MÔ ĐUN 01: HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN (MÃ IU01)
Bài 1. Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
I. Phần cứng: Máy vi tính thiết bị cầm tay thông minh; các thành
phần phần cứng; thiết bị trung tâm; thiết bị nhập, xuất, lưu trữ; cổng
1. Khái niệm về máy tính, máy tính cá nhân và phân biệt máy để bàn,
máy xách tay, máy tính bảng
a. Khái niệm về máy tính
Máy vi tính công cụ cho phép xử lý thông tin một cách tự động theo
những chương trình đã được lập sẵn từ trước.
Mục đích làm việc của máy tính xử thông tin, trong đó chương trình
đã được lập sẵn quy định máy tính sẽ tiến hành xử lý thông tin như thế nào.
b. Khái niệm về máy tính cá nhân
Máy tính cá nhân được dùng ph biến nh Āt hiện nay. Máy tính cá nhân là máy
tính được
thiết kế cho môt người sử dụng một lĀc.
Máy tính cá nhân có th được phân thành hai loi chính: Máy tính đ một
ch và máy
tính xách tay. Máy tính đ một ch được thiết kế đ trên bàn . Máy tính xách tay g m có
máy laptop, máy c m tay và máy Tablet.
c. Phân biệt máy để bàn, máy xách tay, máy tính bảng
Máy tính để bàn
Máy tính xách tay
Máy tính bảng
Xét về cấu hình: CPU nhanh hơn, ph n
cứng đ họa tốt hơn, màn hình hi n thị lớn
hơn, và dung lượng lưu trữ nhiều hơn.
Xét về cấu hình: CPU nhanh hơn, ph n
cứng đ họa tốt hơn, màn hình hi n thị nhỏ
hơn, và dung lượng lưu trữ nhiều hơn.
Khả năng nâng cấp khắc phục sự cố:
Máy tính đ bàn th được sửa chữa
hoặc nâng c Āp dễ dàng, nếu một bộ phận
trong chiếc máy đ bàn bị hỏng, người
dùng hoàn toàn th tự mua mới đ
thay riêng bộ phận đó.
Khả năng nâng cấp và khắc phục sự cố: Nếu
hỏng hóc đ ng nghĩa với việc bn sẽ phải
gửi máy tính của mình đến một trung tâm dịch
vụ hoặc cửa hàng sửa chữa.
Xét về thiết kế chuyên biệt: Các dòng máy
tính đ bàn thường được thiết kế phù hợp
với mục đích chuyên môn của người sử dụng.
Dùng khi duyệt web hoặc sử dụng một trong
hàng ngàn các trình ứng dụng đặc biệt.
Xét về thiết kế chuyên biệt: Các dòng y
tính này thường được thiết kế phù hợp với mục
đích chuyên môn của người sử dụng. Cũng đã
được thiết kế với nhiều dòng sản phẩm khác
nhau cho nhiều mục đích khác nhau. Dùng khi
duyệt web hoặc sử dụng một trong hàng ngàn
các trình ứng dụng đặc biệt.
Vấn đề về thời gian sử dụng, vấn đề vpin:
sở hữu một máy tính đ n sẽ làm bn
không phải lo lắng về v Ān đề này, tuy
nhiên nếu bn muốn tối ưu hơn trong việc
tránh m Āt điện đột ngột dẫn đến việc
m Āt mát dữ
Vấn đề về thời gian sdụng, vấn đề về pin:
thông thường hchọn máy tu i thọ pin vào
khoảng 18 đến 24tháng. Sau khoảng thời gian
đó, người dùng buộc phải mua pin thay thế với
chi phí khá tốn kém.
liệu khi đang làm việc thì bn cũng
th chọn thêm bộ u điện (UPS) bộ lưu
điện sẽ ích cho những ai làm việc văn
phòng sử dụng đánh máy, chỉnh sửa văn
bản thường xuyên.
Khả năng lưu trữ lớn: Máy tính đ bàn
cung c Āp dung lượng lưu trữ lớn hơn với
chi phí ít hơn.
Khả năng lưu trữ lớn: cung c Āp dung
lượng lưu trữ lớn hơn với chi phí đắt hơn.
2. Khái niệm, công dụng của điện thoại di động, điện thoại thông minh
máy tính bảng
a. Khái niệm về điện thoại di động
thiết bị viễn thông liên lc th sử dụng trong không gian rộng,
phụ thuộc vào nơi phủ sóng của nhà cung c Āp dịch v. Ch Āt lượng sóng
phụ thuộc vào thiết bị mng và ph n nào địa hình nơi sử dụng máy chứ ít
khi bị giới hn về không gian. Ti thời kỳ phát tri n hiện nay điện
thoi di động là một thiết bị không th thiếu trong cuộc sống.
Thiết bị viễn thông này sử dụng được nhờ khả năng thu phát sóng. Ngày
nay, ngoài chức năng thực hiện và nhận cuộc gọi, điện thoi di động còn
được tích hợp các chức năng khác như: nhắn tin, duyệt web, nghe nhc,
chụp ảnh, quay phim, xem truyền hình ...
b. Khái niệm về điện thoại thông minh
Điện thoại thông minh hay smartphone: khái niệm đ chỉ chiếc điện
thoi tích hợp một nền tảng hệ điều hành di động với nhiều tính năng h
trợ tiên tiến về điện toán và kết nối dựa trên nền tảng cơ bản của điện thoi
di động thông thường.
Ban đ u điện thoi thông minh bao g m: Các tính năng của điện
thoi di động thông thường kết hợp với các thiết bị ph biến khác như
PDA, thiết bị điện tc m tay, máy ảnh kỹ thuật số, hệ thống định vị toàn c u
GPS. Điện thoi thông minh ngày nay bao g m t Āt cả chức năng của
laptop như duyệt web, Wi-Fi, các ứng dụng của bên thứ 3 trên di động và các
phụ kiện đi kèm cho máy.
Những điện thoi thông minh ph biến nh Āt hiện nay dựa trên nền tảng
của hệ điều hành Android của Google và IOS của Apple.
c. Khái niệm về máy tính bảng
Máy tính bảng: là một loi thiết bị máy tính t Āt cả trong một với màn
hình cảm ứng, sdụng bĀt cảm ứng (nếu có) hay ngón tay đ nhập dữ
liệu thông tin thay cho bàn phím và chuột máy tính.
Máy tính bảng đã đt được những tiến bộ to lớn trong vài năm g n đây.
Nhờ các máy tính bảng n i tiếng như iPad*, máy tính với màn hình mỏng,
hot động với màn hình cảm ứng đã trở thành một vũ khí được nhiều người
dùng máy tính lựa chọn vì nó mang li cho bn những trải nghiệm tuyệt
vời khi duyệt web hoặc sử dụng một trong hàng ngàn các trình ứng dụng đặc
biệt.
3. Khái niệm phần cứng máy tính. Phân biệt thiết bị trung tâm và thiết bị
ngoại vi. Các thiết bị ngoại vi chính. Kết nối các thiết bị ngoại vi.
a. Phần cứng máy tính: là các bộ phận cụ th của máy tính hay một hệ
thống máy tính như màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy
tính, bộ ngu n, bộ vi xử ―CPU, bo mch các loi dây nối, loa,
mềm, cứng,
―CDRom, ghi. Ph n cứng bao g m ba ph n chính:
- Bộ nhớ (Memory).
- Bộ xử lý trung tâm (CPU – Center Processing Unit). - Thiết
bị nhập/xu Āt (Input/Output).
nh 4.1:
Cấu trúc phần cứng máy tính
-Thiết bị ngoại vi: tên chung nói đến một số loi thiết bị bên ngoài
thùng
C
I
máy được gắn kết với máy tính với tính năng nhập xu Āt (IO) hoặc
mở rộng khảE năng lưu trữ (như một dng bộ nhớ phụ). Thiết bị ngoi vi
của máy tính có th là:
)
+ Thiết bị c Āu thành lên máynh và không th
thiếu được ở một số loi máy tính.
+ Thiết bị có mục đích mở rộng tính năng hoặc khả năng của máy tính.
-Thiết bị Trung tâm: là bộ xử lí trung tâm có nhiệm vụ xử lý các chương
trình vi tính và dữ kiện, tốc độ xử lý của máy tính chủ yếu phụ thuộc vào tốc
b.Phân biệt thiết bị trung tâm và thiết bị ngoại vi
Bộ nhớ ngoài
CPU
Các thiết
b
v
à
o
(
I
N
P
U
T
D
E
V
Khối
đ
i
u
k
h
i
n
Khối
tính
toán
Các thanh ghi
Bộ nhớ trong
Main Memory
RAM + ROM
Các thiết
bị ra
(
OUTPUT
DEVICE
)
độ của CPU, nhưng nó cũng phụ thuộc vào các ph n khác như bộ nhớ RAM,
bo mch đ họa, cứng, v.v..
c. Các thiết bị ngoại vi chính:
r Āt nhiều các thiết bị ngoi vi của máy tính, dưới đây liệt một
số thiết bị ngoi vi thường gặp hoặc quan trọng c Āu thành lên máy tính
như sau:
Màn hình máy tính
Ổ đĩa mềm
Ổ cứng gắn ngoài hoặc cứng di động
Các loi thiết bị nhớ mở rộng: BĀt nhớ USB...
Ổ quang (CD, DVD)
Chuột (máy tính)
Bàn phím máy tính
Máy in
Video camera cho mục đích an ninh, giám sát khi được kết nối
với máy tính.
Webcam
Modem các loi (cho quay số, ADSL...)
Loa máy tính
Micro
d. Kết nối các thiết bị ngoại vi
Cổng kết nối nguồn điện (Power)
Dây ngu n một đ u chân cắm được cắm vào điện đ u còn li
được cắm vào c ng của bộ ngu n nằm phía sau thùng máy.
Một số bộ ngu n thêm c ng l Āy điện c Āp cho màn hình, có th
dùng dây này đ cắm vào màn hình thay cắm điện trực tiếp từ màn hình
vào điện.
Cổng kết nối bàn phím và chuột chun PS/2
-C ng màu tím dùng đ kết nối với bàn phím (Keyboard) loi đ u
tròn (PS/2).
-C ng màu Xanh lá dùng đ kết nối với Chuột (Mouse) loi đ u tròn
(PS/2).
Lưu ý: Cắm đĀng chiều đ tránh làm cong hoặc gãy chân của đ u cắm.
Cổng kết nối với các thiết bị ngoại vi chuẩn Parallel (Cổng song song)
C ng này màu đỏ dùng đ kết nối với Máy in (Printer), máy quét
hình (Scaner) hoặc các thiết bị có giao tiếp Parallel. Hiện nay các máy in đều
sử dụng c ng USB nên c ng Parallel này ít được sử dụng.
Cổng kết nối với các thiết bị ngoại vi chuẩn USB
C ng này dùng đ kết nối với các thiết bgiao tiếp USB như bàn
phím, chuột, đĩa USB, máy in, máy quét hình...
Thông thường máy vi tính sẽ có từ 2 c ng USB trở lên, có th sử dụng
c ng nào tùy ý tuy nhiên đối với các thiết bị cố định thì nên cắm và sử dụng
một c ng nh Āt định.
Cổng kết nối với các thiết bị ngoại vi chuẩn Firewire
C ng này dùng đ kết nối với các thiết bị kỹ thuật số như máy ảnh số,
Camera,... đa số máy tính thường không có c ng này.
Cổng kết nối mạng nội bộ (Ethernet, LAN)
C ng này dùng đ kết nối các máy vi tính với nhau thông qua các thiết
bị mng, kết nối với Router (Modem) ADSL đ truy cập internet tốc độ
cao.
Khi tháo dây cắm vào c ng này c n phải Ān thanh khóa vào sát đ u cắm r i
mới rĀt dây ra.
Cổng kết nối với các thiết bị âm thanh (Audio)
C ng màu xanh lá kết nối với loa (Speaker) hoặc tai nghe (Headphone).
C ng màu h ng kết nối với Micro.
C ng màu xanh da trời dùng đ l Āy tín hiệu âm thanh từ các thiết bị bên
ngoài vào máy vi tính.
Nếu thiết bị âm thanh (Sound card) có h trợ sử dụng nhiều loa (4.1, 5.1,
6.1,...) thì được kết nối như sau:
C ng màu xanh lá kết nối với hai loa (trái và phải) nằm phía trước (Front).
C ng màu cam (vàng) kết nối với hai loa (trái và phải) nằm phía sau (Rear).
C ng màu đen kết nối với loa trung tâm (Center) và loa tr m (SubWoofer).
C ng màu h ng kết nối với Micro.
C ng màu xanh da trời dùng đ l Āy tín hiệu âm thanh từ các thiết bị bên
ngoài vào máy vi tính.
Cổng kết nối với màn hình chuẩn VGA
C ng này màu xanh d ơng, dùng đ kết nối với dây tín hiệu của màn
hình ƣ (Monitor).
Cổng kết nối với màn hình chuẩn DVI
C ng này dùng đ kết nối với các thiết bị sử dụng giao tiếp DVI như
màn hình LCD, máy chiếu,...
4. Cấu trúc của máy tính điện tử. Bộ xử trung tâm (CPU), bộ nhớ
trong. Các đơn vị đo tốc độ của bộ xử lý trung tâm
a. Bộ nhớ trong gm ―RAM và ―ROM:
-RAM (Random Access Memory): bộ nhớ truy xuất
ngẫu nhiên, dùng đ lưu trữ dữ kiện chương trình trong quá
trình thao tác tính toán. ―RAM có đặc đi m là nội
dung thông tin chứa trong nó sẽ m Āt đi khi m Āt điện hoặc tắt máy. Dung
lượng bộ nhớ ―RAM cho các máy tính hiện nay thông thường vào khoảng
128 MB, 256MB, 512 MB và có th hơn nữa.
-ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ chđọc thông tin, dùng đ lưu
trữ các chương trình hệ thống, chương trình điều khi n việc nhập xu Āt cơ
sở (ROMBIOS; ROM Basic Input/Output System). Thông tin trên
―ROM ghi vào không th thay đ i, không bị m Āt ngay cả khi
không có điện.
b. Bộ xử lý trung tâm CPU
Chỉ huy các hot động của máy tính theo lệnh thực hiện các phép
tính. CPU 3 bộ phận chính: khối điều khi n, khối tính toán số học
logic, và một số thanh ghi.
-Khối điều khiển (CU: Control Unit):
Là trung tâm điều hành máy tính. Nó có nhiệm vụ giải mã các lệnh, to
các tín hiệu điều khi n công việc của các bphận khác của máy tính theo
yêu c u người sử dụng hoặc theo chương trình đã cài đặt.
-Khối tính toán số học và logic (ALU: Arithmetic – Logic Unit)
Bao g m các thiết bị thực hiện các phép tính số học (cộng, trừ, nhân,
chia,…), các phép tính logic (AND, OR, NOT, XOR) và các phép tính quan
hệ (so sánh lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau,…).
-Các thanh ghi (Registers).
Được gắn chặt vào ―CPU bằng các mch điện tử làm nhiệm vụ bộ nhớ
trung gian. Các thanh ghi mang chức năng chuyên dụng giĀp tăng tốc độ
trao đ i thông tin trong máy tính.
5. Các loại phương tiện lưu trữ chính
. Bộ nhớ ngoài: thiết bị lưu trữ thông tin với dung lượng
lớn, thông tin không bm Āt khi không điện. th
c Āt giữ và di
chuy n bộ nhớ ngoài độc lập với máy tính. Hiện nay có các bộ nhớ ngoài
ph biến như:
-Đĩa mềm (Floppy Disk): Là loi đĩa có đường kính 3,5 inches, dung lượng
1,44 MB.
-Đĩa cứng (Hard Disk): Đĩa cứng g m nhiều đĩa bằng hợp kim.
Dung lượng lưu trữ thông tin r Āt lớn: 20 GB, 30 GB, 40 GB, 60 GB
và lớn hơn nữa. Tốc độ trao đ i thông tin giữa đĩa cứng và ―CPU
nhanh gp nhiều l n so với đĩa mềm.
-Đĩa quang (Compact Disk): Loi 4,72 inches, thiết bị ph biến
dùng đ lưu trữ các ph n mềm mang nhiều thông tin, hình
ảnh, âm thanh và thường được sử dụng trong các phương tiện đa
truyền thông (Multimedia). Thông tin được ghi lên đĩa bằng cách
dùng tia laser. hai loi ph biến đĩa CD (dung lượng
khoảng 700 Mb) và DVD (dung lượng khoảng 4,7 GB).
Các loi bộ nhớ ngoài khác như thẻ nhớ (Memory Stick, Compact Flash
Card, USB Flash Drive) có dung lượng ph biến là 32 MB, 64 MB, 128 MB…
6. Các thiết bị nhập
Thiết bị nhập:
-Công việc của thiết bị nhập (Input) là a (chuy n đ i) thông tin
từ nhiều định dng sang dng dữ liệu mà máy tính có th xử lý.
-Các thiết bị nhập g m có:
+ Bàn phím (Keyboard, thiết bị nhập chuẩn): thiết bị nhập dữ liệu
câu lệnh, bàn phím máy vi tính ph biến hiện nay một bảng chứa 104
phím có tác dụng khác nhau.
: xuống dòng hoặc thực hiện một lệnh của DOS.
Hủy bỏ lệnh vừa đưa vào trước khi nh Ān phím Enter
: các phím chức năng (function key) có chức năng c
th phụ
+ phím ký tự chữ : ký tự hoa
+ phím 2 ký tự : ký tự trên. Thí dụ: Nh Ān giShift
và phím
: phím điều khi n, không tác dụng khi nh Ān
một mình. : di chuy n con trỏ.
: xóa ký tự ti vị trí con trỏ.
: lùi xóa một
tự bên trái con trỏ.
: khoảng trống.
(đèn sáng) : chế độ chữ hoa.
: thiết lập chế độ viết chèn (Insert) hay viết đè
(Overwrite).
: nếu đèn Num Lock sáng sdụng các phím số bên bàn phím số. T hợp
phím Ctrl Alt - Del: khởi động li máy tính (trong Hệ điều hành
DOS).
Shi
!
1
Ctrl
Alt
Del
Delete
Backspace
Space Bar
thuộc ph n mềm.
:
+ Chuột (Mouse): Điều khi n con trỏ chuột trên màn hình
đ chọn một đối tượng hay một chứcng đã trình bày trên màn
hình. Chuột thường 2 hoặc 3 phím b Ām.Chức năng của nĀt
cuộn như sau:
Xem nội dung bị khu Āt: Khi thao tác với Word, Excel, Access ... hay
trong lĀc duyệt Web bn thường gặp những văn bản quá dài. LĀc đó
bn chỉ c n dùng ngón giữa lăn nĀt cuộn đ cuộn trang xuống dưới
mà không c n phải dùng bàn phím.
Tự động cuộn: Nếu không thích cuộn trang một cách thủ công, bn
dùng tay Ān nhẹ vào nĀt cuộn và dịch chuột xuống phía dưới, lên trên
một tí.
Phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu: Trong Word, Excel,… nếu nh Ān đ ng
thời phím CTRL trong khi cuộn thì tài liệu được phóng to hay thu nhỏ tùy theo
chiều cuộn.
+ Máy ghi hình trực tiếp (webcam): loi thiết bị ghi hình kỹ thuật
số được kết nối với máy vi tính đ truyền trực tiếp hình ảnh nó ghi được lên
một website nào đó, hay đến một máy tính khác nào đó thông qua mng
Internet.
+ Máy ảnh kỹ thuật số: một máy điện tử dùng đ thu lưu giữ
hình ảnh một cách tự động thay phải dùng phim nh giống như máy chụp
ảnh thường. Máy chụp ảnh số đời mới thường nhiều chức năng như: có
th ghi âm, quay phim…
+ Mi-crô (micro): một thiết bị biến năng lượng âm học sang cảm biến
điện tử. Nó chuy n đ i âm thanh sang tín hiệu điện tử. Microphone được
dùng trong nhiều ứng dụng như điện thoi, máy thu âm, các sản phẩm điện
ảnh, thu thanh, radio và TV, thu tiếng trong máy tính, gọi VoIP....
+ Máy quét ảnh (scanner): một thiết bị khả năng quét ảnh lưu
vào đĩa cứng của PC dưới dng các file ảnh, thiết bị này đang d n trở
nên thông dụng cho người dùng PC thông thường.
+ Máy quét hình (Scanner): Là thiết bị dùng đ nhập văn bản hay hình
vẽ, hình chụp vào máy tính. Thông tin trên gi Āy được quét thành các tín
hiệu số to thành các tập tin ảnh (Image file).
7. Các thiết bị xuất
Thiết bị xuất:
-Các thiết bị xu Āt (Output) thực hiện công việc giải dữ liệu thành
thông tin mà người sử dụng có th hi u được.
-Các thiết bị xu Āt g m có:
+ Màn hình (Screen hay Monitor, thiết bxu Āt chuẩn): dùng đ th
hiện thông tin cho người sử dụng xem. Thông tin được th hiện ra màn hình
bằng phương pháp ánh x bộ nhớ (Memory mapping), với cách này màn
hình chỉ việc đọc liên tục bộ nhớ và hi n thị b Āt kỳ thông tin nào hiện có
trong vùng nhớ ra màn hình.
+ Màn nh cảm ứng: một thiết bị sử dụng trong máy vi tính hoặc các
thiết bị c m tay thông minh.
+ Máy in (Printer): Là thiết bị xu Āt đ đưa thông tin
ra gi Āy. Máy in ph biến hiện nay loi máy in ma
trận đi m (Dot Matrix) loi 24 kim, máy in phun mực,
máy in laser trắng đen hoặc màu.
+ Máy chiếu (Projector): chức năng tương tự màn hình,
thường được sử dụng thay cho màn hình trong những bu i
báo cáo, thuyết trình, seminar,…
+ Loa: loa thường có tích hợp ampli (amplifier) gắn trong, cái ampli này
thường công su Āt nhỏ so với ampli gắn ngoài (và thường âm thanh cho
ra tệ hơn).
+ Tai nghe:thiết bị g m một cặp loa phát âm thanh được thiết kế nhỏ
gọn, mang tính di động và vị trí của chĀng là thường được đặt áp sát hoặc
bên trong tai. nhiều cách đ phân loi tai nghe, như loi dây
hoặc không dây, hay tai nghe chỉ g m bộ phận loa hoặc tai nghe g m cả loa
micrô.
8. Các loại cổng thông dụng
+ Cổng nối tiếp: một c ng thông dụng trong các máy tính trong các
máy tính truyền thống dùng kết nối các thiết bị ngoi vi với máy tính như:
bàn phím, chuột điều khi n, modem, máy quét...
+ Cổng song song: một c ng thường được dùng kết nối máy in vào
máy tính trong thời gian trước đây. Tuy nhiên chĀng còn được sử dụng kết
nối đến nhiều thiết bị khác với một tốc độ cao hơn so với c ng nối tiếp.
+ Cổng nối tiếp vạn năng (USB): c ng thường dùng đ kết nối Usb
vào máy tính.
+ Cổng mạng: là c ng th được nối với một Modem đ dùng cho
mng điện thoi, hay nối trực tiếp với một máy tính khác.
II. Phần mềm: Phân loại phần mềm; lập trình; phần mềm thương mại
phần mềm nguồn mở
1. Khái niệm phần mềm và vai trò của phần mềm. Phân biệt hai loại phần
mềm chính
a. Phần mềm: là một tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều
ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động thực hiện một số chức
năng hoặc giải quyết một bài toán nào đó.
b. Phân loại:
Có 2 loi ph n mềm cơ bản:
-Phần mềm hệ thống (Operating System Software): GiĀp vận hành
ph n cứng máy tính hệ thống máy tính. bao g m các hệ điều hành,
ph n mềm điều vận thiết bị (device driver), các công cụ phân tích (diagnostic
tool), trình phục vụ, hệ thống cửa s , các tiện ích....Một số h điều
hành thông dụng:
―Windows, ―Unix, ―Linux
-Phần mềm ứng dụng (Application Software): những chương trình
được viết ra cho một hay nhiều mục đích ứng dụng cụ th như son thảo
văn bản, tính toán, phân tích số liệu, t chức hthống, bảo mật thông tin,
đ họa, chơi games… + Ph n mềm văn phòng (Microsoft Office,…).
+ Ph n mềm doanh nghiệp, ph n mềm giáo dục .
+ Cơ sở dữ liệu.
+ Ph n mềm trò chơi, chương trình tiện ích.
2. Chức năng của hệ điều hành, một số hệ điều hành thông dụng
a. Chức năng của hệ điều hành
Hệ điều hành (Operating System) tập hợp các chương trình to sự liên
hệ giữa người sử dụng máy tính máy tính thông qua các lệnh điều khi n.
Không hệ điều hành thì máy tính không th hot động được. Chức
năng chính của hệ điều hành là:
-Thực hiện các lệnh theo yêu c u của người sử dụng máy tính.
-Quản lý, phân phối và thu h i bộ nhớ.
-Điều khi n các thiết bị ngoi vi như đĩa, máy in, bàn phím, màn
hình,… -Quản lý tệp tin.
b. Một số hệ điều hành thông dụng
Hiện nay nhiều hệ điều hành khác nhau như: MS-DOS, UNIX, LINUX,
Windows 98, Windows XP, Windows 2003, Windows 7, Windows 8,
Windows, Windows 10 - Vista, Ubuntu, Mac OS…
3. Chức năng của một số phần mềm thông dụng:
Xử lý văn bản: ph n mềm xử văn bản cao c Āp chy dưới môi
trường của Windows sử dụng giao diện đ họa, các trình xử lý văn bản trong
Windows. Nó có ưu đi m là dễ dàng thay đ i, chỉnh sửa các ki u chữ,
màu...
Bảng tính: là một loi bảng tính điện tử được dùng đ t chức tính
toán bằng những công thức (Formulars), phân tích và t ng hợp số liệu. Các
nhiệm vụ mà bn có th thực hiện với Excel từ việc viết một hóa đơn tới
việc to ra một bi u đ 3D hoặc quản lý s kế toán cho doanh nghiệp.
Hệ quản trị sở dữ liệu: một Hệ Quản Trị Sở Dữ Liệu (QTCSDL)
tương tác người sử dụng chy trong môi trường Windows. Microsoft
Access cho chĀng ta một công cụ hiệu lực và đ y sức mnh trong công
tác t chức, tìm kiếm và bi u diễn thông tin.
Trình chiếu: một ph n mềm trình diễn (Presentation) chuyên nghiệp
đ son thảo các loi báo cáo trong nhiều lĩnh vực: khoa học kỹ thuật,
nghiên cứu kinh tế, giáo dục đào to…với các hiệu ứng (effects) đa dng
như hot hình (animation), audio, video…mnh mẽ.
Thư điện tử: là một hệ thống chuy n nhận thư từ qua các mng máy
tính . Trình duyệt web: đ mang li ngu n thông tin cho người
dùng. Quá trình này bắt đ u khi một người sử dụng nhập vào (URI) hay
tm gọi là một đường dẫn. Nhờ áp dụng các chuẩn mới, trình duyệt web
hiện nay được trang bị nhiều chức năng tiên tiến như render đ họa 3D,
chy ứng dụng web ngoi tuyến...
Biên tập ảnh: Thực hiện các thao tác xử (hiệu chỉnh, sữa chữa, biến
đ i,
cải thiện) trên ảnh đ u vào đ thu được một ảnh đ u ra thỏa mãn yêu c u.
4. Cách thức và quá trình tạo ra phần mềm
Quy trình sản xu Āt sản phẩm ph n mềm bao g m 07 công đon sau:
a. Xác định yêu c u, bao g m một trong những tác nghiệp như: khảo
sát yêu c u của khách hàng, phân tích nghiệp vụ; thu thập, xây dựng yêu c u;
tư v Ān điều chỉnh quy trình; thống nh Āt yêu c u, xét duyệt yêu c u.
b. Phân tích thiết kế, bao g m một trong những tác nghiệp như: đặc
tả yêu
c u; thiết lập bài toán phát tri n; hình hóa dữ liệu; hình hóa chức
năng; hình hóa lu ng thông tin; xác định giải pháp ph n mềm; thiết kế
hệ thống ph n mềm; thiết kế các đơn vị, mô đun ph n mềm.
c. Lập trình, viết lệnh, bao g m một trong những tác nghiệp như:
viết
chương trình ph n mềm; lập trình các đơn vị, mô đun ph n mềm; chỉnh sửa,
tùy biến, tinh chỉnh ph n mềm; tích hợp các đơn vị ph n mềm; tích hợp hệ
thống ph n mềm.
d. Ki m tra, thử nghiệm ph n mềm, bao g m một trong những tác
nghiệp như: xây dựng các kịch bản ki m tra, thử nghiệm các đơn vị, mô đun
ph n mềm; thử nghiệm ph n mềm; ki m thử hệ thống ph n mềm; ki m
thử chức năng ph n mềm; thẩm định ch Āt lượng ph n mềm; đánh giá khả
năng gây l i; xác định thỏa mãn yêu c u khách hàng; nghiệm thu ph n mềm.
e. Hoàn thiện, đóng gói ph n mềm, bao g m một trong những tác
nghiệp như: xây dựng tài liệu mô tả ph n mềm, tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử
dụng ph n mềm; đóng gói ph n mềm; đăng mẫu mã; đăng quyền sở
hữu trí tuệ.
f. Cài đặt, chuy n giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành ph n
mềm, bao
g m một trong những tác nghiệp như: hướng dẫn cài đặt ph n mềm; tri n
khai cài đặt ph n mềm; đào to, hướng dẫn người sdụng; ki m tra
ph n mềm sau khi bàn giao; sửa l i ph n mềm sau bàn giao; h trợ sau bàn
giao, bảo hành ph n mềm; bảo trì ph n mềm.
g. Phát hành, phân phối sản phẩm ph n mềm, bao g m một trong những
tác
nghiệp như: tiếp thị, quảng bá, bán, phân phối sản phẩm ph n mềm; phát hành
sản phẩm ph n mềm.
5. Khái niệm phần mềm nguồn mở, phân biệt phần mềm thương mại
và phần mềm nguồn mở. Tên và chức năng của một số phần mềm nguồn
mở thông dụng
a. Khái niệm phần mềm nguồn mở: ph n mềm với mã ngu n được công
bố và sử dụng một gi Āy phép ngu n mở. Gi Āy phép này cho phép b Āt
cứ ai cũng th nghiên cứu, thay đ i và cải tiến ph n mềm, phân
phối ph n mềm ở dng ch aƣ thay đ i hoặc đã thay đ i.
b. Phân biệt phần mềm thương mại phần mềm nguồn mởphần mềm
thương mại: là sản phẩm ph n mềm được sản xu Āt ra đ bán và
thu lợi nhuận (đi n hình các ph n mềm đóng gói hiện nay của Microsoft).
Nhà sản xu Āt trích một ph n trong số lợi nhuận đó đ tái đ u tư, nghiên
cứu phát tri n các sản phẩm công nghệ mới. Chính vì vậy, "ph n mềm
này không th miễn phí, giá thành cũng không th rẻ như cho"
Phần mềm nguồn mở: là ph n mềm được phát tri n nhờ sự hợp tác của cộng
đ ng và được cộng đ ng người dùng tự nguyện chia sẻ với nhau. Hiện nay,
ngu n mở ph biến nh Āt trên thế giới là Linux.
c. Tên và chức năng của một số phần mềm nguồn mở thông dụng
Dưới đây một số các ứng dụng ngu n mở mà chĀng ta th
sử dụng song song hoặc thay thế các sản phẩm thương mi cùng loi trên
nền Windows được ph n lớn người dùng máy tính hiện nay sử dụng:
Mozilla Firefox: Trình duyệt web mã ngu n
mở ph biến và tốt nh Āt hiện nay.
Miro: Công cụ chơi video HD miễn phí với
giao diện dễ dùng.
VLC: Tương tự Miro, VLC cũng là một công
cụ phát các định dng mutlimedia ph biến
hiện nay như AVI, Quicktime, OGG, DIVX...
Giao diện đơn giản và dễ dùng.
OpenOffice: B công cụ ph n mềm văn
phòng ngu n mở, miễn phí tương thích
với các định dng tài liệu của Microsoft
Office. th xem OpenOffice như người
thay thế Microsoft Office một cách xứng đáng.
Blender3D: Công cụ xây dựng và trình diễn
các mô hình 3 chiều miễn phí và khá mnh.
GIMP: Bộ ph n mềm chỉnh sửa ảnh số miễn
phí đối thủ của bộ ph n mềm thương mi
n i tiếng cùng loi từ Adobe là Photoshop.
Paint.NET: Công cụ vẽ hình đơn giản và d
dùng, thay thế cho Paint của Microsoft.
Inkscape: Ứng dụng biên tập hình ảnh vector
tương tự Adobe Illustrator hoặc Corel Draw.
ClamWin: Ph n mềm quét virus miễn phí
hiệu quả. Ch a h trợ khả năng quét virus thời
gianƣ thực như Norton Anti-Virus.
Wireshark: Công cụ h trợ bảo mật mng
n i tiếng (tên gọi trước đây: Ethereal).
UniKey: Công cụ h trợ tiếng Việt trên
môi trường Windows, miễn phí và hiệu quả. H
trợ nhiều bảng tiếng Việt nhiều ki u
tiếng Việt khác nhau. Tích hợp công cụ chuy n
đ i giữa các bảng mã tiếng Việt với nhau.
Audacity: Công cụ thu âm và chỉnh sửa âm
thanh đa nền tảng miễn phí.
Filezilla: Công cụ truyền/tải file theo giao
thức FTP.
Electric sheep: Bộ ph n mềm screensaver
Ān tượng và miễn phí.
Notepad++: Công cụ son thảo văn bản
khá mnh dùng cho các lập trình viên đ viết
code chương trình với chức năng syntax-
highlighting.
AbiWord: Ph n mềm son thảo văn bản
dễ dùng đơn giản. Tương thích với Microsoft
Word OpenOffice. H trợ định dng ODF
(Open Document Format).
7-Zip: Bộ ph n mềm h trợ nén/giải nén
tập tin miễn phí theo định dng .ZIP.
Các hệ điều hành mã nguồn mở sử dụng nhân Linux: Ubuntu, Fedora….
III. Hiệu năng máy tính
1. Tốc độ bộ xử lý trung tâm
Đối với CPU, do việc xử lý thông tin trong CPUhoàn toàn tự động theo
những chương trình có sẵn trong bộ nhớ, CPU c n phải biết thời đi m đọc
lệnh, đọc lệnh xong thì mới chuy n đến thời đi m CPU tiến hành giải mã
lệnh, giải mã lệnh xong thì CPU mới tiến hành việc thực hiện lệnh. Thực hiện
xong thì CPU mới tiến hành việc đọc lệnh kế tiếp.
Đây là các công đon khi CPU thực hiện không th lẫn lộn được
phải được thực hiện một cách tu n tự.
Đ giải quyết v Ān đề này, trong CPU c n phải có một bộ to nhịp
thời gian làm việc (CPU Clock). Ti nhịp thời gian này, CPU thực hiện việc
đọc lệnh, ti nhịp thời gian tiếp theo, CPU thực hiện việc giải mã lệnh…
Nhịp thời gian càng ngắn, tốc độ CPU thực hiện lệnh càng nhanh. Chẳng
hn với một CPU pentium MMX 233 MHz, điều đó nghĩa bộ to
nhịp của CPU đó to ra 233 triệu nhịp làm việc trong 1 giây.
Dung lượng RAM: T ng số byte của bộ nhớ (nếu tính theo byte) hoặc
là t ng số bit trong bộ nhớ nếu tính theo bit.
Tốc độ ổ cứng: Tốc độ quay của đĩa cứng thường được ký hiệu bằng rpm
số vòng quay trong một phĀt.Tốc độ quay ng cao thì càng làm việc
nhanh do chĀng thực hiện đọc/ghi nhanh hơn, thời gian tìm kiếm th Āp.
2. Ảnh hưởng của việc chạy nhiều ứng dụng
Đôi khi máy tính sẽ rơi vào tình trng quá tải do người dùng "ép" máy
tính của mình hot động quá công su Āt, chẳng hn mở quá nhiều ứng
dụng cùng lĀc, chy những ph n mềm v ợt quá c Āu hình của máy.
Việc ép máy tính ƣ phải g ng mình cho nhiều ứng dụng đ ng thời,
không những làm cho máy tính chy chậm, bản thân người dùng cũng
làm việc không hiệu quả.
. GIẢI PHÁP: Nên tập thói quen cái gì c n dùng hãy mở nó ra, đóng cửa
s khi không còn dùng đến và đọc kỹ System Requirements của từng ph n
mềm cụ th . Từ đó chọn ra những ph n mềm phù hợp.
IV. Mạng máy tính và truyền thông
1. Khái niệm mạng máy tính, vai trò của c mạng máy tính. Phân biệt
mạng cục bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN). Khái niệm vai trò của
máy khách/máy chủ.
a. Khái niệm mạng máy tính
Mng máy tính tập hợp nhiều máy tính điện tử các thiết bị đ u
cuối được kết nối với nhau bằng các thiết bị liên lc nhằm trao đ i thông
tin, cùng chia sẻ ph n cứng, ph n mềm và dữ liệu với nhau.
Mng máy tính bao g m ph n cứng, các giao thức các ph n mềm
mng. b. Mạng máy tính có những công dụng sau:
-Tập trung tài nguyên ti một số máy và chia sẻ cho nhiều máy khác
-Khắc phục sự trở ngi về khoảng cách
-Tăng ch Āt lượng và hiệu quả khai thác thông tin
-Cho phép thực hiện những ứng dụng tin học phân tán
-Độ an toàn tin cậy của hệ thống tăng lên nhờ khả năng thay thế khi có sự
cố với máy có sự cố.
-Phát tri n các công nghệ trên
mng. c. Phân loại mạng
Mng máy tính th phân b trên một khu vực nh Āt định hoặc
th trong một quốc gia hay toàn c u. Dựa vào phm vi phân b ,
người ta có th phân ra các loi mng như sau:
+ LAN (Local Area Network Mạng cục bộ): Thường được sử dụng
trong nội bộ một quan, t chức….kết nối các máy tính trong một khu vực
bán kính khoảng 100m - 10km. Kết nối được thực hiện thông qua các i
trường truyền thông tốc độ cao, ví dụ cáp đ ng trục hay cáp quang,
+ MAN (Melropolitan Area Network-Mạng đô thị): Kết nối các máy
tính trong phm vi một thành phố. Kết nối này được thực hiện thông qua
các môi trường truyền thông tốc độ cao (50-100Mbit/s).
d. Mô hình client-server
một hình n i tiếng trong mng máy tính, được áp dụng r Āt
rộng rãi và là mô hình của mọi trang web hiện có.
+ Khái niệm máy chủ (Server): Thuật ngữ Server dùng đ chỉ những
chương trình cung c Āp các dịch vụ thông qua mng. Các Server nhận
đảm nhiệm chức năng đáp ứng các yêu c u của máy khách, thực hiện phục
vụ và trả li kết quả.
+ Khái niệm máy khách (Client): Thuật ngữ Client dùng đ chỉ các
chương trình ứng dụng đ gửi các yêu c u đến Server chờ kết quả trả
về.
+ Các chương trình Client Server thường thực thi trên các máy khác
nhau.
M i chương trình Server th đáp ứng cho nhiều chương trình Client trên
nhiều máy tính khác nhau cùng một lĀc.
2. Khái niệm truyền dữ liệu trên mạng, tốc độ truyền và các số đo
a. Truyền dữ liệu trên mạng
Là một tập hợp các quy tắc chuẩn dành cho việc bi u diễn dữ liệu, phát
tín hiệu, chứng thực và phát hiện l i dữ liệu - những việc c n thiết đ gửi
thông tin qua các kênh truyền thông, nhờ đó mà các máy tính (và các thiết bị)
th kết nối và trao đ i thông tin với nhau. Các giao thức truyền thông
dành cho truyền thông tín hiệu số trong mng máy tính có nhiều tính năng
đ đảm bảo việc trao đ i dữ liệu một cách đáng tin cậy qua một kênh
truyền thông không hoàn hảo.
b. Tốc độ truyền và các số đo
Chuẩn giao tiếp SATA được giới thiệu l n đ u vào năm 2001 hiện
chuẩn ph biến dùng cho các thiết bị lưu trữ gắn trong như cứng, SSD
quang. SATA đã trải qua ba thế hvới tốc độ truyền dẫn nhanh hơn,
g m SATA 1.0 có tốc độ 1,5 Gb/s, SATA 2.0 là 3 Gb/s và SATA 3.0 có tốc độ
truyền dữ liệu lên tới 6 Gb/s.
Nếu quy đ i tGb/s (gigabit m i giây) sang MB/s (megabyte m i giây)
thì tốc độ truyền dữ liệu của các chuẩn SATA tương ứng l n l ợt 192, 384
và 768ƣ MB/s. Tuy nhiên có nhiều bn thắc mắc một số website li ghi
tốc độ SATA 1.0 150 MB/s, SATA 2.0 300 MB/s SATA 3.0 600
MB/s.
V Ān đề nằm phương thức truyền dliệu qua mng. Chuẩn SATA
dùng thuật hóa 8b/10b (là sự sắp theo byte, m i byte dữ liệu được
gán thêm 1 hoặc 2 bit). Thông tin truyền nhận không chỉ có dữ liệu thực tế
còn cả các thông tin điều khi n nhằm xác thực, đảm bảo tính toàn vẹn của
dữ liệu khi gửi. Như vậy nếu loi bbit thông tin gán thêm thì tốc độ tải dữ
liệu thực tế của chuẩn SATA 1.0 150 MB/s, SATA 2.0 300 MB/s SATA
3.0 là 600 MB/s như đã nêu trên.
Tương tự giao tiếp PCI Express 1.0 2.0 cũng sử dụng phương thức mã
hóa 8b/10b trong khi PCIe 3.0 áp dụng kĩ thuật ―scrambling, dùng hàm nhị
phân đ bi u diễn lu ng dliệu. Chính nhờ vậy chuẩn PCI Express
3.0 tăng g Āp đôi hiệu năng so với thế hệ 2.0 nhưng chỉ c n tốc độ bit 8
GT/s thay vì phải c n đến 10 GT/s (gigatransfer/giây).
3. Phương tiện truyền thông (media) và khái niệm băng thông
(bandwidth). Phân biệt các phương tiện truyền dẫn
a. Phương tiện truyền thông:
phương tiện vật lý cho phép truyền tải tín hiệu giữa các thiết bị mng.
Những đặc tính ch Āt lượng của dữ liệu truyền được quyết định bởi tính
ch Āt tín hiệu và phương tiện truyền
hai loại chủ yếu: Hữu tuyến (bound media) tuyến (boundedless
media) Thông thường hệ thống mng sử dụng hai loi tín hiệu là:
digital và analog b. Các phương tiện truyền dẫn.
+ Cáp đồng trục: phương tiện truyền các tín hiệu ph rộng tốc độ
cao. Băng thông của cáp đ ng trục 2.5 Mbps đến 10Mbps.
+ Cáp sợi quang: dải thông đặc tính độ dài lớn hơn nhiều so với cáp
đ ng. Nó c n đến bộ chuy n đ i điện-quang ở m i đon nối trên đường
truyền, điều này có nghĩa là sự kết nối phân nhánh sẽ trở nên khó hơn. Tuy nhiên
cáp sợi quang to ra tính kháng th g n như hoàn toàn với nhiễu hoặc điện.
Đường điện thoại
+ Modem điện thoại: Được sử dụng rộng rãi ở máy tính và là cơ sở đ
ứng dụng internet trên toàn c u. Các modem điện thoi hiện nay sdụng
điều chế đa mức tới tận 4bit/symbol. Với thiết bnày dải thông hẹp, chỉ tiêu
SNG của kết nối tín hiệu thoi analog hn chế, t Āt cả điều này hn
chế tốc độ dữ liệu của các modem điện thoi chỉ khoảng 33.000bit/s. Tốc
độ này chỉ hợp việc truyền văn bản, không th đáp ứng cho tín hiệu video
audio hoặc ảnh ch Āt lượng cao. Ti thời đi m này đã có modem tốc độ
truyền dữ liệu 10/100Mbps khả năng thực hiện đ y đủ bằng cách kết nối
trực tiếp với mng điện thoi của máy chủ.
+ Cáp điện thoại: Cáp sử dụng cho thông tin loi analog là cáp sợi
đ ng, xoăn đôi, khả năng truyền dẫn số tốt, một số ph n mng điện
thoi số cũng sử dụng loi này.
Truyền dẫn bằng tần số vô tuyến điện
+ Quảng Truyền quảng audio video: môt phương pháp ph
biến trên toàn thế giới, về bản ch Āt toàn bộ các dịch vụ này analog, các
dịch vụ kỹ thuật số đang được phát tri n và sẽ được phát tri n và sẽ được
tri n khai trong tương lai.
+ Quảng qua vệ tinh: Vệ tinh được sử dụng cả trong thông tin quảng
bá và thông tin đi m - đi m.
+ Khái niệm băng thông: miền t n số giới hn th Āp t n số
giới hn cao, tức là t n số mà đường truyền đó có th đáp ứng được. Ví
dụ: băng thông của cáp thoi từ 400 4000 Hz, nghĩa th
truyền các tín hiệu với t n số từ 400 đến 4000 chu kỳ/giây.
4. Khái niệm mạng Internet, intranet, extranet
+ Khái niệm Internet: một tập hợp của các máy tính được nối với nhau
chủ yếu qua đường điện thoi trên toàn thế giới với mục đích trao
đ i và chia sẻ thông tin.
+ Khái niệm Intranet: là mng máy tính cục bộ dành cho các doanh
nghiệp liên kết với khách hàng theo tiêu chuẩn của Intranet, các doanh nghiệp
sử dụng mng đ quản trong nội bộ doanh nghiệp và liên kết với bên
ngoài.
+ Khái niệm Extranet: mng máy tính liên kết những
mng Intranet của những đối tác kinh doanh thông qua Intranet.
5. Khái niệm tải các nội dung từ mạng xuống (download) và tải các
nộidung lên mạng (upload)
-Upload nghĩa tải lên. Khi người sdụng đăng một nick yahoo
Messenger, gửi một thư điện tử (email), trả lời một bài viết trong diễn đàn
nào đó. Những thao tác đó ―tải lên hoặc đưa dữ liệu từ máy tính của
người sử dụng đến các máy chủ của các website.
-Download có nghĩa là ―tải xuống. Thao tác nháy chuột vào đường liên
kết hoặc nh Āp Enter sau khi người sử dụng gõ một trang web nào đó.
Ví dụ: Trang báo tuoitre.com.vn, trang www.chinhphu.vn thì bước tiếp theo
trình duyệt web sẽ tiến hành tải xuống nội dung từ các máy
chủ chứa website đó.
dụ: Truy cập vào trang http://doc.moha.gov.vn của Bộ Nội vụ đ tải
tài liệu về máy tính, kết quả như hình 29.
Hình 1: Download tài liệu về máy tính.
6. Dịch vụ kết nối Internet và phương thức kết nối Internet
Dịch vụ kết nối Internet
-Internet Dial-up gì: phương thức đơn giản nh Āt đ kết nối tới
Internet thông qua đường điện thoi sử dụng modem.
+ Hệ thống kết nối Internet qua đường truyền ADSL là gì?
chuẩn kết nối về điện, mục đích của dùng đ kết nối các máy
tính xa li với nhau, khoảng cách th lên tới trên 5km, với băng
thông kết nối đủ phục vụ nhu c u truyền files, emails, chat...
+ Hệ thống internet cáp quang, hệ kết nối Internet qua đường truyền p
quang hay hệ FTTH là gì?
chuẩn tương đối thành ng trong việc kết nối mng Internet băng
rộng, tuy nhiên, nhu c u của xã hội về truyền tín hiệu Video, chat IP, video
conference, IPTV, truyền files dung lượng lớn, VPN,... ngày càng tăng với tốc
độ cao. LĀc này đòi hỏi về băng thông điều không th tránh khỏi, do
băng thông của ADSL quá th Āp đ dùng cho các ứng dụng trên.
Phương thức kết nối Internet
+ Kết nối trực tiếp, cố định (permanent, direct connection): các
loi kết nối máy tính trực tuyến (online) trong một thời gian dài, nói
cách khác 24/24. Người sử dụng th truy cập vào Internet vào b Āt
cứ lĀc nào mình muốn, g n như máy tính đã thực sự trở thành một ph n
của Internet.
+ Kết nối trực tiếp, không cố định (on demand, direct connection):
một giải pháp, g n như cho đến bây giờ vẫn r Āt thông dụng. Đơn
giản người dùng th to kết nối, truy cập Internet ngắt kết nối
khi không còn nhu c u.
+ Kết nối gián tiếp, không cố định (on demand, terminal connection):
kết nối Internet máy tính của người dùng (máy khách) không kết nối một cách
trực tiếp vào mng, mà được kết nối vào một máy tính khác (tm gọi
máy chủ) đang thực sự nối Internet.
Nháy chuột
trái vào bi u
t ng đ tải
tài liệu
Nháy chuột trái
vào nĀt
Save
đ
tải về máy

Preview text:

MÔ ĐUN 01: HIỂU BIẾT VỀ CNTT CƠ BẢN (MÃ IU01)
Bài 1. Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
I. Phần cứng: Máy vi tính và thiết bị cầm tay thông minh; các thành
phần phần cứng; thiết bị trung tâm; thiết bị nhập, xuất, lưu trữ; cổng
1. Khái niệm về máy tính, máy tính cá nhân và phân biệt máy để bàn,
máy xách tay, máy tính bảng
a. Khái niệm về máy tính
Máy vi tính là công cụ cho phép xử lý thông tin một cách tự động theo
những chương trình đã được lập sẵn từ trước.
Mục đích làm việc của máy tính là xử lý thông tin, trong đó chương trình
đã được lập sẵn quy định máy tính sẽ tiến hành xử lý thông tin như thế nào.
b. Khái niệm về máy tính cá nhân
Máy tính cá nhân được dùng ph ऀ biến nh Āt hiện nay. Máy tính cá nhân là máy tính được
thiết kế cho môt người sử dụng một l甃Āc.̣
Máy tính cá nhân có th ऀ được phân thành hai lo愃⌀i chính: Máy tính đ ऀ một ch và máy
tính xách tay. Máy tính đ ऀ một ch được thiết kế đ ऀ trên bàn . Máy tính xách tay g m có
máy laptop, máy c m tay và máy Tablet.
c. Phân biệt máy để bàn, máy xách tay, máy tính bảng Máy tính để bàn Máy tính xách tay Máy tính bảng
Xét về cấu hình: có CPU nhanh hơn, ph n Xét về cấu hình: có CPU nhanh hơn, ph n
cứng đ họa tốt hơn, màn hình hi ऀ n thị lớn cứng đ họa tốt hơn, màn hình hi ऀ n thị nhỏ
hơn, và dung lượng lưu trữ nhiều hơn.
hơn, và dung lượng lưu trữ nhiều hơn.
Khả năng nâng cấp và khắc phục sự cố: Khả năng nâng cấp và khắc phục sự cố: Nếu
Máy tính đ ऀ bàn có th ऀ được sửa chữa có hỏng hóc đ ng nghĩa với việc b愃⌀n sẽ phải
hoặc nâng c Āp dễ dàng, nếu một bộ phận gửi máy tính của mình đến một trung tâm dịch
trong chiếc máy đ ऀ bàn bị hỏng, người vụ hoặc cửa hàng sửa chữa.
dùng hoàn toàn có th ऀ tự mua mới đ ऀ thay riêng bộ phận đó.
Xét về thiết kế chuyên biệt: Các dòng máy Xét về thiết kế chuyên biệt: Các dòng máy
tính đ ऀ bàn thường được thiết kế phù hợp tính này thường được thiết kế phù hợp với mục
với mục đích chuyên môn của người sử dụng. đích chuyên môn của người sử dụng. Cũng đã
Dùng khi duyệt web hoặc sử dụng một trong được thiết kế với nhiều dòng sản phẩm khác
hàng ngàn các trình ứng dụng đặc biệt.
nhau cho nhiều mục đích khác nhau. Dùng khi
duyệt web hoặc sử dụng một trong hàng ngàn
các trình ứng dụng đặc biệt.
Vấn đề về thời gian sử dụng, vấn đề về pin: Vấn đề về thời gian sử dụng, vấn đề về pin:
sở hữu một máy tính đ ऀ bàn sẽ làm b愃⌀n thông thường họ chọn máy có tu ऀ i thọ pin vào
không phải lo lắng về v Ān đề này, tuy khoảng 18 đến 24tháng. Sau khoảng thời gian
nhiên nếu b愃⌀n muốn tối ưu hơn trong việc đó, người dùng buộc phải mua pin thay thế với
tránh m Āt điện đột ngột dẫn đến việc chi phí khá tốn kém. m Āt mát dữ
liệu khi đang làm việc thì b愃⌀n cũng có
th ऀ chọn thêm bộ lưu điện (UPS) bộ lưu
điện sẽ có ích cho những ai làm việc văn
phòng và sử dụng đánh máy, chỉnh sửa văn bản thường xuyên.
Khả năng lưu trữ lớn: Máy tính đ ऀ bàn Khả năng lưu trữ lớn: cung c Āp dung
cung c Āp dung lượng lưu trữ lớn hơn với lượng lưu trữ lớn hơn với chi phí đắt hơn. chi phí ít hơn.
2. Khái niệm, công dụng của điện thoại di động, điện thoại thông minh và máy tính bảng
a. Khái niệm về điện thoại di động
Là thiết bị viễn thông liên l愃⌀c có th ऀ sử dụng trong không gian rộng,
phụ thuộc vào nơi phủ sóng của nhà cung c Āp dịch vụ. Ch Āt lượng sóng
phụ thuộc vào thiết bị m愃⌀ng và ph n nào địa hình nơi sử dụng máy chứ ít
khi bị giới h愃⌀n về không gian. T愃⌀i thời kỳ phát tri ऀ n hiện nay điện
tho愃⌀i di động là một thiết bị không th ऀ thiếu trong cuộc sống.
Thiết bị viễn thông này sử dụng được nhờ khả năng thu phát sóng. Ngày
nay, ngoài chức năng thực hiện và nhận cuộc gọi, điện tho愃⌀i di động còn
được tích hợp các chức năng khác như: nhắn tin, duyệt web, nghe nh愃⌀c,
chụp ảnh, quay phim, xem truyền hình ...
b. Khái niệm về điện thoại thông minh
Điện thoại thông minh hay smartphone: là khái niệm đ ऀ chỉ chiếc điện
tho愃⌀i tích hợp một nền tảng hệ điều hành di động với nhiều tính năng h
trợ tiên tiến về điện toán và kết nối dựa trên nền tảng cơ bản của điện tho愃⌀i di động thông thường.
Ban đ u điện tho愃⌀i thông minh bao g m: Các tính năng của điện
tho愃⌀i di động thông thường kết hợp với các thiết bị ph ऀ biến khác như
PDA, thiết bị điện tử c m tay, máy ảnh kỹ thuật số, hệ thống định vị toàn c u
GPS. Điện tho愃⌀i thông minh ngày nay bao g m t Āt cả chức năng của
laptop như duyệt web, Wi-Fi, các ứng dụng của bên thứ 3 trên di động và các
phụ kiện đi kèm cho máy.
Những điện tho愃⌀i thông minh ph ऀ biến nh Āt hiện nay dựa trên nền tảng
của hệ điều hành Android của Google và IOS của Apple.
c. Khái niệm về máy tính bảng
Máy tính bảng: là một lo愃⌀i thiết bị máy tính t Āt cả trong một với màn
hình cảm ứng, sử dụng b甃Āt cảm ứng (nếu có) hay ngón tay đ ऀ nhập dữ
liệu thông tin thay cho bàn phím và chuột máy tính.
Máy tính bảng đã đ愃⌀t được những tiến bộ to lớn trong vài năm g n đây.
Nhờ các máy tính bảng n ऀ i tiếng như iPad*, máy tính với màn hình mỏng,
ho愃⌀t động với màn hình cảm ứng đã trở thành một vũ khí được nhiều người
dùng máy tính lựa chọn vì nó mang l愃⌀i cho b愃⌀n những trải nghiệm tuyệt
vời khi duyệt web hoặc sử dụng một trong hàng ngàn các trình ứng dụng đặc biệt.
3. Khái niệm phần cứng máy tính. Phân biệt thiết bị trung tâm và thiết bị
ngoại vi. Các thiết bị ngoại vi chính. Kết nối các thiết bị ngoại vi.
a. Phần cứng máy tính: là các bộ phận cụ th ऀ của máy tính hay một hệ
thống máy tính như màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy
tính, bộ ngu n, bộ vi xử lý ―CPU‖, bo m愃⌀ch và các loại dây nối, loa, ऀ mềm, ऀ cứng,
―CDRom‖, ऀ ghi. Ph n cứng bao g m ba ph n chính: - Bộ nhớ (Memory).
- Bộ xử lý trung tâm (CPU – Center Processing Unit). - Thiết
bị nhập/xu Āt (Input/Output).
Khối xử lý trung tâm CPU Các thiết b Khối
đ Khối Các thiết
i tính bị ra
toán ( OUTPUT v u DEVICE ) à Các thanh ghi o k h
Bộ nhớ tr ong ( i Main Memory I N RAM + ROM n P U T Bộ nhớ ngoài
D E V
b.Phân biệt thiết bị trung
tâm và thiết bị ngoại vi Hình 4.1:
Cấu trúc phần cứng máy tính
-Thiết bị ngoại vi: là tên chung nói đến một số lo愃⌀i thiết bị bên ngoài thùng I
C máy được gắn kết với máy tính với tính năng nhập xu Āt (IO) hoặc
mở rộng khảE năng lưu trữ (như một d愃⌀ng bộ nhớ phụ). Thiết bị ngo愃⌀i vi
của máy tính có th ऀ là:) + Thiết bị c Āu thành lên máy tính và không th ऀ
thiếu được ở một số lo愃⌀i máy tính.
+ Thiết bị có mục đích mở rộng tính năng hoặc khả năng của máy tính.
-Thiết bị Trung tâm: là bộ xử lí trung tâm có nhiệm vụ xử lý các chương
trình vi tính và dữ kiện, tốc độ xử lý của máy tính chủ yếu phụ thuộc vào tốc
độ của CPU, nhưng nó cũng phụ thuộc vào các ph n khác như bộ nhớ RAM,
bo m愃⌀ch đ họa, ऀ cứng, v.v..
c. Các thiết bị ngoại vi chính:
Có r Āt nhiều các thiết bị ngo愃⌀i vi của máy tính, dưới đây liệt kê một
số thiết bị ngo愃⌀i vi thường gặp hoặc quan trọng c Āu thành lên máy tính như sau: • Màn hình máy tính • Ổ đĩa mềm •
Ổ cứng gắn ngoài hoặc ऀ cứng di động •
Các lo愃⌀i thiết bị nhớ mở rộng: B甃Āt nhớ USB... • Ổ quang (CD, DVD) • Chuột (máy tính) • Bàn phím máy tính • Máy in •
Video camera cho mục đích an ninh, giám sát khi được kết nối với máy tính. • Webcam •
Modem các lo愃⌀i (cho quay số, ADSL...) • Loa máy tính • Micro
d. Kết nối các thiết bị ngoại vi
Cổng kết nối nguồn điện (Power)
Dây ngu n một đ u có chân cắm được cắm vào ऀ điện đ u còn l愃⌀i
được cắm vào c ऀ ng của bộ ngu n nằm phía sau thùng máy.
Một số bộ ngu n có thêm c ऀ ng l Āy điện c Āp cho màn hình, có th ऀ
dùng dây này đ ऀ cắm vào màn hình thay vì cắm điện trực tiếp từ màn hình vào ऀ điện.
Cổng kết nối bàn phím và chuột chuẩn PS/2
-C ऀ ng có màu tím dùng đ ऀ kết nối với bàn phím (Keyboard) lo愃⌀i đ u tròn (PS/2).
-C ऀ ng có màu Xanh lá dùng đ ऀ kết nối với Chuột (Mouse) lo愃⌀i đ u tròn (PS/2).
Lưu ý: Cắm đ甃Āng chiều đ ऀ tránh làm cong hoặc gãy chân của đ u cắm.
Cổng kết nối với các thiết bị ngoại vi chuẩn Parallel (Cổng song song)
C ऀ ng này có màu đỏ dùng đ ऀ kết nối với Máy in (Printer), máy quét
hình (Scaner) hoặc các thiết bị có giao tiếp Parallel. Hiện nay các máy in đều
sử dụng c ऀ ng USB nên c ऀ ng Parallel này ít được sử dụng.
Cổng kết nối với các thiết bị ngoại vi chuẩn USB
C ऀ ng này dùng đ ऀ kết nối với các thiết bị có giao tiếp USB như bàn
phím, chuột, ऀ đĩa USB, máy in, máy quét hình...
Thông thường máy vi tính sẽ có từ 2 c ऀ ng USB trở lên, có th ऀ sử dụng
c ऀ ng nào tùy ý tuy nhiên đối với các thiết bị cố định thì nên cắm và sử dụng
một c ऀ ng nh Āt định.
Cổng kết nối với các thiết bị ngoại vi chuẩn Firewire
C ऀ ng này dùng đ ऀ kết nối với các thiết bị kỹ thuật số như máy ảnh số,
Camera,... đa số máy tính thường không có c ऀ ng này.
Cổng kết nối mạng nội bộ (Ethernet, LAN)
C ऀ ng này dùng đ ऀ kết nối các máy vi tính với nhau thông qua các thiết
bị m愃⌀ng, kết nối với Router (Modem) ADSL đ ऀ truy cập internet tốc độ cao.
Khi tháo dây cắm vào c ऀ ng này c n phải Ān thanh khóa vào sát đ u cắm r i mới r甃Āt dây ra.
Cổng kết nối với các thiết bị âm thanh (Audio)
C ऀ ng màu xanh lá kết nối với loa (Speaker) hoặc tai nghe (Headphone).
C ऀ ng màu h ng kết nối với Micro.
C ऀ ng màu xanh da trời dùng đ ऀ l Āy tín hiệu âm thanh từ các thiết bị bên ngoài vào máy vi tính.
Nếu thiết bị âm thanh (Sound card) có h trợ sử dụng nhiều loa (4.1, 5.1,
6.1,...) thì được kết nối như sau:
C ऀ ng màu xanh lá kết nối với hai loa (trái và phải) nằm phía trước (Front).
C ऀ ng màu cam (vàng) kết nối với hai loa (trái và phải) nằm phía sau (Rear).
C ऀ ng màu đen kết nối với loa trung tâm (Center) và loa tr m (SubWoofer).
C ऀ ng màu h ng kết nối với Micro.
C ऀ ng màu xanh da trời dùng đ ऀ l Āy tín hiệu âm thanh từ các thiết bị bên ngoài vào máy vi tính.
Cổng kết nối với màn hình chuẩn VGA
C ऀ ng này có màu xanh d ơng, dùng đ ऀ kết nối với dây tín hiệu của màn hình ƣ (Monitor).
Cổng kết nối với màn hình chuẩn DVI
C ऀ ng này dùng đ ऀ kết nối với các thiết bị sử dụng giao tiếp DVI như
màn hình LCD, máy chiếu,...
4. Cấu trúc của máy tính điện tử. Bộ xử lý trung tâm (CPU), bộ nhớ
trong. Các đơn vị đo tốc độ của bộ xử lý trung tâm
a. Bộ nhớ trong gồm ―RAM‖ và ―ROM‖:
-RAM (Random Access Memory): Là bộ nhớ truy xuất
ngẫu nhiên, dùng đ ऀ lưu trữ dữ kiện và chương trình trong quá
trình thao tác và tính toán. ―RAM‖ có đặc đi ऀ m là nội
dung thông tin chứa trong nó sẽ m Āt đi khi m Āt điện hoặc tắt máy. Dung
lượng bộ nhớ ―RAM‖ cho các máy tính hiện nay thông thường vào khoảng
128 MB, 256MB, 512 MB và có th ऀ hơn nữa.
-ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ chỉ đọc thông tin, dùng đ ऀ lưu
trữ các chương trình hệ thống, chương trình điều khi ऀ n việc nhập xu Āt cơ
sở (ROMBIOS; ROM Basic Input/Output System). Thông tin trên
―ROM‖ ghi vào và không th ऀ thay đ ऀ i, không bị m Āt ngay cả khi không có điện.
b. Bộ xử lý trung tâm CPU
Chỉ huy các ho愃⌀t động của máy tính theo lệnh và thực hiện các phép
tính. CPU có 3 bộ phận chính: khối điều khi ऀ n, khối tính toán số học và
logic, và một số thanh ghi.
-Khối điều khiển (CU: Control Unit):
Là trung tâm điều hành máy tính. Nó có nhiệm vụ giải mã các lệnh, t愃⌀o
các tín hiệu điều khi ऀ n công việc của các bộ phận khác của máy tính theo
yêu c u người sử dụng hoặc theo chương trình đã cài đặt.
-Khối tính toán số học và logic (ALU: Arithmetic – Logic Unit)
Bao g m các thiết bị thực hiện các phép tính số học (cộng, trừ, nhân,
chia,…), các phép tính logic (AND, OR, NOT, XOR) và các phép tính quan
hệ (so sánh lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau,…).
-Các thanh ghi (Registers).
Được gắn chặt vào ―CPU‖ bằng các m愃⌀ch điện tử làm nhiệm vụ bộ nhớ
trung gian. Các thanh ghi mang chức năng chuyên dụng gi甃Āp tăng tốc độ
trao đ ऀ i thông tin trong máy tính.
5. Các loại phương tiện lưu trữ chính
. Bộ nhớ ngoài: là thiết bị lưu trữ thông tin với dung lượng
lớn, thông tin không bị m Āt khi không có điện. Có th ऀ c Āt giữ và di
chuy ऀ n bộ nhớ ngoài độc lập với máy tính. Hiện nay có các bộ nhớ ngoài ph ऀ biến như:
-Đĩa mềm (Floppy Disk): Là lo愃⌀i đĩa có đường kính 3,5 inches, dung lượng 1,44 MB.
-Đĩa cứng (Hard Disk): Đĩa cứng g m nhiều đĩa bằng hợp kim.
Dung lượng lưu trữ thông tin r Āt lớn: 20 GB, 30 GB, 40 GB, 60 GB
và lớn hơn nữa. Tốc độ trao đ ऀ i thông tin giữa đĩa cứng và ―CPU‖
nhanh gấp nhiều l n so với đĩa mềm.
-Đĩa quang (Compact Disk): Lo愃⌀i 4,72 inches, là thiết bị ph ऀ biến
dùng đ ऀ lưu trữ các ph n mềm mang nhiều thông tin, hình
ảnh, âm thanh và thường được sử dụng trong các phương tiện đa
truyền thông (Multimedia). Thông tin được ghi lên đĩa bằng cách
dùng tia laser. Có hai lo愃⌀i ph ऀ biến là đĩa CD (dung lượng
khoảng 700 Mb) và DVD (dung lượng khoảng 4,7 GB).
Các lo愃⌀i bộ nhớ ngoài khác như thẻ nhớ (Memory Stick, Compact Flash
Card, USB Flash Drive) có dung lượng ph ऀ biến là 32 MB, 64 MB, 128 MB…
6. Các thiết bị nhập Thiết bị nhập:
-Công việc của thiết bị nhập (Input) là mã hóa (chuy ऀ n đ ऀ i) thông tin
từ nhiều định d愃⌀ng sang d愃⌀ng dữ liệu mà máy tính có th ऀ xử lý.
-Các thiết bị nhập g m có:
+ Bàn phím (Keyboard, thiết bị nhập chuẩn): Là thiết bị nhập dữ liệu và
câu lệnh, bàn phím máy vi tính ph ऀ biến hiện nay là một bảng chứa 104
phím có tác dụng khác nhau.
: xuống dòng hoặc thực hiện một lệnh của DOS. :
Hủy bỏ lệnh vừa đưa vào trước khi nh Ān phím Enter
: các phím chức năng (function key) có chức năng cụ thuộc ph n mềm. th ऀ phụ
Shift + phím ký tự chữ : ký tự hoa !
+ phím 2 ký tự : ký tự trên. Thí dụ: Nh Ān giữ Shift 1 và phím
Ctrl Alt : phím điều khi ऀ n, không có tác dụng khi nh Ān
một mình. : di chuy ऀ n con trỏ.
: xóa ký tự t愃⌀i vị trí con trỏ. Del Delete Backspace : lùi và xóa một ký tự bên trái con trỏ. Space Bar : khoảng trống. (đèn
sáng) : chế độ chữ hoa. : thiết lập
chế độ viết chèn (Insert) hay viết đè (Overwrite).
: nếu đèn Num Lock sáng sử dụng các phím số bên bàn phím số. T ऀ hợp
phím Ctrl – Alt - Del: khởi động l愃⌀i máy tính (trong Hệ điều hành DOS).
+ Chuột (Mouse): Điều khi ऀ n con trỏ chuột trên màn hình
đ ऀ chọn một đối tượng hay một chức năng đã trình bày trên màn
hình. Chuột thường có 2 hoặc 3 phím b Ām.Chức năng của n甃Āt cuộn như sau:
Xem nội dung bị khu Āt: Khi thao tác với Word, Excel, Access ... hay
trong l甃Āc duyệt Web b愃⌀n thường gặp những văn bản quá dài. L甃Āc đó
b愃⌀n chỉ c n dùng ngón giữa lăn n甃Āt cuộn đ ऀ cuộn trang xuống dưới
mà không c n phải dùng bàn phím.
Tự động cuộn: Nếu không thích cuộn trang một cách thủ công, b愃⌀n
dùng tay Ān nhẹ vào n甃Āt cuộn và dịch chuột xuống phía dưới, lên trên một tí.
Phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu: Trong Word, Excel,… nếu nh Ān đ ng
thời phím CTRL trong khi cuộn thì tài liệu được phóng to hay thu nhỏ tùy theo chiều cuộn.
+ Máy ghi hình trực tiếp (webcam): là lo愃⌀i thiết bị ghi hình kỹ thuật
số được kết nối với máy vi tính đ ऀ truyền trực tiếp hình ảnh nó ghi được lên
một website nào đó, hay đến một máy tính khác nào đó thông qua m愃⌀ng Internet.
+ Máy ảnh kỹ thuật số: là một máy điện tử dùng đ ऀ thu và lưu giữ
hình ảnh một cách tự động thay vì phải dùng phim ảnh giống như máy chụp
ảnh thường. Máy chụp ảnh số đời mới thường có nhiều chức năng như: có th ऀ ghi âm, quay phim…
+ Mi-crô (micro): là một thiết bị biến năng lượng âm học sang cảm biến
điện tử. Nó chuy ऀ n đ ऀ i âm thanh sang tín hiệu điện tử. Microphone được
dùng trong nhiều ứng dụng như điện tho愃⌀i, máy thu âm, các sản phẩm điện
ảnh, thu thanh, radio và TV, thu tiếng trong máy tính, gọi VoIP....
+ Máy quét ảnh (scanner): là một thiết bị có khả năng quét ảnh và lưu
vào đĩa cứng của PC dưới d愃⌀ng các file ảnh, và thiết bị này đang d n trở
nên thông dụng cho người dùng PC thông thường.
+ Máy quét hình (Scanner): Là thiết bị dùng đ ऀ nhập văn bản hay hình
vẽ, hình chụp vào máy tính. Thông tin trên gi Āy được quét thành các tín
hiệu số t愃⌀o thành các tập tin ảnh (Image file).
7. Các thiết bị xuất Thiết bị xuất:
-Các thiết bị xu Āt (Output) thực hiện công việc giải mã dữ liệu thành
thông tin mà người sử dụng có th ऀ hi ऀ u được.
-Các thiết bị xu Āt g m có:
+ Màn hình (Screen hay Monitor, thiết bị xu Āt chuẩn): dùng đ ऀ th ऀ
hiện thông tin cho người sử dụng xem. Thông tin được th ऀ hiện ra màn hình
bằng phương pháp ánh x愃⌀ bộ nhớ (Memory mapping), với cách này màn
hình chỉ việc đọc liên tục bộ nhớ và hi ऀ n thị b Āt kỳ thông tin nào hiện có
trong vùng nhớ ra màn hình.
+ Màn hình cảm ứng: là một thiết bị sử dụng trong máy vi tính hoặc các
thiết bị c m tay thông minh.
+ Máy in (Printer): Là thiết bị xu Āt đ ऀ đưa thông tin
ra gi Āy. Máy in ph ऀ biến hiện nay là lo愃⌀i máy in ma
trận đi ऀ m (Dot Matrix) lo愃⌀i 24 kim, máy in phun mực,
máy in laser trắng đen hoặc màu.
+ Máy chiếu (Projector): chức năng tương tự màn hình,
thường được sử dụng thay cho màn hình trong những bu ऀ i
báo cáo, thuyết trình, seminar,…
+ Loa: là loa thường có tích hợp ampli (amplifier) gắn trong, cái ampli này
thường có công su Āt nhỏ so với ampli gắn ngoài (và thường là âm thanh cho ra tệ hơn).
+ Tai nghe:là thiết bị g m một cặp loa phát âm thanh được thiết kế nhỏ
gọn, mang tính di động và vị trí của ch甃Āng là thường được đặt áp sát hoặc
bên trong tai. Có nhiều cách đ ऀ phân lo愃⌀i tai nghe, như lo愃⌀i có dây
hoặc không dây, hay tai nghe chỉ g m bộ phận loa hoặc tai nghe g m cả loa và micrô.
8. Các loại cổng thông dụng
+ Cổng nối tiếp: là một c ऀ ng thông dụng trong các máy tính trong các
máy tính truyền thống dùng kết nối các thiết bị ngo愃⌀i vi với máy tính như:
bàn phím, chuột điều khi ऀ n, modem, máy quét...
+ Cổng song song: là một c ऀ ng thường được dùng kết nối máy in vào
máy tính trong thời gian trước đây. Tuy nhiên ch甃Āng còn được sử dụng kết
nối đến nhiều thiết bị khác với một tốc độ cao hơn so với c ऀ ng nối tiếp.
+ Cổng nối tiếp vạn năng (USB): là c ऀ ng thường dùng đ ऀ kết nối Usb vào máy tính.
+ Cổng mạng: là c ऀ ng có th ऀ được nối với một Modem đ ऀ dùng cho
m愃⌀ng điện tho愃⌀i, hay nối trực tiếp với một máy tính khác.
II. Phần mềm: Phân loại phần mềm; lập trình; phần mềm thương mại và
phần mềm nguồn mở
1. Khái niệm phần mềm và vai trò của phần mềm. Phân biệt hai loại phần mềm chính
a. Phần mềm: là một tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều
ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động thực hiện một số chức
năng hoặc giải quyết một bài toán nào đó. b. Phân loại:
Có 2 lo愃⌀i ph n mềm cơ bản:
-Phần mềm hệ thống (Operating System Software): Gi甃Āp vận hành
ph n cứng máy tính và hệ thống máy tính. Nó bao g m các hệ điều hành,
ph n mềm điều vận thiết bị (device driver), các công cụ phân tích (diagnostic
tool
), trình phục vụ, hệ thống cửa s ऀ , các tiện ích....Một số hệ điều hành thông dụng:
―Windows‖, ―Unix‖, ―Linux‖…
-Phần mềm ứng dụng (Application Software): Là những chương trình
được viết ra cho một hay nhiều mục đích ứng dụng cụ th ऀ như so愃⌀n thảo
văn bản, tính toán, phân tích số liệu, t ऀ chức hệ thống, bảo mật thông tin,
đ họa, chơi games… + Ph n mềm văn phòng (Microsoft Office,…).
+ Ph n mềm doanh nghiệp, ph n mềm giáo dục . + Cơ sở dữ liệu.
+ Ph n mềm trò chơi, chương trình tiện ích.
2. Chức năng của hệ điều hành, một số hệ điều hành thông dụng
a. Chức năng của hệ điều hành
Hệ điều hành (Operating System) là tập hợp các chương trình t愃⌀o sự liên
hệ giữa người sử dụng máy tính và máy tính thông qua các lệnh điều khi ऀ n.
Không có hệ điều hành thì máy tính không th ऀ ho愃⌀t động được. Chức
năng chính của hệ điều hành là:
-Thực hiện các lệnh theo yêu c u của người sử dụng máy tính.
-Quản lý, phân phối và thu h i bộ nhớ.
-Điều khi ऀ n các thiết bị ngo愃⌀i vi như ऀ đĩa, máy in, bàn phím, màn
hình,… -Quản lý tệp tin.
b. Một số hệ điều hành thông dụng
Hiện nay có nhiều hệ điều hành khác nhau như: MS-DOS, UNIX, LINUX,
Windows 98, Windows XP, Windows 2003, Windows 7, Windows 8,
Windows, Windows 10 - Vista, Ubuntu, Mac OS…
3. Chức năng của một số phần mềm thông dụng:
Xử lý văn bản: là ph n mềm xử lý văn bản cao c Āp ch愃⌀y dưới môi
trường của Windows sử dụng giao diện đ họa, các trình xử lý văn bản trong
Windows. Nó có ưu đi ऀ m là dễ dàng thay đ ऀ i, chỉnh sửa các ki ऀ u chữ, màu...
Bảng tính: là một lo愃⌀i bảng tính điện tử được dùng đ ऀ t ऀ chức tính
toán bằng những công thức (Formulars), phân tích và t ऀ ng hợp số liệu. Các
nhiệm vụ mà b愃⌀n có th ऀ thực hiện với Excel từ việc viết một hóa đơn tới
việc t愃⌀o ra một bi ऀ u đ 3D hoặc quản lý s ऀ kế toán cho doanh nghiệp.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL)
tương tác người sử dụng ch愃⌀y trong môi trường Windows. Microsoft
Access cho ch甃Āng ta một công cụ hiệu lực và đ y sức m愃⌀nh trong công
tác t ऀ chức, tìm kiếm và bi ऀ u diễn thông tin.
Trình chiếu: là một ph n mềm trình diễn (Presentation) chuyên nghiệp
đ ऀ so愃⌀n thảo các lo愃⌀i báo cáo trong nhiều lĩnh vực: khoa học kỹ thuật,
nghiên cứu kinh tế, giáo dục đào t愃⌀o…với các hiệu ứng (effects) đa d愃⌀ng
như ho愃⌀t hình (animation), audio, video…m愃⌀nh mẽ.
Thư điện tử: là một hệ thống chuy ऀ n nhận thư từ qua các m愃⌀ng máy
tính . Trình duyệt web: là đ ऀ mang l愃⌀i ngu n thông tin cho người
dùng. Quá trình này bắt đ u khi một người sử dụng nhập vào (URI) hay
t愃⌀m gọi là một đường dẫn. Nhờ áp dụng các chuẩn mới, trình duyệt web
hiện nay được trang bị nhiều chức năng tiên tiến như render đ họa 3D,
ch愃⌀y ứng dụng web ngo愃⌀i tuyến...
Biên tập ảnh: Thực hiện các thao tác xử lý (hiệu chỉnh, sữa chữa, biến đ ऀ i,
cải thiện) trên ảnh đ u vào đ ऀ thu được một ảnh đ u ra thỏa mãn yêu c u.
4. Cách thức và quá trình tạo ra phần mềm
Quy trình sản xu Āt sản phẩm ph n mềm bao g m 07 công đo愃⌀n sau: a.
Xác định yêu c u, bao g m một trong những tác nghiệp như: khảo
sát yêu c u của khách hàng, phân tích nghiệp vụ; thu thập, xây dựng yêu c u;
tư v Ān điều chỉnh quy trình; thống nh Āt yêu c u, xét duyệt yêu c u. b.
Phân tích và thiết kế, bao g m một trong những tác nghiệp như: đặc tả yêu
c u; thiết lập bài toán phát tri ऀ n; mô hình hóa dữ liệu; mô hình hóa chức
năng; mô hình hóa lu ng thông tin; xác định giải pháp ph n mềm; thiết kế
hệ thống ph n mềm; thiết kế các đơn vị, mô đun ph n mềm. c.
Lập trình, viết mã lệnh, bao g m một trong những tác nghiệp như: viết
chương trình ph n mềm; lập trình các đơn vị, mô đun ph n mềm; chỉnh sửa,
tùy biến, tinh chỉnh ph n mềm; tích hợp các đơn vị ph n mềm; tích hợp hệ thống ph n mềm. d.
Ki ऀ m tra, thử nghiệm ph n mềm, bao g m một trong những tác
nghiệp như: xây dựng các kịch bản ki ऀ m tra, thử nghiệm các đơn vị, mô đun
ph n mềm; thử nghiệm ph n mềm; ki ऀ m thử hệ thống ph n mềm; ki ऀ m
thử chức năng ph n mềm; thẩm định ch Āt lượng ph n mềm; đánh giá khả
năng gây l i; xác định thỏa mãn yêu c u khách hàng; nghiệm thu ph n mềm. e.
Hoàn thiện, đóng gói ph n mềm, bao g m một trong những tác
nghiệp như: xây dựng tài liệu mô tả ph n mềm, tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử
dụng ph n mềm; đóng gói ph n mềm; đăng ký mẫu mã; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ. f.
Cài đặt, chuy ऀ n giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành ph n mềm, bao
g m một trong những tác nghiệp như: hướng dẫn cài đặt ph n mềm; tri ऀ n
khai cài đặt ph n mềm; đào t愃⌀o, hướng dẫn người sử dụng; ki ऀ m tra
ph n mềm sau khi bàn giao; sửa l i ph n mềm sau bàn giao; h trợ sau bàn
giao, bảo hành ph n mềm; bảo trì ph n mềm. g.
Phát hành, phân phối sản phẩm ph n mềm, bao g m một trong những tác
nghiệp như: tiếp thị, quảng bá, bán, phân phối sản phẩm ph n mềm; phát hành sản phẩm ph n mềm.
5. Khái niệm phần mềm nguồn mở, phân biệt phần mềm thương mại
và phần mềm nguồn mở. Tên và chức năng của một số phần mềm nguồn mở thông dụng
a. Khái niệm phần mềm nguồn mở: là ph n mềm với mã ngu n được công
bố và sử dụng một gi Āy phép ngu n mở. Gi Āy phép này cho phép b Āt
cứ ai cũng có th ऀ nghiên cứu, thay đ ऀ i và cải tiến ph n mềm, và phân
phối ph n mềm ở d愃⌀ng ch aƣ thay đ ऀ i hoặc đã thay đ ऀ i.
b. Phân biệt phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mởphần mềm
thương mại: là sản phẩm ph n mềm được sản xu Āt ra đ ऀ bán và
thu lợi nhuận (đi ऀ n hình là các ph n mềm đóng gói hiện nay của Microsoft).
Nhà sản xu Āt trích một ph n trong số lợi nhuận đó đ ऀ tái đ u tư, nghiên
cứu phát tri ऀ n các sản phẩm và công nghệ mới. Chính vì vậy, "ph n mềm
này không th ऀ miễn phí, giá thành cũng không th ऀ rẻ như cho"
Phần mềm nguồn mở: là ph n mềm được phát tri ऀ n nhờ sự hợp tác của cộng
đ ng và được cộng đ ng người dùng tự nguyện chia sẻ với nhau. Hiện nay,
ngu n mở ph ऀ biến nh Āt trên thế giới là Linux.
c. Tên và chức năng của một số phần mềm nguồn mở thông dụng
Dưới đây là một số các ứng dụng mã ngu n mở mà ch甃Āng ta có th ऀ
sử dụng song song hoặc thay thế các sản phẩm thương m愃⌀i cùng lo愃⌀i trên
nền Windows được ph n lớn người dùng máy tính hiện nay sử dụng:
Mozilla Firefox: Trình duyệt web mã ngu n
mở ph ऀ biến và tốt nh Āt hiện nay.
Miro: Công cụ chơi video HD miễn phí với giao diện dễ dùng.
VLC: Tương tự Miro, VLC cũng là một công
cụ phát các định d愃⌀ng mutlimedia ph ऀ biến
hiện nay như AVI, Quicktime, OGG, DIVX...
Giao diện đơn giản và dễ dùng.
OpenOffice: Bộ công cụ ph n mềm văn
phòng mã ngu n mở, miễn phí và tương thích
với các định d愃⌀ng tài liệu của Microsoft
Office. Có th ऀ xem OpenOffice như là người
thay thế Microsoft Office một cách xứng đáng.
Blender3D: Công cụ xây dựng và trình diễn
các mô hình 3 chiều miễn phí và khá m愃⌀nh.
GIMP: Bộ ph n mềm chỉnh sửa ảnh số miễn
phí và là đối thủ của bộ ph n mềm thương m愃⌀i
n ऀ i tiếng cùng lo愃⌀i từ Adobe là Photoshop.
Paint.NET: Công cụ vẽ hình đơn giản và dễ
dùng, thay thế cho Paint của Microsoft.
Inkscape: Ứng dụng biên tập hình ảnh vector
tương tự Adobe Illustrator hoặc Corel Draw.
ClamWin: Ph n mềm quét virus miễn phí và
hiệu quả. Ch a h trợ khả năng quét virus thời
gianƣ thực như Norton Anti-Virus.
Wireshark: Công cụ h trợ bảo mật m愃⌀ng
n ऀ i tiếng (tên gọi trước đây: Ethereal).
UniKey: Công cụ h trợ gõ tiếng Việt trên
môi trường Windows, miễn phí và hiệu quả. H
trợ nhiều bảng mã tiếng Việt và nhiều ki ऀ u gõ
tiếng Việt khác nhau. Tích hợp công cụ chuy ऀ n
đ ऀ i giữa các bảng mã tiếng Việt với nhau.
Audacity: Công cụ thu âm và chỉnh sửa âm
thanh đa nền tảng miễn phí.
Filezilla: Công cụ truyền/tải file theo giao thức FTP.
Electric sheep: Bộ ph n mềm screensaver Ān tượng và miễn phí.
Notepad++: Công cụ so愃⌀n thảo văn bản
khá m愃⌀nh dùng cho các lập trình viên đ ऀ viết
code chương trình với chức năng syntax- highlighting.
AbiWord: Ph n mềm so愃⌀n thảo văn bản
dễ dùng và đơn giản. Tương thích với Microsoft
Word và OpenOffice. H trợ định d愃⌀ng ODF (Open Document Format).
7-Zip: Bộ ph n mềm h trợ nén/giải nén
tập tin miễn phí theo định d愃⌀ng .ZIP.
Các hệ điều hành mã nguồn mở sử dụng nhân Linux: Ubuntu, Fedora….
III. Hiệu năng máy tính
1. Tốc độ bộ xử lý trung tâm
Đối với CPU, do việc xử lý thông tin trong CPU là hoàn toàn tự động theo
những chương trình có sẵn trong bộ nhớ, CPU c n phải biết thời đi ऀ m đọc
lệnh, đọc lệnh xong thì mới chuy ऀ n đến thời đi ऀ m CPU tiến hành giải mã
lệnh, giải mã lệnh xong thì CPU mới tiến hành việc thực hiện lệnh. Thực hiện
xong thì CPU mới tiến hành việc đọc lệnh kế tiếp.
Đây là các công đo愃⌀n khi CPU thực hiện và không th ऀ lẫn lộn được mà
phải được thực hiện một cách tu n tự.
Đ ऀ giải quyết v Ān đề này, trong CPU c n phải có một bộ t愃⌀o nhịp
thời gian làm việc (CPU Clock). T愃⌀i nhịp thời gian này, CPU thực hiện việc
đọc lệnh, t愃⌀i nhịp thời gian tiếp theo, CPU thực hiện việc giải mã lệnh…
Nhịp thời gian càng ngắn, tốc độ CPU thực hiện lệnh càng nhanh. Chẳng
h愃⌀n với một CPU pentium MMX 233 MHz, điều đó có nghĩa là bộ t愃⌀o
nhịp của CPU đó t愃⌀o ra 233 triệu nhịp làm việc trong 1 giây.
Dung lượng RAM: T ऀ ng số byte của bộ nhớ (nếu tính theo byte) hoặc
là t ऀ ng số bit trong bộ nhớ nếu tính theo bit.
Tốc độ ổ cứng: Tốc độ quay của đĩa cứng thường được ký hiệu bằng rpm
số vòng quay trong một ph甃Āt.Tốc độ quay càng cao thì ऀ càng làm việc
nhanh do ch甃Āng thực hiện đọc/ghi nhanh hơn, thời gian tìm kiếm th Āp.
2. Ảnh hưởng của việc chạy nhiều ứng dụng
Đôi khi máy tính sẽ rơi vào tình tr愃⌀ng quá tải do người dùng "ép" máy
tính của mình ho愃⌀t động quá công su Āt, chẳng h愃⌀n mở quá nhiều ứng
dụng cùng l甃Āc, ch愃⌀y những ph n mềm v ợt quá c Āu hình của máy. Việc ép máy tính ƣ
phải g ng mình cho nhiều ứng dụng đ ng thời,
không những làm cho máy tính ch愃⌀y chậm, mà bản thân người dùng cũng
làm việc không hiệu quả.
. GIẢI PHÁP: Nên tập thói quen cái gì c n dùng hãy mở nó ra, đóng cửa
s ऀ khi không còn dùng đến và đọc kỹ System Requirements của từng ph n
mềm cụ th ऀ . Từ đó chọn ra những ph n mềm phù hợp.
IV. Mạng máy tính và truyền thông
1. Khái niệm mạng máy tính, vai trò của các mạng máy tính. Phân biệt
mạng cục bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN). Khái niệm và vai trò của máy khách/máy chủ.
a. Khái niệm mạng máy tính
M愃⌀ng máy tính là tập hợp nhiều máy tính điện tử và các thiết bị đ u
cuối được kết nối với nhau bằng các thiết bị liên l愃⌀c nhằm trao đ ऀ i thông
tin, cùng chia sẻ ph n cứng, ph n mềm và dữ liệu với nhau.
M愃⌀ng máy tính bao g m ph n cứng, các giao thức và các ph n mềm
m愃⌀ng. b. Mạng máy tính có những công dụng sau:
-Tập trung tài nguyên t愃⌀i một số máy và chia sẻ cho nhiều máy khác
-Khắc phục sự trở ng愃⌀i về khoảng cách
-Tăng ch Āt lượng và hiệu quả khai thác thông tin
-Cho phép thực hiện những ứng dụng tin học phân tán
-Độ an toàn tin cậy của hệ thống tăng lên nhờ khả năng thay thế khi có sự
cố với máy có sự cố.
-Phát tri ऀ n các công nghệ trên
m愃⌀ng. c. Phân loại mạng
M愃⌀ng máy tính có th ऀ phân b ऀ trên một khu vực nh Āt định hoặc
có th ऀ trong một quốc gia hay toàn c u. Dựa vào ph愃⌀m vi phân b ऀ ,
người ta có th ऀ phân ra các lo愃⌀i m愃⌀ng như sau:
+ LAN (Local Area Network – Mạng cục bộ): Thường được sử dụng
trong nội bộ một cơ quan, t ऀ chức….kết nối các máy tính trong một khu vực
bán kính khoảng 100m - 10km. Kết nối được thực hiện thông qua các môi
trường truyền thông tốc độ cao, ví dụ cáp đ ng trục hay cáp quang,
+ MAN (Melropolitan Area Network-Mạng đô thị): Kết nối các máy
tính trong ph愃⌀m vi một thành phố. Kết nối này được thực hiện thông qua
các môi trường truyền thông tốc độ cao (50-100Mbit/s).
d. Mô hình client-server
Là một mô hình n ऀ i tiếng trong m愃⌀ng máy tính, được áp dụng r Āt
rộng rãi và là mô hình của mọi trang web hiện có.
+ Khái niệm máy chủ (Server): Thuật ngữ Server dùng đ ऀ chỉ những
chương trình cung c Āp các dịch vụ thông qua m愃⌀ng. Các Server nhận
đảm nhiệm chức năng đáp ứng các yêu c u của máy khách, thực hiện phục
vụ và trả l愃⌀i kết quả.
+ Khái niệm máy khách (Client): Thuật ngữ Client dùng đ ऀ chỉ các
chương trình ứng dụng đ ऀ gửi các yêu c u đến Server và chờ kết quả trả về.
+ Các chương trình Client và Server thường thực thi trên các máy khác nhau.
M i chương trình Server có th ऀ đáp ứng cho nhiều chương trình Client trên
nhiều máy tính khác nhau cùng một l甃Āc.
2. Khái niệm truyền dữ liệu trên mạng, tốc độ truyền và các số đo
a. Truyền dữ liệu trên mạng
Là một tập hợp các quy tắc chuẩn dành cho việc bi ऀ u diễn dữ liệu, phát
tín hiệu, chứng thực và phát hiện l i dữ liệu - những việc c n thiết đ ऀ gửi
thông tin qua các kênh truyền thông, nhờ đó mà các máy tính (và các thiết bị)
có th ऀ kết nối và trao đ ऀ i thông tin với nhau. Các giao thức truyền thông
dành cho truyền thông tín hiệu số trong m愃⌀ng máy tính có nhiều tính năng
đ ऀ đảm bảo việc trao đ ऀ i dữ liệu một cách đáng tin cậy qua một kênh
truyền thông không hoàn hảo.
b. Tốc độ truyền và các số đo
Chuẩn giao tiếp SATA được giới thiệu l n đ u vào năm 2001 và hiện là
chuẩn ph ऀ biến dùng cho các thiết bị lưu trữ gắn trong như ऀ cứng, SSD
và ऀ quang. SATA đã trải qua ba thế hệ với tốc độ truyền dẫn nhanh hơn,
g m SATA 1.0 có tốc độ 1,5 Gb/s, SATA 2.0 là 3 Gb/s và SATA 3.0 có tốc độ
truyền dữ liệu lên tới 6 Gb/s.
Nếu quy đ ऀ i từ Gb/s (gigabit m i giây) sang MB/s (megabyte m i giây)
thì tốc độ truyền dữ liệu của các chuẩn SATA tương ứng l n l ợt là 192, 384
và 768ƣ MB/s. Tuy nhiên có nhiều b愃⌀n thắc mắc một số website l愃⌀i ghi
tốc độ SATA 1.0 là 150 MB/s, SATA 2.0 là 300 MB/s và SATA 3.0 là 600 MB/s.
V Ān đề nằm ở phương thức truyền dữ liệu qua m愃⌀ng. Chuẩn SATA
dùng kĩ thuật mã hóa 8b/10b (là sự sắp mã theo byte, m i byte dữ liệu được
gán thêm 1 hoặc 2 bit). Thông tin truyền nhận không chỉ có dữ liệu thực tế mà
còn cả các thông tin điều khi ऀ n nhằm xác thực, đảm bảo tính toàn vẹn của
dữ liệu khi gửi. Như vậy nếu lo愃⌀i bỏ bit thông tin gán thêm thì tốc độ tải dữ
liệu thực tế của chuẩn SATA 1.0 là 150 MB/s, SATA 2.0 là 300 MB/s và SATA
3.0 là 600 MB/s như đã nêu trên.
Tương tự giao tiếp PCI Express 1.0 và 2.0 cũng sử dụng phương thức mã
hóa 8b/10b trong khi PCIe 3.0 áp dụng kĩ thuật ―scrambling‖, dùng hàm nhị
phân đ ऀ bi ऀ u diễn lu ng dữ liệu. Chính nhờ vậy mà chuẩn PCI Express
3.0 tăng g Āp đôi hiệu năng so với thế hệ 2.0 nhưng chỉ c n tốc độ bit là 8
GT/s thay vì phải c n đến 10 GT/s (gigatransfer/giây). 3.
Phương tiện truyền thông (media) và khái niệm băng thông
(bandwidth). Phân biệt các phương tiện truyền dẫn
a. Phương tiện truyền thông:
là phương tiện vật lý cho phép truyền tải tín hiệu giữa các thiết bị m愃⌀ng.
Những đặc tính và ch Āt lượng của dữ liệu truyền được quyết định bởi tính
ch Āt tín hiệu và phương tiện truyền
Có hai loại chủ yếu: Hữu tuyến (bound media) và Vô tuyến (boundedless
media) Thông thường hệ thống m愃⌀ng sử dụng hai lo愃⌀i tín hiệu là:
digital và analog b. Các phương tiện truyền dẫn.
+ Cáp đồng trục: là phương tiện truyền các tín hiệu có ph ऀ rộng và tốc độ
cao. Băng thông của cáp đ ng trục 2.5 Mbps đến 10Mbps.
+ Cáp sợi quang: Có dải thông và đặc tính độ dài lớn hơn nhiều so với cáp
đ ng. Nó c n đến bộ chuy ऀ n đ ऀ i điện-quang ở m i đo愃⌀n nối trên đường
truyền, điều này có nghĩa là sự kết nối phân nhánh sẽ trở nên khó hơn. Tuy nhiên
cáp sợi quang t愃⌀o ra tính kháng th ऀ g n như hoàn toàn với nhiễu hoặc điện.
Đường điện thoại
+ Modem điện thoại: Được sử dụng rộng rãi ở máy tính và là cơ sở đ ऀ
ứng dụng internet trên toàn c u. Các modem điện tho愃⌀i hiện nay sử dụng
điều chế đa mức tới tận 4bit/symbol. Với thiết bị này dải thông hẹp, chỉ tiêu
SNG của kết nối tín hiệu tho愃⌀i analog h愃⌀n chế, t Āt cả điều này h愃⌀n
chế tốc độ dữ liệu của các modem điện tho愃⌀i chỉ khoảng 33.000bit/s. Tốc
độ này chỉ hợp việc truyền văn bản, không th ऀ đáp ứng cho tín hiệu video
audio hoặc ảnh ch Āt lượng cao. T愃⌀i thời đi ऀ m này đã có modem tốc độ
truyền dữ liệu 10/100Mbps có khả năng thực hiện đ y đủ bằng cách kết nối
trực tiếp với m愃⌀ng điện tho愃⌀i của máy chủ.
+ Cáp điện thoại: Cáp sử dụng cho thông tin lo愃⌀i analog là cáp sợi
đ ng, xoăn đôi, có khả năng truyền dẫn số tốt, một số ph n m愃⌀ng điện
tho愃⌀i số cũng sử dụng lo愃⌀i này.
Truyền dẫn bằng tần số vô tuyến điện
+ Quảng bá Truyền quảng bá audio và video: là môt phương pháp ph ऀ
biến trên toàn thế giới, về bản ch Āt toàn bộ các dịch vụ này là analog, các
dịch vụ kỹ thuật số đang được phát tri ऀ n và sẽ được phát tri ऀ n và sẽ được
tri ऀ n khai trong tương lai.
+ Quảng bá qua vệ tinh: Vệ tinh được sử dụng cả trong thông tin quảng
bá và thông tin đi ऀ m - đi ऀ m.
+ Khái niệm băng thông: Là miền t n số giới h愃⌀n th Āp và t n số
giới h愃⌀n cao, tức là t n số mà đường truyền đó có th ऀ đáp ứng được. Ví
dụ: băng thông của cáp tho愃⌀i từ 400 4000 Hz, có nghĩa là nó có th ऀ
truyền các tín hiệu với t n số từ 400 đến 4000 chu kỳ/giây.
4. Khái niệm mạng Internet, intranet, extranet
+ Khái niệm Internet: Là một tập hợp của các máy tính được nối với nhau
và chủ yếu là qua đường điện tho愃⌀i trên toàn thế giới với mục đích trao
đ ऀ i và chia sẻ thông tin.
+ Khái niệm Intranet: là m愃⌀ng máy tính cục bộ dành cho các doanh
nghiệp liên kết với khách hàng theo tiêu chuẩn của Intranet, các doanh nghiệp
sử dụng m愃⌀ng đ ऀ quản lý trong nội bộ doanh nghiệp và liên kết với bên ngoài.
+ Khái niệm Extranet: Là m愃⌀ng máy tính mà nó liên kết những
m愃⌀ng Intranet của những đối tác kinh doanh thông qua Intranet.
5. Khái niệm tải các nội dung từ mạng xuống (download) và tải các
nộidung lên mạng (upload)
-Upload có nghĩa là ―tải lên‖. Khi người sử dụng đăng ký một nick yahoo
Messenger, gửi một thư điện tử (email), trả lời một bài viết trong diễn đàn
nào đó. Những thao tác đó là ―tải lên‖ hoặc đưa dữ liệu từ máy tính của
người sử dụng đến các máy chủ của các website.
-Download có nghĩa là ―tải xuống‖. Thao tác nháy chuột vào đường liên
kết hoặc nh Āp Enter sau khi người sử dụng gõ một trang web nào đó.
Ví dụ: Trang báo tuoitre.com.vn, trang www.chinhphu.vn thì bước tiếp theo
là trình duyệt web sẽ tiến hành ―tải xuống‖ nội dung từ các máy
chủ chứa website đó.
Ví dụ: Truy cập vào trang http://doc.moha.gov.vn của Bộ Nội vụ đ ऀ tải
tài liệu về máy tính, kết quả như hình 29. Nháy chuột trái vào bi ऀ u t ợng đ ऀ tải Nháy chuột trái tài liệu vào n甃Āt Sa ve đ tải về máy ऀ
Hình 1: Download tài liệu về máy tính.
6. Dịch vụ kết nối Internet và phương thức kết nối Internet
Dịch vụ kết nối Internet
-Internet Dial-up là gì: Là phương thức đơn giản nh Āt đ ऀ kết nối tới
Internet thông qua đường điện tho愃⌀i sử dụng modem.
+ Hệ thống kết nối Internet qua đường truyền ADSL là gì?
Là chuẩn kết nối về điện, mục đích của nó là dùng đ ऀ kết nối các máy
tính ở xa l愃⌀i với nhau, khoảng cách có th ऀ lên tới trên 5km, với băng
thông kết nối đủ phục vụ nhu c u truyền files, emails, chat...
+ Hệ thống internet cáp quang, hệ kết nối Internet qua đường truyền cáp
quang hay hệ FTTH là gì?
Là chuẩn tương đối thành công trong việc kết nối m愃⌀ng Internet băng
rộng, tuy nhiên, nhu c u của xã hội về truyền tín hiệu Video, chat IP, video
conference, IPTV, truyền files dung lượng lớn, VPN,... ngày càng tăng với tốc
độ cao. L甃Āc này đòi hỏi về băng thông là điều không th ऀ tránh khỏi, do
băng thông của ADSL quá th Āp đ ऀ dùng cho các ứng dụng trên.
Phương thức kết nối Internet
+ Kết nối trực tiếp, cố định (permanent, direct connection): Là các
lo愃⌀i kết nối mà máy tính trực tuyến (online) trong một thời gian dài, nói
cách khác là 24/24. Người sử dụng có th ऀ truy cập vào Internet vào b Āt
cứ l甃Āc nào mình muốn, và g n như máy tính đã thực sự trở thành một ph n của Internet.
+ Kết nối trực tiếp, không cố định (on demand, direct connection):
một giải pháp, và g n như cho đến bây giờ nó vẫn r Āt thông dụng. Đơn
giản vì người dùng có th ऀ t愃⌀o kết nối, truy cập Internet và ngắt kết nối khi không còn nhu c u.
+ Kết nối gián tiếp, không cố định (on demand, terminal connection):
kết nối Internet mà máy tính của người dùng (máy khách) không kết nối một cách
trực tiếp vào m愃⌀ng, mà nó được kết nối vào một máy tính khác (t愃⌀m gọi là
máy chủ) đang thực sự nối Internet.