



















Preview text:
CHƯƠNG 1: HÀNG TỒN KHO
1. Khái niệm theo chuẩn mực KT02, HTK là TS:
- DN giữ để bán trong kỳ SXKD (155,156,157)
- Đang trong quá trình SXKD dở dang (154, 155)
- NVL, CCDC sử dụng trong quá trình SXKD và cung cấp dịch vụ (152,153) 2. Tính giá HTK
Giá gốc HTK = Trị giá mua + CP thu mua
- Trị giá mua = Giá mua (trên hóa đơn) – CKTM, giảm giá, hàng trả
lại + Các khoản thuế ko được hoàn lại (NK, TTĐB, VAT theo pp trực tiếp)
- CP thu mua: CP vận chuyển bốc dỡ, CP lưu kho, bến bãi, CP cho
nhân viên thu mua, Hao hụt trong định mức, … Phương pháp
- Giá thực thế đích danh - Giá bình quân gia quyến
- Nhập trước-xuất trước (FIFO) Các pp kế toán HTK: Tiêu chí so Kê khai thường Kiểm kê định kỳ sánh xuyên Đặc điểm Thường xuyên các Chỉ theo dõi tình hình nghiệp vụ nhập và nhập kho, cuối kì mới xuất kiểm kê Những TK sử 151->157 611 dụng Tính giá trị Tính toán dựa trên số
Chỉ xác định được ở thời hàng xuất kho liệu sổ sách điểm cuối kì: Trị giá xuất kho = Gtrị
tồn đầu kì + Gtrị nhập
trong kì – Gtrị tồn cuối kì 3. KẾ TOÁN NVL Các TK sử dụng: - 152: NVL
- 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- 111: TM, 112: TGNH, 331: PTNB
Phương pháp hạch toán: VAT theo pp khấu trừ VAT theo pp trực tiếp
Nợ TK 152: giá gốc (giá không Nợ TK 152: giá gốc (cộng cả có thuế) VAT) Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào Có TK 111, 112, 331
Các trường hợp đặc biệt:
- Hàng về trước, hóa đơn về sau: hạch toán theo giá tạm tính, khi
nào hóa đơn về thì định khoản để điều chỉnh giá cho đúng so với hóa đơn
- Hóa đơn về trước, hàng về sau: không ghi sổ ngay mà lưu vào
hàng mua đang đi đường đợi hàng hóa về rồi ghi, nếu cuối kì hàng
vẫn chưa về thì ghi nhận vào TK 151: hàng mua đang đi đường
- Được hưởng CKTT: ghi tăng DT HĐTC- TK 515 với phần được
hưởng và chỉ phải trả số % còn lại 4. KẾ TOÁN CCDC
Giá trị còn lại cần phân bổ nốt = Giá trị CCDC xuất dùng - Giá trị
CCDC đã phân bổ - Phế liệu thu hồi/ bồi thường (nếu có) Cách hạch toán: 1. Khi xuất dùng CCDC:
Nợ TK 627_CPSX/ 641_CPBH/ 642_CPQLDN
Nợ TK 242_CPTT (với trường hợp phân bổ nhiều lần) Có TK 153_CCDC
2. Định kỳ phân bổ CCDC: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 242
Tổng giá trị thựctế công cụdụngcụ xuất dụng ¿
Giá trị CCDC phân bổ hàng kỳ
Số kỳ ( tháng , quý )dự kiến phân bổ
3. Với TH CCDC báo hỏng, báo mất:
Nợ TK 627, 641, 642 (CPSXC, CPBH, CPQLDN): Gtrị CCDC còn lại
Nợ TK 111,112 (Với TH được bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334_PTNLĐ (Với TH trừ lương NLĐ do NLĐ làm hỏng, mất)
Nợ TK 138_PTK (Với TH cá nhân ngoài DN làm hỏng, mất)
Có TK 242_CPTT: Gtrị CCDC còn lại
5. KẾ TOÁN KIỂM KÊ HTK
Khi kiểm kê mà phát hiện thừa:
(1) Thừa chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 152, 153, …
Có TK 3381 (Hàng thừa chờ giải quyết)
(2) Khi phát hiện ra nguyên nhân và xử lí
Nợ TK 3381: ghi giảm hàng thừa
Có TK 154, 155, 632 (CPSXKD dở dang, thành phẩm,
GVHB): Do tiết kiệm vật tư trong định mức
Có TK 152, 153 (NVL, CCDC): Thừa do giữ hộ bên bán, nhận gia công, chế biến
Có TK 711 (TN khác): Do không rõ nguyên do
Khi kiểm kê mà phát hiện thiếu:
(1) Thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1381 (Hàng thiếu chờ giải quyết) Có TK 152, 153, …
(2) Khi phát hiện ra nguyên nhân và xử lý:
Nợ TK 152, 153 (NVL, CCDC): Do bên bán giao thiếu
Nợ TK 334 (PTNLĐ): Trừ lương NLĐ do người ta làm mất
Nợ TK 811 (CP khác): Do không biết nguyên do
Có TK 1381: ghi tăng hàng thiếu
6. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK
Cơ sở trích lập dự phòng
- HTK đc ghi nhận theo giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện đc
< giá gốc HTK -> cần trích lập dự phòng giảm giá HTK
- Giá trị thuần có thể thực hiện được =
Giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD – CP ước tính để hoàn
thành SP – CP ước tính tiêu thụ SP Cách hạch toán
Mức trích lập dự phòng = Số lượng HTK x Đơn giá HTK – Giá trị
thuần có thể thực hiện đc
(1) Cuối năm lập dự phòng giảm giá HTK
GHI NHẬN VÀO TK 2294 (DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK) (CÓ KẾT CẤU GIỐNG TK HAO MÒN TSCĐ)
Nếu số dự phòng cần phải trích Nợ TK 632: ghi nhận phần
lập năm nay > số dự phòng chênh lệch
chưa sử dụng hết từ năm trước
Có TK 2294: ghi nhận phần
-> cần trích lập thêm chênh lệch
Nếu số dự phòng cần phải trích Nợ TK 2294:
lập năm nay < số dự phòng Có TK 632:
chưa sử dụng hết từ năm trước -> cần hoàn nhập
Nếu bằng -> KHÔNG LÀM GÌ
(2) Đối với vật tư, hàng hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng,
mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng
Nợ TK 2294: ghi phần đã trích lập dự phòng
Nợ TK 632: ghi số dự phòng thiếu hoặc chưa trích lập dự phòng
Có TK 152, 153, …: ghi số tổn thất đã được xử lý
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Các loại tiền: - TM: TK 111 - TGNH: TK 112
- Tiền đang chuyển: TK 113: Là tiền không nằm trong két hay
TK thanh toán của DN mà ở trạng thái đang lưu thông, cụ thể:
+ TM đã nộp vào NH, kho bạc, gửi qua bưu điện chuyển vào NH
nhưng chưa nhận giấy báo có
+ Trích TK TGNH để thanh toán các khoản NPT cho đơn vị khác
nhưng chưa nhận đc giấy báo nợ Các nghiệp vụ thu TM Nợ TK 111: Thu TM
Có TK 511, 515: DT bán HH, DV, DT tài chính Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 131, 138, 141: Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 112: Rút TGNH về nhập quỹ
Có TK 121, 128, 221, 222, 228: Thu hồi tiền đầu tư
Có TK 244: Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược
Có TK 3381: Kiểm kê phát hiện thừa Các nghiệp vụ chi TM:
Nợ TK 152, 153, 156, 211: Chi tiền mua HH, vật tư, TSCĐ
Nợ TK 331, 341: Trả nợ cho người bán, trả nợ vay, …
Nợ TK 333, 334, 336: Chi tiền thanh toán với NN, CBNV, nội bộ
Nợ TK 111, 112, 113: Chi tiền gửi NH, bưu điện, thuế
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228: Chi tiền đầu tư
Nợ TK 244: Chi tiền ký cược, ký quỹ
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 635, 241, …: Chi phí phát sinh
Nợ TK 1381: Kiểm kê phát hiện thiếu Có TK 111: Chi TM
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền đang chuyển
(1) Xuất quỹ TM gửi vào NH/kho bạc nhưng chưa nhận GBC: Nợ TK 113 Có TK 111
(2) Làm thủ tục chuyển tiền từ NH để trả nợ nhưng chưa nhận GBN: Nợ TK 113 Có TK 112
+ Khi nhận GBN: Nợ TK 331 Có TK 113
(3) KH trả tiền mua hàng bằng Séc, DN đã nộp Séc vào NH nhưng chưa nhận GBC: Nợ TK 113 Có TK 131
(4) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của KH, TN khác, … bằng TM hoặc
Séc nộp thẳng vào NH (không qua quỹ) nhưng chưa nhận GBC: Nợ TK 113 Có TK 511, 515, 711 Có 3331
Dự phòng phải thu khó đòi
Các trường hợp phải trích lập dự phòng phải thu khó đòi:
1. Nợ phải thu quá hạn, DN đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được
2. Chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức nợ đã lâm vào tình
trạng phá sản, sắp giải thể, mất tích, bỏ trốn, giam giữ, xét xử, thi hành án hoặc đã chết. Thời gian quá hạn Mức trích lập 6 tháng đến dưới 1 năm 30% 1 năm đến dưới 2 năm 50% 2 năm đến dưới 3 năm 70% 3 năm trở lên 100% Trường hợp 2 100%
TK 2293: Dự phòng phải thu khó đòi
+ Kết cấu như TK 214, 2294
(1) Cuối kì trích lập DPPTKĐ
Dự phòng cần trích lập kỳ này Nợ TK 642
> dự phòng chưa dùng hết Có TK 2293 -> trích lập thêm
Dự phòng cần trích lập kỳ này Nợ TK 2293
< dự phòng chưa dùng hết Có TK 642 -> cần hoàn nhập
Nếu bằng -> KHÔNG LÀM GÌ
(2) Xóa sổ khoản nợ phải thu khó đòi
Xóa khoản nợ đã lập DP Nợ TK 2293 Có TK 131
Xóa khoản nợ chưa lập DP hoặc Nợ TK 642 DP chưa đủ Có TK 131
(3) Thu được khoản nợ sau khi đã xóa sổ Nợ TK 111, 112 Có TK 711
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH LÝ THUYẾT
- TK 621: CP NVL trực tiếp: NVL đc sử dụng trực tiếp để SX SP
- TK 622: CP nhân công trực tiếp: khoản phải trả cho người
công nhân trực tiếp SX SP
- TK 627: CPSX chung: là toàn bộ CPSX phát sinh tại phân
xưởng không bao gồm 2 loại bên trên
1. KẾ TOÁN NVL TRỰC TIẾP (TK 621)
(1) Xuất NVL dùng trực tiếp SX SP Nợ TK 621 Có TK 152
(2) Mua NVL về xuất dùng trực tiếp KHÔNG QUA KHO Nợ TK 621 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331
(3) NVL xuất không dùng hết nhập lại kho Nợ TK 152 Có TK 621
KẾT CHUYỂN CP NVL TRỰC TIẾP Nợ TK 154
Nợ TK 632: (Nếu có vượt định mức)
Có TK 621: CP NVL phát sinh trong kỳ
2. KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP (TK 622)
(1) Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX Nợ TK 622 Có TK 334
(2) Tiền thưởng cho CB CNV
Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi Có TK 334
(3) Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp SX Nợ TK 622
Có TK 335: Tiền lương nghỉ phép
*Khi thực tế trả tiền lương nghỉ phép Nợ TK 335 Có TK 334
(4) Các khoản khấu trừ vào lương của NLĐ Nợ TK 334
Có TK 141: Tạm ứng thừa mà không trả lại
Có TK 333: Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Có TK 138: Phải thu khác từ NLĐ
(5) Các khoản trích theo lương
Nợ TK 622, 627, 641, 642: 23,5% lương
Nợ TK 334: 10,5% lương
Có TK 338: Các khoản trích theo lương
KẾT CHUYỂN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Nợ TK 154: CPSXKDDD
Nợ TK 632: GVHB (ghi CPNC vượt định mức)
Có TK 622: CP NC trực tiếp phát sinh trong kỳ
3. Kế toán CPSX chung (TK 627) Nợ TK 627: CPSX chung
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 152, 153: Xuất NVL, CCDC cho bộ phận phân xưởng
(hoặc TK 242 khi phân bổ nhiều lần)
Có TK 334: Lương cho nhân viên phân xưởng
Có TK 214: CP khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân xưởng
Có TK 111, 112, 141, 331, …: CP dịch vụ mua ngoài khác CPSX CHUNG:
- Trong định mức (tức công suất >= 100%) thì đc tính vào TK 154
- Vượt định mức (tức công suất <100%) thì phần TRONG ĐỊNH
MỨC tính vào TK 154, PHẦN DÔI RA NGOÀI ĐỊNH MỨC TÍNH VÀO TK 632
KẾT CHUYỂN CP SX CHUNG Nợ TK 154
Nợ TK 632: (Nếu vượt định mức)
Có TK 627: CPSX chung phát sinh trong kỳ
KẾ TOÁN GIÁ THÀNH VÀ THÀNH PHẨM
Các phương pháp tính giá trị SP dở dang cuối kỳ
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ Về TSCĐ: Đặc điểm
Điều kiện ghi nhận Có giá trị lớn Đáng tin cậy Tham gia nhiều chu Sử dụng hơn 1 năm kỳ SXKD Giá trị chuyển dần
Giá trị ít nhất 30 triệu sang giá trị sp, dv
Chắc chắn thu đc lợi ích kte tương lai Nguyên giá TSCĐ:
Trị mua = giá mua – cktm, giảm giá + các khoản thuế
không được hoàn lại (thuế nk, thuế ttđb)
Phí tổn trước khi sử dụng:
- vận chuyển bốc dỡ - lắp đặt, chạy thử - cho nhân viên thu mua
- thuế trước bạ (tính trên giá mua đã bao gồm VAT) 1. Kế toán tăng TSCĐ
Tăng do mua ngoài và trả tiền ngay
1. TSCĐ mua về sử dụng ngay Nợ 211: TSCĐ Nợ 133 Có 111, 112, 331, …
2. TSCĐ mua về trải qua lắp đặt, chạy thử dài Nợ 2411: Mua sắm TSCĐ Nợ 133: Có 111, 112, 331, …
➔ Khi đưa TSCĐ vào dùng: Nợ 211 Có 2411 3. Nhập khẩu TSCĐ Nợ 211 Nợ 133 Có 3333: thuế nk Có 3332: thuế ttđb
Có 33312: thuế gtgt của hàng nk Có 111, 112, 331, …
4. Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ (với tscđ có đc k phải từ vốn kinh doanh)
Nợ 414: quỹ đầu tư phát triển Nợ 441: nguồn vốn XDCB
Nợ 352: quỹ khen thưởng phúc lợi Có 411
Tăng do mua ngoài và trả chậm trả góp 1. Lúc mua Nợ 211 Nợ 133
Nợ 242: lãi trả chậm, trả góp = (giá trả chậm/ trả góp) – giá mua trả ngay Có 331
2. Định kỳ phân bổ lãi trả chậm/ góp vào CP HĐTC Nợ 635 Có 242
3. Định kỳ thanh toán tiền cho người bán
Nợ 331: Tổng tiền thanh toán/ Số kỳ phân bổ
Có 111, 112: Tổng tiền thanh toán/ Số kỳ phân bổ
Tăng do tự tạo (do sản xuất sản phẩm)
NG = CPSX + CP liên quan trực tiếp để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng Nợ 211 Có 154 Có 155
Tăng do tự tạo (do XDCB mà DN tự xây dựng)
NG = Giá thành XD + CP lắp đặt chạy thử 1. Tập hợp CPXD Nợ 2412: XDCB Nợ 133 Có TK liên quan
2. Khi hoàn thành bàn giao XDCB Nợ 211 Có 2412
3. Kết chuyển nguồn hình thành
Tương tự tăng do mua ngoài
Tăng do tự tạo (nhận tài trợ, cho, biếu, tặng, cấp phát, điều chuyển) 1. Cho, biếu, tặng Nợ 211 Có 711
2. Cấp phát, điều chuyển Nợ 211 Có 214: hao mòn lũy kế
Có 411: giá trị còn lại của TSCĐ
2. Kế toán khấu hao TSCĐ
Các phương pháp khấu hao: - KH theo đường thẳng - KH theo sản lượng
- KH theo số dư giảm dần Hệ số điều chỉnh Thời gian
Hệ số điều chỉnh <, = 4 năm 1,5 > 4 năm và <, = 6 năm 2 > 6 năm 2,5 3. Kế toán giảm TSCĐ
Thanh lý và nhượng bán
- Thanh lý với TSCĐ đã khấu hao hết
- Nhượng bán với TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng không sử dụng đến nữa 1. Ghi giảm TSCĐ Nợ 214
Nợ 811: giá trị còn lại của TSCĐ = NG – HMLK (nhượng bán
mới có, thanh lý thì không có 811) Có 211
2. Chi phí thanh lý, nhượng bán Nợ 811 Nợ 133 Có 111, 112, 331
3. Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán Nợ 111, 112, 131, 152 Có 711 Có 3331: VAT đầu ra
Chuyển từ TSCĐ thành CCDC
- Điều kiện ghi nhận TSCĐ thay đổi nên không đủ điều kiên ghi nhận
1. Giá trị còn lại nhỏ, ghi nhận vào CP trong kỳ Nợ 627, 641, 642 Nợ 214 Có 211
2. Giá trị còn lại lớn, phân bổ trong nhiều kỳ Nợ 242 Nợ 214 Có 211
➔ Định kỳ phân bổ: Nợ 627, 641, 642 Có 242
3. Không ghi nhận hao mòn do chưa sử dụng Nợ 153 Có 211 Trao đổi TSCĐ tương tự
Nợ 211: NG TSCĐ nhận về = giá trị hợp lý mang đi trao đổi Nợ 214:
Có 211: NG TSCĐ mang đi trao đổi
Trao đổi TSCĐ không tương tự