoài 
Các chức sắc tôn giáo có ảnh hưởng, vai trò trong giáo hội và trong đội ngũ tín đồ 5. Hôn nhân a) Khái niệm (chú ý) 
Là sự giao kết giữa nam và nữ được hợp thức hóa bởi tập quán và luật
phát, nhằm chung sống với nhau để tái sản xuất ra con người, có gắn
bó với nhau bằng trách nhiệm và nghĩa vu 
Hôn nhân là quan hệ giữa vợ chồng sau khi kết hôn. Hôn nhân cần đảm
bảo nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, bình đẳng, một vợ một chồng nhằm
xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc (Luật Hôn nhân và Gia đình 2024) b)
Chức năng của hôn nhân (chú ý) 
Hợp thức hóa quan hệ tình dục: phân tích, lấy dẫn chứng cụ thể 
Thiết lập gia đình hạt nhân mới và xác định quyền lợi và nghĩa vụ của
các thành viên: chồng hoặc vợ có quyền về quan hệ tình dục, chồng
hoặc vợ có quyền về chia sẻ tài sản 
Tạo ra các liên minh họ hàng quan hệ hai bên thích tộc (afÏnity): tạo
nên mối dây ràng buộc gọi là liên minh thích tộc nhằm chia sẻ, giúp đỡ, bảo vệ lẫn nhau,... c)
Các hình thức cư trú sau hôn nhân (chú ý) 
Hình thức cư trú bên chồng: là việc cặp vợ chồng mới cưới sống với gia
đình bố mẹ chồng. Đây là hình thức cư trú sau hôn nhân phổ biến trong xã hội hiện đại 
Hình thức cư trú bên vợ: là việc cặp vợ chồng mới cưới sống với gia
đình bố mẹ vợ. Đây là hình thức cư trú sau hôn nhân phổ biến trong các xã hội mẫu hệ lOMoAR cPSD| 61457685  
Hình thức cư trú bên cậu: là việc cặp vợ chồng mới cưới sống với cậu,
tức anh, em trai của mẹ. Đây là loại hình cư trú sau hôn nhân phổ biến trong xã hội
Hình thức cư trú độc lập: là việc cặp vợ chồng mới cưới sống độc lập
(ở riêng) không sống cùng gia đình bố mẹ chồng hoặc bố mẹ vợ. Đây
là loại hình cư trú sau hôn nhân phổ biến hiện nay 6. Gia đình a) Khái niệm (chú ý) 
Gia đình là có từ hai hay nhiều cá nhân tự xem mình có quan hệ với
nhau, phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế và cùng chia sẻ với nhau trách
nhiệm nuôi dạy con cái trong gia đình của mình (khái niệm) 
Gia đình là một thiết chế xã hội có tính lịch sử, tính đa dạng trong các
nền văn hóa, tính biến đổi (đặc biệt trong xã hội hiện đại) và có mối
quan hệ sinh học (quan hệ huyết thống) và văn hóa xã hội (quan hệ xã hội – nhận nuôi) b)
Chức năng của gia đình (chú ý) 
Chức năng tái sản xuất ra con người: đây là chức năng cơ bản của gia
đình nhằm duy trì, bảo tồn, phát triển nòi giống của tộc người. Chức
năng này được thể hiện qua quan hệ hôn nhân, quan hệ thân tộc, dòng
họ, quan hệ kinh tế - xã hội, quan hệ lao động, tài sản,... 
Chức năng kinh tế: là việc gia đình thực hiện các hoạt động kinh tế
nhằm sản xuất ra của cải vật chất để nuôi sống gia đình hoặc đóng góp
công sức, tiền bạc lo cho việc tiêu dùng của gia đình 
Chức năng văn hóa – giáo dục: gia đình là môi trường đầu tiên đóng
vai trò quan trọng trong việc giáo dục, hình thành nhân cách, truyền
thống, tình cảm, đạo đức, trách nhiệm, lối sống của con người
7. Hôn nhân và gia đình trong giai đoạn hội nhập văn hóa hiện nay (đặc biệt chú ý)
8. Thuyết phân biệt chủng tộc (CHÚ Ý)
 Thuyết phân biệt chủng tộc đã phân chia loài người thành những chủng tộc
thượng đẳng và hạ đẳng, thường do các chính quyền nhà nước thống trị đưa
ra nhằm đạt đc mục tiêu thống trị của mình lOMoAR cPSD| 61457685 
 Những người theo chủ nghĩa phân biệt chủng tộc tìm cách chứng minh và
cho rằng địa vị xã hội thấp kém, trí thông minh, tính cách hay vẻ bề ngoài
vĩnh viễn không thể thay đổi và truyền qua nhiều thế hệ
 Quan điểm này ủng hộ cho Đức Quốc xã, chế độ Âpcthai và học thuyết li khia chủng tộc ở Mỹ