CHƯƠNG 1: HÀNG TỒN KHO
1.
Khái niệm theo chuẩn mực KT02, HTK TS:
-
DN giữ để bán trong kỳ SXKD (155,156,157)
-
Đang trong quá trình SXKD d dang (154, 155)
-
NVL, CCDC s dụng trong quá trình SXKD cung cấp dịch vụ
(152,153)
2.
Tính giá HTK
Giá gốc HTK = Trị g mua + CP thu mua
-
Tr giá mua
=
Giá mua (trên hóa đơn)
CKTM, giảm giá, hàng trả
lại
+
c khoản thuế ko được hoàn lại (NK, TTĐB, VAT theo pp trực
tiếp)
-
CP thu mua: CP vận chuyển bốc dỡ, CP lưu kho, bến i, CP cho
nhân viên thu mua, Hao hụt trong định mc,
Phương
pháp
-
Giá thực thế đích danh
-
Giá bình qn gia quyến
-
Nhp tớc-xuất trước (FIFO)
Các pp kế toán HTK:
Tiêu chí so
nh
khai thường
xuyên
Kiểm định k
Đặc điểm
Thường xuyên các
nghiệp v nhập
xuất
Ch theo dõi tình hình
nhập kho, cuối mới
kiểm
Những TK sử
dụng
151-
>157
611
nh g trị
ng xuất kho
Tính toán dựa trên số
liệu sổ sách
Ch xác định được thi
điểm cuối kì:
Trị giá xuất kho = Gtrị
tồn đầu + Gtr nhập
trong
Gtr tồn cuối
3.
KẾ TOÁN NVL
c TK s dụng:
- 152: NVL
-
133: Thuế GTGT được khấu trừ
- 111: TM, 112: TGNH, 331: PTNB
Phương pháp hạch toán:
VAT theo pp khấu trừ
VAT theo pp trực tiếp
Nợ TK 152:
giá gốc (giá kng
thuế)
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào
TK 111, 112, 331
Nợ TK 152:
giá gốc (cộng cả
VAT)
TK 111, 112, 331
Các trường hợp đặc biệt:
-
ng v trước, a đơn v sau: hạch toán theo g tạm tính, khi
o a đơn v thì định khon để điều chỉnh giá cho đúng so với
a đơn
-
a đơn về trước, ng về sau: không ghi s ngay mà u vào
ng mua đang đi đưng đợi hàng hóa v ri ghi, nếu cui kì hàng
vẫn ca v thì ghi nhận vào
TK 151: hàng mua đang đi
đường
-
Đưc ởng CKTT:
ghi tăng DT TC- TK 515
với phần đưc
ởng và ch phi trả số % n lại
4.
KẾ TOÁN CCDC
Giá trị n li cn phân b nốt =
Giá trị CCDC xuất dùng
-
Giá trị
CCDC đã phân b - Phế liệu thu hồi/ bồi thường (nếu )
Cách hạch toán:
1.
Khi xuất ng CCDC:
Nợ TK 627_CPSX/ 641_CPBH/ 642_CPQLDN
Nợ TK 242_CPTT
(với trường hợp phân bổ nhiều lần)
TK 153_CCDC
2.
Định kỳ phân bổ CCDC:
Nợ TK 627, 641, 642
TK 242
¿
Tổng giá trịthựctế công cụdụngcụ xuất dụng
Số kỳ ( tháng , quý )dự kiến phân bổ
3.
Với TH CCDC o hỏng, báo mất:
Nợ TK 627, 641, 642 (CPSXC, CPBH, CPQLDN):
Gtrị CCDC còn
lại
Nợ TK 111,112
(Với TH được bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334_PTN (Với TH tr lương NLĐ do NLĐ m hỏng, mất)
Giá trị CCDC phân bổ hàng kỳ
Nợ TK 138_PTK
(Với TH cá nhân ngi DN m hỏng, mất)
TK 242_CPTT
: Gtr CCDC còn lại
5.
KẾ TOÁN KIỂM HTK
Khi kiểm phát hiện tha:
(1) Thừa chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 152, 153,
TK 3381 (Hàng thừa chờ giải quyết)
(2)
Khi phát hiện ra nguyên nhân và x
Nợ TK 3381:
ghi giảm hàng thừa
TK 154, 155, 632 (CPSXKD dở dang, thành phẩm,
GVHB):
Do tiết kiệm vật tư trong định mức
TK 152, 153 (NVL, CCDC):
Tha do gi hộ bên bán, nhận
gia ng, chế biến
TK 711 (TN khác):
Do không rõ nguyên do
Khi kiểm phát hiện thiếu:
(1) Thiếu chưa nguyên nhân
Nợ TK 1381 (Hàng thiếu chờ giải quyết)
TK 152, 153,
(2)
Khi phát hiện ra nguyên nhân và x lý:
Nợ TK 152, 153 (NVL, CCDC):
Do bên bán giao thiếu
Nợ TK 334 (PTNLĐ):
Tr lương NLĐ do người ta làm mất
Nợ TK 811 (CP khác):
Do không biết nguyên do
TK 1381:
ghi ng ng thiếu
6.
KẾ TOÁN D PNG GIẢM GIÁ HTK
s trích lập d phòng
-
HTK đc ghi nhn theo giá gốc và giá tr thun có th thc hiện đc
< g gốc HTK -> cần trích lập dự phòng giảm giá HTK
-
Giá trị thuần th thực hiện được
=
Giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD
CP ước tính để hoàn
thành SP
CP ước tính tiêu thụ SP
Cách hạch toán
Mức trích lập dự phòng
=
Số lượng HTK
x
Đơn giá HTK
Giá trị
thuần thể thực hiện đc
(1)
Cuối năm lập dự phòng giảm giá HTK
GHI NHN VÀO TK 2294 (D PHÒNG GIM G HTK) (CÓ KẾT CU
GIỐNG TK HAO MÒN TSCĐ)
Nếu s d phòng cần phi trích
lập m nay > số dự png
chưa s dụng hết t năm trước
->
cần trích lập thêm
Nợ TK 632: ghi nhn phần
chênh lệch
TK 2294: ghi nhận phần
chênh lệch
Nếu s d phòng cần phi trích
lập m nay < số dự png
chưa s dụng hết t năm trước
->
cần hoàn nhập
Nợ TK 2294:
TK 632:
Nếu bng ->
KHÔNG LÀM
(2)
Đối với vật tư, hàng hóa b hủy b do hết hạn s dụng,
mất phẩm chất, hỏng, không còn giá trị s dụng
Nợ TK 2294:
ghi phn đã trích lập dự phòng
Nợ TK 632:
ghi s d phòng thiếu hoặc chưa trích lập d phòng
TK 152, 153, :
ghi s tổn thất đã đưc x
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
c loại tiền:
-
TM: TK 111
-
TGNH: TK 112
-
Tiền đang chuyển: TK 113:
tiền không nằm trong t hay
TK thanh toán của DN mà trạng thái đang lưu thông, c thể:
+ TM đã nộp o NH, kho bạc, gửi qua u điện chuyn o NH
nhưng chưa nhn giấy o có
+
Trích TK TGNH để thanh toán các khoản NPT cho đơn vị khác
nhưng chưa nhận đc giấy báo nợ
Các nghiệp vụ thu TM
Nợ TK 111: Thu TM
TK 511, 515: DT bán HH, DV, DT tài chính
TK 711: Thu nhập khác
TK 131, 138, 141: Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 112: Rút TGNH về nhập quỹ
TK 121, 128, 221, 222, 228: Thu hồi tiền đầu
TK 244: Thu hồi các khoản quỹ, cược
TK 3381: Kiểm kê phát hiện thừa
Các nghiệp vụ chi TM:
Nợ TK 152, 153, 156, 211: Chi tiền mua HH, vật tư, TSCĐ
Nợ TK 331, 341: Trả nợ cho người bán, trả nợ vay,
Nợ TK 333, 334, 336: Chi tiền thanh toán với NN, CBNV, nội
b
Nợ TK 111, 112, 113: Chi tiền gửi NH, bưu điện, thuế
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228: Chi tiền đầu
Nợ TK 244: Chi tiền cược, quỹ
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 635, 241, …: Chi p phát sinh
Nợ TK 1381: Kiểm phát hiện thiếu
TK 111: Chi TM
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền đang chuyển
(1)
Xuất quỹ TM gửi o NH/kho bạc nng ca nhận GBC:
Nợ TK 113
TK 111
(2) Làm th tục chuyển tiền từ NH để tr n nhưng chưa nhn
GBN:
Nợ TK 113
TK 112
+ Khi nhận GBN:
Nợ TK 331
TK 113
(3)
KH trả tiền mua hàng bằng Séc, DN đã nộp Séc vào NH nhưng
chưa nhận GBC:
Nợ TK 113
TK 131
(4) Thu tiền bán ng, tiền nợ của KH, TN khác,
bằng TM hoc
Séc nộp thẳng o NH (không qua quỹ) nng chưa nhận GBC:
Nợ TK 113
TK 511, 515, 711
3331
Dự phòng phải thu khó đòi
Các trường hợp phải trích lập d phòng phải thu khó đòi:
1. N phi thu q hạn, DN đã đòi nhiều lần nhưng vn ca thu
được
2. Chưa đến hạn thanh tn nng tổ chức n đã lâm o nh
trạng phá sản, sắp giải thể, mất tích, bỏ trốn, giam giữ, xét x, thi
nh án hoặc đã chết.
Thời gian quá hạn
Mức trích lập
6 tháng đến dưới 1 năm
30%
1 năm đến dưới 2 năm
50%
2 năm đến dưới 3 năm
70%
3 năm trở n
100%
Trường hợp 2
100%
TK 2293: Dự phòng phi thu khó đòi
+ Kết cấu như TK 214, 2294
(1)
Cuối kì trích lập DPPTKĐ
Dự phòng cần trích lập k này
> dự phòng ca dùng hết
->
trích lập thêm
Nợ TK 642
TK 2293
Dự phòng cần trích lập k này
< dự phòng ca dùng hết
->
cần hoàn nhập
Nợ TK 2293
TK 642
Nếu bng ->
KHÔNG LÀM
(2)
Xóa s khoản nợ phải thu khó đòi
Xóa khon nợ đã lập DP
Nợ TK 2293
TK 131
Xóa khoản n chưa lập DP hoặc
DP chưa đủ
Nợ TK 642
TK 131
(3)
Thu được khoản nợ sau khi đã xóa sổ
Nợ TK 111, 112
TK 711
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CPSX TÍNH GIÁ
THÀNH THUYẾT
-
TK 621: CP NVL trực tiếp: NVL đc sử dụng trực tiếp để SX SP
-
TK 622: CP nhân công trực tiếp:
khon phi trả cho người
ng nhân trực tiếp SX SP
-
TK 627: CPSX chung:
tn b CPSX phát sinh tại pn
ng kng bao gồm 2 loại bên trên
1.
KẾ TOÁN NVL TRỰC TIẾP (TK 621)
(1) Xuất NVL dùng trực tiếp SX SP
Nợ TK 621
TK 152
(2) Mua NVL về xuất dùng trực tiếp KHÔNG QUA KHO
Nợ TK 621
Nợ TK 133
TK 111, 112, 331
(3)
NVL xuất không dùng hết nhập lại kho
Nợ TK 152
TK 621
KẾT CHUYỂN CP NVL TRỰC TIẾP
Nợ TK 154
Nợ TK 632: (Nếu vượt định mức)
TK 621: CP NVL phát sinh trong kỳ
2.
KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP (TK 622)
(1) Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX
Nợ TK 622
TK 334
(2) Tiền thưởng cho CB CNV
Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi
TK 334
(3)
Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp SX
Nợ TK 622
TK 335: Tiền lương nghỉ phép
*Khi thực tế tr tiền lương ngh phép
Nợ TK 335
TK 334
(4) Các khoản khấu trừ vào lương của NLĐ
Nợ TK 334
TK 141: Tạm ng thừa không trả lại
TK 333: Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
TK 138: Phải thu khác từ NLĐ
(5) Các khoản trích theo ơng
Nợ TK 622, 627, 641, 642:
23,5% lương
Nợ TK 334:
10,5% lương
TK 338: Các khoản trích theo lương
KẾT CHUYỂN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Nợ TK 154: CPSXKDDD
Nợ TK 632: GVHB (ghi CPNC vượt định mức)
TK 622: CP NC trực tiếp phát sinh trong kỳ
3.
Kế toán CPSX chung (TK 627)
Nợ TK 627: CPSX chung
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu o (nếu )
TK 152, 153: Xuất NVL, CCDC cho bộ phận phân ởng
(hoặc TK 242 khi phân bổ nhiều lần)
TK 334: Lương cho nhân viên phân xưởng
TK 214: CP khấu hao TSCĐ b phận phân xưởng
TK 111, 112, 141, 331, …: CP dịch vụ mua ngoài khác
CPSX CHUNG:
-
Trong định mức
(tức công suất >= 100%)
thì đc tính vào
TK
154
-
ợt định mc
(tức ng suất <100%)
thì phn
TRONG ĐỊNH
MỨC
tính vào
TK 154
,
PHẦN DÔI RA NGOÀI ĐỊNH MỨC
NH
VÀO
TK 632
KẾT CHUYỂN CP SX CHUNG
Nợ TK 154
Nợ TK 632: (Nếu vượt định mức)
TK 627: CPSX chung phát sinh trong kỳ
KẾ TOÁN GIÁ THÀNH THÀNH PHẨM
Các phương pháp tính giá trị SP dở dang cuối kỳ
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TSCĐ BĐS ĐẦU
Về TSCĐ:
Đặc điểm
Điều kiện ghi nhận
giá trị lớn
Đáng tin cậy
Tham gia nhiều chu
kỳ SXKD
Sử dụng n 1 năm
Giá trị chuyển dần
sang giá tr sp, dv
Giá tr ít nhất 30 triệu
Chắc chắn thu đc lợi ích kte
tương lai
Nguyên giá TSCĐ:
Trị mua = giá mua
cktm, giảm giá + các khoản thuế
không được hoàn lại (thuế nk, thuế ttđb)
Phí tổn trước khi sử dụng:
-
vận chuyển bốc dỡ
-
lắp đặt, chạy thử
-
cho nhân viên thu mua
-
thuế trước b (tính trên giá mua đã bao gồm VAT)
1.
Kế toán tăng TSCĐ
Tăng do mua ngoài trả tiền ngay
1.
TSCĐ mua v s dụng ngay
Nợ 211: TSCĐ
Nợ
133
111, 112, 331,
2. TSCĐ mua về trải qua lắp đặt, chạy th dài
Nợ 2411: Mua sắm TSCĐ
Nợ 133:
111, 112, 331,
Khi đưa TSCĐ vào dùng:
Nợ 211
2411
3.
Nhập khẩu TSCĐ
Nợ
211
Nợ
133
3333: thuế nk
3332: thuế ttđb
33312: thuế gtgt của hàng nk
111, 112, 331,
4. Kết chuyn ngun hình tnh TSCĐ (với ts có đc k phải từ
vốn kinh doanh)
Nợ 414: quỹ đầu phát triển
Nợ 441: nguồn vốn XDCB
Nợ 352: qu khen thưởng phúc lợi
411
Tăng do mua ngoài trả chậm trả góp
1.
c mua
Nợ
211
Nợ
133
Nợ 242: lãi trả chậm, trả góp = (giá trả chậm/ trả góp)
giá mua trả ngay
331
2. Định kỳ phân bổ lãi tr chậm/ p vào CP HĐTC
Nợ
635
242
3. Định k thanh toán tiền cho người bán
Nợ 331: Tổng tiền thanh toán/ Số kỳ phân bổ
111, 112: Tổng tiền thanh toán/ Số kỳ phân bổ
Tăng do tự tạo (do sản xuất sản phẩm)
NG = CPSX + CP liên quan trực tiếp để đưa tài sản o trạng ti
sẵn sàng s dụng
Nợ
211
154
155
Tăng do tự tạo (do XDCB mà DN tự y dựng)
NG = Giá thành XD + CP lắp đặt chy thử
1.
Tập hợp CPXD
Nợ 2412: XDCB
Nợ
133
TK liên quan
2.
Khi hoàn thành bàn giao XDCB
Nợ
211
2412
3. Kết chuyn ngun nh thành
Tương tự tăng do mua ngoài
Tăng do tự tạo (nhận i trợ, cho, biếu, tặng, cấp phát,
điều chuyển)
1.
Cho, biếu, tặng
Nợ
211
711
2. Cp phát, điều chuyển
Nợ
211
214: hao mòn lũy kế
411: g trị n lại của TSCĐ
2.
Kế toán khấu hao TSCĐ
c phương pháp khấu hao:
-
KH theo đường thẳng
-
KH theo sản lượng
-
KH theo số giảm dần
Hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh
1,5
2
2,5
3.
Kế toán giảm TSCĐ
Thanh nhượng bán
-
Thanh với TSCĐ đã khấu hao hết
-
Nhượng bán với TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng không sử dụng
đến nữa
1.
Ghi giảm TSCĐ
Nợ
214
Nợ 811: g trị còn lại của TSCĐ = NG HMLK (nhượng bán
mới , thanh thì không 811)
211
2. Chi phí thanh , nợng bán
Nợ
811
Nợ
133
111, 112, 331
3. Thu nhập từ thanh , nhượng bán
Nợ 111, 112, 131, 152
711
3331: VAT đầu ra
Chuyển t TSCĐ thành CCDC
- Điều kiện ghi nhận TSCĐ thay đổi nên kng đ điều kiên ghi
nhận
1. G trị còn lại nhỏ, ghi nhận o CP trong kỳ
Nợ 627, 641, 642
Nợ
214
211
2. G trị còn lại lớn, phân b trong nhiều kỳ
Nợ
242
Nợ
214
211
Định kỳ phân bổ:
Nợ 627, 641, 642
242
3.
Không ghi nhận hao mòn do chưa s dụng
Nợ
153
211
Trao đổi TSCĐ tương tự
Nợ 211: NG TSCĐ nhận về = giá trị hợp mang đi trao đổi
Nợ 214:
211: NG TSCĐ mang đi trao đổi
Trao đổi TSCĐ không tương t

Preview text:

CHƯƠNG 1: HÀNG TỒN KHO
1. Khái niệm theo chuẩn mực KT02, HTK là TS:
- DN giữ để bán trong kỳ SXKD (155,156,157)
- Đang trong quá trình SXKD dở dang (154, 155)
- NVL, CCDC sử dụng trong quá trình SXKD và cung cấp dịch vụ (152,153) 2. Tính giá HTK
Giá gốc HTK = Trị giá mua + CP thu mua
- Trị giá mua = Giá mua (trên hóa đơn) – CKTM, giảm giá, hàng trả
lại + Các khoản thuế ko được hoàn lại (NK, TTĐB, VAT theo pp trực tiếp)
- CP thu mua: CP vận chuyển bốc dỡ, CP lưu kho, bến bãi, CP cho
nhân viên thu mua, Hao hụt trong định mức, … Phương pháp
- Giá thực thế đích danh - Giá bình quân gia quyến
- Nhập trước-xuất trước (FIFO) Các pp kế toán HTK: Tiêu chí so Kê khai thường Kiểm kê định kỳ sánh xuyên Đặc điểm Thường xuyên các Chỉ theo dõi tình hình nghiệp vụ nhập và nhập kho, cuối kì mới xuất kiểm kê Những TK sử 151->157 611 dụng Tính giá trị Tính toán dựa trên số
Chỉ xác định được ở thời hàng xuất kho liệu sổ sách điểm cuối kì: Trị giá xuất kho = Gtrị
tồn đầu kì + Gtrị nhập
trong kì – Gtrị tồn cuối kì 3. KẾ TOÁN NVL Các TK sử dụng: - 152: NVL
- 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- 111: TM, 112: TGNH, 331: PTNB
Phương pháp hạch toán: VAT theo pp khấu trừ VAT theo pp trực tiếp
Nợ TK 152: giá gốc (giá không Nợ TK 152: giá gốc (cộng cả có thuế) VAT) Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào Có TK 111, 112, 331
Các trường hợp đặc biệt:
- Hàng về trước, hóa đơn về sau: hạch toán theo giá tạm tính, khi
nào hóa đơn về thì định khoản để điều chỉnh giá cho đúng so với hóa đơn
- Hóa đơn về trước, hàng về sau: không ghi sổ ngay mà lưu vào
hàng mua đang đi đường đợi hàng hóa về rồi ghi, nếu cuối kì hàng
vẫn chưa về thì ghi nhận vào TK 151: hàng mua đang đi đường
- Được hưởng CKTT: ghi tăng DT HĐTC- TK 515 với phần được
hưởng và chỉ phải trả số % còn lại 4. KẾ TOÁN CCDC
Giá trị còn lại cần phân bổ nốt = Giá trị CCDC xuất dùng - Giá trị
CCDC đã phân bổ - Phế liệu thu hồi/ bồi thường (nếu có) Cách hạch toán: 1. Khi xuất dùng CCDC:
Nợ TK 627_CPSX/ 641_CPBH/ 642_CPQLDN
Nợ TK 242_CPTT
(với trường hợp phân bổ nhiều lần) Có TK 153_CCDC
2. Định kỳ phân bổ CCDC: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 242
Tổng giá trị thựctế công cụdụngcụ xuất dụng ¿
Giá trị CCDC phân bổ hàng kỳ
Số kỳ ( tháng , quý )dự kiến phân bổ
3. Với TH CCDC báo hỏng, báo mất:
Nợ TK 627, 641, 642 (CPSXC, CPBH, CPQLDN): Gtrị CCDC còn lại
Nợ TK 111,112 (Với TH được bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334_PTNLĐ (Với TH trừ lương NLĐ do NLĐ làm hỏng, mất)
Nợ TK 138_PTK (Với TH cá nhân ngoài DN làm hỏng, mất)
Có TK 242_CPTT: Gtrị CCDC còn lại
5. KẾ TOÁN KIỂM KÊ HTK
Khi kiểm kê mà phát hiện thừa:
(1) Thừa chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 152, 153, …
Có TK 3381 (Hàng thừa chờ giải quyết)
(2) Khi phát hiện ra nguyên nhân và xử lí
Nợ TK 3381: ghi giảm hàng thừa
Có TK 154, 155, 632 (CPSXKD dở dang, thành phẩm,
GVHB): Do tiết kiệm vật tư trong định mức
Có TK 152, 153 (NVL, CCDC): Thừa do giữ hộ bên bán, nhận gia công, chế biến
Có TK 711 (TN khác): Do không rõ nguyên do
Khi kiểm kê mà phát hiện thiếu:
(1) Thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1381 (Hàng thiếu chờ giải quyết) Có TK 152, 153, …
(2) Khi phát hiện ra nguyên nhân và xử lý:
Nợ TK 152, 153 (NVL, CCDC): Do bên bán giao thiếu
Nợ TK 334 (PTNLĐ): Trừ lương NLĐ do người ta làm mất
Nợ TK 811 (CP khác): Do không biết nguyên do
Có TK 1381: ghi tăng hàng thiếu
6. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK
Cơ sở trích lập dự phòng
- HTK đc ghi nhận theo giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện đc
< giá gốc HTK -> cần trích lập dự phòng giảm giá HTK
- Giá trị thuần có thể thực hiện được =
Giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD CP ước tính để hoàn
thành SP CP ước tính tiêu thụ SP Cách hạch toán
Mức trích lập dự phòng = Số lượng HTK x Đơn giá HTK Giá trị
thuần có thể thực hiện đc
(1) Cuối năm lập dự phòng giảm giá HTK
GHI NHẬN VÀO TK 2294 (DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK) (CÓ KẾT CẤU GIỐNG TK HAO MÒN TSCĐ)
Nếu số dự phòng cần phải trích Nợ TK 632: ghi nhận phần
lập năm nay > số dự phòng chênh lệch
chưa sử dụng hết từ năm trước
Có TK 2294: ghi nhận phần
-> cần trích lập thêm chênh lệch
Nếu số dự phòng cần phải trích Nợ TK 2294:
lập năm nay < số dự phòng Có TK 632:
chưa sử dụng hết từ năm trước -> cần hoàn nhập
Nếu bằng -> KHÔNG LÀM GÌ
(2) Đối với vật tư, hàng hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng,
mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng
Nợ TK 2294:
ghi phần đã trích lập dự phòng
Nợ TK 632: ghi số dự phòng thiếu hoặc chưa trích lập dự phòng
Có TK 152, 153, …: ghi số tổn thất đã được xử lý
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Các loại tiền: - TM: TK 111 - TGNH: TK 112
- Tiền đang chuyển: TK 113:
Là tiền không nằm trong két hay
TK thanh toán của DN mà ở trạng thái đang lưu thông, cụ thể:
+ TM đã nộp vào NH, kho bạc, gửi qua bưu điện chuyển vào NH
nhưng chưa nhận giấy báo có
+ Trích TK TGNH để thanh toán các khoản NPT cho đơn vị khác
nhưng chưa nhận đc giấy báo nợ Các nghiệp vụ thu TM Nợ TK 111: Thu TM
Có TK 511, 515: DT bán HH, DV, DT tài chính Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 131, 138, 141: Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 112: Rút TGNH về nhập quỹ
Có TK 121, 128, 221, 222, 228: Thu hồi tiền đầu tư
Có TK 244: Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược
Có TK 3381: Kiểm kê phát hiện thừa
Các nghiệp vụ chi TM:
Nợ TK 152, 153, 156, 211: Chi tiền mua HH, vật tư, TSCĐ
Nợ TK 331, 341: Trả nợ cho người bán, trả nợ vay, …
Nợ TK 333, 334, 336: Chi tiền thanh toán với NN, CBNV, nội
bộ
Nợ TK 111, 112, 113: Chi tiền gửi NH, bưu điện, thuế
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228: Chi tiền đầu tư
Nợ TK 244: Chi tiền ký cược, ký quỹ
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 635, 241, …: Chi phí phát sinh
Nợ TK 1381: Kiểm kê phát hiện thiếu
Có TK 111: Chi TM
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền đang chuyển
(1) Xuất quỹ TM gửi vào NH/kho bạc nhưng chưa nhận GBC: Nợ TK 113 Có TK 111
(2) Làm thủ tục chuyển tiền từ NH để trả nợ nhưng chưa nhận GBN: Nợ TK 113 Có TK 112
+ Khi nhận GBN: Nợ TK 331 Có TK 113
(3) KH trả tiền mua hàng bằng Séc, DN đã nộp Séc vào NH nhưng chưa nhận GBC: Nợ TK 113 Có TK 131
(4) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của KH, TN khác, … bằng TM hoặc
Séc nộp thẳng vào NH (không qua quỹ) nhưng chưa nhận GBC: Nợ TK 113 Có TK 511, 515, 711 Có 3331
Dự phòng phải thu khó đòi
Các trường hợp phải trích lập dự phòng phải thu khó đòi:
1. Nợ phải thu quá hạn, DN đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được
2. Chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức nợ đã lâm vào tình
trạng phá sản, sắp giải thể, mất tích, bỏ trốn, giam giữ, xét xử, thi hành án hoặc đã chết. Thời gian quá hạn Mức trích lập 6 tháng đến dưới 1 năm 30% 1 năm đến dưới 2 năm 50% 2 năm đến dưới 3 năm 70% 3 năm trở lên 100% Trường hợp 2 100%
TK 2293: Dự phòng phải thu khó đòi
+ Kết cấu như TK 214, 2294
(1) Cuối kì trích lập DPPTKĐ
Dự phòng cần trích lập kỳ này Nợ TK 642
> dự phòng chưa dùng hết Có TK 2293 -> trích lập thêm
Dự phòng cần trích lập kỳ này Nợ TK 2293
< dự phòng chưa dùng hết Có TK 642 -> cần hoàn nhập
Nếu bằng -> KHÔNG LÀM GÌ
(2) Xóa sổ khoản nợ phải thu khó đòi
Xóa khoản nợ đã lập DP Nợ TK 2293 Có TK 131
Xóa khoản nợ chưa lập DP hoặc Nợ TK 642 DP chưa đủ Có TK 131
(3) Thu được khoản nợ sau khi đã xóa sổ Nợ TK 111, 112 Có TK 711
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH LÝ THUYẾT
- TK 621: CP NVL trực tiếp: NVL đc sử dụng trực tiếp để SX SP
- TK 622: CP nhân công trực tiếp: khoản phải trả cho người
công nhân trực tiếp SX SP
- TK 627: CPSX chung: là toàn bộ CPSX phát sinh tại phân
xưởng không bao gồm 2 loại bên trên
1. KẾ TOÁN NVL TRỰC TIẾP (TK 621)
(1) Xuất NVL dùng trực tiếp SX SP Nợ TK 621 Có TK 152
(2) Mua NVL về xuất dùng trực tiếp KHÔNG QUA KHO Nợ TK 621 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331
(3) NVL xuất không dùng hết nhập lại kho Nợ TK 152 Có TK 621
KẾT CHUYỂN CP NVL TRỰC TIẾP Nợ TK 154
Nợ TK 632: (Nếu có vượt định mức)

Có TK 621: CP NVL phát sinh trong kỳ
2. KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP (TK 622)
(1) Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX Nợ TK 622 Có TK 334
(2) Tiền thưởng cho CB CNV
Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi Có TK 334
(3) Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp SX Nợ TK 622
Có TK 335: Tiền lương nghỉ phép
*Khi thực tế trả tiền lương nghỉ phép Nợ TK 335 Có TK 334
(4) Các khoản khấu trừ vào lương của NLĐ Nợ TK 334
Có TK 141: Tạm ứng thừa mà không trả lại
Có TK 333: Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Có TK 138: Phải thu khác từ NLĐ

(5) Các khoản trích theo lương
Nợ TK 622, 627, 641, 642: 23,5% lương
Nợ TK 334: 10,5% lương
Có TK 338: Các khoản trích theo lương
KẾT CHUYỂN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Nợ TK 154: CPSXKDDD
Nợ TK 632: GVHB (ghi CPNC vượt định mức)

Có TK 622: CP NC trực tiếp phát sinh trong kỳ
3. Kế toán CPSX chung (TK 627) Nợ TK 627: CPSX chung
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (nếu có)

Có TK 152, 153: Xuất NVL, CCDC cho bộ phận phân xưởng
(hoặc TK 242 khi phân bổ nhiều lần)
Có TK 334: Lương cho nhân viên phân xưởng
Có TK 214: CP khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân xưởng
Có TK 111, 112, 141, 331, …: CP dịch vụ mua ngoài khác
CPSX CHUNG:
- Trong định mức (tức công suất >= 100%) thì đc tính vào TK 154
- Vượt định mức (tức công suất <100%) thì phần TRONG ĐỊNH
MỨC tính vào TK 154, PHẦN DÔI RA NGOÀI ĐỊNH MỨC TÍNH VÀO TK 632
KẾT CHUYỂN CP SX CHUNG Nợ TK 154
Nợ TK 632: (Nếu vượt định mức)

Có TK 627: CPSX chung phát sinh trong kỳ
KẾ TOÁN GIÁ THÀNH VÀ THÀNH PHẨM
Các phương pháp tính giá trị SP dở dang cuối kỳ
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU Về TSCĐ: Đặc điểm
Điều kiện ghi nhận Có giá trị lớn Đáng tin cậy Tham gia nhiều chu Sử dụng hơn 1 năm kỳ SXKD Giá trị chuyển dần
Giá trị ít nhất 30 triệu sang giá trị sp, dv
Chắc chắn thu đc lợi ích kte tương lai Nguyên giá TSCĐ:
Trị mua = giá mua – cktm, giảm giá + các khoản thuế
không được hoàn lại (thuế nk, thuế ttđb)
Phí tổn trước khi sử dụng:
- vận chuyển bốc dỡ - lắp đặt, chạy thử - cho nhân viên thu mua
- thuế trước bạ (tính trên giá mua đã bao gồm VAT) 1. Kế toán tăng TSCĐ
Tăng do mua ngoài và trả tiền ngay
1. TSCĐ mua về sử dụng ngay Nợ 211: TSCĐ Nợ 133 Có 111, 112, 331, …
2. TSCĐ mua về trải qua lắp đặt, chạy thử dài Nợ 2411: Mua sắm TSCĐ Nợ 133: Có 111, 112, 331, …
Khi đưa TSCĐ vào dùng: Nợ 211 Có 2411 3. Nhập khẩu TSCĐ Nợ 211 Nợ 133 Có 3333: thuế nk Có 3332: thuế ttđb
Có 33312: thuế gtgt của hàng nk Có 111, 112, 331, …

4. Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ (với tscđ có đc k phải từ vốn kinh doanh)
Nợ 414: quỹ đầu tư phát triển Nợ 441: nguồn vốn XDCB
Nợ 352: quỹ khen thưởng phúc lợi
Có 411
Tăng do mua ngoài và trả chậm trả góp 1. Lúc mua Nợ 211 Nợ 133
Nợ 242: lãi trả chậm, trả góp = (giá trả chậm/ trả góp) –
giá mua trả ngay Có 331
2. Định kỳ phân bổ lãi trả chậm/ góp vào CP HĐTC Nợ 635 Có 242
3. Định kỳ thanh toán tiền cho người bán
Nợ 331: Tổng tiền thanh toán/ Số kỳ phân bổ
Có 111, 112: Tổng tiền thanh toán/ Số kỳ phân bổ
Tăng do tự tạo (do sản xuất sản phẩm)
NG = CPSX + CP liên quan trực tiếp để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng Nợ 211 Có 154 Có 155
Tăng do tự tạo (do XDCB mà DN tự xây dựng)
NG = Giá thành XD + CP lắp đặt chạy thử 1. Tập hợp CPXD Nợ 2412: XDCB Nợ 133 Có TK liên quan
2. Khi hoàn thành bàn giao XDCB Nợ 211 Có 2412
3. Kết chuyển nguồn hình thành
Tương tự tăng do mua ngoài
Tăng do tự tạo (nhận tài trợ, cho, biếu, tặng, cấp phát, điều chuyển) 1. Cho, biếu, tặng Nợ 211 Có 711
2. Cấp phát, điều chuyển Nợ 211 Có 214: hao mòn lũy kế
Có 411: giá trị còn lại của TSCĐ

2. Kế toán khấu hao TSCĐ
Các phương pháp khấu hao: - KH theo đường thẳng - KH theo sản lượng
- KH theo số dư giảm dần Hệ số điều chỉnh Thời gian
Hệ số điều chỉnh <, = 4 năm 1,5 > 4 năm và <, = 6 năm 2 > 6 năm 2,5 3. Kế toán giảm TSCĐ
Thanh lý và nhượng bán
- Thanh lý với TSCĐ đã khấu hao hết
- Nhượng bán với TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng không sử dụng đến nữa 1. Ghi giảm TSCĐ Nợ 214
Nợ 811: giá trị còn lại của TSCĐ = NG – HMLK (nhượng bán

mới có, thanh lý thì không có 811) Có 211
2. Chi phí thanh lý, nhượng bán Nợ 811 Nợ 133 Có 111, 112, 331
3. Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán Nợ 111, 112, 131, 152 Có 711 Có 3331: VAT đầu ra
Chuyển từ TSCĐ thành CCDC
- Điều kiện ghi nhận TSCĐ thay đổi nên không đủ điều kiên ghi nhận
1. Giá trị còn lại nhỏ, ghi nhận vào CP trong kỳ Nợ 627, 641, 642 Nợ 214 Có 211
2. Giá trị còn lại lớn, phân bổ trong nhiều kỳ Nợ 242 Nợ 214 Có 211
Định kỳ phân bổ: Nợ 627, 641, 642 Có 242
3. Không ghi nhận hao mòn do chưa sử dụng Nợ 153 Có 211 Trao đổi TSCĐ tương tự
Nợ 211: NG TSCĐ nhận về = giá trị hợp lý mang đi trao đổi Nợ 214:
Có 211: NG TSCĐ mang đi trao đổi
Trao đổi TSCĐ không tương tự