KTCT tóm tắt theo ghi chép của cô hiếu - Kinh tế Chính trị Mác-Lê Nin (KTCT01) | Đại học kinh tế quốc dân NEU

KTCT tóm tắt theo ghi chép của cô hiếu - Kinh tế Chính trị Mác-Lê Nin (KTCT01) | Đại học kinh tế quốc dân NEU được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

lOMoARcPSD| 44820939
Kinh tế chính trị
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của ktct
I Khái quát
1. Kinh tế chính trị kế thừa từ ct cổ điển Anh
2. Chủ nghĩa trọng thương:
Bước đầu nghiên cứu về nền sản xuất tư bản. Hình thành và phát triển trong giai đoạn từ giữa thế kỉ
XV- đến giữa thế kỉ XVII
Đại diện: William staford, thomas mun, gasparo scaruffi, antonso serra, A. Montchretien
Trả lời cho câu hỏi: lĩnh vực lưu thông, của cải do đâu mà có. Tuy nhiên thiếu tính khoa học cho rằng
nguồn gốc của lợi nhuận là từ thương nghiệp, mua rẻ bán đắt
3. Chủ nghĩa trọng nông
Nghiên cứu lĩnh vực sản xuất.
Bước tiến về mặt lý luận là luận giải về giá trị, nông sản phẩm, tư bản, tiền lương, lợi nhuận, tái sản
xuất
Hạn chế: coi chỉ có nông nghiệp mới là sản xuất, luận giải dựa trên cơ sở và đặc trưng của sx nông
nghiệp
4. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Cuối TK XVIII- nửa đầu tk XIX
Đại diện: William petty, A. smith, David ricardo
Nghiên cứu quan hệ kinh tế trong tái sản xuất => Đặt nền móng
Trình bày một cách hệ thống các phạm trù kinh tế chính trị để rút ra các quy luật kinh tế
5. Kinh tế chính trị Mác Lênin
Mang tính cách mạng, khoa học, toàn diện
Tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự hình thành, phát triển và luận chứng vai trò lịch sử của
phương thức sản xuất TBCN
II Đối tượng, mục đích, phương pháp
Đối tượng ngiên cứu
1. Trọng thương: trong lưu thông
2. Trọng nông: quan hệ kinh tế ở lĩnh vực nông nghiệp
3. Ktct cổ điển: trong nền sản xuất
4. Ktct mác lênin: các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi (người vs người) trong các phướng thức
sx mà mối quan hệ này hình thành và phát triển
NOTE 3 không của đối tượng nghiên cứu ktct: Không phải là quan hệ thuộc một lĩnh cực của nền
sản xuất, không nghiên cứu biểu hiện kỹ thuật của sự sản xuất và trao đổi, không nghiên cứu yếu tố
vật chất (llsx, kttt)
Mục đích
1. Tìm ra quy luật kte
2. Qluat kte mang tính khách quan, qluat xh
3. Phân biệt qluat kte và chính sách kte
Phương pháp
1. Trừu tượng hoá
2. Logic kết hợp lịch sử III Chức năng (4)
1. Chức năng của nhận thức: tìm hiểu người với người, góp phần thức đẩy nền kt xh
lOMoARcPSD| 44820939
2. Chức năng thực tiễn
3. Chức năng tư tưởng
4. Chức năng phương pháp luận
Chương 2: Hàng hoá, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
I lý luận về sản xuất hàng hoá và hàng hoá
1. Sản xuất hàng
hoá a, Khái niệm
SXHH là trao đổi, mua bán (có 2 điều kiện: phân công lđxh, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ
thể sx)
SXHH= SX và TĐ=KTHH
Lịch sử hình thành KTHH: KTHH kém phát triển (15- giũa 17), tự do (cuối 17- đầu 20) Keyness và
P. Samuelson, hiện đại (năm 30 của tk 20- nay)
2. Hàng hoá
a, khái niệm và thuộc tính của H
H là sản phẩm của lao động, có giá trị có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao
đổi hay buôn bán và được lưu thông trên thị trường, có sẵn trên thị trường.
H có 2 thuộc tính:
Giá trị sử dụng hàng hoá:
1) GTSD là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu của
ai đó. 2) GTSD do thuộc tính tự nhiênlao động cụ thể quyết
định 3) GTSD được thể hiện khi tiêu dùng.
4) GTSD là điều kiện cần cho 1 vật thể được gọi là hàng hoá
5) GTSD là 1 phạm trù vĩnh viễn Giá trị của hàng hoá:
1) Lao động xã hội đã hao phí để tạo ra hàng hoá là giá trị hàng hoá
2) Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất H kết tinh trong H
3) GTHH là phạm trù lịch sử
4) Hình thức biểu hiện của GTHH: gía trị trao đổi, giá cả
5) Hình thái chuyển hoá của GTHH: giá cả trong tự do cạnh trang sang giá cả trong cạnh tranh
độc quyền
6) GTHH là QHSX xã hội nó phản ánh quan hệ giữa người và H
7) Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng theo đó giá trị sử dụng này trao đôie với giá trị sử
dụng khác
KEYWORD:
GTSD (sử dụng để thoả mãn nhu cầu): cái được phản ánh
GTHH (bán, trao đổi): là nội dung, cơ sở của giá trị trao dổi, giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện
ra bên ngoài của giá trị
b, Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của H
Hàng hoá có 2 thuộc tính do có tính hai mặt: lao động trừu tường và lao động cụ thể
1) Lao động trừu tượng: là lao dộng xã hội của người sản xuất (Vd: cơ bắp, thần kinh). Tạo ra giá
trị của H. Phản ánh tính chất xã hội của lđsx H
lOMoARcPSD| 44820939
2) Lao động cụ thể: lao dộng có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định (Vd: đối tượng lao động rìu gỗ, công cụ lao động rìu, thao tác lao động). Tạo ra GTSD
của H. Phản ánh tính chất tư nhân của lđsx H
Phân biệt lao động tư nhân và lao động xã hội
c, Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá
Lượng giá trị của hàng hoá: là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hoá
Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian lao động cần để sản xuất ra một hàng hóa nào đó
trong những điều kiện sản xuất bình thường
Thời gian lao động trung bình (ưu tiên) Nx:
Thời gian lao động xã hội cần thiết xấp xỉ thời gian lao động cá biệt của nhóm nào có cung cấp
thị trường tuyệt đối đại bộ phận (chiếm 70%)
Cấu thành lượng giá trị của 1 hàng hoá: hao phí lao động quá khứ (vật tư, nguyên nhiên liệu đã
dùng) + hao phí lao động mới kết kinh thêm
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng h
1) NSLĐ: là năng lực sản xuất của người lao động (sp/time)
+ NSLĐ tỷ lệ nghịch với thời gian hao phí lao động cần thiết
+ Nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động (5): người lao động trình độ khéo léo, mức độ phát
triển KH và trình độ áp dụng KH, sự kết hợp xh của quá trình sản xuất, quy mô và hiệu suất của
tư liệu sản xuất, điều kiện tự nhiên
2) Tính chất phức tạp của lao động: lao động giản đơn và lao động phức tạp
+ Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi quá trình đào tạo, nghiệp vụ chuyên sâu,
+ Lao động phức tạp là lao động yêu cầu quá trình đào tạo và chuyên môn, …
+ Time = nhau, LĐPT tạo ra nhiều giá trị hơn so với LĐGĐ
+ Quy đổi lao động giản đơn và lao động phức tạp qua lao động trung bình
Nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động
3. Tiền tệ
a, nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
Hình thái giá trị giản đơn: hình thái ban đầu của giá trị xuất hiện trong thời kì sơ khai, hình thái đầu của
trao đổi H, trao đổi còn ít và mang tính ngẫu nhiên, trao đổi trực tiếp vật- vật chưa có tỷ lệ nhất định
Hình thái giá trị đầy đủ: trao đổi trực tiếp hàng- hàng và tỷ lệ trao đổi vẫn chưa cố định
Hình thái chung của giá trị: trao đổi gián tiếp nhưng có hạn chế vùng này không thống nhất giá với vùng
khác
Hình thái tiền: Tiền bản chất là một loại hàng hoá đặc biệt là kết quả của quasas trình phát triển sản
xuất và trao đổi, yếu tố ngang giá trung cho thế giới b, chức năng của tiền
5 chức năng
1) Thước đo giá trị: (không nhất thiết phải là tiền mặt)
+ Tiền để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hoá khác
+ Giá cả hàng hoá là giá trị hàng hoá được biểu hiện bằng tiền. Giá trị là cơ sở của giá cả
Note: các nhân tố ảnh hưởng tới giá cả H (3). Giá trị hàng hoá tỉ lệ thuận với giá cả. Giá trị tiền tỉ
lệ nghịch. Ảnh hưởng quan hệ cung cầu
2) Phương tiện lưu thông: tiền làm môi giới quá trình trao đổi hàng hoá, mua bán tách rời về không
gian thời gian (phải có tiền mặt). Phụ thuộc nguyên tố nào tr71 sgt.
3) Phương tiện cất trữ: của cải (vàng, …)
lOMoARcPSD| 44820939
4) Phương tiện thanh toán: chi trả sau khi công việc hoàn thành
5) Tiền tệ thế giới: đầu tư quốc tế, xuất nhập khẩu, đa số tiền mặt
4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố khác hàng hoá thông thường ở hiện nay a,
Dịch vụ
Dịch vụ là một loại hàng hoá những đó là loại hàng hoá vô hình
b, Quan hệ
H có đặc trưng như: có giá trị sử dụng, có giá cả, có thể trao đổi mua bán nhưng lại không do hao phí
lao động trực tiếp như cách tạo ra các hàng hoá thông thường khác
1) Quan hệ trao đổi trong quyền sử dụng đất
2) Quan hệ trong trao đổi thương hiệu
3) Quan hệ trong trao đổi mua bán chứng khoán chứng quyền và một số giấy tờ có gII
Thị trường và nền kinh tế thị trường
1. Khái niệm, phân loại thị trường và vai
trò a, Khái niệm và phân loại
Thị trường: tổng hoà những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông
qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ
Phân loại thị trường
Căn cứ vào đối tượng trao đổi, mua bán: thị trường H, TTDV
Căn cứ vào phạm vi: thế giới, trong nước
Căn cứ vào vai trò: TTliệu tiêu dùng, TT tư liệu sản xuất
Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành: tự do, điều tiết, cạnh tranh hoàn hảo và cạnh
tranh không hoàn hảo (độc quyền) b, Vai trò của thị trường (3)
1) Thị trường thực hiện giá trị hàng hoá, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
2) Thị trường kích thích sự sáng tạo, tạo ra cách thức phân bổ nguồn nhân lực hoàn hảo
3) Gắn kết nền kinh thế thành 1 chỉnh th
2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu
a, Nền kinh tế thị trường
Nền kinh tế thị trường: nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh tế hàng
hoá phát triển cao, quan hệ sản xuất trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động,
điều tiết của qluat TT
Đặc trưng của nền kinh tế thị trường
1) Đa dạng các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu
2) TT đóng vai trò quyết định trong phân bổ nguồn nhân lực
3) Giá cả được hình thành theo nguyên tắc TT
4) Nền kinh tế mở, TT trong nước liên hệ mật thiết với quốc tế
Note: động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh là lợi ích kinh tế- xã hội. Nhà nước là
chủ thể
Ưu điểm của nền kinh tế thị trường (3):
1) tạo động lực cho sự sáng tạo của các chủ thể
2) phát huy tốt nhất tiềm năng của các chủ thể
3) tạo ra các phương thức để thoả mãn nhu cầu của con người Khuyết tật của nền
kinh tế thị trường (3):
1) tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
2) không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên
lOMoARcPSD| 44820939
3) không tự khắc phục được hiện tượng phân hoá
b, một số quy luật
*Quy luật giá trị (quy luật căn bản):
Yêu cầu của QLGT: tiến hành dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết (= TGLĐXHCT)
Người sản xuất luôn tìm cách hạ thấp hao phí lao động cá biệt xuống nhỏ hơn hoặc = hao phí lao
động xh cần thiết
Trong lĩnh vực trao đổi phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá Tác động của quy luật giá trị
(3):
1) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. QLGT điều tiết hàng hoá từ i có giá thấp
đến nơi có giá cả cao , từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu . TLSX,
SLĐ
được tự phát dịch chuyển vào ngành đang có giá cả cao
2) Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng nslđ
3) Phân hoá những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên
Note : 1 câu hỏi lúc thi: QLGT điều tiết hàng hoá từ nơi? ĐA: cung> cầu => cung< cầu
*Quy luật cung- cầu
Quy luật điều tiết quan hệ bên bán và bên mua
Quy luật cung cầu có tác đụng điều tiết qh giữa sx và lưu thông hàng hoá; làm thay đổi cơ cấu và
quy mô thị trường, ảnh hưởng tới giá cả *Quy luật lưu thông tiền tệ
Yêu cầu: Việc đưa số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kì nhất định phải thống
nhất với lưu thông hàng hoá. CT xác định số lượng tiền cần cho lưu thông M= (P.Q)/V
*Quy luật cạnh tranh
Điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và
trao đổi
Cạnh tranh nội bộ ngành
Biện pháp cạnh tranh là các doanh nghiệp ra sức cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ, hợp lý
hoá sản xuất, tăng năng suất lao động
KQ cạnh tranh: hình thành giá trị thị trường
Cạnh tranh giữa các ngành
Cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành khác nhau
Mục đích cạnh tranh giữa các ngành là nhằm tìm nơi đầu tư có lợi nhất
Biện pháp cạnh tranh là các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn lực của mình từ ngành này
sang ngành khác, vào các ngành sản xuất kinh doanh khác nhau
Tác động của cạnh tranh
Tác động tích cực (4)
1) Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sx
2) Thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường
3) Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt trong việc phân bổ các nguồn lực
4) Cạnh tranh thúc đẩy năng lực thoả man nhu cầu của xh
Tác động tiêu cực
1) Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại đến môi trường kinh doanh
2) Cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí nguồn lực xã hội
3) Cạnh tranh không lành mạnh làm tổn hại phúc lợi xã hội
lOMoARcPSD| 44820939
3. Vai trò của một số chủ thể
a, Người sản xuất b,
Người tiêu dùng c, Chủ
thể trung gian d, Nhà
nước
Chức năng:
1) Thiết lập khuôn khổ pháp luật
2) Hiệu quả
3) Đảm bảo sự công bằng
4) Ổn định kinh tế vĩ mô
Chương 3 Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
I Lý luận của Mác về GTTD
1. Nguồn gốc của GTTD
a, Công thức chung của tư bản
Công thức trong lưu thông H: H-T-H (lưu thông giản đơn)
Công thức chung của tư bản: T-H-T’ (T’>T)
Tiền thu về lớn hơn tiền bỏ ra: T’= T+t (t>0)
Số tiền trội ra lớn hơn được gọi là giá trị thặng dư; số tiền ứng ra ban đầu với mục đích thu được
giá trị thặng dư trở thành tư bản
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
Lý giả tiền thu về lớn hơn tiền bỏ ra: xét trong lưu thông và ngoài lưu thông (vở ghi)
Note: sự lớn lên của tư bản vừa trong lưu thông vừa ngoài lưu thông
b, Hàng hoá sức lao động
Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong
cơ thể, được con người đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất
Điều kiện sức lao động trở thành hàng hoá (2): Người lao động tự do về thân thể, người lao động
không có đủ tư liệu sản xuất cần thiết
Thuộc tính hàng hoá sức lao động (2): giá trị và giá trị sử dụng
*Giá trị hàng hoá sức lao động
Giá trị của hàng hoá sức lao dộng cũng do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái
sản xuất ra sức lao động quyết định
Giá trị của hàng hoá sức lao dộng được đo lường gián tiếp thông qua tiêu dùng công nhân (lượng
giá trị của các tư liệu sinh hoạt)
Giá trị của sức lao động do các yếu tố sau hợp thành (lượng giá trị hàng hoá):
1) Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất, tinh thần)
2) Phí tổn đào tạo người lao động
3) Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết
*GTSD hàng hoá sức lao động
Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu người mua
Hàng hoá sức lao dộng là hàng hoá đặc biệt mang yếu tố tinh thần và lịch s
GTSD SLĐ không những được bảo tồn mà còn tạo ra lượng giá trị lớn hơn
lOMoARcPSD| 44820939
GTSD của HSLĐ thể hiện ở quá trình tiêu dùng sức lao động, tức là quá trình lao động của công
nhân
Nhận xét:
1) Ngày lao động của người công nhân được chia làm 2 phần: TGLĐ tất yếu (TGLĐ cần thiết) và
TGLĐ TD
a. + Thời gian lao động tất yếu là phần ngày lao động mà người công nhân tạo ra 1 lượng
giá trị ngang với giá trị SLĐ của mình (là TGLĐ cho chính bản thân người công nhân)
b. +TGLĐ thặng dư tạo ra giá trị thặng dư (là thời gian mà người công nhân làm cho nhà tư
bản, làm cho xh)
2) Giá trị của hàng hoá sức lao động gồm 2 bộ phận: giá trị H= GT cũ + GT mới= c+ (v+m)
3) Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao đọng do công nhân tạo ra là kết
quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản
GTRI mới (v+m)
Nhân tố làm ảnh hưởng đến giá trị của sức lao động là NSLĐ
c, Tư bản bất biến tư bản khả biến
Tư bản bất biến (c): là bộ phận tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất
+ Giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất, không tăng lên
+ vai trò: cần thiết (qtrinh tạo ra TD)
Tư bản khả biến (v): là bộ phận mua hàng hoá sức lao động
+ Có khả năng biến đổi về lượng trong quá trình sản xuất (thông qua lao động trừu tượng của công nhân
tăng lên)
+ vai trò: quan trọng
d, Tiền công
Tiền công là giá cả của hàng hoá sức lao động (hình thức biểu hiện là tiền)
Tiền công là bộ phận của giá trị mới v+m
Nguồn gốc của tiền công: hao phí sức lao động của người làm thuê tự trả cho mình thông qua sổ sách của
người mua hàng hoá sức lao động Tiền công danh nghĩa:
Tiền công thực tế:
Hình thức tiền công:
+ Tiền công tính theo thời gian
+ Tiền công tính theo sản phẩm
Tiền công thực tế= tiền công danh nghĩa/ giá cả trung bình của hàng hoá
dịch vụ (lạm phát)
Nhân tố làm tăng giá trị slđ: NSLĐ tăng=> GTH và GCH giảm: mua được nhiều tư liệu sản xuất, dịch vụ
(tiền công thực tế tăng
lOMoARcPSD| 44820939
Nhân tố làm giảm giá trị slđ: NSLĐ tăng làm cho giá cả tư liệu tiêu dùng rẻ đi, lạm phát, thất nghiệp, sự
tham gia của các lao động phụ nữ và trẻ em trong quá trình sản xuất
Note
Phân biệt sức lao động và lao động
Sức lao động là khả năng, tiềm năng lao động (Ví dụ: trí lực và thể lực của con người), SLĐ là H đặc
biệt
Lao động là tiêu dùng của sức lao động, lao động không phải là hàng h
Câu hỏi: Tiền công là giá cả của lao động đúng hay sai=> sai vì lao động không phải hàng hoá
tiền công là giá cả của sức lao động
e, Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
Tuần hoàn của tư bản
Tuần hoàn của tư bản là
Chu chuyển của tư bản Chu
chuyển của tư bản là
Tốc độ chu chuyển tư bản là
Tư bản cố định là bộ phận
Tư bản tiền tệ
Tư bản sản xuất
Tư bản hàng hoá
TG CHU CHUYỂN= TGSX+TG LƯU THÔNG TỐC ĐỘ CHU CHUYỂN N= TIME 1 NĂM/TIME
CHU CHUYỂN 1 LẦN
Note
So sánh giữa tuần hoàn và chu chuyển tư bản
2. Bản chất của giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư là
Công thức
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng dư tương đối
Giá trị thặng dư siêu ngạch
II Tích luỹ tư bản
1. Bản chất của tích luỹ tư bản
Tái sản xuất là
Tái sản xuất có hai hình thức chủ yếu
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích luỹ
Thứ nhất, trình độ khai thác sức lao động
Thứ hai, năng suất lao động xã hội
Thứ ba, sử dụng hiệu quả máy móc
Thứ tư, đại lượng tư bản ứng trước
3. Một số hệ quả của tích luỹ tư bản
Tích luỹ tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
Cấu tạo hữu cơ
lOMoARcPSD| 44820939
Cấu tạo kĩ thuật
Hình thái giá trị
Tích luỹ tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
Quá trình tích luỹ tư bản không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của người tư bản và lao
động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối
III Các hình thức tiêu biểu của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
1. Lợi nhuận
a, Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất tư bản nghĩa là Chi
phí sản xuất có vai trò quan trọng b,
Bản chất lợi nhuận lợi nhuận là ký
hiệu lợi nhuận công thức gthh:
G=k+m c, Tỷ suất lợi nhuận Tỷ suất
lợi nhuận là
Công thức tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi đầu tư của tư bản
*Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất giá trị thặng dư
Cấu tạo hữu cơ tư bản Tiết
kiệm tư bản bất biến d, Lợi
nhuận bình quân Lợi nhuận
bình quân là Công thức lợi
nhuận bình quân e, Lợi nhuận
thương nghiệp
Lợi nhuận thương nghiệp là
2. Lợi tức
Lợi tức là
Đặc điểm tư bản cho vay
Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
Là hàng hoá đặc biệt
Là hình thái tư bản phiên diện nhất song được sùng bái nhât
Công thức tính tỷ suất lợi túc
3. Địa tô
Tư bản kinh doanh nông nghiệp
Kí hiệu địa tô R
Công thức giá cả đất đai
Các hình thức địa tô
Địa tô chênh lệch
Địa tô tuyệt đối
lOMoARcPSD| 44820939
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
I Cạnh tranh ở cấp độ độc quyền trong nền kinh tế
1. Độc quyền, độc quyền nhà nước và tác động của độc quyền
a, Độc quyền
Độc quyền là
Nguyên nhân hình thành độc quyền
Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
Do cạnh tranh
Do khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống thông tin
Giá cả độc quyền là b, Độc quyền nhà nước Độc quyền nhà
nước là
Nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước
Tích tụ và ttaapj trung vốn càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao, sinh ra những cơ
cấu kinh tế to lớn đòi hỏi phải có sự điều tiết sản xuất và phân phối từ 1 trung tâm
Sự phát triển của phân công lao động xã hội đã làm xuất hiện một số ngành mới có vai trò quan
trọng trong phát triển kinh tế- xã hội; nhưng các tổ chưc tư nhân không thể hoặc không muốn đầu
tư, do vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, ít lợi nhuận (Ví dụ: các ngành kết cấu hạ tầng như giao
thông vận tải, giáo dục, y tế, …)
Sự thống trị của độc quyền tư nhân đã làm gia tăng giàu nghèo, làm sâu sắc thêm sự mâu thuẫn
giữa các giai cấp trong xã hội
Cùng với xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế, sự bành trướng của các liên minh độc quyền
quốc tế vấp phải các hàng rào quốc gia, dân tộc và xung đột lợi ích của các đối thủ trên thị trường
thế giới
Bản chất của độc quyền nhà nước
Tác động của độc quyền nhà nước
Tác động tích cực
Tác động tiêu cực
2. Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
Khái niệm cạnh tranh và quy luật cạnh tranh đã được trình bày ở chương 2
Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do
Sự xuất hiện của độc quyền không làm thủ tiêu cạnh tranh
Các loại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền và các doanh nghiệp ngoài độc quyền
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
Cạnh tranh trong nội bộ độc quyền
II Đặc điểm kinh tế của độc quyền và độc quyền nhà nước
1. Đặc điểm kinh tế độc quyền
a, Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
Cartel
Syndicate
Trust
Consortium b, Sức mạnh của tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài
phiệt chi phối c, Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến
lOMoARcPSD| 44820939
Xuất khẩu tư bản
Đầu tư trực tiếp là Đầu tư gián tiếp là d, Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là điều tất
yếu giữa các tập đoàn độc quyền e, Lôi kéo thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định lãnh thổ
ảnh hưởng là cách thức bảo vệ lợi ích độc quyền
2. Đặc điểm kinh tế độc quyền nhà nước a, Sự kết hợp nhân sự
giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước b, Sự hình thành và
ohats triển của sở hữu nhà nước
c, Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế
III Biểu hiện mới của độc quyền và độc quyền nhà nước
1. Biểu hiện mới của độc quyền a, Biểu hiện mới của
tích tụ và tập trung tư bản b, Biểu hiện về vai trò
của tư bản tài chính trong tập đoàn độc quyền c,
Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản
d, Biểu hiện mới của sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
e, Biểu hiện mới về sự phân chia lãnh thổ ảnh hưởng dưới sự chi phối của các tập đoàn độc quyền
2. Biểu hiện mới của độc quyền nhà nước a, Những
biểu hiện mới về cơ chế quan hệ nhân sự b,
Những biểu hiện mới về sở hữu nhà nước
c, Biểu hiện mới trong vai trò công cụ điều tiết kinh tế
3. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản a, Vai trò tích
cực b, Những giới hạn phát triển
Chương 5: Kinh tế thị trường. Định hướng XHCN và các quan hệ lợi ích kinh tế
ở việt nam
I Kinh tế thị trường định hướng
1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN ở việt nam
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN (không thi trắc nghiệm)
II Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
2. Nội dung hoàn thiện thể chế
III Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
2. Vai trò của nhà nước trong việc đảm bảo sự hài hoà các quan hệ lợi ích
Chương 6: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế của việt
nam
I Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam II Hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam
| 1/11

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44820939 Kinh tế chính trị
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của ktct I Khái quát
1. Kinh tế chính trị kế thừa từ ct cổ điển Anh
2. Chủ nghĩa trọng thương:
• Bước đầu nghiên cứu về nền sản xuất tư bản. Hình thành và phát triển trong giai đoạn từ giữa thế kỉ
XV- đến giữa thế kỉ XVII
• Đại diện: William staford, thomas mun, gasparo scaruffi, antonso serra, A. Montchretien
• Trả lời cho câu hỏi: lĩnh vực lưu thông, của cải do đâu mà có. Tuy nhiên thiếu tính khoa học cho rằng
nguồn gốc của lợi nhuận là từ thương nghiệp, mua rẻ bán đắt 3. Chủ nghĩa trọng nông
• Nghiên cứu lĩnh vực sản xuất.
• Bước tiến về mặt lý luận là luận giải về giá trị, nông sản phẩm, tư bản, tiền lương, lợi nhuận, tái sản xuất
• Hạn chế: coi chỉ có nông nghiệp mới là sản xuất, luận giải dựa trên cơ sở và đặc trưng của sx nông nghiệp
4. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
• Cuối TK XVIII- nửa đầu tk XIX
• Đại diện: William petty, A. smith, David ricardo
• Nghiên cứu quan hệ kinh tế trong tái sản xuất => Đặt nền móng
• Trình bày một cách hệ thống các phạm trù kinh tế chính trị để rút ra các quy luật kinh tế
5. Kinh tế chính trị Mác Lênin
• Mang tính cách mạng, khoa học, toàn diện
• Tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự hình thành, phát triển và luận chứng vai trò lịch sử của
phương thức sản xuất TBCN
II Đối tượng, mục đích, phương pháp
Đối tượng ngiên cứu
1. Trọng thương: trong lưu thông
2. Trọng nông: quan hệ kinh tế ở lĩnh vực nông nghiệp
3. Ktct cổ điển: trong nền sản xuất
4. Ktct mác lênin: các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi (người vs người) trong các phướng thức
sx mà mối quan hệ này hình thành và phát triển
NOTE 3 không của đối tượng nghiên cứu ktct: Không phải là quan hệ thuộc một lĩnh cực của nền
sản xuất, không nghiên cứu biểu hiện kỹ thuật của sự sản xuất và trao đổi, không nghiên cứu yếu tố vật chất (llsx, kttt) Mục đích 1. Tìm ra quy luật kte
2. Qluat kte mang tính khách quan, qluat xh
3. Phân biệt qluat kte và chính sách kte Phương pháp 1. Trừu tượng hoá
2. Logic kết hợp lịch sử III Chức năng (4)
1. Chức năng của nhận thức: tìm hiểu người với người, góp phần thức đẩy nền kt xh lOMoAR cPSD| 44820939 2. Chức năng thực tiễn 3. Chức năng tư tưởng
4. Chức năng phương pháp luận
Chương 2: Hàng hoá, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
I lý luận về sản xuất hàng hoá và hàng hoá
1.
Sản xuất hàng
hoá a, Khái niệm
• SXHH là trao đổi, mua bán (có 2 điều kiện: phân công lđxh, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sx) • SXHH= SX và TĐ=KTHH
• Lịch sử hình thành KTHH: KTHH kém phát triển (15- giũa 17), tự do (cuối 17- đầu 20) Keyness và
P. Samuelson, hiện đại (năm 30 của tk 20- nay) 2. Hàng hoá
a, khái niệm và thuộc tính của H
• H là sản phẩm của lao động, có giá trị có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao
đổi hay buôn bán và được lưu thông trên thị trường, có sẵn trên thị trường. • H có 2 thuộc tính:
Giá trị sử dụng hàng hoá: 1)
GTSD là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu của ai đó. 2)
GTSD do thuộc tính tự nhiênlao động cụ thể quyết
định 3) GTSD được thể hiện khi tiêu dùng.
4) GTSD là điều kiện cần cho 1 vật thể được gọi là hàng hoá
5) GTSD là 1 phạm trù vĩnh viễn Giá trị của hàng hoá:
1) Lao động xã hội đã hao phí để tạo ra hàng hoá là giá trị hàng hoá
2) Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất H kết tinh trong H
3) GTHH là phạm trù lịch sử
4) Hình thức biểu hiện của GTHH: gía trị trao đổi, giá cả
5) Hình thái chuyển hoá của GTHH: giá cả trong tự do cạnh trang sang giá cả trong cạnh tranh độc quyền
6) GTHH là QHSX xã hội nó phản ánh quan hệ giữa người và H
7) Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng theo đó giá trị sử dụng này trao đôie với giá trị sử dụng khác KEYWORD:
GTSD (sử dụng để thoả mãn nhu cầu): cái được phản ánh
GTHH (bán, trao đổi): là nội dung, cơ sở của giá trị trao dổi, giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện
ra bên ngoài của giá trị
b, Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
• Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của H
• Hàng hoá có 2 thuộc tính do có tính hai mặt: lao động trừu tường và lao động cụ thể
1) Lao động trừu tượng: là lao dộng xã hội của người sản xuất (Vd: cơ bắp, thần kinh). Tạo ra giá
trị của H. Phản ánh tính chất xã hội của lđsx H lOMoAR cPSD| 44820939
2) Lao động cụ thể: lao dộng có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định (Vd: đối tượng lao động rìu gỗ, công cụ lao động rìu, thao tác lao động). Tạo ra GTSD
của H. Phản ánh tính chất tư nhân của lđsx H
Phân biệt lao động tư nhân và lao động xã hội
c, Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá
• Lượng giá trị của hàng hoá: là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hoá
Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian lao động cần để sản xuất ra một hàng hóa nào đó
trong những điều kiện sản xuất bình thường
Thời gian lao động trung bình (ưu tiên) Nx:
Thời gian lao động xã hội cần thiết xấp xỉ thời gian lao động cá biệt của nhóm nào có cung cấp
thị trường tuyệt đối đại bộ phận (chiếm 70%)
Cấu thành lượng giá trị của 1 hàng hoá: hao phí lao động quá khứ (vật tư, nguyên nhiên liệu đã
dùng) + hao phí lao động mới kết kinh thêm
• Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá
1) NSLĐ: là năng lực sản xuất của người lao động (sp/time)
+ NSLĐ tỷ lệ nghịch với thời gian hao phí lao động cần thiết
+ Nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động (5): người lao động trình độ khéo léo, mức độ phát
triển KH và trình độ áp dụng KH, sự kết hợp xh của quá trình sản xuất, quy mô và hiệu suất của
tư liệu sản xuất, điều kiện tự nhiên
2) Tính chất phức tạp của lao động: lao động giản đơn và lao động phức tạp
+ Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi quá trình đào tạo, nghiệp vụ chuyên sâu, …
+ Lao động phức tạp là lao động yêu cầu quá trình đào tạo và chuyên môn, …
+ Time = nhau, LĐPT tạo ra nhiều giá trị hơn so với LĐGĐ
+ Quy đổi lao động giản đơn và lao động phức tạp qua lao động trung bình
Nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động 3. Tiền tệ
a, nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
Hình thái giá trị giản đơn: hình thái ban đầu của giá trị xuất hiện trong thời kì sơ khai, hình thái đầu của
trao đổi H, trao đổi còn ít và mang tính ngẫu nhiên, trao đổi trực tiếp vật- vật chưa có tỷ lệ nhất định
Hình thái giá trị đầy đủ: trao đổi trực tiếp hàng- hàng và tỷ lệ trao đổi vẫn chưa cố định
Hình thái chung của giá trị: trao đổi gián tiếp nhưng có hạn chế vùng này không thống nhất giá với vùng khác
Hình thái tiền: Tiền bản chất là một loại hàng hoá đặc biệt là kết quả của quasas trình phát triển sản
xuất và trao đổi, yếu tố ngang giá trung cho thế giới b, chức năng của tiền 5 chức năng
1) Thước đo giá trị: (không nhất thiết phải là tiền mặt)
+ Tiền để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hoá khác
+ Giá cả hàng hoá là giá trị hàng hoá được biểu hiện bằng tiền. Giá trị là cơ sở của giá cả
Note: các nhân tố ảnh hưởng tới giá cả H (3). Giá trị hàng hoá tỉ lệ thuận với giá cả. Giá trị tiền tỉ
lệ nghịch. Ảnh hưởng quan hệ cung cầu
2) Phương tiện lưu thông: tiền làm môi giới quá trình trao đổi hàng hoá, mua bán tách rời về không
gian thời gian (phải có tiền mặt). Phụ thuộc nguyên tố nào tr71 sgt.
3) Phương tiện cất trữ: của cải (vàng, …) lOMoAR cPSD| 44820939
4) Phương tiện thanh toán: chi trả sau khi công việc hoàn thành
5) Tiền tệ thế giới: đầu tư quốc tế, xuất nhập khẩu, đa số tiền mặt
4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố khác hàng hoá thông thường ở hiện nay a, Dịch vụ
Dịch vụ là một loại hàng hoá những đó là loại hàng hoá vô hình b, Quan hệ
H có đặc trưng như: có giá trị sử dụng, có giá cả, có thể trao đổi mua bán nhưng lại không do hao phí
lao động trực tiếp như cách tạo ra các hàng hoá thông thường khác 1)
Quan hệ trao đổi trong quyền sử dụng đất 2)
Quan hệ trong trao đổi thương hiệu 3)
Quan hệ trong trao đổi mua bán chứng khoán chứng quyền và một số giấy tờ có giá II
Thị trường và nền kinh tế thị trường 1.
Khái niệm, phân loại thị trường và vai
trò a, Khái niệm và phân loại
• Thị trường: tổng hoà những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông
qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ
• Phân loại thị trường
Căn cứ vào đối tượng trao đổi, mua bán: thị trường H, TTDV
Căn cứ vào phạm vi: thế giới, trong nước
Căn cứ vào vai trò: TT tư liệu tiêu dùng, TT tư liệu sản xuất
Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành: tự do, điều tiết, cạnh tranh hoàn hảo và cạnh
tranh không hoàn hảo (độc quyền) b, Vai trò của thị trường (3)
1) Thị trường thực hiện giá trị hàng hoá, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
2) Thị trường kích thích sự sáng tạo, tạo ra cách thức phân bổ nguồn nhân lực hoàn hảo
3) Gắn kết nền kinh thế thành 1 chỉnh thể
2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu
a, Nền kinh tế thị trường
• Nền kinh tế thị trường: nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh tế hàng
hoá phát triển cao, quan hệ sản xuất trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của qluat TT
Đặc trưng của nền kinh tế thị trường
1) Đa dạng các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu
2) TT đóng vai trò quyết định trong phân bổ nguồn nhân lực
3) Giá cả được hình thành theo nguyên tắc TT
4) Nền kinh tế mở, TT trong nước liên hệ mật thiết với quốc tế
Note: động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh là lợi ích kinh tế- xã hội. Nhà nước là chủ thể
• Ưu điểm của nền kinh tế thị trường (3):
1) tạo động lực cho sự sáng tạo của các chủ thể
2) phát huy tốt nhất tiềm năng của các chủ thể
3) tạo ra các phương thức để thoả mãn nhu cầu của con người Khuyết tật của nền
kinh tế thị trường (3):
1) tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
2) không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên lOMoAR cPSD| 44820939
3) không tự khắc phục được hiện tượng phân hoá b, một số quy luật
*Quy luật giá trị (quy luật căn bản):
• Yêu cầu của QLGT: tiến hành dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết (= TGLĐXHCT)
Người sản xuất luôn tìm cách hạ thấp hao phí lao động cá biệt xuống nhỏ hơn hoặc = hao phí lao
động xh cần thiết
• Trong lĩnh vực trao đổi phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá Tác động của quy luật giá trị (3):
1) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. QLGT điều tiết hàng hoá từ nơi có giá thấp
đến nơi có giá cả cao , từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu . TLSX, SLĐ
được tự phát dịch chuyển vào ngành đang có giá cả cao
2) Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng nslđ
3) Phân hoá những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên
Note : 1 câu hỏi lúc thi: QLGT điều tiết hàng hoá từ nơi? ĐA: cung> cầu => cung< cầu *Quy luật cung- cầu
• Quy luật điều tiết quan hệ bên bán và bên mua
• Quy luật cung cầu có tác đụng điều tiết qh giữa sx và lưu thông hàng hoá; làm thay đổi cơ cấu và
quy mô thị trường, ảnh hưởng tới giá cả *Quy luật lưu thông tiền tệ
• Yêu cầu: Việc đưa số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kì nhất định phải thống
nhất với lưu thông hàng hoá. CT xác định số lượng tiền cần cho lưu thông M= (P.Q)/V *Quy luật cạnh tranh
• Điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi
• Cạnh tranh nội bộ ngành
Biện pháp cạnh tranh là các doanh nghiệp ra sức cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ, hợp lý
hoá sản xuất, tăng năng suất lao động
KQ cạnh tranh: hình thành giá trị thị trường
• Cạnh tranh giữa các ngành
Cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành khác nhau
Mục đích cạnh tranh giữa các ngành là nhằm tìm nơi đầu tư có lợi nhất
Biện pháp cạnh tranh là các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn lực của mình từ ngành này
sang ngành khác, vào các ngành sản xuất kinh doanh khác nhau
• Tác động của cạnh tranh Tác động tích cực (4)
1) Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sx
2) Thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường
3) Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt trong việc phân bổ các nguồn lực
4) Cạnh tranh thúc đẩy năng lực thoả man nhu cầu của xh Tác động tiêu cực
1) Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại đến môi trường kinh doanh
2) Cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí nguồn lực xã hội
3) Cạnh tranh không lành mạnh làm tổn hại phúc lợi xã hội lOMoAR cPSD| 44820939
3. Vai trò của một số chủ thể a, Người sản xuất b, Người tiêu dùng c, Chủ thể trung gian d, Nhà nước Chức năng:
1) Thiết lập khuôn khổ pháp luật 2) Hiệu quả
3) Đảm bảo sự công bằng
4) Ổn định kinh tế vĩ mô
Chương 3 Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
I Lý luận của Mác về GTTD 1. Nguồn gốc của GTTD
a, Công thức chung của tư bản
• Công thức trong lưu thông H: H-T-H (lưu thông giản đơn)
• Công thức chung của tư bản: T-H-T’ (T’>T)
Tiền thu về lớn hơn tiền bỏ ra: T’= T+t (t>0)
• Số tiền trội ra lớn hơn được gọi là giá trị thặng dư; số tiền ứng ra ban đầu với mục đích thu được
giá trị thặng dư trở thành tư bản
• Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
• Lý giả tiền thu về lớn hơn tiền bỏ ra: xét trong lưu thông và ngoài lưu thông (vở ghi)
Note: sự lớn lên của tư bản vừa trong lưu thông vừa ngoài lưu thông
b, Hàng hoá sức lao động
Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong
cơ thể, được con người đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất
• Điều kiện sức lao động trở thành hàng hoá (2): Người lao động tự do về thân thể, người lao động
không có đủ tư liệu sản xuất cần thiết
• Thuộc tính hàng hoá sức lao động (2): giá trị và giá trị sử dụng
*Giá trị hàng hoá sức lao động
• Giá trị của hàng hoá sức lao dộng cũng do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái
sản xuất ra sức lao động quyết định
• Giá trị của hàng hoá sức lao dộng được đo lường gián tiếp thông qua tiêu dùng công nhân (lượng
giá trị của các tư liệu sinh hoạt)
• Giá trị của sức lao động do các yếu tố sau hợp thành (lượng giá trị hàng hoá):
1) Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất, tinh thần)
2) Phí tổn đào tạo người lao động
3) Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết
*GTSD hàng hoá sức lao động
• Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu người mua
Hàng hoá sức lao dộng là hàng hoá đặc biệt mang yếu tố tinh thần và lịch sử
• GTSD SLĐ không những được bảo tồn mà còn tạo ra lượng giá trị lớn hơn lOMoAR cPSD| 44820939
• GTSD của HSLĐ thể hiện ở quá trình tiêu dùng sức lao động, tức là quá trình lao động của công nhân Nhận xét:
1) Ngày lao động của người công nhân được chia làm 2 phần: TGLĐ tất yếu (TGLĐ cần thiết) và TGLĐ TD
a. + Thời gian lao động tất yếu là phần ngày lao động mà người công nhân tạo ra 1 lượng
giá trị ngang với giá trị SLĐ của mình (là TGLĐ cho chính bản thân người công nhân)
b. +TGLĐ thặng dư tạo ra giá trị thặng dư (là thời gian mà người công nhân làm cho nhà tư bản, làm cho xh)
2) Giá trị của hàng hoá sức lao động gồm 2 bộ phận: giá trị H= GT cũ + GT mới= c+ (v+m)
3) Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao đọng do công nhân tạo ra là kết
quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản GTRI mới (v+m)
Nhân tố làm ảnh hưởng đến giá trị của sức lao động là NSLĐ
c, Tư bản bất biến tư bản khả biến
Tư bản bất biến (c): là bộ phận tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất
+ Giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất, không tăng lên
+ vai trò: cần thiết (qtrinh tạo ra TD)
Tư bản khả biến (v): là bộ phận mua hàng hoá sức lao động
+ Có khả năng biến đổi về lượng trong quá trình sản xuất (thông qua lao động trừu tượng của công nhân tăng lên) + vai trò: quan trọng d, Tiền công
Tiền công là giá cả của hàng hoá sức lao động (hình thức biểu hiện là tiền)
Tiền công là bộ phận của giá trị mới v+m
Nguồn gốc của tiền công: hao phí sức lao động của người làm thuê tự trả cho mình thông qua sổ sách của
người mua hàng hoá sức lao động Tiền công danh nghĩa: Tiền công thực tế: Hình thức tiền công:
+ Tiền công tính theo thời gian
+ Tiền công tính theo sản phẩm
Tiền công thực tế= tiền công danh nghĩa/ giá cả trung bình của hàng hoá dịch vụ (lạm phát)
Nhân tố làm tăng giá trị slđ: NSLĐ tăng=> GTH và GCH giảm: mua được nhiều tư liệu sản xuất, dịch vụ
(tiền công thực tế tăng lOMoAR cPSD| 44820939
Nhân tố làm giảm giá trị slđ: NSLĐ tăng làm cho giá cả tư liệu tiêu dùng rẻ đi, lạm phát, thất nghiệp, sự
tham gia của các lao động phụ nữ và trẻ em trong quá trình sản xuất Note
Phân biệt sức lao động và lao động
Sức lao động là khả năng, tiềm năng lao động (Ví dụ: trí lực và thể lực của con người), SLĐ là H đặc biệt
Lao động là tiêu dùng của sức lao động, lao động không phải là hàng hoá
Câu hỏi: Tiền công là giá cả của lao động đúng hay sai=> sai vì lao động không phải hàng hoá
tiền công là giá cả của sức lao động
e, Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản Tuần hoàn của tư bản
Tuần hoàn của tư bản là
Chu chuyển của tư bản Chu chuyển của tư bản là
Tốc độ chu chuyển tư bản là
Tư bản cố định là bộ phận Tư bản tiền tệ Tư bản sản xuất Tư bản hàng hoá
TG CHU CHUYỂN= TGSX+TG LƯU THÔNG TỐC ĐỘ CHU CHUYỂN N= TIME 1 NĂM/TIME CHU CHUYỂN 1 LẦN Note
So sánh giữa tuần hoàn và chu chuyển tư bản
2. Bản chất của giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư là Công thức
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng dư tương đối
Giá trị thặng dư siêu ngạch
II Tích luỹ tư bản
1. Bản chất của tích luỹ tư bản Tái sản xuất là
Tái sản xuất có hai hình thức chủ yếu
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích luỹ
• Thứ nhất, trình độ khai thác sức lao động
• Thứ hai, năng suất lao động xã hội
• Thứ ba, sử dụng hiệu quả máy móc
• Thứ tư, đại lượng tư bản ứng trước
3. Một số hệ quả của tích luỹ tư bản
• Tích luỹ tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản Cấu tạo hữu cơ là lOMoAR cPSD| 44820939 Cấu tạo kĩ thuật là Hình thái giá trị
• Tích luỹ tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
• Quá trình tích luỹ tư bản không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của người tư bản và lao
động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối
III Các hình thức tiêu biểu của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 1. Lợi nhuận a, Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất tư bản nghĩa là Chi
phí sản xuất có vai trò quan trọng b,
Bản chất lợi nhuận lợi nhuận là ký
hiệu lợi nhuận công thức gthh:
G=k+m c, Tỷ suất lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận là
Công thức tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi đầu tư của tư bản
*Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất giá trị thặng dư
Cấu tạo hữu cơ tư bản Tiết
kiệm tư bản bất biến d, Lợi
nhuận bình quân Lợi nhuận
bình quân là Công thức lợi
nhuận bình quân e, Lợi nhuận thương nghiệp
Lợi nhuận thương nghiệp là 2. Lợi tức • Lợi tức là
• Đặc điểm tư bản cho vay
Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu Là hàng hoá đặc biệt
Là hình thái tư bản phiên diện nhất song được sùng bái nhât
Công thức tính tỷ suất lợi túc 3. Địa tô
• Tư bản kinh doanh nông nghiệp • Kí hiệu địa tô R
• Công thức giá cả đất đai
• Các hình thức địa tô Địa tô chênh lệch là Địa tô tuyệt đối là lOMoAR cPSD| 44820939
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
I Cạnh tranh ở cấp độ độc quyền trong nền kinh tế
1. Độc quyền, độc quyền nhà nước và tác động của độc quyền a, Độc quyền Độc quyền là
Nguyên nhân hình thành độc quyền
Do sự phát triển của lực lượng sản xuất Do cạnh tranh
Do khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống thông tin
Giá cả độc quyền là b, Độc quyền nhà nước Độc quyền nhà nước là
Nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước
• Tích tụ và ttaapj trung vốn càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao, sinh ra những cơ
cấu kinh tế to lớn đòi hỏi phải có sự điều tiết sản xuất và phân phối từ 1 trung tâm
• Sự phát triển của phân công lao động xã hội đã làm xuất hiện một số ngành mới có vai trò quan
trọng trong phát triển kinh tế- xã hội; nhưng các tổ chưc tư nhân không thể hoặc không muốn đầu
tư, do vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, ít lợi nhuận (Ví dụ: các ngành kết cấu hạ tầng như giao
thông vận tải, giáo dục, y tế, …)
• Sự thống trị của độc quyền tư nhân đã làm gia tăng giàu nghèo, làm sâu sắc thêm sự mâu thuẫn
giữa các giai cấp trong xã hội
• Cùng với xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế, sự bành trướng của các liên minh độc quyền
quốc tế vấp phải các hàng rào quốc gia, dân tộc và xung đột lợi ích của các đối thủ trên thị trường thế giới
Bản chất của độc quyền nhà nước
Tác động của độc quyền nhà nước • Tác động tích cực • Tác động tiêu cực
2. Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
Khái niệm cạnh tranh và quy luật cạnh tranh đã được trình bày ở chương 2
Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do
Sự xuất hiện của độc quyền không làm thủ tiêu cạnh tranh
Các loại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
• Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền và các doanh nghiệp ngoài độc quyền
• Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
• Cạnh tranh trong nội bộ độc quyền
II Đặc điểm kinh tế của độc quyền và độc quyền nhà nước
1. Đặc điểm kinh tế độc quyền
a, Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn Cartel Syndicate Trust
Consortium b, Sức mạnh của tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài
phiệt chi phối c, Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến lOMoAR cPSD| 44820939 Xuất khẩu tư bản là
Đầu tư trực tiếp là Đầu tư gián tiếp là d, Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là điều tất
yếu giữa các tập đoàn độc quyền e, Lôi kéo thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định lãnh thổ
ảnh hưởng là cách thức bảo vệ lợi ích độc quyền
2. Đặc điểm kinh tế độc quyền nhà nước a, Sự kết hợp nhân sự
giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước b, Sự hình thành và
ohats triển của sở hữu nhà nước
c, Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế
III Biểu hiện mới của độc quyền và độc quyền nhà nước
1. Biểu hiện mới của độc quyền a, Biểu hiện mới của
tích tụ và tập trung tư bản b, Biểu hiện về vai trò
của tư bản tài chính trong tập đoàn độc quyền c,
Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản
d, Biểu hiện mới của sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
e, Biểu hiện mới về sự phân chia lãnh thổ ảnh hưởng dưới sự chi phối của các tập đoàn độc quyền
2. Biểu hiện mới của độc quyền nhà nước a, Những
biểu hiện mới về cơ chế quan hệ nhân sự b,
Những biểu hiện mới về sở hữu nhà nước
c, Biểu hiện mới trong vai trò công cụ điều tiết kinh tế
3. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản a, Vai trò tích
cực b, Những giới hạn phát triển
Chương 5: Kinh tế thị trường. Định hướng XHCN và các quan hệ lợi ích kinh tế ở việt nam
I Kinh tế thị trường định hướng
1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN ở việt nam
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN (không thi trắc nghiệm)
II Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
2. Nội dung hoàn thiện thể chế
III Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
2. Vai trò của nhà nước trong việc đảm bảo sự hài hoà các quan hệ lợi ích
Chương 6: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
I Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam II Hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam